1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ

61 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Quản Lý Và Vận Hành Các Báo Hiệu Hàng Hải Tại Công Ty Bảo Đảm An Toàn Hàng Hải Nam Trung Bộ
Tác giả Phan Thị Thu Hoài
Người hướng dẫn ThS. Phạm Trọng Hợp
Trường học Trường Đại Học Nha Trang
Chuyên ngành Khoa Học Hàng Hải
Thể loại Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Khánh Hòa
Định dạng
Số trang 61
Dung lượng 21,39 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN BÁO HIỆU HÀNG HẢI (13)
    • 1.1. LÝ THUYẾT VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI (13)
      • 1.1.1. Các khái niệm, thuật ngữ về Báo hiệu hàng hải (13)
      • 1.1.2. Phân loại báo hiệu hàng hải (15)
      • 1.1.3. Các loại thông báo hàng hải (16)
      • 1.1.4. Phân loại một số thông báo hàng hải (16)
    • 1.2. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA BÁO HIỆU HÀNG HẢI (17)
      • 1.2.1. Đèn biển (17)
      • 1.2.2. Đăng tiêu (19)
      • 1.2.3. Chập tiêu (19)
      • 1.2.4. Độ rọi (20)
      • 1.2.6. Báo hiệu dẫn luồng (21)
      • 1.2.7. Đặc tính ánh sáng ban đêm của báo hiệu thị giác (28)
  • CHƯƠNG 2: TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI (32)
    • 2.1. T IÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH , BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN , ĐĂNG TIÊU ĐỘC LẬP (32)
    • 2.2. T IÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH , BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÁO HIỆU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG (32)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CÔNG TY BẢO ĐẢM (39)
    • 3.1. TỔNG QUAN CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM (39)
      • 3.1.1. Sơ lược về Công ty (39)
      • 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (39)
      • 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh (40)
      • 3.1.4. Thành tích Công ty đã đạt được (40)
      • 3.1.5. Qui mô năng lực và phạm vi quản lý hiện tại (41)
      • 3.1.6. Cơ cấu tổ chức của Công ty (41)
      • 3.2.1. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập (43)
      • 3.2.2. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng (44)
      • 3.3.1. Vai trò công tác bảo đảm an toàn hàng hải quản lý nhà nước và mối (45)
      • 3.3.2. Thực trạng công tác dich vụ quản lý vận hành các thiết bị BHHH, (45)
      • 3.3.3. Đánh giá chung (46)
  • CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN - PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN (47)
    • 4.1. ĐÁNH GIÁ. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM TRUNG BỘ (47)
      • 4.1.1. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập (47)
      • 4.1.2. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng (47)
    • 4.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÔNG (48)
      • 4.2.1. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập (48)
      • 4.2.2. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng (49)
    • 4.3. HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CỦA VIỆC TRANG BỊ CHO TRẠM QUẢN LÝ BÁO HIỆU DẪN LUỒNG (49)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (52)
  • PHỤ LỤC (53)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH CÁC BÁO HIỆU HÀNG HẢI TẠI CÔNG TY BẢ.

TỔNG QUAN BÁO HIỆU HÀNG HẢI

LÝ THUYẾT VỀ BÁO HIỆU HÀNG HẢI

1.1.1 Các khái niệm, thuật ngữ về Báo hiệu hàng hải.

Tầm hiệu lực của báo hiệu hàng hải (Range) đề cập đến khoảng cách tối đa từ vị trí của người quan sát đến báo hiệu mà họ có thể nhận biết Điều này giúp người quan sát định hướng hoặc xác định vị trí của mình một cách chính xác.

Tầm hiệu lực ban ngày của báo hiệu hàng hải là khoảng cách tối đa mà người quan sát có thể nhận diện báo hiệu vào ban ngày, được xác định khi tầm nhìn xa khí tượng đạt 10 hải lý, tương ứng với hệ số truyền quang của khí quyển là T = 0,74.

Tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu hàng hải là khoảng cách tối đa mà người quan sát có thể nhận diện tín hiệu ánh sáng từ báo hiệu.

Tầm hiệu lực danh định của báo hiệu hàng hải được xác định là tầm hiệu lực ánh sáng trong điều kiện khí quyển có tầm nhìn xa 10 hải lý, tương ứng với hệ số truyền quang T = 0,74 Ngưỡng cảm ứng độ sáng của mắt người quan sát được quy ước là 0,2 micro-lux.

Tầm nhìn địa lý của báo hiệu hàng hải đề cập đến khoảng cách tối đa mà người quan sát có thể nhận diện được tín hiệu hoặc ánh sáng từ báo hiệu trong điều kiện tầm nhìn lý tưởng.

Hệ số truyền quang của khí quyển (Atmospheric Transmissivity) là chỉ số thể hiện cường độ ánh sáng còn lại từ nguồn sáng sau khi đi qua lớp khí quyển trong khoảng cách một hải lý Chỉ số này được xác định cho từng khu vực dựa trên dữ liệu theo dõi trong nhiều năm.

