1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN

63 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Website Luyện Thi Trắc Nghiệm Trực Tuyến
Tác giả Hồ Quốc Cường
Người hướng dẫn TS. Đỗ Thị Bích Ngọc
Trường học Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 2,27 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN (5)
    • 1.1 Spring Boot Framework (11)
      • 1.1.1 Tổng quan (11)
      • 1.1.2 Ưu điểm và nhược điểm (11)
      • 1.1.3 Tính năng của Spring Boot (11)
    • 1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL (12)
      • 1.2.1 Tổng quan (12)
      • 1.2.2 Ưu nhược điểm của MySQL (12)
    • 1.3 Công nghệ JSP (13)
      • 1.3.1 Tổng quan (13)
      • 1.3.2 Ưu điểm và nhược điểm (14)
      • 1.3.3 Lý do lựa chọn (14)
    • 1.4 Tổng kết (14)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (5)
    • 2.1 Tổng quan về hệ thống (15)
    • 2.2 Xác định các tác nhân của hệ thống (Actor) (15)
    • 2.3 Xác định và mô tả các ca sử dụng (usecase) (15)
    • 2.4 Xây dựng biểu đồ ca sử dụng (16)
    • 2.5 Kịch bản (19)
    • 2.6 Biểu đồ lớp phân tích (30)
    • 2.7 Kết luận (31)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG (5)
    • 3.1 Biểu đồ tuần tự các usecase (32)
    • 3.2 Sơ đồ lớp thiết kế (47)
    • 3.3 Lược đồ cơ sở dữ liệu (48)
    • 3.4 Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu (49)
    • 3.5 Kết luận (51)
  • CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG (5)
    • 4.1 Kiến trúc hệ thống (52)
    • 4.2 Một số giao diện của hệ thống (53)
    • 4.3 Kết luận (61)
  • KẾT LUẬN (62)
  • Tài liệu tham khảo (63)

Nội dung

Question is existed” 4.2 Giáo viên nhập lại các trường của câu hỏi và thực hiện các bước tiếp Bảng 6: Kịch bản thêm câu hỏi - Kịch bản import câu hỏi từ file excel Tiền điều kiện Giáo v

TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN

Spring Boot Framework

Spring Boot là một module của Spring Framework, phát triển bằng ngôn ngữ Java, giúp tăng tốc độ phát triển ứng dụng với tính năng RAD (Rapid Application Development) Nó cho phép tạo ra các ứng dụng độc lập mà không cần cấu hình XML, đồng thời cung cấp một chuẩn cho cấu hình thiết kế phần mềm, từ đó nâng cao năng suất làm việc của lập trình viên.

1.1.2 Ưu điểm và nhược điểm

Spring Boot được phát triển nhằm tăng tốc quá trình phát triển ứng dụng, giúp các lập trình viên loại bỏ những bước thiết lập và cấu hình ban đầu mất thời gian cho môi trường triển khai Những lợi ích nổi bật của Spring Boot bao gồm khả năng tự động cấu hình, tích hợp dễ dàng với các công nghệ khác, và cung cấp các công cụ hỗ trợ mạnh mẽ cho việc xây dựng ứng dụng.

• Phát triển các ứng dụng dựa trên Spring một cách tiết kiệm thời gian và dễ dàng

• Tự động cấu hình tất cả các components cho một ứng dụng Spring

• Các server được nhúng tạo sẵn (Tomcat, Jetty và Undertow), dẫn đến việc triển khai ứng dụng được tăng tốc và hiệu quả hơn

• Không có cấu hình XML

• Dễ dàng truy cập cơ sở dữ liệu và các dịch vụ hàng đợi như MySQL, Oracle, MongoDB, Redis, ActiveMQ và các dịch vụ khác

• Spring Boot có mã nguồn mở, vì vậy có cộng đồng sử dụng lớn và rất nhiều hướng dẫn, tạo điều kiện cho giai đoạn làm quen

• Dễ dàng tích hợp các mô-đun liên quan như Spring-MVC, Spring Data, Spring Security, Spring Cloud, …

- Ngoài các ưu điểm trên, Spring Boot vẫn tồn tại một số nhược điểm:

Máy ảo Java (JVM) giúp cải thiện thời gian thực thi mã nguồn của phần mềm bằng cách biên dịch mã nguồn thành bytecode, cho phép mã bytecode chạy trên bất kỳ thiết bị nào.

• Khi có sự cố với máy ảo Java thì đều làm ảnh hưởng đến source code của phần mềm 1.1.3 Tính năng của Spring Boot

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 12

- SpringApplication: SpringApplication là một class giúp khởi chạy các ứng dụng từ hàm main thuận tiện Để bắt đầu ứng dụng chỉ cần gọi các method run

Spring Boot Profiles cho phép phân chia cấu hình theo từng môi trường khác nhau Các annotation như @Component hoặc @Configuration có thể được gán profile để xác định thời điểm hoặc môi trường nào sẽ được tải lên.

Externalized Configuration cho phép cấu hình ứng dụng từ bên ngoài, giúp ứng dụng hoạt động hiệu quả trên nhiều môi trường khác nhau Để triển khai Externalized Configuration, người dùng có thể sử dụng các file properties, YAML, tham số command line hoặc biến môi trường.

