Tổngquanvềchothuêtμichính
Lịchsửhìnhthμnhvμpháttriển của hoạtđộng cho thuêtμichính trên thÕg i í i
Hoạt động cho thuê tài chính (CTTC) đã xuất hiện từ khoảng 2.000 năm trước Công nguyên, chủ yếu liên quan đến các công cụ sản xuất nông nghiệp Đến đầu thế kỷ 19, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hàng hóa và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp đã làm gia tăng số lượng và chủng loại tài sản CTTC, chuyển từ tài sản phụ trợ sang công nghiệp Đến những năm 50, hoạt động CTTC có bước phát triển nhảy vọt, với sự ra đời của công ty đầu tiên là United States Leasing Corporation vào năm 1952, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn trung hạn của các doanh nghiệp Vào thập kỷ 60, hoạt động CTTC bắt đầu xâm nhập và phát triển nhanh chóng ở thị trường Châu Âu với hợp đồng CTTC đầu tiên được ký kết.
A n h ởcácn−ớcChâuávμnhiềukhuvựckhác trên thếgiới,hoạtđộngCTTCcóbướcpháttriểnmạnhkểtừđầuthậpkỷ70.
Hiệnnay,CTTCđangđ−ợcápdụngphổbiếnởnhiềun−ớctrênthếgiớinh−Mỹ,N h ậ t Bản, Đức,úc,HμnQuốc…RiêngởMỹ,ngμnhCTTCchiếmkhoảng25-
30% tổng số tiền trợ cho các giao dịch mua bán thiết bị hàng năm Ở Châu Á, Hàn Quốc được xem là quốc gia có ngành CTTT phát triển với tốc độ nhanh nhất Năm 1994, nước này trở thành thị trường CTTT lớn thứ năm trên thế giới Với ưu điểm là hình thức trợ tiền lợi và hiệu quả cho các bên giao dịch, ngành CTTT trên thế giới đã phát triển nhanh chóng trong thời gian qua Ở Việt Nam, hoạt động CTTT bắt đầu xuất hiện từ năm 1995 thông qua việc Ngân hàng Nhà nước cho áp dụng thí điểm nghiệp vụ CTTT theo Quyết định 149.
C P “ Q u y c h ế t ạ m t h ờ i v ề t ổ c h ứ c vμhoạtđộngc ủ a c ô n g t y C T T C t ạ i V i ệ t N a m ” T uynhiên,phảiđếnkhiChínhphủbanhμnhNghịđịnhsố16/2001/NĐ-
CPn gμy02/05/2001thìhoạtđộngCTTCởViệtNammớichínhthứcđ−ợchìnhthμnh.Nh− vậy,h o ạ t độngCTTCở V i ệ t N a m xuấthiệnm u ộ n hơnrấtnhiềusov ớ i c á c nướckháct rênthếgiới.Hiệnnay,ViệtNamcó12côngtyCTTCtrongđócóbốncôngtyC T T C 1 0
0 % vốnn−ớcn g oμi,mộtcôngtyC T T C trựcthuộctậpđ oμnVinashinvμbμảycôngtyCTTClμcôngtyconcủacácNgânhμngth−ơngmạicổphần.
Kháiniệmchungvềchothuêtμichính
Theotiêuchuẩnkế toáncủaMỹ:CTTC lμhoạtđộngchothuê đápứngtốithiểum ộ t trongbốntiêuchísau:
Bênthuêcóquyềnmualạitμisảnkhikếtthúcthờigianthuêvớigiáthấphơngiát rị thịtr−ờng.
Theotiêuchuẩnkếtoáncủa ú c:CTTC lμhìnhthứcthuêtμisảnmμbμênchothuê chuyển giaophầnlớnrủirovμlợiíchkinh tếgắnliềnvớiquyềnsởhữutμisảnt ừ bênchothuêsangbênthuê.
Phủ cho thuê là hoạt động cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác dựa trên hợp đồng giữa bên cho thuê và bên thuê Bên cho thuê cam kết cung cấp máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển theo yêu cầu của bên thuê, đồng thời giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê Bên thuê có trách nhiệm sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian đã thỏa thuận.
CTTClμ là hình thức hoạt động tín dụng trung và dài hạn, đảm bảo bù đắp nguyên tắc của một hoạt động tín dụng là tính kỳ hạn (thời hạn thuê tối thiểu trên một năm), tính hoàn trả và tính lãi suất Trong CTTClμ, bên cho thuê chuyển giao tài sản thực như phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị… cho bên thuê sử dụng trong một thời gian nhất định Bên thuê có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ tiền thuê cho bên cho thuê trong suốt thời gian cho thuê đã được thoả thuận, tiền thuê và giá trị tài sản thường lớn hơn giá trị tài sản ban đầu, đây chính là sự trao đổi tài sản không ngang giá - bản chất của một quan hệ tín dụng Tính chất thanh toán trọn vẹn của giao dịch CTTClμ cho thấy bản chất tín dụng của hoạt động này Bên cho thuê được bảo đảm về khả năng hoàn trả của bên thuê đối với khoản tín dụng đã chuyển giao thông qua quyền nhận tiền thuê Đối với trường hợp thanh lý hợp đồng CTTClμ trước hạn thì tiền lãi được thanh toán đầy đủ trong quá trình sử dụng vốn, nhưng gốc phải hoàn trả đầy đủ Trường hợp này có hai cách giải quyết cụ thể.
+Bênthuêđồngýmuatμisản:phầnvốngốcđãđượchoμntrảdướidạngtiềnthanhto án muatμi sản.
+Bênthuêkhôngmuốnthuêtiếptμisản:phầnvốngốcđ−ợchoμntrảd−ớidạnghiệnvậ t,tứclμtμisảnCTTC.
Nộidung Chothuêtμichính Tíndụngtrungvμdμihạn
Bênchothuêcấptíndụngb ằn gcáchchuyểngiaochob ên th uêtμisảncụthểlμmáymó c thiết bị,ph−ơngtiệnvậnchuyểnhoặ cđộngsảnkhác
Bênvayphảicótμisảnđảmbảo Đốit−ợng Đốit−ợngchothuê:đầut−tμi Đốit−ợngchovayrộng:đầu sảnc ố đ ị n h , c h o t h u ê t i ê u dù ngđốivớikháchhμnglμcánhân t−tμisảncốđịnh,dựánmởrộn gsảnxuấtkinhdoanh
Chothuêvậnhμnhlμhìnhthứcchothuêtμisản,theođóbênthuêsửdụngtμisảnc ủ a bênch othuêtrongmộtthờigiannhấtđịnhvμsẽtrảlạitμisảnđóchobênchot h u ê khikếtthúcthờ igianchothuê.Bênchothuêgiữquyềnsởhữutμisảnvμnhậntiền thuêcốđịnhtheohợpđồng chothuêvậnhμnh.
Bênthuêgánhchịuphầnlớnrủiroliênqu anđ ế n tμisảnvμc h ị u m ọ i c h i p h í phá tsinhliênquanđến tμisảnnh−:bảod−ỡng,bảotrì,sửachữa,bảoh iÓm,…
Bênchothuêgánhchịuphầnlớnrủirol i ê n quanđếntμisảnvμchịumọichiphíphátsinh liênquan đếntμisảnnh−: bảod−ỡng,bảotrì,sửachữa,bảohiểm,…
Bênc h o t h u ê c a m k ế t b á n l ạ i tμisản, chuyểng i a o q u y ề n sởh ữ u tμis ả n c h o bênthuêkhithanhlýhợpđồngCTTC.
,q u y ề n sởh ữ u tμisảnk h ô n g đ−ợcc h u y ể n g i a o c h o b ê n t h u ê k h i t h a n h lýhợp đồngchothuêvậnhμnh.
Bênthuêhạchtoántμisảnthuêvμobáoc á o t μic h í n h vμt h ự c h i ệ n t r í c h k h ấ u ha o
Bênchothuêhạchtoántμisảnvμobáocá o tμic h í n h vμt h ự c h i ệ n t r í c h k h ấ u hao.
Bênchothuê:l μng−ờinắmgiữquyềnsởhữutμisảntrongsuốtthờigianc h o thuê TheoquyđịnhcủaphápluậtViệtNam,bênchothuêlμcáccôngtychot h u ê tμichính -tổ chức tín dụngphingânhμngđ−ợcthμnhlậphợppháp,hoạtđộngt u â n thủcácquyđịnhcủacơquannhμ n−íc.
Bênthuê:l μcánhânvμtổchứchoạtđộnghợppháptạiViệtNam,cónhuc ầ u thuêt μichínhđểsửdụngtμisảnthuêphụcvụchomụcđíchtiêudùng,sảnxuấtkinhdoanhcủamình.Bê nthuênắmquyềnsửdụngtμisảntrongsuốtthờigianthuê.
Nhàcungứng:l μng−ờicungcấpmáymócthiếtbị,ph−ơngtiệnvậnchuyểnvμ độngsảnk h á c t h e o đ ú n g y ê u c ầ u c ủ a b ê n t h u ê t h ô n g q u a v i ệ c t h ự c h i ệ n c á c n ộ i dun g quyđịnht ại h ợ p đ ồ n g m u a b á n g i ữ a babên(b ên chot hu ê -b ê n th uê - n hμcungứng).
Cơquanquảnlýnhàn − ớcnh −Ngânhμngnhμn−ớc,cơquanthuế, cót r á c h nh iệm kiểm soát việc tuân thủcácquy địnhcủanhμnướcvềCTTC,giámsát,t h a n h trahoạtđộngcủacôngty CTTC,banhμnht heothẩmquyềncácquyđịnhv ề hoạt độngCTTC.
Đặcđiểmcủachothuêtμichính
Đốit−ợngcủaC T T C lμmộttμisảnc ụ thể.Khácv ớ i h ì n h thứcc ấ p t í n dụngthông quagiảingânbằngtiềncủaNgânhμng,tronghoạtđộngCTTC,cácc ô n g tyCTTCtiế nhμnhcấptíndụngbằngcáchchuyểngiaochobênthuêmộttμis ả n cụthể đểbênthuêsửdụngtrongmộtthờigiannhấtđịnh.
Hợp đồng cho thuê CTTCl cho phép bên cho thuê chuyển giao hầu hết các quyền liên quan đến tài sản cho bên thuê, trong khi bên cho thuê chỉ giữ quyền sở hữu Bên thuê có trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thuê tài sản, bao gồm bảo hiểm, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa Nếu bên thuê vi phạm các điều khoản trong hợp đồng, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng và thu hồi tài sản.
