1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm quản lý trường học cấp 1

78 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Phần Mềm Quản Lý Trường Học Cấp 1
Tác giả Vũ Văn Giang, Phạm Thế Hiển, Lê Hữu Hiệp, Đỗ Văn Duy
Người hướng dẫn NCS. ThS. Phạm Văn Đồng
Trường học Hanoi University Of Mining And Geology
Thể loại graduation project
Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN (5)
    • I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU (5)
      • 1. Phần mềm quản lý trường học là gì ? (5)
    • II. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (6)
    • III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (6)
    • IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (7)
    • V. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU (7)
    • VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (8)
      • 1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu (8)
      • 2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn (8)
    • VII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI (8)
  • CHƯƠNG 2 KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG (9)
    • 2.1. Phân tích hiện trạng (9)
    • 2.2. Giới thiệu chung về Trường Tiểu học Xuân Đỉnh (10)
      • 2.2.1 Thiết kể một hệ thống quản lý mới Với những yêu cầu chức năng sau (13)
    • 2.3 Tiếp cận (14)
      • 2.3.1. Rõ hơn về chức năng (15)
    • 2.4. Cơ cấu tổ chức (19)
      • 2.4.1. Cơ cấu tổ chức của nhà trường (19)
      • 2.4.2. Các Vấn đề trọng tâm (23)
  • CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (25)
    • 3.1. Xây dựng biểu đồ use case (28)
      • 3.1.1. Xác định tác nhân và case sử dụng của hệ thống (28)
      • 3.1.2. Đặc tả yêu cầu của hệ thống (30)
    • 3.2. Ma trận thực thể dữ liệu - chức năng (34)
    • 3.3. Danh sách hồ sơ dữ liệu (35)
    • 3.4. Các biểu đồ hoạt động (36)
    • 1. Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập (37)
    • 2. Biểu đồ hoạt động Quản lý thông tin môn học (38)
    • 3. Biểu đồ hoạt động quản lý thông tin Giáo viên (39)
    • 4. Biểu đồ phân công giảng dạy (40)
    • 5. Biểu đồ báo cáo (41)
    • 6. Biểu đồ hoạt động xem lịch giảng (42)
  • CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ (43)
    • 1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (43)
    • 2. Phát triển biểu đồ mức i (i-1 = 1-1 =0) (44)
  • CHƯƠNG 5: ERM (50)
    • 5.1. Mô hình dữ liệu quan niệm (50)
      • 5.1.1. Lập bảng liệt kê chính xác hóa, chọn lọc mục tin (51)
      • 5.1.2. Xác định các thực thể và thuộc tính (53)
      • 5.1.3. Vẽ các thực thể và thuộc tính (55)
      • 5.1.4. Xác định các mối quan hệ (59)
    • 5.2. mô hình ERM (60)
  • CHƯƠNG 6: Mô hình dữ liệu logic (62)
    • 6.1. Chuyển mô hình ERM sang mô hình quan hệ (62)
    • 6.2. Biểu diễn liên kết của mô hình (63)
  • CHƯƠNG 7: Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (64)
    • 7.1. Bảng HOCSINH (64)
    • 7.2. BảngPHUHUYNH (64)
    • 7.3. Bảng GIAOVIEN (64)
    • 7.4. Bảng LOPHOC (65)
    • 7.5. Bảng KHOIHOC (65)
    • 7.6. Bảng MONHOC (66)
    • 7.7. Bảng EXAM (66)
    • 7.8. Bảng DIEM (66)
    • 7.9. Bảng HOCPHI (66)
    • 7.10. Bảng XEPLOAI (67)
  • CHƯƠNG 8: THIẾT KẾ GIAO DIỆN (67)
    • 1. Danh sách các Sitemap (67)
    • 2. Xác định các Sitemap nhập liệu (68)
    • 3. Xác định các Sitemap xử lý (68)
    • 4. Tích hợp các Sitemap (69)
    • 5. Giao diện (70)
  • KẾT LUẬN (76)
    • 1. Những công việc làm được (76)
    • 2. Hạn chế (76)
    • 3. Kết luận (76)

Nội dung

MÔN HỌC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG pHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Hệ thống phần mềm quản lý trường học cấp I HUMG CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CÔNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRI THỨC ĐỀ TÀI PHẦN MỀM QUẢN LÝ TRƯỜNG CẤP I

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Giáo dục hiện đang ngày càng cần thiết việc ứng dụng các hệ thống công nghệ hiện đại, đặc biệt là phần mềm quản lý giáo dục cho trường học Phần mềm này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả công việc của trường học mà còn nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên và trải nghiệm học tập của học viên Vậy phần mềm quản lý dành riêng cho trường học thực sự là gì?

1 Phần mềm quản lý trường học là gì ?

Hệ thống quản lý việc học, hay còn gọi là hệ quản trị đào tạo, là tập hợp các công cụ phần mềm được thiết kế để quản lý quá trình giảng dạy và học tập Hệ thống này giúp tổ chức và theo dõi các hoạt động giảng dạy, học tập, điểm danh, chấm công và báo cáo tổng kết, nhằm quản lý toàn diện các hoạt động của tổ chức giáo dục.

Phần mềm quản lý trường học là ứng dụng tích hợp nhiều công nghệ quản lý khác nhau, bao gồm các công cụ trực tuyến và phần mềm máy tính, nhằm hỗ trợ hiệu quả cho quá trình quản lý giáo dục Hiện nay, nền tảng học trực tuyến đang ngày càng phát triển và trở nên phổ biến hơn.