- Logging: Tất cả các chức năng log nội bộ đều được spring boot sử dụng common logging

Chúng được quản lý một cách mặc định Vì vậy, không nên hoặc không cần sửa các dependency logging nếu các tuỳ biến customization không được yêu cầu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (RDBMS) cho phép lưu trữ thông tin một cách có tổ chức và ngăn nắp Hệ thống hoạt động theo mô hình client-server, giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng và thuận tiện Với khả năng hỗ trợ đa số ngôn ngữ lập trình, MySQL đã trở thành hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất trên toàn cầu.

Hình 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

1.2.2 Ưu nhược điểm của MySQL

• Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên

Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật thậm chí là ở cấp cao

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đa tính năng, hỗ trợ nhiều chức năng SQL mong đợi, cả trực tiếp lẫn gián tiếp.

• Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và nó có thể được mở rộng nếu cần thiết

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 13

MySQL được tối ưu hóa với các tiêu chuẩn hiệu quả và tiết kiệm chi phí, giúp tăng tốc độ thực thi một cách nhanh chóng.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, dễ sử dụng và nhanh chóng, hoạt động ổn định trên nhiều hệ điều hành Nó cung cấp một loạt các hàm tiện ích phong phú, giúp người dùng dễ dàng quản lý và truy xuất dữ liệu.

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương thích với nhiều hệ điều hành như Novell NetWare, Windows, Linux và nhiều phiên bản UNIX Nó cho phép các máy khách hoạt động trên cùng một máy tính với máy chủ hoặc trên máy tính khác thông qua mạng cục bộ hoặc Internet.

MySQL có giới hạn về dung lượng, dẫn đến khó khăn trong việc truy xuất dữ liệu khi số lượng bản ghi tăng lên Để cải thiện tốc độ chia sẻ dữ liệu, người dùng cần áp dụng các biện pháp như phân tán cơ sở dữ liệu trên nhiều máy chủ hoặc sử dụng cache MySQL.

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất cho ứng dụng web, xử lý giao dịch trực tuyến và thương mại điện tử Với các tính năng tiện ích đầy đủ, MySQL dễ sử dụng, đảm bảo an toàn trong giao dịch và có chi phí thấp, nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều doanh nghiệp.

MySQL là một công cụ cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, nổi bật với tốc độ cao và tính ổn định Dễ sử dụng và tương thích với nhiều hệ điều hành, MySQL cũng nổi bật với tính bảo mật mạnh mẽ, phù hợp cho nhiều ứng dụng khác nhau.

Công nghệ JSP

JSP (Java Server Pages) là công nghệ phát triển trang web động, cho phép các nhà phát triển tích hợp mã Java vào trang HTML thông qua các thẻ JSP đặc biệt.

JSP, hay JavaServer Pages, là một loại servlet Java được phát triển nhằm tạo giao diện người dùng cho ứng dụng web Java Các lập trình viên web sử dụng JSP để viết các tệp văn bản kết hợp giữa mã HTML hoặc XHTML, các phần tử XML, cùng với các action và lệnh JSP.

Khi sử dụng JSP, bạn có thể thu thập dữ liệu đầu vào từ người dùng qua các Form trên trang web, hiển thị các bản ghi từ cơ sở dữ liệu hoặc nguồn khác, và tạo ra các trang web động.

Các thẻ JSP hỗ trợ nhiều mục đích, bao gồm truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, đăng ký người dùng mới, truy cập các thành phần JavaBeans, quản lý điều hướng giữa các trang và chia sẻ thông tin giữa các yêu cầu và trang khác nhau.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 14

Hình 3: Vị trí cử JSP trong ứng dụng Web

1.3.2 Ưu điểm và nhược điểm

JSP, với khả năng mở rộng từ Java Servlet, tận dụng toàn bộ tính năng của Java Servlet và cho phép sử dụng các thẻ tùy chỉnh, mang lại sự linh hoạt trong việc phát triển ứng dụng web.

• Không cần phải biên dịch lại JSP khi thay đổi Các thay đổi tự động xuất hiện khi chạy

• Các thẻ được sử dụng rất dễ hiểu và viết

• Hỗ trợ Java API, giờ đây bạn có thể dễ dàng sử dụng và tích hợp với mã HTML

• Các kết quả thu được có định dạng HTML, do đó có thể được mở trên mọi trình duyệt

• Thay đổi có thể được thêm vào business logic page thay vì thay đổi trong mỗi trang

Cơ sở dữ liệu có thể được truy cập thông qua JSP, tuy nhiên, việc này không hề đơn giản do hầu hết các servlet không hỗ trợ truy cập cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.

• JSP là một servlet, nên có vấn đề trong code sẽ khó theo dõi và khắc phục

• Thời gian để biên dịch JSP lâu hơn

JSP vượt trội hơn so với Active Server Pages (ASP) nhờ việc phần động được phát triển bằng ngôn ngữ Java, thay vì Visual Basic hay các ngôn ngữ của Microsoft, điều này giúp tăng tính dễ sử dụng và linh hoạt cho lập trình viên.