Thờigianc h o t h u ê m ộ t tμisảnphảií t n h ấ t b ằ n g 6 0 % t h ờ i g i a n c ầ n t h i ế t để khấuhaotμisảnchothuêđó.
Tổngsốtiềnchothuêcủamộttμisảnđ−ợcquyđịnhtạihợpđồngCTTCítnhấtphảibằn ggiátrịcủatμisảnđótạithờiđiểmkýhợpđồng.
Khikếtt h ú c t h ờ i g i a n c h o t h u ê , bênt h u ê đ−ợcc h u y ể n q u y ề n sởh ữ u tμisả nthôngquaviệcmualạitμisảnthuêtheogiádanhnghĩathấphơngiátrịthựctết ạ i thờiđ iểmmualại.
Phânloạichothuêtμichính
CTTCh a i bên:bao g ồ m bênc h o t h u ê vμbμ ê nt h u ê t r o n g đób ê n c h o thu êth−ờnglμnhμsảnxuất,sửdụngthiếtbịsẵncóvμtrựctiếptμitrợchobênthuê.H i ệ n nay,hình thứcnμyítphổbiếnởViệtNamdocáccôngtyCTTCởViệtN a m chủyếuthực hiện nghiệpvụcấptíndụngvμthiếtlậpmốiquanhệvớicácnhμcungcấp,ch−acókhảnăngtrởthμn hnhμcungcấptμisảnCTTCchuyênnghiệp.
Muavàchothuêlạil là hình thức đặc biệt của CTTChaibên, cho phép bên thuê bán lại tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho thuê Hình thức này giúp bên thuê tăng vốn lưu động trong khi vẫn có quyền sử dụng tài sản CTTChaibên thường được áp dụng khi bên thuê gặp khó khăn về vốn lưu động và không có tài sản thế chấp để vay vốn ngân hàng Đối với hình thức này, khi mua lại tài sản, bên cho thuê cần đánh giá kỹ chất lượng tài sản, giá trị còn lại, và giá mua tài sản từ bên thuê nhằm giảm thiểu rủi ro.
B−ớc3:Bênthuêchuyểngiaoquyềnsởhữutμisảnchobênchothuê.B−ớc4:Bêncho thuêchuyểngiaoquyềnsửdụngtμisảnchobênthuê.B−ớc5:Bênchothuêthanhtóan tiềnmuatμisảnchobênthuê.
CTTCbabên:bao gồmbênchothuê,bênthuêvμnhμcungứng.Bênchot h u ê mua tμisảncủanhμcungứngtheoyêucầucủabênthuê.ĐâylμhìnhthứcCTTCphổbiếnnh ấthiệnnaydobênchothuênhanhchóngmuatμisảncủacácnhμcungứngđápứngnhucầuđ ầut−tμisản,phụcvụsảnxuấtkinhdoanhcủabênt h u ê
B−ớc1:Bênthuêlựachọntμisản,nhμcungứng,thỏathuậnđiềukhoảnvềgiácả,m ẫ u mã,ph−ơn gthứcthanhtoán,thờigian,địađiểmbμngiaotμisản,bảohμnh,…
Bước3:Bênchothuêkýhợpđồngmuabánvớinhμcungứngtheo nhữngđiềukiệnmμbμênthuêđãthỏathuận.
Bước4:Nhμcung ứnggiaohμng,lắpđặt, chạythửtheođúngtiếnđộ đãthỏa thuận.Khibμngiao,nghiệmthutμisản,bênthuêphảikiểmtratínhnăngkỹthuậtcủatμisản t h e o đ ú n g q u y đ ị n h t r o n g h ợ p đ ồ n g m u a b á n , k ý vμgửiB i ê n b ả n bμngiao,ng hiệmthutμisảnchobênchothuê.
Bước5 : Bênch othuêt h a n h toántiềncho n hμcungứngt he oquyđịnht ro ng hợp đồngmuabán.
CTT Chợptác bao gồm bên thuê, bên cho thuê và bên cho vay, với những hạn chế về nguồn vốn trong trường hợp bên cho thuê không đủ khả năng tài trợ toàn bộ dự án Điều này thường xảy ra khi tài sản cho thuê có giá trị lớn, dẫn đến việc bên cho thuê phải vay vốn từ các nguồn khác Trong tình huống này, quyền sở hữu tài sản và tiền thuê của bên cho thuê có thể được sử dụng làm tài sản thế chấp Hình thức này giúp bên cho thuê giảm thiểu rủi ro khi tiếp cận nguồn vốn và mở ra nhiều khả năng cho các bên tham gia.
Chothuêhợpvốn:l μhìnhthứcchothuêgiữamộtnhómcôngtyCTTCđốiv ớ i bênt huê,trongđócómộtcôngtyCTTClμmđầumối.Đâylμhìnhthứcđồngtμitrợ,cáccôngtyCTT Cđềulμtráichủtrongquanhệchothuê.Cáctrườnghợpchot h u ê hợpvốn:
+Nhucầucủabênthuêv−ợtquákhảnăng,nguồnvốnvμtμisảncủamộtcôngtyCTTC. +NhucầuphântánrủirocủacôngtyCTTC.
Chothuêgiápl là hình thức cho thuê tài sản trong đó bên cho thuê và bên thuê thỏa thuận về việc cho bên thứ ba thuê lại tài sản Hình thức này thường được áp dụng khi bên thuê không còn nhu cầu sử dụng tài sản trong thời gian cho thuê Khi bên thứ ba thuê lại tài sản, bên thuê vẫn đảm bảo quyền lợi thanh toán tiền thuê mà không mất phí thanh lý hợp đồng cho thuê trước hạn Hình thức này cũng được áp dụng khi bên thứ ba đáp ứng đủ các điều kiện của bên cho thuê, nhưng không thể thực hiện thuê trực tiếp từ bên cho thuê.
Vaitròcủachothuêtμichính
CTTCgópphầnđápứngnhucầuvềvốnchonềnkinhtế,bảnchấtcủaCTTClμhìnhth ứccấptíndụ ng trun g vμdμihạn,thịtr−ờngCTTC cũnglμmộtthịtr−ờngvốn.Dovậy, CTTCgópphầnmởrộngchủthểthamgiacungứngvốnchonềnkinhtế,đápứngnhucầuvềv ốnphụcvụsảnxuất,kinhdoanh,tiêudùngcủacán h â n vμdoanhnghiệp.
CTTCkhuyếnkhíchdoanhnghiệpđổim ớ i c ô n g nghệ,kỹt h u ậ t q u a đónângcaonă ngsuấtcủanềnkinhtế.Trongthựctế,CTTCthúcđẩycácdoanhnghiệptrong đóphầnlớnlμdoanhnghiệpvừavμnhỏthuộccácthμnhphầnkinhtếtrangbị,đổim ớ i máy móc,côngnghệ,ph−ơngtiệnvậntảivμmởrộngsảnxuấtkinhdoanh.
CTTC góp phần huy động vốn cho từng người dân, các TCTD, và công ty bảo hiểm thông qua hình thức huy động vốn trung và dài hạn hoặc liên doanh với các công ty nước ngoài, nhằm tạo ra kênh dẫn vốn từ bên ngoài vào nền kinh tế Hiện nay, nhiều công ty CTTC ở Việt Nam đang tăng cường vay vốn từ các định chế tài chính nước ngoài có uy tín như Công ty tài chính quốc tế (IFC) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
CTTClμhìnhthứctμitrợbổsungnhằmtạođiềukiệnchocácTCTDmởr ộ n g k háchhμng,đ a d ạ n g h ó a sảnphẩmtμic h í n h vμnângc a o n ă n g l ự c c ạ n h tranh.CT TCkhôngt h a y t h ế c á c ph−ơngt h ứ c c ấ p t í n d ụ n g t r u y ề n t h ố n g nh−chov a y tru ng,dμihạnđ−ợcgiảingânbằngtiền.
Vềmặtp h á p l ý , bênc h o thuêlμchủsởh ữ u tμisản,đ−ợcq u y ề n q u ả n l ý vμkiể msoáttμisảntrongsuốtthờigianchothuê,bênthuêkhôngđ−ợcphépbán,ch o, tặngtμisảnthu ê.NếubênthuêviphạmcácđiềukhoảncủahợpđồngCTTC,b ê n chothuêđ−ợcq u y ề n t h u h ồ i , b á n tμisản,đ ồ n g t h ờ i y ê u c ầ u b ê n t h u ê p h ả i bồith−ờngcácthiệthạiphátsin h.
CTTC cho phép bên cho thuê thu lợi nhuận cao hơn so với cho thuê thông thường, nhờ vào việc bên thuê có thể sử dụng khoản ký quỹ trong suốt thời gian thuê để tái đầu tư Điều này đảm bảo mục đích sử dụng vốn của bên thuê, tạo điều kiện để họ hoàn trả tiền thuê đúng hạn Bên cho thuê cũng được hỗ trợ bởi giá trị tài sản mà họ cho thuê, giúp giảm thiểu tác động của lạm phát và biến động giá trị vốn.
CTTCgiúpbênthuêkhôngcầntμisảnthếchấpnh−ngvẫncóthểđ−ợctμitrợ đến1 0 0 % g i á t r ị tμisảnt ù y t h u ộ c vμou y t í n c ủ a b ê n t h u ê c ũ n g n h−tínht h a n h k h o ả n củatμisản.CTTC giúpbênthuêkhôngbịđọngvốntrongtμisảncốđịnh,lãisuấthoμntoμndựatrênsựthỏathuận giữabênchothuêvμbμênthuêvμtuânthủcácquyđịnhcủaNgânhμngNhμnước.
CTTCg i ú p bênt h u ê c h ủ độngl ự a c h ọ n m á y m ó c , t h i ế t bị,p hươngt i ệ n v ậnchuyển,nhμcungcấp,đặctínhkỹthuậtcũngnh−mẫumã,chủngloạiphùhợpv ớ i yêucầ ucủabênthuê.Ngoμira,bênthuêcònđ−ợcđộingũnhânviênthẩmđịnhkỹthuậtcủabênchot huêt−vấnvềcôngnghệ,thiếtbị,giácảcủatμisản.
KhithanhlýhợpđồngCTTC,bênchothuêsẽchuyểnquyềnsởhữutμisảnc h o bênth uênếubênthuêmualạitμisảnđó.Theoquyđịnh,bênthuêđượcq u y ề nưutiênmualạit μisảnvớigiádanhnghĩathấphơngiátrịthựctếcủatμisản.
