1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây

76 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Mức Độ An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm Của Thịt Heo Tại Chợ Bình Tây
Tác giả Đỗ Nguyễn Thịnh Phát
Người hướng dẫn ThS. Phạm Minh Nhựt
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 1,73 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 1.1 Các tác nhân gây bệnh trên thịt heo (12)
      • 1.1.1 Tác nhân vật lý (12)
      • 1.1.2 Tác nhân hóa học (12)
      • 1.1.3 Tống quan về một số vi sinh vật nhiễm trong thực phẩm (12)
        • 1.1.3.1 Escherichia coli (12)
        • 1.1.3.2 Staphylococus aureus (16)
        • 1.1.3.3 Salmonella spp (22)
        • 1.1.3.4 Bacillus cereus (36)
    • 1.2 Phương pháp phát hiện Salmonella (39)
      • 1.2.1. Phương pháp truyền thống (0)
        • 1.2.1.1. Nguyên tắc (0)
        • 1.2.1.2. Phương pháp thực hiện (0)
        • 1.2.1.3. Báo cáo kết quả (43)
      • 1.2.2. Phương pháp hiện đại (0)
        • 1.2.2.1. Phương pháp PCR (43)
        • 1.2.2.2. Phương pháp ELISA (44)
        • 1.2.2.3. Phương pháp màng PeTri (Petrifilms) (45)
  • CHƯƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (46)
    • 2.1 Địa điểm và thời gian (0)
      • 2.1.1 Địa điểm (0)
      • 2.1.2 Thời gian (46)
    • 2.2 Vật liệu (46)
      • 2.2.1 Mẫu (46)
      • 2.2.1 Môi trường sử dụng (46)
      • 2.2.2 Thiết bị và dụng cụ (47)
    • 2.3 Bố trí thí nghiệm (47)
      • 2.3.1 Sơ đồ các quầy thịt heo ở chợ Bình Tây (0)
      • 2.3.2 Tiến hành thí nghiệm (48)
    • 2.4 Phương pháp nghiên cứu (48)
      • 2.4.1 Phương pháp thu và bảo quản mẫu (48)
      • 2.4.2 Phương pháp chuẩn bị mẫu (48)
      • 2.4.3 Phương pháp phân tích định tính Salmonella (49)
        • 2.4.3.1 Nguyên tắc (49)
        • 2.4.3.2 Quy trình phân tích (50)
        • 2.4.3.3 Thuyết minh quy trình (51)
        • 2.4.3.4 Nhận định tính chất hóa sinh đặc hiệu (59)
  • CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (60)
    • 3.1 Kết quả đánh giá cảm quan thịt (60)
    • 3.2 Kết quả đánh giá mức độ nhiễm Salmonella trong thịt heo (63)
      • 3.2.1 Kết quả phân tích Salmonella trên thịt heo ở siêu thị VinMart và siêu thị (63)
      • 3.2.2 Kết quả phân tích Salmonella trong các sạp thịt nhỏ lẻ (64)
  • CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (67)
    • 4.1 ết luận (0)
    • 4.2 Kiến nghị (67)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (68)
  • PHỤ LỤC (70)

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM CỦA THỊT HEO TẠI CHỢ BÌNH TÂY Ngành CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn ThS PHẠM MINH NHỰT Sinh viên thực hiện ĐỖ NGUYỄN THỊNH PHÁT MSSV 1611100231 Lớp 16DSHA1 TP Hồ Chí Minh, 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đồ án tốt nghiệp này là công trình do chính tôi thực hiện Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, k.