Hiện nay, có nhiều phần mềm quản lý trường học từ các nhà cung cấp khác nhau, nhưng hầu hết đều thực hiện đầy đủ các chức năng cơ bản Những phần mềm này hỗ trợ tương tác hiệu quả giữa các đối tượng như người tham gia đào tạo, người được đào tạo và người quản lý hệ thống.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong bối cảnh quản lý trường học ngày càng trở nên phức tạp, việc đảm bảo hoạt động nội bộ diễn ra suôn sẻ cùng với việc hoàn thiện các báo cáo cho cấp trên là rất quan trọng Do đó, việc triển khai một hệ thống phần mềm quản lý trường học trở thành một nhu cầu thiết yếu để hỗ trợ ban quản trị trong công tác này.

Ban quản trị trường cần chú trọng vào việc quản lý hiệu quả các nhiệm vụ quan trọng như quản lý học sinh, tài chính thu chi, báo cáo số liệu và nhân sự, nhằm đảm bảo hoạt động toàn trường diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Hiện nay, nhiều trường học vẫn chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong hoạt động quản lý, dẫn đến tình trạng trùng lặp và thiếu đồng bộ trong các công đoạn Điều này không chỉ làm tốn thời gian và công sức của ban quản trị mà còn gây khó khăn trong việc quản lý tiến độ các hoạt động trong trường theo thời gian thực.

Nhằm khắc phục những khó khăn trong quản lý, phần mềm quản lý trường học đã ra đời, giúp cải thiện sự phối hợp giữa các bộ phận và nâng cao hiệu quả hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phần mềm này giúp quản lý hiệu quả các nghiệp vụ liên quan đến học sinh, bao gồm tuyển sinh, học trực tuyến, thời khóa biểu và các khoản thu.

Phần mềm quản lý trường học giúp người dùng tiết kiệm thời gian và thao tác đơn giản, dễ dàng xử lý và sử dụng Việc xây dựng một hệ thống quản lý trường học mới, dễ hiểu và thân thiện với người dùng là rất quan trọng Để tạo ra ứng dụng phù hợp với nhu cầu thực tiễn, cần xác định các mảng quản lý cần thiết Nhờ đó, việc quản lý hệ thống trường học trở nên tối ưu hơn, giúp công tác quản lý dễ dàng và tiện lợi hơn.

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Phần mềm này được phát triển với mục tiêu mang lại sự thuận tiện cho người dùng, đồng thời giúp các trường học theo dõi tình trạng học tập của học sinh và đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên.

Phần mềm còn mang lợi ích kinh tế khi là giải pháp giúp việc quản lý trở nên đơn giản và thân thiện với người dùng.

ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu là phần mềm quản lý trường học, nhằm phục vụ cho các trường có nhu cầu quản lý nghiệp vụ học sinh, tuyển sinh, học trực tuyến, thời khóa biểu, khoản thu, thư viện và thiết bị Quy trình hoạt động của trường cấp 1 sẽ được cải thiện đáng kể nhờ vào việc áp dụng phần mềm này.

PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu. o Tham khảo, nghiên cứu thêm các tài liệu trên trang web , tìm hiểu tình hình thực trạng của đề tài o Tìm xem các đồ án , các bài phân tích thiết kế hệ thống của các anh chị khóa trước đã làm hoặc tìm hiểu qua sách báo liên quan đến tài liệu.

2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. o Phương pháp phỏng vấn : Lấy thông tin thực tế từ các nhà trường

1 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu o Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn o Thống kê, tổng kết số liệu o Phân tích, đưa ra kết quả và thực hiện

Phạm vi của phần mềm quản lý trường học bao gồm việc tuân thủ các nghiệp vụ quản lý cần thiết, đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng chính Đồng thời, phần mềm cũng khai thác các tính năng mới liên quan đến quản lý trường học, nhằm nâng cao tính tiện ích và hiệu quả trong công tác quản lý.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Mở ra hướng đi mới trong quản lý trường học hiệu quả, bài viết tổng hợp các chức năng cần thiết giúp nâng cao sự tiện lợi và chính xác trong công tác quản lý.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

Phân tích hiện trạng

Trong thời đại công nghệ hiện nay, ứng dụng quản lý đang trở nên phổ biến ở cả doanh nghiệp và tổ chức xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao khả năng quản lý Đối với các tổ chức giáo dục, việc sử dụng ứng dụng quản lý trường học sẽ giúp phát triển hệ thống một cách quy củ và chuyên nghiệp hơn.

Phần mềm quản lý trường học hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quản lý thông tin học sinh, điểm số và thông tin giáo viên Công cụ này giúp các trường học quản lý hồ sơ, kết quả học tập, thông báo cho phụ huynh và mọi thông tin liên quan đến học sinh một cách hiệu quả và tiện lợi.

Quản lý một trường học với hàng trăm, hàng nghìn học sinh là một thách thức lớn, đòi hỏi sự chính xác trong việc xử lý bảng điểm, lịch học, lịch thi, và danh sách học sinh, giáo viên Phương pháp truyền thống như ghi chép và tổng hợp thông tin bằng tay không chỉ tốn thời gian mà còn làm giảm hiệu suất công việc Do đó, phần mềm quản lý trường học trở thành công cụ thiết yếu giúp các cán bộ quản lý và giáo viên thực hiện công việc hiệu quả hơn Sở hữu một ứng dụng quản lý trường học sẽ mang lại sự thuận lợi và tối ưu hóa quy trình quản lý cho nhà trường.