Thủtụcthuêđơngiản, l i n h hoạt,nhanh gọnh ơ n đivayvìcácbênkhông phảil μmthủtụcthếchấp,bảolãnh,côngchứngdokhôngcótμisảnđảmbảo.
CTTCtạokhảnăngdựtrữnguồntíndụngchot−ơnglaicủabênthuêcũngnh−giúpbê nthuêv−ợtquanhữnggiaiđoạnkhókhănvềtμichính.Nh−vậy,bênthuêvừacótμisảnđ ểsửdụnglạivừacóvốnlưuđộngđểkinhdoanh.
Bên thuê được khấu trừ tài sản thuê chính trong Bảng cân đối kế toán, giúp giảm lợi nhuận và thuế thu nhập doanh nghiệp Điều này làm cho CTTC trở thành lá chắn thuế cho bên thuê, đồng thời bên thuê cũng hưởng các chính sách ưu đãi khác như không nộp lệ phí trước bạ đối với phương tiện vận chuyển khi mua lại tài sản thuê chính, và được phép khấu trừ thuế giá trị gia tăng khi bên cho thuê xuất hóa đơn dịch vụ CTTC cho bên thuê.
TổNGQUANvềrủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Kháiniệmvềrủirotíndụng… ……………………………………… 141 2 2 Phânloạirủirotíndụng
RRTDtrong CTTC :lμkhảnăngxảyra tổn thất do bênthuêkhôngthực hiệnh o ặ c khôngcókhảnăngthựchiệncácnghĩavụcủamình,biểuhiệnquaviệcb ênt h u ê k h ô n g t r ả đ−ợcnợh o ặ c t r ả n ợ k h ô n g đ ú n g h ạ n c h o b ê n c h o t h u ê Nh−vậ y,RRTDtrongCTTClμrủirokhibênchothuêkhôngthuđ−ợc nợgốc,nợ lãikhi đếnhạnvμđầuiềunμysẽảnhhưởngđếnchấtlượngtíndụngcủabênchothuê.
RRTDtrongCTTCrấtđadạng,phứctạpvμtồntạid−ớinhiềuhìnhthứckhácn h a u , rủirolớnnhấtlμnợkhôngcókhảnăngthuhồi.RRTDtrongCTTCmangtínhg i á n tiếp,xảyra từk hi bênchot hu ê giảingânvμtồntạitrongsuốtthờigianbênt h u ê sửdụngtμisản.
Nguyênnhântừbênthuê:lμnguyênnhânnộitạicủamỗibênthuênh−khảnă ng t ựchủkém,nănglựcđiềuhμnhyếu,hệthốngquảntrịkinhdoanhlỏnglẻodẫn đếnviệcsửdụngtμisảnthuêkhônghiệuquảảnhhưởngđếnkhảnăngtrảnợtiềnt h u ê , cũngcóthểdobênthuêthiếuthiệnchít r ả nợ.
+N h â n v i ê n k h ô n g t h ự c h i ệ n n g h i ê m t ú c c h í n h sáchc h o t h u ê vμc á cđ i ề u k i ệ n CTTC,nănglựcvμphẩmchấtđạođứcnghềnghiệpcủanhânviêncònhạnchế.
+ChínhsáchvμquytrìnhCTTCthiếuchặtchẽ, ch−acóquytrìnhquảntrịrủirohiệ uquả.Đốivớidoanhnghiệpnhỏvμkháchhμngcánhân,bênchothuêchủyếuc h o thuêdự atrênkinhnghiệm,khôngápdụngch−ơngtrìnhxếphạngtíndụngnộib ộhoặcnếucócũn gmangtínhhìnhthức.
+Nănglực d ựbáo, phâ ntích, th ẩm địnhtínd ụn g, pháth i ệ n vμxửlýnợxấ ucủa nhâ nviêncònyếu.
+Thiếuthôngtinkháchhμnghaythiếuthôngtintíndụngtincậy,kịpthời,chínhxácđ ểxemxét,phântíchtr−ớckhichothuê.
Nguyênnhânkháchquan:lμnhữngtácđộngngoμiýchícủabênthuêvμbμênc h o thuê nh−thiêntai,hỏahoạn,thayđổichínhsáchkinhtế,điềuchỉnhquyhoạchv ù n g , ngμnh,biến độngthịtrườngtrongvμngoμinước,hμnhlangpháplýchưaphù hợp,bấtổnchínhtrị… khiếnbênthuêlâmvμotìnhtrạngkhókhănvềtμichínhvμkhôngcókhảnăngkhắcphục. 1.2.2Phânloạiruirotíndụng
Rủirolựa chọn Rủirobảo đảm Rủirong hiệpvụ Rủironội tại Rủirotập trung
Rủirogiaodịch:l μRRTDphátsinhdonhữnghạnchếtrongquátrìnhgiaod ị c h , xét duyệthồsơvμđầuánhgiákháchhμngcủabênchothuê.Rủirogiaodịchbaogồmbabộphậnchínhs au:
Rủirolựachọn:liênquanđếnviệcbênchothuêlựachọnnhữngphươngánt hu êcó hiệuquảđểraquyếtđịnhchothuê.
Rủirobảođảm:phátsinhtừcáct i ê u chuẩnbảođ ả m n h−điềukh oản quy địnht ro n g hợpđồng,l o ạ i tμisảnb ả o đả m, c á c h th ức bảo đ ả m Bê nc h o t h u ê cần đánhgiárủiroliênquanđếntμisảnchothuêchínhlμrủirobảođảmvìđâylμtμisảnmμbμênc hothuêđ−ợcthuhồi,phátmạikhixảyranợxấu.
Rủironghiệpvụ:liênquanđếnviệcquảnlýtμisảnchothuêvμhoạtđộngc h o thu êbaogồmviệcsửdụng hệthốngxếphạngrủirovμkỹthuậtxửlýcáckháchhμngcódấuhiệuphátsinhnợxấu.
Rủirodanhmục:phát sinhdonhữnghạnchếtrongquảnlýdanhmụcchot h u ê , đ−ợcchiathμnhhailoạilμrủironộitạivμrủirotậptrung:
Rủironộitại:phátsinhtừnhữngyếutố,đặcđiểmriêngcủatừngkháchhμng,n gμnhnghề,lĩnhvựckinhtế,đặcđiểmhoạtđộngcủatμisảnchothuê.
Rủirotậptrung:phátsinhkhibênchothuêtậptrungvốnnhiềuvμomộtsốk h á c h h μng,nhómkháchhμnghoạtđộngtrongcùngmộtngμnh,lĩnhvựckinhtế,k h u vựcđịalý hoặccùngmộtloạihìnhchothuêcórủirocao.
Cácdấuhiệucủarủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Dấuhiệutàichính:đ−ợcthểhiệnquacácchỉsốtμichínhcủabênthuê,đốiv ớ i khách hμngcánhân,dấuhiệutμichínhthểhiệnởnguồnthunhậpth−ờngxuyênvμhợppháp.Khibênt huêphátsinhdấuhiệusau,bênchothuêcầnchúý:
Thanhtoántiềnthuêtμichínhquáhạnbấtthường,khôngđúngkìhạn,xingiahạnnợ,chậ mtrễcungcấpbáocáotμichínhmμkhôngcólýdochínhđáng.
Sốd−tiềngửingânhμngsụtgiảm,nguồntrảnợtheocamkếtdựavμokhoảnt h u bấtth
Bênthuêcungcấp:cơcấubộmáynhânsự,k i ể m soátnộibộ,trình độvμk in hnghiệmcủangườiquảnlý,hoạtđộngkinhdoanhchính,vịthếtrênthịtrường,
T D , đ á n h giácủacácđốitácvμkháchhμnghaytừchínhđánhgiácủanhânviênQHKHnh−cảm nhậnvềthiệnchítrảnợcủakháchhμng,…
Đol−ờngrủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Tổngtμisảncó Hệsốnμychothấytỷtrọngcủad−nợCTTCtrongtμisảncó,hệsốnμycμnglớnt h ì lợinhuậns ẽcaonh−ngđồngthờiRRTDcũngrấtlớn.
Tỷ trọngnợxấu/tổngd − nợCTTC:cho biếttrongtổngd−nợCTTC thìnợxấuchiếmtỷtrọngbao nhiêu,chỉtiêunμycμngcaocónghĩalμchấtl−ợngtíndụngc ủ a bênchothuêcμngthấpvμrủirot ronghoạtđộngCTTCcμnglớn.
Nợxấulμkhoảnnợquáhạntừ91ngμytrởlên mμbμênchothuêkhông đòiđ−ợcvμkhôngđ−ợctáicơcấu.TheoQuyếtđịnhsố18/2007/QĐ-
NHNNcủaNgânhμngNhμn−ớc,nợxấugồmbanhóm:Nợd−ớitiêu chuẩn(Nợnhóm3),nợnghingờ(Nợn hó m4)vμnợcókhảnăngmấtvốn(Nợnhóm5).
T − cáchcủabênthuê(Character) :Bênchothuêphảixácđịnhmụcđíchc ủ a bênthuêcóphùhợpvớichínhsáchchothuêhiệnhμnh,phùhợpvớitìnhhìnhsảnxuấtkin hdoanhcủabênthuêhaykhông.Bênchothuêcầnxemxéttrìnhđộhọcv ấ n cũngnh−kinhnghiệ mkinhdoanhcủaBanlãnhđạocủabênthuê.
Năng lực của bên thuê bao gồm hai yếu tố chính: năng lực pháp lý và năng lực tài chính Năng lực pháp lý đòi hỏi bên thuê phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, đồng thời đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bên thuê phải có giấy phép đủ điều kiện hành nghề Ngoài ra, bên cho thuê sẽ phân tích tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của bên thuê, xác định thời gian cho thuê, khả năng trả nợ và xem xét lịch sử trả nợ của bên thuê.
Thunhậpcủabênthuê(Cash)nhằm giúpbênchothuêxácđịnhnguồntrản ợ của bênthuênh−doanhthutừbánhμng,dịchvụ,thunhậptừthanhlýtμisản,pháthμnhchứngk hoán,tiềnlương,thưởng.Bênchothuêcầnthẩmđịnhnguồntrản ợ củabênthuêcóổnđịnhvμ đầuảmbảokhảnăngtrảnợđúnghạnhaykhông,phânt í c h cácyếutốtácđộngđếnthunhậpcủab ênthuêtronghiệntạivμt−ơnglai.