- JSP thuận tiện hơn Servlet thuần để viết và để sửa đổi HTML hơn là sử dụng lệnh println() để tạo ra HTML trong Servlet

- JSP có thể truy cập được cơ sở dữ liệu và xử lý hình ảnh mà Javascript không làm được.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Tổng quan về hệ thống

Hệ thống website luyện thi trắc nghiệm trực tiếp giúp sinh viên tham gia kiểm tra trên trình duyệt một cách dễ dàng Giáo viên có thể quản lý câu hỏi, bài kiểm tra, giao bài cho lớp học và theo dõi sinh viên Quản trị hệ thống có khả năng quản lý thông tin người dùng, đảm bảo hiệu quả trong việc tổ chức và giám sát quá trình học tập.

Xác định các tác nhân của hệ thống (Actor)

- User: Gọi chung cho tất cả người dùng hệ thống

- Admin (Quản trị viên hệ thống): Admin có quyền quản lý các sinh viên

- Teacher (Giáo viên): Giáo viên có quyền quản lý ngân hàng câu hỏi, các đề kiểm tra quản lý lớp học sinh viên

- Student (Sinh viên): Sinh viên có thể quản lý thông tin cá nhân, tham gia các bài kiểm tra, xem lịch sử các bài kiểm tra

Xác định và mô tả các ca sử dụng (usecase)

- Ca sử dụng cho Admin

Admin có thể đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng quản lý dưới quyền của mình Ngoài ra, Admin cũng có khả năng chỉnh sửa thông tin cá nhân để đảm bảo thông tin luôn được cập nhật và chính xác.

Quản lý sinh viên Admin có chức năng quản lý sinh viên với các thao tác: thêm, sửa, xóa

Bảng 1: Ca sử dụng cho admin

- Ca sử dụng cho Teacher (Giáo viên)

Giáo viên có quyền đăng nhập vào hệ thống và sử dụng các chức năng cần thiết Họ cũng có khả năng chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình để đảm bảo thông tin luôn được cập nhật.

Giáo viên có khả năng quản lý câu hỏi thông qua các thao tác như thêm, sửa và xóa Ngoài ra, giáo viên cũng có thể quản lý đề thi bằng cách thêm, sửa, xóa và giao đề thi cho lớp học Bên cạnh đó, giáo viên có chức năng quản lý lớp học sinh viên, cho phép họ thêm, sửa, xóa lớp học, cũng như thêm hoặc xóa sinh viên trong lớp học.

Bảng 2: Ca sử dụng cho giáo viên

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 16

- Ca sử dụng cho Student (Sinh viên)

Sinh viên có quyền đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng cần thiết Bên cạnh đó, họ cũng có khả năng chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình một cách dễ dàng.

Sinh viên có thể tham gia các bài kiểm tra được giáo viên giao và dễ dàng xem lại lịch sử tất cả các bài kiểm tra đã thực hiện.

Bảng 3: Ca sử dụng cho sinh viên

Xây dựng biểu đồ ca sử dụng

2.4.1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát của hệ thống

Hình 4: Biểu đồ sử dụng tổng quát của hệ thống

2.4.2 Biểu đồ phân rã các ca sử dụng

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 17

Hình 5: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý câu hỏi

Hình 6: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý đề kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 18

Hình 7: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý sinh viên

Hình 8: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý lớp học sinh viên

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 19

Kịch bản

Tên ca sử dụng Đăng nhập

Tác nhân chính Người dùng hệ thống

Để đảm bảo người dùng có thể đăng nhập thành công vào hệ thống, trước tiên họ cần có tài khoản Trong trường hợp đăng nhập không thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo để người dùng biết.

Kích hoạt Người dùng vào trang login của hệ thống

1 Người dùng vào trang login của hệ thống

2 Hệ thống hiển thị màn hình login với các thông tin username, password

3 Người dùng nhập username, password và chọn Login

4 Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và chuyển người dùng đến trang tương ứng

3.1 Người dùng bỏ trống username hoặc password thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập đầy đủ thông tin

3.2 Người dùng nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

4.1 Người dùng nhập sai tài khoản thì hệ thống thông báo “Username or password invalid!”

4.2 Người dùng nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

Bảng 4: Kịch bản đăng nhập

- Kịch bản chỉnh sửa thông tin cá nhân

Tên ca sử dụng Chỉnh sửa thông tin cá nhân

Tác nhân chính Người dùng hệ thống

Người dùng cần đăng nhập thành công vào hệ thống để có thể chỉnh sửa thông tin cá nhân Sau khi hoàn tất việc chỉnh sửa, người dùng sẽ được đảm bảo rằng thông tin đã được cập nhật thành công Cuối cùng, để trở về màn hình chính, người dùng chỉ cần thực hiện thao tác quay lại.

