1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO

96 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đặc Điểm Kết Cấu Con Tàu Và Hệ Động Lực Của Tàu Morning Vinafco
Tác giả Đào Tấn Phú
Người hướng dẫn Nguyễn Duy Trinh
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Hàng Hải
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 10,57 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CON TÀU (8)
    • 1.1 CÔNG TY CHỦ QUẢN (8)
    • 1.2 KHÁI QUÁT VỀ TÀU MORNING VINAFCO (8)
    • 1.3 CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TÀU (9)
    • 1.4 BỐ TRÍ CHUNG CỦA TÀU (10)
  • CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHỦA HỆ ĐỘNG LỰC (12)
    • 2.1 MÁY CHÍNH (12)
      • 2.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CHÍNH (12)
      • 2.1.2 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY CHÍNH (14)
      • 2.1.3 THÔNG SỐ KHAI THÁC MÁY CHÍNH (14)
    • 2.2 TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MÁY CHÍNH (18)
      • 2.2.1 KẾT CẤU PHẦN TĨNH CỦA MÁY CHÍNH (18)
        • 2.2.1.1 NẮP XI LANH (18)
        • 2.2.1.2 SƠ MI XI LANH (20)
        • 2.2.1.3 KHỐI XI LANH (20)
        • 2.2.1.4 BỆ ĐỠ CHÍNH (22)
        • 2.2.1.5 Ổ ĐỠ CHÍNH (24)
        • 2.2.1.6 THÂN MÁY (25)
      • 2.2.2 KẾT CẤU PHẦN ĐỘNG CỦA MÁY CHÍNH (25)
        • 2.2.2.1 PISTON VÀ CÁN PISTON (25)
        • 2.2.2.2 SECMANG (26)
        • 2.2.2.3 THANH TRUYỀN VÀ CƠ CẤU CON TRƯỢT (27)
        • 2.2.2.4 BỘ LÀM KÍN CÁN PISTON (28)
        • 2.2.2.5 TRỤC KHUỶU (30)
        • 2.2.2.6 Ổ ĐỠ CHẶN (30)
        • 2.2.2.7 TRỤC CAM (31)
        • 2.2.2.8 CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG (32)
        • 2.2.2.9 BỘ ĐIỀU TỐC (32)
  • CHƯƠNG 3. CÁC HỆ THỐNG PHỤC VỤ MÁY CHÍNH (33)
    • 3.1 HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ (33)
      • 3.1.1 HỆ THỐNG GIÓ NÉN KHỞI ĐỘNG (33)
        • 3.1.1.1 MÁY NÉN (36)
        • 3.1.1.2 CHAI GIÓ (37)
        • 3.1.1.3 BỘ PHÂN PHỐI GIÓ (39)
        • 3.1.1.4 VAN KHỞI ĐÔNG CHÍNH (39)
      • 3.1.2 HỆ THỐNG KHÍ NẠP XẢ (40)
        • 3.1.2.1 HỆ THỐNG KHÍ NẠP (40)
        • 3.1.2.2 HỆ THỐNG KHÍ XẢ (42)
      • 3.1.3 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU (45)
        • 3.1.3.1 BƠM CAO ÁP (47)
        • 3.1.3.2 VÒI PHUN (47)
        • 3.1.3.3 BƠM CẤP DẦU F.O (48)
        • 3.1.3.4 BƠM TUẦN HOÀN (49)
      • 3.1.4 HỆ THỐNG BÔI TRƠN (51)
        • 3.1.4.1 BƠM TUẦN HOÀN DẦU BÔI TRƠN (52)
        • 3.1.4.2 SINH HÀN DẦU NHỜN (53)
        • 3.1.4.3 HỆ THỐNG DẦU BÔI TRƠN SƠ MI XI LANH (53)
      • 3.1.5 HỆ THỐNG LÀM MÁT (55)
        • 3.1.5.1 HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC BIỂN (55)
        • 3.1.5.2 HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC NGỌT (56)
        • 3.1.5.3 HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG TRUNG TÂM (57)
        • 3.1.5.4 BƠM NƯỚC NGỌT LÀM MÁT (58)
        • 3.1.5.5 BƠM NƯỚC BIỂN LÀM MÁT (59)
  • CHƯƠNG 4.CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤ (61)
    • 4.1 TỔ HỢP MÁY PHÁT ĐIỆN (61)
      • 4.1.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN (63)
    • 4.2 MÁY PHÂN LY DẦU NƯỚC (65)
      • 4.2.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÂN LY DẦU NƯỚC (67)
    • 4.3 MÁY LỌC (68)
      • 4.3.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY LỌC (70)
    • 4.4 NỒI HƠI (73)
      • 4.4.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH NỒI HƠI (78)
    • 4.5 MÁY LÁI (78)
      • 4.5.1 HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG (80)
  • CHƯƠNG 5.CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN TÀU (81)
    • 5.1 HỆ THỐNG NƯỚC DẰN TÀU (81)
      • 5.1.1 BƠM BALLAST (83)
      • 5.1.2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM BALLAST (84)
    • 5.2 HỆ THỐNG CỨU HỎA (85)
      • 5.2.1 BƠM CỨU HỎA (85)
      • 5.2.2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM CỨU HỎA (86)
      • 5.2.3 BƠM CỨU HỎA SỰ CỐ (87)
      • 5.2.4 QUY TRÌNH VẬN HÀNH BƠM CỨU HỎA SỰ CỐ (88)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CON TÀU

CÔNG TY CHỦ QUẢN

Hình 1.1: Logo công ty VINAFCO

Công ty Cổ phần VINAFCO, được thành lập vào năm 1987 với tiền thân là Công ty Dịch vụ Vận tải Trung ương, chuyên cung cấp các dịch vụ vận tải biển, vận tải đa phương thức và giao nhận hàng hóa.

VINAFCO chuyên cung cấp dịch vụ vận tải biển và vận tải hàng không quốc tế, với mạng lưới đại lý rộng khắp toàn cầu Chúng tôi hỗ trợ thông quan xuất nhập khẩu tại các cảng biển, sân bay, cửa khẩu và điểm thông quan trên toàn quốc.

VINAFCO sở hữu 3 tàu có tải trọng lớn, chuyên cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển từ cảng đến cảng, cùng với dịch vụ vận tải hàng hóa kết hợp đường bộ và đường biển từ kho đến kho.

• Tàu VINAFCO 26 sức chở 700 Teus

• Tàu MORNING VISHIP sức chở 508 Teus

• Tàu VINAFCO 28 sức chở 420 Teus

KHÁI QUÁT VỀ TÀU MORNING VINAFCO

Tàu MORNING VINAFCO là một tàu container lớn được đóng tại Nhật Bản bởi công ty MURAKAMI HIDE SHIPBUILDING CO LTD Tàu được đưa vào khai thác từ năm 1996 với tên gọi UNI-WISDOM trước khi được bán cho CÔNG TY CỔ phần VINAFCO.

