1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp

54 34 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Hiệu Sách
Người hướng dẫn Giảng Viên Hướng Dẫn
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 8,94 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: Giới thiệu công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS (0)
    • 1. Giới thiệu chung (0)
    • 2. Tôn chỉ hoạt động của công ty (8)
      • 2.1. Bền vững (8)
      • 2.2. Chất lượng cao (8)
      • 2.3. Đổi mới và sáng tạo (8)
      • 2.4. Hài hòa lợi ích (9)
    • 3. Những thành tựu đạt được (9)
    • 4. Một số sản phẩm của công ty (9)
  • Chương 2: Phân tích (11)
    • 2.1. Khảo sát (11)
      • 2.1.1. Giới thiệu về “Phần mềm quản lý hiệu sách” và mục tiêu xây dựng hệ thống (11)
      • 2.1.2. Hệ thống quản lý hiện tại (11)
      • 2.1.3. Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng (12)
      • 2.1.4. Tổng quan về hiệu sách (12)
    • 2.2. Nắm bắt yêu cầu (12)
      • 2.2.1. Mô tải bài toán (12)
      • 2.2.3. Đánh giá hiện trạng (13)
    • 2.2. Sơ đồ Use Case tổng quát (14)
  • Chương 3: Thiết kế (16)
    • 3.1 Phân tích chức năng (16)
      • 3.1.1 Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống (16)
      • 3.1.2 Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng (16)
    • 3.2 Phân tích chi tiết các chức năng (18)
      • 3.2.1 Quản trị hệ thống (18)
      • 3.2.2 Cập nhật dữ liệu hệ thống (18)
      • 3.2.3 Phục vụ khách hàng (19)
    • 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu (21)
      • 3.3.1 Các kí hiệu (21)
      • 3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (22)
      • 3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (24)
      • 3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (26)
    • 3.2. Đặc tả usecase (29)
      • 3.2.1. Đăng nhập /đăng xuất (29)
      • 3.2.2. Thanh toán bán lẻ (31)
      • 3.2.3. Quản lí nhập xuất (32)
      • 3.2.4. Quản lý thu chi (35)
      • 3.2.5. Quản lý khách hàng (37)
      • 3.2.6. Thống kê (38)
    • 3.3. Mô hình quy trình (39)
      • 3.3.1. Quy trình đăng nhập (39)
      • 3.3.2. Quy trình nhập hàng (40)
      • 3.3.3. Quy trình xuất hàng (0)
    • 3.4. Biểu đồ trình tự (41)
      • 3.4.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập (41)
      • 3.4.2. Biểu đồ trình tự quản lý chung (41)
      • 3.4.3. Biểu đồ quản lý khách hàng (42)
      • 3.4.4. Biểu đồ “Quản lý thu chi” (42)
      • 3.4.5. Biểu đồ “Quản lý nhập xuất hàng” (43)
      • 3.4.7. Biểu đồ thống kê (45)
    • 3.5. Sơ đồ lớp (45)
    • 3.6. Biểu đồ lớp (46)
      • 3.6.1. Biểu đồ lớp Component (46)
      • 3.6.2. Biểu đồ lớp Controller (46)
      • 3.6.3. Biểu đồ lớp Entity (47)
      • 3.6.4. Biểu đồ lớp Model (47)
      • 3.6.5. Biểu đồ lớp View (48)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (50)

Nội dung

Công nghệ thông tin đang ngày một phát triển mạnh mẽ hơn. Do nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng tăng và nhu cầu sử dụng sản phẩm công nghệ cao nhiều tính năng, cấu hình cao, chất lượng tốt, kiểu dáng mẫu mã đẹp, phong phú nên nhà cung cấp phải luôn cải thiện, nâng cao những sản phẩm của mình. Do đó việc xây dựng các website đang là một ngành công nghiệp mới đầy tiềm năng và hứa hẹn nhiều sự phát triển vượt bậc của ngành khoa học kỹ thuật. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng lập trình các website. Các nghiệp vụ trên website hiện nay rất đa dạng và phong phú. Hiện nay, việc sở hữu một chiếc điện thoại thông minh không còn là một điều quá khó với nhiều người, khi ai cũng có cho riêng mình một chiếc điện thoại thông minh thì việc sử dụng nó để phục vụ cho cuộc sống là một điều tất yếu. Một trong những framework tốt để xây dựng chương trình. Và trong báo cáo này, em xin chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý hiệu sách” Trong quá trình làm báo cáo cũng như xây dựng, sẽ còn rất nhiều nhược điểm, thiếu sót, rất mong được thầy cô chỉ dẫn và bổ sung để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn.

