1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Câu hỏi và đáp án an toàn điện

40 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 40
Dung lượng 3,45 MB

Nội dung

1 Bảo hộ lao động mục đích, ý nghĩa, tính chất, ví dụ trang bị bảo hộ lao động cho một trường hợp cụ thể a Mục đích, ý nghĩa của công tác BHLĐ Mục đích của BHLĐ là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, x hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình sản xuất; tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và ngày càng được cải thiện để ngăn ngừa tai nạn lao độngvà bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau, giảm sút sức khoẻ cũng như những thiệt hại khác đối.

1 Bảo hộ lao động: mục đích, ý nghĩa, tính chất, ví dụ trang bị bảo hộ lao động cho trường hợp cụ thể a Mục đích, ý nghĩa cơng tác BHLĐ Mục đích BHLĐ thơng qua biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, x hội để loại trừ yếu tố nguy hiểm có hại phát sinh trình sản xuất; tạo nên điều kiện lao động thuận lợi ngày cải thiện để ngăn ngừa tai nạn lao độngvà bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau, giảm sút sức khoẻ thiệt hại khác người lao động, nhằm bảo đảm an tồn, bảo vệ sức khoẻ tính mạng người lao động trực tiếp góp phần bảo vệ phát triển lực lượng sản xuất, tăng suất lao động Bảo hộ lao động trước hết phạm trù sản xuất, yêu cầu sản xuất gắn liền với tr.nh sản xuất nhằm bảo vệ yếu tố động, quan trọng lực lượng sản xuất người lao động Mặt khác, việc chăm lo sức khoẻ người lao động mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người.mà cơng tác BHLĐ mang lại cịn có ý nghĩa nhân đạo b Tính chất cơng tác bảo hộ lao động BHLĐ Có tính chất chủ yếu là: Pháp lý, Khoa học kỹ thuật tính quần chúng - BHLĐ mang tính chất pháp lý Những quy định nội dung BHLĐ thể chế hố chúng thành luật lệ, chế độ sách, tiêu chuẩn hướng dẫn cho cấp ngành tổ chức cá nhân nghiêm chỉnh thực Những sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn, ban hành công tác bảo hộ lao động luật pháp Nhà nước - BHLĐ mang tính KHKT Mọi hoạt động BHLĐ nhằm loại trừ yếu tố nguy hiểm, có hại, ph.ng chống tai nạn, bệnh nghề nghiệp xuất phát từ sở KHKT Các hoạt động điều tra khảo sát phân tích điều kiện lao động, đánh giá ảnh hưởng yếu tố độc hại đến người để đề giải pháp chống ô nhiễm, giải pháp đảm bảo an toàn dựa sở khoa học kỹ thuật - BHLĐ mang tính quần chúng BHLĐ hoạt động hướng sở sản xuất người trước hết người trực tiếp lao động Nó liên quan với quần chúng lao động, bảo vệ quyền lợi hạnh phúc cho người, nhà, cho toàn x hội V BHLĐ ln mang tính quần chúng Tóm lại: Ba tính chất cơng tác bảo hộ lao động: tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật tính quần chúng có liên quan mật thiết với hỗ trợ lẫn Quyền nghĩa vụ người sử dụng lao động người lao động việc chấp hành quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động Điều 13 Người sử dụng lao động có nghĩa vụ: Hàng năm, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động cải thiện điều kiện lao động; Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân thực chế độ khác an toàn lao động, vệ sinh lao động người lao động theo quy định Nhà nước; Cử người giám sát việc thực quy định nội dung, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động doanh nghiệp; phối hợp với cơng đồn sở xây dựng trì hoạt động mạng lưới an toàn vệ sinh viên; Xây dựng nội quy, quy trình an tồn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với loại máy, thiết bị, vật tư kể đổi công nghệ, máy, thiết bị, vật tư nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định Nhà nước; Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động người lao động; Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định; Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp định kỳ tháng, hàng năm báo cáo kết tình hình an tồn lao động, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động với Sở Lao động Thương binh Xã hội nơi doanh nghiệp hoạt động Điều 14 Người sử dụng lao động có quyền: Buộc người lao động phải tuân thủ quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động; Khen thưởng người chấp hành tốt kỷ luật người vi phạm việc thực an toàn lao động, vệ sinh lao động; Khiếu nại với quan Nhà nước có thẩm quyền định Thanh tra viên lao động an toàn lao động, vệ sinh lao động phải nghiêm chỉnh chấp hành định Điều 15 Người lao động có nghĩa vụ: Chấp hành quy định, nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ giao; Phải sử dụng bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân trang cấp, thiết bị an toàn, vệ sinh nơi làm việc, làm hư hỏng phải bồi thường; Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm phát nguy gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu khắc phục hậu tai nạn lao động có lệnh người sử dụng lao động Điều 16 Người lao động có quyền: Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện lao động an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động; Từ chối làm công việc rời bỏ nơi làm việc thấy rõ có nguy xảy tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ phải báo với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói