1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂULUẬNCUỐI kỳmôn THỐNGKÊỨNGDỤNG khảo sát thu được từ sinh viên nam là 43 trả lờ

26 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 26
Dung lượng 1,03 MB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT BÀI TẬP TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MÔN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG GIẢNG VIÊN: T.S PHẠM VĂN CHỮNG Nhóm sinh viên thực hiện: Trần Thị Kiều Trinh Nguyễn Đức Nhật TP Hồ Chí Minh, - 2022 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com MỤC LỤC I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN II MÔ TẢ DỮ LIỆU Giới tính 2 Vùng cư trú 3 Sinh viên năm 4 Khoa 5 Điểm trung bình học kỳ I 6 Điểm trung bình học kỳ II 7 Mức độ hài lòng với chất lượng giảng dạy III GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 10 Kiểm định phân phối chuẩn 10 a) Kiểm định điểm học kỳ I có theo phân phối chuẩn hay khơng 10 b) Kiểm định điểm học kỳ II có theo phân phối chuẩn hay không .12 c) Kiểm định Mức độ hài lịng với chất lượng giảng dạy có theo quy luật phân phối chuẩn hay không 13 Kiểm định trung bình tổng thể 13 Kiểm định sai lệch trung bình hai tổng thể 14 3.1 Hai tổng thể độc lập 14 Bài toán 1: Kiểm định mức ý nghĩa 5% cho khẳng định: khơng có khác biệt kết học tập HK I vùng cư trú 14 Bài toán 2: Kiểm định mức ý nghĩa 5% cho khẳng định: khơng có khác biệt kết học tập HK II khóa sinh viên 16 3.2 Hai tổng thể phụ thuộc 17 Kiểm định ANOVA 19 Bài toán 1: Xem xét nơi cư trú có ảnh hưởng đến kết học tập HK1 khơng? 19 Bài tốn 2: Xem xét khóa sinh viên có ảnh hưởng đến mức độ hài lịng với chất lượng học tập khơng? 20 Kiểm định Kruskal Wallis 22 Kiểm định Chi bình phương độc lập biến định tính 22 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Ở tập này, nhóm thực khảo sát với đối tượng sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật, nhằm phân tích ảnh hưởng số yếu tố kết học tập học kỳ I học kỳ II Khảo sát thu 119 trả lời khảo sát biến bao gồm: Giới tính Sử dụng thang đo định danh, với giá trị Nam Nữ Vùng cư trú Sử dụng thang đo thứ bậc nhằm khảo sát sinh viên đến từ vùng Kết thu chia thành nhóm mã hóa với số thứ tự từ đến sau: 1: Nông thôn/ Miền núi/ Hải đảo 2: Thị trấn/ Thị xã 3: Thành phố Sinh viên năm Sử dụng thang đo khoảng, nhằm xác định sinh viên học năm Kết bao gồm sinh viên năm đến năm 4 Khoa Sử dụng thang đo định danh, với giá trị là: - Khoa Kinh tế - Khoa Kinh tế đối ngoại - Khoa Tài – Ngân hàng - Khoa Kế toán – Kiểm toán - Khoa Hệ thống thơng tin - Khoa Tốn kinh tế - Khoa Quản trị kinh doanh - Khoa Luật - Khoa Luật kinh tế Điểm trung bình học kỳ I Đây thang đo tỉ lệ, câu hỏi thu thập điểm trung bình học kỳ I sinh viên Điểm trung bình học kỳ II Đây thang đo tỉ lệ, câu hỏi thu thập điểm trung bình học kỳ II sinh viên Mức độ hài lòng với chất lượng giảng dạy Sử dụng thang đo Likert từ đến để đánh giá mức độ hài lòng sinh viên chất lượng giảng dạy Các mức sau: 1: Rất không hài lịng 2: Khơng hài lịng 3: Bình thường 4: Hài lòng 5: Rất hài lòng I TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com MƠ TẢ DỮ LIỆU Giới tính - Phân tích: Khảo sát thu từ sinh viên nam 43 trả lời (chiếm 33,1%) từ sinh viên nữ 76 trả lời (chiếm 63,9%) AI Hình 1: Mơ tả biểu đồ cho biết Giới tính TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Vùng cư trú Hình 2: Bảng mơ tả biến Vùng cư trú Bảng Statistics cho ta biết yếu vị (Mode) biến , nghĩa số lượng sinh