Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 11 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
11
Dung lượng
411,7 KB
Nội dung
GVHD: Đào Duy Hà Lời mở đầu Đề tài:” Thực trạng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013-2017” Tăng trưởng phát triển kinh tế vấn đề thu hút quan tâm quốc gia giới Ở Việt Nam, tăng trưởng phát triển kinh tế Đảng, Nhà nước đặc biệt quan tâm Cương lĩnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước Những năm gần đây, Việt Nam trì tốc độ tăng trưởng cao liên tục, giai đoạn 2013 -2017 tăng trưởng bình qn 6,1%/năm [1] Đó số ấn tượng, so với nước khu vực, Việt Nam đứng vào hàng quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng lên liên tục, đời sống nhân dân ngày cải thiện Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế nước ta chưa thực ổn định vững Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam gặp phải nhiều vấn đề đáng quan tâm Vì vậy, việc nghiên cứu phân tích tăng trưởng kinh tế đòi hỏi cấp bách Đó lý mà chúng tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài Trong đề tài nghiên cứu này, nghiên cứu vấn đề cụ thể sau: - Nghiên cứu tăng trưởng kinh tế, tiêu chí để đánh giá tăng trưởng kinh tế kinh tế, đồng thời phân tích nhân tố tác động đến tăng trưởng - Nghiên cứu thực trạng tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn… thơng qua tiêu chí đánh giá tăng trưởng kinh tế, đồng thời đánh giá cách tổng quát tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam phạm vi giai đoạn nghiên cứu - Dựa phân tích thực trạng tốc độ tăng trưởng kinh tế để đưa số kết luận kiến nghị tăng trưởng kinh tế Việt Nam đến quan quản lý kinh tế tầm vĩ mô nhằm thực việc nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn sau -Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu lớn nhóm định nghiên cứu đề tài: “Thực trạng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2013-2017” muốn giúp cho bạn đọc có nhìn tổng quan, xác tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta giai đoạn 2013-2017 GVHD: Đào Duy Hà I KHÁI QUÁT CƠ SỞ LÍ LUẬN * Một số khái niệm liên quan đến tăng trưởng kinh tế: - Tăng trưởng kinh tế gia tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tổng sản lượng quốc gia (GNP) quy mô sản lượng quốc gia tính bình qn đầu người (PCI) thời gian định + Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào q trình: tích lũy tài sản (như vốn, lao động đất đai) đầu tư tài sản có suất Tiết kiệm đầu tư trọng tâm, đầu tư phải hiệu đẩy mạnh tăng trưởng Chính sách phủ, thể chế, ổn định trị kinh tế, đặc điểm địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, trình độ y tế giáo dục, tất đóng vai trị định ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế + Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP) hay tổng sản phẩm nước giá trị tính tiền tất sản phẩm dịch vụ cuối sản xuất, tạo phạm vi kinh tế thời gian định (thường năm tài chính) + Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National Products, GNP) giá trị tính tiền tất sản phẩm dịch vụ cuối