1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

174 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Quản Trị Mạng 1
Tác giả Lương Phụng Tiên
Trường học Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Chuyên ngành Quản trị mạng máy tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Đồng Tháp
Định dạng
Số trang 174
Dung lượng 6,84 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER (3)
    • 1. Giới thiệu (11)
    • 2. Chuẩn bị cài đặt windows server (16)
      • 2.1. Yêu cầu phần cứng (16)
      • 2.2. Tương thích phần cứng (17)
      • 2.3. Cài đặt mới hoặc nâng cấp (17)
      • 2.4. Phân chia ổ đĩa (18)
      • 2.5. Chọn hệ thống tập tin (18)
      • 2.6. Chọn chế độ sử dụng giấy phép (19)
    • 3. Cài đặt windows server 2019 (11)
    • 4. Tự động hóa quá trình cài đặt (11)
      • 4.1. Giới thiệu kịch bản cài đặt (26)
      • 4.2. Tự động hóa dùng tham biến dòng lệnh (26)
      • 4.3. Sử dụng Setup Manager để tạo ra tập tin trả lời (27)
      • 4.4. Sử dụng tập tin trả lời (29)
  • BÀI 2: DỊCH VỤ TÊN MIỀN DNS (3)
    • 1. Tổng quan về DNS (11)
      • 1.1. Giới thiệu DNS (31)
      • 1.2. Đặc điểm của DNS trong Windows Server (35)
    • 2. Cách phân bố dữ liệu quản lý trên tên miền (11)
    • 3. Cơ chế phân giải tên (11)
      • 3.1. Phân giải tên miền thành địa chỉ IP (37)
      • 3.2. Phân giải IP thành tên máy tính (39)
    • 4. Một số khái niệm cơ bản (11)
      • 4.1. Domain name và zone (40)
      • 4.2. Fuly Qualified Domain Name (FQDN) (40)
      • 4.3. Sự uỷ quyền (Delegation) (40)
      • 4.4. Forwarders (40)
      • 4.5. Stub zone (41)
      • 4.6. Dynamic DNS (41)
      • 4.7. Active directory-integrated zone (41)
    • 5. Phân loại Domain Name Server (11)
      • 5.1. Primary Name Server (41)
      • 5.2. Sercondary Name Server (41)
      • 5.3. Caching Name Server (42)
    • 6. Resource record (RR) (11)
      • 6.1. SOA (Start of Authority) (42)
      • 6.2. NS(Name Server) (43)
      • 6.3. A (Address) và CNAME(Canonical Name ) (44)
      • 6.4. AAAA (44)
      • 6.5. SRV (44)
      • 6.6. MX (Mail Exchange) (45)
      • 6.7. PTR (Pointer) (46)
    • 7. Cài đặt và cấu hình DNS (12)
      • 7.1. Các bước cài đặt DNS (46)
      • 7.2. Cấu hình dịch vụ DNS (47)
  • BÀI 3: ACTIVE DIRECTORY (53)
    • 1. Các mô hình mạng trong môi trường Microsoft (12)
      • 1.1. Mô hình Workgroup (53)
      • 1.2. Mô hình Domain (54)
    • 2. Active Directory (12)
      • 2.1. Giới thiệu (54)
      • 2.2. Directory Service (55)
      • 2.3. Kiến trúc của Active Directory (56)
    • 3. Cài đặt và cấu hình Active Directory (12)
      • 3.1. Nâng cấp Server thành Domain Controller (58)
      • 3.2. Gia nhập máy trạm vào domain (61)
      • 3.3. Xây dựng các domain controller đồng hành (64)
      • 3.4. Xây dựng Subdomain (78)
      • 3.5. Xây dựng Organizational Unit (87)
      • 3.6. Công cụ quản trị các đối tượng trong Active Directory (89)
  • BÀI 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM (3)
    • 1. Định nghĩa tài khoản người dùng và tài khoản nhóm (12)
      • 1.1. Tài khoản người dùng (91)
      • 1.2. Tài khoản nhóm (91)
    • 2. Chứng thực và kiểm soát truy cập (12)
      • 2.1. Các giao thức chứng thực (92)
      • 2.2. Số nhận diện bảo mật SID (92)
      • 2.3. Kiểm soát hoạt động truy cập của đối tượng (93)
    • 3. Các tài khoản tạo sẵn (12)
      • 3.1. Tài khoản người dùng tạo sẵn (93)