Giới thiệu công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS

Tôn chỉ hoạt động của công ty

FDS cam kết phát triển bền vững theo tầm nhìn và chiến lược đã đề ra cho từng giai đoạn Mô hình kinh doanh của FDS dựa trên phần mềm nguồn mở, thể hiện sự ưu tiên cho sự phát triển lâu dài thay vì lợi nhuận ngắn hạn.

FDS chú trọng vào việc phát triển sản phẩm và cung cấp dịch vụ với chất lượng cao Chất lượng được xem là yếu tố then chốt trong việc thu hút và giữ chân khách hàng Sản phẩm chất lượng không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất mà còn nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

2.3 Đổi mới và sáng tạo

FDS liên tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D) để đổi mới và sáng tạo sản phẩm và dịch vụ Chúng tôi áp dụng mô hình cộng đồng nguồn mở để thu hút nhân lực chất xám theo tiêu chuẩn quốc tế Đồng thời, FDS cũng đóng góp mã nguồn phần mềm vào các cộng đồng phần mềm tự do nguồn mở, cung cấp dịch vụ hỗ trợ trực tuyến và trực tiếp.

FDS cam kết tối ưu hóa lợi ích cho cổ đông, nhân viên và khách hàng, coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất Để phát triển bền vững, FDS luôn chú trọng chính sách chăm sóc nhân viên và khách hàng, nhằm tạo ra sự hài hòa trong mọi hoạt động.

Những thành tựu đạt được

FDS được thành lập vào tháng 2 năm 2016 bởi các cổ đông sáng lập có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông Hiện tại, FDS có tổng cộng 12 cổ đông sáng lập, bao gồm 3 nhà đầu tư chiến lược.

FDS hiện có hơn 100 nhân viên, chủ yếu là những người tốt nghiệp từ các trường đại học uy tín tại Việt Nam, bao gồm Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng nhiều trường đại học khác.

FDS đã hợp tác với hơn 20 đối tác trong và ngoài nước để triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn mở và viễn thông, nhờ vào mô hình kinh doanh nguồn mở.

FDS tự hào là một trong những thành viên sáng lập của các cộng đồng nguồn mở và liên minh thương mại như OpenCPS và IOCV Nhờ vào sự phát triển của các cộng đồng và liên minh này, hiện tại FDS có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.

Một số sản phẩm của công ty

 Cổng thông tin điện tử

 Hành chính công: MCDT & DVC Open CPS

 Tích hợp dữ liệu và ứng dụng

 Phần mềm điều hành công việc Mobilink

 Giải pháp toàn diện về Chữ ký số

 Ứng dụng CNTT trong Nông nghiệp

Phân tích

Khảo sát

2.1.1 Giới thiệu về “Phần mềm quản lý hiệu sách” và mục tiêu xây dựng hệ thống Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập vì sau khi thực hiện đề tài, em vừa nắm được vững hơn kiến thức môn học vừa bồi dưỡng cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong các doanh nghiệp, công ty góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi cá nhân

Mục tiêu chính của đề tài môn học này là rèn luyện khả năng xây dựng hệ thống quản lý cho cửa hàng, bao gồm quản lý danh mục và thống kê báo cáo Đề tài cũng hỗ trợ việc áp dụng kiến thức từ các môn học như phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế hướng đối tượng, lập trình Winform, cơ sở dữ liệu và phát triển web.

2.1.2 Hệ thống quản lý hiện tại

Chúng ta xây dựng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế hệ thống cũ đã có phần không phù hợp với nhu cầu của người sử dụng

Việc khảo sát nhằm để:

 Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống.

 Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và cùng cách hoạt động của hệ thống.

 Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý của hệ thống, cần nghiên cứu khắc phục.

2.1.3 Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng

 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động của hệ thống quản lý

 Nghiên cứu công việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng đối tượng trong hệ thống, quyền hạn của từng đối tượng trong hệ thống.

 Thu thập và nghiên cứu các phương thức hoạt động của công ty.

 Thu thập các đòi hỏi về thông tin, các ý kiến đánh giá, phàn nàn về hiện trạng, các dự đoán, kế hoạch và nguyện vọng trong tương lai.

2.1.4 Tổng quan về hiệu sách

 Tên cửa hàng : Hiệu sách An Lành

 Loại hình kinh doanh : Bán sách

 Địa điểm : Ngõ 3 Tôn Thất Thuyết – Hà Nội

Nắm bắt yêu cầu

Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của hiệu sách

Người quản lý hiệu sách theo dõi chặt chẽ tình hình mua bán và doanh thu, đồng thời thực hiện thống kê định kỳ hàng tháng và hàng quý, cũng như có thể thực hiện đột xuất theo yêu cầu.

- Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê hàng hoá trong kho

- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hoá đơn cho khách

Khách hàng tại siêu thị được chia thành hai loại: khách hàng bình thường và khách hàng thân thiện Khách hàng thân thiện sẽ có mã số được lưu trữ trong hệ thống, từ đó nhận được nhiều quyền lợi từ chương trình ưu đãi của siêu thị.

Quản lý mua bán hàng tại siêu thị bao gồm việc liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất để nhập hàng và duy trì mối quan hệ với đối tác để tiêu thụ sản phẩm Người quản lý cũng chịu trách nhiệm theo dõi thông tin khách hàng và thống kê doanh thu hàng tháng, hàng quý của siêu thị.

Khi hàng hoá được nhập, Thủ Kho sẽ tạo Phiếu Nhập Hàng với đầy đủ thông tin Khi bán hàng cho đối tác lớn hoặc đưa hàng lên quầy, Thủ Kho sẽ lập Phiếu Xuất Hàng Ngoài ra, Thủ Kho cũng thực hiện kiểm kê hàng hoá và nếu phát hiện mặt hàng hết hạn sử dụng, sẽ tạo Phiếu Trả Hàng cho nhà sản xuất.

Nhân viên bán hàng làm việc theo ca và cần đăng nhập vào hệ thống khi bắt đầu ca Khi khách hàng chọn sản phẩm và yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ thực hiện việc tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng.

2.2.2 Mục tiêu của hệ thống

Để cải thiện chất lượng dịch vụ bán hàng và quản lý hiệu quả hàng hóa, kho, quy trình bán hàng cũng như chăm sóc khách hàng, hiệu sách cần áp dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp.

Sau khi khảo sát và tìm hiểu về hệ thống quản lí hiện tại thấy được những mặt ưu điểm, nhược điểm như sau.

- Không đòi hỏi nhiều về trình độ tin học.

- Các quy trình, thủ tục đươc thao tác thủ công trên sổ sách

- Thiếu phương tiện quản lý.

- Khối lượng giấy tờ sử dụng và lưu trữ nhiều.

- Thông tin quản lý không đa dạng, khả năng bảo mật thấp.

- Tốn nhiều thời gian cho công tác quản lý, tổng hợp báo cáo thống kê.

- Khó khăn trong quản lý thuốc, lưu trữ, tìm kiếm

- Khó khăn trong những quy trình báo cáo, thống kê…

- Tốn nhiều nhân lực, sức người.

Hệ thống quản lý hiện tại của hiệu sách đang gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý bán hàng, dẫn đến nhu cầu cấp thiết phải cải thiện năng suất làm việc Để tăng hiệu quả, giảm thời gian và nhân công, đồng thời nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh với các hiệu sách khác, việc xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả là rất quan trọng.

Thay thế hệ thống quản lý hiện tại bằng một hệ thống mới ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp khắc phục những hạn chế của hệ thống cũ Việc sử dụng phần mềm tiên tiến không chỉ giảm thời gian xử lý mà còn tăng tốc độ làm việc, góp phần nâng cao năng suất và doanh thu của trung tâm, đồng thời cải thiện khả năng phản hồi.

Sơ đồ Use Case tổng quát

Hình 2.2 1:Sơ đồ tổng quát

Thiết kế

Phân tích chức năng

3.1.1 Dữ liệu đầu vào và ra của hệ thống

 Dữ liệu đầu vào của hệ thống quản lý bán sách là các thông tin của nhân viên, của khách hàng và thông tin về sách trong cửa hàng.

 Dữ liệu đầu ra là các thông tin được kết xuất từ dữ liệu đầu vào.

3.1.2 Biểu Đồ Phân Cấp Chức Năng

Sơ đồ phân cấp chức năng BPC giúp chúng ta hiểu rõ các chức năng nghiệp vụ của hệ thống, cung cấp cái nhìn tổng quan về các hoạt động mà hệ thống thực hiện Nó trả lời câu hỏi quan trọng: Hệ thống này thực hiện những công việc gì?