- Báo hiệu nổi (Floating Aids) là loại báo hiệu hàng hải được thiết kế để nổi trên mặt nước, và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó.

Ánh sáng chớp (Flashing light) là loại ánh sáng có đặc điểm là tổng thời gian sáng trong mỗi chu kỳ ngắn hơn tổng thời gian tối, với thời gian của các chớp sáng là bằng nhau.

- Ánh sáng chớp đều (Isophase flashing light) là ánh sáng chớp trong đó tất cả các khoảng thời gian sáng và thời gian tối bằng nhau.

- Ánh sáng chớp dài (Long flashing light) là ánh sáng chớp trong đó thời gian chớp không nhỏ hơn 2,0s.

- Ánh sáng chớp nhanh (Quick light) là ánh sáng chớp trong đó các chớp được lặp lại với tần suất từ 50 lần đến dưới 80 lần trong một phút.

Ánh sáng chớp rất nhanh là hiện tượng ánh sáng chớp với tần suất lặp lại từ 80 đến dưới 160 lần trong một phút.

- Ánh sáng chớp đơn (Single flashing light) là ánh sáng chớp trong đó một chớp được lặp lại đều đặn với tần suất ít hơn 50 lần trong một phút.

- Ánh sáng chớp nhóm (Group flashing light) là ánh sáng chớp được phát theo nhóm với chu kỳ xác định.

- Ánh sáng chớp nhóm hỗn hợp (Composite group flashing light) là ánh sáng chớp nhóm kết hợp các nhóm chớp khác nhau với chu kỳ xác định.

Đèn biển là các tín hiệu hàng hải được lắp đặt cố định tại những vị trí quan trọng dọc theo bờ biển, trong khu vực cảng và vùng biển Việt Nam.

Đăng tiêu (Beacons) là các thiết bị báo hiệu hàng hải được lắp đặt cố định tại những vị trí quan trọng, nhằm chỉ dẫn luồng hàng hải, cảnh báo về các chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn, hoặc đánh dấu những vị trí đặc biệt cần lưu ý.

Chập tiêu (Leadinglines/Ranges) là một hệ thống báo hiệu hàng hải bao gồm hai đăng tiêu riêng biệt, được đặt trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng, nhằm tạo ra một hướng ngắm cố định cho tàu thuyền.

- Trục của chập tiêu là giao tuyến giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua chập tiêu với bề mặt trái đất.

- Tiêu sau của chập tiêu là tiêu xa nhất dọc theo trục của chập tiêu, tính từ người quan sát ở trong vùng định hướng của chập tiêu.

- Tiêu trước của chập tiêu là tiêu gần nhất dọc theo trục của chập tiêu, tính từ người quan sát ở trong vùng định hướng của chập tiêu.

- Vùng định hướng của chập tiêu là vùng nằm trên trục của chập tiêu mà tại đó người sử dụng nhận biết được hướng đi an toàn.

- Góc đứng của tiêu là góc tạo bởi hướng từ mắt người quan sát đến đỉnh tiêu và mặt phẳng nằm ngang.

- Góc ngang của tiêu là góc tạo bởi hướng từ mắt người quan sát đến tiêu và trục của chập tiêu trong mặt phẳng nằm ngang.

Độ lệch bên của chập tiêu là khoảng cách tối đa mà tàu có thể di chuyển theo hướng vuông góc với trục của chập tiêu mà vẫn nằm trong vùng định hướng cho phép.

The Maritime Buoyage System, also known as Aids to Navigation for channels, encompasses various types of navigational markers These include lateral marks that indicate the sides of a channel, modified lateral marks or preferred channel marks for guiding direction, cardinal marks for orientation, isolated danger marks for indicating specific hazards, safe water marks to denote navigable areas, special marks for unique purposes, and marking new danger marks for recently identified threats.

Đèn hướng (Sector lights) là loại báo hiệu hàng hải quan trọng, giúp hướng dẫn giao thông qua các luồng hàng hải hoặc khu vực nước nông, nguy hiểm Chúng cung cấp thông tin về hướng đi an toàn cho tàu thuyền, đảm bảo an toàn hàng hải và giảm thiểu rủi ro trong các vùng nước khó khăn.

10 chùm sáng theo phương ngang với các màu sắc khác nhau để cung cấp thông tin cho người đi biển.

Báo hiệu tình trạng giao thông trên luồng là một phần quan trọng trong hệ thống hàng hải, cung cấp các tín hiệu nhằm kiểm soát và điều tiết giao thông tàu thuyền trên các tuyến đường thủy Những tín hiệu này giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động vận tải đường thủy.

- Báo hiệu hàng hải nổi cỡ lớn (Major floating Aids) bao gồm tàu đèn, phao đèn và phao báo hiệu hàng hải kích thước lớn.

CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA BÁO HIỆU HÀNG HẢI

Báo hiệu nhập bờ là tín hiệu quan trọng giúp tàu thuyền hàng hải nhận biết và định hướng khi tiếp cận các tuyến hàng hải ven bờ hoặc các cảng biển.