nguy chưa khắc phục; Khiếu nại tố cáo quan Nhà nước có thẩm quyền người sử dụng lao động vi phạm quy định Nhà nước không thực giao kết an toàn lao động, vệ sinh lao động hợp đồng lao động, thoả ước lao động Điều kiện lao động, yếu tố nguy hiểm, độc hại, gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp biện pháp phòng ngừa 1.3.2 Các tác hại nghề nghiệp Các tác hại nghề nghiệp người lao động yếu tố vi khí hậu; tiếng ồn rung động; bụi; phóng xạ; điện từ trường; chiếu sáng gây Các tác hại nghề nghiệp phân loại sau: - Tác hại liên quan đến tr.nh sản xuất yếu tố vật l., hoá học,sinh vật xuất tr.nh sản xuất - Tác hại liên quan đến tổ chức lao động chế độ làm việc, nghỉ ngơi không hợp lý,cường độ làm việc cao, thời gian làm việc dài… - Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh an tồn thiếu thiết bị thơng gió, chống bụi, chống nóng, chống tiếng ồn, thiếu trang bị phịng hộ lao động, không thực triệt để qui tắc vệ sinh an toàn lao động a Vi khí hậu Vi khí hậu trạng thái l học khơng khí khoảng khơng gian thu hẹp gồm yếu tố nhiệt độ khơng khí, độ ẩm tương đối khơng khí, vận tốc chuyển động khơng khí xạ nhiệt Điều kiện vi khí hậu sản xuất phụ thuộc vào tính chất tr.nh cơng nghệ khí hậu địa phương Về mặt vệ sinh, vi khí hậu có ảnh hưởng đến sức khoẻ, bệnh tật công nhân Làm việc lâu điều kiện vi khí hậu lạnh ẩm mắc bệnh thấp khớp, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi làm cho bệnh lao nặng thêm Vi khí hậu lạnh khô làm cho rối loạn vận mạch thêm trầm trọng, gây khô niêm mạc, nứt nẻ da Vi khí hậu nóng ẩm làm giảm khả bay mồ hôi, gây rối loạn thăng nhiệt, làm cho mệt xuất sớm, c.n tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển, gây bệnh da b Tiếng ồn rung động Tiếng ồn âm gây khó chịu , quấy rối làm việc nghỉ ngơi người Rung động dao động học vật thể đàn hồi sinh trọng tâm trục đối xứng chúng xê xích (dịch) khơng gian thay đổi có tính chu kỳ h.nh dạng mà chúng có trạng thái tĩnh Tiếng ồn tác động trước hết đến hệ thần kinh trung ương,sau đến hệ thống tim mạch nhiều quan khác Tác hại tiếng ồn chủ yếu phụ thuộc vào mức ồn Tuy nhiên tần số lặp lại tiếng ồn, đặc điểm ảnh hưởng lớn đến người.Tiếng ồn liên tục gây tác dụng khó chịu tiếng ồn gián đoạn Tiếng ồn có thành phần tần số cao khó chịu tiếng ồn có tần số thấp.Khó chịu tiếng ồn thay đổi tần số cường độ Ảnh hưởng tiếng ồn thể c.n phụ thuộc vào hướng lượng âm tới, thời gian tác dụng, vào độ nhạy riêng người vào lứa tuổi, giới tính trạng thái thể ngư.i công nhân c Bụi Bụi tập hợp nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác tồn lâu khơng khí dạng bụi bay bay hay bụi lắng hệ khí dung nhiều pha hơi, khói, mù Bụi phát sinh tự nhiên gió b.o, động đất, núi lửa quan trọng sinh hoạt sản xuất người từ tr.nh gia công, chế biến, vận chuyển nguyên vật liệu rắn Bụi gây nhiều tác hại cho người mà trước hết bệnh đường hơ hấp, bệnh ngồi da, bệnh tiêu hoá…như bệnh phổi, bệnh viêm mũi, họng, phế quản, bệnh mụn nhọt, lở loét…d Chiếu sáng Chiếu sáng hợp l khơng góp phần làm tăng suất lao động mà c.n hạn chế tai nạn lao động, giảm bệnh mắt e Phóng xạ Nguyên tố phóng xạ nguyên tố có hạt nhân nguyên tử phát tia có khả ion hố vật chất, tia gọi tia phóng xạ Hiện người ta đ biết khoảng 50 nguyên tố phóng xạ 1000 đồng vị phóng xạ nhân tạo Hạt nhân nguyên tử nguyên tố phóng xạ phát tia phóng xạ tia α,β,γ tia Rơnghen, tia nơtơron…,những tia mắt thường không nh.n thấy được, phát biến đổi bên hạt nhân nguyên tử Làm việc với chất phóng xạ bị nhiễm xạ Nhiễm xạ cấp tính thường xảy sau vài vài ngày toàn than nhiễm xạ liều lượng định (trên 200Rem).Khi bị nhiễm xạ cấp tính thường có triệu chứng : - Da bị bỏng, tấy đỏ chổ tia phóng xạ chiếu vào - Chức thần kinh trung ương bị rối loạn - Gầy, sút cân, chết dần chết m.n t.nh trạng suy nhược… Trường hợp nhiễm xạ cấp tính thường gặp sản xuất nghiên cứu mà chủ yếu xảy vụ nổ vũ khí hạt nhân tai nạn l phản ứng nguyên tử Nhiễm xạ m.n tính xảy liều lượng (nhỏ 200 Rem) thời gian dài thường có triệu chứng sau : - Thần kinh bị suy nhược - Rối loạn chức tạo máu - Có tượng đục nhân mắt, ung thư da, ung thư xương - Cần lưu quan cảm giác người phát tác động phóng xạ lên thể, có hậu biết 1.4.1 Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương sản xuất Các yếu tố nguy hiểm gây chấn thương sản xuất chủ yếu cấu, đặc trưng tr.nh công nghệ dây chuyền sản xuất gây : + Có cấu chuyển động, khớp nối truyền động + Chi tiết, vật liệu gia công văng bắn (cắt, màiđập, nghiền…)… + Điện giật +Yếu tố nhiệt : Kim loại nóng chảy,vật liệu nung nóng,nước nóng ( luyện kim,sản xuất vật liệu xây dựng…)… + Chất độc công nghiệp , chất lỏng hoạt tính (a xít, kiềm ) + Bụi (sản xuất xi măng…) + Nguy hiểm nổ, cháy, áp suất cao (sản xuất pháo hoa, vũ khí,lị …) + Làm việc cao, vật rơi từ cao xuống (xây dựng) a) Biện pháp an toàn thân người lao động - Thực thao tác, tư lao động phù hợp, nguyên tắc an toàn, tránh tư cúi gập người, tư gây chấn thương cột sống, vị đĩa đệm… - Bảo đảm khơng gian vận động, thao tác tối ưu, thích nghi người máy… - Đảm bảo điều kiện lao động thị giác, thính giác, xúc giác… - Đảm bảo tâm l phù hợp, tránh