Bài viết Phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu đối với hoạt động du lịch nghiên cứu, đánh giá các tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch cũng như đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu là hết sức cần thiết, góp phần hỗ trợ ngành du lịch xây dựng và thực hiện thành công kế hoạch hành động của ngành.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Nguyễn Thanh Tưởng(*) METHODS OF MEASUREMENT THAT ARE VULNERABLE TO TOURISM ACTIVITIES BECAUSE OF CLIMATE CHANGES Abstract In Vietnam in general, the coastal province in general, tourism activities are related to climatic factors, such as location, size of the coastal tourist areas affected by sea level rise; rainstorms, sunshine hours, rainfall, temperatures affect the organization of tourism activities, The requirements of sustainable tourism development in the context of climate change, research and evaluation of impacts of climate change on tourism activities, as well as proposed solutions to cope with climate change is urgently needed, contribute to build tourism and the successful implementation of the Action Plan of the industry * Đặt vấn đề Biến đổi khí hậu tác động đến nhiều quốc gia giới, có Việt Nam Theo nghiên cứu Ngân hàng Thế giới, Việt Nam năm quốc gia chịu tác động nặng nề biến đổi khí hậu (BĐKH), biểu qua tượng thời tiết cực đoan, nước biển dâng,… Du lịch ngành kinh tế đánh giá chịu tác động trực tiếp biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu làm nhiệt độ tăng nước biển dâng, đe dọa tương lai ngành du lịch nói chung du lịch biển đảo nói riêng Việt Nam Biến đổi khí hậu làm tăng tượng thời tiết cực đoan bão, lốc xoáy, lũ tần suất cường độ, dẫn đến việc tổ chức chương trình du lịch với hoạt động tham quan, vui chơi giải trí ngồi trời gặp nhiều khó khăn Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá tính dễ bị tổn thương BĐKH hoạt động du lịch vấn đề có ý nghĩa khoa học thực tiễn Kết nghiên cứu bàn luận 2.1 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định yếu tố khí hậu, thời tiết có tác động bất lợi đến hoạt động du lịch - Xác định tác động BĐKH đến khu vực đối tượng du lịch bao gồm: tài nguyên du lịch, hạ tầng du lịch, sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) phục vụ du lịch kiện du lịch - Xác định tính dễ bị tổn thương (DBTT) tác động BĐKH đối tượng khu vực ngành du lịch - Đề xuất khung kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH 2.2 Phương pháp đánh giá - Đánh giá tác động BĐKH thông qua biểu thời tiết cực đoan (bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, hạn hán, lốc xoáy…) phương pháp hồi cứu liệu thứ cấp; tổng hợp phân tích (*) Khoa Địa lý, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng - Đánh giá trực quan tác động BĐKH đến đối tượng du lịch thông qua kịch nguy ngập phương pháp chồng ghép đồ: + Sử dụng phương pháp hồi cứu liệu thứ cấp kết hợp với khảo sát, điều tra thực tế để xác định đồ tài nguyên du lịch (1); đồ hạ tầng du lịch (2) đồ CSVCKT du lịch (3) + Sử dụng phương pháp chồng ghép đồ nguy ngập với đồ chuyên đề (1), (2) (3) để xác định khu vực, đối tượng bị tác động BĐKH [1] Bản đồ tác động BĐKH NBD đến du lịch Hình Sơ đồ phương pháp nghiên cứu đánh giá trực quan - Đánh giá tính DBTT qua bước [4]: + Bước 1: Xác định mức độ tác động BĐKH đến hoạt động du lịch Mức độ tác động BĐKH nước biển dâng (NBD) đến hoạt động du lịch dựa theo hình thức nhận biết % đối tượng bị ảnh hưởng chia thành 04 cấp