Giới thiệu chung về Trường Tiểu học Xuân Đỉnh

Hệ thống quản lý trường học cấp I.

Tên hệ thống: Hệ thống phần mềm quản lý Trường tiểu học Xuân Đỉnh.

Trường Tiểu học Xuân Đỉnh, được thành lập từ năm 1924 với tiền thân là trường cấp I, II Xuân Đỉnh, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển Năm 1990, trường được tách ra và xây dựng mới trên diện tích 15.070m2, mang tên gọi "Trường Tiểu học Xuân Đỉnh", tọa lạc tại tổ dân phố Trung, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Với bề dầy lịch sử xây dựng và phát triển, hiện nay trường đã có hơn

Trong tổng số 80 cán bộ, giáo viên tham gia công tác quản lý và giảng dạy, bao gồm 1 Hiệu trưởng, 2 Hiệu phó, 49 giáo viên dạy văn hóa (bao gồm cả giáo viên và giáo viên chủ nhiệm), cùng với 32 giáo viên dạy các bộ môn như Tiếng Anh, Âm nhạc, Tin học, Thể dục và Mỹ thuật.

Trong năm học 2019 – 2020, trường tiểu học Xuân Đỉnh có 72 lớp và

Tiếp đến năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Xuân Đỉnh đã có tổng số 3768 học sinh, trong đó có 865 học sinh khối lớp 1.

Trong năm học 2021 – 2022, trường Tiểu học Xuân Đỉnh dự kiến tuyển sinh 831 học sinh lớp 1, chia thành 17 lớp Các môn học được áp dụng cho khối 1, 2, 3 bao gồm Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Thể dục, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, và Mĩ thuật.

Học sinh khối 4 và 5 sẽ học thêm Ngoại ngữ (Anh văn) và Tin học, cùng với các môn học khác như Toán, Tiếng Việt, Thể dục, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kỹ thuật, Khoa học, Lịch sử và Địa lí Cách tính điểm được áp dụng khác nhau cho từng khối: đối với khối 1, 2, 3, các môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ và Tin học được đánh giá bằng điểm số, trong khi các môn còn lại được đánh giá bằng nhận xét Đối với khối 4 và 5, các môn Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Khoa học, Ngoại ngữ và Tin học cũng được đánh giá bằng điểm số.

Hiện nay, việc quản lý điểm số trong trường học chủ yếu vẫn dựa vào phương pháp thủ công, dẫn đến sự hạn chế trong việc áp dụng hệ thống phần mềm quản lý trường tiểu học Nhà trường phụ thuộc vào hệ thống quản lý của bên thứ ba, không có phần mềm quản lý riêng, khiến việc cập nhật điểm số của từng học sinh diễn ra chậm chạp Thêm vào đó, thời khóa biểu của học sinh không được cập nhật, thiếu thông tin về từng môn học, giáo viên và cán bộ trong trường Do đó, hệ thống bên thứ ba này không đáp ứng được nhu cầu đặc thù của nhà trường.

 Vì thế, cần thiết kế hệ thống quản lý mới dành riêng cho ngôi trường

2.2.1 Thiết kể một hệ thống quản lý mới Với những yêu cầu chức năng sau: ỉ Quản lý thụng tin về học sinh. ỉ Quản lý thụng tin về lớp. ỉ Quản lý thụng tin về giỏo viờn. ỉ Quản lý mụn học. ỉ Quản lý, lưu trữ về điểm của học sinh. o Cập nhật thông tin, quản lý và lưu trữ về điểm khi có điểm mới. o Tính toán điểm theo quy định o Tạo các báo cáo thông kê theo định kỳ hoặc theo yêu cầu. ỉ Quản lý, phõn loại, lưu trữ về hạnh kiểm của học sinh. ỉ Thống kờ kết quả học tập của học sinh theo mụn học, theo lớp, theo khối, học kỳ và cả năm. ỉ Quản lý cỏc tiờu chuẩn xột duyệt: thi lại, rốn luyện hố, khen thưởng. v Danh mục: cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về môn học, giáo viên, lớp học, học sinh, hình thức kiểm tra. v Nhập liệu: cho phép người sử dụng cập nhật các thông tin về phân công giáo viên, nhập điểm cho học sinh, xếp loại hạnh kiểm học sinh, nhập số ngày vắng của học sinh trong năm học và thực hiện in ấn một số kết xuất cần thiết (in phiếu điểm). v Báo cáo: cho phép người sử dụng xuất ra những báo cáo như: danh sách học sinh các lớp; danh sách giáo viên; thống kê số lượng học sinh; thống kê kết quả học tập của học sinh; thống kê hạnh kiểm học sinh; bảng điểm cuối năm và kết quả học tập cuối năm của học sinh.

Thông tin được quản lý sẽ được cập nhật một cách chính xác và dễ dàng truy cập bởi những người có quyền lợi khi cần thay đổi Hệ thống hoạt động tự động, đảm bảo tính hiệu quả trong việc theo dõi thông tin.

Tiếp cận

Tổ chức trong trường học bắt đầu từ hiệu trưởng đến học sinh, trong khi quản lý được thực hiện từ ban giám hiệu đến giáo viên Nhiệm vụ được phân chia từ những công việc chung nhất đến những nhiệm vụ cụ thể Ngược lại, quy trình từ lớp học đến phòng ban giám hiệu diễn ra từ giáo viên bộ môn đến hiệu trưởng và từ một học sinh đến giáo viên.

