1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ

92 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Phát Triển Ngân Hàng Các Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Đến Năm 2015
Tác giả Nguyễn Ngọc Long
Người hướng dẫn PGS.TS Vũ Công Tuấn
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2008
Thành phố Tp.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,09 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược (13)
    • 1.1.1. Định nghĩa chiến lược và quản trị chiến lược (0)
    • 1.1.2. Vai trò của quản trị chiến lược (15)
    • 1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của quản trị chiến lược (16)
  • 1.2. Đặc điểm của hoạt động quản trị chiến lược tại ngân hàng (0)
    • 1.2.1. Đặc thù ngành (0)
    • 1.2.2. Các định hướng chiến lược phổ biến (18)
    • 1.2.3. Một số chiến lược tổng thể cho ngành ngân hàng (20)
  • 1.3. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược (22)
    • 1.3.1. Quy trình xây dựng chiến lược (22)
    • 1.3.2. Quyết định lựa chọn (0)
    • 1.3.3. Các công cụ hỗ trợ xây dựng và lựa chọn chiến lược (27)
  • 2.1. Giới thiệu về ngân hàng VPBANK (30)
    • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (30)
    • 2.1.2. Bộ máy quản lý và nguồn vốn (32)
    • 2.1.3. Sơ lược về sản phẩm và thị trường (36)
    • 2.1.4. Sơ lược về hiệu quả hoạt động (38)
  • 2.2. Phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong (0)
    • 2.2.1. Thực trạng các nguồn lực nội tại (40)
      • 2.2.1.1. Nguồn lực tài chính (40)
      • 2.2.1.2. Nguồn nhân lực (42)
      • 2.2.1.3. Sản phẩm (43)
      • 2.2.1.4. Coõng ngheọ (0)
      • 2.2.1.5. Hoạt động kinh doanh và Marketing (0)
    • 2.2.2. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu (ma trận IFE) (0)
  • 2.3. Phân tích và đánh giá các yếu tố bên ngoài (0)
    • 2.3.1. Thực trạng các yếu tố bên ngoài (51)
      • 2.3.1.1 Yếu tố ở tầm vĩ mô (0)
      • 2.3.1.2 Yếu tố ở tầm vi mô (0)
    • 2.3.2. Đánh giá cơ hội và thách thức (ma trận EFE) (63)
  • CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ĐẾN 2015 3.1. Mục tiờu phỏt triển của VPBank ủến 2015 (67)
    • 3.1.1. Mục tiêu tiêu tổng quát (67)
    • 3.1.2. Mục tiờu cụ thể ủến 2015 (67)
    • 3.2. Quan ủiểm xõy dựng chiến lược (68)
      • 3.2.1. Quan ủiểm 1: Vận dụng khoa học vào thực tiễn (68)
      • 3.2.2. Quan ủiểm 2: Phự hợp với sự phỏt triển kinh tế, xó hội của ủất nước (69)
      • 3.2.3. Quan ủiểm 3: Tuõn theo ủặc thự kinh doanh và xu hướng phát triển của ngành (70)
      • 3.2.4. Quan ủiển 4: Coi trọng phỏt triển nguồn nhõn lực (0)
      • 3.2.5. Quan ủiểm 5: Chỳ trọng quản lý theo quy trỡnh (70)
    • 3.3. Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng VPBank ủến 2015 (71)
      • 3.3.1. Vận dụng ma trận SWOT ủể phõn tớch (71)
      • 3.3.2. Vận dụng ma trận QSPM ủể lựa chọn chiến lược (77)
      • 3.3.3. Một số giải phỏp thực hiện chiến lược ủề xuất (81)
    • 3.4. Một số kiến nghị ủối với NHNN (90)
  • Kết luận (92)
  • Tài liệu tham khảo (0)
  • Phụ Lục (0)

Nội dung

Khái niệm về chiến lược và quản trị chiến lược

Vai trò của quản trị chiến lược

Quản trị chiến lược giúp các tổ chức xác định rõ mục tiêu và hướng đi của mình, từ đó tạo điều kiện cho lãnh đạo và nhân viên hiểu rõ những gì cần làm để đạt được thành công Việc này khuyến khích cả hai nhóm đối tượng làm việc hiệu quả hơn, nhằm cải thiện lợi ích lâu dài của công ty Trong bối cảnh môi trường luôn biến đổi nhanh chóng, quản trị chiến lược giúp nhà quản trị nhận diện điều kiện môi trường tương lai, từ đó nắm bắt tốt hơn các cơ hội và giảm thiểu rủi ro.