viên đến từ nông thôn/ miền núi/ hải đảo nhiều Bảng Vùng cư trú cho biết tần số (Frequency) vùng Nông thôn/ miền núi/ hải đảo, Thị trấn/ thị xã Thành phố 43, 35, 41 với tần suất (Percent) tương ứng 36,1%, 29,4% 34,5% Phần trăm tích lũy (Cumulative Percent) thể cột cuối TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Hình 3: Biểu đồ mơ tả Vùng cư trú Sinh viên năm Hình 4: Năm sinh viên Ta thấy Mode = 4, nghĩa số sinh viên năm tham gia khảo sát cao Các câu trả lời đến từ sinh viên năm đến sinh viên năm (Minimum = 1, Maximum = 4) Ở bảng phía dưới, ta thấy rõ tỉ lệ khóa, cao sinh viên năm với 35 người (29,4%) thấp số lượng sinh viên năm 24 người chiếm 20.2% Hình 5: Biểu đồ mơ tả Khóa sinh viên TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Khoa Hình 6: Khoa Phân tích: Khảo sát thu Khoa Hệ thống thơng tin có 15 sinh viên (chiếm 12.6%), Khoa Kế tốn – Kiểm tốn có 13 sinh viên (chiếm 10.9%), Khoa Kinh tế có 11 sinh viên (chiếm 9.2%), Khoa Kinh tế đối ngoại có 16 sinh viên (chiếm 13.4%), Khoa Luật có sinh viên (chiếm 7.6%), Khoa Luật kinh tế có 13 sinh viên (chiếm 10.9%), Khoa Quản trị kinh doanh có 14 sinh viên (chiếm 11.8%), Khoa Tài ngân hàng có 15 sinh viên (chiếm 12.6%), Khoa Tốn kinh tế có 13 sinh viên (chiếm 10.9%), Hình 7:Biểu đồ mơ tả Khoa TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Điểm trung bình học kỳ I Hình 8: Mơ tả Điểm TB học kỳ I Trung bình (Mean) điểm học kỳ I 7,37, Trung vị (Median) 7,34 Yếu vị (Mode) 6,44 Std Deviation cho ta biết độ lệch chuẩn liệu 1,066 phương sai 1,136 Số điểm thấp cao liệu 5,05 9,56 Trước vẽ biểu đồ mô tả điểm TB HK I, ta tiến hành phân tổ điểm để có biểu đồ rõ ràng Hình 9: Kết phân tổ TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Hình 10: Biểu đồ mơ tả điểm TB HK I Điểm trung bình học kỳ II Hình 11: Mơ tả liệu Điểm TB HKII Trung bình (Mean) điểm học kỳ I 7,46, Trung vị (Median) 7,47 Yếu vị (Mode) 8,28 Std Deviation cho ta biết độ lệch chuẩn liệu 1,049 phương sai 1,099 Số điểm thấp cao liệu 5,25 9,52 Trước vẽ biểu đồ mô tả điểm TB HK II, ta tiến hành phân tổ điểm để có biểu đồ rõ ràng TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Hình 12: Kết phân tổ Hình 13: Biểu đồ mô tả điểm TB HK II TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Kiểm định phân phối chuẩn Bài toán: Kiểm định điểm trung bình học kì I học kì II có theo phân phối chuẩn hay khơng, với mức ý nghĩa 5% a) Kiểm định điểm học kỳ I có theo phân phối chuẩn hay không Đặt giả thuyết: H0: Điểm TB HK I có quy luật phân phối chuẩn H1: Điểm TB HK I khơng có quy luật phân phối chuẩn Ở tốn này, Nhóm tiến hành kiểm định SPSS theo cách Cách 1: Theo tiêu chuẩn Jarque-Bera (JB) Vào Analyze -> Descriptive Statistics -> Frequencies ta kết sau: BI Hình 16: Hệ số K S Dùng SPSS để tính K S ta K = 0,4 S= 0,222 Áp dụng cơng thức Tính JB = 34,496 < Do đó, chưa đủ để bác bỏ H0 hay Điểm TB HK I có quy luật phân phối chuẩn Thật vậy, vào biểu đồ ta thấy điểm TB HK I có hình chng phân phối hai bên 10 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Cách 2: Kiểm định Kolmogorov Smirnov Vào Analyze > Nonparametric Tests > Legacy Dialogs > One Sample K-S Test ta kết sau: Hình 17: Kết kiểm định Kolmogorov Smirnov điểm TB HK I Ta thấy Sig = 0,2 > 0,05 nên kết luận phân phối chuẩn 11 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com b) Kiểm định điểm học kỳ II có theo phân phối chuẩn hay khơng Tương tự cách làm điểm TB HK I, nhóm sử dụng kiểm định