Báo hiệu hàng hải ven biển: Báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải ven biển định hướng và xác định vị trí.

Báo hiệu cửa sông và cửa biển là các tín hiệu quan trọng tại những khu vực có tuyến luồng dẫn vào cảng biển, nơi diễn ra nhiều hoạt động hàng hải như khai thác hải sản và nghiên cứu khoa học Những tín hiệu này cũng chỉ ra vị trí có chướng ngại vật ngầm nguy hiểm và các khu vực đặc biệt như khu neo đậu tránh bão hoặc khu đổ chất thải, nhằm giúp tàu thuyền định hướng và định vị một cách an toàn.

Cấp đèn Chức năng Tầm hiệu lực danh định (hải lý) Tầm hiệu lực ban ngày (hải lý)

Cấp I Báo hiệu nhập bờ 20 < R < 25 8 < R < 10

Cấp II Hàng hải ven biển 15 < R < 20 6 < R < 8

Cấp III Báo hiệu cửa sông, cửa biển 10 < R < 15 4 < R < 6

1.2.1.3 Các thông số kỹ thuật

Đèn cấp I được đặt gần tuyến hàng hải quốc tế hoặc trên các khu vực biển chuyển tiếp vào tuyến hàng hải ven biển, đảm bảo vị trí dễ quan sát từ xa và có độ cao đủ lớn để không bị che khuất Đèn cấp II được lắp đặt gần tuyến hàng hải ven biển, tại những vị trí dễ nhìn thấy từ biển, cách các tuyến hàng hải ven biển không quá 20 hải lý và cũng có độ cao đảm bảo không bị che khuất Đèn cấp III được đặt tại cửa sông, cửa biển gần lối vào các tuyến luồng biển hoặc tại các chướng ngại vật ngầm, cũng như các khu vực đặc biệt như neo đậu tránh bão.

- Kích thước tối thiểu của tháp đèn (tính bằng mét)

Bảng 1.1 Kích thước tối thiểu của tháp đèn

T Hạng mục Cấp I Cấp II Cấp III

1 Chiều cao tính từ mực nước biển trung bình đến tâm sáng của đèn

3 Chiều cao công trình xây dựng 8,6 6,4 4,4

- Tầm hiệu lực của thiết bị chiếu sáng (tính bằng hải lý)

Bảng 1.2 Tầm hiệu lực của thiết bị chiếu sáng

STT Hạng mục Cấp I Cấp II Cấp III

2 Thiết bị đèn dự phòng 15-25 10-20 8 - 15

Màu sắc bên ngoài của tháp đèn cần đảm bảo dễ dàng nhận biết bằng mắt thường, với độ tương phản so với nền phía sau lớn hơn hoặc bằng 0,6 Đối với ánh sáng ban đêm, đèn biển sử dụng ánh sáng trắng, tuân thủ các quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Trong phạm vi 70 hải lý, đặc tính ánh sáng của các đèn biển không được trùng lặp.

Báo hiệu chướng ngại vật nguy hiểm, bãi cạn hay báo hiệu một vị trí đặc biệt nào đó có liên quan đến an toàn hàng hải.

1.2.2.2 Các thông số kỹ thuật.

Đăng tiêu được lắp đặt tại những vị trí có nguy cơ cao gây mất an toàn cho hàng hải, bao gồm các bãi cạn, bãi đá ngầm, xác tàu đắm và những khu vực đặc biệt khác.

Kích thước của đăng tiêu phụ thuộc vào từng điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, nhưng cần đảm bảo dễ dàng nhận biết trong phạm vi hiệu lực của nó.

Màu sắc của thân đăng tiêu cần đảm bảo dễ dàng nhận biết và có độ tương phản với nền phía sau lớn hơn hoặc bằng 0,6 Về đặc tính ánh sáng ban đêm, đăng tiêu phải sử dụng ánh sáng trắng, theo quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Ánh sáng này phải rõ ràng, dễ phân biệt với các nguồn sáng và báo hiệu khác xung quanh.

Báo hiệu trục luồng hàng hải;

Báo hiệu phần nước sâu nhất của một tuyến hàng hải;

Báo hiệu luồng hàng hải khi không có báo hiệu hai bên luồng hoặc báo hiệu hai bên luồng không đảm bảo yêu cầu về độ chính xác;

Báo hiệu hướng đi an toàn vào cảng hay cửa sông;

Báo hiệu phân luồng giao thông hai chiều.

1.2.3.2 Các thông số kỹ thuật

Chập tiêu được sắp xếp theo trục luồng hàng hải, đảm bảo đoạn luồng này ổn định và không bị thay đổi hướng do ảnh hưởng của các yếu tố khí tượng thủy văn.