Bảođảmtàisảnthuê(Collateral)hay bảolãnhcủabênthứbalμhìnhthứcbảohiểmtr ongtrườnghợpbênthuêkhôngtrảnợ,khiđóbênchothuêsẽthuhồikhoảnnợtừviệcphátmạitμis ảnbảođảm/tμisảnchothuêhoặcđòinợtừbênbảolãnh.
CácđiềukiệnCTTC(Conditions)đ −ợcbênchothuêbanhμnhtùytheoc h í n h sá chchothuêcủatừngthờikỳnhưtỷlệkýcược,đặtcọc,giátrịmualạihayc h í n h sáchưutiên doanhnghiệpvậntải,doanhnghiệpcóvốnđầut−n−ớcngoμi,…
Kiểmsoát(Control)tập trungvμonhữngvấnđềnh−sựthayđổicủaphápl u ậ t cóliê nquan,quychếhoạtđộngmớicóảnhhưởngxấuđếnbênthuêhaykhông,b ê n thuêcóđápứngcá ctiêuchuẩncủabênchothuêhaykhông.
MôhìnhđiểmsốZ:đ −ợcphátminhdựavμoviệcnghiêncứucáccôngtyk h á c nhaut ạiMỹ.ChỉsốZbaogồmnămchỉsốX1,X2,X3,X4,X5,trongđó:
X3=Lợinhuậntr−ớclãivayvμthuế/Tổngtμisản
GiátrịsổsáchcủatổngnợX5=Doanhthu/Tổngtμisản ĐạilượngZđượcdùnglμmthướcđotổnghợpđểphânloạiRRTDđốivớibênt h u ê vμ phôthuécvμohaiyÕutè:
TrịsốZcμngcaothìbênthuêcóxácsuấtvỡnợcμngthấp,trịsốZ thấphoặclμmộtsốâmthìnguycơvỡnợcủabênthuêcμngcao.Đốivớimỗiloạihìnhdo anhn g h i ệp khácnhau,ngμnhnghềkhácnhauthìtrịsốZcógiátrịkhácnhau,cụthể: Đốivớidoanhnghiệpđãcổphầnhóa,ngμnhsảnxuất:
Z=0,717X1+0,847X2+3,107X3+0,42X4+0,998X5(1.5) Đốivớidoanhnghiệpngμnhth−ơngmại,dịchvụ,ngμnhkhác:
Môh ì n h nμyc h ỉ phùhợpv ớ i c á c c ô n g t y c ủ a m ộ t sốngμnhc ụ t h ể ở M ỹ , k h ô n g phùhợpởcácn−ớckhácnhauvμcácngμnhnghềkhácnhau.
Môhìnhkhôngđềcậpđếnmộtsốnhântốkhóđịnhl−ợngnh−ngđóngvaitròq u an trọn gtrongviệcxácđịnhkhảnăngtrảnợ củabênthuênh−danhtiếng,mốiquanhệgiữa TCTDvμbμênthuêhaybiếnđộngcủacácyếutốvĩmô.
Môhình điểmsốZch−aphùhợpđểứngdụngvμocáccôngty CTTCtại ViệtN a m khiphầnlớnbáocáotμichínhdokháchhμngtựlập,khôngđ−ợckiểmtoán,m ứ c độtincậythấpdođókếtquảcủatrịsốZkhôngđ−ợcphảnánhchínhxác.
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng là phương pháp lượng hóa rủi ro tín dụng dựa trên các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng Bên cho thuê có thể áp dụng mô hình này để đánh giá khả năng tài chính của bên thuê nhằm mục đích tiêu dùng, chẳng hạn như thuê phương tiện vận tải Các yếu tố quan trọng trong mô hình điểm số tín dụng bao gồm hệ số tín dụng, tuổi, nơi cư trú, thu nhập, tài khoản cá nhân và thời gian làm việc Mô hình này thường sử dụng 7 yếu tố chính để đưa ra đánh giá chính xác.
12hạngm ụ c , mỗihạngmụcđ−ợcchođiểmtừ1-10. Ưuđiểm:môhìnhcóthểloạibỏsựphánxétchủđộngtrongquátrìnhchothuêvμgiảmthời gianraquyếtđịnhchothuê.
Nh−ợcđiểm:môhìnhkhôngthểtựđiềuchỉnhmộtcáchnhanhchóngđểthíchứngv ới nh ữngthayđổitrongnềnkinhtếvμcuộcsốnggiađình.
Kháiquát về quảntrịrủirotíndụngtrongchothuêtμic h í n h
Kháiniệmvềquảntrịrủirotíndụng
−ợc,chínhsáchquảnlý,kinhdoanhtíndụngmộtcáchkhoahọc,toμndiệnvμc óhệthốngnhằm nhậndạng,kiểmsoát,phòngngừa,hạnchếvμgiảmnợquáhạnn h ằ m đạtđ−ợccácmụcti êuantoμn,hiệuquả,nângcaochấtl−ợngvμpháttriểnbềnvữngđốivớihoạtđộngCTTC.
Nộidungquảntrịrủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Nhận dạng rủi ro tín dụng (RRTD) là một bước quan trọng cho bên cho thuê, giúp xác định những rủi ro trọng yếu Bên cho thuê cần lập bảng câu hỏi và tiến hành điều tra để xác định các loại RRTD đã, đang và có thể xuất hiện Việc nhận dạng RRTD cần được thực hiện một cách triệt để và theo hệ thống, bao gồm việc nhận biết các dấu hiệu từ bên thuê có thể dẫn đến RRTD Đồng thời, bên cho thuê nên thực hiện các chính sách linh hoạt để phát hiện và xác định những rủi ro mới, phân loại rủi ro có thể kiểm soát và không thể kiểm soát, nhằm giảm thiểu tác động của những rủi ro không kiểm soát.
1.3.2.2 Đol − ờngrủirotíndụng Đểđol−ờngRRTD,bênchothuêcóthểsửdụngcácmôhìnhl−ợnghóaRRTDn h−môh ìnhđiểmsốZ,môhìnhđiểmsốtíndụngtiêudùng,xếphạngtíndụngnộibộ Điềuquantrọ nglμbμênchothuêcầnchọnlọccáctiêuchíthíchhợpcủa môh ì n h trênđểphùhợpvớic ácđiềukiệnởViệtNam.
Kiểmso átR RTD lμviệcsửd ụ n g c á c biệnpháp,cô ng c ụ , chiếnl−ợcđể n găn n g ừ a , tránhhoặcgiảmt h i ể u tổnthất,tác đ ộ n g tiêuc ự c dorủiro g â y ra Đểkiểms o á t R R T D , b ê n c h o t h u ê c ầ n xácđ ị n h c á c R R TD s a u k h i đ−ợcn h ậ n dạng,p h â n tích, đolườngđượckiểmsoátthếnμo,ảnhhưởngtiêucựccủaRRTDđãđượcloạitr ừ hếtchưa,đ ãcócơchếkiểmsoáthiệuquảrủirohaych−a.
+Thựchiệnvμtuânthủquyđịnhvềantoμntíndụng,xâydựngchínhsáchvμquyt r ì n h cho thuê,thựchiệngiámsátchặtchẽhoạtđộngchothuê.
+Xácđịnhvμthốngnhấthệthốngdấuhiệunhậnbiếtkhoảntíndụngcóvấnđề,cóq u a n điể mnhấtquánvềviệcxửlýcáckhoảnnợnμy.
Xửlýrủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Nền kinhtếpháttriểnvới nhiềubiếnđộng nhanh,phứctạpnh−hiệnnayđòihỏic á c côngtyCTTCphảicóbiệnphápxửlýRRTDtheoh− ớngmớivμmangtínhthựctiễ n hơnnhằmxửlýhiệuquảvμhạnchếtốiđatổnthấtxảyra.
Bánnợxấuchocôngtymuabánnợchuyênnghiệpđ −ợccoilμbiệnphápx ử lýn ợ x ấun h a n h n h ấ t , g i ú p b ê n c h o t h u ê t h u h ồ i phầnv ố n b ị ứ đ ọ n g T u y n h i ê n , hìnht hứcnμych−a phổbiếnởViệtNam,nguyên nhân lμdothiếuvănbảnquyđịnhhoạtđộngcủacôngtymuabánnợ.Bêncạnhđó,hiệuquảkinhdo anhcủac á c côngtynμynh−CôngtyTNHHmuabánnợViệtNamcònnhiềuhạnchếvμđầuối mặtvớinguycơmấtvốnnhiềutỷđồng.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên thuê sang một bên thứ ba gặp nhiều khó khăn, đặc biệt khi bên thuê không có khả năng thanh toán và bên cho thuê không đồng ý với việc chuyển nhượng này Một trong những thách thức chính là bên cho thuê hoặc bên thuê cần đảm bảo rằng bên nhận chuyển nhượng đáp ứng các tiêu chí tiêu chuẩn của bên cho thuê Điều này bao gồm việc thỏa thuận về giá trị tài sản, tiền ký quỹ và các chi phí phát sinh tại thời điểm chuyển nhượng.
Bàngiaonợxấuchocôngtyquảnlývàkhaithácnợđể tiếptụctheodõic á c khoản nợxấu,thuhồinợxấuthôngquaviệcxửlý,báncáctμisảnbảođảm(nếucó ) hoặctμisảnchothuê ,tiếptụctheodõicácvụkiện,…
Cơcấulạithờihạntrảnợl μviệcbênchothuêđiềuchỉnhkỳhạntrảnợ,g i a h ạnn ợ c h o b ê n t h u ê k h i b ê n t h u ê k h ô n g cók h ả n ă n g t r ả nợđ ú n g h ạ n t h e o hai ph−ơngthứcsau: Điềuchỉnh kỳhạntrảnợ:bênchothuêchấp thuận chobên thuê thayđổikỳ hạnt r ả nợnh−ngkhôngv−ợtquáthờigianchothuêđãđ−ợchaibênthỏathuận.
ThuhồivàbántàisảnchothuêcóthểđượcthựchiệnkhibênthuêviphạmhợpđồngCTTC, vớiquyềnđơnphươngchấmdứthợpđồngcủabênchothuê màkhôngcầnphánquyếtcủatòa Sốtiềnthuđược từviệcbántàisảnsẽđượcdùngđểthanhtoántiềnthuêcònthiếucủabênthuê Điều nàytạođiềukiệnpháp lý đểxửlýRRTDhiệuquả, giúpbênchothuênhanhchóngthuđượctiềnđểxửlýquáhạn Tuy nhiên, hiệuquảcủabệnphápnàyphụthuộcnhiều vào tốcđộthuhồitàisản, giátrịvàtínhthanhkhoảncủatàisảnchothuê, cũngnhưgiátrịcủatàisảncủabênthứba.
