1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO

121 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Kho Tại Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sapo
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân
Người hướng dẫn Tiến Sĩ Vũ Diệu Hương
Trường học Trường Đại Học Thương Mại
Chuyên ngành Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế Và Thương Mại Điện Tử
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 4,8 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • Danh mục viết tắt

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • 1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài

  • 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

  • 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • 5. Phương pháp nghiên cứu

  • 6. Kết cấu khóa luận

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO THÔNG MINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO

  • 1.1. Các khái niệm cơ bản

  • 1.1.1. Phần mềm

  • 1.1.2. Phần mềm quản lý kho

  • 1.1.3 Vai trò của phần mềm quản lý kho trong doanh nghiệp.

  • 1.2 Một số lý thuyết về xây dựng phần mềm quản lý kho

  • 1.3 Một số chính sách ảnh hưởng đến xây dựng và triển khai phần mềm quản lý kho

  • 1.3.1 Chủ trương của đảng và nhà nước trong thời đại công nghiệp 4.0

  • 1.3.2 Chính sách của Bộ Công Thương

  • CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO

  • 2.1 Tổng quan về công ty

  • 2.1.1. Giới thiệu chung

  • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp

  • 2.1.3. Nhân sự

  • 2.1.4. Văn hóa doanh nghiệp

  • 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ

  • 2.1.6 Phân tích thực trạng hoạt động nghiệp vụ quản lý kho

  • 2.1.7 Phân tích thực trạng ứng dụng hệ thống thông tin và thương mại điện tử tại công ty cổ phần công nghệ Sapo

  • 2.1.8 Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và hoạt động quản lí kho thông minh

  • 2.1.9 Định hướng phát triển của công ty cổ phần công nghệ Sapo trong thời gian tới

  • CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ THÔNG MINH SAPO

  • 3.1 Phân tích đặc tả yêu cầu tính năng quản lí kho Sapo

  • 3.1.1 Đặc tả chức năng

  • 3.1.2 Đặc tả phi chức năng

  • 3.1.3 Yêu cầu chức năng

  • 3.1.4 Yêu cầu phi chức năng

  • 3.1.5 Phân tích và thiết kế tính năng quản lí kho Sapo

  • 3.2 Biểu diễn các use case bởi kịch bản

  • 3.2.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập

  • 3.2.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý nhập

  • 3.2.3 Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý xuất

  • 3.2.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê

  • 3.2.5 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm

  • 3.3 Thiết kế CSDL

  • 3.3.1 Lập trình

  • 3.4 Xây dựng tính năng quản lí kho Sapo

  • 3.4 Một số kiến nghị

  • 3.4.1 Kiến nghị chung về phía công ty

  • 3.4.2 Kiến nghị khi triển khai phần mềm

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO

Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài

Trong thời đại công nghiệp hóa và hiện đại hóa, sự phát triển của công nghệ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp thành công Thị trường toàn cầu đang trải qua những biến động mạnh mẽ, dẫn đến sự thay đổi trong các hình thức kinh doanh và gia tăng số lượng hàng hóa Để đối phó với thách thức này, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý kho là vô cùng cần thiết, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Kinh tế thị trường tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, với sự gia tăng số lượng mặt hàng tại các doanh nghiệp và cửa hàng tư nhân Việc quản lý kho bằng nhân sự và sổ sách truyền thống gây tốn thời gian và chi phí, đồng thời dễ dẫn đến nhầm lẫn và mất mát Do đó, việc ứng dụng phần mềm quản lý kho là cần thiết để giúp quản lý tồn kho một cách chính xác và hiệu quả, từ đó nâng cao năng suất công việc Kể từ năm 2011, phần mềm quản lý kho đã trở nên phổ biến tại Việt Nam, hỗ trợ theo dõi tình hình kinh doanh, tổ chức hàng tồn kho, và tự động tạo báo cáo về hàng hóa sắp hết và thừa Hàng tồn kho là tài sản lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, vì vậy việc quản lý chuyên nghiệp là yếu tố quan trọng để gia tăng giá trị đầu tư.

Công ty cổ phần công nghệ Sapo chuyên cung cấp giải pháp bán hàng đa kênh, hỗ trợ cả online và offline cho các chủ shop và doanh nghiệp Các tính năng nổi bật của Sapo bao gồm quản lý đối tác vận chuyển, báo cáo doanh thu, quản lý khách hàng, sản phẩm và đơn hàng, cùng với việc đồng bộ hóa các kênh bán hàng Tuy nhiên, phần quản lý kho của Sapo vẫn cần được cải thiện và phát triển hơn nữa Với giá trị cốt lõi là khách hàng, Sapo cần chú trọng vào việc nâng cao phần mềm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng Bài toán đặt ra là tối ưu hóa hoạt động quản lý kho với các tiêu chí như khả năng phục vụ đơn hàng nhiều, độ chính xác cao, thời gian phục vụ nhanh và chi phí thấp, cũng như thống kê các loại hàng hóa được yêu cầu nhiều và ít.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

2.1 Tổng quan nghiên cứu về phần mềm quản lí kho trên thế giới

Hiện nay, phần mềm quản lý kho đang được nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu, với Cin7 là một trong những sản phẩm nổi bật Cin7, một phần mềm quản lý bán hàng thân thiện với người dùng, tối ưu hóa quy trình bán hàng, đặc biệt là khâu thanh toán Phần mềm này phù hợp với nhiều ngành hàng và cho phép người dùng truy cập dữ liệu bán hàng trên một nền tảng duy nhất, hỗ trợ quản lý các chiến dịch bán hàng đa kênh Các tính năng của Cin7 rất đa dạng, bao gồm quản lý đơn hàng, kho hàng, sản phẩm và báo cáo doanh thu Mục tiêu của bài viết này là đánh giá và cải thiện các tính năng của Cin7 thông qua kỹ thuật lập trình C# kết hợp với ASP.NET, một công nghệ đang ngày càng phổ biến nhờ tính bảo mật cao và hỗ trợ lập trình viên hiệu quả.