tạo công dân nước thời gian định (thường năm) Tổng sản phẩm quốc dân tổng sản phẩm quốc nội cộng với thu nhập rịng +Tổng sản phẩm bình qn đầu người tổng sản phẩm quốc nội chia cho dân số +Tổng thu nhập bình quân đầu người tổng sản phẩm quốc gia chia cho dân số -Để đo lường tăng trưởng kinh tế dùng mức tăng trưởng tuyệt đối, tốc độ tăng trưởng kinh tế tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn + Mức tăng trưởng tuyệt đối mức chênh lệch quy mô kinh tế hai kỳ cần so sánh + Tốc độ tăng trưởng kinh tế tính cách lấy chênh lệch quy mô kinh tế kỳ so với quy mô kinh tế kỳ trước chia cho quy mô kinh tế kỳ trước Tốc độ tăng trưởng kinh tế thể đơn vị % Biểu diễn tốn học, có cơng thức: y = dY/Y × 100(%), Trong đó: Y quy mô kinh tế, y tốc độ tăng trưởng Nếu quy mô kinh tế đo GDP (hay GNP) danh nghĩa, có tốc độ tăng trưởng GDP (hoặc GVHD: Đào Duy Hà GNP) danh nghĩa Cịn quy mơ kinh tế đo GDP (hay GNP) thực tế, có tốc độ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế Tăng trưởng kinh tế thể thay đổi lượng kinh tế Tuy số quốc gia, mức độ bất bình đẳng kinh tế tương đối cao nên thu nhập bình quân đầu người cao nhiều người dân sống tình trạng nghèo khổ II ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH 1.Thực trạng tình hình tăng trưởng kinh tế Các số kinh tế vĩ mô lạc quan, phản ánh đà tăng trưởng mạnh mẽ toàn kinh tế [2] Tăng trưởng kinh tế thể rõ xu phục hồi, tính chung giai đoạn trì mức thể ngày rõ nét kể từ năm 2013, tốc độ tăng trưởng năm sau cao năm trước Tăng trưởng năm 2015 đạt 6,32%, vượt mục tiêu đề 6,2% mức cao giai đoạn 2013-2017 Chất lượng dần cải thiện ổn định từ năm 2016 mức 5,65% trì đến năm 2017 5.73% • Kinh tế vĩ mơ trì ổn định Lạm phát kiểm sốt nhờ thực tốt, đồng giải pháp tiền tệ tín dụng tài khóa chế phối hợp linh hoạt sách tài khóa sách tiền tệ.“Năm 2017, mức CPI bình qn năm tăng 3,53% tăng 2,6% so với tháng 12 năm 2016, mục tiêu kiểm soát lạm phát giữ mức CPI bình quân 4% đạt bối cảnh điều chỉnh gần hết giá mặt hàng nhà nước quản lý đặt năm 2017” - Bà Đỗ Thị Ngọc, Vụ phó Vụ Thống kê cho biết • Xuất - nhập trì đà tăng trưởng tốt GVHD: Đào Duy Hà So với đầu năm 2016,sau 10 tháng đầu năm 2017 xuất tiếp tục có mức tăng trưởng ấn tượng, gần năm 2016,tính đến hết 2017, xuất vượt mục tiêu đề ra, tiếp tục khẳng định vai trị động lực kinh tế "Năm 2017 ghi nhận kỷ lục xuất nhập Việt Nam tổng mức lưu chuyển hàng hóa xuất, nhập vượt mốc 400 tỷ USD" [3] • Tăng trưởng vốn đầu tư tồn xã hội có xu hướng cải thiện dần Theo Bộ Kế hoạch Đầu tư, tổng vốn đầu tư toàn xã hội thực năm 2017 ước tính đạt 1.667,4 nghìn tỷ đồng, tăng 12,1% so với năm 2016 33,3% GDP • Chính sách tài khóa thực theo hướng tiết kiệm, chặt chẽ, cấu thu chi chuyển dịch theo hướng bền vững hơn, an ninh tài quốc gia đảm bảo Sáu tháng đầu năm 2017, nhiều quốc gia khu vực chủ động điều hành sách tài khóa sách tiền tệ theo hướng nới lỏng, mở rộng thông qua gói kích thích kinh tế, tăng chi ngân sách giảm thuế nhằm thực mục tiêu kinh tế vĩ mô đất nước thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định