Cáccôngcụphòngngừarủirotíndụngtrongchothuêtμichính
Cácc ô n g t y C T T C c ầ n l ự a c h ọ n vμápd ụ n g m ộ t c á c h l i n h h o ạ t c á c c ô n g c ụ phòngngừaRRTDđểhoạtđộngkinhdoanhantoμnvμhiệuquả.
Tríchlậpdự phòngrủiro: giúpbênchothuêbùđắp khoảnlỗdokhôngthu đ−ợcnợ,giảmthiệthạidonợxấuxảyra.Dựphòngrủirođ−ợctínhtheod−nợgốcvμhạchtoán vμochiphí hoạtđộngcủa bênchothuê.KhiRRTDcμngcao,bênchot h u ê phảitríchl ậ p dựphòngrủironhiềudov ậ y sẽ lμmt ă n g c h i p h í vμgiảml ợ i n h u ậ n củabênchothuê.TheoQuyếtđịnh493/2005/QĐ- NHNNngμy22/04/2005vμQuyếtđịnhsố18/2007/QĐ-
NHNNngμy25/04/2007củaThốngđốcNgânhμngNhμnước,dựphòngrủirobaogồmdựphòng cụthểvμdựphòngchung.
Dựphòngcụthể:đ−ợctríchlậptrêncơsởphânloạicụthểcáckhoảnnợdoN g â n hμ ngNhμnướcquyđịnh.Sốtiềndựphòngcụthểđốivớitừngkhoảnnợđượct í n h theocôngthứcs au:
C:giátrịkhấutrừ củatμisảnbảođ ả m =g i á trịcònlạicủa tμisảnchoth uê tạ ithờiđiểmtríchdựphòngxtỷlệkhấutrừtốiđa (%)+giátrịkhấutrừ củatμisảnđảmbảokhác(nếucó)xtỷlệkhấutrừtốiđa(%).Tỷlệkhấutrừtốiđacủatμisản chothuêtheoquyđịnhlμ30%.
Dựphòngchung:đ−ợctrích lậpchonhữngtổnthất ch−a xác địnhđ−ợc trongq u á trìnhphânloạinợvμtríchlậpdựphòngcụthể.CôngtyCTTCtríchlậpvμduy trìdự p h ò n gc h u n g bằ ng 0, 7 5 %t ổ n g g i á t rị c á c k h o ả n nợ t ừ n h ó m 1 đế n n h ó m 4 Trongtrườnghợp,tμisảnchothuêđượcthuhồivμbμánkhôngđủbùđắpkhoảnnợthìcôngtyC TTCđ−ợcsửdụngdựphòngchungđểxửlý.
SửdụngdựphòngđểxửlýRRTDkhôngphảilμxóanợchokháchhμng,côngtyCTTCvμcá nhâncóliênquankhôngđ−ợcphépthôngbáod−ớimọihìnhthứcchob ê n thuêbiếtviệcxửl ýRRTDđó.
Ký quỹ là số tiền mà bên cho thuê giữ trong suốt thời gian cho thuê để đảm bảo bên thuê thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng Khi xảy ra rủi ro, bên cho thuê có quyền sử dụng tiền ký quỹ để bù đắp tổn thất Tiền ký quỹ đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý rủi ro do bên cho thuê ít có khả năng yêu cầu bên thuê cung cấp tài sản bảo đảm Số tiền ký quỹ sẽ được bên cho thuê giữ trong suốt thời gian cho thuê, giúp tăng tính thanh khoản và khả năng sinh lời từ việc tái đầu tư số tiền này.
Xácđịnhhạnm ứ c c h o t h u ê:c ô n gt y C T T C khôngnênt ậ p t r u n g v ố n q uánhiềuvμomộtkháchhμng,nhómkháchhμng,lĩnhvựcđầut−mμnênxácđịnhh ạ n mứcch othuêđểphântánRRTDtheonhiềungμnhkinhdoanhkhácnhauvớit i ề m năngpháttriể nvμmứckỳvọngtăngtrưởngcao.Ngoμira,đểphòngngừaR R T D , côngtyCTTCcầnp hântích,thẩmđịnhkỹnănglựctμichính,vịthế,uytínc ủ a bênthuêđểcócăncứxácđịnhhạnm ứcchothuêhợplý.
Theo quy định hiện nay của một số công ty cho thuê, bên thuê không cần biện pháp bảo đảm như thế chấp, cần có hoặc bảo lãnh thanh toán của bên thứ ba Đối với một số khách hàng mới thành lập, chưa có nhiều uy tín hoặc dự án thuê mướn có giá trị lớn và rủi ro cao, công ty cho thuê cần yêu cầu bên thuê có biện pháp bảo đảm thích hợp như tài sản bảo đảm của bên thuê hoặc bảo lãnh thanh toán của bên thứ ba Bên bảo lãnh có thể là ngân hàng hoặc công ty mẹ bảo lãnh thanh toán cho công ty con Đây là công cụ hữu hiệu nhằm giảm thiểu rủi ro và đầu tư của một số công ty cho thuê tại Việt Nam.
Xếphạngtíndụngnộibộng μycμngtrởnêncầnthiếtvμquantrọngtrongq u ả n trịRRTDcủacáccôngtyCTTC.Xếphạngtíndụngsẽgiúpbênchothuêđ á n h giá xếphạngkháchhμngtheonhữngthangđiểmkhácnhauquađó
.Xếphạngtíndụng giớihạnRRTDởmứcchophép.Đồngthờixếphạngtíndụnghỗtrợ chấtl−ợngtíndụng, sẽsμnglọcnhữngkháchhμngđủđiềukiệnvμkhôngđủđiềukiệnthuêtμichính. Đặcbiệt,xếphạngtíndụngcóthểl−ợnghóaRRTDcủabênchothuênh−rủirodob ê n thuêm ấtkhảnăngthanhtoánhoặcrủirodobênchothuêphảithựchiệncam kếtthanhtoánchomột bênthứbathaybênthuêtrị , xácđịnh lμcơsởđểquản cáccôngtyCTTCphânloạinợvμtrích lậpdựphòngrủiro,tiến tớimụcđíchtốiđa hóalợinhuậnvμđảmbảohoạtđộngkinhdoanhổnđịnh.
Sửd ụ n g c á c c ô n g c ụ p h á i s i n h (nh −h ợ pđ ồ n g h o á n đ ổ i R R T D , h ợ p đồngquyềnchọn tíndụngđểquảntrịRRTD,…)chophéptáchRRTDvớicác rủirok h á c phátsinhtronghoạtđộngCTTCvμchuyểnrủironμytừbênchothuêsangm ộ t bênthứba.
CDS):lμmộthợpđồngpháisinhtíndụngtheođóbênchothuêmuamộtCDStừngânhμng.B ênchothuêsẽtrảphíđịnhkỳchongânhμngvμnếubên thuêmấ tkhảnăn gthanhtoán thìbênch ot h u ê sẽnhậnđ−ợckhoảnthanhtoánmộtlầntừngânhμngvμhợpđồngCDSc hấmdứt.TronghoạtđộngCTTCdobênchothuêvẫnlμchủsởhữutμisảnchothuênênCDSđ− ợccoilμcôngcụphòngchốngrủiro.ĐểcóthểhoánđổiRRTDhiệuquả,b ê n c h o t h u ê c ầ n xâyd ự n g h ệ t h ố n g g i á m s á t t í n d ụ n g , xếph ạ n g t í n d ụ n g k h á c h hμng,xâydựng quytrìnhthựchiệnnghiệpvụhoánđổiRRTDhợplýtrêncởsởlýl u ậ n vềhoánđổiRRTD.
Hợpđồngquyềnchọntíndụng:lμcôngcụpháisinhgiúpbênchothuêbùđắpn h ữ n g tổnt hấtvềgiátrịtμisảnchothuêcũngnh−chấtl−ợngtíndụngcủabênthuê.Ngoμicáccôngcụphòng ngừaRRTDnêutrên,côngtyCTTCcầnnângcaochấtl−ợngkiểmtoánnộibộ,chútrọngkiểmtr atμisảnchothuêtrong suốtthờigianchot hu êdođócóthểnắm rõtìnhhìnhtμichính,sảnxuấtkinhdoanhcũngnh−kiểmtra thựctrạnghoạtđộngcủatμisảnchothuê.
Quảntrịrủirotíndụngtrongchothuêtμichínhởmộtsốn−ớ cvμbμμihọckinhnghiệmchoViệtNam
Quảntrịrủirotíndụngtrongchothuêtμichínhởmộtsốn−ớc
Hoạt động chứng khoán tại Trung Quốc bắt đầu từ năm 1978 và đến năm 1999, đã có 42 công ty chứng khoán liên doanh và 15 công ty chứng khoán nội địa Mặc dù gặp nhiều khó khăn ban đầu, hoạt động chứng khoán hiện nay đã phát triển mạnh mẽ Ngành Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã tăng cường vai trò giám sát đối với hoạt động chứng khoán, điều này tác động tích cực đến lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài tham gia thị trường chứng khoán của Trung Quốc Tính đến cuối năm 2011, Trung Quốc đã có hơn 300 công ty chứng khoán, trong đó có khoảng 100 công ty có vốn trong nước và 200 công ty có vốn đầu tư nước ngoài, tăng 80 công ty so với năm 2010.
−nợđạt220tỷnhândântệ,tăng69,2%sovớinăm2010).TrongsốcáccôngtyCTTCvố ntrongn−ớchiệnnaycókhoảng20c ô n g t y CTTCt r ự c t h u ộ c ngânhμng,c h i ế m 4 1 , 9
Trongthờigian qua,cáccông tyCTTCcủaTrungQuốcluônquan tâmđến quảnt r ị RRTDvμrútramộtsốhạnchế,cụthể:
HệthốngquảntrịRRTDđ ãđ−ợct h i ế t l ậ p t u y nhiênv i ệ c địnhl−ợngc á c R R T
D , s ử d ụ n g c á c ph−ơngphápđol−ờngc ũ n g nh−xửl ý t h ô n g t i n , s ố l i ệ u v ề RRTDcá ccôngtyCTTCởTrungQuốccònnhiềuhạnchế.