Để đảm bảo độ tương phản tối ưu, ánh sáng được chọn phải có độ tương phản với nền phía sau lớn hơn hoặc bằng 0,6, theo quy định trong bảng Phụ lục 1 Đặc tính ánh sáng ban đêm cho chập tiêu là ánh sáng trắng, với các đặc điểm đồng bộ và nhất quán, được quy định tại mục 2.5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Độ rọi trong đoạn tác dụng của chập tiêu

Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tối thiểu tại mắt người quan sát phải bằng 1,0x10 -6 lx.

Tại bất kỳ điểm nào nằm trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tại mắt người quan sát gây ra bởi các tiêu phải xấp xỉ nhau.

Ngăn ngừa việc gây chói cho người quan sát

Tại bất kỳ vị trí nào trong vùng định hướng của chập tiêu, độ rọi tại mắt người quan sát phải duy trì dưới 0,1 lx Đồng thời, cần chú ý đến độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng.

Tại bất kỳ vị trí nào trong vùng định hướng của chập tiêu, độ chênh góc đứng giữa hai nguồn sáng Y (đo bằng radian) phải đạt tối thiểu 1,5 x 10^-3 radian để đảm bảo khả năng quan sát của người dùng.

1.2.5 Độ chênh góc ngang Độ chênh góc ngang của hai tiêu (0D) mà tại đó người quan sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định bằng giá trị lớn nhất của các giá trị trung bình 0 1, 0 2 dùng để tính toán độ chênh góc ngang 0D của hai tiêu.

02 = 0,224 Y Độ lệch bên (y) mà tại đó người quan sát nhận ra hai tiêu không nằm trên cùng một đường thẳng được xác định bằng công thức: y = 0D x (1 + D/d)

Trị số góc ngang (0D) và độ lệch bên (y) được xác định theo hình 1.1

Hình 1.1 Trị số góc ngang (0 D ) và độ lệch bên (y)

Các thông số của chập tiêu Trong đó:

M là vị trí của mắt người quan sát

F1 là vị trí tiêu trước

F2 là vị trí tiêu sau

D là khoảng cách từ điểm quan sát đến tiêu trước d là khoảng cách giữa 2 tiêu

Kích thước của chập tiêu phụ thuộc vào từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể.

1.2.6.1 Báo hiệu hai bên luồng.

- Báo hiệu phía phải luồng.

Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;

Hình 1.2 Báo hiệu hai bên luồng

Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;

Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;

Màu sắc: Màu xanh lục;

Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;

Số hiệu bao gồm các chữ số lẻ màu trắng (1, 3, 5, ) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần Khi lắp đèn, ánh sáng phát ra có màu xanh lục và chớp theo chu kỳ 2,5 giây, 3,0 giây hoặc 4,0 giây.

- Báo hiệu phía trái luồng.

Tác dụng: Báo hiệu giới hạn luồng về phía phải, tàu thuyền được phép hành trình ở phía trái của báo hiệu;

Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;

Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;

Màu sắc: Màu xanh lục;

Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;

Số hiệu gồm các chữ số lẻ (1, 3, 5 ) màu trắng, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần theo hướng luồng Khi lắp đèn, đặc tính ánh sáng phát ra là ánh sáng xanh lục, với chu kỳ chớp đơn lần lượt là 2,5 giây, 3,0 giây và 4,0 giây.

1.2.6.2 Báo hiệu chuyển hướng luồng.

- Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải.

Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang phải;

Vị trí: Đặt tại phía trái luồng;

Hình dạng: Hình trụ, hình tháp hoặc hình cột;

Màu sắc: Màu đỏ với một dải màu xanh lục nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

Dấu hiệu đỉnh: Một hình trụ màu đỏ;

Số hiệu: Là các chữ số chẵn (2-4-6.) màu trắng, số thứ tự tăng dần theo hướng luồng;

Hình 1.3 Báo hiệu chuyển hướng luồng Đặc tính ánh sáng khi được lắp đèn: Ánh sáng đỏ, chớp nhóm 2+1, chu kỳ 5,0 giây hoặc 6,0 giây, 10,0 giây, 12,0 giây.

- Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái.

Tác dụng: Báo hiệu hướng luồng chính chuyển sang trái;

Vị trí: Đặt tại phía phải luồng;

Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột;

Màu sắc: Màu xanh lục với một dải màu đỏ nằm ngang ở giữa có chiều cao bằng 1/3 chiều cao phần nổi của báo hiệu;

Dấu hiệu đỉnh: Một hình nón màu xanh lục, đỉnh hướng lên trên;

Số hiệu được biểu thị bằng các chữ số lẻ màu trắng (1, 3, 5 ) và sắp xếp theo thứ tự tăng dần Khi lắp đèn, ánh sáng phát ra có màu xanh lục, với chế độ chớp nhóm 2+1 và chu kỳ thay đổi từ 5,0 giây đến 12,0 giây.