Kích hoạt Người dùng chọn chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân Chuỗi sự kiện chính:

1 Người dùng kích hoạt chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân

2 Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa câu hỏi với các thông tin họ tên, ngày sinh, số điện thoại, email, địa chỉ, username, password

3 Người dùng chỉnh sửa các thông tin vào biểu mẫu

4 Hệ thống kiểm tra thông tin được sửa và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống thông báo thành công

3.1 Người dùng bỏ trống trường họ tên, ngày sinh, username, password thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại

3.2 Người dùng nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 20

Bảng 5: Kịch bản chỉnh sửa thông tin cá nhân

- Kịch bản thêm câu hỏi

Tên ca sử dụng Thêm mới câu hỏi

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác Sau khi đăng nhập thành công, giáo viên có thể thêm mới câu hỏi một cách hiệu quả Để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ, giáo viên nên trở lại màn hình chính sau khi hoàn thành.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng thêm mới câu hỏi

1 Giáo viên kích hoạt chức năng thêm mới câu hỏi

2 Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới câu hỏi với các trường môn học, nội dung câu hỏi, mức độ, các đáp án lựa chọn

3 Giáo viên nhập các thông tin vào biểu mẫu

4 Hệ thống kiểm tra thông tin được nhập và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống thông báo thành công

3.1 Giáo viên bỏ trống trường môn học, nội dung câu hỏi, mức độ, các đáp án lựa chọn thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại

3.2 Giáo viên nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

4.1 Câu hỏi đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống thông báo “Failed Question is existed”

4.2 Giáo viên nhập lại các trường của câu hỏi và thực hiện các bước tiếp

Bảng 6: Kịch bản thêm câu hỏi

- Kịch bản import câu hỏi từ file excel

Tên ca sử dụng Import câu hỏi

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập thành công vào hệ thống để có thể import câu hỏi Đảm bảo rằng quá trình import diễn ra thành công và nếu không, giáo viên nên quay lại màn hình chính để thực hiện lại.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng import file excel

1 Giáo viên kích hoạt chức năng import file excel

2 Hệ thống hiển thị màn import câu hỏi với các trường môn học, chọn file

3 Giáo viên chọn môn học, chọn file excel và click Import

4 Hệ thống kiểm tra cập nhật câu hỏi vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống thông báo số lượng câu hỏi được import thành công

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 21

3.1 Giáo viên bỏ trống trường môn học hoặc chọn file thì hệ thống thông báo và yêu cầu chọn đầy đủ

3.2 Giáo viên chọn đầy đủ môn học vả file và thực hiện các bước tiếp

Bảng 7: Kịch bản import câu hỏi từ file excel

- Kịch bản chỉnh sửa câu hỏi

Tên ca sử dụng Chỉnh sửa câu hỏi

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công để có thể chỉnh sửa câu hỏi Việc chỉnh sửa phải được thực hiện một cách đảm bảo để đạt được kết quả tối ưu Sau khi hoàn thành, giáo viên nên quay lại màn hình chính để tiếp tục công việc.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng chỉnh sửa câu hỏi

1 Trên màn hình danh sách câu hỏi, giáo viên chọn câu hỏi bất kì muốn chỉnh sửa

2 Hệ thống hiển thị màn hình chỉnh sửa câu hỏi với các thông tin môn học, nội dung câu hỏi, mức độ, các đáp án lựa chọn của câu hỏi

3 Giáo viên chỉnh sửa các thông tin vào biểu mẫu

4 Hệ thống kiểm tra thông tin được chỉnh sửa và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu

5 Hệ thống thông báo thành công

3.1 Giáo viên bỏ trống trường môn học, nội dung câu hỏi, mức độ, các đáp án lựa chọn thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập lại

3.2 Giáo viên nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

4.1 Câu hỏi đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì hệ thống thông báo “Failed Question is existed”

4.2 Giáo viên nhập lại các trường của câu hỏi và thực hiện các bước tiếp

Bảng 8: Kịch bản chỉnh sửa câu hỏi

- Kịch bản xóa câu hỏi

Tên ca sử dụng Xóa câu hỏi

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công để có thể xóa câu hỏi Việc xóa câu hỏi phải được thực hiện thành công để đảm bảo quy trình hoạt động hiệu quả Sau khi hoàn tất, giáo viên có thể trở lại màn hình chính để tiếp tục các thao tác khác.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng xóa câu hỏi

1 Trên màn hình danh sách câu hỏi, giáo viên chọn câu hỏi bất kì muốn xóa

2 Hệ thống hiển thị thông báo “Are you want to delete question”

4 Hệ thống xóa câu hỏi trong cơ sở dữ liệu và thông báo thành công

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 22

Bảng 9: Kịch bản xóa câu hỏi

- Kịch bản tìm kiếm câu hỏi

Tên ca sử dụng Tìm kiếm câu hỏi

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên đã đăng nhập thành công vào hệ thống và tìm kiếm câu hỏi một cách hiệu quả Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, giáo viên cần quay lại màn hình chính.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng xem danh sách câu hỏi