Nội dung quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) hiện nay chưa được xây dựng chính xác và thiếu văn bản pháp lý hướng dẫn, dẫn đến nhận thức của cán bộ nhân viên về quản trị RRTD chưa đầy đủ Các quan điểm về quản trị RRTD đã lạc hậu, không theo kịp tốc độ phát triển của các lĩnh vực kinh doanh mới và chưa phản ánh đầy đủ các loại hình RRTD vốn ngày càng phức tạp Công ty cần xác định mục tiêu phát triển trung và dài hạn phù hợp, đồng thời nhận thức đầy đủ vai trò quan trọng của quản trị RRTD trong bối cảnh môi trường kinh doanh có nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt, đặc biệt khi Trung Quốc ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế toàn cầu.
Địnhl−ợngRRTD:cònnhiềuyếuk é m , c á c c ô n g t y C T T C c h−at h i ế t l ậ p ph ươngphápđolườngRRTDhiệnđạitrongđóchútrọngđếnphântíchđịnhlượng đểlượnghóaRRTDvμsửdụngcácmôhìnhphântíchsốhọc.Phươngphápphânt í c h , đol
−ờngRRTDcủacáccôngtyCTTCởTrungQuốcch−ađ−ợcquảntrịmộtc á c h khoahọcvμ mangtínhhệthống.Trongthựctế,nhiềucôngtyCTTCcủaTrungQuốckhóthuthậpsốliệutμi chínhchínhxáccủakháchhμng,thậmchícócôngty đangniêmyếtvẫncôngbốthôngtintμichínhsailệchdẫnđếnkếtquảphântícht h i ế u độtincậy.
Hệ thống xếp hạng tín dụng hiện nay còn đơn giản và chủ yếu tập trung vào số liệu báo cáo, với mục tiêu xếp hạng tín dụng vẫn chưa được hoàn thiện Hầu hết các công ty CTTC chỉ xếp hạng tín dụng khách hàng mà không xếp hạng khoản vay Ngoài ra, xếp hạng tín dụng của các công ty CTTC chỉ được sử dụng trong nội bộ và không phát triển hệ thống tín dụng xã hội được công khai rộng rãi, vì vậy khó đánh giá tính chính xác của việc xếp hạng tín dụng Như vậy, xếp hạng tín dụng có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định cho thuê, nhưng chưa thu thập số liệu từ khách hàng một cách linh hoạt từ nhiều nguồn thông tin khác nhau Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng và không phù hợp với mức độ rủi ro thực tế mà công ty CTTC phải chấp nhận.
+Dựphòngchungđ−ợctríchhμngthángvμđầu−ợcxácđịnhbằng1%sốd−cuốikỳc ủ a cáckh oảntiềnthuê.
+Dựphòngcụthểđ−ợctríchlậpdựavμokếtquảphânloạinợvμocuốithángtheosốd−cáckh oảntiềnthuêvớitỷlệnh−sau:Nhóm1:0%;Nhóm2:2%;Nhóm3:2 5 % , Nhóm4:50%; Nhãm5:100%.
KhôngchỉthiếumôhìnhquảntrịRRTDchuyênnghiệp,TrungQuốccònthiếu độingũnhânviêncókinhnghiệmtronglĩnhvựcquảntrịrủiro,chươngtrìnhđμot ạ o , nâ ngcaonhậnthứccủanhânviênvềRRTD,quảntrịRRTDcònhạnchế.Điềunμydẫnđếnviệ ckhótiếpcậnvμứngdụngcácmôhìnhvμphươngphápquảntrịRRTDhiệnđại.
HoạtđộngCTTCpháttriểnmạnhmẽởHμnQuốcvμonăm1975,đếnnăm1994,HμnQuốc trởthμnhnướclớnthứnămtrênthếgiớivềtốcđộpháttriểnthịtrườngCTTC.Doanhthut ừhoạtđộngCTTCtrungbìnhhμngnămởHμnQuốclμ17tỉđôl a Mỹ,tμisảnCTTCởHμnQuố cchủyếulμmáymócthiếtbịphụcvụhoạtđộngsảnxuất trongnước.Đ ể đ ạ t đượck ế t q u ả k h ả q u a n t r o n g t h ờ i g i a n q u a , c á c c ô n g t y CTTCởHμnQuốcđãchủđộngnângcaoquản trịRRTDthôngquaviệcthựchiệnnghiêmngặtcácquyđịnhvềCTTC,cụthể:
HạnmứcCTTC:đốivớimộtkháchhμngkhôngv−ợtquá20%vốntựcócủac ô n g ty
CTTC,đốivớimộtnhómkháchhμngkhôngv−ợtquá25%vốntựcócủacôngtyCTT C.
TríchlậpdựphòngRRTD:căncứvμothựctếtrảnợcủakháchhμngthayvìc ă n cứvμ okhảnăngtrảnợvμlịchsửtrảnợtrongquákhứcủakháchhμng.TạiHμnQuốc,cáccôngtyCT TCtríchlậpdựphòngRRTDdựa vμophânloạinhómnợ,xếph ạ n g kháchhμngvμkhảnănggâytổnthấtcủaRRTD.
Quảntrịdanhmụcchothuê:cósựthamgiacủaChínhphủHμnQuốctrongv i ệ c đị nhhướngcơcấutμisảnchothuê.Bêncạnhđó,HμnQuốccóhệthốngpháp lý điều chỉnhhoạtđộngCTTCvμđầu−ợccụthểhóathμnhluật, quyđịnh rõviệchạchtoánkếtoánnghiệpvụCTTC.
XâydựngcáctiêuchuẩnCTTCđểkiểmsoátrủirotrongđóHμnQuốcchútrọng phântíchhiệuquảdựánthuêtμichínhdựavμodòngtiềncủabênthuê,khản ă n g kiểms oáthoạtđộngkinhdoanhcủabênthuê Ngoμira,HμnQuốccònchút rọng đếnviệcm uabảohiểmtμisảnchothuê,lưugiữhồsơCTTCtrongsuốtthờigianchothuêthôngquacácq uytrình,quyđịnhcủamỗicôngtyCTTC.
Kiểmtra,giámsátbênthuê:đ−ợcthựchiệntr−ớc,trongvμsaukhigiảingân.Các công ty CTTC củaHμnQuốcđãápdụngmôhìnhCamelđểkiểmsoátbênthuêt h ô n g quaviệcphântích cácchỉ tiêu vềvốn, tμisản,quảnlý,thu nhập, thanh khoản đểđánhgiákháchhμngtrongsuốtthờigianchothuê.
BμihọckinhnghiệmchoViệtNam
PhântíchquảntrịRRTDtronghoạtđộngCTTC ởmộtsốnướctrongkhuvựcđãr ú t rabμihọckinhnghiệmcóthểvậndụngvμoViệtNam,cụthển h−sau:
Xếphạngt í n dụng:c ầ n xácđ ị n h t í n h c h í n h xácc á c s ố l i ệ u c ủ a b á o c á o tμi chính của khách hμng, nhờ đó việcxếphạng tín dụng mới đ−ợcphảnánh chínhx á c giúpcáccôngtyCTTClựachọnkháchhμngtốtđểchothuê.
XâydựngcácchỉtiêuvàmôhìnhquảntrịRRTDphùhợpvới đặcđiểm,q u y môc ủacáccôngtyCTTCởViệtNam.Bêncạnhđó,cáccôngtyCTTCcầnnghiêncứuvμứngdụ ngmôhìnhđịnhl−ợngRRTDđểkiểmsoátvμl−ợnghóaR R T D hiệuquảhơn.Thựctếchot hấy,chỉkhinμocáccôngtyCTTCởViệtNamquảntrịtốtRRTDthìmớiđápứngđ−ợccác yêucầucủaBaselII.
Nâng cao nhận thức và trình độ của nhân viên về quản trị rủi ro tài chính (RRTD) là rất quan trọng đối với các công ty cổ phần (CTCP) tại Việt Nam Việc quản lý RRTD không chỉ giúp nhận diện và đánh giá rủi ro mà còn xác định mức độ chấp nhận rủi ro để đề ra các biện pháp khắc phục hiệu quả Hiện nay, nhiều CTCP tại Việt Nam chỉ tập trung vào việc đào tạo nhân viên trong phòng quản lý rủi ro mà chưa chú trọng đến việc tạo ra nhiều đội ngũ liên quan từ các phòng ban khác Để nâng cao hiệu quả quản lý, các công ty nên áp dụng mô hình hiện đại trong việc giám sát và kiểm tra tài sản cho thuê, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý RRTD.
TrongChương1,tácgiảđãlμmrõcáckháiniệmliênquanđếnđềtμinhưCTTC,RRTD,quả nt rị RR TD trong C T T C T ừ k i n h nghiệmq uản trị RR T D tron g C T T C c ủ a mộtsốn
CH¦¥NG2THựCTRạNGQUảNTRịRủIROTíNDụNGTRONGCHOTHUÊTμICHíNHTạISacombank-SBL
GiớithiệuchungvềSacombank-SBL
Quátrìnhhìnhthμnhvμpháttriểncủacôngty
Công ty cho thuê tài chính Sacombank (Sacombank-SBL) được thành lập vào ngày 10/07/2006, với 100% vốn thuộc Sacombank, có trụ sở chính tại 230 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Đến tháng 6 năm 2010, Sacombank-SBL đã khai trương chi nhánh Hà Nội để đáp ứng nhu cầu cho thuê tài chính tại miền Bắc, đồng thời khẳng định thương hiệu Sacombank-SBL trên thị trường cho thuê tài chính Việt Nam Đây là công ty cho thuê tài chính đầu tiên thuộc hệ thống Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam và là công ty trực thuộc của Sacombank.
SBLđãkhaithácmạnglướichinhánhrộngkhắpcủaS a c o mb a nk đểtiếpcậnvμđầuápứng nhucầucủakháchhμng.