tải, căng thẳng hay đơn điệu b) Thực biện pháp che chắn an tồn Mục đích thiết bị che chắn an tồn cách li vùng nguy hiểm người lao động vùng có điện áp cao, có chi tiết chuyển động, nơi người rơi, ngă Yêu cầu thiết bị che chắn : - Ngăn ngừa tác động xấu, nguy hiểm gây tr.nh sản xuất - Khơng gây trở ngại, khó chịu cho người lao động - Không ảnh hưởng đến suất lao động, công suất thiết bị Phân loại thiết bị che chắn : - Che chắn phận, cấu chuyển động - Che chắn phận dẫn điện - Che chắn nguồn xạ có hại - Che chắn hào, hố, vùng làm việc cao - Che chắn cố dịnh, che chắn tạm thời c) Sử dụng thiết bị cấu ph.ng ngừa Mục đích sử dụng thiết bị cấu ph.ng ngừa để ngăn chặn tác động xấu cố tr.nh sản xuất gây ra, ngăn chặn, hạn chế cố lan rộng.Sự cố gây tải (về áp suất, nhiệt độ, điện áp…) hư hỏng ngẫu nhiên chi tiết, phần tử thiết bị Nhiệm vụ thiết bị cấu ph.ng ngừa phải tự động loại trừ nguy cố tai nạn đối tượng ph.ng ngừa vượt giới hạn qui định Thiết bị ph.ng ngừa làm việc tốt đ tính tốn khâu thiết kế, chế tạo sử dụng phải tuân thủ qui định kỹ thuật an toàn Phân loại thiết bị cấu ph.ng ngừa : - Hệ thống tự phục hồi lại khả làm việc đối tượng ph.ng ngừa đ trở lại dướI giới hạn qui định van an toàn kiểu tải trọng, rơ le nhiệt… - Hệ thống phục hồi lại khả làm việc cách thay cầu chì, chốt cắm… Các cơng việc, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt an tồn lao động, vệ sinh lao động CƠNG VIỆC CĨ U CÂU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt an tồn lao động, vệ sinh lao động theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động Bộ Lao động – Thương binh Xã hội ban hành Sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại Hệ thống hài hịa tồn cầu phân loại ghi nhãn hóa chất Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển loại thuốc nổ phương tiện nổ (kíp, dây nổ, dây cháy chậm…) Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy đóng cọc, máy ép cọc, khoan cọc nhồi, búa máy, tàu máy hút bùn, máy bơm; máy phun bơm vữa, bê tông Lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, vệ sinh loại máy mài, cưu, xẻ, cắt, xé chặt, đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao, đánh bóng, băng chuyền, băng tải, súng bắn nước, súng khí nén; máy in cơng nghiệp Làm khn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bóng kim loại; công việc luyện quặng, luyện cốc; làm cơng việc khu vực lị quay sản xuất xi măng, lò nung buồng đốt vật liệu chịu lửa, vật liệu xây dựng, luyện cốc, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp liệu, sản phẩm, phế thải lò thiêu, lò nung, lị luyện Các cơng việc cao, sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm, sông, biển, lặn nước Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy, thiết bị hang hầm, hầm tàu Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ máy, thiết bị thu phát sóng có điện từ trường tần số cao, máy chụp X quang, chụp cắt lớp 10 Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; Khảo sát, thăm dò, khai thác khống sản, dầu khí 11 Làm việc nơi thiếu dưỡng khí có khả phát sinh khí độc hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống cơng trình ngầm, cơng trình xử lý nước thải, rác thải; làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại 12 Xây, lắp ráp, tạo, phá dỡ, vệ sinh bảo dưỡng kết cấu cơng trình xây dựng 13 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị điện; thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện; hàn cắt kim loại DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG (Ban hành kèm theo Thơng tư số 05/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng năm 2014 Bộ Lao động, Thương binh Xã hội) STT MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG Mục Danh mục máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm ngặt an tồn lao động I thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Lao động - Thương binh Xã hội Nồi loại (bao gồm nhiệt hâm nước) có áp suất làm việc định mức 0,7bar; Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất 115ºC Nồi gia nhiệt dầu Hệ thống đường ống dẫn nước, nước nóng cấp I II có đường kính ngồi từ 51mm trở lên, đường ống dẫn cấp III cấp IV có đường kính ngồi từ 76mm trở lên theo phân loại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158:1996 TCVN 6159:1996 Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao 0,7bar (không kể áp suất thủy tĩnh) theo phân loại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 Bể (xi téc) thùng dùng để chứa, chun chở khí hóa lỏng chất lỏng có áp suất làm việc cao 0,7bar chất lỏng hay chất rắn dạng bột khơng có áp suất tháo dùng khí có áp suất cao 0,7bar theo phân loại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 Các loại chai dùng để chứa, chun chở khí nén, khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí hịa tan có áp suất làm việc cao 0,7bar Hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định, trừ đường ống dẫn khí đốt biển; Hệ thống đường ống dẫn khí y tế Hệ thống lạnh loại theo phân loại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996, trừ hệ thống lạnh có mơi chất làm việc nước, khơng khí; hệ thống lạnh có lượng mơi