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu

Mẫu thịt heo xay nhuyễn

Môi trường canh Rappaport Vassiliadis Soya broth (RVS)

Môi trường Buffered Peptone Water (BWP)

Môi trường Xylose Lysine Deoxycholate(XLD)

Môi trường Triple Sugar Iron Agae (TSI)

Môi trường Mannitol Phenol Red both

Môi trường Lysine Decacbonxylase (LDC)

2.2.2 Thiết bị và dụng cụ

Bếp từ Cân điện tử

Bể điều nhiệt Bình tam giác

Tủ ấm Cốc thủy tinh

Autoclave Túi nilong vô khuẩn

Bình chứa môi trường Đèn cồn Ống nghiệm có nắp Que cấy vòng Đ a petri vô trùng Que cấy thằng

Bố trí thí nghiệm

2.3 Sơ đồ các quầy thịt heo ở chợ Bình Tây

Hình 2 1 Sơ đồ các quầy thịt heo ở chợ Bình Tây

2.3.2 Tiến hành thí nghiệm Ở mỗi thí nghiệm, tiến hành thu mẫu thịt heo lặp lại là 3 lần.

Phương pháp nghiên cứu

2 4.1 Phương pháp thu và bảo quản mẫu

Các mẫu thu thập được từ các sạp nhỏ lẻ sẽ được cho vào bao nilon sạch, trong khi ở siêu thị, chúng được bọc trong màng thực phẩm Mỗi mẫu sẽ được đánh số và nhanh chóng đưa về phòng thí nghiệm để đảm bảo không bị lây nhiễm lẫn nhau, với khối lượng từ 100-200g Nếu không thể phân tích ngay, các mẫu cần được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0-4 độ C, và thời gian bảo quản không được vượt quá 36 giờ.

2.4.2 Phương pháp chuẩn bị mẫu

Rã đông mẫu trước khi phân tích là bước quan trọng cần thực hiện trong điều kiện vô trùng Bạn có thể rã đông ở nhiệt độ phòng trong vòng 2 giờ hoặc ở nhiệt độ 45 độ C để đảm bảo mẫu không bị biến đổi và giữ được độ chính xác trong quá trình phân tích.

Mẫu thịt heo xay nhuyễn

Thu mẫu Đánh giá các chỉ tiêu

Chỉ tiêu cảm quan Chỉ tiêu Salmonella Đánh giá kết quả

Hình 2 2 Bố trí thí nghiệm

Cân mẫu là bước đầu tiên trong quy trình phân tích, yêu cầu cân chính xác 25g mẫu với sai số cho phép là ±0.1g Mẫu cần được cho vào bình chứa bằng nhựa hoặc nylon vô trùng Sau khi cân, tiến hành đồng nhất mẫu bằng cách thêm dung dịch pha loãng, nhằm đảm bảo vi sinh vật được phân phối đồng đều trong dung dịch.

2.4.3 Phương pháp phân tích định tính Salmonella Đánh giá sự hiện diện của Salmonella trong mẫu thịt heo xay nhuyễn

2.4.3.1 Nguyên tắc Đây là phương pháp dùng để định tính và kết luận phát hiện hay không phát hiện Salmonella trong một lượng mẫu xác định

Tăng sinh vi sinh vật trong mẫu bằng môi trường BPW, sau đó cấy mẫu đã tăng sinh vào môi trường chọn lọc RVS Tiến hành phân lập trên môi trường XLD và khẳng định kết quả thông qua các thử nghiệm sinh hóa như môi trường TSI, Urea broth, lên men Mannitol, LDC broth, thử nghiệm Indol và thử nghiệm Voges-Proskauer.

25g Thịt heo xay nhuyễn 225ml BPW ở 37 0 C trong 24 giờ

Hút 0,1ml mẫu tăng sinh cho vào ống nghiệm 10ml môi trường RVS ở nhiệt độ 42 0 C ở 24 giờ

Cấy chuyển sang môi trường đ a XLD ở 37 0 C ở 24 giờ huẩn lạc đạc trưng Salmonella: tròn, lòi, trong suốt có tâm đen, xung quanh chuyển sang màu hồng

Các thí nghiệm sinh hóa: TSI; LDC; Urea ; Manitol;

Indole; VP ết luận mẫu

Hình 2 3 Quy trình phân tích định tính Salmonella

Cân 25g mẫu thịt heo xay nhuyễn cho vào túi nylon vô trùng rồi cho vào 225ml môi trường BPW đồng nhất mẫu Đem ủ ở nhiệt độ 37 0 C trong 24 giờ

