1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020

175 34 10

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Hoạch Quản Lý Chất Thải Rắn Trên Địa Bàn Tỉnh Tuyên Quang Đến Năm 2020
Trường học Trường Đại Học Tuyên Quang
Chuyên ngành Quản Lý Môi Trường
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tuyên Quang
Định dạng
Số trang 175
Dung lượng 3,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU (8)
    • 1. Sự cần thiết của quy hoạch (8)
    • 2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật lập quy hoạch quản lý chất thải rắn (9)
      • 2.1. Cơ sở pháp lý (9)
      • 2.2. Căn cứ và tài liệu kỹ thuật (10)
    • 3. Phạm vi và đối tượng quy hoạch (10)
      • 3.1. Phạm vi nghiên cứu (10)
      • 3.2. Đối tượng quy hoạch (11)
    • 4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch (11)
      • 4.1. Quan điểm quy hoạch (11)
      • 4.2. Mục tiêu quy hoạch (11)
  • CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG (13)
    • 2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội (13)
      • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (13)
      • 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (16)
    • 2.2. Đánh giá hiện trạng quản lý CTR (18)
      • 2.2.1. Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị, nông thôn (18)
      • 2.2.2. Hiện trạng quản lý CTR công nghiệp (33)
      • 2.2.3. Hiện trạng quản lý CTR y tế (41)
      • 2.2.4. Hiện trạng quản lý CTR xây dựng (47)
      • 2.2.5. Đánh giá chung (51)
  • CHƯƠNG III. DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐẾN NĂM 2020 (52)
    • 3.1. Cơ sở, phương pháp dự báo (52)
      • 3.1.1. Cơ sở pháp lý của dự báo (52)
      • 3.1.2. Chỉ tiêu phát sinh chất thải rắn (52)
      • 3.1.3. Chỉ tiêu thu gom chất thải rắn (54)
      • 3.1.4. Chỉ tiêu, phương pháp tính toán nhu cầu đất đai khu xử lý, bãi chôn lấp (54)
    • 3.2. Kết quả dự báo (56)
      • 3.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt (56)
      • 3.2.2. Chất thải rắn công nghiệp (61)
      • 3.2.3. Chất thải rắn y tế (63)
      • 3.2.4. Chất thải rắn xây dựng (64)
      • 3.2.5. Tổng hợp dự báo (66)
  • CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020 (68)
    • 4.1. Quy hoạch quản lý CTR sinh hoạt (68)
      • 4.1.1. Phân loại CTR tại nguồn (68)
      • 4.1.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR (72)
      • 4.1.3. Thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt (73)
      • 4.1.4. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt (76)
    • 4.2. Quy hoạch quản lý CTR công nghiệp và công nghiệp nguy hại (97)
      • 4.2.1. Phân loại chất thải rắn tại nguồn (97)
      • 4.2.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn (101)
      • 4.2.3. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn (102)
      • 4.2.4. Xử lý CTR (105)
    • 4.3. Quy hoạch quản lý CTR y tế và y tế nguy hại (111)
      • 4.3.1. Phân loại CTR tại nguồn (111)
      • 4.3.2. Ngăn ngừa, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng CTR (111)
      • 4.3.3. Thu gom, vận chuyển CTR (112)
      • 4.3.4. Xử lý CTR (116)
    • 4.4. Quy hoạch chất thải rắn xây dựng (126)
      • 4.4.1. Phân loại chất thải rắn xây dựng tại nguồn (126)
      • 4.4.2. Ngăn ngừa chất thải phát sinh, tái chế và tái sử dụng (129)
      • 4.4.3. Thu gom, vận chuyển CTR (131)
      • 4.4.4. Xử lý CTR xây dựng (134)
    • 4.5. Tổng hợp quy hoạch hệ thống xử lý CTR tỉnh Tuyên Quang (136)
  • CHƯƠNG V. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH (141)
    • 5.1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch và các dự án ưu tiên đầu tư (141)
      • 5.1.1. Kế hoạch thực hiện (141)
      • 5.1.2. Dự án ưu tiên đầu tư (141)
    • 5.2. Nguồn lực thực hiện quy hoạch (143)
      • 5.2.1. Khái toán kinh phí (143)
      • 5.2.2. Nguồn lực thực hiện (144)
    • 5.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch (144)
      • 5.3.1. Giải pháp thực hiện quy hoạch (144)
      • 5.3.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch (147)
  • CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (151)
    • 6.1. Các vấn đề và mục tiêu môi trường (151)
    • 6.2. Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của các định hướng quy hoạch (151)
      • 6.2.1. Nguồn gây tác động môi trường (151)
      • 6.2.2. Thu gom, vận chuyển (153)
      • 6.2.3. Khu xử lý, công nghệ xử lý (154)
    • 6.3. Giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động (158)
    • I. Kết luận (161)
    • II. Kiến nghị (163)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (165)
  • PHỤ LỤC (169)