Vào năm 2019, PHẦN VINAFCO đã được đổi tên thành MORNING VINAFCO Tàu của công ty được đăng kiểm theo tiêu chuẩn quy định và trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 1

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TÀU

Tên tàu Quốc hiệu Năm khai thác

Số hiệu Chiều dài tàu Chiều rộng tàu Chiều cao mớn nước thiết kế Tổng tải trọng đăng ký Tổng dung tích

Dung tích hữu ích Cảng đăng ký

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 2

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Tốc độ tàu tối đa : 14.5 knots

Tổng số container có thể chở : 508 TEU

Két nhiên liệu FO : 810 CBM

BỐ TRÍ CHUNG CỦA TÀU

Hình 1.3: Bố trí chung của tàu

Phía sau lái của tàu bao gồm các phòng sinh hoạt và giải trí cho thuyền viên, cùng với thiết bị tời neo Ngoài ra, có một máy lạnh thực phẩm được đặt sau phòng bếp, nhưng do gặp nhiều lỗi nên không sử dụng được Thay vào đó, thực phẩm được dự trữ trong những tủ đông đặt tại phòng ăn.

Khu vực phía trước mũi tàu rộng rãi, được trang bị thiết bị tời neo và hai tháp cẩu phục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa, tuy nhiên hiện tại các tháp cẩu đã được tháo bỏ và không còn sử dụng trong thời gian dài.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 3

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Buồng máy nằm ở phía đuôi tàu và có cấu trúc gồm 4 tầng Phía sau buồng máy là buồng máy lái cùng với bơm cứu hỏa khẩn cấp Mỗi tầng được trang bị các thiết bị phục vụ cho những chức năng khác nhau.

• Tầng 1: phần bệ máy chính, bơm cứu hỏa, bơm la canh, bơm ballast, bơm nước ngọt, sinh hàn dầu bôi trơn máy đèn, máy lọc LO, van thông biển, …

Tầng 2 của hệ thống bao gồm các thành phần quan trọng như thân máy chính, máy nén gió, chai gió, máy phát điện, hệ thống sinh hàn dầu bôi trơn cho máy chính, thiết bị hâm sấy dầu nhiên liệu và thiết bị phân ly dầu nước.

Tầng 3 bao gồm các thiết bị quan trọng như buồng điều khiển, két nước biển, két dầu nhiên liệu, két dầu bôi trơn, nồi hơi, máy lọc nhiên liệu FO, két dầu bôi trơn trục chân vịt và xưởng gia công cơ khí, tạo nên một hệ thống hoạt động hiệu quả cho quy trình vận hành.

• Tầng 4: két giãn nỡ, két nước ngọt, két bổ sung nước nồi hơi, …

ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CHỦA HỆ ĐỘNG LỰC

MÁY CHÍNH

2.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CHÍNH

Tàu được trang bị động cơ diesel 2 kỳ Hitachi Zosen B&W – 8L35MC, có tính năng phun nhiên liệu trực tiếp, tăng áp và hành trình lớn với đầu chữ thập Động cơ quay theo chiều kim đồng hồ từ phía lái về phía mũi, kết hợp với chân vịt có bước cố định Đặc biệt, động cơ tự động điều chỉnh áp suất cháy lớn nhất để tối ưu hiệu suất hoạt động Việc điều khiển và vận hành động cơ được thực hiện từ buồng điều khiển, đồng thời có khả năng vận hành sự cố theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và quy phạm yêu cầu.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 4

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Hình 2.1: Động cơ Diesel Hitachi Zosen B&W – 8L35MC

Giải thích về ký hiệu động cơ 8L35MC:

• Ký tự thứ nhất: là số xi lanh động cơ – 8

• Ký tự thứ hai: là tỉ số S/D – L là hành trình dài # 3,2 ( K - # 2,8; S - #4,0)

• Ký tự thứ ba: đường kính của piston – 35 cm

Ký tự thứ tư trong hệ thống ký hiệu của động cơ là MC, đại diện cho chương trình điều khiển trao đổi khí thông qua trục cam ME, viết tắt của việc điều khiển trao đổi khí bằng trục cam kết hợp với công nghệ điện tử, mang lại hiệu quả tối ưu cho quá trình vận hành động cơ.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 5

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

2.1.2 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY CHÍNH

Tên máy : Hitachi Zosen B&W – 8L35MC

Công suất định mức : 5157 kW

Số xi lanh : 8 Đường kính xi lanh : 350 mm

Nhiên liệu sử dụng : Dầu HFO

Suất tiêu hao nhiên liệu : 177 g/kW.h

2.1.3 THÔNG SỐ KHAI THÁC MÁY CHÍNH

Bảng 2.1: Thông số khai thác máy chính Áp suất (kg/cm 2 ) Nhiệt độ (ºC)

Tiêu Tối Tối Dừng khẩn khẩn chuẩn đa thiểu chuẩn đa thiểu cấp cấp

Dầu đốt sau khi lọc 7.0-8.0 6.5 150

Dầu làm Vào 1.2-2.5 1.0 40-50 55 35 ầu mát

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 6

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Sau khi động dừng, bơm tiếp tục

Ra 85 trơn tăng áp chạy hơn 30 phút bô i

Vào 2.2-3.0 1.8 1.5 40-50 60 trơn cho trục cam Ra 45-65 75 85

Làm mát Vào 1.6-2.4 1.0 65-70 75 60 ọt cho xi

Làm mát Vào 1.6-2.4 1.0 65-70 75 60 cho tubin tăng áp Ra 80-85 90 95 n Vào 1.0-2.0 0.5 15-35 40 10 biể

Khí dẫn động 7.0 5.5 xupap xả

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 7

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Khí xả xi lanh 370- ra 420 450 xả Khí xả T/C vào 550

TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MÁY CHÍNH

2.2.1 KẾT CẤU PHẦN TĨNH CỦA MÁY CHÍNH

Nắp xi lanh dễ bị nứt do tiếp xúc với khí cháy có áp suất và nhiệt độ cao, vì vậy nó được chế tạo từ thép đúc nguyên khối Bên trong nắp xi lanh có các khoang nước để làm mát, giúp tăng cường hiệu suất và độ bền Ngoài ra, nắp xi lanh còn được trang bị các thiết bị quan trọng như xupap xả, van khởi động, van an toàn và vòi phun nhiên liệu.