2.3.1 Rõ hơn về chức năng

 Quản lý thông tin, trạng thái quá trình tham gia của học sinh

 Thống kê và Phân tích kết quả kiểm tra đầu vào học sinh Sắp xếp thời khóa biểu, lớp học trên kết quả kiểm tra

 Theo dõi trạng thái, sắp xếp, luân chuyển, học sinh vào lớp học

 Quản lý học sinh thuộc diện đặc biệt

 Thống kê báo cáo chính sách ưu đãi học phí

 Quản lý doanh thu đào tạo, ứng cọc, hoàn cọc, thu tiền, bảo lưu học phí

 Báo cáo phân tích thống kê quá trình tham gia đào tạo của học sinh.

 Quản lý thông tin cơ bản lớp học.

 Hỗ trợ xếp lớp hàng loạt hoặc riêng lẻ theo nhu cầu, cấp độ học sinh

 Hỗ trợ sắp xếp giáo viên, lớp học theo nhu cầu và thời khóa biểu giảng dạy của giảng viên và học sinh

 Hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu theo mức độ sẵn sàng của phòng ốc, trang thiết bị đào tạo

 Quản lý chuyên cần của học sinh, quá trình, lịch sử của lớp học

 Lưu trữ thông tin kết nối và báo cáo quá trình theo dõi học sinh đến phụ huynh.

 Tập hợp, thống kê lưu trữ kết quả học, điểm kỷ năng và thi cuối khóa

 Hoạch định và lập kế hoạch mở lớp mới theo cấp độ hiện tại của học sinh

 Theo dõi điểm danh, hủy buổi, các khóa ngoại khóa, tỷ lệ học sinh tham gia

 Quản lý thông tin giáo viên

 Quản lý thời gian đăng ký dạy, ngày nghỉ

 Quản lý hợp đồng, thời lượng đứng lớp của giáo viên

 Quản lý loại dạy học của giáo viên

 Kiểm tra và xếp lịch dạy cho giáo viên

 Tổng hợp tính công, tính lương cho giáo viên

 Tổng hợp giờ dạy của giáo viên theo lớp, số giờ đã dạy, số giờ còn lại

 Quản lý việc đăng ký các loại ngày nghỉ của giáo viên

 Đăng ký chương trình dạy cho giáo viên

 Quản lý Thời khóa biểu các lớp hợp tác giảng dạy bên ngoài trung tâm

Phần mềm quản lý trường học mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho nhà trường, giúp tiết kiệm thời gian trong việc thống kê báo cáo giảng dạy của giáo viên và theo dõi tình hình học tập của học sinh, đồng thời là cầu nối giữa gia đình và nhà trường Tích hợp các công cụ như SMS và web, phần mềm này tạo ra kênh thông báo hiệu quả giữa Sở, Phòng GD&ĐT, phụ huynh và học sinh, cho phép nhà trường gửi thông báo về họp phụ huynh, học phí và các thông tin khác Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh được cập nhật nhanh chóng và chính xác, giúp phụ huynh nắm bắt thông tin kịp thời Phần mềm cũng hỗ trợ quản lý thông tin học sinh, theo dõi quá trình học tập qua các năm, và quản lý biến động như chuyển trường hay nghỉ học Ngoài ra, nó còn giúp kiểm soát việc nhập điểm, lưu trữ lịch sử nhập và chỉnh sửa điểm của giáo viên, cho phép giáo viên nhập điểm từ xa và tự động tính điểm trung bình học kỳ.

Quản lý giáo viên bao gồm việc chia thời khóa biểu cho từng lớp trong kỳ thi, quản lý thông tin và phân công giảng dạy cho giáo viên, theo dõi lịch giảng dạy sau khi đã phân công Hệ thống cho phép in thẻ học sinh, giấy chứng nhận học tập và tốt nghiệp tạm thời, cùng với các danh sách như danh sách thi, điểm danh, và điểm số, với khả năng thiết lập điều kiện lọc và điều chỉnh thứ tự cột hiển thị Ngoài ra, quản lý báo cáo và thống kê cũng được thực hiện, cung cấp báo cáo đánh giá chất lượng lớp dựa trên học lực, rèn luyện và hạnh kiểm, có thể xem, in ấn trực tiếp hoặc xuất ra Excel Cuối cùng, hệ thống còn hỗ trợ phân quyền cho người dùng.

Phần mềm quản lý trường học cho phép quản lý tài khoản người dùng hiệu quả, bao gồm việc thêm mới tài khoản và cho phép thay đổi mật khẩu Người dùng được phân quyền truy cập theo ba mức độ: Admin, Quản lý và Giáo viên Với tính năng quản lý khoa học, phần mềm này giúp tiết kiệm thời gian và mang lại sự thuận tiện cho các đơn vị giáo dục mà không cần tốn công cài đặt.