Nội dung

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội

Tuyên Quang là tỉnh miền núi nằm ở vùng Đông Bắc nước ta, có toạ độ địa lý từ

21 0 29’ - 22 0 42’ vĩ độ Bắc và 104 0 50’ - 105 0 36’ kinh độ Đông, cách Hà Nội khoảng 160 km về phía Bắc Diện tích tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang năm 2011 là 5.867,33 km 2

Tỉnh Tuyên Quang có ranh giới tiếp giáp như sau:

- Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang và Cao Bằng;

- Phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc;

- Phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn và Thái Nguyên;

- Phía Tây giáp tỉnh Yên Bái

Tỉnh Tuyên Quang bao gồm thành phố Tuyên Quang và 6 huyện: Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình, Hàm Yên, Yên Sơn và Sơn Dương, với tổng cộng 141 xã, phường, thị trấn.

2.1.1.2 Đặc điểm địa hình Địa hình của Tuyên Quang khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiểu dãy núi cao và sông suối, đặc biệt ở phía Bắc của tỉnh Ở phía Nam tỉnh, địa hình thấp dần, ít bị chia cắt hơn, có nhiều đồi núi và thung lũng chạy dọc theo các sông So với các tỉnh vùng núi phía Bắc thì Tuyên Quang có độ cao trung bình không lớn, đỉnh cao nhất tỉnh là đỉnh Chạm Chu với độ cao là 1.587 m Có thể phân chia địa hình tỉnh Tuyên Quang thành các dạng như sau:

Dạng địa hình núi cao ở tỉnh bao gồm toàn bộ huyện Na Hang, huyện Lâm Bình, 11 xã vùng cao huyện Chiêm Hoá, 2 xã vùng cao huyện Hàm Yên và một phần phía Bắc huyện Yên Sơn Khu vực này nổi bật với những đỉnh núi hùng vĩ và cảnh quan thiên nhiên đa dạng, tạo nên một môi trường sống phong phú cho các loài động thực vật.

50 % diện tích toàn tỉnh, có độ dốc trung bình từ 20 - 25 0 , độ cao trung bình khoảng 660 m, giảm dần từ Bắc xuống Nam

Khu vực địa hình đồi núi thấp bao gồm các xã của huyện Chiêm Hoá (trừ 11 xã vùng cao), huyện Hàm Yên (trừ 2 xã vùng cao), và một phần phía Nam huyện Yên Sơn cùng huyện Sơn Dương Tại đây, đồi núi chiếm 70% diện tích, với địa hình phức tạp và nhiều sông suối, gây khó khăn cho giao thông đi lại Độ cao trung bình của khu vực này dưới 500 m, giảm dần từ Bắc xuống Nam, với độ dốc thường nhỏ hơn 25 độ.