Hình 2.2: Cấu tạo toàn bộ nắp xi lanh và cụm xupap xả

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 8

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

1 Nắp xi lanh 5 Đồng hồ áp suất

2 Ống áp lực 6 Đường khí xà

3 Ống dầu hồi 7 Vòi phun nhiên liệu

4 Lỗ bu lông 8 Van khởi động

Sơ mi xi lanh, được chế tạo từ gang hợp kim, được định vị trong khối xi lanh nhờ các gờ định vị phía trên, giúp dẫn hướng piston Phía trên buồng đốt của sơ mi xi lanh có áo nước làm mát, trong khi các lỗ khoan trên sơ mi xi lanh đảm bảo dầu bôi trơn hiệu quả cho hệ thống Hệ thống cửa quét được bố trí ở phía dưới, góp phần vào hiệu suất hoạt động của động cơ.

Cụm phân phối dầu bôi trơn

Hình 2.3: Cấu tạo sơ mi xi lanh

Khối xi lanh của động cơ bao gồm 8 xi lanh xếp thẳng hàng, được đúc liền với thân máy Nó có chức năng định vị các sơ mi xi lanh, đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của động cơ.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 9

Sự liên kết giữa sơmi xi lanh và nắp xi lanh là rất quan trọng trong hệ thống động cơ Các ống dẫn dầu bôi trơn và ống làm mát piston được lắp đặt tại khối xi lanh, giúp duy trì hiệu suất hoạt động Ở dưới cùng của khối xi lanh, bộ làm kín cán piston cùng với các xéc măng dầu đóng vai trò ngăn chặn dầu các te xâm nhập vào khoang quét khí, đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả và bền bỉ.

Hình 2.4: Cấu tạo khối xi lanh

1 Áo nước làm mát 5 Thân khối xi lanh

2 Khoang quét khí 6 Nắp kiểm tra

3 Cửa quét khí 7 Bộ làm kín cán piston

Bệ đỡ chính được cấu tạo từ các dầm dọc và dầm ngang bằng thép chịu lực, với chín ổ đỡ chính được bố trí trên đó Nhiệm vụ của bệ đỡ là nâng đỡ khối trục khuỷu và toàn bộ khối lượng của máy chính, đảm bảo sự ổn định cho máy Các ổ đỡ chính sử dụng vòng bạc lót để giảm ma sát khi tiếp xúc với trục khuỷu Ngoài ra, bệ máy còn có chảo dầu làm từ thép hàn, có chức năng thu hồi dầu từ hệ thống bôi trơn và làm mát cho máy chính.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 10

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 2.5: Cấu tạo bệ đỡ chính

Các ổ đỡ chính của trục khuỷu được bố trí trên các dầm ngang của bệ máy Ổ đỡ chính bao gồm 2 nửa bạc lót hình trụ và một nắp đậy.

• Nắp đậy liên kết với bệ máy động cơ nhờ các gu giông hoặc các bu lông.

• Các bạc lót gồm 2 nửa và được định vị để ngăn ngừa dịch chuyển dọc trục.

Bề mặt của bạc lót được phủ một lớp hợp kim chống ma sát, giúp tăng cường hiệu suất làm việc Ngoài ra, nửa trên của bạc lót còn được thiết kế với một lỗ khoan để dẫn dầu bôi trơn, đảm bảo giảm ma sát và bảo vệ các bộ phận máy móc.

Hình 2.6: Cấu tạo ổ đỡ chính Hình 2.7: Bạc lót ổ đỡ chính

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 11

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Thân máy được chế tạo từ các tấm thép hàn hình tam giác (chữ A) và thiết kế như một khối sườn vững chắc, đúc bằng gang Nó có vai trò liên kết giữa khối xi lanh và bệ máy, tạo thành khoang kín hoàn toàn, bên trong chứa các thiết bị lắp đặt trục khuỷu, ống nước làm mát và ống dầu bôi trơn Thân máy còn được trang bị các nắp các te ở hai bên để kiểm tra bên trong, cùng với các van an toàn, ống thông hơi và thiết bị kiểm tra hơi dầu trong các te khi động cơ hoạt động.

Hình 2.8: Các nắp các te trên thân máy Hình 2.9: Thân máy

2.2.2 KẾT CẤU PHẦN ĐỘNG CỦA MÁY CHÍNH

Piston được cấu tạo từ hai phần chính: phần đỉnh và phần váy Phần đỉnh được làm từ thép có khả năng chịu nhiệt độ và áp suất cao, trong khi váy piston được chế tạo bằng gang Trên piston có các rãnh để lắp xéc măng khí và xéc măng dầu, với rãnh xéc măng thường được mạ crôm hóa cứng để tăng độ bền Ngoài ra, piston còn có lỗ để lắp chốt piston.

Cán piston được chế tạo từ thép với bề mặt cứng cáp, nối với đầu chữ thập bằng 4 bu lông chắc chắn Bên trong cán piston có thiết kế rỗng, tạo không gian cho các ống dẫn dầu làm mát, giúp bôi trơn piston hiệu quả.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 12

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Đỉnh piston Xéc măng

Cán piston Đường dầu lên làm mát cho piston Đường dầu làm mát ra

Xéc măng được làm từ các vật liệu có khả năng đàn hồi và chịu mài mòn cao.

Xéc măng nằm trong các rãnh xéc măng trên piston, có vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn sự lẫn lộn giữa khí cháy và khí nén Ngoài ra, xéc măng còn giúp gạt dầu bôi trơn cho sơ mi xi lanh và dẫn nhiệt từ piston đến sơ mi xi lanh.

Xéc măng Xéc măng Xéc măng Xéc măng Đỉnh piston

Hình 2.11: Đỉnh piston và xéc măng

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 13

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

2.2.2.3 THANH TRUYỀN VÀ CƠ CẤU CON TRƯỢT

Thanh truyền được chế tạo từ thép bền để chịu lực kéo nghiêng và lực xoắn khi quay đẩy trục khuỷu Cấu trúc của thanh truyền bao gồm đầu nhỏ, đầu to, thân thanh truyền, các bạc lót ở hai đầu và các bulông Bên trong thân thanh truyền có các lỗ rỗng cho dầu làm mát và dầu bôi trơn, giúp thanh truyền hoạt động hiệu quả.

Con trượt được chế tạo từ thép, bao gồm một bàn trượt và guốc trượt, có chức năng dẫn hướng cho cán piston di chuyển theo đường thẳng, giảm thiểu ma sát giữa piston và xi lanh Ngoài ra, con trượt còn được trang bị các ống dầu để làm mát và bôi trơn cho bàn trượt, kết nối với hệ thống ống dầu làm mát của piston ở cán piston.