Côngtyđangnghiêncứutriểnkhaidịchvụchothuêvậnhμnhnhằmđadạnghóasảnphẩmv μđầuápứngnhucầucủaxãhội.Sauhơnsáunămhoạtđộng,đếnhếtnăm2 0 1 2 , S a c o m b a n k - S B L c ó 4 0 3 h ợ p đ ồ n g C T T C c ò n h i ệ u l ự c ( t r o n g đ ó c ó 8 0 h ợ p đồngCTTCbằngđôlaMỹ),tổnggiátrịtμisảnlêntới1.190tỷđồngvμd−nợCTTC đạtt r ê n 9 6 4 t ỷ đ ồ n g , đ á p ứ n g n h u c ầ u c ủ a 1 8 7 k h á c h hμngt r o n g đ ó c h ủ y ế u lμd oanhnghiệpchiếm t rê n 90%d−nợCTTCcủacôngty VốnđiềulệcủaS a c o m b an k -
Sacombank đã tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng lên 300 tỷ đồng vào năm 2010, với khả năng tài trợ lên đến 75 tỷ đồng cho một khách hàng và 150 tỷ đồng cho một nhóm khách hàng liên quan Với năng lực tài chính và quyết tâm mạnh mẽ, Sacombank đã nỗ lực thúc đẩy chương trình tăng tốc bán hàng nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam tìm hiểu và sử dụng dịch vụ tài chính.
SBLchínhthứctrởthμnhthμnhviênHiệphộichothuêtμichínhViệtNamsẽtạocơhộichocôngt yvμcácthμnhviênkháctraođổi,chiasẻk i n h nghiệmvμhợptácpháttriểntrênthịtrườngCTTCV iệtNam.
Hội đồng thμnh viên Ban kiểm soát Bộ phận kiểm toán nội bộ Ban Tổng giám đốc
Hoạtđộngvμcơcấutổchứccủacôngty
SBLlμhuyđộngvốncókỳhạntừmộ t nămtrởlêncủacáctổchức,cánhân;vayvốnngắn,trung vμdμihạncủaTCTDt r o n g vμngoμin−ớc;
CTTCvớihailoạiđồngtiềnlμVNDvμđầuôlaMỹ;muavμchot h u ê lạitheohìnhthứcCTTC. Hiệnnay,Sacombank-
SBLngoμisựchiphốicủaLuậtdoanhnghiệp,Bộluậtdânsựcònchịusựchiphốicủac á c l u ậ t c h u y ê n n gμnhn h−Luậtc á c T C T D , N g h ị địnhhiệnhμnh,Thôngt−liênquanđến TCTDvμcôngtyCTTC,điềulệvμcácquyđịnhcủaSacombank-SBL.
SBLkháđầyđủ,rõrμngtrongđónhiệmvụcủac á c phòngb a n đ−ợcq u y đ ị n h c ụ t h ể t r á n h t ì n h t r ạ n g c h ồ n g c h é o t r o n g q u á t r ì n h t h ự c hiệnnghiệpvụ.Sựphântáchtrách nhiệmgiữacácphòngbantừđềxuấtchot h u ê , thẩmđịnhkháchhμng,đμmphán,thực hiệncáchợpđồngđếnkiểmtoánnộibộsẽgiúpcôngtygiảmsai sóttrongquátrìnhhoạtđộng,kiểmsoátrủirocũngnhưhướngđếnmôitrườnglμmviệcchuyênn ghiệpmangtínhchuyênmônhóacao.
Thựctrạng CHOTHUÊTμICHíNHtạiSacombank-SBL
Chỉtiêu Năm2010 Năm2011 Năm2012 Sosánhnăm2
Nhìnvμobảngsốliệuchothấy,cácchỉtiêuvềtổngtμisản,vốnchủsởhữu,tổngd−nợcủacôn gtytăngtronggiaiđoạn2010-2011vμgiảmnhẹtrongnăm
2012,tuynhiên mứcgiảmkhôngđángkể.Tổngtμisản,vốnchủsởhữu,d−nợnăm2012lần l−ợtg i ả m 0 , 4 2 % , 8 , 4 4 % , 0 , 1 0 % sov ớ i n ă m 2 0 1 1 C á c c h ỉ t i ê u t r ê n c ủ a c ô n g t y giảmtrongnăm2012lμdothịtrườngCTTCcủaViệtNamnăm2012kháảmđạm,n h u cầ uđầut−tμisảnphụcvụsảnxuấtkinhdoanhcủadoanhnghiệpgiảmmạnh,n h i ề u doanh nghiệplâmvμotìnhtrạngkhókhăndoviệcđầut−khônghiệuquả,cấutr úc tμichínhmấtcân đối.Điềunμyphầnnμoảnhhưởngtiêucựcđếnhoạtđộng
CTTC của Việt Nam đang đối mặt với nhiều rủi ro do quyết định giảm lãi suất của Ngân hàng Nhà nước, ảnh hưởng đến khách hàng của Sacombank trong việc thanh lý trước hạn hợp đồng CTTC Mặc dù lãi suất cho thuê giảm, nhưng vẫn duy trì ở mức cao, gây áp lực lên khả năng trả lãi của khách hàng Sức mua giảm và hàng tồn kho tăng làm cho hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất trở nên cầm chừng, từ đó tác động đến rủi ro khi xét duyệt dự án CTTC Đồng thời, lệ phí rút bạt tăng và dự định thu phí lưu hành ô tô cùng với những khó khăn của nền kinh tế hiện tại đã tạo ra thách thức lớn cho kế hoạch phát triển CTTC, đặc biệt trong lĩnh vực xe ô tô, bao gồm xe taxi và xe cá nhân Mặc dù thị trường CTTC có nhiều diễn biến không thuận lợi, nhưng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế và tổng thu nhập của công ty vẫn tăng trong giai đoạn 2010.
2012,lợinhuậnsauthuếnăm2011tăng43,40%sovớinăm2010,năm2012tăng8,50%so v ớ i năm2011nguyênnhânlμdotổngd−nợtrongnăm2011củacôngtytăngrònglμ16,55
Năm 2011, nếu tính cả phần thu nợ gốc, tổng nợ tăng 53,89% so với năm 2010, với 309,2 tỷ đồng Các hợp đồng cho thuê đến kỳ hạn điều chỉnh lãi suất trong năm 2011 đều có mức lãi suất cao, dẫn đến việc công ty thu lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất cho thuê Lợi nhuận sau thuế tăng trong năm 2011 và năm 2012 một phần nhờ vào việc công ty kiểm soát tốt rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn được giữ trong tầm kiểm soát, và lựa chọn khách hàng chặt chẽ Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng vào việc tiết kiệm chi phí và chống lãng phí trong hoạt động của mình.
Chođếnnay,côngtymớithựchiệnmộtnghiệpvụCTTCvìvậyhầuhếtnguồnv ốn củac ôngtyđ−ợcsửdụngchohoạtđộngnμy.ThunhậptừhoạtđộngCTTCcủac ô n g ty luôn chiếm tỷtrọng lớn, trên 80% tổngthu nhập Các khoản chiphíchủ yếulμchiphíhuyđộngvốn(chiếm68%tổngchiphí)đ−ợccôngtykiểmsoátchặtchẽ, đảmbảonguyêntắchợplý,hợplệvμtiếtkiệm.
2012.NếusosánhtỷlệnμyvớitỷlệbìnhquâncủacáccôngtyCTTCtrongHiệphộiCTTCViệtNamthìcácchỉtiêunμycủacôngtyởmứcrấtcaodo mộtsốc ô n g t y t h u ộ c HiệphộiC T T C ViệtN a m bịt h u a l ỗ rấtl ớ n t r o n g t h ờ i gianq u a DùgặpnhiềukhókhănvềtìmkiếmkháchhμngkhitínhưuviệtcủasảnphẩmCTTCc h−acao,áplựccạnhtranhvớicácngânhμngngμycμnggaygắt,hoạtđộngkinhdoanhcủac ôngtytrongthờigianquasovớicáccôngtykháctrongngμnhđạtk ế t quảkhảquan.
Tính đến năm 2012, Hiệp hội CTTC Việt Nam có tám công ty thành viên, trong đó có năm công ty thu được lợi nhuận, còn lại bị thua lỗ Dư nợ CTTC năm 2012 của các công ty này là 15.537 tỷ đồng, giảm khoảng 2.189 tỷ đồng, tương đương 12,34% so với năm 2011 Trong số đó, ALCI, ALCII và BLC có dư nợ giảm mạnh nhất, nguyên nhân là do các công ty này tập trung thu hồi nợ và xử lý nợ xấu phát sinh từ những năm trước đó Trong năm 2012, chỉ có VCBL và ACBL tăng dư nợ CTTC, trong khi một số công ty như Sacombank-SBL và Vinashinleasing có mức dư nợ giảm nhẹ.
Hình2.3:Biểuđồsosánhd−nợnăm2 0 1 0 , năm2011,năm2012củamộtsốc ô n g ty CTTCởViệtNam
Xétvềd−nợnăm2012,côngtyđứngthứsáutrongHiệphộiCTTCViệtNam, tuynhiênxétvềlợinhuậntrướcthuếnăm2012,côngtyđứngthứhai.Mộtsốcôngt y cóvốn, d−nợlớnnh−ngbịlỗthậmchímứclỗrấtlớnnh−:Vinashinleasing,ALC
II Hoạtđộngkinhdoanhcủacáccôngtynμykhônghiệuquảthậmchícónguycơphásản,c óthờiđiểmmứclỗcủaALCIIlênđến3.000tỷđồng.Điềunμykhôngchỉ ảnhhưởnglớnđếnuytíncủacáccôngtyCTTCkhácmμcònphảnánhhiệntrạngquảntrịRRTDcủamộtsốcôngtyCTTCởViệtNamhiệnnay.
Hình2.2:Biểuđồsosánhlợinhuậntrướcthuếnăm2010,năm2011,năm2012c ủ a mộtsốc ôngtyCTTCởViệtNam
S B L v ớ i c á c c ô n g t y th uộ cHiệphộiCTTCViệtNamchothấydùd−nợcủacôngtythấpn h−nglợinhuậnt h u đ−ợcởmứccao,điềunμyphảnánhhoạtđộngcủacôngtyrấthiệuq uả,năngsuấtlaođộngcao.
Bảng2.3:Phânloạid−nợCTTCtheongμnhkinhdoanhcủaSacombank-SBL
STT Ngμnhkinhdoanh Năm2010 Năm2011 Năm2012 Sosánhnăm2
4 Th−ơng nghiệp, sửac h ữ a xecóđộngcơ
Nguồn:Báocáotìnhhìnhd−nợvμrủiroCTTCnăm2010,năm2011,năm2012c ủ a Saco mbank-SBL[15],[16],[17].
Côngtychủyếu đầut−vμongμnhcôngnghiệpchếbiến(côngnghiệpnhựa,sợi,sắtthép)vμvậntảivớimộtsố kháchhμnglớnvμuytínnh−CôngtySợiThếKỷ,CôngtyCôngnghiệpMinhH−ng,TậpĐo μnTháiTuấn,CôngtyXimăngHolcim.