Vùng đồi trung du của tỉnh Tuyên Quang, bao gồm thành phố Tuyên Quang và một phần huyện Yên Sơn, Sơn Dương, chiếm 9% diện tích toàn tỉnh Khu vực này nổi bật với những cánh đồng rộng lớn, bằng phẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

Hình 2.1 Bản đồ tỉnh Tuyên Quang

Tỉnh có khí hậu nhiệt đới gió mùa kết hợp với đặc điểm khí hậu vùng cao và địa hình chia cắt mạnh, dẫn đến sự tác động luân phiên của các khối không khí ở khắp nơi trong tỉnh.

Khí hậu tỉnh Tuyên Quang được chia thành 4 mùa rõ rệt: Xuân, Hạ, Thu, Đông; trong đó mùa đông khô, lạnh và mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều

Sự kết hợp giữa hoàn lưu và địa hình là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa khí hậu tại Tuyên Quang, tạo nên những đặc trưng khí hậu riêng biệt cho vùng đất này.

Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Tuyên Quang dao động từ 15,1 đến 29,7 độ C, với tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất và các tháng 6, 7, 8 có nhiệt độ cao nhất Sự phân bố nhiệt độ không khí trong toàn tỉnh tương đối đồng nhất.

Sự ảnh hưởng của gió mùa và địa hình dẫn đến mùa đông ở các vùng thấp chỉ tương đối lạnh, trong khi mùa hè lại khá nóng Ngược lại, ở các vùng cao, mùa đông trở nên rét buốt và mùa hè thì mát mẻ hơn.

* Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm tại tỉnh Tuyên Quang đạt khoảng 82 - 85%, các tháng có độ ẩm thấp là các tháng đầu và cuối mùa mưa

Hướng gió trong tỉnh chịu ảnh hưởng của gió mùa và địa hình phân cắt mạnh, dẫn đến sự khác biệt lớn về tần suất hướng gió giữa các khu vực Ở các thung lũng, hướng gió thường theo chiều của thung lũng, trong khi ở vùng đồng bằng và miền núi cao, hướng gió thịnh hành thường phù hợp với hướng gió chính của mùa Cụ thể, vào mùa đông, gió chủ yếu đến từ Đông Bắc hoặc Bắc, trong khi vào mùa hè, tần suất gió Đông Bắc giảm và chuyển sang gió Đông Nam hoặc Nam.

Tốc độ gió tại tỉnh có tần suất lặng gió rất thấp, với khả năng xảy ra tốc độ gió lớn cao, đặc biệt ở các vùng núi cao như Na Hang, Chiêm Hoá và Hàm Yên Trung bình, tốc độ gió toàn tỉnh đạt khoảng 0,54 m/s.

Tỉnh Tuyên Quang có tổng số giờ nắng trung bình khoảng 1276,3 giờ mỗi năm Thời gian nắng nhiều nhất diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, trong khi từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, thời gian nắng giảm đáng kể.

Tổng lượng mưa trung bình năm ở Tuyên Quang không lớn lắm, chỉ từ 1550 -

Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến cuối tháng 9, lượng mưa chiếm khoảng

75 - 80% tổng lượng mưa cả năm Tháng có lượng mưa lớn nhất có lượng mưa chiếm tới 20% lượng mưa cả năm

Tuyên Quang nổi bật với hệ thống sông suối phong phú, phân bố đồng đều giữa các vùng Ba con sông lớn nhất trong khu vực bao gồm sông Lô, sông Gâm và sông Phó Đáy.

Sông Lô, bắt nguồn từ Trung Quốc và nhập vào sông Hồng tại Việt Trì, có tổng chiều dài 470 km, trong đó phần chảy qua Việt Nam dài 275 km Sông có nhiều nhánh lớn tạo thành hình rẻ quạt, với diện tích lưu vực đạt 39.000 km² (Việt Nam chiếm 22.600 km²) Các nhánh sông lớn như sông Gâm, sông Chảy và sông Phó Đáy góp phần vào hệ thống này Đặc biệt, đoạn sông Lô chảy qua tỉnh Tuyên Quang dài 145 km, có diện tích lưu vực 2.090 km² và có độ dốc thấp.