thị trường tín dụng hay an sinh xã hội Theo Bộ Kế hoạch Đầu tư, tháng đầu năm 2017, dòng vốn đầu tư vào Việt Nam có xu hướng tăng (tính đến ngày 20/6/2017, tổng số vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm góp vốn mua cổ phần 19,23 tỷ USD, tăng 54,8% so với kỳ năm 2016).Trong đó, vốn đăng ký đạt 11,84 tỷ USD (tăng 57,9% so với kỳ), vốn đăng ký bổ sung đạt 5,14 tỷ USD GVHD: Đào Duy Hà (tăng 35,8% so với kỳ), giá trị góp vốn, mua cổ phần nhà đầu tư nước 2,25 tỷ USD (tăng 97,6% so với kỳ năm 2016) • Thị trường tài tiếp tục phát triển ổn định, tích cực Theo thoibaotaichinhvienam.vn, thị trường trái phiếu sơi động, tín dụng tăng trưởng cao từ đầu năm, cấu tín dụng lãi suất ổn định, nợ xấu kỳ vọng xử lý nhanh nhờ cải thiện pháp lý, tạo điều kiện cho mục tiêu giảm lãi suất…tín dụng tăng, huy động giảm Đánh giá tình hình thị trường tài tháng đầu năm 2017, UBGSTCQG cho biết tổng nguồn vốn cung ứng cho kinh tế đến 31/1/2017 8,727 nghìn tỷ đồng, tăng 3,7% so với cuối năm 2016 Vốn cung ứng từ thị trường chứng khoán cho kinh tế đạt 3,535 nghìn tỷ đồng, tăng 8,9% so với cuối năm 2016 Bên cạnh kết đạt được, tang trưởng kinh tế gặp hạn chế nguyên nhân sau: a Các cân đối lớn kinh tế vĩ mô ổn định chưa thực bền vững Bội chi ngân sách Việt Nam có xu hướng tăng đặt số thách thức lớn yêu cầu đảm bảo bền vững tài khóa trung dài hạn, áp lực phải tăng chi NSNN lớn Về cán cân thương mại, xuất dựa vào lợi giá nhân công; hàm lượng giá trị gia tăng xuất thấp; tỷ trọng nhập từ nước có trình độ cơng nghệ thấp Trung Quốc có xu hướng tăng b Hiệu sử dụng nguồn lực chậm cải thiện, chưa thực gắn với định hướng ưu tiên phát triển Cơ chế khuyến khích thu hút đầu tư tư nhân cịn chưa có đột phá mạnh nên tham gia khu vực tư nhân vào đầu tư, phát triển hạ tầng hạn chế Vốn đầu tư cho kinh tế chủ yếu dựa vào tín dụng từ khu vực ngân hàng, việc xử lý nợ xấu hệ thống ngân hàng cịn gặp khó khăn c Tăng trưởng kinh tế thấp so với tiềm năng, chuyển dịch cấu kinh tế chậm so với yêu cầu Sự chậm lại tăng trưởng kinh tế năm qua đặt số thách thức khả thu hẹp khoảng cách phát triển so với nước khu vực Đến nay, cấu kinh tế Việt Nam khoảng cách xa so với yêu cầu nước công nghiệp Các ngành dịch vụ thâm dụng tri thức, khoa học cơng nghệ phát triển cịn chậm, tỷ trọng GDP ngành dịch vụ mang tính chất “động lực” hay “huyết mạch” kinh tế tài - tín dụng cịn thấp d Tín dụng "đổ bộ" bất động sản GVHD: Đào Duy Hà Lo ngại gần thị trường việc mở van vốn, bơm mạnh tín dụng đẩy bất động sản (BĐS) nóng lên ngắn hạn, thay vào ngành sản xuất kinh doanh cần ưu tiên Những tháng đầu năm 2017, tình hình ngược lại Kỳ vọng tín dụng bề mặt khơng cao (cho đến trước thời điểm Ngân hàng Nhà nước “bật đèn xanh” dự bơm tín dụng khoảng 700.000 tỷ đồng tăng trưởng tín dụng tới 22%/ năm), nhiều phân khúc địa ốc có lực cầu sức tiêu thụ chậm Nhưng thống kê Hiệp hội BĐS TPHCM (HoREA) lại tháng tín dụng BĐS có mức tăng trưởng đạt 6,35% Đây mức tăng trưởng cao so với năm 2016 Số lương DN BĐS thành lập tăng lên tới 18.000 DN Có