1 Giáo viên chọn chức năng xem danh sách câu hỏi

2 Hệ thống hiển thị tất cả câu hỏi trên màn hình

3 Giáo viên nhập nội dung câu hỏi muốn tìm vào ô search và click search

4 Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm

Bảng 10: Kịch bản tìm kiếm câu hỏi

- Kịch bản thêm đề kiểm tra mới

Tên ca sử dụng Thêm đề kiểm tra

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống một cách thành công để có thể thêm mới đề kiểm tra Sau khi thực hiện thao tác này, cần đảm bảo rằng việc thêm đề kiểm tra đã được thực hiện thành công Cuối cùng, giáo viên nên trở lại màn hình chính để tiếp tục công việc của mình.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng thêm mới đề kiểm tra

1 Giáo viên kích hoạt chức năng thêm mới đề kiểm tra

2 Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới đề thi với các trường môn học, số lượng câu hỏi theo mức độ (dễ, trung bình, khó), thời gian mở đề kiểm tra, thời gian đóng đề kiểm tra, thời gian làm bài, tên bài kiểm tra

3 Giáo viên chọn môn học và nhập số lượng câu hỏi theo mức độ và chọn tạo đề thi: có thể random câu hỏi theo mức độ đã chọn hoặc thêm từng câu hỏi

4 Hệ thống hiển thị danh sách câu hỏi đã random theo mức độ hoặc các câu hỏi do giáo viên chọn (giáo viên có thể xóa câu hỏi đã tạo trong đề thi hoặc random đề thi khác)

5 Giáo viên nhập các trường thời gian mở đề kiểm tra, thời gian đóng đề kiểm tra, thời gian làm bài, tên bài kiểm tra và chọn lưu đề kiểm tra

6 Hệ thống thông báo thành công

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 23

3.1 Giáo viên bỏ trống trường môn học hoặc số lượng câu hỏi theo mức độ thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập đầy đủ thông tin

3.2 Giáo viên nhập lại thông tin và thực hiện các bước tiếp

5.1 Giáo viên bỏ trống trường thời gian mở đề kiểm tra, thời gian đóng đề kiểm tra, thời gian làm bài, tên bài kiểm tra thì hệ thống thông báo và yêu cầu nhập đầy đủ thông tin 5.2 Giáo viên nhập lại các trường của câu hỏi và thực hiện các bước tiếp

Bảng 11: Kịch bản thêm đề kiểm tra mới

- Kịch bản chỉnh sửa đề kiểm tra

Tên ca sử dụng Sửa đề kiểm tra

Tác nhân chính Giáo viên

Giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống thành công để có thể chỉnh sửa đề kiểm tra Việc chỉnh sửa đề kiểm tra phải được thực hiện một cách đảm bảo và thành công Sau khi hoàn tất, giáo viên có thể trở lại màn hình chính để tiếp tục công việc.

Kích hoạt Giáo viên chọn chức năng chỉnh sửa đề kiểm tra

1 Giáo viên kích hoạt chức năng chỉnh sửa đề kiểm tra

Biểu đồ lớp phân tích

Hình 9: Biểu đồ lớp phân tích

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 31

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Biểu đồ tuần tự các usecase

3.1.1 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

Hình 10: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập

3.1.2 Biểu đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân

Hình 11: Biểu đồ tuần tự chức năng chỉnh sửa thông tin cá nhân

3.1.3 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm câu hỏi

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 33

Hình 12: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm câu hỏi

3.1.4 Biểu đồ tuần tự chức năng Import câu hỏi từ file excel

Hình 13: Sơ đồ tuần tự chức năng import câu hỏi từ file excel

3.1.5 Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa câu hỏi

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 34

Hình 14: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa câu hỏi

3.1.6 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa câu hỏi

Hình 15: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa câu hỏi

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 35

3.1.7 Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm câu hỏi

Hình 16: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm câu hỏi

3.1.8 Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm đề kiểm tra

Hình 17: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm đề kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 36

3.1.9 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa đề kiểm tra

Hình 18: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa đề kiểm tra

3.1.10 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 37

Hình 19: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề kiểm tra

3.1.11 Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm đề kiểm tra

Hình 20: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm đề kiểm tra

3.1.12 Biểu đồ tuần tự chức năng Giao đề kiểm tra cho lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 38

Hình 21: Biểu đồ tuần tự chức năng giao đề cho lớp học

3.1.13 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề thi của lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 39

Hình 22: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề thi của lớp học

3.1.14 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 40

Hình 23: Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên

3.1.15 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 41

Hình 24: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên

3.1.16 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sinh viên

Hình 25: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sinh viên

3.1.17 Biều đồ tuần tự chức năng thêm lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 42

Hình 26: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm lớp học

3.1.18 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa lớp học

Hình 27: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 43

3.1.19 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa lớp học

Hình 28: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa lớp học

3.1.20 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm lớp học

Hình 29: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 44

3.1.21 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên vào lớp học

Hình 30: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên vào lớp học

3.1.22 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên của lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 45

Hình 31: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên của lớp học

3.1.23 Biểu đồ tuần tự chức năng làm bài kiểm tra

Hình 32: Biểu đồ tuần tự chức năng làm bài kiểm tra

3.1.24 Biểu đồ tuần tự chức năng xem lịch sử kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 46

Hình 33: Biểu đồ tuần tự chức năng xem lịch sử kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 47