Kolmogorov Smirnov Hình 18: Kết kiểm định Kolmogorov Smirnov điểm TB HKII Ta thấy Sig = 0,2 > 0,05 nên điểm TB HK II theo quy luật phân phối chuẩn Biểu đồ mơ tả điểm học kỳ II có hình chng phân phối hai bên 12 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com c) Kiểm định Mức độ hài lịng với chất lượng giảng dạy có theo quy luật phân phối chuẩn hay không Đặt giả thuyết: H0: Mức độ hài lịng có quy luật phân phối chuẩn H1: Mức độ hài lịng khơng có quy luật phân phối chuẩn Hình 19: Kết kiểm định Kolmogorov Smirnov Mức độ hài lịng Trong hình kết trên, ta thấy Sig < 0,05 nên ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 Mức độ hài lịng khơng có quy luật phân phối chuẩn Biểu đồ mô tả Mức độ hài lịng lệch nhiều so với hình chng Kiểm định trung bình tổng thể Bài tốn: Kiểm định điểm TB HK I 6,5 với mức ý nghĩa 5% Giả thuyết: H0: Điểm TB HK I = 6,5 13 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com H1: Điểm TB HK I khác 6,5 Tiến hành kiểm tra SPSS Vào Analyze -> Compare Means -> One-Sample T-Test ta kết sau: Hình 20: Kết kiểm định trung bình điểm HK I Ở bảng One-Sample Statistics: - N cho biết tổng số quan sát 119 - Mean trung bình 7,3713 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1,066 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0,09772 Ở bảng One-Sample Test: - t giá trị kiểm định 8,917 tính công thức df hệ số từ = N-1 - Lower Upper cho biết giới hạn giới hạn 0,6778 1,0649 - Sig = 0,000 < 0,05 nên bác bỏ H0 Kết luận: Trung bình điểm học kì I khác 6,5 Kiểm định sai lệch trung bình hai tổng thể Hai tổng thể độc lập - Bài toán 1: Kiểm định mức ý nghĩa 5% cho khẳng định: khơng có khác biệt kết học tập HK I vùng cư trú Ta phát biểu giả thuyết thống kê: H0: μ1 = μ2 H1: μ1 ≠ μ2 Trong μ1, μ2 trung bình điểm HK I cho tổng thể nông thôn/miền núi thành thị 14 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com H0: Trung bình tổng thể nhau, tức khơng có khác biệt giá trị trung bình H1: Trung bình tổng thể khơng nhau, tức có khác biệt giá trị trung bình Vào Analyze -> Compare Means -> Independent-Samples T Test ta kết sau: Hình 21: Kết kiểm định sai lệch trung bình tổng thể độc lập Kết học tập HK I Vùng cư trú Ở bảng Group Statistics: ● Nông thôn/miền núi/hải đảo: - N cho biết tổng số quan sát 43 - Mean điểm trung bình HK I 7,3633 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.19245 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.18185 ● Thành phố: - N cho biết tổng số quan sát 41 - Mean điểm trung bình HK I 7,4132 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.1396 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.17797 Ở bảng Independent Samples Test: Ta thấy giá trị Sig phép Levene's Test = 0.629 > 5%, chấp nhận giả thiết phương sai tổng thể nên lấy giá trị T-test Equal Variances assumed cho phép kiểm định T - t giá trị kiểm định -0.196 tính cơng thức 15 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com - df hệ số tự Lower Upper cho biết giới hạn giới hạn -0.55664 0.45681 Sig T-test = 0.845 > 0.05 (5%) Nên ta chấp nhận H0 mức ý nghĩa 5% Kết luận: Khơng có khác biệt kết học tập HK I vùng cư trú Bài toán 2: Kiểm định mức ý nghĩa 5% cho khẳng định: khơng có khác biệt kết học tập HK II khóa sinh viên Ta phát biểu giả thuyết thống kê: H0: μ1 = μ2 H1: μ1 ≠ μ2 Trong μ1, μ2 trung bình điểm HK II cho tổng thể sinh viên năm năm H0: Trung bình tổng thể nhau, tức khơng có khác biệt giá trị trung bình H1: Trung bình tổng thể