chất nạp vào nhỏ 5kg mơi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ 2,5kg môi chất lạnh thuộc nhóm 2, khơng giới hạn lượng mơi 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Mục II 26 chất nạp mơi chất lạnh thuộc nhóm Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hịa tan; hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) nơi tiêu thụ (bao gồm hệ thống nơi tiêu thụ dân dụng công nghiệp) Cần trục loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp, cần trục đường sắt, cần trục chân đế Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp máy thi công, trục tải giếng nghiêng, trục tải giếng đứng Pa lăng điện; Pa lăng kéo tay có tải trọng từ 1.000kg trở lên Xe tời điện chạy ray Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng; sàn nâng; sàn nâng dùng để nâng người; tời nâng người làm việc cao Tời thủ cơng có tải trọng từ 1.000kg trở lên Xe nâng hàng dùng động có tải trọng từ 1.000kg trở lên Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cấu truyền động thủy lực, xích truyền động tay nâng người lên cao 2m Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người Thang máy loại Thang cuốn; băng tải chở người Sàn biểu diễn di động Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ phương tiện thi đấu thể thao Hệ thống cáp treo vận chuyển người Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Quốc phòng Các máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm ngặt an tồn lao động Mục I chuyên sử dụng cho mục đích quốc phịng Cơng tác tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động: đối tượng, nội dung, thời gian, giảng viên, … (Thông tư 27/2013/TT-BLĐTBXH) CƠNG TÁC TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG Điều Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động Đối tượng huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định Điều 139, Điều 150 Bộ luật lao động cụ thể thành nhóm sau: Nhóm 1: Người làm cơng tác quản lý (trừ trường hợp kiêm nhiệm theo quy định Điểm b, Khoản Điều này) bao gồm: a) Giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp; người đứng đầu cấp phó chi nhánh trực thuộc doanh nghiệp; người phụ trách cơng tác hành chính, nhân sự; quản đốc phân xưởng tương đương; b) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm hợp tác xã; chủ hộ kinh doanh cá thể; chủ hộ gia đình có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; c) Thủ trưởng cấp phó: đơn vị nghiệp Nhà nước; đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc quan hành nghiệp, tổ chức trị, tổ chức trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị thuộc quân đội nhân dân, công an nhân dân; tổ chức nước ngồi, tổ chức quốc tế đóng lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động Nhóm 2: a) Cán chuyên trách, bán chuyên trách an toàn lao động, vệ sinh lao động sở; CÔNG BÁO/Số 891 + 892/Ngày 11-12-2013 b) Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động Nhóm 3: Người lao động làm cơng việc có u cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động theo danh mục ban hành kèm theo Thông tư (phụ lục I) Nhóm 4: Người lao động khơng thuộc nhóm nêu (bao gồm lao động người Việt Nam, người lao động nước làm việc Việt Nam người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động) Điều Nội dung huấn luyện Huấn luyện nhóm Nhóm huấn luyện kiến thức chung chủ yếu sau đây: a) Chính sách, pháp luật an tồn lao động, vệ sinh lao động; b) Tổ chức quản lý thực quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động sở; c) Các yếu tố nguy hiểm, có hại sản xuất biện pháp khắc phục, phòng ngừa Huấn luyện nhóm Nhóm huấn luyện kiến thức chung bao gồm: a) Kiến thức chung nhóm 1; b) Nghiệp vụ tổ chức thực cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động sở; c) Tổng quan loại máy, thiết bị, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an tồn Huấn luyện nhóm Nhóm huấn luyện kiến thức chung chuyên ngành gồm: a) Chính sách, pháp luật an tồn lao động, vệ sinh lao động; b) Tổng quan cơng việc, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động; c) Các yếu tố nguy hiểm, có hại làm cơng việc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động; d) Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động làm cơng việc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động; đ) Xử lý tình cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động CÔNG BÁO/Số 891 + 892/Ngày 11-12-2013 Huấn luyện nhóm Nội dung huấn luyện nhóm gồm phần sau: a) Phần 1: Huấn luyện kiến thức chung an toàn lao động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập trung); b) Phần 2: Yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc Điều Thời gian tài liệu huấn luyện Thời gian huấn luyện Thời gian huấn luyện tối thiểu với nhóm quy định sau: a) Nhóm nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện 16 giờ, bao gồm thời gian kiểm tra; b) Nhóm 2: Tổng thời gian huấn luyện 48 giờ, bao gồm thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành kiểm tra; c) Nhóm 3: Tổng thời gian huấn luyện 30 giờ, bao gồm thời gian kiểm tra Tài liệu huấn luyện Tài liệu huấn luyện biên soạn vào đối tượng huấn luyện, điều kiện thực tế