Hình 2.12: Cấu tạo thanh truyền và cơ cấu con trượt

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 14

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

2 Chốt con trượt 8 Ắc đầu chữ thập

3 Đường vào làm mát piston ra 9 Thanh truyền

4 Đường vào làm mát piston vào 10 Bu lông biên

5 Nắp đầu chữ thập 11 Nắp đầu to biên

2.2.2.4 BỘ LÀM KÍN CÁN PISTON

Bộ làm kín cán piston được làm bằng gang được bố trí trên cán piston Trong đó:

• Nhóm xéc măng đầu (vòng cạo dầu bẩn) ngăn không cho dầu bôi trơn sơ mi xi lanh rò lọt xuống các te;

• Nhóm xéc măng giữa (vòng làm kín khí) ngăn không cho khí quét, khí cháy rò lọt xuống các te;

• Nhóm xéc măng cuối (vòng cạo dầu) gạt dầu bôi trơn cán piston xuống các te hoặc két riêng.

Vòng cạo dầu bẩn Vòng làm kín khí

Vòng cạo dầu Gioăng làm kín

Hình 2.13: Cấu tạo bộ làm kín cán piston

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 15

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Trục khuỷu, được chế tạo từ thép, có vai trò quan trọng trong việc nhận công suất từ động cơ và phân phối đến các bộ phận tiêu thụ Sự sắp xếp các khuỷu trục ảnh hưởng trực tiếp đến thứ tự nổ của các xi lanh trong động cơ.

Trục khuỷu bao gồm các bộ phận chính như cổ khuỷu, má khuỷu, cổ trục và đối trọng Ngoài ra, trên trục khuỷu còn được khoan các lỗ để dẫn dầu bôi trơn từ trục khuỷu lên thanh truyền và dầu làm mát lên đỉnh piston Ở hai đầu của trục khuỷu, các chi tiết này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hiệu suất hoạt động của động cơ.

• Ở đầu phía sau của trục khuỷu lắp bánh đà.

• Ở đầu phía trước lắp đĩa răng xích, thông qua xích truyền động trục cam (cơ cấu truyền động cho hệ thống phân phối khí).

Má khuỷu Đĩa răng xích Đối trọng

Hình 2.14: Cấu tạo trục khuỷu

2.2.2.6 Ổ ĐỠ CHẶN Ổ đỡ chặn bao gồm nhiều loại vòng bi hỗ trợ tải dọc trục hoặc lực dọc trục Nó là một ổ trục cho phép quay giữa các bộ phận có nhiệm vụ truyền lực dọc trục của chân

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 16

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

CÁC HỆ THỐNG PHỤC VỤ MÁY CHÍNH

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ

3.1.1 HỆ THỐNG GIÓ NÉN KHỞI ĐỘNG Động cơ 8L35MC là động cơ có công suất lớn nên để khởi động động cơ này ta phải dùng phương pháp khởi động bằng khí nén Nguyên lý của phương pháp này là dùng năng lượng của khí nén thay thế cho quá trình cháy giãn nở trong xi lanh động cơ để làm cho piston chuyển động Do đó, khí nén phải được cung cấp vào buồng đốt động cơ ở đúng kỳ cháy giản nở.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 19

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống gió nén khởi động

• Hai máy nén (1) khởi động tự động , duy trì áp lực khí trong chai gió (2) không thay đổi, bảo đảm đủ áp suất yêu cầu.

• Máy chính (ME) được cung cấp không khí trực tiếp từ chai gió (2) để khởi động cơ.

• Van giảm áp (7) cung cấp khí giảm áp cho hệ thống điều khiển máy chính

(Manơ) và không khí cho hệ thống sự cố

• Gió khởi động cho máy đèn (GE) cũng được cung cấp từ hai chai gió (2), qua van giảm áp (4) phù hợp với động cơ.

• Máy nén sự cố (5) với một chai gió khởi động được lắp đặt để khởi động khẩn cấp máy đèn GE.

• Bầu tách nước, dầu (6) hạn chế độ ẩm trong khí nén.

• Đường (7) dẫn tới thiết bị kiểm tra vòi phun.

• Trạm giảm áp (3) cung cấp cho:

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 20

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

+ Hệ thống thổi khí các van thông nhau

+ Xuồng cứu sinh (nếu dùng moto khí nén)

+ Hệ thống nước ngọt sinh hoạt (bình tích năng)

Hệ thống khởi động bằng không khí nén của động cơ 8L35MC là phương pháp khởi động bằng van khởi động điều khiển bằng khí nén.

Hệ thống bao gồm các thiết bị quan trọng như máy nén gió, chai gió chính, hệ thống đường ống dẫn áp, van điều áp, van khởi động, tay khởi động, bộ phân phối khí và van khởi động chính đặt trên nắp xi lanh.

Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khởi động gián tiếp bằng khí nén Nguyên lý hoạt động:

Khi mở van (3), khí nén từ chai gió (2) vào hộp (4) theo đường (T) lên hộp van

Khi áp suất được tạo ra theo đường (H) vào phần trên của hộp van khởi động chính (4), hộp van khởi động sẽ đóng chặt để duy trì sự cân bằng áp suất Khi ấn tay khởi động (6) xuống, đường thông sẽ được mở ra.

(H) và (C) nên khí nén trên hộp (4) theo đường (C) ra ngoài tạo nên sự chênh lệch áp

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 21

Hộp (4) mở khí nén được chia thành hai đường chính: đường gió chính và đường gió tới đĩa chia gió.

Phần lớn khí nén chủ yếu theo đường (8) đến chờ sẵn ở các xupáp khởi động đó là đường gió chính để khởi động.

Phần đĩa chia gió (10) kết nối với xupáp khởi động theo thứ tự nổ của động cơ, cho phép trục phân phối điều tiết luồng gió tới từng xupáp khởi động Khi mở xupáp khởi động, luồng gió chính sẽ được dẫn vào xi lanh để khởi động động cơ.

Khi khởi động xong, ngừng ấn tay khởi động, khoá van (3) và nạp bổ sung nhờ máy nén khí.

Tàu MORNING VINAFCO được trang bị hai máy nén khí MATSUBARA MH114A, loại máy nén 2 cấp, đứng và làm mát bằng nước Các máy nén này có nhiệm vụ cung cấp khí khởi động cho động cơ và các thiết bị khác, đồng thời thực hiện các chức năng hút khí, lọc khí, làm mát khí và cung cấp khí cho chai gió.