      • 3.2. Tài khoản nhóm Domain Local tạo sẵn (93)
      • 3.3. Tài khoản nhóm Global tạo sẵn (94)
      • 3.4. Các nhóm tạo sẵn đặc biệt (95)
    • 4. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ (12)
      • 4.1. Công cụ quản lý tài khoản người dùng cục bộ (95)
      • 4.2. Các tao tác cơ bản trên tài khoản người dùng cục bộ (96)
    • 5. Quản lý tài khoản người dùng nhóm trên Active Directory (12)
      • 5.1. Tạo mới tài khoản người dùng (97)
      • 5.2. Các thuộc tính của tài khoản người dùng (100)
      • 5.3. Tạo mới tài khoản nhóm (101)
      • 5.4. Các tiện ích dòng lệnh quản lý tài khoản người dùng và nhóm (103)
  • BÀI 5: QUẢN LÝ ĐĨA (3)
    • 1. Cấu hình hệ thống tập tin (12)
    • 2. Cấu hình đĩa lưu trữ (12)
      • 2.1. Basic storage (107)
      • 2.2. Dynamic Storage (107)
    • 3. Sử dụng chương trình Disk Manager (12)
      • 3.1. Xem thuộc tính của đĩa (111)
      • 3.2. Xem thuộc tính của Volume hoặc đĩa cục bộ (112)
      • 3.3. Bổ sung thêm một ổ đĩa mới (112)
      • 3.4. Tạo partition/volume mới (112)
      • 3.5. Thay đổi ký tự ổ đĩa hoặc đường dẫn (115)
      • 3.6. Xoá partition/volume (116)
      • 3.7. Cấu hình Dynamic Storage (117)
    • 4. Quản lý việc nén dữ liệu (12)
    • 5. Thiết lập hạn ngạch đĩa (DISK QUOTA) (12)
      • 5.1. Cấu hình hạn ngạch đĩa (119)
      • 5.2. Thiết lập hạn ngạch mặc định (120)
      • 5.3. Chỉ định hạn ngạch cho từng cá nhân (120)
    • 6. Mã hoá dữ liệu bằng EFS (12)
  • BÀI 6: TẠO VÀ QUẢN LÝ THƯ MỤC DÙNG CHUNG (3)
    • 1. Tạo các thư mục dùng chung (12)
      • 1.1. Chia sẻ thư mục dung chung (124)
      • 1.2. Cấu hình Share Permissions (125)
      • 1.3. Chia sẻ thư mục dùng lệnh netshare (127)
    • 2. Quản lý các thư mục dùng chung (12)
      • 2.1. Xem các thư mục dùng chung (127)
      • 2.2. Xem các phiên làm việc trên thư mục dùng chung (128)
      • 2.3. Xem các tập tin đang mở trong các thư mục dùng chung (129)
    • 3. Quyền truy cập NTFS (12)
      • 3.1. Các quyền truy cập của NTFS (130)
      • 3.2. Các mức quyền truy cập được dùng trong NTFS (130)
      • 3.3. Gán quyền truy cập NTFS trên thư mục dùng chung (132)
      • 3.4. Kế thừa và thay thế quyền của đối tượng con (133)
      • 3.5. Thay đổi quyền khi di chuyển thư mục và tập tin (135)
      • 3.6. Giám sát người dùng truy cập thư mục (135)
      • 3.7. Thay đổi người sở hữu thư mục (135)
    • 4. DFS (12)
      • 4.1. So sánh hai loại DFS (136)
      • 4.2. Cài đặt Fault-tolerant DFS (137)
  • BÀI 7: DỊCH VỤ DHCP (3)
    • 2. Hoạt động của giao thức DHCP (144)
    • 3. Cài đặt dịch vụ DHCP (144)
    • 4. Chứng thực dịch vụ DHCP trong Active Directory (150)
    • 5. Cấu hình dịch vụ DHCP (152)
    • 6. Cấu hình các tuỳ chọn DHCP (159)
    • 7. Cấu hình dành riêng địa chỉ IP (159)
  • BÀI 8: QUẢN TRỊ MÁY IN (162)
    • 1. Cài đặt máy in (12)
    • 2. Quản lý thuộc tính máy in (12)
      • 2.1. Cấu hình Layout (163)
      • 2.2. Giấy và chất lượng in (164)
      • 2.3. Các thông số mở rộng (165)
    • 3. Cấu hình chia sẻ máy in (13)
    • 4. Cấu hình thông số Port (13)
      • 4.1. Cấu hình các thông số trong tab Port (166)
      • 4.2. Printer Pooling (167)
      • 4.3. Điều hướng tác vụ in đến một máy in khác (168)
    • 5. Cấu hình Tab Advanced (13)
      • 5.1. Các thông số của tab advanced (168)
      • 5.2. Độ ưu tiên (169)
      • 5.3. Print Driver (170)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (174)