chương trình khung huấn luyện Bộ Lao động - Thương binh Xã hội ban hành Điều Tiêu chuẩn giảng viên huấn luyện, lưu trữ hồ sơ giảng viên Tiêu chuẩn giảng viên huấn luyện a) Huấn luyện kiến thức chung Giảng viên người có trình độ đại học trở lên có điều kiện sau: - Có năm kinh nghiệm làm cơng việc an tồn lao động, vệ sinh lao động quan quản lý Nhà nước, hội, đoàn thể, quan nghiên cứu; - Có năm kinh nghiệm làm cơng việc an tồn lao động, vệ sinh lao động đơn vị nghiệp, doanh nghiệp có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn luyện cấp Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ lực Cục An tồn lao động, Bộ Lao động - Thương binh Xã hội định lựa chọn b) Huấn luyện chuyên ngành - Giảng viên huấn luyện lý thuyết người có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện có điều kiện sau: + Có năm kinh nghiệm làm cơng việc có liên quan đến cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động quan nghiên cứu, hội, đồn thể làm cơng tác quản lý Nhà nước an toàn lao động, vệ sinh lao động CƠNG BÁO/Số 891 + 892/Ngày 11-12-2013 + Có năm kinh nghiệm làm cơng việc có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động đơn vị nghiệp, doanh nghiệp có Giấy chứng nhận Giảng viên huấn luyện cấp Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện có đủ lực Cục An tồn lao động, Bộ Lao động - Thương binh Xã hội định lựa chọn - Huấn luyện thực hành: + Huấn luyện thực hành nhóm 2: Giảng viên thực hành có trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với chuyên ngành huấn luyện phải thông thạo công việc thực hành loại máy, thiết bị, hóa chất, cơng việc áp dụng thực hành theo Chương trình khung huấn luyện nhóm ban hành kèm theo Thông tư này; + Huấn luyện thực hành nhóm 3: Giảng viên phải có trình độ trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện; có năm kinh nghiệm làm cơng việc có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động, vệ sinh lao động, làm cơng việc có liên quan đến cơng tác an tồn lao động, vệ sinh lao động sở phù hợp với công việc huấn luyện + Huấn luyện thực hành nhóm 4: Giảng viên có trình độ trung cấp kỹ thuật trở lên người có kinh nghiệm làm việc thực tế năm Lưu trữ hồ sơ giảng viên huấn luyện Tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện sở tổ chức huấn luyện phải lưu trữ hồ sơ giảng viên huấn luyện gồm giấy chứng minh nhân dân, chuyên môn, xác nhận kinh nghiệm giảng viên huấn luyện Các thủ tục pháp lý liên quan đến an toàn lao động cần phải có làm việc cơng trình xây dựng Dụng cụ, phương tiện cần thiết cho an toàn điện Phương tiện bảo vệ dụng cụ kiểm tra điện cho người làm việc Để bảo vệ người làm việc với thiết bị điện khỏi bị tác dụng dòng điện, hồ quang cần phải sử dụng phương tiện bảo vệ cần thiết.Các phương tiện bảo vệ chia thành nhóm: Phương tiện cách điện, tránh điện áp (bước, tiếp xúc, làm việc) gồm: sào cách điện, k.m cách điện, dụng cụ có tay cầm cách điện, găng tay cao su, giày cao su, ủng cao su, đệm cách điện cao su Thiết bị thử điện di động, k.m đo d.ng điện Bảo vệ nối đất di chuyển tạm thời, hàng rào, bảng báo hiệu Phương tiện bảo vệ tránh tác dụng hồ quang, mảnh kim loại bi nung nóng, hư hỏng học: kính bảo vệ, găng tay vải bạt, dụng cụ chống khí độc Phương tiện bảo vệ cách điện chia làm hai loại phụ Phương tiện bảo vệ có cách điện đảm bảo không bị điện áp thiết bị chọc thủng, dùng chúng để sờ trực tiếp phần mạng điện Phương tiện bảo vệ phụ làm phương tiện phụ vào phương tiện thân chúng bảo vệ a Sào cách điện Sào cách điện dùng trực tiếp để điều khiển dao cách li, đặt nối đất di động, thí nghiệm cao áp Gồm phần: phần cách điện, phần làm việc phần cầm tay Độ dài sào phụ thuộc vào điện áp Khi dùng sào cần đứng bệ cách điện, tay đeo găng cao su, chân mang giày cao su b K.m cách điện K.m cách điện dùng để đặt lấy cầu ch., đẩy nắp cách điện cao su K.m phương tiện dùng với điện áp 35kV Gồm phần: phần làm việc phần cách điện, phần cầm tay c Găng tay điện mơi, giày ống, đệm lót Dùng với thiết bị điện, dụng cụ sản xuất riêng với cấu tạo phù hợp với quy tr.nh d Bệ cách điện: Bệ cách điện có kích thước khoảng 75 x 75 không 150 x 150cm, làm gỗ ghép Khoảng cách gỗ không 2,5cm Chiều cao bệ từ sàn gỗ đến nhà không nhỏ 10cm 8.2.2 Thiết bị thử điện di động Thiết bị thử điện di động dùng để kiểm tra có điện áp hay khơng để định pha Dụng cụ có bóng đèn neon, đèn sáng có d.ng điện dung qua Kích thước thiết bị phụ thuộc vào điện áp, kích thước tối thiểu sau: Điện định mức thiết bị (kV) Độ dài giá đỡ (mm) Độ dài tay cầm (mm) Độ dài chung (mm) 10 320 110 680 10 35 510 120 1060 Khi dùng thiết bị thử điện đưa vào thiết bị thử đến mức cần thiết để thấy sáng Chạm vào thiết bị cần vật thử khơng có điện áp 8.2.3 Thiết bị bảo vệ nối đất tạm thời di động Bảo vệ nối đất tạm thời di động phương tiện bảo vệ làm việc chỗ đ ngắt mạch điện dễ có khả đưa điện áp nhầm vào dễ bị xuất điện áp bất ngờ chúng Cấu tạo gồm dây dẫn để ngắn mạch pha, cần nối đất với chốt để nối vào phần mang điện Chốt phải chịu lực điện động có d.ng ngắn mạch Các dây dẫn làm đồng tiết diện khơng bé 25mm2 Chốt phải có chỗ để tháo dây ngắn mạch đ.n Nối đất thực đ kiểm tra, khơng