Phần mềm Cin7 là một giải pháp nghiên cứu và phát triển giúp cải thiện hoạt động kinh doanh cho người bán hàng Nó hỗ trợ quản lý sản phẩm hiệu quả, cung cấp báo cáo thống kê nhanh chóng về kho hàng và giúp quản lý kho một cách chặt chẽ và khách quan Hiện nay, Cin7 được công nhận là một trong những phần mềm quản lý tồn kho hàng đầu trên thế giới.

- Một bài viết về quản lý kho cũng rất hay của tác giả Nishit Jariwala vào ngày

Phần mềm quản lý tồn kho chuyên dụng là công cụ quan trọng cho người bán hàng trong thời đại công nghệ thông tin phát triển Việc sử dụng phần mềm giúp quản lý kho hàng hiệu quả, giảm thiểu rủi ro do mất kiểm soát hàng hóa, đặc biệt là đối với các công ty lớn Bài viết chỉ ra 5 lợi ích chính của phần mềm này, bao gồm quản lý tồn kho theo thời gian thực, quản lý tài chính, cơ sở dữ liệu, kiểm soát trộm hàng và tính linh hoạt của điện toán đám mây Điện toán đám mây cho phép người dùng truy cập dữ liệu hàng tồn kho mọi lúc, mọi nơi, ngay cả khi không có mặt tại kho, từ đó giúp quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả hơn Hơn nữa, hệ thống này còn đảm bảo an toàn dữ liệu với bản sao lưu, giúp doanh nhân yên tâm hơn trong việc quản lý hàng tồn kho.

2.2 Tổng quan nghiên cứu về xây dựng phần mềm quản lí kho ở Việt Nam.

Công ty cổ phần thương mại và phát triển công nghệ Goldtech tại Việt Nam chuyên cung cấp phần mềm quản lý kho hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp và cá nhân trong bối cảnh kinh tế đang phát triển Mặc dù gặp phải nhiều hạn chế về thiết bị công nghệ và nguồn nhân lực, nhưng nhu cầu quản lý hàng hóa tồn kho hiệu quả đã thúc đẩy các chủ cửa hàng và doanh nghiệp đầu tư vào giải pháp phần mềm Phần mềm quản lý kho hàng của Goldtech giúp giải quyết các vấn đề như quản lý danh mục sản phẩm, xuất nhập tồn, và lập báo cáo, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt tình hình hàng hóa trong kho một cách chính xác Ngoài ra, phần mềm còn cho phép quản lý các giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp, giúp lãnh đạo công ty có thông tin kịp thời để đưa ra quyết định đúng đắn, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu của đề tài là áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý kho tại Công ty Cổ phần Sapo, nhằm nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong công tác quản lý kho, đồng thời giảm thiểu tình trạng thất thoát hàng hóa.

- Phân tích tổng quan về các phần mềm quản lý kho của Sapo hiện nay

- Nghiên cứu, tổng hợp các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về phần mềm quản lý kho

- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quá trình xây dựng phần mềm quản lý kho Sapo

- Phân tích, đánh giá thực trạng về các giai đoạn xây dựng phần mềm tại công ty cổ phần công nghệ sapo

- Xây dựng phần mềm quản lý kho thông minh tại công ty cổ phần công nghệ sapo bằng…….

Phương pháp nghiên cứu

a Phương pháp thu thập dữ liệu

Trong bài khóa luận này, tôi áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm thu thập thông tin tổng quan và phân tích quy trình nghiệp vụ quản lý bán hàng của phần mềm quản lý bán hàng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Sapo.

Thông tin được thu thập thông qua các buổi phỏng vấn ngắn với nhân viên, trưởng phòng và giám đốc, nhằm làm rõ nghiệp vụ bán hàng và tính cấp thiết của việc phát triển phần mềm quản lý kho thông minh Dữ liệu này có độ tin cậy cao, vì những người được phỏng vấn đều có kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quá trình phát triển cũng như định hướng tương lai của công ty.

Bộ phận kinh doanh của Sapo cung cấp các hệ thống báo cáo tài chính và quy trình nghiệp vụ, từ đó tác giả phân tích dữ liệu để đưa ra nhận định và kết luận hợp lý Trong quá trình thu thập dữ liệu, tác giả cũng quan sát quy trình bán hàng và quản lý cửa hàng, ghi lại các hành vi và hoạt động nổi bật, góp phần tăng tính khách quan cho nghiên cứu.

Tác giả mô tả, giải thích giúp cho những thông tin thêm phần dễ tiếp cận đối với người đọc.

Phương pháp nghiên cứu định lượng là một cách tiếp cận điều tra thực nghiệm, hệ thống, sử dụng số liệu, thống kê, toán học hoặc kỹ thuật vi tính để phân tích đối tượng nghiên cứu Theo Wikipedia Việt Nam, nghiên cứu định lượng thường đối lập với nghiên cứu định tính, trong đó tập trung vào việc phân tích và giải thích các quan sát nhằm khám phá ý nghĩa cơ bản và mô hình của các mối quan hệ, đồng thời phân loại hiện tượng và thực thể mà không phụ thuộc vào mô hình toán học.