Quản trị chiến lược giúp công ty đưa ra quyết định phù hợp với điều kiện môi trường liên quan, từ đó chiếm lĩnh vị thế chủ động hoặc thụ động trong việc tấn công thị trường.

Quản trị chiến lược là yếu tố quan trọng giúp các công ty đạt được kết quả tốt hơn đáng kể so với trước đây và so với những công ty không áp dụng phương pháp này Nghiên cứu cho thấy rằng việc vận dụng quản trị chiến lược mang lại hiệu quả vượt trội trong hoạt động kinh doanh.

Hình 1.1: Quy trình quản trị chiến lược

Sự cần thiết và ý nghĩa của quản trị chiến lược

Trong nền kinh tế thị trường biến động hiện nay, các doanh nghiệp cần phải nhanh chóng thích ứng với mọi tình huống để đạt được thành công Người quản lý cần nắm vững các yếu tố then chốt, tận dụng điểm mạnh và nhận diện điểm yếu của tổ chức nhằm khai thác cơ hội và tránh rủi ro Hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và thông tin từ đối thủ cạnh tranh là điều thiết yếu để phát triển chiến lược kinh doanh hiệu quả Do đó, việc xây dựng một chiến lược năng động và đồng bộ giữa các bộ phận là rất quan trọng cho mọi doanh nghiệp, bất kể quy mô.

1.2 ðặc ủiểm của hoạt ủộng quản trị chiến lược tại

Ngân hàng 1.2.1 ðặc thù ngành

Ngành Ngõn hàng Việt Nam hiện ủang cú cỏc ủặc thự: ðiểm mạnh:

Việt Nam sở hữu một hệ thống chính trị ổn định và an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư Trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với nhiều xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố, sự ổn định chính trị trở thành yếu tố then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế Ngành Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này, với sự quan tâm của Đảng và Chính phủ đối với việc cải thiện hệ thống tài chính và hiện đại hóa ngân hàng Ngân hàng Nhà nước, đại diện cho Chính phủ Việt Nam, tích cực hợp tác với các bộ ngành để nghiên cứu và triển khai nhiều chương trình hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế Quan hệ song phương và đa phương giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan, tổ chức quốc tế được phát triển tích cực, góp phần thúc đẩy hợp tác tài chính-ngân hàng trong khu vực ASEAN, APEC và WTO.

Các ngân hàng thương mại tại Việt Nam có mạng lưới khách hàng rộng lớn và hệ thống phục vụ trải dài khắp 64 tỉnh thành, từ Bắc vào Nam Lợi thế này giúp họ cung ứng sản phẩm và dịch vụ hiệu quả hơn Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, với truyền thống hiếu học và chăm chỉ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu công nghệ mới Hơn nữa, chi phí hoạt động trong ngành ngân hàng tại Việt Nam rất thấp so với nhiều quốc gia khác, giúp tăng cường khả năng cạnh tranh.

Hệ thống pháp luật trong nước và thể chế thị trường hiện vẫn chưa hoàn thiện và đồng bộ, điều này tạo ra thách thức lớn trong tiến trình hội nhập quốc tế nhanh chóng Sự gia tăng giao dịch vốn đi kèm với rủi ro cho hệ thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý và hệ thống thông tin về tỷ giá, giá cả của ngân hàng còn sơ khai, không phù hợp với thông lệ quốc tế Điều này dẫn đến hiệu quả và hiệu lực trong việc đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật ngân hàng và an toàn hệ thống ngân hàng chưa được đảm bảo.