đóng điện vào phận nối đất Đầu tiên nối đầu cuối nối đất vào đất sau thử có điện áp hay khơng nối dây vào vật mang điện Khi tháo nối đất th làm ngược lại 8.2.4 Những chắn tạm thời di động, nắp đậy cao su Cái chắn tạm thời di động bảo vệ cho người thợ sửa chữa khỏi bị chạm vào điện áp Những vật làm b.nh phong để ngăn cách, chiều cao chừng 1,8m Vật lót cách điện đặt che vật mang điện phải làm vật mềm, không cháy (cao su, tectolit, bakelit ) Có thể dùng chúng thiết bị 10 kV trường hợp không tiện dùng b.nh phong Bao đậy cao su để cách điện dao cách ly phải chế tạo cho dễ đậy tháo dễ dàng k.m 8.2.5 Bảng báo hiệu Cần có bảng báo hiệu để báo trước nguy hiểm cho người đến gần vật mang điện, cấm thao tác thiết bị gây tai nạn chết người, để nhắc nhở Các loại bảng báo hiệu sau:  Bảng bao trước: “Điện cao - nguy hiểm” “Đứng lại - điện cao” “Không trèo - nguy hiểm chết người” “Không sờ vào - nguy hiểm chết người” a) Tính liên tục điện kết cấu học chúng phải đảm bảo khả bảo vệ chống phá hỏng học, hóa học điện hóa; b) Tiết diện chúng phải kết tính toán phù hợp với 7.2; c) Cho phép nối vào chúng dây bảo vệ khác điểm nối xác định trước 7.13 Vỏ bọc kim loại và/hoặc lớp bọc thép lớp bọc kim loại khác cáp, đặc biệt vỏ bọc cáp có cách điện khống dùng làm dây bảo vệ chúng đồng thời thỏa mãn yêu cầu 7.12 a) 7.12 b) 7.14 Dây bảo vệ hình thành từ phận có tính dẫn điện đứng rời phải đồng thời thỏa mãn bốn yêu cầu sau đây: a) Tính liên tục điện kết cấu học chúng phải đảm bảo khả bảo vệ chống phá hỏng học, hóa học điện hóa; b) Tiết diện chúng phải kết tính tốn phù hợp với 7.2; c) Phải có biện pháp gia cố cẩn thận chống lại tháo rời chúng; d) Chúng vốn chế tạo cho công dụng hoặc, cần, làm cho chúng thích nghi với công dụng 7.15 Không lắp đặt thiết bị đóng cắt mạch dây bảo vệ cho phép có mối nối chắn tháo dụng cụ chuyên dụng để phục vụ mục đích đo kiểm tra 7.16 Các mối nối dây bảo vệ phải vị trí dễ tiếp cận để kiểm tra thí nghiệm trừ mối nối dây bảo vệ thành phần khâu nối cáp điện nằm hộp nối kín nằm chìm nhựa cách điện 7.17 Ống luồn dây ống bao che kim loại, lớp bọc kim loại vỏ thép cáp dây thép treo, đỡ cáp, nằm ngồi có sẵn bên sợi cáp, phép dùng làm dây nối đất để bảo vệ mạch điện ống kim loại cáp 7.18 Phải thi công thật tốt mối nối ống luồn dây máng đỡ dây điện, lớp bọc kim loại vỏ thép cáp để đảm bảo tính liên tục điện dây bảo vệ phải có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn chống phá hỏng học cho mối nối 7.19 Ống kim loại thành phần cơng trình kết cấu thép dùng làm phận dây bảo vệ phải có cầu nối kim loại với kim loại 7.20 Ống kim loại dẫn khí đốt chất lỏng dễ cháy không dùng làm dây bảo vệ Yêu cầu không cấm việc nối dây đẳng vào ống 7.21 Tuyến khay thang cáp phải đảm bảo tính liên tục điện phải nối vào lưới điện cực đất nguồn cấp điện cho cáp sau khoảng cách khơng 30 m, không dùng thân khay thang cáp làm dây nối đất Việc lựa chọn lắp đặt dây bảo vệ mạch điện khay thang cáp phải tuân theo quy định 4.20 7.22 Ống luồn dây mềm kim loại (co dãn gấp được) không dùng làm dây bảo vệ 7.23 Không dùng dây bảo vệ xuất phát từ hàng kẹp nối đất tủ điện để nối đất cho thiết bị cấp điện từ tủ điện khác 7.24 Các phận có tính dẫn điện để hở khí cụ điện khơng dùng làm thành phần dây bảo vệ cho thiết bị điện khác 7.25 Dây nối đất bảo vệ không cắt ngang qua kết cấu sắt từ để tránh tượng cảm ứng hiệu ứng gần, làm tăng tổng trở mạch vịng chạm đất có liên quan 7.26 Trong trạm biến áp phân xưởng, cho phép lắp đặt mạch vòng trục nối đất nhà trạm nối vào mạch vòng nhánh rẽ dây nối đất bảo vệ thiết bị điện kim loại bao che trạm Các mạch vịng trục nối đất chạy men theo tường, dọc theo rãnh cáp tuyến khay cáp phải nối với lưới điện cực bao quanh trạm hai điểm cách xa 7.27 Trong mạng điện phân xưởng, cho phép lắp đặt trục nối đất nhà xưởng nối vào trục nhánh rẽ dây nối đất bảo vệ khung, vỏ tủ bảng điện, phụ kiện kim loại phục vụ lắp đặt dây điện, cột đèn đường cơng trình, bình bể, ống công nghệ kết cấu kim loại nhà xưởng băng tải Các trục nối đất chạy men theo tường, dọc theo rãnh cáp, tuyến khay, thang cáp phải nối vào lưới nối đất tổng tồn cơng trình khoảng cách mối nối không 50 m 7.28 Không nối dây nối đất bảo vệ từ thiết bị sang thiết bị khác trước nối với trục nối đất với nối đất phân xưởng 7.29 Các phận có tính dẫn điện đứng rời khơng dùng làm dây PEN 7.30 Phương tiện kim loại bao che dây cáp điện không dùng làm dây PEN 7.31 Dây PEN phải bọc cách điện phù hợp với điện áp cao mạng điện để lắp đặt mạng điện đó, dây PEN khơng bắt buộc phải cách điện bên tổ hợp thiết bị đóng cắt thiết bị điều khiển 7.32 Nếu dùng thiết bị giám sát kiểm tra mạch nối đất khơng chèn cuộn dây động tác vào mạch dây bảo vệ 7.33 Dây bảo vệ mạch mạch cấp điện cho phụ tải mạch vòng phải chạy theo mạch vòng phải nối đất hai đầu nơi mạch điện xuất phát 7.34 Khi dùng thiết bị bảo vệ chống điện giật tác động theo điện áp cố, phải lưu ý nối dây bảo vệ vào phận có tính dẫn điện để hở thiết bị điện có nguồn cấp bị cắt thiết bị bảo vệ có cố chạm đất 7.35 Nơi khí cụ điện cấp điện cáp mềm dây điện mềm nối với phích ổ cắm thì: a) Dây nối đất sẵn có cáp dây điện mềm phải nối