1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG

85 78 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Công Ty Nhựa Tân Hiệp Hưng
Tác giả Lê Thị Cẩm Tú
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Học Thắng
Trường học Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Hóa Học
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 8,25 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 THỰC TẬP QUẢN LÝ (15)
  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG (16)
    • 1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty (16)
    • 1.2 Địa điểm xây dựng công ty (17)
    • 1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty (18)
      • 1.3.1 Hội đồng quản trị (18)
      • 1.3.2 Giám đốc điều hành công ty (19)
      • 1.3.3 Phòng kinh doanh (19)
      • 1.3.4 Phòng tài chính – kế toán (19)
      • 1.3.5 Phòng kỹ thuật sản xuất (19)
      • 1.3.6 Phân xưởng sản xuất (20)
    • 1.4 Tình hình thuận lợi và khó khăn của công ty (20)
      • 1.4.1 Thuận lợi (20)
      • 1.4.2 Khó khăn (21)
    • 1.5 Một số sản phẩm của công ty (0)
    • 2.1 Nội quy công ty (26)
    • 2.2 An toàn lao động (27)
      • 2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân (28)
      • 2.2.2 Những qui tắc về an toàn lao động (29)
      • 2.2.3 An toàn máy móc, thiết bị (29)
      • 2.2.4 An toàn về điện (30)
    • 2.3 Phòng cháy, chữa cháy (30)
    • 2.4 Vệ sinh lao động (31)
  • PHẦN 2 THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP (33)
  • CHƯƠNG 3 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT (34)
    • 3.1 Lịch sử hình thành và phát triển (34)
    • 3.2 Khái niệm hợp chất cao phân tử (35)
    • 3.3 Đặc điểm vật liệu nhựa (35)
    • 3.4 Một số khái niệm về cấu trúc nhựa (35)
    • 3.5 Phân loại nhựa theo công dụng (36)
    • 3.6 Tính chất (37)
      • 3.6.1 Tính chất vậy lý (37)
      • 3.6.2 Tính chất hóa học (38)
    • 3.7 Hạt nhựa PE (Polyetylene) (39)
      • 3.7.1 Cấu trúc (39)
      • 3.7.2 Tính chất và ứng dụng (40)
    • 3.8 Hạt nhựa PET (Polyethylene terephthalate) (41)
      • 3.8.1 Cấu tạo (41)
      • 3.8.2 Tính chất (41)
    • 3.9 Nhựa PP (Polypropylene) (43)
      • 3.9.1 Cấu tạo (43)
      • 3.9.2 Tính chất (43)
      • 3.9.3 Ứng dụng (44)
    • 3.10 Nhựa PS (Polystyrene) (45)
      • 3.10.1 Cấu tạo (45)
      • 3.10.2 Tính chất (45)
      • 3.10.3 Ứng dụng (46)
    • 3.11 Phụ gia (46)
      • 3.11.1 Định nghĩa (46)
      • 3.11.2 Phân loại (46)
      • 3.11.3 Một số phụ gia thường dùng (46)
  • CHƯƠNG 4 MÁY VÀ THIẾT BỊ (48)
    • 4.1 Thiết bị đùn (48)
      • 4.1.1 Giới thiệu (48)
      • 4.1.2 Cấu tạo máy đùn trục vít (49)
      • 4.1.3 Nguyên lý hoạt động (53)
      • 4.1.4 Một số thông số quan trọng (53)
    • 4.2 Thiết bị tạo hình nhiệt (55)
      • 4.2.1 Nguyên lý hoạt động (55)
      • 4.2.2 Phân loại (56)
      • 4.2.3 Những lưu ý khi chọn phương pháp tạo hình nhiệt (58)
    • 4.3 Thiết bị dập (59)
      • 4.3.1 Nguyên tắc, nguyên lý hoạt động (59)
      • 4.3.2 Các thông số (60)
    • 5.1 Quy trình (62)
    • 5.2 Quy trình sản xuất một số sản phẩm (66)
      • 5.2.1 Quy trình sản xuất sản phẩm nắp 851 (66)
      • 5.2.2 Quy trình sản xuất sản phẩm Dĩa 52 (68)
      • 5.2.3 Quy trình sản xuất sản phẩm Dĩa 23 (70)
      • 5.2.4 Quy trình sản xuất sản phẩm Dĩa 16 (72)
      • 5.4.5 Quy trình sản xuất sản phẩm Nắp 419 (74)
      • 5.2.6 Quy trình sản xuất sản phẩm Nắp 295 (77)
      • 5.2.7 Quy trình sản xuất sản phẩm Thố 616 (79)
      • 5.2.8 Quy trình sản xuất sản phẩm Tô 640 (81)
    • 5.3 Những sự cố thường gặp (83)
    • 5.4 Biện pháp khắc phục (83)
  • CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN (84)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (85)

Nội dung

THỰC TẬP QUẢN LÝ

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG

Sự hình thành và phát triển của công ty

Hình 1.1 Hình ảnh của công ty

Tiền thân là cơ sở sản xuất nhựa Tân Hiệp Hưng thành lập năm 1978, đến năm

1994 được đổi tên thành Công Ty TNHH Nhựa Tân Hiệp Hưng.