Cấy 0,1ml dịch mẫu tiền tăng sinh vào ống nghiệm chứa 10ml môi trường RVS Đem ủ ở nhiệt độ 42 0 C trong 24 giờ

Dùng que cấy vòng lấy sinh khối VSV từ môi trường tăng sinh chọn lọc RVS, cấy ria lên môi trường XLD, ủ ở nhiệt độ 37 0 C trong 24 giờ

Khuẩn lạc Salmonella trên môi trường XLD có hình dạng tròn, lồi và trong suốt, có thể có hoặc không có tâm đen Một số dòng vi khuẩn này có tâm đen lớn, bao trùm toàn bộ khuẩn lạc, trong khi môi trường xung quanh chuyển sang màu hồng.

Thí nghiệm khẳng định: huẩn lạc nghi ngờ Salmonell a được kiểm tra sinh hóa:

Thử nghiệm này được thiết kế để đánh giá khả năng của vi sinh vật trong việc sử dụng các nguồn carbohydrate có sẵn trong môi trường, cũng như khả năng sinh ra H2S và khí gas.

Cơ sở sinh hóa Môi trường TSI là môi trường rắn sử dụng trong thử nghiệm sinh hóa Môi trường TSI có các nguồn carbohydrate: lactose 1%, glucose 0,1% và sucrose 1%

Có 3 trường hợp xảy ra khi nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường TSI: chỉ lên men glucose, lên men cả glucose lẫn lactose và không lên men được cả

Khi vi sinh vật lên men glucose trong khoảng thời gian 18-24 giờ, môi trường nuôi cấy sẽ có sự thay đổi pH rõ rệt: phần nghiêng có pH kiềm và phần sâu có pH acid Hiện tượng này được phát hiện khi sử dụng chất chỉ thị pH như phenol red Cụ thể, ở phần nghiêng, glucose được tiêu thụ hoàn toàn và sau đó vi sinh vật chuyển sang sử dụng pepton, dẫn đến sự giải phóng NH3 và tạo ra pH kiềm, làm cho phần nghiêng có màu đỏ Ngược lại, ở phần sâu, quá trình lên men kỵ khí glucose diễn ra, tạo ra các acid hữu cơ và làm giảm pH, khiến phần sâu có màu vàng.

Vi sinh vật có khả năng sử dụng cả hai nguồn carbohydrate, dẫn đến việc cả phần sâu lẫn phần nghiêng đều có tính acid sau 18-24 giờ nuôi cấy Kết quả là, cả hai phần này đều chuyển sang màu vàng do lượng đường lactose đủ để vi sinh vật tiêu thụ trong khoảng thời gian này.

Khi vi sinh vật không thể sử dụng cả hai nguồn carbohydrate, peptone sẽ trở thành nguồn năng lượng chính cho sự sinh trưởng và phát triển của chúng, dẫn đến việc môi trường chuyển sang màu đỏ.

Trong môi trường nếu có tạo thành H 2 S sẽ làm đen môi trường

44 nuôi cấy Còn trường hợp có sinh gas thì sẽ tích tụ trong môi trường và có thể làm v thạch hay tạo thành các bọt khí bên trong

Môi trường TSI được chuẩn bị trong ống nghiệm với phần nghiêng cách nắp khoảng 2,5 cm và phần sâu có chiều cao khoảng 2,5 cm Sử dụng que cấy thẳng để đưa vi sinh vật vào phần sâu mà không chạm đáy ống, sau đó cấy ria lên phần nghiêng Các ống nghiệm được ủ ở 30°C trong 18-24 giờ Ghi nhận các biểu hiện ở phần sâu, phần nghiêng, sinh H2S và sinh gas.

Hình 2 5 Môi trường TSI Thử nghiệm LDC

Nguyên tắc: Nhằm xem VSV có tiết enzyme Lysine decacboxylase hay không

Trong quá trình nuôi cấy vi sinh vật (VSV) lên men đường dextrose vào môi trường LDC, axit được sinh ra khiến màu sắc môi trường chuyển sang tím vàng nhờ chỉ thị Bromocresol purple Sau khi nuôi cấy Salmonella, môi trường sẽ chuyển sang kiềm và giữ nguyên màu tím ban đầu.