với chấu nối đất riêng biệt phích cắm; b) Ngồi ra, cáp dây điện mềm có vỏ bọc kim loại vỏ bọc phải nối thật tốt điện với khung kim loại khí cụ điện với phần kim loại nối đất phích khâu nối chuyển tiếp (nếu có) phích ổ cắm 7.36 Phải làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ nối với phận kim loại để hở thiết bị điện Kích thước đầu cốt phải phù hợp với tiết diện dây bảo vệ phù hợp với lỗ bu lông dành sẵn cho mục đích nối đất Khi làm đầu cốt cho đầu dây bảo vệ thiết bị điện, không để đồng tiếp xúc với nhôm 7.37 Phải làm đầu cốt đồng cho đầu dây bảo vệ đồng nối với bình, bể ống công nghệ kết cấu kim loại cần nối đất khác 7.38 Đối với cáp có vỏ kim loại lớp kim loại che chắn bên trong, phải nối lớp kim loại che chắn bên với vỏ kim loại cáp, mối nối dây nối đất bảo vệ phải thực vỏ kim loại cáp cáp luồn qua biến dịng pha khơng dây nối đất bảo vệ phải luồn qua biến dòng pha khơng trước nối với đất 7.39 Khả tải dòng điện kẹp phụ kiện đấu nối dây bảo vệ phải lớn so với thành phần dẫn điện nối với 7.40 Khi cần thiết, dây nối đất bảo vệ cột đèn đường cột đường dây tải điện hàng rào cơng trình nối với trục nối đất qua mạch vòng đẳng có bán kính m thép dẹt mạ kẽm 25 mm x mm chơn quanh móng cột độ sâu 0,45 m tính từ mặt đất liền thổ 22 Các kiểu nối dất: nối đất tập trung, nối đất mạch vòng 23 Các thành phần điện trở nối đất?  Hệ thống nối đất bao gồm: o nối đất (cọc tiếp địa), o dây dẫn nối đất (nối máy vào cọc tiếp địa) 24 Ngun nhân bị điện giật Trình bày tóm tắt yếu tố xác định tình trạng nguy hiểm điện giật Những giới hạn giá trị cho phép Phân tích: - Về yếu tố thời gian - Về yếu tố trị số dòng điện 25 Các hệ thống nối đất chuẩn: IT, TT, TN,… 26 Thế “nối khơng”? 27 Cách tính điện áp tiếp xúc 28 a) Hãy trình bày ý nghĩa việc nối vỏ thiết bị sử dụng điện với dây trung tính PEN hay dây PE lưới điện pha dây, hay pha dây Vẽ lưới điện pha dây (380V/220V) b) Có cần thiết phải nối đất lặp lại đường dây trung tính lưới điện pha dây khơng Giải thích c) Ở lưới hạ áp pha dây (điện áp 380/220V), giả sử có động điện pha đấu vào lưới này, vẽ cách đấu dây cho động cho an toàn Nếu chẳng may dây động chạm vỏ (chạm mát) Hãy tìm dòng điện chạm đất, biết r điện trở hệ thống trung tính = 4Ω điện trở tiếp xúc chạm đất động rtx=0Ω , 29 Tại muốn an toàn cho người chạm vào thiết bị, ta phải tiếp đất vỏ thiết bị Khi nối vỏ thiết bị với hệ thống nối đất; nối với vỏ thiết bị với dây trung tính có nối đất? Khi nối vỏ thiết bị với dây trung tính dây trung tính có cần tiếp đất lặp lại khơng? Vì sao? 30 Bảo vệ nối đất bảo vệ nối dây trung tính nhằm mục đích gì? Khi dùng bảo vệ cách nối đất vỏ thiết bị, dùng bảo vệ cách nối vỏ thiết bị với dây trung tính? Giải thích 31 Ở mạng điện đơn giản cách điện đất, muốn cho người an toàn chạm vào vật mang điện (lõi dây dẫn điện) yêu cầu điện trở cách phải có trị số dây dẫn điện? Đối với trường hợp này, nguy hiểm xảy lúc nào? Muốn khắc phục phải làm gì? 32 Ý nghĩa bảo vệ an toàn cho người chạm phải thiết bị thiết bị có vỏ nối dây trung tính (ở mạng điện trung tính lưới điện nối đất) Trong trường hợp này, trung tính mạng lưới điện có cần phải nối đất lặp lại khơng Vì sao? 33 Điện phân bố đất có dịng điện vào đất có đặc điểm gì? Khi có tượng dây dẫn có điện bị rơi xuống đất (chạm đất), người nằm vùng bán kính 20m có nguy hiểm khơng? Mức độ nguy hiểm đến gần điểm chạm đất? Nếu xảy tình trạng này, người hiểu biết làm nghề điện em làm động tác gì? 34 Ở lưới điện 220/380V, sửa chữa thiết bị sử dụng điện, em cần ý phương diện an tồn? Nếu trường hợp khơng cắt thiết bị dùng điện khỏi nguồn điện, người sửa chữa phải thao tác? Hãy vẽ tính dịng điện qua người người tiếp xúc với dây nóng 220V, chân đất; biết điện trở người 2000Ω Trường hợp có nguy hiểm khơng? Vì sao? 35 Những quy định chung nối đất thiết bị cho cơng trình 36 Mục đích ý nghĩa nối đất nhằm đảm bảo an toàn cho người nào? 37 Khi nối đất tập trung, ta tính dịng điện chạy qua người Anh chị có suy nghĩ để giảm dòng điện nguy hiểm chạy qua người 38 Điện cực nối đất Tính tốn hệ thống nối đất (chọn số cọc,…) 39 Lắp đặt dây nối đất 40 Lắp đặt dây bảo vệ hệ thống nối đất thiết bị công nghiệp 41 Thế đẳng hệ thống nối đất 42 Nối đất thiết bị vùng có điện trở suất lớn (quy phạm trang bị điện) 43 Nối đất thiết bị điện áp đến 1kV, trung tính nối đất trực tiếp (quy phạm trang bị điện) 44 Nối đất thiết bị điện áp đến 1kV, trung tính cách ly (quy phạm trang bị điện) 45 Nối đất thiết bị dùng điện cầm tay 46 Nối đất thiết bị di động 47 Chọn tiết diện dây nối đất… 48 Trình bày hình thái nối đất cho hệ thống điều khiển giám sát sử dụng máy tính 49 Trình bày kiểm tra hệ thống nối đất thiết bị 50 Đo điện trở nối đất, đo điện trở suất đất: Nguyên lý đo dùng dụng cụ đo chuyên dụng 51 Có mạng điện pha dây (3 pha + trung tính), sửa chữa thiết bị điện pha thông thường đèn, hệ thống điều hịa… gia đình, cần lưu ý để đảm bảo sửa chữa điện an tồn người thực cơng việc này? 52 Có mạng điện pha dây (3p + PE +N), điện áp 380/220V a) Hãy vẽ mạng b) Trình bày ý nghĩa trung tính nối đất c) Khi vận hành bình thường, giả sử người chạm vào dây pha, biết điện trở người Rngười=2000Ω, điện trở hệ thống nối trung tính r 0=4Ω Hãy tính dịng điện chạy qua người hai trường hợp sau: * Người đứng có rnền=15Ω * Người đứng cách điện có r nền=100.000Ω Anh chị nhận xét rút kết luận để người khơng nguy hiểm 53 Có mạng điện pha dây (3p + PE +N), điện áp 380/220V a) Hãy vẽ cách đấu: dây pha động vào lưới, bếp điện pha quạt công suất lớn pha vào lưới cho bảo đảm an toàn cho người, người chạm vỏ thiết bị mà thiết bị lại bị chạm mát b) Trình bày ý nghĩa bảo vệ nối dây trung tính c) Khi bảo vệ nối dây trung tính có cần thực nối đất lặp lại đường dây trung tính hay khơng? Giải thích? 