Sơ đồ lớp thiết kế

Hình 34: Biểu đồ lớp phân tích

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 48

Lược đồ cơ sở dữ liệu

Hình 35: Lược đồ cơ sở dữ liệu

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 49

Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu

- Các bảng trong cơ sở dữ liệu

TT Tên bảng Mô tả

1 User Thông tin của người dùng hệ thống

2 Subject Thông tin về các môn học

3 Course Thông tin về lớp học

4 Question Thông tin về câu hỏi

5 Answer Thông tin về đáp án của câu hỏi

6 Exam Thông tin về đề kiểm tra

7 Detail_Exam Thông tin về các câu hỏi của đề kiểm tra

8 Role Thông tin về vai trò của người dùng hệ thống

9 Exam_Course Thông tin chi tiết về bài kiểm tra và lớp học

10 Detail_Course Thông tin chi tiết về sinh của lớp học

11 Result_Test Thông tin chi tiết kết quả kiểm tra cảu sinh viên

Bảng 26: Mô tả tổng quát các bảng trong cơ sở dữ liệu

- Mô tả bảng dữ liệu trong hệ thống

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 user_id INT Primary Key

2 date_of_birth DATE Ngày sinh

4 full_name VARCHAR(255) Họ và tên

7 tel VARCHAR(20) Số điện thoại

8 status INT Trạng thái hoạt động

11 role_id INT Foreign Key

Bảng 27: Mô tả bảng User

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 role_id INT Primary Key

2 role_code VARCHAR(255) Mã vị trí

Bảng 28: Mô tả bảng Role

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 course_id INT Primary Key

2 name VARCHAR(20) Tên lớp học

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 50

3 start_date DATE Ngày bắt đầu

4 end_date DATE Ngày kết thúc

5 date_of_week INT Ngày học trong tuần

6 number_student INT Số lượng sinh viên

7 activate BIT Tình trạng lớp học

8 subject_id INT Foreign Key

Bảng 29: Mô tả bảng Course

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 subject_id INT Primary Key

2 subject_name VARCHAR(255) Tên môn học

3 subject_code VARCHAR(255) Mã môn học

Bảng 30: Mô tả bảng Subject

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 question_id INT Primary Key

2 question_content TEXT Nội dung câu hỏi

3 question_level INT Mức độ câu hỏi

4 question_type VARCHAR(255) Loại câu hỏi

5 subject_id INT Foreign Key

Bảng 31: Mô tả bảng Question

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 answer_id INT Primary Key

2 answer_content TEXT Nội dung đáp án

3 is_correct BIT Tính chính xác

4 question_id INT Foreign Key

Bảng 32: Mô tả bảng Answer

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 exam_id INT Primary Key

2 exam_code VARCHAR(255) Mã đề kiểm tra

3 status BIT Tình trạng đề kiểm tra

4 exam_name VARCHAR(255) Tên đề kiểm tra

5 limit_time INT Thời gian làm bài

6 number_question INT Số lượng câu hỏi

7 number_easy INT Số lượng câu hỏi dễ

8 number_normal INT Số lượng câu hỏi trung bình

9 number_diffcult INT Số lượng câu hỏi khó

10 time_start DATETIME Thời gian bắt đầu

11 time_finish DATETIME Thời gian kết thúc

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 51

12 subject_id INT Foreign Key

Bảng 33: Mô tả bảng Exam

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 detail_exam_id INT Primary Key

2 exam_id INT Foreign Key

4 question_id INT Foreign Key

Bảng 34: Mô tả bảng Detail_Exam

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 exam_course_id INT Primary Key

2 course_id INT Foreign Key

3 exam_id INT Foreign Key

Bảng 35: Mô tả bảng Exam_Course

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 detail_course_id INT Primary Key

2 user_id INT Foreign Key

3 course_id INT Foreign Key

Bảng 36: Mô tả bảng Detail_Course

TT Tên cột Kiểu dữ liệu Mô tả

1 result_test _id INT Primary Key

2 user_id INT Foreign Key

3 exam_id INT Foreign Key

Bảng 37: Mô tả bảng Result_Test

XÂY DỰNG VÀ KIỂM THỬ HỆ THỐNG

Kiến trúc hệ thống

- Trong đồ án này, em đã sử dụng kiến trúc MVC để xây dựng hệ thống website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến

MVC, viết tắt của Model - View - Controller, là một kiến trúc phần mềm quan trọng trong kỹ thuật lập trình Kiến trúc này cho phép lập trình viên phân chia ứng dụng thành ba thành phần chính: Model, View và Controller Mỗi thành phần đảm nhiệm một nhiệm vụ riêng biệt và hoạt động độc lập, giúp tối ưu hóa quy trình phát triển phần mềm.

Model là phần quan trọng trong kiến trúc ứng dụng, bao gồm tất cả các nghiệp vụ logic và phương thức xử lý dữ liệu Nó đảm nhiệm việc truy xuất cơ sở dữ liệu và mô tả các đối tượng dữ liệu thông qua các lớp và hàm xử lý.