Tác giả sử dụng phương pháp định lượng bằng cách tiến hành khảo sát

Thông qua phiếu khảo sát online trên fanpage Facebook và khảo sát ngắn với nhân viên cửa hàng nhạc cụ, hơn 200 người đã tham gia, đảm bảo độ tin cậy cho kết quả Nghiên cứu tiếp cận từ góc nhìn logic, cho phép phân tích các mối quan hệ quan trọng như thái độ của nhân viên đối với khách hàng và ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đến sự phát triển thương mại điện tử.

Các số liệu được thu thập và phân tích bằng các công cụ hỗ trợ mang lại độ chính xác cao, giúp làm nổi bật những vấn đề mà tác giả muốn truyền tải.

Tác giả áp dụng phương pháp phát triển hệ thống thông tin để phân tích tình hình ứng dụng và xây dựng phần mềm quản lý kho thông minh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Sapo Đồng thời, phương pháp xử lý dữ liệu cũng được triển khai nhằm tối ưu hóa quy trình quản lý kho.

Phương pháp so sánh đối chiếu là một công cụ hữu hiệu giúp phân tích mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn, từ đó xác định những khó khăn mà cửa hàng đang gặp phải và tìm ra giải pháp phù hợp để khắc phục những vấn đề này.

Phương pháp thống kê và tổng hợp sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá thực trạng bán hàng và phát triển chiến lược tăng cường giao dịch bán hàng qua website.

Kết cấu khóa luận

Khóa luận gồm có các phần: Mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh mực từ viết tắt và 3 chương chính.

Chương 1 Cơ sở lý luận về xây dựng phần mềm quản lý kho thông minh tại công ty cổ phần công nghệ sapo.

Chương 1 sẽ tổng hợp lý thuyết về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý và hệ thống thông tin quản lý khách hàng, đồng thời trình bày cơ sở lý thuyết về phân tích hệ thống thông tin hướng đối tượng Mục tiêu là tạo nền tảng cho việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách hàng, phục vụ cho việc xây dựng phần mềm quản lý kho thông minh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Sapo.

Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng của vấn đề nghiên cứu

Chương 2 sẽ phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin trong tổ chức, đặc biệt là trong quy trình quản lý khách hàng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Sapo Mục tiêu là đưa ra đánh giá chính xác về ưu và nhược điểm của quy trình này, từ đó tạo cơ sở cho việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách hàng trong tương lai tại công ty.

Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại công ty phần công nghệ sapo

Chương này sẽ trình bày quá trình phân tích và thiết kế hệ thống quản lý khách hàng cho phần mềm quản lý kho thông minh tại công ty cổ phần công nghệ Sapo Áp dụng phương pháp thiết kế hướng đối tượng và lập trình, bài viết sẽ nêu rõ một số chức năng của hệ thống, đồng thời đề xuất giải pháp và kiến nghị cho công ty.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO THÔNG MINH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO

Các khái niệm cơ bản

Phần mềm là tập hợp các tập tin liên kết chặt chẽ, thực hiện nhiệm vụ trên thiết bị điện tử, bao gồm mã nguồn, file dữ liệu và hướng dẫn Nó tương tác với phần cứng bằng cách gửi chỉ thị hoặc cung cấp dữ liệu cho các chương trình khác Việc thực thi nhiệm vụ có thể tự động hoặc dựa trên thông tin đầu vào, và phần cứng như máy tính, thiết bị giải trí, hay bộ điều khiển ô tô là cần thiết để phần mềm hoạt động hiệu quả.

Hình 1.1 ảnh minh họa về phần mềm Phân loại phần mềm

Theo phương thức hoạt động

System software is essential for operating computers and electronic devices Examples include computer operating systems such as Windows, Linux, and Unix, as well as drivers, firmware, and BIOS Additionally, mobile operating systems like iOS, Android, and Windows Phone are also part of this category.

Phần mềm ứng dụng – phần mềm máy tính : Các phần mềm văn phòng

(Microsoft Office, OpenOffice), trò chơi điện tử (game), các công cụ & tiện ích khác,.v.v

Phần mềm dịch mã, bao gồm trình biên dịch và trình thông dịch, có vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi các câu lệnh từ mã nguồn của ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy Điều này giúp thiết bị thực thi có thể hiểu và thực hiện các lệnh một cách chính xác.

ASP.NET is Microsoft's web application framework that facilitates the development of web applications and web services.

Theo khả năng hay quyền hạn can thiệp vào mã nguồn

Phần mềm mã nguồn đóng là loại phần mềm mà mã nguồn không được công khai Để sử dụng phần mềm này, người dùng cần có bản quyền, có thể thông qua việc mua hoặc nhận tặng.

Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm có mã nguồn được công khai, cho phép mọi người truy cập, sử dụng và phát triển thêm Loại phần mềm này thường được cung cấp miễn phí, khuyến khích sự cộng tác và đổi mới trong cộng đồng phát triển.