từ “nghiêm trọng” đến “ít bị ảnh hưởng” Bảng Tiêu chí đánh giá mức độ tác động BĐKH đến hoạt động du lịch Đối tượng Mức độ tác động Nghiêm trọng Tài nguyên du lịch Hình thức nhận biết Các tiêu chí đánh giá Thiệt hại nặng Các giá trị tài nguyên du lịch bị hoàn toàn BĐKH NBD Ảnh hưởng nặng Suy giảm nghiêm trọng Trên 50 giá trị tài nguyên du lịch bị ảnh hưởng BĐKH NBD Bị ảnh hưởng Bị tổn thương Từ 30 - 50% giá trị tài nguyên du lịch bị ảnh hưởng BĐKH NBD Ít bị ảnh hưởng Ít bị tổn thương Dưới 30% giá trị tài nguyên du lịch bị ảnh hưởng BĐKH NBD Nghiêm trọng Bị phá hủy xuống cấp nghiêm trọng - Trên 50% hạ tầng giao thông bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Trên 50% hệ thống cấp, thoát nước bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Trên 50% hệ thống cung cấp điện bị ảnh hưởng BĐKH NBD Hạ tầng du lịch (giao Ảnh hưởng nặng Bị xuống cấp nhiều - Từ 30 - 50% hạ tầng giao thông bị ảnh hưởng BĐKH NBD thông, cung cấp điện, nước) - Từ 30 - 50% hệ thống cấp, thoát nước bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Từ 30 - 50% hệ thống cung cấp điện bị ảnh hưởng BĐKH NBD Bị ảnh hưởng Bị xuống cấp - Từ 15- 30% hạ tầng giao thông bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Từ 15- 30% hệ thống cấp, thoát nước bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Từ 15- 30% hệ thống cung cấp điện bị ảnh hưởng BĐKH NBD Ít bị ảnh hưởng Ít có thay đổi - Dưới 15% hạ tầng giao thông bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Dưới 15% hệ thống cấp, thoát nước bị ảnh hưởng BĐKH NBD - Dưới 15% hệ thống cung cấp điện bị ảnh hưởng BĐKH NBD Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch Các kiện Nghiêm trọng Bị phá hủy xuống cấp nghiêm trọng Trên 50% bị xuống cấp hư hại nhiều tác động BĐKH NBD Ảnh hưởng nặng Bị xuống cấp nhiều Từ 30 - 50% bị ảnh hưởng BĐKH NBD Bị ảnh hưởng Bị xuống cấp Từ 15 - 30% bị ảnh hưởng BĐKH NBD Ít bị ảnh hưởng Ít bị xuống cấp Dưới 15% bị ảnh hưởng BĐKH NBD Nghiêm trọng Gần Trên 70% kiện du lịch thực thực Ảnh hưởng nặng Bị cắt giảm nhiều Từ 50 - 70% kiện du lịch thực Bị ảnh hưởng Bị ảnh hưởng Từ 30 - 50% kiện du lịch khơng thể thực Ít bị ảnh hưởng Ít bị ảnh hưởng Dưới 30% kiện du lịch thực du lịch +Bước 2: Xác định khả tác động BĐKH đến hoạt động du lịch Khả tác động BĐKH dựa vào kết đánh giá mức độ tác động theo hướng dẫn Viện Khoa học Khí tượng thủy văn Mơi trường [3] Bảng Các tiêu chí đánh giá khả tác động Đối tượng Mức độ tác động Khơng có tác động Khơng đáng kể (Ít bị ảnh hưởng) Khả tác động Hầu khơng Khó xảy Tài nguyên du lịch Trung bình (Bị ảnh hưởng) Có khả Nhiều khả Nặng Hầu chắn Nghiêm trọng, thảm họa Khơng có tác động Hầu khơng Khơng đáng kể (Ít bị ảnh hưởng) Hạ tầng du lịch Khó xảy Trung bình (Bị ảnh hưởng) Có khả Nhiều khả Nặng Hầu chắn Nghiêm trọng, thảm họa Khơng có tác động Hầu khơng Khơng đáng kể (Ít bị ảnh hưởng) CSVCKT du lịch Khó xảy Trung bình (Bị ảnh hưởng) Có khả Nhiều khả Nặng Hầu chắn Nghiêm trọng, thảm họa Không có tác động Hầu khơng Khơng đáng kể (Ít bị ảnh hưởng) Sự kiện du lịch Khó xảy Trung bình (Bị ảnh hưởng) Có khả Nhiều khả Nặng Hầu chắn Nghiêm trọng, thảm họa + Bước 3: Xác định mức độ rủi ro Mức độ rủi ro tiếp tục xác định dựa vào kết đánh giá khả tác động mức độ tác động (thiệt hại) Bảng Thang đánh giá mức độ rủi ro Mức độ tác động Khả tác động xảy Khơng đáng kể (Ít bị ảnh hưởng) Trung bình (Bị ảnh hưởng) Ảnh hưởng Hầu khơng Thấp Khó xảy thảm họa nặng Nghiêm trọng Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Trung