Quy mô vốn và tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) còn nhỏ, cùng với trình độ công nghệ và quản lý thấp Dịch vụ ngân hàng còn nghèo nàn, chưa tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc tiếp cận dịch vụ Tín dụng vẫn là hoạt động chính tạo thu nhập cho ngân hàng, trong khi các nghiệp vụ như môi giới và tư vấn chưa phát triển Cho vay theo chỉ định của Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, mặc dù có những chuyển biến tích cực trong việc mở rộng tín dụng cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn Nhiều chủ trang trại và công ty tư nhân gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn ngân hàng Một số nghiệp vụ mới chưa được thực hiện hoặc chưa có quy định điều chỉnh tại Việt Nam Đội ngũ lao động của NHTM chưa đáp ứng yêu cầu chuyên môn trong quá trình hội nhập quốc tế, và hệ thống khuyến khích chưa hợp lý để thu hút nhân tài và áp dụng công nghệ hiện đại Cơ cấu tổ chức nội bộ của nhiều NHTM vẫn lạc hậu, không phù hợp với chuẩn mực quản lý hiện đại.

Nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay đang đối mặt với việc thiếu chiến lược kinh doanh hiệu quả và bền vững Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ còn yếu kém, thiếu tính độc lập, trong khi hệ thống thông tin báo cáo tài chính, kế toán và quản lý chưa đạt tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế Đặc biệt, tình trạng nợ xấu vẫn phổ biến, đặc biệt ở các NHTM Nhà nước.

1.2.2 Các định hướng chiến lược phổ biến

Từ những ủặc ủiểm của ngành Ngõn hàng nờu trờn, ủịnh hướng chiến lược của ngành sẽ dựa vào các cơ hội và thách thức

Xu thế hội nhập quốc tế đang thúc đẩy quá trình đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam, nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực này Điều này bao gồm việc tăng cường khả năng tổng hợp và hệ thống tư duy để xây dựng các văn bản pháp luật trong ngành ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập và thực hiện các cam kết quốc tế.

Xu thế hội nhập quốc tế tạo ra cơ hội hợp tác giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, giúp nâng cao khả năng giám sát và phòng ngừa rủi ro Điều này không chỉ củng cố uy tín và vị thế của hệ thống NHTM trong các giao dịch quốc tế mà còn giúp các ngân hàng Việt Nam tận dụng được nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý Qua đó, các ngân hàng có thể phát triển đội ngũ nhân lực và mở rộng thị trường ra nước ngoài, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh quốc tế.

Hội nhập quốc tế giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam nâng cao chuyên môn trong các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, đồng thời tạo điều kiện cho ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam Điều này buộc các NHTM Việt Nam phải chuyên sâu hơn về quản trị ngân hàng, quản lý tài sản và rủi ro, cải thiện chất lượng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn Ngoài ra, việc mở cửa thị trường cho hàng hóa xuất khẩu cũng mang lại cơ hội kinh doanh mới cho các NHTM, giúp họ thu hút nhiều khách hàng hơn trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.

Ngành Ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với áp lực lớn trong việc duy trì và mở rộng thị phần giữa sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng thương mại (NHTM) nước ngoài cũng như từ các tổ chức tài chính trung gian khác như thị trường chứng khoán, cho thuê tài chính và bảo hiểm Sự gia tăng này càng trở nên rõ rệt khi các NHTM nước ngoài dần được phép tham gia sâu hơn vào các lĩnh vực hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, buộc các ngân hàng nội địa phải nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển.

Cạnh tranh huy động vốn đang ngày càng gia tăng, đòi hỏi Nhà nước phải gỡ bỏ các hạn chế đối với ngân hàng nước ngoài Sự hội nhập ngân hàng buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nhanh chóng mở rộng quy mô, đầu tư công nghệ và cải tiến quản lý Công nghệ hiện đại và tiềm lực tài chính của ngân hàng nước ngoài tạo sức ép cạnh tranh, buộc ngân hàng Việt Nam phải tăng vốn, đầu tư kỹ thuật và cải thiện phương pháp quản trị để nâng cao hiệu quả hoạt động Bên cạnh đó, cạnh tranh trong cung cấp dịch vụ ngân hàng cũng trở nên quyết liệt hơn, yêu cầu các ngân hàng phải phát triển phong cách phục vụ riêng biệt để tạo dấu ấn và chiếm lĩnh thị phần.