Với hơn 35 năm kinh nghiệm, máy móc công nghệ hiện đại cùng với đội ngũ nhân viên có năng lực luôn nhiệt tình và không ngừng học hỏi.

Sản phẩm của Tân Hiệp Hưng được nhiều thương hiệu lớn trong và ngoài nước tin tưởng, bao gồm Vinamilk, Phở 24, Masan, Unilever, KFC, Lotteria, Nestle, Coca Cola và Pepsi Các sản phẩm này hiện đang có mặt tại các hệ thống siêu thị trên toàn quốc.

Công ty Tân Hiệp Hưng chuyên sản xuất các sản phẩm chất lượng cao cho nhiều ngành dịch vụ, bao gồm gia dụng, y tế, nhà hàng, thực phẩm công nghiệp và sản phẩm cho vườn ươm Với đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, Tân Hiệp Hưng cung cấp dịch vụ thiết kế logo và in ấn trên các sản phẩm nhựa, đáp ứng nhu cầu quảng cáo của khách hàng Bên cạnh đó, công ty còn nhận gia công sản phẩm theo yêu cầu, đảm bảo sự hài lòng cho từng khách hàng.

Tân Hiệp Hưng là đơn vị tiên phong trong sản xuất khay nhựa với nhiều sản phẩm đa dạng như khay nhựa định hình, vỉ trứng, khay vườn ươm và hộp tàu hủ Công ty cũng cung cấp các sản phẩm dùng một lần như ly, cốc, ca, chén và dao nhựa Năm 2018, Tân Hiệp Hưng đã giới thiệu sản phẩm Đĩa nhựa PS, và từ năm 2019 đến nay, công ty tiếp tục cho ra mắt các sản phẩm như dao, nĩa, muỗng PP, khay, hộp, nắp PP, ly và nắp PP, cùng với tô, thố, chén và nắp PP.

Địa điểm xây dựng công ty

Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Nhựa Tân Hiệp Hưng.

Tên tiếng anh: TAN HIEP HUNG PLASTIC Co., Ltd.

Giấy đăng kí kinh doanh số: 0301074781, đăng ký ngày 10 tháng 01 năm 1994 tại

Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh.

Tên người đại diện theo pháp luật: Ông Dục Sơ.

Website: http://www.tanhiephung.com.vn

Liên hệ với chúng tôi qua email: info@tanhiephung.com Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại 909 Đường 3/2, Phường 7, Quận 11, TP Hồ Chí Minh Chúng tôi có hai nhà máy: Nhà máy 1 nằm tại 429 Kinh Dương Vương, Phường An Lạc, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh và Nhà máy 2 ở Khu công nghiệp Tân Tạo, Đường số 27, Lô 28B, Quận Bình Tân.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu của Công ty

Hội đồng quản trị có quyền quyết định và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cùng ngân sách hàng năm, xác định các mục tiêu hoạt động và chiến lược dựa trên sự phê duyệt của Đại hội đồng cổ đông Ngoài ra, hội đồng cũng có quyền đề xuất mức chi trả cổ tức hàng năm và bổ nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc điều hành cùng các cán bộ quản lý khác.

Công ty nhựa Tân Hiệp Hưng có vốn điều lệ đạt 30 tỷ đồng, trong đó Ông Dục Sơ giữ cổ phần lớn nhất với tỷ lệ 27.25%, tương đương 8.2 tỷ đồng Nhiều cá nhân khác tham gia góp vốn cũng là thành viên trong gia đình của ông.

Phòng kỹ thuật sản xuất

Phòng kỹ thuật sản xuất

Phòng tài chính kế toán

Phòng tài chính kế toán

Hội đồng quản trị Tổng giám đốc

Hình 1 Sơ đồ tổ chức công tyKỹ thuật sản xuất

1.3.2 Giám đốc điều hành công ty

Ông Dục Sơ là Giám đốc của Công ty, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị cùng pháp luật về kết quả hoạt động Ông xác định cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc và các cấp quản lý Ông cũng xây dựng kế hoạch sản xuất dài hạn và hàng năm, cùng với các phương án kinh doanh, dự án đầu tư mới, đầu tư chiều sâu, liên doanh, liên kết và kế hoạch đào tạo cán bộ để trình Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.

Phòng kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh theo chiến lược của công ty, bao gồm các nhiệm vụ như giới thiệu sản phẩm để mở rộng thị trường, nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu thị trường, thiết lập mối quan hệ hợp tác có lợi, xây dựng và xử lý giá trong cung ứng và tiêu thụ hàng hóa, cũng như quản lý kho nguyên liệu, vật tư và thành phẩm Ngoài ra, phòng cũng chịu trách nhiệm tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

1.3.4 Phòng tài chính – kế toán

Thực hiện và tham mưu cho lãnh đạo công ty trong việc lập kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn và sử dụng tài chính hợp lý Quản lý chế độ tài chính, các loại vốn cố định, lưu động và vốn vay Tổ chức hệ thống kế toán - thống kê, thực hiện chế độ hạch toán và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên chức Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế và cung cấp thông tin nhanh chóng về các hoạt động tài chính - kế toán cho lãnh đạo công ty.