Hình 1.2 minh họa phần mềm

( Theo Tịnh Nguyễn 13-1-2020 tại hocban.vn) 1.1.2 Phần mềm quản lý kho

Phần mềm quản lý kho là các ứng dụng giúp theo dõi, quản lý và tổ chức quy trình bán hàng, mua nguyên liệu và sản xuất Trước khi công nghệ mã vạch phát triển, hàng tồn kho chủ yếu được quản lý bằng bút và giấy Hiện nay, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống mã vạch hoặc RFID để theo dõi hàng hóa khi nhập kho, vị trí nguyên liệu và sản phẩm xuất xưởng Việc sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho giúp doanh nghiệp giảm thiểu thời gian và công sức cho việc theo dõi, đồng thời tập trung vào phân tích và cải thiện hiệu quả hoạt động.

- Các chức năng chính của phần mềm quản lý kho:

+) Quản lý tồn kho sản phẩm, quản lý thông tin sản phẩm

+) Quản lý tên,mã, trạng thái, giá sản phẩm, ngày nhập hàng, xuất hàng

+) Thống kê báo cáo đơn hàng, kiểm hàng, xuất nhập tồn

+) Quản lý nhập hàng, chuyển hàng, nhà cung cấp, điều chỉnh giá vốn

Chức năng Ưu điểm Hạn chế Trường hợp ứng dụng

- Quản lý tồn kho sản phẩm

- Nhập hàng, kiểm hàng, nhà cung cấp

- Điều chỉnh tồn kho nhanh chóng

- Thao tác nhanh dễ sử dụng

- Báo cáo tồn kho nhanh , thông báo trực

- Đôi lúc bị lag vì quá nhiều người dùng

- Cửa hàng vừa và nhỏ.

- Chuỗi cửa hàng trung bình tiếp lên điện thoại

Quản lý tồn kho sản phẩm

- Nhập hàng, kiểm hàng, nhà cung cấp

- Điều chỉnh tồn kho nhanh tại sản phẩm

- Báo cáo tồn kho chi tiết

- Các nghiệp vụ đầy đủ

- Nhiều nghiệp vụ nên chưa cái nào tốt hẳn

- Cửa hàng vừa và nh

Bảng1.1 Bảng so sánh các phần mềm quản lý kho

1.1.3 Vai trò của phần mềm quản lý kho trong doanh nghiệp

Hàng tồn kho là tài sản quan trọng nhất đối với doanh nghiệp, vì nó bao gồm nguyên vật liệu và sản phẩm tạo ra doanh thu Quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp tăng lợi nhuận và khả năng cạnh tranh, do đó phần mềm quản lý kho trở thành công cụ thiết yếu Phần mềm này hỗ trợ theo dõi, tổ chức hàng tồn kho, tự động hóa quy trình bán hàng và cảnh báo tình trạng tồn kho Ngoài ra, phần mềm còn cho phép phân tích nhập xuất kho, giúp kiểm kê chính xác và điều chỉnh số lượng hàng hóa Việc lập kế hoạch kho cũng trở nên dễ dàng hơn, với khả năng tổng hợp thông tin và tạo báo cáo theo tiêu chuẩn ISO Nhờ vào phần mềm quản lý kho, nhân viên không còn chỉ là người nhập liệu mà trở thành những nhà quản lý hiệu quả.

Một số lý thuyết về xây dựng phần mềm quản lý kho

a, Phương pháp luận xây dựng phần mềm

Phần mềm (Software) là tập hợp các tập tin liên quan chặt chẽ, thực hiện các nhiệm vụ và chức năng trên thiết bị điện tử Các tập tin này bao gồm mã nguồn, dữ liệu và hướng dẫn Phần mềm hoạt động bằng cách gửi chỉ thị đến phần cứng (Hardware) hoặc cung cấp dữ liệu cho các chương trình khác Việc thực thi nhiệm vụ có thể tự động hoặc dựa trên thông tin đầu vào, và phần mềm chỉ có thể hoạt động khi có phần cứng, thường là máy tính, thiết bị giải trí hoặc bộ điều khiển trong ô tô.

Phần mềm quản lý kho là các ứng dụng kinh doanh giúp theo dõi, quản lý và tổ chức quy trình bán sản phẩm, mua nguyên liệu và sản xuất Trước đây, hàng tồn kho chủ yếu được ghi chép bằng bút và giấy, nhưng hiện nay, doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống mã vạch hoặc RFID để theo dõi hàng hóa khi nhập kho, vị trí lưu trữ nguyên liệu và khi sản phẩm xuất xưởng Việc sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho không chỉ giảm thiểu thời gian và công sức trong việc theo dõi mà còn giúp doanh nghiệp tập trung vào phân tích và cải thiện hiệu quả hoạt động.

- Các đặc trưng của phần mềm :

+) Phần mềm được công nghệ hóa chứ nó không được tạo theo nghĩa cổ điển +) Phần mềm không bị hỏng đi trong quá trình sử dụng

+) Phần mềm được xây dựng trên nền tảng web,điện toán đám mây, truy cập, cài đặt dễ dàng mọi lúc mọi nơi, không lo bị mất dữ liệu.

- Các phương pháp công nghệ kỹ thuật để xây dựng phần mềm:

+) Lập kế hoạch và ước lượng dự án phần mềm

+) Phân tích thiết kế hệ thống thông tin phần mềm

+) Thiết kế cấu trúc dữ liệu

+) Thiết kế chương trình và các thủ tục

- Vòng đời phát triển phần mềm:

Các thành viên kỳ cựu trong nhóm sẽ thực hiện phân tích yêu cầu dựa trên thông tin từ khách hàng, bộ phận bán hàng, khảo sát thị trường và ý kiến của các chuyên gia trong ngành.

Lập kế hoạch cho các yêu cầu đảm bảo chất lượng và xác định các rủi ro liên quan đến dự án.