- Sông Gâm là nhánh lớn nhất của sông Lô, dài 297 km (phần Việt Nam 217 km), diện tích lưu vực là 17.200 km 2

Sông Gâm, dài 217 km và có diện tích lưu vực 9.780 km², chảy qua địa phận Việt Nam Sông có nhiều nhánh, trong đó sông Nheo và sông Năng đổ vào từ bờ trái, trong khi sông Nhiệm và Ngòi Quảng đổ vào từ bờ phải.

Đánh giá hiện trạng quản lý CTR

2.2.1 Hiện trạng quản lý CTR sinh hoạt đô thị, nông thôn

2.2.1.1 Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần CTR sinh hoạt a CTR sinh hoạt đô thị

Chất thải rắn sinh hoạt đô thị (CTR sinh hoạt ĐT) tại tỉnh Tuyên Quang bao gồm các loại chất thải phát sinh từ hoạt động của con người trong khu vực đô thị, như thành phố Tuyên Quang và các thị trấn huyện Các nguồn phát sinh chính của CTR sinh hoạt ĐT gồm chất thải từ hộ gia đình, cơ quan, trường học, cơ sở y tế, khu dịch vụ như nhà hàng, khách sạn, chợ, và các khu vực công cộng như đường phố, công viên, bến xe.

Khối lượng chất thải rắn:

Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTR) phát sinh toàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 136 tấn/ngày Trong đó, thành phố Tuyên Quang có khối lượng CTR lớn nhất, đạt 86 tấn/ngày, chiếm 62% tổng lượng phát sinh Các thị trấn thuộc huyện Sơn Dương, Hàm Yên và Na Hang phát sinh từ 10 tấn/ngày.

Mỗi ngày, lượng chất thải rắn sinh hoạt (CTR) phát sinh đạt 15 tấn, chiếm 27% tổng lượng CTR sinh hoạt của khu vực Các thị trấn thuộc huyện Chiêm Hóa và Yên Sơn có quy mô nhỏ hơn, với tổng lượng phát sinh từ 6-7 tấn/ngày, tương đương khoảng 11% tổng lượng CTR sinh hoạt.

Bảng 2.1 Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị thuộc tỉnh Tuyên

Huyện/TP Đô thị Dân số đô thị

Khối lượng phát sinh (tấn/ngày)

Huyện Lâm Bình Chưa thành lập thị trấn - -

Huyện Na Hang Thị trấn Na Hang 7.381 6,2

Huyện Chiêm Hóa Thị trấn Vĩnh Lộc 7.424 7,3

Huyện Hàm Yên Thị trấn Tân Yên 9.156 9,0*

Huyện Yên Sơn Thị trấn Tân Bình 4.491 5**

Huyện Sơn Dương Thị trấn Sơn Dương 14.678 9,5

Nguồn: - Báo cáo số liệu của UBND các huyện, TP Tuyên Quang Tháng 3/2013

- *: Công ty TNHH MTV dịch vụ môi trường và QLĐT

-**: HTX Vận tải VSMT Thanh Bình

- Số liệu điều tra khảo sát của Trung tâm NC&QH Môi trường ĐT - NT

Thành phần chất thải rắn:

Kết quả khảo sát về thành phần chất thải rắn sinh hoạt (CTR) tại một số đô thị ở tỉnh Tuyên Quang cho thấy CTR hiện có thành phần phức tạp, với chất hữu cơ chiếm tỷ lệ cao từ 60-80% và độ ẩm dao động từ 40-70% Các thành phần tái sinh, tái chế chiếm khoảng 10-15%, trong khi phần còn lại là thành phần vô cơ không thể tái chế hay tái sử dụng Đặc biệt, thành phần nguy hại như pin, acqui và bao bì chứa hóa chất bảo vệ thực vật chỉ chiếm tỷ lệ không đáng kể.