Nội dung

Giáo trình Quản trị mạng 1 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên phân biệt sự khác nhau trong việc quản trị máy chủ (Server) và máy trạm (workstation); Cài đặt được hệ điều hành server; Tạo được tài khoản người dùng, tài khoản nhóm; Quản lý tài khoản người dùng, nhóm và sắp xếp hệ thống hoá các tác vụ quản trị tài khoản người dùng và tài khoản nhóm;...Mời các bạn cùng tham khảo!

TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER

Giới thiệu

2 Chuẩn bị để cài đặt WINDOWS

4 Tự động hóa quá trình cài đặt

2 Dịch vụ tên miền DNS 12 5 6 1

2 Cách phân bố dữ liệu quản lý trên tên miền

3 Cơ chế phân giải tên

4 Một số khái niệm cơ bản

5 Phân loại Domain Name Server

TT Tên các bài trong mô đun

Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập

7 Cài đặt và cấu hình DNS

3 Dịch vụ thư mục (ACTIVE

1 Các mô hình mạng trong môi trường Microsoft

3 Cài đặt và cấu hình Active

4 Quản lý tài khoản người dùng và nhóm 18 7 10 1

1 Định nghĩa tài khoản người dùng và tài khoản nhóm

2 Chứng thực và kiểm soát truy cập

3 Các tài khoản tạo sẵn

4 Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ

5 Quản lý tài khoản người dùng nhóm trên Active Directory

1 Cấu hình hệ thống tập tin

2 Cấu hình đĩa lưu trữ

3 Sử dụng chương trình Disk

4 Quản lý việc nén dữ liệu

5 Thiết lập hạn ngạch đĩa (DISK

6 Mã hoá dữ liệu bằng EFS

6 Tạo và quản lý thư mục dùng chung 12 5 6 1

1 Tạo các thư mục dùng chung

2 Quản lý các thư mục dùng chung

7 Dịch vụ DHCP và WINS 16 5 11

2 Quản lý thuộc tính máy in xi

TT Tên các bài trong mô đun

Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập

3 Cấu hình chia sẻ máy in

4 Cấu hình thông số Port

2 Triển khai dịch vụ proxy

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER

Mã bài: MĐ 19 - 01 Giới thiệu:

Windows Server là hệ điều hành máy chủ do Microsoft phát triển, giúp người dùng quản lý cơ sở hạ tầng một cách an toàn và tin cậy Nó cung cấp một môi trường làm việc ổn định cho các máy chủ, đảm bảo hiệu suất và bảo mật tối ưu.