Sau khi tìm hiểu và phân tích hệ thống quản lý bán sách qua mạng em đã đưa ra được biểu đồ phân cấp chức năng như sau:

Hình 3.0 1:Biểu đồ phân cấp chức năng

HỆ THỐNG QUẢN LÝ HIỆU SÁCH

Quản lý & phân quyền người dùng

Xem đơn đặt hàng, giao sách & trả lời thư của khách hàng

Cập nhật Nhà xuất bản Cập nhật Tác giả

Cập nhật tin tức về sách

Cập nhật & phân loại sách

Quản trị dữ liệu hệ thống

Góp ý & đề nghị Đặt mua sách Đăng ký khách hàng

Xem tin sáchTra cứu sáchPhục vụ khách hàng

Phân tích chi tiết các chức năng

Quyền quản trị hệ thống là quyền cao nhất dành cho người quản trị, cho phép họ thiết lập cấu hình hệ thống và cấp quyền truy cập cho các nhân viên khác.

Chức năng thiết đặt hệ thống cho phép người quản trị điều chỉnh các cấu hình cơ bản như địa chỉ máy chủ email và kích thước hiển thị của ảnh.

Quản lý và phân quyền người dùng là rất quan trọng trong bối cảnh nhà sách có số lượng sách ngày càng tăng và lượng khách truy cập ngày càng nhiều Để đáp ứng nhu cầu khách hàng hiệu quả, nhà sách cần có đội ngũ nhân viên đông đảo Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của đội ngũ này, người quản trị hệ thống cần phân quyền cụ thể cho từng nhân viên Tất cả người quản trị và nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống bằng tên đăng nhập và mật khẩu để giao tiếp hiệu quả.

Nhân viên chỉ có thể thực hiện các chức năng nhất định theo quyền được cấp bởi người quản trị, và người quản trị có quyền hủy bỏ những quyền này khi cần thiết.

3.2.2 Cập nhật dữ liệu hệ thống

Quyền cập nhật dữ liệu hệ thống bao gồm khả năng xem đơn đặt hàng, trả lời thư khách hàng, quản lý quảng cáo và cập nhật dữ liệu cho hệ thống Quyền này thường được cấp cho nhân viên cửa hàng sách nhằm mục đích duy trì và cải thiện nội dung của website Các chức năng này giúp đảm bảo thông tin luôn chính xác và kịp thời.

Cập nhật và phân loại sách là quy trình quan trọng trong việc quản lý thư viện Nhân viên cần nhập những sách mới vào cơ sở dữ liệu để giới thiệu đến khách hàng Việc tổ chức phân loại sách hợp lý theo tiêu chuẩn cụ thể không chỉ giúp dễ dàng tra cứu mà còn nâng cao hiệu quả phục vụ.

Cập nhật tin tức về sách: Cập nhật các bài viết về sách và tin tức thị trường về sách, tin khuyến mãi.

Cập nhật tác giả: Thực hiện khi có sách mới và tác giả mới, công việc này giúp cho việc tra cứu sách dễ dàng hơn.

Cập nhật nhà xuất bản: Thực hiện khi có sách mới và nhà xuất bản mới, công việc này giúp cho việc tra cứu sách dễ dàng hơn.

Chức năng xem đơn đặt hàng và trả lời thư của khách hàng giúp nhà sách giao sách đúng thời gian và địa điểm theo yêu cầu của khách hàng, đồng thời hỗ trợ giao tiếp để giải đáp thắc mắc Ngoài ra, chức năng này còn cung cấp thông tin cần thiết cho bộ phận kiểm tra độ tin cậy của đơn đặt mua.

Quản lý quảng cáo: Cập nhật thông tin quảng cáo về sách.

3.2.3 Phục vụ khách hàng Đây là chức năng chính, cần thiết nhất cho hệ thống, nó quyết định sự thành bại của nhà sách Chức năng này được thực hiện từ phía khách hàng, gồm các chức năng sau:

Tất cả khách hàng truy cập vào website đều có thể sử dụng chức năng xem tin sách, nơi cung cấp thông tin về các cuốn sách mới, giới thiệu những tác phẩm nổi bật và thông tin về các chương trình giảm giá hấp dẫn.

Khách hàng truy cập vào website có thể dễ dàng tra cứu sách thông qua chức năng đặc biệt Chức năng này sẽ hiển thị danh sách tất cả các cuốn sách có sẵn trong cửa hàng, dựa trên thông tin mà khách hàng cung cấp.

Trước khi mua sách, khách hàng cần xem thông tin chi tiết như mã sách, tên sách, tác giả, nhà xuất bản và nội dung chính để xác định cuốn sách phù hợp Để thực hiện giao dịch, khách hàng phải đăng ký tài khoản bằng cách cung cấp thông tin cá nhân, giúp nhà sách tạo hóa đơn và bảo mật thông tin Sau khi đăng ký, khách hàng sẽ có hòm thư riêng và chỉ cần đăng nhập để thực hiện các thao tác như đặt hàng hay gửi phản hồi Khi đã đăng nhập, khách hàng có thể chọn sách trong kho, điền thông tin giao nhận và gửi đơn đặt hàng, mà sau đó sẽ được chuyển đến người quản lý cửa hàng qua email để xử lý.