bình Trung bình Trung bình Có khả Thấp Trung bình Trung bình Cao Cao Nhiều khả Thấp Trung bình Cao Cao Rất cao Hầu chắn Thấp Trung bình Cao Rất cao Rất cao + Bước 4: Xác định lực thích ứng với BĐKH ngành du lịch Năng lực thích ứng với BĐKH ngành du lịch xác định dựa khung khả chống chịu, gồm có yếu tố đặc điểm hệ thống, yếu tố người yếu tố thể chế với mức độ thích ứng “thấp”, “trung bình” “cao” Bảng Năng lực thích ứng ngành du lịch BĐKH Năng lực Đặc điểm hệ Yếu tố người Yếu tố thể chế thích ứng Thấp thống Ngành du lịch khơng có sở hạ tầng đảm bảo phịng chống thiên tai, ứng phó với BĐKH - Chưa có hiểu biết kinh nghiệm Chưa có sách, ứng phó với thiên tai, BĐKH xảy phương án hỗ trợ cho - Mức độ tiếp cận thông tin (Ti vi, cộng đồng địa Internet, điện thoại phát thanh…) phương công xảy thiên tai cịn hạn chế tác ứng phó, khắc - Mức độ phát triển người (sức phục thiên tai xảy khỏe, tri thức) thấp - Mức độ hiệu quản lý hành cơng thấp Trung bình Cao Các cơng trình, sở hạ tầng ngành du lịch có chưa hồn thiện, khả ứng phó với BĐKH, thiên tai cịn hạn chế - Có kinh nghiệm ứng phó với BĐKH, Đã có sách, thiên tai xảy phương án hỗ trợ cho đồng địa - Mức độ tiếp cận thông tin (Ti vi, cộng phương công Internet, điện thoại phát thanh…) tác ứng phó, khắc xảy thiên tai trung bình phục thiên tai - Mức độ phát triển người (sức xảy Tuy nhiên khỏe, tri thức) tốt chưa hoàn thiện, hiệu - Mức độ hiệu quản lý hành cơng tương đối Các cơng trình hồn thiện, khả vận hành tốt, đảm bảo ứng phó thiên tai, BĐKH - Có kinh nghiệm, kiến thức diễn Đã có sách, tập ứng phó với BĐKH, thiên tai xảy phương án hỗ trợ cho cộng đồng địa phương công - Mức độ tiếp cận thông tin (Ti vi, Internet, điện thoại phát thanh…) tác ứng phó, khắc phục thiên tai xảy thiên tai cao xảy Áp dụng rộng - Mức độ phát triển người (sức rãi đạt hiệu khỏe, tri thức) tốt cao - Mức độ hiệu quản lý hành cơng tốt xảy + Bước 5: Xác định khả DBTT BĐKH hoạt động du lịch Đánh giá khả DBTT BĐKH hoạt động du lịch, dựa vào mức độ rủi ro lực thích ứng Bảng Thước đo định tính xác định khả DBTT Mức độ rủi ro Năng lực thích ứng Thấp Trung bình Cao Rất cao Cao Cao Trung bình Cao Cao Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Thấp Thấp Thấp Thấp Trung bình Thấp - Xây dựng giải pháp ứng phó với BĐKH phương pháp ma trận phân tích chi phí – lợi ích, có xem xét đến khả thích ứng giải pháp yếu tố khí hậu tác động; lợi ích kinh tế - xã hội mơi trường ước tính mức độ chi phí đầu tư giải pháp [2] + Đối với sản phẩm du lịch: Ngành du lịch cần trọng xây dựng sản phẩm “xanh”, thân thiện môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH NBD cho cộng đồng du khách + Đối với phát triển hạ tầng CSVCKT du lịch: cần xem xét, cân nhắc đầu tư giải pháp phịng chống thiên tai, thích ứng với ngập lụt, hạn chế phát triển du lịch vùng có nguy ngập + Đối với phát triển hệ thống sở liệu du lịch: cần bổ sung tiêu chí mơi trường, BĐKH, NBD để làm sở đánh giá, kiểm soát biến động giá trị tài nguyên bối cảnh BĐKH NBD, đồng thời cần xây dựng hệ thống cảnh báo tác động để hạn chế đến mức thấp tổn thất xảy + Đối với sách đầu tư du lịch: cần có sách khuyến khích phát triển du lịch sinh thái, du lịch xanh; tiết kiệm lượng, nước; hạn chế ô nhiễm môi trường; sử dụng lượng tái tạo, vật liệu tái chế; khuyến khích cộng đồng tham gia hoạt động du lịch bảo vệ môi trường rừng, biển,… 2.3 Những khó khăn q trình đánh giá tính dễ bị tổn thương BĐKH hoạt động du lịch BĐKH biểu BĐKH phức tạp mực