Bảng 2.2 Thành phần CTR sinh hoạt tại một số đô thị của tỉnh Tuyên Quang Đơn vị: %

TT Thành phần Đô thị

Thị trấn Na Hang- huyện Na Hang Thị trấn Vĩnh

1 Chất hữu cơ dễ phân hủy

4 Kim loại, vỏ đồ hộp 1,9 2 1,5

8 Đá, sỏi, sành sứ, gạch - 6 3,5

Nguồn: - Báo cáo số liệu của UBND các huyện, TP Tuyên Quang và các đơn vị quản lý CTR Tháng 3/2013

- Số liệu điều tra khảo sát của Trung tâm NC&QH Môi trường ĐT - NT b CTR sinh hoạt nông thôn

Chất thải rắn sinh hoạt ở nông thôn là loại chất thải hỗn hợp phát sinh từ nhiều nguồn như hộ gia đình, chợ, trường học, bệnh viện và cơ quan hành chính Tại khu vực nông thôn, tỷ lệ chất hữu cơ trong chất thải sinh hoạt khá cao, chủ yếu đến từ thực phẩm và chất thải vườn Đặc biệt, phần lớn chất thải này là chất hữu cơ dễ phân hủy, chiếm từ 55-75% tổng thành phần chất thải sinh hoạt.

Khảo sát tại nhiều vùng nông thôn tỉnh Tuyên Quang cho thấy khối lượng CTR phát sinh trung bình là 0,4 kg/ngày ở các huyện nông thôn, trong khi khu vực ngoại thị thành phố Tuyên Quang ghi nhận 0,6 kg/ngày.

Dựa trên việc tính toán hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt (CTR) và tình hình dân số nông thôn tại các huyện, tổng lượng CTR sinh hoạt ở khu vực nông thôn được ước tính là 340 tấn/ngày, chiếm 74% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh toàn tỉnh.

Bảng 2.3 Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn

TT Thành phố/huyện Dân số nông thôn (người)

Hệ số phát sinh CTR (kg/người.ngày) Khối lượng CTR phát sinh (tấn/ngày)

Nguồn: - Báo cáo số liệu của UBND các huyện, TP Tuyên Quang và các đơn vị quản lý CTR Tháng 3/2013

- Số liệu điều tra khảo sát của Trung tâm NC&QH Môi trường ĐT - NT

Kết quả điều tra theo dõi về thành phần CTR sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn trong huyện, thành phố của tỉnh Tuyên

Quang cho thấy, thành phần CTR nguồn gốc hữu cơ chiếm tỷ lệ khá cao khoảng 70,7%, với độ ẩm giao động từ 50 - 70%, tỷ trọng của

CTR từ 0,35-0,45 tấn/m3 và thành phần CTR thay đổi theo mùa

Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại các khu dân cư nông thôn tỉnh Tuyên Quang được ước tính và thể hiện qua hình 2.2.

2.1.1.2 Hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng CTR sinh hoạt a CTR sinh hoạt đô thị

Tại tỉnh Tuyên Quang, chỉ có thành phố Tuyên Quang đã triển khai một số dự án và mô hình thí điểm về phân loại rác thải tại nguồn.

Từ năm 2010 đến 2011, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã chủ trì thực hiện đề tài “Phát triển bền vững với việc thí điểm áp dụng phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn” tại 8 trong số 35 tổ dân cư thuộc phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang Mục tiêu của đề tài là giảm thiểu lượng chất thải rắn vô cơ thải ra môi trường.

Hình 2.3 Mô hình thí điểm áp dụng phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn tổ dân cư phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang”

Từ tháng 10/2012, Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Môi trường và Quản lý Đô thị Tuyên Quang đã triển khai mô hình thí điểm phân loại và bóc tách riêng rác Nilon tại phường Minh Xuân và phường Hưng Thành.

Hiện nay, các khu xử lý chất thải chỉ áp dụng công nghệ chôn lấp CTR tại BCL Nhữ Khê, dẫn đến hiệu quả của các mô hình phân loại CTR chưa đạt yêu cầu Do đó, công tác phân loại chỉ được thực hiện trong thời gian ngắn, cần cải thiện để nâng cao hiệu quả xử lý chất thải.