Khách hàng có thể gửi thư góp ý hoặc kiến nghị đến nhà sách và nhận phản hồi từ quản lý Chức năng này tạo điều kiện cho sự giao tiếp hiệu quả giữa khách hàng và nhà sách, hỗ trợ quá trình mua bán sách trực tuyến.

Biểu đồ luồng dữ liệu

Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:

* Sự diễn tả là ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi: “Làm gì?” mà bỏ qua câu hỏi “Làm như thế nào?”.

* Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.

* Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.

Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu:

- Chức năng (Processes) được ký hiệu bởi vòng tròn tượng trưng cho các chức năng khác nhau mà hệ thống phải thực hiện Kí hiệu:

Luồng dữ liệu (Flow) được biểu thị bằng đường kẻ có mũi tên, chỉ ra hướng di chuyển của thông tin Luồng dữ liệu kết nối các Processes, thể hiện thông tin mà các processes cần cho đầu vào hoặc thông tin mà chúng chuyển đổi thành đầu ra.

Kho dữ liệu (Data Store) được biểu thị bằng hai đường thẳng song song, nhằm lưu trữ thông tin cần thiết cho hệ thống trong thời gian dài, cho phép một hoặc nhiều quá trình hoặc tác nhân truy cập Sau khi hoàn thành việc xây dựng hệ thống thông tin, các thông tin này sẽ được lưu giữ dưới dạng các File hoặc CSDL.

Tác nhân ngoài là cá nhân, nhóm người hoặc tổ chức không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có sự tương tác với nó Những yếu tố bên ngoài này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho hệ thống và là một phần thiết yếu cho sự tồn tại của nó.

- Tác nhân trong là một chức năng hay một quá trình bên trong hệ thống.

3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Thô ng ti n sá ch

Thô ng ti n sá ch

Gia o sá ch c ho k hác h h àng Đơ n h àng

Cập nh ật th ông tin Ng ườ i qu ản lý

Hệ thống được xem như một chức năng duy nhất, phản ánh mối quan hệ giữa môi trường bên ngoài và hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức ngữ cảnh tương đương với mức không trong biểu đồ phân cấp chức năng.

Chức năng duy nhất là Hệ thống quản lý bán sách qua mạng.

Các tác nhân ngoài: Khách hàng và người quản lý.

Sau đây là biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống bán sách qua mạng:

Hình 3.0 2:Biểu đồ mức ngữ cảnh

3.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 3.0 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉn

3.3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.3.4.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản trị hệ thống

Hình 3.0 4:Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống

3.3.4.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản trị dữ liệu hệ thống

Hình 3.0 5: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu

3.4.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng phục vụ khách

3.4.3.3.1 Chức năng tra cứu sách

Hình 3.0 6: Chức năng tra cứu sách 3.4.3.3.2 Chức năng đăng ký khách hàng

Hình 3.0 7: Chức năng đăng ký khách hàng

3.3.4.3.3 Chức năng đặt mua sách và giao sách

Hình 3.0 8: Chức năng đặt mua và giao sách

Đặc tả usecase

Hình 3.1 1:Đăng nhập/Đăng xuất

Tên usecase Đăng nhập, đăng xuất

Tác nhân chính Nhân viên thanh toán, kế toán nhập, kế toán công nợ, kế toán tổng hợp.

Người dùng có thể đăng nhập vào phần mềm để sử dụng các chức năng cần thiết và đăng xuất khi không còn sử dụng nữa Để bắt đầu, nhân viên chỉ cần chọn chức năng đăng nhập trên giao diện phần mềm.

2 Nhân viên nhập thông tin gồm tài khoản và mật khẩu, sau đó nhấn nút đăng nhập.

3 Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu.

4 Đúng tài khoản, hệ thống cho phép người dùng vào phần mềm và sử dụng các chức năng trên giao diện.

5 Đăng xuất : nhân viên nhấn nút thoát khi đăng xuất. thông báo đăng nhập không thành công. Điều kiện tiên quyết Đăng nhập :Tài khoản của nhân viên phải được tạo ra trước đo, do người kế toàn tổng hợp tạo ra Đăng xuất : phải đăng nhập vào trước đó. Điều kiện thành công Đăng nhập :  Hệ thống hiển thị giao diện người dùng lên màn hình.