- View đảm nhận vai trò hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi chứa tất cả các đối tượng GUI như textbox, images

- Controller giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và gọi đúng những phương thức xử lý

- Khi sử dụng kiến trúc MVC sẽ mang lại các lợi ích sau:

• Tạo mô hình chuẩn cho dự án, giúp cho việc tiếp cận với ứng dụng dễ dàng

• Trình tự xử lý rõ ràng, nhiệm vụ riêng biệt, độc lập với các thành phần khác và các thành phần có thể tương tác được với nhau

Quy hoạch các thành phần riêng biệt là yếu tố quan trọng giúp tối ưu hóa quá trình phát triển, quản lý và vận hành ứng dụng Điều này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo trì mà còn giúp dễ dàng kiểm soát luồng xử lý của ứng dụng.

• Mô hình triển khai rõ ràng, mạch lạc, xử lý nghiệp vụ tốt, dễ dàng triển khai các ứng dụng vừa

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 53

Một số giao diện của hệ thống

Hình 37: Giao diện danh sách câu hỏi

Giáo viên có thể dễ dàng quản lý ngân hàng câu hỏi thông qua danh sách có phân trang, cho phép tìm kiếm câu hỏi theo nội dung Họ có quyền chỉnh sửa hoặc xóa câu hỏi bằng các nút tùy chọn Để thêm câu hỏi mới, giáo viên chỉ cần nhấn vào nút “Add Question” để mở giao diện chi tiết Ngoài ra, nếu cần nhập nhiều câu hỏi cùng lúc, giáo viên có thể sử dụng chức năng import.

“Import câu hỏi từ file excel” thì hệ thống sẽ chuyển hướng đến giao diện import file excel

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 54

Hình 38: Giao diện import câu hỏi từ file excel

Giáo viên có thể dễ dàng nhập câu hỏi từ file Excel bằng cách chọn file đã chuẩn bị, chọn môn học tương ứng và nhấn nút UPLOAD Hệ thống sẽ tự động lưu trữ các câu hỏi vào cơ sở dữ liệu và thông báo số lượng câu hỏi được nhập thành công.

Hình 39: Giao diện chi tiết câu hỏi

Giao diện “chi tiết câu hỏi” cho phép giáo viên xem và chỉnh sửa thông tin câu hỏi khi sử dụng chức năng thêm mới hoặc chỉnh sửa Sau khi hoàn tất việc nhập hoặc chỉnh sửa thông tin, giáo viên chỉ cần nhấn nút để lưu lại.

“Lưu thay đổi” hệ thống sẽ lưu lại câu hỏi Giáo viên có thể chọn “Hủy” để quay trở về trang danh sách câu hỏi

Hình 40: Giao diện danh sách đề kiểm tra

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 55

Giáo viên có thể quản lý danh sách đề kiểm tra đã tạo, với tính năng phân trang để dễ dàng tìm kiếm theo tên Họ có khả năng chỉnh sửa hoặc xóa bất kỳ đề kiểm tra nào thông qua các nút tùy chọn Để thêm đề kiểm tra mới, giáo viên chỉ cần nhấn vào nút “Thêm đề thi” để mở giao diện chi tiết Nếu muốn giao đề kiểm tra cho lớp học, giáo viên có thể click vào nút tương ứng.

Hình 41: Giao diện chi tiết đề kiểm tra

Tại giao diện "chi tiết đề kiểm tra", giáo viên có thể ngẫu nhiên chọn câu hỏi theo môn học hoặc thêm, xóa từng câu hỏi trong đề Sau khi hoàn tất lựa chọn câu hỏi, giáo viên cần nhập thông tin về thời gian và tên đề kiểm tra, sau đó chọn tạo đề thi Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và lưu đề kiểm tra vào cơ sở dữ liệu.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 56

Hình 42: Giao diện danh sách lớp học

Giáo viên có thể quản lý các lớp học đã tạo thông qua danh sách lớp học có phân trang, cho phép tìm kiếm theo tên lớp Họ có khả năng chỉnh sửa hoặc xóa lớp học bằng các nút tùy chọn Để thêm lớp học mới, giáo viên chỉ cần nhấn vào nút “Thêm lớp học”, sau đó giao diện “chi tiết thông tin lớp học” sẽ xuất hiện.

Hình 43: Giao diện chi tiết thông tin lớp học

Giao diện "chi tiết thông tin lớp học" hiển thị thông tin lớp học khi giáo viên chỉnh sửa hoặc thêm mới Sau khi nhập hoặc chỉnh sửa, giáo viên nhấn “Lưu thay đổi” để hệ thống lưu lại thông tin lớp học Nếu muốn quay lại trang danh sách lớp học, giáo viên có thể chọn “Hủy”.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 57

Hình 44: Giao diện danh sách sinh viên của lớp học

Giáo viên có thể dễ dàng quản lý danh sách sinh viên theo lớp học với tính năng phân trang Trên giao diện này, họ có thể chọn lớp học để xem hoặc tìm kiếm sinh viên theo tên Để xóa sinh viên khỏi lớp, giáo viên chỉ cần nhấn vào nút tùy chọn Nếu muốn thêm sinh viên vào lớp học đã chọn, họ có thể nhấn nút “Thêm sinh viên” để mở giao diện thêm sinh viên.