Trong bài này trình bày tổng quan về windows server và cách cài đặt window server 2019

- Phân biệt được về họ hệ điều hành Windows Server;

- Cài đặt được hệ điều hành Windows Server

Sự phát triển của Windows Server bắt đầu từ những năm 80 của thế kỷ XX, khi Microsoft khởi đầu sản xuất hai dòng hệ điều hành MS-DOS và Windows NT Mục tiêu của các kỹ sư Microsoft là phát triển Windows NT nhằm cung cấp tốc độ, bảo mật và độ tin cậy cần thiết cho các tổ chức lớn trong một hệ điều hành máy chủ.

Một trong những tính năng quan trọng của kiến trúc NT là khả năng đa xử lý đối xứng, giúp tăng tốc độ chạy ứng dụng trên các máy có nhiều bộ xử lý Các phiên bản Windows Server mới hơn có thể được triển khai trên phần cứng trong trung tâm dữ liệu của tổ chức hoặc trên nền tảng đám mây.

Trong các phiên bản gần đây của Windows Server có thêm những tính năng chính bao gồm :

Active Directory nổi bật với khả năng tự động hóa quản lý dữ liệu người dùng, nâng cao bảo mật, phân phối tài nguyên hiệu quả và cho phép tương tác linh hoạt với các thư mục khác.

Server Manager là một công cụ hữu ích cho việc quản lý các vai trò của máy chủ, cho phép người dùng thực hiện các thay đổi cấu hình cho cả máy local và máy điều khiển từ xa.

Windows Server 2012 là phiên bản máy chủ kế tiếp của Windows Server 2008 R2, không còn hỗ trợ nền tảng Itanium Phiên bản này có bốn loại khác nhau và mang đến nhiều tính năng mới hoặc cải tiến, chủ yếu tập trung vào điện toán đám mây Những tính năng nổi bật của Windows Server 2012 đáng chú ý.

– Phiên bản mới cập nhật của Hyper-V, chức năng quản lý địa chỉ IP, một phiên bản mới của Windows Task Manager

Hệ thống tập tin ReFS (Resilient File System) là một cải tiến đáng chú ý trong Windows Server 2012, nhận được nhiều đánh giá tích cực từ người dùng Mặc dù giao diện người dùng Metro gây tranh cãi trong Windows 8, nhưng ReFS đã chứng tỏ được tính năng vượt trội và độ tin cậy trong quản lý dữ liệu.

Windows Server 2012 là một phiên bản xuất sắc vào thời điểm ra mắt, vượt qua nhiều đối thủ mạnh để khẳng định vị thế hàng đầu trên thị trường.

Windows Server 2012 R2 là phiên bản nâng cấp của Windows Server 2012, được phát hành một năm sau đó Trong lần nâng cấp này, Microsoft đã mở rộng PowerShell và cải thiện các chức năng máy chủ onsite, đồng thời tích hợp tốt hơn với các dịch vụ đám mây Hệ thống lưu trữ và ảo hóa cũng được nâng cấp, cùng với việc tăng cường các dịch vụ web Vì vậy, Windows Server 2012 R2 được coi là bản nâng cấp hoàn thiện nhất về cấu hình và khả năng làm việc so với phiên bản 2012.

Sau 3 năm kể từ khi Windows Server 2012 R2 ra mắt, Microsoft đã giới thiệu phiên bản hệ điều hành Windows Server mới.

Năm 2016, Microsoft đã giới thiệu Nano Server, một máy chủ gọn nhẹ với giao diện hạn chế, giúp tăng cường bảo mật Phiên bản Windows Server này cũng bao gồm Server Core Đồng thời, Microsoft ra mắt Network Controller trong Windows Server 2016, cho phép quản trị viên quản lý cả thiết bị mạng vật lý và ảo từ một bảng điều khiển duy nhất.