khơng nhau, tức có khác biệt giá trị trung bình Vào Analyze -> Compare Means -> Independent-Samples T Test ta kết sau: Hình 22: Kết kiểm định sai lệch trung bình tổng thể độc lập Kết học tập HK II Khóa sinh viên Ở bảng Group Statistics: 16 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com ● Năm 1: - N cho biết tổng số quan sát 24 - Mean điểm trung bình HK I 7,1263 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.00303 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.20474 ● Năm 4: - N cho biết tổng số quan sát 35 - Mean điểm trung bình HK I 7,6583 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.03203 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.17444 Ở bảng Independent Samples Test: Ta thấy giá trị Sig phép Levene's Test = 0.7445 > 5%, chấp nhận giả thiết phương sai tổng thể nên lấy giá trị T-test Equal Variances assumed cho phép kiểm định T - t giá trị kiểm định -1.967 tính cơng thức - df hệ số tự Lower Upper cho biết giới hạn giới hạn -1.07358 0.00951 Sig T-test = 0.054 > 0.05 (5%) Nên ta chấp nhận H0 mức ý nghĩa 5% Kết luận: Khơng có khác biệt kết học tập HK II khóa sinh viên 3.2 Hai tổng thể phụ thuộc Bài toán: Kiểm định mức ý nghĩa 5% cho khẳng định: khơng có khác biệt kết học tập học kì học kỳ Ta phát biểu giả thuyết thống kê: H0: μ1 = μ2 H1: μ1 ≠ μ2 Trong μ1, μ2 trung bình điểm HK I trung bình điểm HK II H0: Trung bình tổng thể nhau, tức khơng có khác biệt giá trị trung bình H1: Trung bình tổng thể khơng nhau, tức có khác biệt giá trị trung bình 17 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Vào Analyze -> Compare Means -> Paired-Samples T Test ta kết sau: Hình 23: Kết kiểm định sai lệch trung bình tổng thể phụ thuộc Kết học tập HK I Kết học tập HK II Ở bảng Paired Samples Statistics: Điểm TB HKI: - N cho biết tổng số quan sát 119 - Mean điểm trung bình HK I 7,3713 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.066 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.09772 ● Điểm TB HK II: - N cho biết tổng số quan sát 119 - Mean điểm trung bình HK II 7,4649 - Std Deviation độ lệch chuẩn 1.04854 - Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.09612 ● Ở bảng Paired Samples Test: - Mean -0.09353 ( μ1 - μ2) Std Deviation độ lệch chuẩn 0.09891 Std Error Mean (Sai số chuẩn) 0.00907 t giá trị kiểm định -0.196 tính cơng thức 18 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com - df hệ số tự N-1 Giá trị Sig = 0.00 < 0.05 nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 Kết luận: Có khác biệt kết học tập học kì học kỳ Kiểm định ANOVA Bài tốn 1: Xem xét nơi cư trú có ảnh hưởng đến kết học tập HK1 không? Ta phát biểu giả thuyết thống kê: H0: Nơi cư trú không ảnh hưởng đến kết học tập HK I sinh viên H1: Nơi cư trú có ảnh hưởng đến kết học tập HK I sinh viên Vào Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA ta kết sau: Hình 24: Kiểm định phụ thuộc biến Vùng cư trú đến kết học tập HK I Ta thấy kết bảng Test of Homogeneity of Variances cho giá trị Sig Levene Statistic < 0.05, giả thuyết phương sai đồng nhóm giá trị biến định tính bị vi phạm Chúng ta sử dụng bảng ANOVA mà vào kiểm định Welch cho trường hợp vi phạm giả định phương sai đồng 19 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Hình 25: Kết kiểm định Welch Ta thấy Sig kiểm định Welch bảng Robust Test > 0.05 Kết luận: Nơi cư trú không ảnh hưởng đến kết học tập HK I sinh viên Bài tốn 2: Xem xét khóa sinh viên