- Báo hiệu an toàn phía Bắc

Tác dụng: Báo hiệu an toàn phía Bắc, tàu thuyền được phép hành trình ở phía Bắc của báo hiệu;

Vị trí: Đặt tại phía Bắc khu vực cần khống chế;

Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột;

Màu sắc: Nửa phía trên màu đen, nửa phía dưới màu vàng;

Dấu hiệu đỉnh: Hai hình nón màu đen đặt liên tiếp nhau theo chiều thẳng đứng, đỉnh nón hướng lên trên;

Hình 1.4 Báo hiệu phương vị

TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

T IÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH , BẢO TRÌ HỆ THỐNG ĐÈN BIỂN , ĐĂNG TIÊU ĐỘC LẬP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

T IÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH , BẢO TRÌ HỆ THỐNG BÁO HIỆU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Bảng 2.3 Tiêu chí chất lượng dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống báo hiệu luồng hàng hải công cộng

STT Tên tiêu chí Phương pháp xác định Yêu cầu đáp ứng

1 Chức năng của báo hiệu

Vị trí báo hiệu nổi

Kiểm tra vị trí thực tế phao báo hiệu dẫn luồng bằng máy định vị cầm tay.

Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra vị trí đối với báo hiệu có lắp AIS

Báo hiệu hàng hải phải được đặt đúng vị trí như đã công bố trong thông báo hàng hải Đối với báo hiệu vùng nước an toàn và hai bên luồng, vị trí tâm báo hiệu không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng theo phương ngang và 3,0 lần theo phương dọc Đối với các loại báo hiệu như chuyển hướng luồng, chuyên dùng, phương vị, chướng ngại vật biệt lập và chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện, vị trí tâm báo hiệu cũng không được dịch chuyển quá 1,5 lần bán kính quay vòng.

Bán kính quay vòng của báo hiệu được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải.

1 Đặc tính ánh sáng (màu sắc, đặc tính chớp, chu kỳ chớp)

Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc ánh sáng, đặc tính chớp;

Dùng đồng hồ bấm giây thực hiện đo chu kỳ chớp.

Phù hợp với đặc tính ánh sáng đã công bố tại thông báo hàng hải (bao gồm cả tính chất chớp đồng bộ nếu có).

Sai số tương đối chu kỳ chớp cho phép ±10% chu kỳ.

Tầm hiệu lực của báo hiệu

Sử dụng phương tiện di chuyển từ xa để tiến về phía đèn, kết hợp trực quan với hải đồ, la bàn và thiết bị định vị vệ tinh nhằm kiểm tra tầm hiệu lực.

Phù hợp với tầm hiệu lực đã được công bố tại thông báo hàng hải.

Trong khu vực hiệu lực ban ngày của đèn biển, cần đảm bảo việc quan sát và nhận diện rõ ràng thân báo hiệu cùng các màu sắc phân biệt, mỗi màu phải đồng nhất Tầm hiệu lực ánh sáng của báo hiệu trong điều kiện kiểm tra bình thường không được thấp hơn 75% giá trị đã công bố.

Quan sát, đánh giá trực quan hình dáng báo hiệu.

Phù hợp với hình dáng báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.

Quan sát, đánh giá trực quan màu sắc báo hiệu.

Phù hợp với màu sắc báo hiệu đã được công bố tại thông báo hàng hải.

Thông tin truyền phát, đặc tính

Sử dụng phần mềm quản lý dịch vụ hoặc thiết bị nhận dạng tự động (AIS) để kiểm tra thông tin từ báo hiệu hàng hải AIS cung cấp là một phương pháp hiệu quả Phần mềm này giúp theo dõi và phân tích dữ liệu, đảm bảo an toàn và chính xác trong việc quản lý thông tin hàng hải.

Sử dụng ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện thủy để kiểm tra mã nhận dạng của Racon.

Phù hợp với các thông số truyền phát thông tin được công bố tại thông báo hàng hải.

Sử dụng phương tiện thủy để di chuyển từ xa và kết hợp với đèn cùng hệ thống ra-đa hàng hải lắp đặt trên phương tiện nhằm kiểm tra tầm hiệu lực của Racon.

Phù hợp với các thông số tầm hiệu lực của báo hiệu vô tuyến được công bố tại thông báo hàng hải.

Trong khu vực hiệu lực của báo hiệu, tầm hiệu lực của racon phải đạt ít nhất 95% giá trị đã được công bố trong điều kiện kiểm tra bình thường.

2 Tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị báo hiệu

Kiểm tra nhật ký hoạt động của đèn.

Kiểm tra thực tế tính sẵn sàng, tình trạng hoạt động.

Bảo đảm tính sẵn sàng hoạt động của thiết bị

Kiểm tra nhật ký hoạt động.

Hệ thống cung cấp năng lượng điện bảo đảm khả năng cung cấp điện 24/24h.30 lượng

Kiểm tra hiện trường về số lượng, tình trạng hoạt động

Thiết bị thông tin liên lạc tại trạm quản lý luồng (máy

Kiểm tra hoạt động của máy thông tin trên các tần số trực kênh hàng hải, trực kênh thông tin nội bộ.

Kiểm tra số lượng, chủng loại thiết bị, tình trạng hoạt động.

Bố trí ít nhất 01 hệ thống thông tin thường trực và 01 hệ thống thông tin dự phòng phù hợp.