Bảng 3.1: Các thông số cơ bản của máy nén

Số xi Áp suất khí Thể tích Sản Số Công

Loại suất Mô Khối lanh nén công tác lượng vòng lượng tơ

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 22

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Hình 3.3: Máy nén SUBARA MH114A

Hình 3.4: Bản vẽ cấu tạo máy nén SUBARA MH114A

Tàu MORNING VINAFCO được trang bị hai chai gió của hãng IHI MARINE UNITED, có chức năng chứa khí nạp từ máy nén để khởi động động cơ Ngoài ra, chai gió còn cung cấp khí cho máy đèn và các thiết bị khác trên tàu.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 23

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 3.5: Chai gió IHI MARINE UNITED

Hình 3.6: Bản vẽ cấu tạo chai gió IHI MARINE UNITED

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 24

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Bộ phận này được gọi là đĩa chia gió, là một cụm các van gió được điều khiển bằng cam Mỗi van đảm nhận nhiệm vụ cho một xi lanh riêng biệt Các cam khởi động có thể được lắp trực tiếp trên trục cam của máy.

Hình 3.7: Bộ phân phối gió

3.1.1.4 VAN KHỞI ĐÔNG CHÍNH Được lắp trên mặt quy lát xi lanh Khi mở van của đường ống gió khởi động thì gió có áp suất 30 bar sẽ ùa tới khoang dưới của xi lanh lực của van khởi động chính xi lanh Việc mở van khởi động chính là do gió điều khiển cấp từ đĩa chia gió tới không gian trên của xi lanh lực.

Hình 3.8: Cấu tạo van khởi động chính trên xi lanh

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 25

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

3.1.2 HỆ THỐNG KHÍ NẠP XẢ

Sinh hàn gió tăng áp

Hình 3.9:Sơ đồ hệ thống khí nạp Nguyên lý hoạt động:

Khí xả từ động cơ đi qua xupáp xả và được dẫn vào ống góp khí xả Tại đây, khí xả sẽ được đưa vào máy nén, làm quay tuabin của máy nén Cuối cùng, khí xả thoát ra ngoài qua ống xả.

Tuabin-máy nén hút không khí qua bộ lọc, sau đó đẩy không khí vào hộp làm mát khí quét để hạ nhiệt độ Không khí đã được làm mát sẽ được chuyển đến ống góp khí quét và vào khoang khí quét Khi piston di chuyển xuống điểm chết dưới, không khí sẽ được đưa vào buồng đốt.

Khi động cơ hoạt động bình thường, khí xả đủ để quay tuabin và cung cấp không khí cho quá trình cháy Tuy nhiên, trong giai đoạn khởi động hoặc khi động cơ làm việc ở chế độ tải nhỏ hoặc không tải, lượng khí xả không đủ để cung cấp khí nạp cần thiết Do đó, cần hỗ trợ khởi động bằng hai quạt phụ, được dẫn động bằng

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 26

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Báo cáo thực tập sĩ quan dưới sự hướng dẫn của GVHD Nguyễn Duy Trinh đề cập đến việc sử dụng động cơ điện để hút không khí từ không gian sau bộ làm mát khí tăng áp Không gian này được kết nối với ống dẫn khí tăng áp thông qua một van lá Khi áp suất tăng áp đạt giá trị cần thiết, quạt điện sẽ tự động ngắt hoạt động.

3.1.2.1.1 TỔ HỢP TUABIN MÁY NÉN

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 27

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

3.1.2.1.3 SINH HÀN GIÓ TĂNG ÁP

Hình 3.12: Cấu tạo sinh hàn gió tăng áp

1 Đường nước làm mát vào 3 Ống dẫn kíp nạp

2 Đường nước làm mát ra 4 Cửa thăm

Quá trình thải trong động cơ 8L35MC dùng không khí quét có áp suất lớn hơn áp suất khí trời để đẩy sản vật cháy ra ngoài.

Trục cam được dẫn động bởi trục khuỷu thông qua truyền động xích, giúp cam quay và điều khiển con đội đẩy piston lên xuống Khi piston di chuyển xuống, van một chiều mở ra do áp suất chân không, cho phép dầu được hút vào Khi piston đi lên, van một chiều đóng lại, tạo áp suất và đẩy dầu qua ống dẫn đến van khí xả, tạo áp lực trong buồng làm việc Áp lực này đẩy xupáp xả xuống, mở van khí xả Khi xupáp xả đạt điểm giới hạn dưới, đuôi xupáp mở hai đường dầu thông xuống khoang dưới, cho phép một phần dầu đi xuống.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 28

Tải xuống TIEU LUAN MOI tại địa chỉ skknchat123@gmail.com Hệ thống khoang dưới được thiết kế để giảm áp lực dầu, giúp lượng dầu này dễ dàng trở về máy nén qua đường hồi Áp lực dầu có thể được điều chỉnh thông qua van tiết lưu trên máy nén.

MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤ

TỔ HỢP MÁY PHÁT ĐIỆN

Tàu MORNING VINAFCO được trang bị 3 máy phát điện được động cơ diesel

Động cơ diesel Yanmar 6N165L là loại động cơ trung tốc, 4 kỳ với 6 xi lanh xếp thẳng hàng Nó có khả năng khởi động bằng gió nén hoặc mô tơ điện, được trang bị tăng áp khí nạp và hệ thống làm mát bằng nước ngọt.

Hình 4.1: Máy phát điện YANMAR 6N165L

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 45

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 4.2: Bản vẽ cấu tạo máy phát điện YANMAR 6N165L

Tổ hợp máy phát điện

Bảng 4.1: Các thông số cơ bản của máy phát điện

Loại Động cơ diesel 4 kỳ, được làm mát bằng nước

Buồng đốt Kiểu phun trực tiếp

Số xi lanh 6 Đường kính xi lanh 165mm

Hành trình piston 232mm

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 46

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Tốc độ vòng quay định mức 900, 1000 hoặc 1200 (rpm)

Hướng quay của trục khuỷu Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cuối bánh đà

Mặt bên hoạt động Phía bên trái nhìn từ cuối bánh đà

Hệ thống tăng áp Tuabin tăng áp khí xả được làm mát bằng khí

Hệ thống làm mát Hệ thống làm mát nhiệt độ liên tục (làm mát bằng nước ngọt)

Hệ thống bôi trơn Bôi trơn tự động bằng bơm dầu bôi trơn được trang bị cho động cơ

Hệ thống khởi động Mô tơ điện hoặc khí khởi động

Chiều dài tổng thể 2203mm

Kích Chiều rộng tổng thể 1134mm thước

Chiều cao tổng thể 1754mm

4.1.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN

Quy trình khởi động máy:

• Bước 1: Kiểm tra xung quanh máy, kiểm tra mức dầu L.O các te, mức dầu

L.O bộ điều tốc, mở van biệt xả.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 47

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

• Bước 2: Bơm dầu các te (70 lần), bơm dầu bộ điều tốc (30 lần), tra dầu vào van đĩa chia gió.

• Bước 3: Via bánh đà khoảng 02 vòng bánh đà sau đó mở van nước biển làm mát, mở van gió khởi động.

• Bước 4: Lăng xê máy, đóng van biệt xả.