Cơ cấu tổ chức

2.4.1 Cơ cấu tổ chức của nhà trường:

STT Họ Và Tên Điện

Thoại Địa Chỉ Chức Vụ

1 Trần Thị Thanh Hải Phường Đông Ngạc – Q.

Bắc Từ Liêm – Hà Nội

2 Đỗ Thị Loan Trần Cung Phó Hiệu

P.Xuân Đỉnh Q.Bắc Từ Liêm – Hà Nội

4 Phạm Thị Huyền Phú Thượng – Hà Nội Giáo Viên

81 Phan Thị Tâm P.Xuân Tảo – Q Bắc Từ

Cơ cấu làm việc của trường

Phó Hiệu Trưởng 1 Phó Hiệu Trưởng 2

2.4.2 Các Vấn đề trọng tâm

Các thông tin trong hệ thống:

+) Thông tin cá nhân của học sinh ( lớp, tên, ngày sinh, … ) +) Thông tin liên lạc

- Dữ Liệu học sinh: o +) Họ tên học sinh o +) Giới tính o +) Địa chỉ o +) Mã số học sinh o +) Tên cha mẹ o +) Ngày sinh o +) Điểm ( xếp loại )

- Dữ Liệu Giáo viên: o +) Lớp chủ nhiệm o +) Mã Giáo viên o +) Môn giảng dạy o +) Trình độ o +) Ngày vào trường

- Dữ Liệu giảng dạy: o +) Tên Môn o +) Mã môn o +) Tên lớp o +) Thời gian

- Dữ Liệu môn học o +) Tên môn o +) Mã môn o +) Số tiết

MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ

Xây dựng biểu đồ use case

3.1.1 Xác định tác nhân và case sử dụng của hệ thống.

Các tác nhân và ca sử dụng:

- Ca sử dụng chính của hệ thống:

+ Thống kê kết quả Đối với từng tác nhân có case sử dụng cụ thể như sau:

Các tác nhân Các case sử dụng

+ Quản lý điểm (mở/khóa chức năng nhập điểm)

+ Quản lý thông tin (học sinh, giáo viên, môn học, lớp học, tra cứu thông tin…)

+ Phân công giáo viên (giảng dạy, coi thi)

+ Thống kê kết quả học tập (theo môn học, lớp học, khối, toàn trường)

+ Quản lý điểm (nhập điểm, sửa điểm)

+ Quản lý thông tin học sinh (môn học, lớp học)

+ Tra cứu thông tin + Thống kê kết quả (học tập, rèn luyện của học sinh)

Học sinh và phụ huynh

+ Tra cứu thông tin (học sinh, giáo viên)

+ Xem điểm, thời khóa biểu, … + Nộp học phí

3.1.2 Đặc tả yêu cầu của hệ thống. o Use Case Đăng nhập hệ thống.

Để sử dụng các chức năng của hệ thống quản lý, người dùng cần thực hiện đăng nhập Bài viết này hướng dẫn chi tiết cách đăng nhập vào hệ thống.

Trong trường hợp này, người dùng bắt đầu quy trình đăng nhập vào hệ thống bằng cách nhập tài khoản và mật khẩu Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập mà người dùng cung cấp Nếu tài khoản và mật khẩu hợp lệ, hệ thống sẽ cho phép người dùng truy cập vào tài khoản của mình.

Khi người dùng nhập sai tài khoản và mật khẩu, hệ thống sẽ thông báo lỗi, cho phép người dùng quay lại hoặc hủy bỏ đăng nhập, dẫn đến việc kết thúc ca sử dụng Nếu việc đăng nhập thành công, người dùng có thể truy cập vào hệ thống; ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi Đây là quy trình trong Use Case Quản lý giáo viên.

Hệ thống này cho phép Ban giám hiệu quản lý giáo viên trong trường một cách hiệu quả, bao gồm các chức năng thêm mới, chỉnh sửa thông tin và xóa giáo viên cụ thể khi cần thiết.

Khi người dùng chọn chức năng quản lý giáo viên, hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý giáo viên, cho phép người dùng xem danh sách giáo viên hiện tại một cách dễ dàng.

Người dùng có thể thực hiện ba hành động chính: Thêm, Thay đổi và Xóa thông tin giáo viên Khi chọn "Thêm", hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin giáo viên mới và kiểm tra tính hợp lệ; nếu thành công, thông tin sẽ được ghi vào cơ sở dữ liệu (CSDL), ngược lại sẽ hiển thị thông báo lỗi Đối với hành động "Thay đổi", người dùng chọn một đối tượng để thay đổi, hệ thống sẽ hiển thị các trường có thể sửa đổi và yêu cầu nhập thông tin cần thay đổi; nếu thông tin hợp lệ, nó sẽ được cập nhật vào CSDL, nếu không, hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại Cuối cùng, khi chọn "Xóa", người dùng chỉ cần chọn một đối tượng để thực hiện hành động xóa.

Trong quy trình xóa đối tượng, việc thực hiện chỉ khả thi khi không có ràng buộc nào Hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận trước khi tiến hành xóa và thông báo cho người dùng khi xóa thành công khỏi cơ sở dữ liệu (CSDL) Đối với việc đổi mật khẩu, người dùng cần chọn một đối tượng và thực hiện luồng sự kiện “Đổi mật khẩu” Hệ thống sẽ yêu cầu nhập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu Kết quả sẽ được thông báo tới người dùng, và mật khẩu mới sẽ được ghi vào CSDL Use Case này liên quan đến việc quản lý học sinh.

Case này cho phép người dùng Ban giám hiệu quản lý các học sinh trong trường: thêm, thay đổi hay xóa một đối tượng cụ thể.

Dòng sự kiện chính bắt đầu khi người dùng chọn chức năng quản lý học sinh, sau đó hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý học sinh và cung cấp danh sách các lớp học để người dùng lựa chọn.