3 Nguồn nhân lực tại trạm luồng

Kiểm tra nhân lực bố trí tại trạm

Kiểm tra số lượng nhân sự theo danh sách được bố trí tại trạm. Đủ nhân sự trực ca theo quy định.

4 Công tác bảo trì, sửa chữa cơ khí, công trình

Bảo trì, sửa chữa công trình

- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm.

- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình.

Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế, quy trình bảo trì được duyệt.

Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.

4.2 Bảo trì, sửa chữa cơ khí

Bảo trì, sửa chữa phương tiện thủy, bộ

- Kiểm tra trực quan thực tế vận hành của sản phẩm.

- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.

Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế.

Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.

Phương tiện thủy sau khi bảo trì, sửa chữa được cơ quan đăng kiểm cấp các Giấy chứng nhận theo quy định.

Phương tiện giao thông đường bộ có Giấy chứng nhận đăng kiểm còn hiệu lực.

Bảo trì, sửa chữa thiết bị

(thiết bị đèn; thông tin liên lạc; vô tuyến điện; thiết bị cung cấp nguồn năng lượng)

-Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm.

-Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.

Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị.

Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.

Bảo trì, sửa chữa hệ thống chống sét

-Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm.

-Kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình.

Bảo đảm các thông số kỹ thuật theo thiết kế. Đáp ứng theo tiêu chuẩn hiện hành về chống sét trong công trình xây dựng.

Nội dung công việc và chất lượng theo hồ sơ hoàn thành công trình.

Bảo trì, sửa chữa máy phát điện

- Kiểm tra trực quan thực tế sản phẩm.

- Kiểm tra hồ sơ hoàn thành.

Bảo đảm các thông số kỹ thuật của nhà cung cấp.

5 Công tác quản lý tại trạm

- Kiểm tra công tác ghi chép nhật ký (tại trạm và phương tiện).

- Kiểm tra việc bố trí phương tiện phục vụ quản lý vận hành.

-Kiểm tra thông báo hàng hải.

Ghi chép nhật ký đầy đủ.

Bố trí phương tiện phải đảm bảo an toàn và phù hợp với điều kiện địa lý của khu vực quản lý, đồng thời tuân thủ các quy định của quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phương tiện.

Các đặc tính báo hiệu đã công bố thông báo hàng hải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàng hải.

6 Chỉ số khả dụng của báo hiệu hàng hải trên luồng

- Chỉ số khả dụng của báo hiệu tính toán theo công thức sau:

- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 6 tháng như sau:

Loại báo hiệu hàng hải

Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng

Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Đăng tiêu, 97,8 96,6 95,6 94,432 dụng tính bằng %;

+ T là thời gian đánh giá hoạt động của báo hiệu hàng hải (ứng với chu kỳ đánh giá là

Thời gian không hoạt động hoặc hoạt động không đúng chức năng của báo hiệu hàng hải, được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền, được gọi là t Thời gian này phản ánh sự sai lệch vượt quá mức cho phép, ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống báo hiệu hàng hải.

Chỉ số khả dụng tổng hợp của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng báo hiệu đạt yêu cầu và tổng số báo hiệu có trên luồng Chỉ số này được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ vận hành luồng trong mỗi chu kỳ đánh giá, bao gồm các yếu tố như chập tiêu, báo hiệu chướng ngại vật biệt lập và chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện.

Báo hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông

Báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu vùng nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng

- Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu của một báo hiệu ứng với chu kỳ đánh giá 1 năm như sau:

Loại báo hiệu hàng hải

Chỉ số khả dụng yêu cầu tối thiểu ứng với cấp luồng

Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV Đăng tiêu, chập tiêu, báo hiệu chướng

98,9 98,3 97,8 97,2 ngại vật biệt lập, chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện

Báo hiệu chuyển hướng luồng, báo hiệu phương vị và báo hiệu chuyên dùng phân luồng giao thông

Báo hiệu hai bên luồng, báo hiệu vùng nước an toàn và báo hiệu chuyên dùng

- Chỉ số khả dụng tổng hợp yêu cầu tối thiểu của hệ thống báo hiệu hàng hải trên luồng phải ≥90%.

- Phân cấp luồng hàng hải theo TCVN

THỰC TRẠNG VÀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CÔNG TY BẢO ĐẢM

TỔNG QUAN CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM

3.1.1 Sơ lược về Công ty.

Tên Công ty: Công ty bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ

Trụ sở: 105 Lô 2 – Đường Tô Hiệu, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Điện thoại: (058) 6 253 799

Email: bdathh-ntb@vms-south.vn

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.

Sau khi thống nhất đất nước, ngành Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam được thành lập, với nhiệm vụ chính là bảo đảm an toàn hàng hải tại khu vực Nam Trung Bộ Đơn vị này ban đầu mang tên Bảo đảm an toàn hàng hải khu vực III và vào năm 2005, được đổi tên thành “Xí nghiệp Bảo đảm an toàn hàng hải 201” thuộc Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải II Đến năm 2011, đơn vị này đã được nâng cấp thành Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải.

Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, chuyên cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải tại khu vực Nam Trung Bộ.

Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ (MSS.C), thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, chuyên cung cấp dịch vụ công ích nhằm bảo đảm an toàn hàng hải trên vùng biển từ Bình Định đến Bình Thuận Hiện tại, MSS.C có 158 lao động, bao gồm 125 lao động trực tiếp và 33 lao động gián tiếp làm công tác quản lý tại văn phòng.

3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống báo hiệu đèn biển và báo hiệu luồng tàu biển, bao gồm khảo sát và thực hiện thanh thải chướng ngại vật trên các luồng hàng hải và vùng nước cảng biển Đội ngũ của chúng tôi đảm bảo an toàn hàng hải cho các công trình thi công và các hoạt động diễn ra trong khu vực cảng biển và luồng hàng hải.

Chúng tôi chuyên sửa chữa và xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp phục vụ ngành hàng hải, bao gồm sửa chữa các phương tiện và thiết bị đảm bảo an toàn hàng hải Ngoài ra, chúng tôi còn xây dựng và quản lý hệ thống hỗ trợ an toàn hàng hải như AIS, VTS, DGPS Chúng tôi cũng quản lý và khai thác các bến neo phao, lập quy hoạch, đầu tư phát triển, cũng như vận hành hệ thống đèn biển, luồng tàu biển và hạ tầng kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn hàng hải.

Tổ chức vận tải và tiếp tế, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật cho hệ thống báo hiệu đèn biển và hàng hải Cung cấp dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải đường biển, đường bộ và Container, cùng với dịch vụ vận tải biển và bốc dỡ hàng hóa Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng, khách sạn và dịch vụ du lịch Hoạt động trong lĩnh vực cảng và bến cảng, kinh doanh kho bãi và kho ngoại quan Thực hiện đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa, cung cấp vật tư và thiết bị ngành hàng hải, tham gia tìm kiếm cứu nạn trên biển và bảo vệ môi trường theo phân cấp, thực hiện các nhiệm vụ từ Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam.

3.1.4 Thành tích Công ty đã đạt được.

Chủ tịch UBANGT Quốc gia đã trao Bằng khen cho XN.BĐANTHH 201 vì những thành tích xuất sắc trong công tác giữ gìn an ninh trật tự và an toàn giao thông trong năm 2005, theo Quyết định số 82/QĐ-UBANTHH QG ngày 9/3/2006.

Bằng khen của bộ Giao Thông vận tải vì đã có thành tích xuất sắc nhiệm vụ các năm 2006, 2008-2009, 2011-2012, 2013-2014.

Cờ thi đua: “Đã có thành tích xuất sắc trong phong tào thi đua ngành Giao Thông vận tải năm 2015”, quyết định số 4590/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2015 của bộ trưởng

Bộ Giao Thông vận tải.

Đơn vị đã vinh dự nhận Bằng khen từ Bộ Trưởng Bộ Công An nhờ những thành tích xuất sắc trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong năm 2007-2008.

Đơn vị đã nhận nhiều bằng khen từ UBND tỉnh Bình Định và UBND tỉnh Khánh Hòa vì những thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm an toàn hàng hải, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh, đồng thời thúc đẩy phong trào thi đua yêu nước và bảo vệ an ninh trật tự.

3.1.5 Qui mô năng lực và phạm vi quản lý hiện tại.

Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ thuộc Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

Công ty được Tông công ty giao nhiệm vụ dịch công ích để bảo đảm an toàn hàng hải khu vực Nam Trung Bộ, từ tỉnh Bình Định đến tỉnh Bình Thuận Nhiệm vụ chính của công ty bao gồm quản lý vận hành và bảo trì 19 đèn biển, như Hòn Nước, Phước Mai, và Cù Lao Xanh, cùng với việc quản lý 07 luồng hàng hải công cộng, bao gồm Quy Nhơn, Vũng Rô, và Nha Trang.

3.1.6 Cơ cấu tổ chức của Công ty.

Công ty Bảo đảm an toàn có 160 cán bộ công nhân viên, trong đó các khối đèn, khối luồng và khối tàu là những khối lao động trực tiếp Các khối này được quản lý bởi các phòng ban như Phòng tổ chức-hành chính, Phòng kế hoạch-vật tư, Phòng Kỹ thuật, Phòng tài chính kế toán và Đội sửa chữa xây dựng công trình.

SƠ ĐỒ CHỨC CỦA CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM

Phòng Tổ chức – Hành chính

Phòng Kế hoạch – Vật tư

Phòng Tài chính – Kế toán Đội SCXDCT-CĐ

3.2.DỊCH VỤ CÔNG ÍCH CỦA CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM TRUNG BỘ.