Defining - Xác định yêu cầu

Xác định rõ ràng và ghi lại các yêu cầu.

Để xác định yêu cầu, cần xây dựng một tài liệu SRS (Software Requirement Specification) bao gồm tất cả các yêu cầu của sản phẩm được thiết kế và phát triển trong suốt vòng đời dự án.

Designing - Phân tích thiết kế kiến trúc hệ thống

Trong giai đoạn này, thiết kế hệ thống và phần mềm được chuẩn bị từ các đặc tả yêu cầu đã được nghiên cứu trong giai đoạn đầu tiên.

Thiết kế hệ thống giúp xác định các yêu cầu phần cứng và kiến trúc hệ thống tổng thể.

Khi nhận được tài liệu thiết kế hệ thống, công việc được chia thành các module nhỏ và coding được bắt đầu.

Đây là giai đoạn trọng tâm và dài nhất của vòng đời phát triển phần mềm.

Sau khi quá trình lập trình hoàn tất, mã nguồn sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng dựa trên các yêu cầu đã đề ra, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm hoạt động chính xác trong giai đoạn phân tích yêu cầu.

Trong giai đoạn này, tất cả các loại kiểm thử chức năng như kiểm thử đơn vị, kiểm thử tích hợp, kiểm thử hệ thống và kiểm thử chấp nhận đều được thực hiện, bên cạnh đó, các kiểm thử phi chức năng cũng được tiến hành.

Deployment - Phát hành/triển khai

Sau khi thử nghiệm thành công, sản phẩm được phân phối / triển khai cho khách hàng để họ sử dụng.

Khách hàng sẽ thực hiện test beta Nếu có bất kỳ vấn đề nào xảy ra, thì họ sẽ báo cáo cho nhóm kỹ thuật để được hỗ trợ.

Trong quá trình bảo trì của SDLC, hệ thống được đánh giá để đảm bảo nó không trở nên lỗi thời.

Một khi khách hàng bắt đầu sử dụng hệ thống đã phát triển thì những vấn đề thực sự xuất hiện và cần được giải quyết theo thời gian.

Trong bài viết này, mình đã tóm tắt một số mô hình phát triển phần mềm phổ biến hiện nay Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập và làm việc.

( Nguồn: viblo.asia ) b, Mô hình phát triển phần mềm

Mô hình phát triển phần mềm là quy trình xác định các giai đoạn trong việc xây dựng phần mềm Có nhiều loại mô hình phát triển phần mềm khác nhau, mỗi loại mang đến những phương pháp và ưu điểm riêng.

+) Mô hình thác nước ( Waterfall model)

Hình 1.3 Hình ảnh mô hình thác nước

Đây được coi như là mô hình phát triển phần mềm đầu tiên được sử dụng.

Mô hình này áp dụng tuần tự các giai đoạn của phát triển phần mềm.

Đầu ra của giai đoạn trước đóng vai trò là đầu vào cho giai đoạn sau, và giai đoạn tiếp theo chỉ được thực hiện khi giai đoạn trước đã hoàn thành Đặc biệt, không được phép quay lại giai đoạn trước để xử lý các yêu cầu thay đổi.

+) Mô hình xoắn ốc ( Spiral model)

Hình 1.4 Ảnh minh họa mô hình xoắn ốc

Là mô hình kết hợp giữa các tính năng của mô hình prototyping và mô hình thác nước.

Mô hình xoắn ốc được ưa chuộng cho các dự án lớn, đắt tiền và phức tạp.

Mô hình này sử dụng những giai đoạn tương tự như mô hình thác nước, về thứ tự, plan, đánh giá rủi ro, …

Các pha trong quy trình phát triển xoắn ốc bao gồm:

Objective identification- Thiết lập mục tiêu: xác định mục tiêu, đối tượng cho từng pha của dự án.

Alternate evaluation- Đánh giá và giảm thiểu rủi ro: đánh giá rủi ro và thực hiện các hành động để giảm thiểu rủi ro.

Product development- Phát triển sản phẩm: Lựa chọn mô hình phù hợp để phát triển hệ thống.

Next phase planning- Lập kế hoạch: đánh giá dự án và lập kế hoạch cho pha tiếp theo. Ứng dụng

Mô hình này thường được áp dụng cho các ứng dụng quy mô lớn và hệ thống phát triển theo từng giai đoạn nhỏ hoặc phân đoạn Một trong những ưu điểm nổi bật của mô hình này là khả năng linh hoạt trong việc quản lý và triển khai các phần của hệ thống, giúp tối ưu hóa quy trình phát triển và giảm thiểu rủi ro.

Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn.

Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa.

Đánh giá thực tế hơn như là một quy trình làm việc, bởi vì những vấn đề quan trọng đã được phát hiện sớm hơn.

Manager cần có kỹ năng tốt để quản lý dự án, đánh giá rủi ro kịp thời.

Chi phí cao và mất nhiều thời gian để hoàn thành dự án.

Phức tạp và không thích hợp với các dự án nhỏ và ít rủi ro.

Yêu cầu thay đổi thường xuyên dẫn đến lặp vô hạn.

Chưa được dùng rộng rãi.

Hình 1.5.ảnh minh họa mô hình agile

Dựa trên mô hình iterative and incremental.

Các yêu cầu và giải pháp phát triển dựa trên sự kết hợp của các function.

Trong Agile, các tác vụ được chia thành các khung thời gian nhỏ để cung cấp các tính năng cụ thể cho bản phát hành cuối. Ứng dụng

Có thể được sử dụng với bất kỳ loại hình dự án nào, nhưng cần sự tham gia và tính tương tác của khách hàng.