nghĩa lúc thị trường chững lại lo ngại lãi suất, Thông tư 36 với siết vốn vay trung-dài hạn cho BĐS tỷ lệ thấp ngân hàng thương mại phải tuân thủ quy định phân loại nợ xấu dịng vốn đổ vào BĐS đổ mạnh có chiều hướng lặp lại khơng khí sơi động năm 2015, thị trường hồi phục mạnh sau năm ì ạch e Quá trình thực tái cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mơ hình tăng trưởng chậm, tái cấu khu vực doanh nghiệp nhà nước chưa đạt tiến độ đề Trong tái cấu đầu tư công, thời gian qua chủ yếu tập trung vào việc cắt giảm, giãn, hoãn tiến độ dự án công, nguồn vốn cho sở hạ tầng chủ yếu đầu tư công GVHD: Đào Duy Hà Ưu, nhược điểm vấn đề tăng trưởng kinh tế: a Nguồn nhân lực: - Ưu điểm: + Nguồn lao động dồi Năm 2013: 52.2 tr.người, năm tăng 1.5 - 1.6 tr.người [3] + Cần cù, thơng minh, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp + Chất lượng người lao động ngày nâng cao - Nhược điểm: + Lực lượng lao động cố trình độ cịn tổng số lao động, thiếu cơng nhân lành nghề lao động có trình độ cao Năm 2017, có khoảng 20% số lao động qua đào tạo, có bằng, chứng [4] + Phân bố lực lượng lao động chưa đều, lao động có trình độ Lực lương lao động Việt Nam chủ yếu tập trung nông thôn (khoảng 68%, năm 2013) [1] b Khoa học công nghệ: - Ưu điểm: Khoa học công nghệ nước ta dần phát triển, đến gần với nông thôn vùng sâu vùng xa - Nhược điểm; + Tốc độ đổi công nghệ trang thiết bị chậm, chưa đồng chưa theo định hướng phát triển rõ rệt Phần lớn doanh nghiệp nước ta sử dụng công nghệ tụt hậu so với nước giới từ 2-3 hệ 80-90% công nghệ nước ta sử dụng cơng nghệ nhập khẩu, 76% máy móc dây chuyền thuộc thập niên 50-60, 50% đồ tân trang, (năm 2015) [5] + Phần lớn sản phẩm Việt Nam có đặc điểm hàm lượng tri thức cơng nghệ sản phẩm khơng cao, điều làm giảm chất lượng sản phẩm GVHD: Đào Duy Hà c Các yếu tố sản xuất: -Ưu điểm: Nguyên, vật liệu nước ta rẻ, lại dồi dào, nguyên liệu cho ngành sản xuất thực phẩm, vật liệu xây dựng, Như vậy, biết tận dụng tiết kiệm chi phí mua nguyên liệu Giảm chi phí sản xuất giảm giá sản phẩm, làm cho hàng hoá tăng sức cạnh tranh giá - Nhược điểm: + Chủ yếu doanh nghiệp Việt Nam phải nhập nguyên, vật liệu cho sản xuất Năm 2017 tổng giá trị nhập Việt Nam lên đến 28,02 tỷ USD, tăng 16,4% so với kì năm ngối [6] + Nhiều sản phẩm có giá thành khơng ổn định phụ thuộc vào tính chất bấp bênh nguồn nguyên liệu d Đầu tư nước ngoài: - Ưu điểm: + Khối luợng FDI vào Việt Nam lớn qua năm Chỉ tính riêng năm 2016, tổng số vốn FDI đăng ký 24,3 tỷ USD (tăng 7,1% so với năm 2015), vốn FDI thực khoảng 15,8 tỷ USD (tăng 9% so với năm 2015) [7] + Ngày có nhiều quốc gia giới đầu tư vào Việt Nam (hơn 70 quốc gia vùng lãng thổ) GVHD: Đào Duy Hà + Cơ cấu đầu tư theo ngành theo vùng ngày cân đối Trước 2013, FDI chủ yếu tập trung phía nam (chiếm gần 80% tổng số vốn), nay, khu vực chiếm khoảng 60% tổng số vốn đăng ký [8] - Nhược điểm: + Tỷ lệ vốn đầu tư cịn mức thấp, quy mơ bình qn dự án cịn nhỏ + Tỷ lệ vốn góp nhiều dự án nhiều doanh nghiệp Việt Nam thấp (chỉ chiếm khoảng 20-30% vốn pháp