D−nợ năm 2012 của các ngành nghề chiếm 77,80% tổng dư nợ của công ty, cho thấy sự chuyển biến đầu tư từ các ngành công nghiệp sang vận tải nhằm thực hiện định hướng kinh doanh trong giai đoạn hiện nay Ngoài lĩnh vực y tế và hoạt động cứu trợ không thay đổi về dư nợ, dư nợ của một số ngành trong năm 2012 đã giảm so với năm 2011, trong đó giảm nhiều nhất là lĩnh vực xây dựng, công nghiệp khai thác mỏ, và tín dụng D−nợ năm 2012 của ngành vận tải tăng 73,63% so với năm 2011, điều này cho thấy công ty đang điều chỉnh phù hợp với định hướng tăng tỷ trọng phương tiện vận chuyển trong cơ cấu tài sản cho thuê nhằm giảm thiểu rủi ro khi xử lý nợ xấu.
Trongtừngthờikỳkhácnhau,côngtysẽbanhμnhdanhmụcngμnhđầut−cụt h ể nh ằmphảnánhthựctrạngnềnkinhtếvμlμcăncứ,kimchỉnamchohoạtđộngC T T C củacông tyquađóđảmbảođịnhhướngcũngnhưkiểmsoátrủirocủacôngt y Trongthờigiantới,cô ngtysẽtậptrungđầut−vμongμnhvậntảitrongđóchủy ế u lμvậntảihμnhkhách,ytế,côn gnghiệpnhựa,dệtmay,…donhữngngμnhnμy đ−ợcđánhgiálμítchịutácđộngtừnhữngkhókhăncủanềnkinhtế.
Bảng2.4:Phânloạid−nợCTTCtheotμisảncủaSacombank-SBL
STT Loạitμisản Năm2010 Năm2011 Năm2012 Sosánhnăm20
Nguồn:Báocáotìnhhìnhd−nợvμrủiroCTTCnăm2010,năm2011,năm2012c ủ a Saco mbank-SBL[15],[16],[17].
Tμisảnchothuêhiệnnaycủacôngtychủyếulμxechuyêndùngnh−xeđầukéo , sơmirơmóoc,xekháchcógi−ờngnằm,xetrộnbêtông,
….vμmáymócthiếtbịc ủ a ngμnhinấn,khaithácthan,xâydựng,côngnghiệpchếbiến , Xétvềtμisảnc h o thuê,d−nợcủamáymócthiếtbịnăm2012giảmsovới năm20
1 1tuynhiên mức giảmkhông đángkể,dưnợvμtỷ trọngcủa phương tiệnvận chuyển trongtổngd−nợtăngđềuquacácnăm.Quađógiúpcôngtythựchiệnthμnhcôngkếho ạchtă ng tỷtrọngtμisảnchothuêlμph−ơngtiệnvậnchuyểnlêntrên40%-
50%tổngd−nợ ĐiềunμysẽhạnchếRRTDdoph−ơngtiệnvậnchuyểncótínhthanhkhoảncao ,d ễ thuhồikhixửlýnợxấu,d−nợthựctếtăngnhanhdothờigianđầut−ít,cácloạix e t hườngcó sẵnvμthủ tục đầuăng ký,lưuhμnh xe đượcthựchiệnnhanh, chính xác.Trong khiđó,tμi sảnchothuêlμmáymócthiếtbịthường cótínhthanhkhoảnthấp,n h a n h giảmgiátrị,khóxửlýnợxấukhithuhồitμisản.
Bảng2.5:Phânloạid−nợCTTCtheođịabμncủaSacombank-SBL
STT Loạitμisản Năm2010 Năm2011 Năm2012 Sosánhnăm20
Nguồn:Báocáotìnhhìnhd−nợvμrủiroCTTCnăm2010,năm2011,năm2012c ủ a Saco mbank-SBL[15],[16],[17].
Hiệnnay,côngtychủyếuchothuêkháchhμngởTp.HồChíMinh,miềnĐôngN a m B ộnh−ĐồngNai,BìnhD−ơng,miềnTâyNamBộnh−TiềnGiang,BếnTre,m i ề n Bắcnh
−HμNội,HảiPhòng,Q uản gN in h Nhìnvμobảngsốl i ệ u choth ấy, t r o n g t h ờ i g i a n q u a c ô n g t y c ó sựd ị c h c h u y ể n đ ị a bμnđ ầ u t−tμisảnt ừ khuv ự c T p H ồ C h í Minhsan gc á c k h u v ự c k h á c nh−ĐôngN a m Bộ,T â y N a m Bộ,m i ề n TrungT â y Nguyênk h i d
60,91%,93,13%,1 7 0 % sov ớ i năm2011.N g u y ê n nhânlμdoc ô n g t y đ ẩ y m ạ n h côn gtáctiếpthịkháchhμngởcáckhuvựclâncậnTp.HồChíMinhđặcbiệtlμcáck h á c h hμngở khucôngnghiệp,khuchếxuấtcónhucầuđầut−tμisảncốđịnhlớn,d o a n h n g h i ệ p v ậ n c h u y ể n hμnhk h á c h t h e o t u y ế n D−nợn ă m 2 0 1 2 c ủ a khuv ự c Tp.HồChíMinhgiảm3 5,57%sovớinăm2011,tuynhiêntỷtrọngd−nợcủakhuv ự c nμyvẫnlớn,chiếm39,83%tổngd
Trước năm 2010, công ty gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng tại thị trường miền Bắc do vị trí địa lý xa xôi và chi phí thẩm định, kiểm tra tài sản cho thuê cao Để khắc phục tình trạng này và mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty đã khai trương chi nhánh Hà Nội vào năm 2010 Sau hai năm hoạt động, chi nhánh Hà Nội đã ổn định và mang lại lợi nhuận, góp phần vào sự phát triển chung của công ty Tuy nhiên, thị trường CTT gặp nhiều khó khăn, với doanh thu miền Bắc giảm 6,47% so với năm 2011, cho thấy mức giảm không đáng kể.
Công ty Ngoμik đã mở rộng hoạt động kinh doanh tại miền Bắc và miền Nam, đồng thời tập trung vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên như Đà Nẵng và Khánh Hòa Công ty chú trọng lựa chọn khách hàng uy tín, không có nợ quá hạn, và cung cấp dịch vụ cho thuê phương tiện vận chuyển Năm 2012, khu vực miền Trung - Tây Nguyên ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ so với năm 2011, mặc dù tỷ trọng nợ trong tổng nợ của công ty vẫn ở mức thấp Định hướng đầu tư vào tài sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của công ty, giúp nâng cao hiệu quả và đảm bảo việc tiếp thị khách hàng.
Bảng2.6:CơcấuvốnhuyđộngcủaSacombank-SBL(Đơnvịtính:tỷđồng)
Nguồn:Báoc á o tμic h í n h năm2010,năm2011,năm2 0 1 2 c ủ a Sacombank-SBL[12],[13], [14].
Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Sacombank chủ yếu đến từ vốn chủ sở hữu và khoản vay từ các định chế nước ngoài Hạn chế chung của các công ty CTTC tại Việt Nam là chỉ được huy động vốn ngắn hạn dưới 13 tháng, khiến việc huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của người dân gặp nhiều khó khăn Để đảm bảo tính thanh khoản và nguồn vốn phục vụ kinh doanh, công ty đã có chiến lược tìm nguồn vốn giá rẻ từ các định chế tài chính nước ngoài Tính đến năm 2012, khoản vay từ các định chế tài chính nước ngoài tăng 81,81% so với năm 2011, chiếm tỷ trọng 28,57% trong tổng nguồn vốn của công ty Một trong những nguồn vay quan trọng là từ Nederlandse Financierings Maatschappij voor Ontwikkelingslanden N.V (FMO) và Norwegian Investment Fund for Developing Countries (Norfund) với tổng số tiền 20,5 triệu đô la Mỹ Việc huy động khoản vay này giúp Sacombank tự chủ hơn về nguồn vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời công ty sẽ tích cực làm việc với các định chế tài chính nước ngoài để tìm kiếm và ký kết các hợp đồng vay vốn với lãi suất thấp.
SB L đã nhận được sự hỗ trợ từ Sacombank, một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam, với vốn huy động năm 2012 từ Sacombank chiếm 30,42% tổng nguồn vốn của công ty Sự hỗ trợ này giúp công ty giải quyết khó khăn về huy động vốn, đặc biệt là trong những ngày đầu thành lập Ngoài việc huy động vốn, Sacombank cũng gặp khó khăn trong việc cho vay trung và dài hạn, ảnh hưởng đến việc bán chéo sản phẩm và chuyển khách hàng cần vay vốn trung và dài hạn từ Sacombank sang Sacombank.
S B L hiệnnayítdov ậ y đểđảmbảot h a n h khoảncũ n g nh−nânghạnmứccấptíndụngchok háchhμng,Sacombank-
SBLcầnxemxétt ă n g vốnđiềulệtrongthờigiantới.Mặtkhác,doviệchỗtrợvốntừSac ombankbịh ạ n chế(ti ền gử in ăm 2 0 1 2 của Sac om ba nk g i ả m 24, 42 % sovới n ă m
2 01 1),việ c huyđộngvốnvớilãisuấtthấptừcácđịnhchếtμichínhnướcngoμivμtáiđầutưhiệuq uả t i ề n k ý q u ỹ c ủ a k h á c h hμngsẽđ ó n g v a i t r ò q u a n t r ọ n g t r o n g v i ệ c c ơ c ấ u l ạ i n guồnvốncủacôngty.
ThựctrạngRủIROTíNDụNGvμquảntrịRủIROTíNDụNGt r o n g
ThựctrạngrủirotíndụngtrongchothuêtμichínhtạiSacombank-SBL
Bảng2.7:ChỉtiêuđolườngRRTDcủaSacombank-SBL(Đơnvịtính:tỷđồng)
Chỉtiêu Năm2010 Năm2011 Năm2012 Sosánhnăm2
Nguồn:Báocáotμichính, báocáotìnhhìnhd−nợvμrủiroCTTCnăm2010, năm2011,năm2012củaSacombank-SBL[12],[13],[14],[15],[16],[17].
Nợ quá hạn của công ty chịu ảnh hưởng từ nợ xấu và tăng đều trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012, tuy nhiên tỷ trọng nợ xấu vẫn thấp (