nước biển dâng, gia tăng nhiệt độ khí quyển, xuất hiện tượng thời tiết cực đoan, từ kéo theo nhiều hệ khác Trong đó, liệu liên quan đến BĐKH địa phương có cịn hạn chế, khó nhận diện cách đầy đủ khía cạnh tác động BĐKH NBD đến lĩnh vực du lịch, khó xác định thời điểm BĐKH xảy Đa số nghiên cứu xác định phạm vi xem xét tượng thời tiết cực đoan có nguy tác động đến đối tượng ngành du lịch thông qua liệu hồi cứu, từ phân tích đưa nhận định ban đầu Đồng thời, thông qua kịch ngập lụt địa phương để đánh giá tác động đến nhóm đối tượng lĩnh vực du lịch gồm: tài nguyên du lịch, hạ tầng du lịch CSVCKT du lịch Chưa đề cập đến yếu tố người (người dân du khách) đối tượng hưởng lợi,… Chính kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH NBD cần tiếp tục thu thập liệu thống kê năm để xây dựng sở liệu cho tương lai, từ có sở nhận định xác hơn, nhằm góp phần hoạch định sách phát triển du lịch hợp lý Ngành du lịch cần tiếp tục xây dựng sở liệu CSVCKT cập nhật lên liệu GIS để xác định đối tượng chịu tác động khuyến cáo cho tất đơn vị, doanh nghiệp nằm vùng có nguy ngập có phương án ứng phó phù hợp Trong thời gian đến, ngành du lịch cần có nghiên cứu đánh giá cụ thể, để đảm bảo cho hoạt động du lịch khu vực trì phát triển bền vững Kết luận Để phát triển du lịch bền vững bối cảnh BĐKH NBD, ngành du lịch cần sớm xem xét, ban hành kế hoạch hành động thực giải pháp để ứng phó kịp thời Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH NBD ngành du lịch thực hiện, cần có nỗ lực toàn ngành, đồng thời cần quan tâm đạo cấp từ trung ương xuống địa phương ứng phó với BĐKH NBD, phối hợp sở ban ngành, đoàn thể, địa phương, doanh nghiệp nước Tài liệu tham khảo Bộ Tài nguyên Mơi trường (2012), Kịch biến đổi khí hậu nước biển dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên – Môi trường Bản đồ Việt Nam, Hà Nội Văn phịng thuộc Ban Chỉ đạo Ứng phó với Biến đổi Khí hậu Nước biển dâng thành phố Đà Nẵng (2014), Đánh giá tính dễ bị tổn thương biến đổi khí hậu hoạt động du lịch thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng Viện Khoa học Khí tượng thủy văn Mơi trường (2011), Tài liệu hướng dẫn đánh giá tác động BĐKH xác định giải pháp thích ứng, NXB Tài nguyên – Mơi trường Bản đồ Việt Nam, Hà Nội TĨM TẮT Ở Việt Nam nói chung, tỉnh ven biển nói chung, hoạt động du lịch liên quan đến yếu tố khí hậu, chẳng hạn vị trí, quy mơ khu du lịch ven biển chịu ảnh hưởng nước biển dâng; mưa bão, số nắng, lượng mưa, nhiệt độ ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt động du lịch,… Trước yêu cầu phát triển du lịch bền vững điều kiện biến đổi khí hậu, việc nghiên cứu, đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch cũng đề xuất giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cần thiết, góp phần hỗ trợ ngành du lịch xây dựng thực thành công kế hoạch hành động ngành ... phát triển du lịch bền vững điều kiện biến đổi khí hậu, việc nghiên cứu, đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch cũng đề xuất giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu cần thiết,... đạo Ứng phó với Biến đổi Khí hậu Nước biển dâng thành phố Đà Nẵng (2014), Đánh giá tính dễ bị tổn thương biến đổi khí hậu hoạt động du lịch thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng Viện Khoa học Khí tượng thủy... Trên 50 giá trị tài nguyên du lịch bị ảnh hưởng BĐKH NBD Bị ảnh hưởng Bị tổn thương Từ 30 - 50% giá trị tài nguyên du lịch bị ảnh hưởng BĐKH NBD Ít bị ảnh hưởng Ít bị tổn thương Dưới 30% giá trị