 Người dùng có thể sử dụng các chức năng của phần mềm Đăng xuất : trở về màn hình đăng nhập.

Hình 3.1 2:Thanh toán bán lẻ

Tên usecase Thanh toán bán lẻ

Tác nhân chính Nhân viên thanh toán

Mô tả Khách hàng đến mua sách, và ra quầy để thanh toán tiền sách, bán lẻ không cho phép nợ.

Các luồng chính 1 Nhân viên thu ngân chọn thanh

2 Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn

3 Nhân viên quét mã vạch hoặc nhập tên sách vào hóa đơn.

4 Hệ thống hiển thị tổng số tiền của hóa đơn Và kiểm tra nếu hóa đơn tổng tiền > 1triệu thì thông báo lấy thông tin khách hàng để thêm vào danh sách khách hàng

5 Nhân viên yêu cầu khách hàng thanh toán

6 Nhân viên quét thẻ hoặc nhận tiền mặt và nhập số tiền vào form hóa đơn

7 Hệ thống tính tổng tiền và tiền thừa và hiển thị lên form hóa đơn

8 Nhân viên thanh toán in hóa đơn và trả tiền thừa cho khách

9 Hệ thống lưu thông tin hóa đơn vào cơ sở dữ liệu Các ngoại lệ  Dữ liệu nhập vào không hợp lệ : Nhập số tiền nhỏ hơn tổng tiền hóa đơn, hệ thống yêu cầu nhập lại. Điều kiện tiên quyết

Người quyết ID của nhân viên thanh toán vẫn đang trong trạng thái đăng nhập. Điều kiện thành công

Cập nhật lại số lượng hàng hóa trong CSDL Lưu thông tin hóa đơn giao dịch vào CSDL Gửi thông báo đến kế toán.

Hình 3.1 3:Quản lí nhập xuất

Tên usecase Quản lí nhập xuất.

Tác nhân chính Kế toán nhập

Mô tả Kế toán nhập quản lí quá trình xuất và nhập sách vào kho

Cần được kế toán công nợ duyệt.

Các luồng chính 1 Quá trình nhập sách :

 Gửi mail yêu cầu nhập sách

 Kế toán nhập đối chiếu xuất phiếu xuất kho của nhà phân phối với yêu cầu nhập sách của nhà sách, kiểm kê sách so với phiếu

 Kế toán nhập nhà phân phối, mở form nhập sách

 Kế toán lập phiếu nhập hàng bằng cách nhập sách và số lượng sách vào form, ấn xác nhận,in

 Hệ thống lưu phiếu xuất chờ kế toán công nợ kí duyệt

 Kế toán công nợ lập phiếu chi hoặc phiếu công nợ và kí duyệt phiếu nhập kho, tiến hành in đồng thời 2 phiếu.

 Hệ thống cập nhật số lượng và sách mới

 Kế toán đưa phiếu chi + tiền hoặc giấy báo công nợ và phiếu nhập kho cho nhà phân phối

 Khách hàng mua sỉ đến gặp kế toán nhập, chọn chức năng lập phiếu xuất hàng

 Hệ thống hiển thị form xuất hàng lên giao diện

 Tìm sách, lập phiếu xuất kho và in chờ duyệt

 Kế toán công nợ lập phiếu thu

 Sau khi khách hàng thanh toán hoặc nợ, thì kế toán công nợ lập phiếu thu hoặc phiếu báo công nợ, sau đó duyệt và

 Hệ thống lưu lại các phiếu và trừ đi số lượng sách theo phiếu xuất kho, khách hàng đến gặp kế toán nhập để lấy sách.

Trong trường hợp dữ liệu nhập vào không hợp lệ, hệ thống sẽ không quét được mã vạch và sẽ phản hồi thông báo rằng chưa có sách này Người dùng sẽ được đưa ra lựa chọn để cập nhật thêm sách.

ID của kế toán nhập vẫn đang trong trạng thái đăng nhập. Điều kiện thành công

Cập nhật lại số lượng sách trong CSDL Lưu thông tin phiếu thu chi, xuất nhập, phiếu báo công nợ vào CSDL Gửi thông báo đến kế toán

Hình 3.1 4:Quản lý thu chi

Tên usecase Quản lí thu chi

Tác nhân chính Kế toán công nợ

Mô tả  Kế toán tạo phiếu thu khi có người đến thanh toán

 Kế toán tạo phiếu thu khi nhập hàng từ nhà phân phối

 Phiếu công nợ khi nợ nhà phân phối hoặc khách hàng nợ

 Xem danh sách phiếu thu

 Xem danh sách phiếu chi

 Xem danh sách giấy báo công nợ.