+ Đưa tay ga lên vòng quay 500 v/p, khởi động động cơ, sau khi khởi động tăng vòng quay dần lên 1200 v/p.

+ Đóng van gió khởi động, kiểm tra nhiệt độ khí xả, nhiệt độ nước làm mát vào ra, nhiệt độ dầu nhờn, áp suất: dầu L.O, D.O, nước, gió

Quy trình dừng máy:

• Bước 1: Ra tải máy đèn, khi động cơ dừng hoạt động mở van biệt xả, via máy 02 vòng bánh đà, mở van gió lăng xê máy.

• Bước 2: Đóng van nước làm mát máy, đóng van gió khởi động.

Nếu đề máy đèn ở chế độ stand by thì đóng biệt xả, đưa tay ga sang vị trí stand by, mở van gió khởi động.

MÁY PHÂN LY DẦU NƯỚC

Thiết bị phân ly dầu nước USH-20 của hãng Taiko Kikai Nhật Bản được lắp đặt trên tàu MORNING VINAFCO nhằm loại bỏ dầu khỏi hỗn hợp dầu nước Thiết bị này đảm bảo tỷ trọng dầu trong nước dưới 15ppm trước khi xả thải ra môi trường, tuân thủ quy định của Marpol Hỗn hợp dầu bẩn thu gom được có thể được tái sử dụng cho nồi hơi.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 48

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Hình 4.3: Máy phân ly dầu nước Taiko Kikai USH-20 Bảng 4.2: Các thông số cơ bản của máy phân ly dầu nước

Hàm lượng dầu trong nước thải ≤ 15 ppm Ấp suất làm việc ≤ 0.3 Mpa

Bơm piston Bơm la canh LD-2NX

Nguồn điện AC 3 pha 115V/60Hz

Kiểu điều khiển xả dầu Tự động hoặc bằng tay

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 49

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Hình 4.4: Bản vẽ cấu tạo máy phân ly dầu nước Taiko Kikai USH-20

4.2.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÂN LY DẦU NƯỚC

1 Trước khi khởi động cấp đầy nước biển hoặc nước ngọt vào máy phân ly sau đó mới được cho nước la canh vào.

Lưu ý: Không bao giờ được cho nước la canh vào máy phân ly khi chưa được điền đầy nước sạch.

2 Trước khi cho phân ly nước la canh phải cho nước sạch qua máy phân ly từ 5-

3 Dầu nặng và dầu nổi phải được chuyển thằng vào két dầu bẩn hoặc chuyển lên phương tiện tiếp nhận trên bờ không được cho qua máy phân ly Nước la canh qua máy phân ly chỉ là nước có lẫn dầu.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 50

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

4 Trong quá trình máy hoạt động phải thường xuyên lấy mẫu nước từ vòi kiểm tra tại đường nước ra vào đồ đựng nước sạch và quan sát không có dầu xuất hiện.

5 Khi thấy dầu xuất hiện phải ngay lập tức dừng máy tháo kiểm tra nếu cần thay lõi lọc mới.

6 Sau khi kết thúc phân ly nước la canh phải cấp đầy nước biển hoặc nước ngọt, mở van điện từ bằng tay để xả dầu phân ly được về két dầu bẩn.

7 Khi dừng máy đóng van vào, van ra.

8 Để cho máy phân ly hoạt động bình thường các mực sau đây phải được kiểm tra

Kiểm tra mỗi khi máy phân ly hoạt động:

• Áp lực nước trong máy: 1.0 - 1.5 Kg/cm2

• Kiểm tra mẫu khẳng định không có dầu trong mẫu kiểm tra Kiểm tra hàng tháng:

• Kiểm tra hoạt động của van điện từ.

• Xả dầu từ các vòi kiểm tra ở các khoang.

• Kiểm tra sự hư hỏng của lõi lọc.

• Nếu lõi lọc quá bẩn thay lõi lọc mới

MÁY LỌC

Để nâng cao hiệu quả phân ly và tăng tốc độ làm sạch, máy lọc ly tâm được sử dụng với khối dầu được cấp vào trống máy và quay với tốc độ từ 1000 đến 9000 vòng/phút Dưới tác động của lực ly tâm, các thành phần có tỷ trọng lớn hơn dầu sẽ được tách ra Máy có hệ thống dẫn dầu bẩn vào và lấy dầu sạch, nước hoặc cặn ra liên tục, giúp quá trình phân ly diễn ra gần như liên tục.

Tàu MORNING VINAFCO được trang bị 3 máy lọc ly tâm 3 pha ( PURIFIER) của hãng MITSUBISHI (2 máy lọc dầu đốt, 1 máy lọc dầu nhờn).

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 51

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Hình 4.5: Máy lọc dầu đốt Hình 4.6: Máy lọc dầu nhờn

Hình 4.7: Cấu tạo máy lọc MITSUBISHI SJ10G

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 52

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Bảng 4.3: Các thông số cơ bản của máy lọc

Bơm cấp nước Bơm bánh răng

Bơm tháo nước Bơm hướng tâm

Số vòng quay 1000 vòng/phút

Khối lượng 45 Kg Động cơ (Motor) 3.7 kW, Điện xoay chiều 440 V, 60Hz

Sản lượng lọc (L/Hr) Dầu F.O 500 mm 2/ s ở 50 0 C 890

Nguồn điện Điện xoay chiều 440 V, 3 pha, 60Hz

4.3.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY LỌC

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 53

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

+ Xung quanh máy, kiểm tra mức dầu L.O các te, mức nước két trọng lực.

+ Phanh hãm, các van dầu, van nước xem đã đóng, mở đúng chưa.

+ Ấn nút Start khởi động máy lọc, khi máy lọc khởi động chú ý: Dòng (A), rung động, tiếng kêu lạ

+ Khi máy lọc đã chạy đủ vòng quay (nhìn vào đồng hồ đo dòng khoảng 8 (A).

Mở van để nước nâng trống (thấp áp) và cấp nước đệm Khi thấy nước chảy ra từ đường xả, đóng van cấp nước đệm và van nước nâng trống (thấp áp) Sau đó, mở van nước hạ trống (cao áp) trong khoảng 5 giây rồi đóng lại Tiếp theo, mở van nước nâng trống (thấp áp) và khi dòng (A) ổn định, mở van cấp dầu vào máy lọc.

Chú ý: Khi cấp dầu vào máy lọc phải mở van từ từ, để ý áp lực hút và áp lực đẩy.