Trong quy trình quản lý điểm, người dùng có thể thực hiện các thao tác thêm, thay đổi và xóa thông tin học sinh Đối với thao tác thêm, hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin học sinh, sau đó kiểm tra tính hợp lệ và thông báo kết quả Nếu thông tin hợp lệ, học sinh sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu (CSDL), ngược lại sẽ nhận thông báo lỗi Khi thay đổi thông tin, người dùng chọn đối tượng cần sửa, hệ thống hiển thị các trường có thể thay đổi và yêu cầu nhập thông tin mới Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ cập nhật CSDL, nếu không sẽ thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại Đối với thao tác xóa, người dùng phải chọn đối tượng và xác nhận xóa, hệ thống sẽ chỉ cho phép xóa nếu đối tượng không có ràng buộc với các thuộc tính khác và thông báo khi đối tượng đã được xóa khỏi CSDL.

Case sử dụng cho phép giáo viên cập nhật điểm học sinh (điểm kiểm tra, điểm thi), sửa điểm của học sinh.

Dòng sự kiện chính bắt đầu khi giáo viên chọn quản lý điểm, lựa chọn giữa điểm thi hoặc điểm kiểm tra Điểm số được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) Giáo viên có thể chọn học sinh để sửa điểm, nhưng chỉ được phép thao tác với điểm trong học kỳ hiện tại Khi case thực hiện thành công, hệ thống sẽ đưa ra thông báo cho người dùng.

Trong quá trình quản lý lớp học, cần chú ý đến việc thông báo lỗi khi giáo viên nhập sai giá trị ở cột điểm, nhằm đảm bảo tính chính xác trong dữ liệu Bên cạnh đó, hệ thống cũng cần cung cấp thông báo lỗi khi người dùng chọn sai học kỳ, giúp người dùng dễ dàng nhận diện và sửa chữa sai sót.

Case sử dụng này cho phép ban giám hiệu quản lý danh mục các lớp học Dòng sự kiện:

Khi người dùng (ban giám hiệu) chọn chức năng Quản lý lớp học, họ có thể thêm lớp mới bằng cách lựa chọn khối lớp và đảm bảo tên lớp không trùng với các lớp đã có trong cơ sở dữ liệu Hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận trước khi lưu trữ thông tin lớp mới vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công cho người dùng Để xóa một lớp, lớp đó cần không có ràng buộc dữ liệu hoặc học sinh nào Người dùng sẽ chọn lớp cần xóa và hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận trước khi thực hiện xóa lớp khỏi hệ thống.

Trong quá trình sử dụng ứng dụng, nếu người dùng cố gắng xóa một lớp còn ràng buộc dữ liệu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi để cảnh báo Ngoài ra, nếu lớp đã tồn tại, thông báo lỗi cũng sẽ được đưa ra Khi người dùng không đồng ý xác nhận hành động xóa, ca sử dụng sẽ bị hủy bỏ Tình huống này thường xảy ra trong Use Case Lịch giảng.

Case này giúp giáo viên cập nhật lịch giảng dạy và thông báo từ phía nhà trường.

Người dùng bắt đầu quy trình bằng cách chọn xem lịch giảng hoặc thông báo từ nhà trường Quy trình này thành công khi người dùng có thể truy cập và xem các thông tin cần thiết.

- Dòng sự kiện phụ: o Không có thông tin để hiển thị Đưa ra thông báo lỗi. o Use Case Thống kê kết quả.

Case này cho phép người dùng lập các thống kê, báo cáo tùy thuộc quyền hạn của người dùng.

Khi người dùng chọn lập báo cáo, quy trình bắt đầu với việc họ lựa chọn loại báo cáo cần xem Hệ thống sẽ trả về kết quả theo yêu cầu của người dùng Tùy thuộc vào quyền hạn sử dụng của họ, như ban giám hiệu hoặc giáo viên, người dùng có thể lập các báo cáo như báo cáo lịch giảng, điểm trong từng tháng, điểm học kỳ, điểm cả năm, danh sách học sinh và danh sách giáo viên.

- Dòng sự kiện phụ: o Đưa ra kết quả, nhắc người dùng thao tác với kết quả. o Thông báo lỗi khi Case sử dụng không hoàn thành.

Ma trận thực thể dữ liệu - chức năng

Ma trận thực thể dữ liệu - chức năng

Danh sách hồ sơ bao gồm các mục quan trọng như phân quyền, quản lý người dùng, học phí, thông tin về học sinh, phụ huynh và giáo viên, năm học, phòng học, môn học, các kỳ thi, điểm số và hạnh kiểm, xếp loại học sinh, cùng với báo cáo tổng kết.

Xếp loại đánh giá học sinh R U

Danh sách hồ sơ dữ liệu

3 Học sinh, phụ huynh và giáo viên

Biểu đồ hoạt động Đăng Nhập

Nhập tên Tài khoản + Mật khẩu

Kiểm tra thông tin tài khoản

Hiển thị mà hình đăng nhập

Chuyển sang trạng thái đã đăng nhậpHiển thị thông báo

Biểu đồ hoạt động Quản lý thông tin môn học

Xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu

Lưu vào cơ sở dữ liệu

Thông tin không hợp lệ

Yêu cầu kiểm tra lại thông tin sửa

Kiểm tra dữ liệu Yêu cầu xác nhận

Yêu cầu nhập lại thông tin

Thông tin không hợp lệ

Kiểm tra thông tin Nhập lại

Hiển thị màn hình “Quản lý Môn học”

Thông tin không hợp lệ Yêu cầu nhập lại

Nhập vào thông tin môn học.

Biểu đồ hoạt động quản lý thông tin Giáo viên

Biểu đồ báo cáo

Ban Giám Hiệu Bộ Phận Kế Hoạch Kế Toán Dữ liệu (Database)

Xem và xử lí báo cáo

Yêu cầu báo cáo Tổng kết dữ liệu

Nộp báo cáo Báo cáo

Danh sách lớp và cá nhân học sinh

Biểu đồ hoạt động xem lịch giảng

Hiển thị lịch giảng. Hoàn thành

Hiển thị mà hình lịch giảng dạy.