Tại tỉnh Tuyên Quang, việc phân loại rác được thực hiện bởi nhiều cá nhân như người đồng nát, người bới rác, dân cư và công nhân thu gom rác Họ nhận ra rằng phân loại rác không chỉ mang lại giá trị kinh tế từ các chất thải tái chế như kim loại, nhựa, thủy tinh, mà còn từ thực phẩm thừa và rau củ cho chăn nuôi Hoạt động này đã được thực hiện thường xuyên tại nhiều hộ gia đình, các điểm tập kết, xe chở rác và có thể tại các bãi rác.

Tái chế, tái sử dụng CTR:

Hiện tại, tỉnh Tuyên Quang chưa có nhà máy hoặc khu xử lý rác thải tái chế cho chất thải rắn sinh hoạt Lượng chất thải rắn có thể tái chế sau khi phân loại sẽ được bán cho các đơn vị thu mua phế liệu, sau đó được chuyển đến các nhà máy tái chế ở các khu vực khác.

Hoạt động tái chế và tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt (CTR) diễn ra tự phát tại các khu vực nông thôn Người dân thường phân loại và thu gom các chất thải có khả năng tái chế như kim loại, thủy tinh và nhựa, sau đó chuyển đến các cơ sở tái chế không chính thức Đối với chất thải hữu cơ như thức ăn thừa, rau củ quả, người dân thường tái chế và tái sử dụng ngay tại gia đình để làm thức ăn cho gia súc và gia cầm.