có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng với chất lượng học tập không? Ta phát biểu giả thuyết thống kê: H0: Sinh viên năm không ảnh hưởng đến mức độ hài lòng với chất lượng học tập H1: Sinh viên năm có ảnh hưởng đến mức độ hài lịng với chất lượng học tập Vào Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA ta kết sau: Hình 26: Kiểm định phụ thuộc biến Sinh viên năm đến mức độ hài lòng chất lượng học tập Ta thấy kết bảng Test of Homogeneity of Variances cho giá trị Sig Levene Statistic > 0.05 Ta xem kết bảng ANOVA 20 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Hình 27: Kết kiểm định ANOVA ● Cột Sum of Squares - Giá trị SSG = 9.525 tính cơng thức: - Giá trị SSW = 207.752 tính cơng thức: Trong đó: ● Cột df - Giá trị = k -1 (giá trị k=4) - Giá trị 115 = n - k ● Cột Mean Square - Giá trị MSG = 3.175 tính cơng thức: - Giá trị MSW = 1.807 tính cơng thức: - Giá trị F = 1.758 tính cơng thức: Giá trị Sig = 0.159 > 0.05 nên ta chấp nhận H0 Kết luận: Khóa sinh viên khơng có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng với chất lượng - học tập 21 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Kiểm định Kruskal Wallis Bài tốn: Kiểm định Mức độ hài lịng sinh viên có có khác khóa sinh viên hay không với mức ý nghĩa 5% Giả thuyết: H0: Khơng có khác mức độ hài lịng khóa H1: Có khác mức độ hài lịng khóa Ở phần ta kiểm định biến Mức độ hài lòng không theo phân phối chuẩn, sử dụng kiểm định ANOVA cho toán này, thay vào ta sử dụng kiểm định Kruskal Wallis Vào Analyze > Nonparametric Tests > Legacy Dialogs > K Independent Sample ta kết sau: Hình 28: Kết kiểm định Kruskal Wallis - Mean Ranks: Hạng trung bình điểm nhóm sinh viên - Chi Square: Giá trị cho thấy khác biệt lớn nhóm so sánh, cụ thể 4,865 - df: hệ số tự = k-1 - Asymp Sig.: 0,182 > 0,05 nên khơng có bác bỏ H0 Như vậy, khơng có khác mức độ hài lịng khóa Kiểm định Chi bình phương độc lập biến định tính Bài tốn: Kiểm định việc chọn Khoa có phụ thuộc vào Giới tính hay khơng với mức ý nghĩa 5% 22 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Giả thuyết: H0: Việc chọn Khoa khơng phụ thuộc vào giới tính H1: Việc chọn Khoa phụ thuộc vào giới tính Vào Analyze -> Descriptive Statistic -> Crosstabs ta kết sau: Hình 29: Kết kiểm định Chi bình phương Trong bảng Crosstabulation cho nhìn sơ mối quan hệ hai biến Giới tính Khoa mặt thống kê tần số Trong bảng Chi-Square Tests, ta thấy: - Giá trị Chi-Square 3.946 - Df: hệ số tự k-1 - Giá trị Asymp Sig = 0.862 > 0.05 (5%) cho thấy biến độc lập với nên ta chấp nhận H0 Kết luận: Việc chọn Khoa không phụ thuộc vào giới tính 23 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com Thành viên Trần Thị Kiều Trinh K204111813 Nguyễn Đức Nhật K204111803 24 TIEU LUAN MOI download : skknchat123@gmail.com ... skknchat123@gmail.com MÔ TẢ DỮ LIỆU Giới tính - Phân tích: Khảo sát thu từ sinh viên nam 43 trả lời (chiếm 33,1%) từ sinh viên nữ 76 trả lời (chiếm 63,9%) AI Hình 1: Mơ tả biểu đồ cho biết Giới... Biểu đồ mơ tả Vùng cư trú Sinh viên năm Hình 4: Năm sinh viên Ta thấy Mode = 4, nghĩa số sinh viên năm tham gia khảo sát cao Các câu trả lời đến từ sinh viên năm đến sinh viên năm (Minimum = 1,... này, nhóm thực khảo sát với đối tượng sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật, nhằm phân tích ảnh hưởng số yếu tố kết học tập học kỳ I học kỳ II Khảo sát thu 119 trả lời khảo sát biến bao gồm:

Ngày đăng: 23/08/2022, 04:41

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w