Chọn xem lịch giảng Đăng nhập

MÔ HÌNH TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Phụ huynh và học sinh

ADMIN &Giáo ViênPhản hồi

Phát triển biểu đồ mức i (i-1 = 1-1 =0)

Phụ huynh và học sinh

Kiểm tra học phí Đăng nhập

ADMIN Giáo Viên Đăng nhập

 Biểu đồ DFD tiến trình 1.0

 Biểu đồ DFD tiến trình 2.0

 Biểu đồ DFD tiến trình 3.0

Yêu cầu báo cáo Đúng quyền

 Biểu đồ DFD tiến trình 4.0

ERM

Mô hình dữ liệu quan niệm

5.1.1 Lập bảng liệt kê chính xác hóa, chọn lọc mục tin

Mã học sinh Mã phụ huynh Mã giáo viên Mã lớp

Tên học sinh Tên phụ huynh Tên giáo viên Tên lớp

Ngày sinh Giới tính Giới tính Sĩ số

Giới tính Địa chỉ Ngày sinh Năm học Địa chỉ Số điện thoại Địa chỉ Giáo viên chủ nhiệm

Tên lớp V Nghề nghiệp Số điện thoại Tên khối V

Tên phụ huynh V Tên học sinh V Trình độ Mã khối V

Số điện thoại V Mã học sinh V Trạng thái

Tên giáo viên V Tên lớp V

Tên khối Mã môn học Mã bài thi Điểm thi

Mã khối Tên môn học Tên bài thi Điểm kiểm tra

Tên lớp V Số tiết Ngày thi

Mã lớp V Tên khối V Điểm thi V

Mã khối V Tên môn học V

Hạnh kiểm Số tài khoản

Mã giáo viên V Tên giáo viên V

Chú ý: V – đánh dấu mục tin được chọn/bị loại ở bước i (1,2,3)

5.1.2 Xác định các thực thể và thuộc tính.

Mã học sinh Mã phụ huynh Mã giáo viên Mã lớp

Tên học sinh Tên phụ huynh Tên giáo viên Tên lớp

Ngày sinh Giới tính Giới tính Sĩ số

Giới tính Địa chỉ Ngày sinh Năm học Địa chỉ Số điện thoại Địa chỉ Giáo viên chủ nhiệm

Nghề nghiệp Số điện thoại

Tên khối Mã môn học Mã bài thi Điểm thi

Mã khối Tên môn học Tên bài thi Điểm kiểm tra

Hạnh kiểm Số tài khoản

Số điện thoại Địa chỉ

5.1.3 Vẽ các thực thể và thuộc tính.

Tên Giáo Viên Ngày Sinh Địa chỉ

Số Điện Thoại Giới Tính

Tên Môn học ĐIỂM Điểm Thi Điểm Kiểm Tra

Mã bài thi Tên bài thi

Số tài khoản Ngày thu

5.1.4 Xác định các mối quan hệ

Mối quan hệ Thực thể tham gia Thuộc tính

< Thông báo > HOCSINH; PHUHUYNH; GIAOVIEN; HOCPHI

< Thông báo > HOCSINH; PHUHUYNH; GIAOVIEN; XEPLOAI

Mô hình dữ liệu logic

Chuyển mô hình ERM sang mô hình quan hệ

HOCSINH (Mã học sinh, Tên học, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ)

PHUHUYNH (Mã phụ huynh, Tên phụ huynh, Địa chỉ, Giới tính, Nghề nghiệp)

GIAOVIEN (Mã giáo viên, Tên giáo viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Trình độ, Trạng thái)

LOPHOC (Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số lớp, Năm học; Giáo viên chủ nhiệm)

MONHOC (Tên môn, Mã môn học, Số tiết)

KHOIHOC (Mã khối, Tên khối)

EXAM (Mã bài thi, Tên bài thi, Ngày thi)

HOCPHI (Số tiền, Số tài khoản, Ngày thu)

XEPLOAI (Hạnh kiểm, Nhận xét, Học lực)

DIEM (Điểm thi, Điểm kiểm tra)

Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý

Bảng HOCSINH

Ma_HS Varchar (20) No Primary Key Mã học sinh

Ten_HS Varchar (100) No Tên học sinh

Ngay_sinh DateTime No Ngày sinh

Gioi_tinh bit No Giới tính

Dia_chi Nvarchar (255) No Địa chỉ

BảngPHUHUYNH

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_PH int No Primary key Mã phụ huynh

Ten_PH Nvarchar (255) No Tên phụ huynh

So_DT Varchar (10) No Số điện thoại

Gioi_Tinh bit No Giới tính

Nghe_nghiep Nvarchar (100) No Nghề nghiệp

Dia_Chi Nvarchar (255) No Địa chỉ

Bảng GIAOVIEN

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_GV int No Primary key Mã giáo viên

Ten_GV Nvarchar (255) No Tên giáo viên

Varchar (10) No Số điện thoại

Gioi_tinh bit No Giới tính

Dia_Chi Nvarchar (255) No Địa chỉ

Ngay_sinh datetime No Ngày sinh

Trinh_do Nvarchar (50) No Trình độ

Trang_thai bit No Trạng thái

Bảng LOPHOC

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_Lop int Không Khóa chính Mã lớp