Sử dụng khi khách hàng yêu cầu chức năng sẵn sàng trong khoảng thời gian ngắn. Ưu điểm

Tăng cường tình thần làm việc nhóm và trao đổi công việc hiệu quả.

Các chức năng được xây dựng nhanh chóng và rõ ràng, dế quản lý.

Dễ dàng bổ sung, thay đổi yêu cầu.

Quy tắc tối thiểu, tài liệu dễ hiểu, dễ sử dụng.

Mô hình Agile được sử dụng rộng rãi trên thế giới nhưng cũng không đồng nghĩa với phù hợp với tất cả các dự án phần mềm.

Không thích hợp để xử lý các phụ thuộc phức tạp.

Có nhiều rủi ro về tính bền vững, khả năng bảo trì và khả năng mở rộng.

Cần một team có kinh nghiệm.

Phụ thuộc rất nhiều vào sự tương tác rõ ràng của khách hàng.

Chuyển giao công nghệ cho các thành viên mới trong nhóm có thể khá khó khăn do thiếu tài liệu.

+) Mô hình tiếp cận lặp ( Iterative model)

Hình 1.6 hình ảnh mô hình tiếp cận lặp

Mô hình phát triển phần mềm này được lặp đi lặp lại từ giai đoạn khởi đầu cho đến khi hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật Quá trình này tiếp tục lặp lại, dẫn đến việc tạo ra phiên bản mới của phần mềm sau mỗi chu kỳ lặp.

Thay vì phát triển phần mềm dựa trên các đặc tả ban đầu, mô hình này cho phép đánh giá và điều chỉnh dần dần để đạt được yêu cầu cuối cùng.

Yêu cầu chính phải được xác định; tuy nhiên, một số chức năng hoặc yêu cầu cải tiến có thể phát triển theo thời gian.

Một công nghệ mới đang được sử dụng và đang được học tập bởi nhóm phát triển trong khi làm việc trong dự án.

Phù hợp cho các dự án lớn và nhiệm vụ quan trọng. Ưu điểm

Xây dựng và hoàn thiện các bước sản phẩm theo từng bước.

Thời gian làm tài liệu sẽ ít hơn so với thời gian thiết kế.

Một số chức năng làm việc có thể được phát triển nhanh chóng và sớm trong vòng đời.

Ít tốn kém hơn khi thay đổ phạm vi, yêu cầu.

Dễ quản lý rủi ro.

Trong suốt vòng đời, phần mềm được sản xuất sớm để tạo điều kiện cho khách hàng đánh giá và phản hồi.

Yếu cầu tài nguyên nhiều.

Các vấn đề về thiết kế hoặc kiến trúc hệ thống có thể phát sinh bất cứ lúc nào.

Yêu cầu quản lý phức tạp hơn.

Tiến độ của dự án phụ thuộc nhiều vào giai đoạn phân tích rủi ro.

+) Mô hình tăng trưởng ( Incremental model)

Hình 1.7 Hình ảnh mô hình tăng trưởng

Spec được chia thành nhiều phần.

Chu kỳ được chia thành các module nhỏ, dễ quản lý.

Mỗi module sẽ đi qua các yêu cầu về thiết kế, thực hiện, … như 1 vòng đời phát triển thông thường. Ứng dụng

Áp dụng cho những dự án có yêu cầu đã được mô tả, định nghĩa và hiểu một cách rõ ràng.

Khahcs hàng có nhu cầu về sản phẩm sớm. Ưu điểm

Mô hình này linh hoạt hơn, ít tốn kém hơn khi thay đổi phạm vi và yêu cầu.

Dễ dàng hơn trong việc kiểm tra và sửa lỗi.

Cần lập plan và thiết kế tốt.

Tổng chi phí là cao hơn so với mô hình thác nước.

Hình 1.8 Hình ảnh mô hình chữ V

Mô hình chữ V là một phiên bản nâng cao của mô hình thác nước, kết hợp giữa các giai đoạn phát triển và thử nghiệm tương ứng Mô hình này yêu cầu tính kỷ luật cao, với mỗi giai đoạn chỉ bắt đầu khi giai đoạn trước đã hoàn thành.

Với V model thì công việc test được tham gia ngay từ đầu. Ứng dụng

Yêu cầu được xác định rõ ràng.

Xác định sản phẩm ổn định.

Công nghệ không thay đổi và được hiểu rõ bởi nhóm dự án.

Không có yêu cầu không rõ ràng hoặc không xác định.

Dự án ngắn. Ưu điểm

Đây là một mô hình có tính kỷ luật cao và các giai đoạn được hoàn thành cùng một lúc.

Hoạt động tốt cho các dự án nhỏ, khi các yêu cầu được hiểu rất rõ.

Đơn giản và dễ hiểu và dễ sử dụng, dễ quản lý.

Khó quản lý kiểm soát rủi ro, rủi ro cao.

Không phải là một mô hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối tượng.

Mô hình kém cho các dự án dài và đang diễn ra.

Không thích hợp cho các dự án có nguy cơ thay đổi yêu cầu trung bình đến cao.

Hình 1.9 Hình ảnh mô hình scrum

Chia các yêu cầu ra làm theo từng giai đoạn Mỗi 1 giai đoạn(sprint) chỉ làm 1 số lượng yêu cầu nhất định.

Mỗi một sprint thường kéo dài từ 1 tuần đến 4 tuần ( ko dài hơn 1 tháng).