Các hệ thống như VM đã được tích hợp vào hệ thống mã hóa Hyper-V, cho phép tương tác hiệu quả hơn với Docker Công cụ này mang lại nhiều lợi ích đặc biệt cho người dùng.

Ba việc "container hóa" cho phép quản trị viên hệ thống cung cấp phần mềm công ty cho thiết bị cá nhân của người dùng.

Windows Server 2019, được phát hành vào tháng 10 năm 2018, là phiên bản mới nhất của hệ điều hành máy chủ của Microsoft Phiên bản này nổi bật với tính năng bảo mật tích hợp, giúp các tổ chức cải thiện mô hình quản lý bảo mật của mình Bên cạnh đó, Microsoft cũng giới thiệu công cụ quản lý máy chủ Project Honolulu, một giao diện điều khiển trung tâm cho phép quản lý dễ dàng các máy chủ Windows 2019, 2016 và 2012R2, cả có giao diện và không có giao diện Đây chỉ là hai trong số nhiều tính năng mới được cập nhật trong Windows Server 2019.

Các phiên bản Window Server 2019 :

Windows Server 2019 Datacenter là phiên bản hệ điều hành được tối ưu hóa cho các trung tâm dữ liệu đám mây và môi trường ảo hóa cao, tương tự như các phiên bản trước đó.

 Windows server 2019 Standard: Phiên bản này đã được Microsoft để sử dụng cho các môi trường vật lý

 Windows server 2019 Essentials: Phiên bản dành cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ

DỊCH VỤ TÊN MIỀN DNS

Cách phân bố dữ liệu quản lý trên tên miền

Resource record (RR)

TT Tên các bài trong mô đun

Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập

Cài đặt và cấu hình DNS

3 Dịch vụ thư mục (ACTIVE

1 Các mô hình mạng trong môi trường Microsoft

3 Cài đặt và cấu hình Active

4 Quản lý tài khoản người dùng và nhóm 18 7 10 1

1 Định nghĩa tài khoản người dùng và tài khoản nhóm

2 Chứng thực và kiểm soát truy cập

3 Các tài khoản tạo sẵn

4 Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ

5 Quản lý tài khoản người dùng nhóm trên Active Directory

1 Cấu hình hệ thống tập tin

2 Cấu hình đĩa lưu trữ

3 Sử dụng chương trình Disk

4 Quản lý việc nén dữ liệu

5 Thiết lập hạn ngạch đĩa (DISK

6 Mã hoá dữ liệu bằng EFS

6 Tạo và quản lý thư mục dùng chung 12 5 6 1

1 Tạo các thư mục dùng chung

2 Quản lý các thư mục dùng chung

7 Dịch vụ DHCP và WINS 16 5 11

2 Quản lý thuộc tính máy in xi

TT Tên các bài trong mô đun

Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập

3 Cấu hình chia sẻ máy in

4 Cấu hình thông số Port

2 Triển khai dịch vụ proxy

BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER

Mã bài: MĐ 19 - 01 Giới thiệu:

Windows Server là hệ điều hành máy chủ do Microsoft phát triển, giúp người dùng quản lý cơ sở hạ tầng một cách an toàn và tin cậy Nó cung cấp một môi trường làm việc vững chắc cho các ứng dụng và dịch vụ.

Trong bài này trình bày tổng quan về windows server và cách cài đặt window server 2019

- Phân biệt được về họ hệ điều hành Windows Server;

- Cài đặt được hệ điều hành Windows Server

Sự phát triển của Windows Server bắt đầu từ những năm 80 của thế kỷ XX, khi Microsoft khởi đầu sản xuất hai dòng hệ điều hành là MS-DOS và Windows NT Kỹ sư của Microsoft đã phát triển Windows NT nhằm cung cấp tốc độ, bảo mật và độ tin cậy cần thiết cho các tổ chức lớn trong một hệ điều hành máy chủ.