DỰ BÁO PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐẾN NĂM 2020

QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

Ngày đăng: 21/09/2022, 08:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. UBND Huyện Sơn Dương (2013). Số liệu phục vụ quy hoạch quản lý CTR huyện Sơn Dương đến năm 2020 Khác
2. UBND Huyện Sơn Dương (2012). Hiện trạng môi trường ngành xây dựng năm 2012 trên địa bàn huyện Sơn Dương Khác
3. UBND Huyện Chiêm Hoá (2013). Số liệu phục vụ quy hoạch quản lý CTR huyện Chiêm Hoá năm 2012 Khác
4. UBND Huyện Yên Sơn (2012). Báo cáo hiện trạng môi trường trên địa bàn huyện năm 2012 Khác
5. UBND Huyện Lâm Bình (2013). Số liệu phục vụ quy hoạch quản lý CTR huyện Lâm Bình đến năm 2020 Khác
6. UBND Huyện Na Hang (2013). Số liệu phục vụ quy hoạch quản lý CTR huyện Na Hang đến năm 2020 Khác
7. UBND Huyện Hàm Yên (2013). Số liệu phục vụ quy hoạch quản lý CTR huyện Na Hang đến năm 2020 Khác
8. Sở Tài nguyên và Môi trường (2012). Báo cáo tình hình quản lý CTR trên địa bàn tỉnh năm 2012 Khác
9. Sở Xây dựng (2012). Báo cáo tình hình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khác
10. Sở Xây dựng (2012). Báo cáo đánh giá tình hình xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Khác
11. Sở Công thương (2012). Báo cáo tổng kết năm 2012 và triển khai kế hoạch ngành công thương năm 2013 Khác
12. UBND tỉnh Tuyên Quang. Quyết định phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Tuyên Quang Khác
13. UBND tỉnh Tuyên Quang. Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến 2010 và định hướng đến 2020 Khác
14. Cty TNHH Một thành viên dịch vụ MT và QL Đô thị (2012). Báo cáo công tác quản lý môi trường đô thị năm 2012 Khác
15. Cty TNHH Một thành viên dịch vụ MT và QL Đô thị (2013). Cung cấp số liệu, tài liệu phục vụ lập Quy hoạch quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Khác
16. Cty TNHH Một thành viên dịch vụ MT và QL Đô thị (2012). Báo cáo tình hình thoát nước đô thị năm 2012 Khác
17. BQL các khu công nghiệp (2012). Báo cáo định kì hiện trạng môi trường BQL các khu công nghiệp năm 2012 Khác
18. Cty TNHH Một thành viên cấp thoát nước (2012). Báo cáo tình hình cấp nước - thoát nước đô thị năm 2012 Khác
19. Sở Công thương (2013). Thông tin chi tiết về khu, cụm, điểm công nghiệp địa phương Khác
20. Sở Công thương. Quy hoạch và hiện trạng cụm, điểm công nghiệp Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Tuyên Quang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Tuyên Quang (Trang 14)
Bảng 2.1. Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị thuộc tỉnh Tuyên Quang. - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Bảng 2.1. Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị thuộc tỉnh Tuyên Quang (Trang 19)
Bảng 2.2. Thành phần CTR sinh hoạt tại một số đô thị của tỉnh Tuyên Quang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Bảng 2.2. Thành phần CTR sinh hoạt tại một số đô thị của tỉnh Tuyên Quang (Trang 20)
Hình 2.6. Trang thiết bị thu gom rác –TP. Tuyên Quang. - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.6. Trang thiết bị thu gom rác –TP. Tuyên Quang (Trang 25)
Hình 2.7. Thùng chứa rác tại thị trấn Tân Yên-Hàm Yên. - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.7. Thùng chứa rác tại thị trấn Tân Yên-Hàm Yên (Trang 25)
Hình 2.8. Hiện trạng thu gom CTR ngoại thị TP. Tuyên Quang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.8. Hiện trạng thu gom CTR ngoại thị TP. Tuyên Quang (Trang 26)
Bảng 2.6. Hiện trạng trang thiết bị thu gom CTR sinh hoạt của một số đơn vị thu gom, vận chuyển CTR tại các điểm dân cư nông thôn - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Bảng 2.6. Hiện trạng trang thiết bị thu gom CTR sinh hoạt của một số đơn vị thu gom, vận chuyển CTR tại các điểm dân cư nông thôn (Trang 27)
Dưới đây là bảng tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn của các huyện trong tỉnh - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
i đây là bảng tình hình thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại các điểm dân cư nông thôn của các huyện trong tỉnh (Trang 28)
Hình 2.12. Bãi xử lý rác thải thơn Hịa Đa, huyện Chiêm Hóa. - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.12. Bãi xử lý rác thải thơn Hịa Đa, huyện Chiêm Hóa (Trang 29)
Hình 2.11. BCL CTR Km10, xã Thanh Tương, huyện Na Hang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.11. BCL CTR Km10, xã Thanh Tương, huyện Na Hang (Trang 29)
Hình 2.14. Bãi xử lý rác thải thơn Phai Cày, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương Bảng 2.7. Tổng hợp hiện trạng các khu xử lý, bãi chôn lấp CTR sinh hoạt đô thị - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.14. Bãi xử lý rác thải thơn Phai Cày, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương Bảng 2.7. Tổng hợp hiện trạng các khu xử lý, bãi chôn lấp CTR sinh hoạt đô thị (Trang 30)
Hình 2.15. Bãi xử lý rác thải thơn Nà Khà, xã Lăng Can, H. Lâm Bình - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.15. Bãi xử lý rác thải thơn Nà Khà, xã Lăng Can, H. Lâm Bình (Trang 31)
Hình 2.16. Khu xử lý rác thôn Cả, xã Tân Trào - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Hình 2.16. Khu xử lý rác thôn Cả, xã Tân Trào (Trang 31)
Bảng 2.14. Quy mô giường bệnh và khối lượng CT Ry tế phát sinh tại các bệnh viện và các cơ sở y tế tỉnh Tuyên Quang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Bảng 2.14. Quy mô giường bệnh và khối lượng CT Ry tế phát sinh tại các bệnh viện và các cơ sở y tế tỉnh Tuyên Quang (Trang 43)
Bảng 2.16. Khối lượng CTR xây dựng phát sinh tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang - Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tuyên quang đến năm 2020
Bảng 2.16. Khối lượng CTR xây dựng phát sinh tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w