+ Trong quá trình máy lọc chạy chú ý: nhiệt độ dầu vào máy lọc (khoảng

60÷65oC đối với L.O, khoảng 80÷85oC đối với F.O), mức dầu các te, mức nước két nước trọng lực, rung động, trào dầu

Để vận hành máy lọc, đầu tiên đóng van cấp dầu và mở van cấp nước đệm cho đến khi nước chảy ra từ đường xả Sau đó, đóng van cấp nước đệm và van nâng trống (thấp áp) Mở van hạ trống (cao áp) trong khoảng 5 giây, sau đó đóng van hạ trống và mở lại van nâng trống (thấp áp) Cuối cùng, theo dõi dòng (A) để đảm bảo ổn định trong mỗi lần xả.

02 lượt theo quy trình trên.

+ Ấn nút Stop dừng máy lọc, đóng các van: nâng trống (thấp áp), hạ trống (cao áp), nước đệm, cấp dầu.

Chú ý: Van Bypass luôn ở vị trí mở.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 54

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

NỒI HƠI

Nồi hơi tàu thủy đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp hơi nước phục vụ cho nhu cầu hâm sấy và sinh hoạt trên tàu Hệ thống hồi hơi tàu thủy bao gồm nhiều thành phần thiết yếu như nồi hơi, thiết bị buồng đốt, thiết bị thông gió, thiết bị cấp nước và chất đốt, cùng với các thiết bị tự động điều chỉnh quá trình hoạt động và các thiết bị đo lường, kiểm tra nồi hơi.

Trên tàu MORNING VINAFCO được trang bị kiểu nồi hơi ống nước tích hợp cả nồi hơi ống nước, liên hợp phụ khí xả của hãng MIURA.

Hình 4.8: Nồi hơi MIURA Bảng 4.4: Các thông số cơ bản của nồi hơi

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 55

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Lượng hơi sinh ra khi đốt bằng dầu 600 Kg/h

Lượng hơi sinh ra khi dùng khí xả 600 Kg/h Áp suất thiết kế 8 Kg/cm 2

Lượng tiêu thụ dầu F.O 46 Kg/h

Sung phun kiểu Áp lực

Buồng đốt Đánh lửa Điện

Cảm biến lửa Mắt thần Áp suất vòi phun 20 Kg/cm 2

Bơm F.O Áp suất 20 Kg/cm 2

Công suất mô tơ điện 0.4 kW

Quạt gió Áp suất 115 mmAq

Thiết bị Loại Điện hâm dầu Mức điều chỉnh nhiệt độ 70 – 150 ºC

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 56

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Bơm dầu Lưu lượng 40 ℓ/h cấp vào Áp suất 8 Kg/cm 2 buồng đốt

Hình 4.9: Cấu tạo bên ngoài nồi hơi MIURA

1 Tay vịn 8 Giá đỡ cố định

2 Công tắc áp suất hơi 9 Xi lanh điều khiển mức nước

3 Đồng hồ đo áp suất hơi 10 Đồng hồ đo mức nước

4 Quạt thổi muội 11 Van thổi dưới

5 Vòi phun nước làm sạch 12 Van thổi cặn

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 57

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

6 Đường khí xả của M/E vào 13 Bộ hâm nhiên liệu

7 Ống khói của nồi hơi khí xả 14 Van khóa dùng cho đồng hồ đo áp suất

4.4.1 QUY TRÌNH VẬN HÀNH NỒI HƠI Đốt nồi hơi bằng tay:

• Kiểm tra mực nước nồi hơi và hệ thống cấp nước

• Kiểm tra hệ thống nhiên liệu và đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.

• Vặn chỉa khóa về vị trí manual Chuyển công tắc quạt gió FAN RUNNING về ON.

• Chuyển công tắc hâm dầu về ON.

• Chuyển công tắc bơm dầu tuần hoàn FUEL OIL PUMP RUNNING về ON

Chuyển công tắc đánh lửa IGNITION TRAN về vị trí ON Chuyển công tắc van điện từ

SOLENOID VALVE về vị trí ON

• Khi thấy đèn COMBUSTION sang thì chuyển công tắc IGNITION TRAN về vị trí OFF. Đốt nồi hơi tự động:

• Kiểm tra mức nước nồi hơi và hệ thống cấp nước.

• Kiểm tra hệ thống nhiên liệu và đảm bảo hoạt động tốt.

• Vặn van về vị trí AUTO

• Chuyển công tắc quạt gió, bơm dầu, đánh lửa, van điện từ về vị trí OFF Ấn nút đèn COMBUSTION Nồi hơi đi vào hoạt động.

• Chuyển công tắc SOLENOID VAVLE về vị trí OFF.

MÁY LÁI

Tàu MORNIG VINAFCO được trang bị hệ thống máy lái điện - thuỷ lực, thiết bị quan trọng cho việc điều khiển tàu thuỷ đi đúng tuyến tới các bến cảng mong muốn Để đảm bảo việc vận hành máy lái thuận tiện cho các tàu cỡ lớn, hệ truyền động kiểu được sử dụng.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 58

Tải luận văn mới tại địa chỉ skknchat123@gmail.com về điện - thuỷ lực Sử dụng hệ thống điều khiển tự động giúp giảm bớt khối lượng công việc cho sĩ quan và thuỷ thủ trên tàu.

Hình 4.10: Hệ thống máy lái điện - thuỷ lực

PHẦN KHỞI ĐỘNG MÔ TƠ ĐIỆN

VAN ĐIỆN TỪ BƠM MÔ TƠ ĐIỆN PHẦN KHỞI ĐỘNG

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 59

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG LÁI

Cấp nguồn điện từ bộ nguồn cho hệ thống điều khiển máy lái từ xa.

Tiến hành công tắc lựa chọn chế độ của hệ thống điều khiển từ xa (buồng lái) máy lái từ xa.

Vận hành bộ nguồn bằng cách bật moto điện.

Ngắt kết nối hệ thống điều khiển máy lái từ xa khỏi nguồn điện.

Lái tại buồng máy lái

Vận hành bộ nguồn bằng cách bật moto điện.

Lái theo sự hoạt động của van điện.

• Việc thay đổi nguồn nên được làm bởi sự đóng/mở công tắc moto điện đang hoạt động.

• Khi bất kỳ bộ nguồn nào có sai xót báo động sẽ phát tín hiệu.

• Sự hoạt động của 2 bộ nguồn: dừng bộ nguồn có liên quan.

Để đảm bảo hoạt động hiệu quả của bộ nguồn, cần dừng bộ nguồn hiện tại trước khi bật bộ nguồn mới Trong quá trình này, việc kiểm tra các thành phần liên quan là rất quan trọng để xác định nguyên nhân gây ra sự cố.

• Trong trường hợp có bất kỳ lỗi nào trong mạch điện thủy lực, vận hành van thích hợp theo hướng dẫn khai thác được đặt trong buông máy lái.