Cạnh tranh trong việc sử dụng lao động đang ngày càng trở nên gay gắt, và thành công của doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào yếu tố con người Hiện tại, chế độ đãi ngộ cho lao động, đặc biệt là lao động có trình độ cao tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, chưa đủ sức thuyết phục để thu hút những nhân tài chuyên môn.

1.2.3 Một số chiến lược tổng thể cho ngành Ngân hàng

Dựa trên những đặc điểm chung của ngành Ngân hàng Việt Nam hiện nay, các chiến lược của từng ngân hàng cần được xây dựng dựa trên cái nhìn tổng thể của toàn ngành Một số chiến lược tổng quát có thể được xác định thông qua việc phân tích sơ bộ tình hình ngành.

Các ngân hàng cần xây dựng uy tín và khả năng cạnh tranh để hoạt động hiệu quả và an toàn Họ cần huy động vốn từ xã hội tốt hơn và mở rộng đầu tư nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật để tạo hành lang pháp lý hiệu quả, đảm bảo sự bình đẳng và an toàn cho tất cả các tổ chức hoạt động dịch vụ ngân hàng tài chính tại Việt Nam.

Ngành Ngân hàng cần hoàn thiện các quy chế quản lý và hoạt động theo chuẩn mực quốc tế, bao gồm quản trị rủi ro, quản trị nguồn vốn, và kiểm tra kiểm toán nội bộ Ngoài ra, cần xây dựng quy trình tín dụng hiện đại và sổ tay tín dụng, đồng thời hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả kinh doanh ngân hàng, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Đặc điểm của hoạt động quản trị chiến lược tại ngân hàng

Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược

Giới thiệu về ngân hàng VPBANK

Phân tích và đánh giá các yếu tố bên trong

Phân tích và đánh giá các yếu tố bên ngoài

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ĐẾN 2015 3.1 Mục tiờu phỏt triển của VPBank ủến 2015

Ngày đăng: 17/07/2022, 21:18

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Quy trình quản trị chiến lược - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 1.1 Quy trình quản trị chiến lược (Trang 15)
Bảng 1.4: Ma trận QSPM - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 1.4 Ma trận QSPM (Trang 29)
Hỡnh 2.1: Sơ ủồ tổ chức của VPBank - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
nh 2.1: Sơ ủồ tổ chức của VPBank (Trang 34)
Bảng 2.1:  Các chỉ tiêu về tài sản - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu về tài sản (Trang 36)
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng 2005-2007 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ tín dụng 2005-2007 (Trang 39)
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu an toàn - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu an toàn (Trang 40)
Bảng 2.5:  Tình hình huy động vốn trong 03 năm gần đây - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.5 Tình hình huy động vốn trong 03 năm gần đây (Trang 41)
Hình 2.2: Tăng trưởng dư nợ tín dụng 2004 – 2007 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 2.2 Tăng trưởng dư nợ tín dụng 2004 – 2007 (Trang 43)
Bảng 2.6:  Huy động và cho vay trung dài hạn - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.6 Huy động và cho vay trung dài hạn (Trang 44)
Hình 2.3: Tỷ lệ nợ xấu 2004 – 2007 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 2.3 Tỷ lệ nợ xấu 2004 – 2007 (Trang 44)
Bảng 2.7:  Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của Ngân hàng VPBank - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.7 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của Ngân hàng VPBank (Trang 50)
Hình 2.4: Các nhân tố của mô hình PEST - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 2.4 Các nhân tố của mô hình PEST (Trang 51)
Bảng 2.8:  Lãi suất tiết kiệm của một số Ngân hàng tháng 06/2008 - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Bảng 2.8 Lãi suất tiết kiệm của một số Ngân hàng tháng 06/2008 (Trang 58)
Hỡnh 2.5: Tỷ lệ ủối tượng khỏch hàng của VPBank - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
nh 2.5: Tỷ lệ ủối tượng khỏch hàng của VPBank (Trang 59)
Hình 2.6: Số lượng Ngân hàng tính trên tỷ lệ giữa quy mô GDP trên tổng số - (LUẬN văn THẠC sĩ) chiến lược phát triển ngân hàng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến năm 2015 , luận văn thạc sĩ
Hình 2.6 Số lượng Ngân hàng tính trên tỷ lệ giữa quy mô GDP trên tổng số (Trang 62)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w