Các luồng chính 1 Tạo phiếu chi.

 nhà phân phối đến lấy tiền thanh toán cho phiếu nhập kho, hoặc nhân viên có lí do mua vật dụng cho nhà sách

 Kế toán tạo phiếu chi chọn chức năng tạo phiếu chi.

 Hệ thống mở giao diện form phiếu chi

 Nhập thông tin, nhập tiền, in ra

 Đưa phiếu chi và tiền cho khách hoặc nhân viên

 Khi khách hàng đến thanh toán hoặc trả nợ

 Kế toán chọn form tạo phiếu thu

 Hệ thống mở giao diện phiếu thu

 Kế toán nhập thông tin

 Kế toán nhận tiền và in phiếu thu

 Đưa phiếu thu cho khách hàng

 Khi nợ tiền khách hàng hoặc nhà phân phối.

 Hệ thống hiển thị form ra giao diện

 Lấy thông tin khách hàng và nhà phân phối nhập vào form

 In giấy báo công nợ kèm phiếu xuất hàng hoặc phiếu nhập hàng 4 Xem danh sách phiếu thu, giấy công nợ, phiếu chi:

 Kế toán công nợ lựa chọn hình thức xem danh sách các loại phiếu trên giao diện : công nợ, thu, chi

 Hệ thống kiểm tra trả kết quả lên giao diện.

Các ngoại lệ liên quan đến dữ liệu nhập vào không hợp lệ bao gồm việc không tìm thấy tên khách hàng và nhà cung cấp trong hệ thống Hệ thống sẽ thông báo rằng khách hàng và nhà cung cấp này chưa được đăng ký Điều này là một điều kiện tiên quyết cần lưu ý.

ID của kế toán công nợ vẫn đang trong trạng thái đăng nhập. Điều kiện thành công

Lưu thông tin phiếu thu chi, xuất nhập, phiếu báo công nợ vào CSDL Gửi thông báo đến kế toán.

Hình 3.1 5:Quản lý khách hàng

Tên usecase Quản lí khách hàng

Tác nhân chính Kế toán công nợ

Mô tả Xem danh sách và quản lí công nợ với khách hàng

Các luồng chính 1) Kế toán công nợ chọn quản lí khách hàng trên giao diện

2) Hệ thống xử lí, cho phép chọn xem danh sách hoặc thêm khách hàng

3) Kế toán công nợ lựa chọn cách quản lí

4) Hệ thống xử lí, đưa ra giao diện danh sách hoặc form nhập thông tin khách do kế toán công nợ yêu cầu

5) Hệ thống cập nhật dữ liệu do kế toán công nợ nhập vào.

Các ngoại lệ bao gồm việc không thể cập nhật thông tin khách hàng do nhập sai, dẫn đến trùng dữ liệu, và hệ thống sẽ hiển thị thông báo rằng tài khoản đã có người đăng ký Điều này tạo ra một điều kiện tiên quyết quan trọng trong quá trình quản lý dữ liệu khách hàng.

ID của kế toán công nợ vẫn đang trong trạng thái đăng nhập. Điều kiện thành công

Cập nhật thông tin khách hàng vào cơ sở dữ liệu Hiển thị được thông tin khách hàng, danh sách khách hàng lên giao diện.

Tác nhân chính Kế toán tổng hợp

Mô tả Thống kê đầu sách, thông kê thu chi

Các luồng chính 1 Thống kê đầu sách :

 Kế toán chọn chức năng thống kê đầu sách, kết hợp bộ lọc để kiểm soát số lượng sách trong kho

 Hệ thống hiển thị danh sách các đầu sách

 Nếu sách ít, kế toán gửi yêu cầu nhập đến nhà phân phối bằng email và đến kế toán nhập

 Kế toán chọn chức năng thống kê thu chi

 Hệ thống xử lý, tính ra tổng thu, chi trong giai đoạn, ngày , tháng Rồi hiển thị kết quả ra màn hình.

Các ngoại lệ không Điều kiện tiên quyết

ID của kế toán tổng hợp vẫn đang trong trạng thái đăng nhập. Điều kiện thành công

Hiển thị ra màn hình đúng yêu cầu kế toán : Hiện thị các đầu sách, hiển tổng thu chi.