Thử nghiệm ( ): môi trường giữ nguyên màu tím ban đầu canh khuẩn đục, môi trường bị kiềm hóa

Thử nghiệm (-): môi trường có màu vàng

Thử nghiệm Urea Broth nhằm xác định vi sinh vật có khả năng phân hủy urea thành ammonia và CO2, nhờ vào enzyme urease mà chúng tiết ra.

Cơ sở sinh hóa: Urea là một hợp chất carbamide rất dễ bị thủy giải

Quá trình thủy giải urea dưới sự xúc tác của urease sẽ tạo ra hai phân tử ammonia Trong dung dịch, các thành phần sau phản ứng sẽ diễn ra theo cơ chế chuyển hóa thuận nghịch, và sản phẩm cuối cùng sẽ được thể hiện qua phản ứng tương ứng.

Urea + H 2 O CO 2 + H 2 O + NH 3 ammonia carbonat

Enzyme urease đóng vai trò quan trọng trong tế bào vi sinh vật (VSV) Khi có sự hiện diện của ure trong môi trường, enzyme này được tổng hợp và giải phóng ra ngoài tế bào, xúc tác cho phản ứng thủy giải urea Sản phẩm của phản ứng này làm tăng độ kiềm của môi trường và thay đổi màu sắc của chất chỉ thị pH.