định) [9] + Sự cân đối đáng kể thu hút vốn đầu tư theo vùng lãng thổ III MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP Đề xuất nhằm nâng cao khả huy động sử dụng nguồn vốn có hiệu cho tăng trưởng kinh tế a)Tăng cường thu hút nâng cao hiệu đầu tư trực tiếp nước Điều chỉnh thu hút vốn FDI theo hướng chuyển từ số lượng trước sang trọng nhiều đến hiệu thu hút nâng cao chất lượng đầu tư, tận dụng tối đa nguồn FDI để thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng đại hóa hiệu quả, thực nâng cao chất lượng tăng trưởng lực cạnh tranh kinh tế,từ góp phần giảm nghèo nhanh bền vững Cần cải thiện môi trường đầu tư để tăng thu hút vốn FDI.Nước ta cịn tồn tính minh bạch thiếu quán sách nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu nhà đầu tư lựa chọn môi trường đầu tư.Vì nhằm cải thiện mơi trường đầu tư nước phủ cần cơng khai minh bạch sách, chi tiêu cơng GVHD: Đào Duy Hà Để giảm chi phí đầu vào, doanh nghiệp phải tự cấu lại khoản chi tiêu,cắt bỏ khoản khơng cần thiết.Bên cạnh đó,chính phủ cần quan tâm giúp đỡ doanh nghiệp,thực sách giãn,giảm thuế,tiền thuê đất cho số doanh nghiệp b) Huy động sử dụng hiệu vốn nước Nâng cao lực hệ thống ngân hàng tổ chức tín dụng nước để đảm bảo công cụ hiệu qủa việc đáp ứng nguồn vôn cho doanh nghiệp, cần tăng cường lực tài theo hướng tăng quy mơ, đảm bảo mức an tồn chuẩn quốc tế Bên cạnh việc tăng cường huy động vốn, cần phải điều chỉnh cấu đầu tư theo ngành, thành phần kinh tế để tạo hiệu ứng tăng trưởng kinh tế cao Nâng cao hiệu sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.Đổi cơng tác quản lí nhà nước đầu tư theo hướng loại bỏ tình trạng khép kín, tách chức quản lí Khắc phục tình trạng tiêu cực, lãng phí, thất đầu tư, tăng cường cơng tác giám sát xử lí nghiêm minh hành vi vi phạm III TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TỔNG KẾT Tài liệu tham khảo: [1] https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/vi-mo/tang-truong-kinh-te-nam-2017-vuot6-8-3690751.html [2] Tổng cục thống kê vừa cơng bố báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 vào thứ Tư (27/12) [3] Theo Tổng cục thống kê 2017 [4] Theo Thống kê Bộ Lao động 2017 [5]Theo baoviet.com.vn [6] Theo Thống kê Tổng cục Hải quan 2017 [7] Theo baomoi.com.vn [8] Theo vnexpress.net [9] Theo tapchitaichinh.vn Tổng kết: Bài viết chúng em cịn nhiều thiếu sót, mong thầy góp ý để viết chúng em hoàn thiện Chúng em cảm ơn thầy ạ! 10 GVHD: Đào Duy Hà -Hết 11 ... đối lớn kinh tế vĩ mô ổn định chưa thực bền vững Bội chi ngân sách Việt Nam có xu hướng tăng đặt số thách thức lớn yêu cầu đảm bảo bền vững tài khóa trung dài hạn, áp lực phải tăng chi NSNN lớn. .. hạ tầng hạn chế Vốn đầu tư cho kinh tế chủ yếu dựa vào tín dụng từ khu vực ngân hàng, việc xử lý nợ xấu hệ thống ngân hàng cịn gặp khó khăn c Tăng trưởng kinh tế thấp so với tiềm năng, chuyển... động có trình độ Lực lương lao động Việt Nam chủ yếu tập trung nông thôn (khoảng 68%, năm 2013) [1] b Khoa học công nghệ: - Ưu điểm: Khoa học công nghệ nước ta dần phát triển, đến gần với nông