Công ty Đảm bảo an toàn hàng hải Nam Trung Bộ là doanh nghiệp công ích có nhiệm vụ quan trọng trong việc đảm bảo an toàn hàng hải tại vùng biển Nam Trung Bộ Doanh nghiệp quản lý, vận hành và khai thác các hải đăng ven biển và hải đảo, cùng với hệ thống báo hiệu hàng hải trên các luồng tàu từ tỉnh Bình Định đến tỉnh Bình Thuận Dịch vụ chính của công ty bao gồm việc duy trì và bảo dưỡng các thiết bị bảo đảm an toàn hàng hải, đặc biệt là đèn và luồng chủ yếu.

Hàng năm, chi phí qua các cảng thường xuyên biến động do ảnh hưởng của nhiên liệu, vật tư, nhân công, thi công và thiết bị Mặc dù năm vừa qua chịu tác động mạnh mẽ từ dịch COVID-19, nhưng quá trình vận hành đảm bảo hàng hải vẫn đạt được doanh thu 5 sao cao hơn so với năm trước.

3.2.1 Dịch vụ quản lý vận hành, bảo trì hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập.

Tổng chi phí quản lý và vận hành 19 đèn biển của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ trong các năm 2019, 2020, 2021 được thống kê từ số liệu thứ cấp của Phòng tài chính.

Bảng 3.4 Thống kê các phí trong công tác quản lý, vận hành 19 đèn biển (03 năm)

Chi phí nhiên liệu 1.936.745.556 1.993.912.823 2.004.474.436 Chi phí vật tư bảo trì 503.186.640 234.131.948 447.457.760 Chi phí khấu hao thiết bị 213.933.524 215.881.418 215.728.525 Chi phí nhân công 8.870.766.040 8.877.155.735 8.890.545.430

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN - PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN

Ngày đăng: 30/08/2022, 11:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
9. IALA AISM (https://www.iala-aism.org/news-events/news/)10.https://digital.liib.edu.vn/handle/UEH/63579 Link
1. Định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải ban hành kèm thông tư 76/2014TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Khác
2. Quy chuẩn QCVN 20: 2010/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu hàng hải ban hành năm 2010 Khác
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành hệ thống đèn biển, đăng tiêu độc lập (ban hành kèm theo Thông tư số 38/ 2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ) Khác
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật vận thay, thả, điều chỉnh, thu hồi phao báo hiệu hàng hải (ban hành kèm theo Thông tư số 38/ 2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ) Khác
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị hàng hải (ban hành kèm theo Thông tư số 38/ 2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ) Khác
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật Công tác tiếp tế (ban hành kèm theo Thông tư số 38/ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.2.  Tầm hiệu lực của thiết bị chiếu sáng - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Bảng 1.2. Tầm hiệu lực của thiết bị chiếu sáng (Trang 18)
Hình 1.2. Báo hiệu hai bên luồng - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình 1.2. Báo hiệu hai bên luồng (Trang 21)
Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình d ạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; (Trang 22)
Hình dạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình d ạng: Hình nón, hình tháp hoặc hình cột; (Trang 23)
Hình dạng: Hình tháp hoặc hình cột. - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình d ạng: Hình tháp hoặc hình cột (Trang 25)
Hình dạng: Hình nón hoặc hình tháp, hình cột. - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình d ạng: Hình nón hoặc hình tháp, hình cột (Trang 26)
Hình dáng báo hiệu - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình d áng báo hiệu (Trang 34)
Hình 3.7. Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình 3.7. Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Nam Trung Bộ (Trang 39)
SƠ ĐỒ CHỨC CỦA CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
SƠ ĐỒ CHỨC CỦA CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM (Trang 42)
Bảng 3.4. Thống kê các phí trong công tác quản lý, vận hành 19 đèn biển (03 - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Bảng 3.4. Thống kê các phí trong công tác quản lý, vận hành 19 đèn biển (03 (Trang 43)
Bảng 3.6. Những lần tiếp tế và kiểm tra trong năm - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Bảng 3.6. Những lần tiếp tế và kiểm tra trong năm (Trang 45)
Hình 4.8. Năng lượng mặt trời tại Trạm Hải Đăng Mũi Đại Lãnh - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình 4.8. Năng lượng mặt trời tại Trạm Hải Đăng Mũi Đại Lãnh (Trang 48)
Hình 4.9. Nhựa Composite (FRP) - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
Hình 4.9. Nhựa Composite (FRP) (Trang 49)
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHÁT NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CHO TRẠM ĐÈN - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHÁT NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CHO TRẠM ĐÈN (Trang 56)
SƠ ĐỒ CÁC PHAO BÁO HIỆU TRÊN MỘT SỐ TUYẾN LUỒNG CHÍNH THUỘC CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM TRUNG BỘ - ĐỒ án GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN lý và vận HÀNH các báo HIỆU HÀNG hải tại CÔNG TY bảo đảm AN TOÀN HÀNG hải NAM TRUNG bộ
SƠ ĐỒ CÁC PHAO BÁO HIỆU TRÊN MỘT SỐ TUYẾN LUỒNG CHÍNH THUỘC CÔNG TY BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI NAM TRUNG BỘ (Trang 58)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w