Một trong những tính năng quan trọng của kiến trúc NT là khả năng đa xử lý đối xứng, giúp tăng tốc độ chạy của các ứng dụng trên máy với nhiều bộ xử lý khác nhau Các phiên bản mới của Windows Server có thể được triển khai trên phần cứng tại trung tâm dữ liệu của tổ chức hoặc trên nền tảng đám mây.

Trong các phiên bản gần đây của Windows Server có thêm những tính năng chính bao gồm :

Active Directory là một công cụ mạnh mẽ giúp tự động hóa quản lý dữ liệu người dùng, nâng cao bảo mật và phân phối tài nguyên hiệu quả Nó cũng cho phép tương tác dễ dàng với các thư mục khác, mang lại sự tiện lợi cho người dùng và quản trị viên.

Server Manager là một công cụ hữu ích cho việc quản lý các vai trò của máy chủ, cho phép người dùng thực hiện các thay đổi cấu hình trên cả máy local và máy điều khiển từ xa.

Windows Server 2012 là phiên bản máy chủ kế tiếp của Windows Server 2008 R2, không hỗ trợ nền tảng Itanium và có bốn phiên bản khác nhau Phiên bản này mang đến nhiều tính năng mới và cải tiến, chủ yếu tập trung vào điện toán đám mây, giúp nâng cao hiệu suất và khả năng quản lý hệ thống.

– Phiên bản mới cập nhật của Hyper-V, chức năng quản lý địa chỉ IP, một phiên bản mới của Windows Task Manager

ReFS, hệ thống tập tin mới, đã được giới thiệu trong Windows Server 2012 và nhận được nhiều đánh giá tích cực Mặc dù giao diện người dùng Metro gây tranh cãi giống như trên Windows 8, nhưng các tính năng và hiệu suất của Windows Server 2012 vẫn được người dùng khen ngợi.

Windows Server 2012 được coi là một trong những phiên bản xuất sắc nhất trong thời kỳ của nó, vượt qua nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ để khẳng định vị thế hàng đầu trên thị trường.

Windows Server 2012 R2 là phiên bản nâng cấp của Windows Server 2012, được phát hành một năm sau đó Trong bản nâng cấp này, Microsoft đã tập trung mở rộng PowerShell và cải thiện chức năng máy chủ onsite, đồng thời cung cấp khả năng tích hợp dịch vụ đám mây Hệ thống lưu trữ và ảo hóa cũng được nâng cấp, cùng với việc tăng cường các dịch vụ web Do đó, Windows Server 2012 R2 trở thành phiên bản hoàn thiện nhất của Windows Server 2012 về cấu hình và hiệu suất làm việc.

Sau ba năm kể từ khi Windows Server 2012 R2 ra mắt, Microsoft đã giới thiệu phiên bản hệ điều hành Windows Server mới.

Năm 2016, Microsoft đã ra mắt Nano Server, một phiên bản máy chủ nhẹ với giao diện hạn chế, giúp giảm thiểu rủi ro tấn công Phiên bản Windows Server này cũng tích hợp Server Core và giới thiệu Network Controller, phần mềm cho phép quản trị viên quản lý cả thiết bị mạng vật lý và ảo từ một bảng điều khiển duy nhất.

Các hệ thống như VM đã được tích hợp vào mã hóa Hyper-V, mang đến khả năng tương tác tiên tiến với Docker Công cụ này đặc biệt hữu ích cho việc tối ưu hóa quy trình phát triển và triển khai ứng dụng.

Ba việc "container hóa" cho phép các quản trị viên hệ thống cung cấp phần mềm thuộc sở hữu của công ty cho các thiết bị cá nhân của người dùng.