54 Đối với mạng điện hạ pha dây 380/220V trung tính lưới điện có nối đất, giải thích để đảm bảo an tồn người vỏ thiết bị phải nối dây trung tính Hãy giải thích thêm trường hợp dây trung tính phải nối đất lặp lại 55 Cấu tạo nguyên lý làm việc RCD 56 Các loại mạng điện theo tiêu chuẩn quốc tế việc thực RCD sơ đồ 57 Đối với máy biến áp hàn, qui phạm qui định người thợ hàn sử dụng phải găng tay ủng cách điện ( Nếu Up=70v, Rng=1000Ω) 58 IP? 59 Bảo vệ chống xâm nhập điện áp cao sang điện áp thấp 60 Ảnh hưởng trường điện từ đề phòng tĩnh điện 61 Có mạng điện pha dây (3p + PEN) điện áp 380/220V a) Hãy vẽ mạng b) Trình bày ý nghĩa trung tính nối đất c) Khi vận hành bình thường, giả sử người chạm vào dây pha, biết điện trở người Rngười=1000Ω, điện trở hệ thống tiếp đất điểm trung tính r 0=4Ω Hãy tính dịng điện chạy qua người hai trường hợp sau: * Người đứng có rnền=0Ω * Người đứng cách điện có rnền=50.000Ω Anh chị nhận xét rút kết luận để người không nguy hiểm 62 Ở mạng điện đơn giản cách điện đăt, muốn cho người an toàn chạm vào vật mang điện (lõi dây dẫn điện) u cầu điện trở cách phải có trị số dây dẫn điện? Đối với trường hợp này, nguy hiểm xảy lúc nào? Muốn khắc phục phải làm gì? 63 Có mạng điện pha dây (3 pha + trung tính), sữa chữa thiết bị điện pha thơng thường đèn, hệ thống điều hịa… gia đình, cần lưu ý để đảm bảo sửa chữa điện an toàn người thực công việc này? 64 Điện phân bố đất có dịng điện vào đất có đặc điểm gì? Khi có tượng dây dẫn có điện bị rơi xuống đất (chạm đất), người nằm vùng bán kính 20m có nguy hiểm khơng? Mức độ nguy hiểm đến gần điểm chạm đất? Nếu xảy tình trạng này, người hiểu biết làm nghề điện em làm động tác gì? 65 Ở lưới điện 220/380V, sửa chữa thiết bị sử dụng điện, em cần ý phương diện an tồn? Nếu trường hợp khơng cắt thiết bị dùng điện khỏi nguồn điện, người sửa chữa phải thao tác? Hãy vẽ tính dịng điện qua người người tiếp xúc với dây nóng 220V, chân đát; biết điện trở người 2000Ω Trường hợp có nguy hiểm khơng? Vì sao? 66 Vẽ mạng điện pha có trung tính nối đất, điện áp 220V Giả sử người chạm vào dây pha có điện áp, điện trở người 1000Ω, điện trở hệ thống nối đất R0=4Ω a) Trình bày đường dịng điện qua người; tính dịng điện hai trường hợp sau: - Trường hợp chân người tiếp xúc với đất r = 0Ω - Trường hợp chân người dép cao su với r = 40.000Ω b) Em có suy nghĩ an toàn cho người trường hợp Vậy em có kết luận để đảm bảo an tồn tuyệt đối tiếp xúc với lưới điện sinh hoạt thông thường 67 Chức hệ thống chống sét Cần phải sử dụng đầu thu nhọn chóp nhọn để thu sét? 68 Các loại vẽ thiết kế chống sét cho cơng trình 69 Trình bày chi tiết thiết bị, dụng cụ, vật tư lắp đặt hệ thống chống sét (trong vẽ chi tiết lắp đặt) 70 Có cách kết nối dây thoát sét cọc nối đất 71 Những nơi cần thiết phải phòng chống sét? Phân loại cấp cơng trình cần bảo vệ chống sét 72 Tấm kim loại sử dụng để lợp mái nhà tạo thành phần hệ thống chống sét? 73 Các lưu ý thiết kế hệ thống chống sét (xem TCVN 9385:2012) 74 Vùng bảo vệ cho công trình cao 20m 20m có khác khơng? Trình bày cụ thể vấn đề 75 Khái niệm góc bảo vệ? 76 Phần mềm tính tốn chống sét Benji, thông số cần nhập 77 Các phận hệ thống chống sét 78 Giải pháp bảo vệ 06 điểm 79 Các thiết bị chống sét trực tiếp 80 Các thiết bị chống sét lan truyền: lan truyền đường nguồn lan truyền đường tín hiệu 81 Kiểm tra, kiểm tra định kỳ, đo đạc bảo trì hệ thống chống sét 82 Ảnh hưởng trường điện từ đề phòng tĩnh điện 83 Bảo vệ chống xâm nhập điện áp cao sang điện áp thấp 84 a) Hãy tính tốn bố trí kim thu sét cổ điển để bảo vệ chống sét theo nguyên tắc trọng điểm cho cơng trình cao 50m Cho hkim = 5m Nếu đặt kim thu sét nhà cao 50m, có bảo vệ cho nhà 40m không? b) Giả sử cơng trình bảo vệ đầu ESE (kim thu sét phóng điện sớm), cấp bảo vệ I; chọn vị trí đặt, độ cao h, loại đầu xác định phạm vi bảo vệ cần thiết ... cách điện có rnền=50.000Ω Anh chị nhận xét rút kết luận để người không nguy hiểm 62 Ở mạng điện đơn giản cách điện đăt, muốn cho người an toàn chạm vào vật mang điện (lõi dây dẫn điện) yêu cầu điện. .. tính? Giải thích 31 Ở mạng điện đơn giản cách điện đất, muốn cho người an toàn chạm vào vật mang điện (lõi dây dẫn điện) yêu cầu điện trở cách phải có trị số dây dẫn điện? Đối với trường hợp này,... đến một trị số? ?an? ?toàn? ?khi người chạm vào vỏ thiết bị  đã bị chạm vỏ 15 Thế nối đất làm việc, nối đất an toàn, nối đất chống sét? Nối đất an toàn: o Nối đất để giảm điện áp đối đất phận kim loại thiết bị điện

Ngày đăng: 21/07/2022, 10:27

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w