Mô hình quy trình

Hình 3.2 1:Quy trinh đăng nhập

Hình 3.2 2:Quy trình nhập hàng

Hình 3.2 3:Quy trình xuất hàng

Biểu đồ trình tự

3.4.1 Biểu đồ trình tự đăng nhập

Hình 3.3 1:Biểu đồ trình tự đăng nhập

3.4.2 Biểu đồ trình tự quản lý chung

Hình 3.3 2:Biểu đồ trình tự quản lý chung

3.4.3 Biểu đồ quản lý khách hàng

Hình 3.3 3:Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng

3.4.4 Biểu đồ “Quản lý thu chi”

Hình 3.3 4:Biểu đồ trình tự quản lý thu chi

3.4.5 Biểu đồ “Quản lý nhập xuất hàng”

Hình 3.3 5:Biểu đồ trình tự quản lý nhập

Hình 3.3 6:Biểu đồ quản lý xuất hang3.4.6 Biểu đồ “Thanh toán”

Hình 3.3 7:Biểu đồ trình tự quản lý thanh toán

Hình 3.3 8:Biểu đồ thống kê

Sơ đồ lớp

Biểu đồ lớp

Hình 3.5 1:Biểu đồ lớp component

Hình 3.5 2:Biểu đồ lớp Controller

Hình 3.5 3:Biểu đồ lớp Entity

Hình 3.5 4:Biểu đồ lớp Model

Hình 3.5 5:Biểu đồ lớp View

Kết luận, sau khi nghiên cứu và thực hiện đề tài “Xây dựng website quản lý hiệu sách” dưới sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hồng Khánh, tôi đã khảo sát và phát triển thành công hệ thống quản lý các khóa thực tập thông qua website, đạt được những kết quả khả quan.

• Khảo sát thực tế, thu thập được những tài liệu về quản lý thực tập sinh của công ty

• Xác định được các tác nhân và ca sử dụng của các tác nhân

• Xây dựng được các biểu đồ ca sử dụng và đặc tả chúng

• Xây dựng được các biểu đồ tương tác với biểu đồ trình tự và biểu đồ cộng tác.

• Xây dựng được các biểu đồ lớp.

• Xây dựng được các biểu đồ chuyển trạng thái

• Xây dựng được các biểu đồ hoạt động

• Xây dựng được biểu đồ thành phần

• Xây dựng được cơ sở dữ liệu với biểu đồ diagram và các bảng dữ liệu.

Hệ thống đã được phát triển thành một Website cơ bản cho công ty, tuy nhiên vẫn còn đơn giản Tôi sẽ nỗ lực tìm hiểu và cải tiến để nâng cao tính ứng dụng của Website Mặc dù đã đạt được mục tiêu chính, nhưng do thời gian hạn chế và kiến thức cần mở rộng, dự án vẫn có thể có những thiếu sót Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô để hoàn thiện đề tài Xin chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 29/09/2022, 15:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2 1:Sơ đồ tổng quát - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 2.2 1:Sơ đồ tổng quát (Trang 15)
Hình 3.0. 1:Biểu đồ phân cấp chức năng - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 1:Biểu đồ phân cấp chức năng (Trang 17)
Hình 3.0. 2:Biểu đồ mức ngữ cảnh - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 2:Biểu đồ mức ngữ cảnh (Trang 24)
Hình 3.0. 4:Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 4:Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị hệ thống (Trang 26)
Hình 3.0. 5: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 5: Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản trị dữ liệu (Trang 27)
Hình 3.0. 6:  Chức năng tra cứu sách 3.4.3.3.2 Chức năng đăng ký khách hàng - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 6: Chức năng tra cứu sách 3.4.3.3.2 Chức năng đăng ký khách hàng (Trang 28)
Hình 3.0. 7: Chức năng đăng ký khách hàng - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 7: Chức năng đăng ký khách hàng (Trang 28)
Hình 3.0. 8: Chức năng đặt mua và giao sách - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.0. 8: Chức năng đặt mua và giao sách (Trang 29)
Hình 3.1 2:Thanh toán bán lẻ - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.1 2:Thanh toán bán lẻ (Trang 31)
Hình 3.1 3:Quản lí nhập xuất - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.1 3:Quản lí nhập xuất (Trang 33)
Hình 3.1 4:Quản lý thu chi - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.1 4:Quản lý thu chi (Trang 35)
Hình 3.1 5:Quản lý khách hàng - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.1 5:Quản lý khách hàng (Trang 37)
Hình 3.2 1:Quy trinh đăng nhập - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.2 1:Quy trinh đăng nhập (Trang 40)
Hình 3.2 2:Quy trình nhập hàng - Báo cáo hệ thống thông tin tích hợp
Hình 3.2 2:Quy trình nhập hàng (Trang 40)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

w