Vào đầu mỗi sprint, nhóm sẽ lập kế hoạch cho các yêu cầu cần thực hiện Tiếp theo, quá trình lập trình và kiểm thử sẽ được tiến hành Kết thúc sprint, sản phẩm hoàn chỉnh với cả mã nguồn và kiểm thử sẽ sẵn sàng để trình diễn và hoạt động hiệu quả.

Hoàn thành sprint 1, tiếp tục làm sprint 2, sprint cho đến khi hoàn thành hết các yêu cầu.

Trong mỗi sprint, sẽ diễn ra cuộc họp hàng ngày kéo dài từ 15 đến 20 phút Tại cuộc họp này, mỗi thành viên sẽ báo cáo về những hoạt động của mình: Hôm qua tôi đã làm gì? Hôm nay tôi sẽ làm gì? Có gặp khó khăn gì không?

Scrum là mô hình hướng khách hàng (Customer oriented).

Các nhân tố tạo nên quy trình Scrum

Có 3 thành tố quan trọng cấu thành nên SCRUM:

Tổ chức (Organization) o Tổ chức nhóm dự án và Roles: Vài trò. o Product Owner: Người sở hữu sản phẩm. o ScrumMaster: Người điều phối. o Development Team: Nhóm phát triển.

Một số chính sách ảnh hưởng đến xây dựng và triển khai phần mềm quản lý

1.3.1 Chủ trương của đảng và nhà nước trong thời đại công nghiệp 4.0

Dựa trên Kết luận ngày 10-6-1997 của Thường vụ Bộ Chính trị và Thông báo số 75-TB/TW, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đã được triển khai tại các cơ quan Trung ương Đảng, các tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương Chỉ thị số 58-CT/ đã được ban hành để thúc đẩy quá trình này.

Vào ngày 17-10-2000, Bộ Chính trị (khóa VIII) đã ban hành TW về việc tăng cường ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) nhằm phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa Để thực hiện chủ trương này, Ban Bí thư đã ký Quyết định số 47-QĐ/TW vào ngày 06-8-2002, phê duyệt Đề án tin học hóa hoạt động của cơ quan Đảng giai đoạn 2001-2005 Sau khi kết thúc Đề án 47, Ban Bí thư tiếp tục ban hành Quyết định 06-QĐ/TW cho giai đoạn 2006-2011 Các đề án này thể hiện rõ mục tiêu ứng dụng CNTT nhằm đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao chất lượng công tác lãnh đạo từ Trung ương đến địa phương, dựa trên Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 1-7-2014.

Bộ Chính trị đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (CNTT) nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Quyết định số 260-QĐ/TW ngày 1-10-2014 của Ban Bí thư đã phê duyệt Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2015-2020 Trong quá trình triển khai Chương trình 260, các cơ quan Đảng, đặc biệt là Ngành Kiểm tra Đảng, đã tích cực áp dụng CNTT vào hoạt động của mình, đạt được nhiều kết quả bước đầu đáng khích lệ.

Thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị, phù hợp với Nghị quyết số 30-NQ/TW và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 25-7-2018, nhằm triển khai Chiến lược An ninh mạng quốc gia và Chiến lược Bảo vệ Tổ quốc.

Để củng cố Tổ quốc trên không gian mạng, việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan Trung ương Đảng trong thời gian tới cần tập trung vào một số lĩnh vực cụ thể.

Tham gia vào trục liên thông văn bản quốc gia là bước quan trọng trong việc xây dựng Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số và nền kinh tế số Tất cả 95 cơ quan từ Trung ương đến địa phương, bao gồm Văn phòng Trung ương Đảng, 31 bộ, cơ quan ngang bộ và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đã hoàn thành việc kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành trên trục này.

Các phần mềm quản lý văn bản của các bộ, ngành và địa phương đã được kết nối một cách hệ thống, cho phép gửi và nhận văn bản điện tử nhanh chóng và an toàn giữa các cơ quan nhà nước Hiện tại, Văn phòng Trung ương Đảng đang triển khai phương án kết nối để gửi và nhận văn bản giữa các cơ quan Đảng và Văn phòng Chính phủ thông qua trục liên thông văn bản quốc gia.

Việc kết nối, gửi nhận văn bản có thể mô tả như sau:

Các cơ quan Đảng ở Trung ương và các tỉnh, thành phố muốn gửi văn bản từ Lotus Notes tới Văn phòng Chính phủ, các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố sẽ sử dụng hệ thống trung gian tại Trung tâm miền Hệ thống này có nhiệm vụ định tuyến và chuyển văn bản điện tử từ hệ thống quản lý văn bản của cơ quan gửi tới hệ thống quản lý văn bản và điều hành trục liên thông quốc gia Tại đây, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan Bộ sẽ kết nối vào trục văn bản liên thông quốc gia để nhận văn bản một cách hiệu quả.

Các cơ quan Nhà nước khi muốn gửi văn bản cho các cơ quan Đảng sẽ sử dụng trục liên thông văn bản quốc gia Tại đây, máy chủ trung tâm miền sẽ kết nối với trục văn bản liên thông quốc gia để lấy văn bản và chuyển tiếp đến địa chỉ nhận.