Windows Server 2019, được phát hành vào tháng 10 năm 2018, là phiên bản mới nhất của hệ điều hành Windows Server từ Microsoft Phiên bản này nổi bật với tính năng bảo mật tích hợp, giúp các tổ chức cải thiện mô hình quản lý bảo mật của họ Ngoài ra, Microsoft cũng giới thiệu công cụ quản lý máy chủ Project Honolulu, một giao diện điều khiển trung tâm cho phép quản lý dễ dàng các máy chủ Windows 2019, 2016 và 2012R2, cả có giao diện và không có giao diện Đây chỉ là hai trong số nhiều tính năng mới được cập nhật trong Windows Server 2019.

Các phiên bản Window Server 2019 :

Windows Server 2019 Datacenter là phiên bản hệ điều hành được thiết kế đặc biệt cho các trung tâm dữ liệu đám mây và các môi trường ảo hóa tiên tiến.

 Windows server 2019 Standard: Phiên bản này đã được Microsoft để sử dụng cho các môi trường vật lý

 Windows server 2019 Essentials: Phiên bản dành cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ

ACTIVE DIRECTORY

QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM

QUẢN LÝ ĐĨA

TẠO VÀ QUẢN LÝ THƯ MỤC DÙNG CHUNG

DỊCH VỤ DHCP

QUẢN TRỊ MÁY IN

Ngày đăng: 05/10/2022, 10:39

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Màn hình Super VGA (1024 x 768) hoặc cao hơn Thành phần - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
n hình Super VGA (1024 x 768) hoặc cao hơn Thành phần (Trang 17)
Hình 1.2 Cài đặt Windows Server 2019 - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 1.2 Cài đặt Windows Server 2019 (Trang 20)
Hình 1.6 Chọn phân vùng ổ cứng để cài đặt - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 1.6 Chọn phân vùng ổ cứng để cài đặt (Trang 23)
Hình 2.9 Lựa chọn phương thức Update - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 2.9 Lựa chọn phương thức Update (Trang 49)
Hình 2.10 Tạo new host - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 2.10 Tạo new host (Trang 49)
Hình 3.5 Bắt đầu quá trình cài đặt - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.5 Bắt đầu quá trình cài đặt (Trang 60)
Hình 3.10 Tên miền của máy server - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.10 Tên miền của máy server (Trang 62)
Hình 3.12 Thiết lập tên máy, domain và nhập tài khoảng administrator của domain controller để xác nhận - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.12 Thiết lập tên máy, domain và nhập tài khoảng administrator của domain controller để xác nhận (Trang 63)
Hình 3.21 Hộp thoại Select features - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.21 Hộp thoại Select features (Trang 68)
Hình 3.25 Cài đặt hoàn tất - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.25 Cài đặt hoàn tất (Trang 70)
Hình 3.27 Đặt mật khẩu khi vào chế độ khôi phục hệ thống - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.27 Đặt mật khẩu khi vào chế độ khôi phục hệ thống (Trang 71)
Hình 3.42 Thiết lập địa chỉ IP cho máy CDC - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.42 Thiết lập địa chỉ IP cho máy CDC (Trang 78)
Hình 3.44 Hộp thoại Before you begin Hình 3.43 Hộp thoại Server Manager - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
Hình 3.44 Hộp thoại Before you begin Hình 3.43 Hộp thoại Server Manager (Trang 79)
- Màn hình Domain Controller Options, check dấu chọn vào ô DomainName System (DNS) server để cài đặt thêm DNS cho CDC - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
n hình Domain Controller Options, check dấu chọn vào ô DomainName System (DNS) server để cài đặt thêm DNS cho CDC (Trang 84)
- Màn hình Paths, chọn đườngdẫn đến nơi cần lưu cơ sở dữ liệu của AD, log files và SYSVOL - Giáo trình Quản trị mạng 1 (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
n hình Paths, chọn đườngdẫn đến nơi cần lưu cơ sở dữ liệu của AD, log files và SYSVOL (Trang 85)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w