HỆ THỐNG AN TOÀN TÀU

HỆ THỐNG NƯỚC DẰN TÀU

Hệ thống nước dằn tàu (ballast) cho phép bơm nước biển vào tàu, giúp tàu chìm sâu hơn trong nước Điều này đảm bảo an toàn cho tàu trong suốt hành trình.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 60

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

Nhiệm vụ của hệ thống:

• Nâng cao tính ổn định cho con tàu đảm bảo cho con tàu luôn cân bằng.

Nâng cao hiệu suất cho hệ lực đẩy là điều cần thiết, đặc biệt khi tàu gặp tình trạng xếp hàng không đều, không chở hàng, hoặc chịu tác động từ ngoại lực như sóng và gió Hệ thống ballast đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định tàu, giúp cải thiện khả năng vận hành và đảm bảo an toàn trong quá trình di chuyển.

• Hệ thống bao gồm các thiết bị chính như: các két chứa nước dằn, các bơm, hệ thống đường ống và các van.

Các két ballast, hay còn gọi là các két chứa nước dằn, là thiết bị quan trọng giúp cân bằng tàu Chúng được phân bố đều dưới đáy tàu, từ mũi đến đuôi, và mỗi két đều được trang bị ống đo và thông hơi để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

Bơm ballast là thiết bị dùng để hút nước dằn tàu, giúp làm đầy các két ballast, đồng thời có khả năng rút nước ra khỏi các két hoặc chuyển nước dằn giữa các két khác Thông thường, bơm ly tâm được sử dụng để đảm bảo lưu lượng nước lớn.

+ Các hệ thống đường ống và các van dùng để nối các két với bơm, nối bơm thông ra biển, và nối giữa các két với nhau.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 61

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Bảng 5.1: Thông số cơ bản của bơm

Loại FE2V-150E Đường kính ống hút 150 mm Đường kính ống xả 150 mm

Công suất động cơ 37 kW

5.1.2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM BALLAST

• Kiểm tra xung quanh bơm xem có gì bất thường không.

• Mở van nước làm mát trục bơm.

2 Sử dụng nước dằn ballast.

• Mở van tổng đẩy phải hoặc đẩy trái theo két muốn dằn vào.

• Mở van mồi điều chỉnh áp suất duy trì 2-2.5Kg/cm2.

• Mở van hút tổng phải hoặc tổng trái.

• Mở van két ballast muốn hút.

• Mở van mồi để mồi nước khi bị air bơm.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 62

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

• Tắt bơm và đóng tất cả những van đã mở để thao tác bơm hút.

HỆ THỐNG CỨU HỎA

Hệ thống cứu hỏa là thiết bị thiết yếu nhằm bảo vệ tính mạng con người, tàu thuyền và hàng hóa trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn Do đó, việc trang bị hệ thống cứu hỏa trên tàu là bắt buộc để đảm bảo an toàn tối đa.

Các thiết bị bắt buộc phải có khi lắp đặt hệ thống cứu hỏa trên tàu thủy

• Hệ thống bơm cứu hỏa chính và bơm cứu hỏa sự cố

• Bình chữa cháy xách tay

• Hệ thống chữa cháy cố định

• Hệ thống báo cháy, báo động

• Sơ đồ bố trí cứu hỏa

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 63

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Bảng 5.2: Thông số cơ bản của bơm

Loại FE2V-150E Đường kính ống hút 150 mm Đường kính ống xả 150 mm

Công suất động cơ 37 kW

5.2.2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BƠM CỨU HỎA

• Kiểm tra xung quanh bơm xem có gì bất thường không.

• Mở van nước làm mát trục bơm.

• Mở cụm van đã có hướng dẫn ở trên boong.

• Mở van mồi điều chỉnh áp lực 3-4 Kg/cm2.

• Mở van tổng đẩy phải hoặc đẩy trái theo két muốn dằn vào.

• Mở van mồi điều chỉnh áp suất duy trì 2-2.5Kg/cm2.

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 64

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

BÁO CÁO THỰC TẬP SĨ QUAN GVHD: NGUYỄN DUY TRINH

• Mở van hút tổng phải hoặc tổng trái.

• Mở van két ballast muốn hút.

• Mở van mồi để mồi nước khi bị air bơm.

• Tắt bơm và đóng tất cả những van đã mở để thao tác bơm hút.

5.2.3 BƠM CỨU HỎA SỰ CỐ

Hình 5.3: Bơm cứu hỏa sự cố Bảng 5.3

Loại BHFR-80 Đường kính ống hút 100 mm Đường kính ống xả 40 mm

SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 65

TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com

Ngày đăng: 21/09/2022, 05:06

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.3: Bố trí chung của tàu - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 1.3 Bố trí chung của tàu (Trang 10)
2.2TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MÁY CHÍNH - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
2.2 TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MÁY CHÍNH (Trang 20)
Hình 2.3: Cấu tạo sơmi xi lanh - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.3 Cấu tạo sơmi xi lanh (Trang 22)
Hình 2.8: Các nắp các te trên thân máy Hình 2.9: Thân máy - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.8 Các nắp các te trên thân máy Hình 2.9: Thân máy (Trang 28)
Hình 2.10: Cấu tạo piston - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.10 Cấu tạo piston (Trang 29)
Hình 2.13: Cấu tạo bộ làm kín cán piston - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.13 Cấu tạo bộ làm kín cán piston (Trang 31)
Hình 2.14: Cấu tạo trục khuỷu - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.14 Cấu tạo trục khuỷu (Trang 33)
SVTH: ĐÀO TẤN PHÚ - MT18 - 1851020024 - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
18 1851020024 (Trang 34)
Hình 2.17: Cơ cấu truyền động - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 2.17 Cơ cấu truyền động (Trang 35)
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khởi động gián tiếp bằng khí nén - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.2 Sơ đồ hệ thống khởi động gián tiếp bằng khí nén (Trang 39)
Hình 3.4: Bản vẽ cấu tạo máy nén SUBARA MH114A - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.4 Bản vẽ cấu tạo máy nén SUBARA MH114A (Trang 41)
Hình 3.6: Bản vẽ cấu tạo chai gió IHI MARINE UNITED - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.6 Bản vẽ cấu tạo chai gió IHI MARINE UNITED (Trang 42)
Hình 3.8: Cấu tạo van khởi động chính trên xi lanh - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.8 Cấu tạo van khởi động chính trên xi lanh (Trang 43)
Hình 3.9:Sơ đồ hệ thống khí nạp - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.9 Sơ đồ hệ thống khí nạp (Trang 44)
Hình 3.10: Tuabin tăng áp - BÁO cáo THỰC tập sỹ QUAN máy tìm HIỂU đặc điểm kết cấu CON tàu và hệ ĐỘNG lực của tàu MORNING VINAFCO
Hình 3.10 Tuabin tăng áp (Trang 45)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w