Văn phòng Trung ương Đảng và Ban Cơ yếu Chính phủ đã phối hợp xây dựng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số, nhằm đảm bảo việc chứng thực và ký số nhanh chóng, thuận tiện trên mạng thông tin diện rộng của Đảng Hệ thống này kết nối và đồng bộ với các cơ quan đảng, giúp các đơn vị dễ dàng sử dụng dịch vụ chứng thực điện tử Hiện tại, hai cơ quan đang hướng dẫn và đôn đốc các cơ quan Đảng trong việc đăng ký, tiếp nhận, và quản lý chữ ký số của cá nhân và tổ chức để ứng dụng đồng bộ Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương cũng đã tổ chức đào tạo về vai trò và cách sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức, và đã tiến hành đăng ký chữ ký số cho một số vị trí theo thẩm quyền.

Ba là, thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin và phần mềm ứng dụng thống nhất nhằm tạo ra một kiến trúc công nghệ thông tin và truyền thông đồng bộ cho các cơ quan Đảng Mục tiêu chính là phát triển một mô hình thống nhất để các cơ quan Đảng có thể đầu tư, xây dựng và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, quản lý và điều hành Điều này sẽ tăng cường kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống như Hệ thống thông tin chuyên ngành Tổ chức Xây dựng Đảng và Hệ thống thông tin chuyên ngành Kiểm tra Đảng, đồng thời nâng cao khả năng sử dụng hạ tầng kỹ thuật và cơ sở dữ liệu hiện có, tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng trong việc khai thác thông tin.

Triển khai xây dựng các cơ sở dữ liệu cốt lõi như Văn kiện Đảng, Hồ sơ đảng viên, và Hồ sơ Cán bộ công chức nhằm kết nối và liên thông dữ liệu cho các hệ thống thông tin chuyên ngành Đồng thời, phát triển các cơ sở dữ liệu dùng chung như Văn bản quy phạm pháp luật, thông tin về Cán bộ công chức, và dữ liệu về Đơn thư tố cáo Bên cạnh đó, xây dựng Cổng thông tin điện tử nội bộ của Đảng và Cổng thông tin điện tử trên Internet để tích hợp các hệ thống thông tin chuyên ngành và ứng dụng dùng chung.

Để đảm bảo nguồn nhân lực cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, cần tăng cường đào tạo và bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật thông qua các hình thức đa dạng như trực tiếp, trực tuyến, dài hạn và ngắn hạn Việc này không chỉ giúp nâng cao kỹ năng sử dụng cho cán bộ, công chức trong các cơ quan Đảng mà còn đảm bảo an ninh và an toàn thông tin khi sử dụng các ứng dụng trên mạng thông tin diện rộng và Internet.

Đảng và nhà nước khuyến khích doanh nghiệp và người dân tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào kinh tế để thúc đẩy phát triển Trong thời kỳ công nghiệp 4.0, việc xây dựng phần mềm quản lý được nhà nước hỗ trợ mạnh mẽ, với các chính sách phát triển phần mềm và ứng dụng công nghệ thông tin rất thuận lợi cho việc xây dựng phần mềm.

1.3.2 Chính sách của Bộ Công Thương

Theo Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ THÔNG MINH SAPO

Ngày đăng: 09/10/2022, 21:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Lê Đức Trung, Giáo trình Công nghệ phần mềm, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Công nghệ phần mềm
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
2. Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin (2007), Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Tác giả: Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Năm: 2007
3. PGS.TS Cao Hoàng Trụ, Giáo trình Ngôn ngữ lập trình – Các nguyên lý và mô hình, Đại học Quốc gia TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Ngôn ngữ lập trình – Các nguyên lý vàmô hình
4. PGS.TS Đàm Gia Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại Khác
5. Nguyễn Văn Ba (2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
6. Cin7.com (Danny ing Founder and Chief Innovation Officer) 7. Đoàn Văn Ban (2001), Giáo trình UML Khác
8. Tịnh Nguyễn 13-1-2020 tại hocban.vn khái niệm phân loại phần mềm Khác
9. Trần Anh Tuấn viết ngày 14-5-2018 tại barcodevtn.com phần mềm quản lí kho 10. viblo.asia các mô hình xây dựng phần mềm11. website: Sapo.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2 minh họa phần mềm - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 1.2 minh họa phần mềm (Trang 19)
Bảng1.1. Bảng so sánh các phần mềm quản lý kho - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Bảng 1.1. Bảng so sánh các phần mềm quản lý kho (Trang 20)
Hình 1.7. Hình ảnh mơ hình tăng trưởng - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 1.7. Hình ảnh mơ hình tăng trưởng (Trang 30)
+) Mơ hình chữ V (V model) - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
h ình chữ V (V model) (Trang 32)
 Khơng phải là một mơ hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối tượng. - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
h ơng phải là một mơ hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối tượng (Trang 33)
tin, hình ảnh. - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
tin hình ảnh (Trang 63)
Bảng 1.7. Bảng phần mềm ứng dụng - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Bảng 1.7. Bảng phần mềm ứng dụng (Trang 63)
Hình 2.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.1. Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập (Trang 86)
Hình 2.3. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu nhập - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.3. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu nhập (Trang 87)
Hình 2.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu nhập - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.4. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu nhập (Trang 88)
Hình 2.5. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu nhập - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.5. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu nhập (Trang 89)
Hình 2.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu xuất - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.6. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm phiếu xuất (Trang 90)
Hình 2.7. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu xuất - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.7. Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa phiếu xuất (Trang 91)
Hình 2.8. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu xuất - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.8. Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa phiếu xuất (Trang 92)
Hình 2.9. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê sản phẩm nhập - NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO
Hình 2.9. Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê sản phẩm nhập (Trang 93)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w