Hình 45: Giao diện thêm sinh viên vào lớp học

Trên giao diện “Thêm sinh viên vào lớp học”, giáo viên có thể tìm kiếm sinh viên bằng mã sinh viên hoặc tên Sau khi chọn sinh viên mong muốn, giáo viên chỉ cần nhấn “Lưu thay đổi” để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu Nếu muốn quay lại trang danh sách lớp học, giáo viên có thể chọn “Hủy”.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 58

Hình 46: Giao diện danh sách các bài kiểm tra của lớp học

Giáo viên có thể dễ dàng truy cập danh sách đề kiểm tra theo lớp học với tính năng phân trang Trên màn hình, giáo viên có thể lựa chọn lớp học để xem hoặc xem chi tiết một đề kiểm tra cụ thể, cũng như có khả năng xóa đề kiểm tra của lớp học bằng cách sử dụng các nút tùy chọn Để thêm một đề thi cho lớp học đã chọn, giáo viên chỉ cần nhấn vào nút “Thêm đề thi”.

Hình 47: Giao diện danh sách sinh viên

Admin có thể quản lý danh sách sinh viên trong hệ thống với tính năng phân trang Trên giao diện danh sách, admin có khả năng tìm kiếm sinh viên theo tên, xem chi tiết thông tin hoặc xóa sinh viên khỏi hệ thống dễ dàng Để thêm sinh viên mới, admin chỉ cần chọn tùy chọn “Thêm sinh viên” và giao diện “chi tiết thông tin sinh viên” sẽ xuất hiện.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 59

Hình 48: Giao diện chi tiết thông tin sinh viên

Giao diện "chi tiết thông tin sinh viên" cho phép admin xem và chỉnh sửa thông tin của sinh viên Sau khi thực hiện các thay đổi, admin chỉ cần nhấn "Lưu thay đổi" để lưu lại thông tin Nếu muốn quay lại trang danh sách sinh viên, admin có thể chọn "Hủy".

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 60

Hình 49: Giao diện chi tiết bài kiểm tra của sinh viên

Khi sinh viên chọn chức năng làm bài kiểm tra và chọn bài kiểm tra tương ứng thì giao diện

Sau khi sinh viên hoàn thành bài kiểm tra, họ sẽ thấy "chi tiết bài kiểm tra của sinh viên" Tại đây, sinh viên cần chọn các đáp án phù hợp và tiến hành nộp bài Hệ thống sẽ kiểm tra kết quả ngay sau khi nộp và thông báo kết quả cho sinh viên.

Hình 50: Giao diện xem lịch sử các bài kiểm tra của sinh viên

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 61

Khi sinh viên chọn chức năng xem lịch sử bài kiểm tra, giao diện "lịch sử các bài kiểm tra của sinh viên" sẽ hiển thị Tại đây, sinh viên có thể xem chi tiết kết quả và các câu hỏi của bài kiểm tra.

Kết luận

Chương này mô tả kiến trúc hệ thống website luyện thi trắc nghiệm trực tuyến, bao gồm các chức năng quản lý sinh viên, lớp học, ngân hàng câu hỏi, đề kiểm tra, và theo dõi lịch sử kiểm tra của sinh viên.

SVTH: Hồ Quốc Cường – D17CNPM5 62

Ngày đăng: 05/10/2022, 14:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 4: Biểu đồ sử dụng tổng quát của hệ thống - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 4 Biểu đồ sử dụng tổng quát của hệ thống (Trang 16)
Hình 5: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý câu hỏi - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 5 Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý câu hỏi (Trang 17)
Hình 7: Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý sinh viên - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 7 Biểu đồ phân rã ca sử dụng quản lý sinh viên (Trang 18)
Hình 9: Biểu đồ lớp phân tích - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 9 Biểu đồ lớp phân tích (Trang 30)
Hình 10: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 10 Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập (Trang 32)
Hình 12: Sơ đồ tuần tự chức năng thêm câu hỏi - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 12 Sơ đồ tuần tự chức năng thêm câu hỏi (Trang 33)
Hình 16: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm câu hỏi - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 16 Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm câu hỏi (Trang 35)
Hình 17: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm đề kiểm tra - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 17 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm đề kiểm tra (Trang 35)
Hình 18: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa đề kiểm tra - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 18 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa đề kiểm tra (Trang 36)
Hình 19: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề kiểm tra - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 19 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề kiểm tra (Trang 37)
Hình 21: Biểu đồ tuần tự chức năng giao đề cho lớp học - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 21 Biểu đồ tuần tự chức năng giao đề cho lớp học (Trang 38)
Hình 22: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề thi của lớp học - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 22 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa đề thi của lớp học (Trang 39)
Hình 23: Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 23 Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên (Trang 40)
Hình 26: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm lớp học - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 26 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm lớp học (Trang 42)
Hình 28: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa lớp học - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEBSITE LUYỆN THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
Hình 28 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa lớp học (Trang 43)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w