Ten_Lop Nvarchar (20) Không Tên lớp

Si_So int Không Email

Bảng KHOIHOC

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_Khoi int No Primary key Mã khối

Ten_Khoi Nvarchar (20) No Tên khối

Bảng MONHOC

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_Mon int No Primary key Mã môn

Ten_Mon Nvarchar (20) No Tên môn

So_Tiet int No Số tiết

Bảng EXAM

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Ma_BT int No Primary key Mã bài thi

Ten_BT Nvarchar (20) No Tên bài thi

Ngay_Thi int No Ngày thi

Bảng DIEM

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Diem_Thi float No Điểm thi

Diem_KT float No Điểm kiểm tra

Bảng HOCPHI

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

So_TK int No Số tài khoản

So_Tien money No Số tiền

Ngay_Thu datetime No Ngày thu

Bảng XEPLOAI

Tên cột Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc Mô tả

Hoc_Luc Nvarchar (10) No Học lực

Hanh_Kiem Nvarchar (20) No Hạnh kiểm

Nhan_Xet Nvarchar(max) No Nhận xét

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

Danh sách các Sitemap

1 Trang đăng nhập Trang giúp giáo viên, HS, PH có thể đăng nhập vào hệ thống.

2 Trang index Trang mở ra đầu tiên khi truy cập webstite.

3 Trang Quản lý HS Trang hiển thị thông tin của học sinh

4 Trang Quản lý GV Trang hiển thị thông tin của giáo viên

Học Trang hiển thị thông tin của môn học

6 Trang Quản lý giảng dạy Trang hiển thị thông tin giảng dạy của giáo viên

7 Trang tài khoản Trang tài khoản sau khi đăng nhập.

8 Trang Quản lý TKB Trang hiển thị thông tin TKB

9 Trang Báo cáo Trang hiển thị các chức năng báo cáo

10 Trang đăng nhập admin Trang đăng nhập của Admin.

11 Trang xem dữ liệu của admin Trang quản lý tổng quan dữ liệu của Admin.

12 Trang sửa dữ liệu của admin Trang sửa dữ liệu của Admin.

Xác định các Sitemap nhập liệu

 Cập nhật thời khóa biểu

 Cập nhật lịch giảng dạy.

Xác định các Sitemap xử lý

 Nhập biên lai thu tiền

 Nhập thông tin phụ huynh

 Báo cáo kết quả đào tạo

 Báo cáo thi đua, khen thưởng

Tích hợp các Sitemap

Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý

Cập nhật học sinh Nhập học sinh

Cập nhật lớp học Nhập lớp học

Cập nhật môn học Nhập môn học

Cập nhật giáo viên Nhập giáo viên

Cập nhật thời khóa biểu Nhập thông tin phụ huynh

Cập nhật kết quả Nhập điểm thi, Xếp loại, Báo cáo kết quả đào tạo.

Cập nhật lịch giảng dạy

Báo cáo thi đua, khen thưởng

Giao diện

Cập nhật và nhập học sinh.

Tại phân hệ Học sinh\Hồ sơ\Hồ sơ học sinh, người dùng có thể dễ dàng theo dõi hồ sơ của tất cả học sinh đã được nhập vào phần mềm theo từng năm học, cũng như danh sách học sinh đang theo học tại trường trong năm học hiện tại.

Khai báo thông tin hồ sơ học sinh bao gồm các tab quan trọng như Thông tin chung, Thông tin địa chỉ, Thông tin liên hệ, Thông tin gia đình, Thông tin cần lưu ý và Thông tin khác.

 Trường hợp muốn sửa thông tin hồ sơ thì tích chọn hồ sơ cần sửa, nhấn Sửa

Cập nhật lịch giảng dạy

 Vào menu Giảng dạy\Phân công giảng dạy Nhấn Thực hiện phân công

 Lựa chọn phân công theo giáo viên hoặc môn học.

 Nếu lựa chọn phân công theo lớp thì anh/chị chọn giáo viên được phân công, chọn lớp và tích chọn các môn học được phân công giảng dạy

 Nếu lựa chọn phân công theo giáo viên thì anh/chị chọn giáo viên được phân công sau đó chọn môn và các lớp được phân công giảng dạy

 Nhập thông tin Kiêm nhiệm khác, Số tiết kiêm nhiệm, Số tiết/Tuần (nếu có)

 Mỗi giáo viên anh/chị có thể phân công giảng dạy nhiều môn và nhiều lớp khác nhau

 Đối với giáo viên chủ nhiệm anh/chị chỉ cần chọn lớp chủ nhiệm và số tiết dạy/tuần

 Trường hợp đơn vị phân công giảng dạy nhiều đợt trong năm học, anh/chị thực hi n ệ như sau:

 Trước khi tạo phân công giảng dạy mới, anh/chị cần lưu lại đợt PCGD hi n tại Nhấnệ Lưu đợt PCGD cũ và khai báo tên đợt PCGD.

Nhấn nút Lưu để xác nhận lưu đợt PCGD Phần mềm sẽ tự động tạo một PCGD mới tương tự như PCGD cũ, giúp anh/chị thực hiện chỉnh sửa một cách nhanh chóng.

Lưu ý: PCGD cũ đã lưu chỉ có thể xem và xuất khẩu nhằm lưu trữ hồ sơ, không thể chỉnh sửa.

 Để in PCGD cũ đã lưu, anh/chị chọn Đợt PCGD, nhấn Xuất khẩu.

Ngày đăng: 10/08/2022, 22:53

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w