Ngày đăng: 17/07/2022, 15:29

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4]. Lê Đình Hùng, Vương Thị Việt Hoa, Phạm Vân Ánh, Trần Hoàng im Sa, Tìm hiểu các biện pháp nhằm tăng cường khả năng phát hiện Salmonella trong sản phẩm thủy sản đông lạnh, Tạp san hoa Học ỹ Thuật Nông Lâm Nghiệp, số 2/2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu các biện pháp nhằm tăng cường khả năng phát hiện Salmonella trong sản phẩm thủy sản đông lạnh
[5]. Nguyễn Đức Lượng, Phạm Minh Tâm, 2005, Vệ sinh và an toàn thực phẩm, NXB Đại Học Quốc Gia Tp.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vệ sinh và an toàn thực phẩm
Nhà XB: NXB Đại Học Quốc Gia Tp.HCM
[6]. Thạc S Phạm Minh Nhựt, các phương pháp phân tích vi sinh Trường Đại Học Công nghệ TPHCM (Hutech) Sách, tạp chí
Tiêu đề: các phương pháp phân tích vi sinh
[16]. Dr Jane Sutherland and Dr Alan Varnam, Enterotoxin-producing Staphylococcus, Shigella, Yersinia, Vibrio, Aeromonas and Plesiomonas, University of North London, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: Enterotoxin-producing Staphylococcus, Shigella, Yersinia, Vibrio, Aeromonas and Plesiomonas
[17]. GIRARD, J.B., 1992. Technology of meat and meat products. Ellis horwood limited Sách, tạp chí
Tiêu đề: Technology of meat and meat products
[18]. Hau-Yang Tsen, Mei-Hua Chen, Jiunn-Shiuh Shieh, Shu-Jen Wang, And Nien-Tai Hu, 1989, Possible Use of a 1.8 kb DNA Fragment for the Specific Detection of Salmonella in Foods, Journal Of Fermentation And Bioengineering, Vo1. 68, NO. 1, 1-6 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Possible Use of a 1.8 kb DNA Fragment for the Specific Detection of Salmonella in Foods
[19]. James M. Jay, 2000, Modern Food Microbiology, Professor EmeritusWayne State University Detroit, Michigan Adjunct Professor University of Nevada Las Vegas Las Vegas, Nevada Sách, tạp chí
Tiêu đề: Modern Food Microbiology
[20]. Kerry, Joseph, Kerry, John, Ledward, D, 2002. Meat Processing – Improving Quality, Woodhead Publishing limited, 52-56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Meat Processing
[21]. Martin R. Adam and Maurice O. Moss, 2008, Food Microbiology, University of Surrey, Guildford, UK Sách, tạp chí
Tiêu đề: Food Microbiology
[22]. Pearson, A. M., 1984 . Processed Meat - The AVI Publishing Company INC. S L Percival, R M Chalmers, M Embrey, P R Hunter, J Sellwood, P Wyn- Jones, 2004, Microbiology of Waterborne Diseases, Elsevier Ltd.2. Tài iệu Internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: Processed Meat" - The AVI Publishing Company INC. S L Percival, R M Chalmers, M Embrey, P R Hunter, J Sellwood, P Wyn- Jones, 2004, "Microbiology of Waterborne Diseases
[1]. Trần Linh Thước, 2007, Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mĩ phẩm Khác
[2]. Nguyễn Thị Linh Phương, 2006, đồ án tốt nghiệp, Đánh giá mức độ nhiễm Salmonella trên các quầy thịt ở chợ Văn Thánh Khác
[3]. Nguyễn Hữu Liêm, 2006, khoá luận tốt nghiệp, Tìm hiểu về vi khuẩn Salmonella Khác
[7]. TCVN 5153 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện Salmonella Khác
[8]. TCVN 5155 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Escherichia coli Khác
[9]. TCVN 5156 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Staphylococcus aureus Khác
[10]. TCVN 5156 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Bacillus cereus Khác
[11]. TCVN 7046 : 2002 Thịt tươi – qui định kỹ thuật Khác
[12]. TCVN 4833 - 1 : 2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu Khác
[13]. TCVN 4833 - 2 : 2002 (ISO 3100 - 2 : 1988) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Hình thái Escherichia coli - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 1.1 Hình thái Escherichia coli (Trang 14)
Hình 1.2 Hình thái Staphulococus aureus Đặc điểm sinh hóa, sinh trưởng - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 1.2 Hình thái Staphulococus aureus Đặc điểm sinh hóa, sinh trưởng (Trang 18)
Đặc điểm hình thái - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
c điểm hình thái (Trang 23)
Hình 1 .4 Các kháng nguyên bề mặt của Salmonella - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 1 4 Các kháng nguyên bề mặt của Salmonella (Trang 25)
Bảng 1.1 Phân biệt kháng nguyên O, H, Kháng - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Bảng 1.1 Phân biệt kháng nguyên O, H, Kháng (Trang 25)
Bảng 1.2 Các tính chất hóa sinh cơ bản của Salmonella - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Bảng 1.2 Các tính chất hóa sinh cơ bản của Salmonella (Trang 27)
Bảng 3: Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty. - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Bảng 3 Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty (Trang 36)
Hình 1. 5 Hình thái vi khuẩn Bacillus cereus - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 1. 5 Hình thái vi khuẩn Bacillus cereus (Trang 39)
Bảng 1.3 Biểu hiện đặc trưng của Salmonella trong test sinh hóa - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Bảng 1.3 Biểu hiện đặc trưng của Salmonella trong test sinh hóa (Trang 42)
2.2.2 Thiết bị và dụng cụ - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
2.2.2 Thiết bị và dụng cụ (Trang 47)
Hình 2.1 Sơ đồ các quầy thịt heo ở chợ Bình Tây - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 2.1 Sơ đồ các quầy thịt heo ở chợ Bình Tây (Trang 47)
Hình 2.3 Quy trình phân tích định tính Salmonella - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 2.3 Quy trình phân tích định tính Salmonella (Trang 50)
Hình 2. 5 Mơi trường TSI Thử nghiệm LDC - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 2. 5 Mơi trường TSI Thử nghiệm LDC (Trang 53)
Hình 2. 6 Thử nghiệm LDC - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 2. 6 Thử nghiệm LDC (Trang 54)
Hình 2. 7 Thử Nghiệm Ure Broth - Đánh giá mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm của thịt heo tại chợ bình tây
Hình 2. 7 Thử Nghiệm Ure Broth (Trang 55)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w