1.3.5 Phòng kỹ thuật sản xuất

Phòng kỹ thuật sản xuất chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề kỹ thuật của công ty, tổ chức sửa chữa và bảo trì máy móc, trang thiết bị khi gặp sự cố Bộ phận này cũng tập trung vào cải tiến kỹ thuật để tạo ra sản phẩm chất lượng cao, ngăn ngừa lỗi kỹ thuật và thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường Thêm vào đó, phòng kỹ thuật còn quản lý hồ sơ liên quan đến các vấn đề kỹ thuật của công ty.

Phân xưởng sản xuất được điều hành bởi người quản lý, người có nhiệm vụ triển khai kế hoạch sản xuất theo yêu cầu công ty Người quản lý cũng kiểm tra và giám sát hoạt động của nhân viên và các bộ phận trong phân xưởng, đồng thời chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao và tuân thủ nội quy công ty Điều này nhằm đảm bảo an toàn cho người lao động và sản xuất ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất.

Tình hình thuận lợi và khó khăn của công ty

Khu công nghiệp Tân Tạo, tọa lạc tại Bình Tân, Bình Chánh, sở hữu vị trí địa lý thuận lợi với nguồn lao động dồi dào Nơi đây có giao thông thuận tiện, kết nối các tỉnh miền Tây Nam Bộ và miền Đông Nam Bộ qua trục lộ chính, đồng thời được hỗ trợ bởi hệ thống điện quốc gia và cấp nước ổn định.

Công ty chúng tôi tự hào có bề dày truyền thống và đội ngũ quản lý dày dạn kinh nghiệm Với lực lượng kỹ thuật tay nghề cao và đội ngũ lao động năng động, chúng tôi luôn chú trọng đầu tư vào dây chuyền máy móc hiện đại từ các nước phát triển, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Công ty luôn cập nhật chiến lược kinh doanh và dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất nhựa sử dụng một lần Với đa dạng sản phẩm và mẫu mã đổi mới, công ty nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường một cách hiệu quả.

Công ty TNHH Nhựa Tân Hiệp Hưng đã bắt đầu xuất khẩu sản phẩm sang một số quốc gia trong khu vực, bao gồm Hàn Quốc, và dự kiến sẽ mở rộng thị trường xuất khẩu trong những năm tới Chất lượng sản phẩm và uy tín thương hiệu luôn được đặt lên hàng đầu.

Thị trường nhựa đang trên đà phát triển mạnh mẽ, với sự gia tăng đáng kể của các công ty chuyên sản xuất sản phẩm nhựa dùng một lần Điều này dẫn đến mức độ cạnh tranh cao trong ngành, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp.

Hiện nay, mặc dù dịch bệnh chưa hoàn toàn kết thúc, nhưng sự giảm sút trong thị trường tiêu thụ cả trong nước và quốc tế đã ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và tiêu thụ của công ty.

Bảng 1.1 Một số sản phẩm của công ty

T Hình ảnh sản phẩm Thông tin mô tả

Mã sản phẩm: CE518 Kớch thước (mm): ỉ102 x H43 Dung tích: 180 ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: TO640 Kớch thước (mm): ỉ170 x ỉ80 x

H65 Dung tích: 800 ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao

Mã sản phẩm: HO172 Kích thước (mm): L205 x W141 x

H50 Dung tích: 1.1 lít Chất liệu: PS Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Kết hợp: Hộp HO172 sử dụng với

Mã sản phẩm: HO580 Kích thước (mm): L175 x W95 x

H38 Chất liệu: PET-H, PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trong suốt | Trắng đục

Mã sản phẩm: DI52 Kớch thước (mm): ỉ140 x H15

Chất liệu: PS Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: DI23 Kớch thước (mm): ỉ157 x H14

Chất liệu: PSQuy cách đóng gói: 50 cái / baoMàu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: DI430 Kớch thước (mm): ỉ50 x H13

Chất liệu: PS Quy cách đóng gói: 100 cái / bao Màu sắc: Trắng đục | Hồng

Mã sản phẩm: DI798 Kớch thước (mm): ỉ115 x H11

Chất liệu: PET Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: HO1029 Kích thước (mm): L175 x W118 x

H55 Dung tích: 700ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trong suốt

Mã sản phẩm: LY1031 Kớch thước (mm): ỉ98 x H152 Dung tích: 700 ml Chất liệu: PET Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Kết hợp: Ly LY1031 sử dụng với

Nắp NA981Màu sắc: Trong suốt | Trắng đục

Mã sản phẩm: LY392 Kớch thước (mm): ỉ75 x H100 Dung tích: 250 ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Kết hợp: Ly LY392 sử dụng với

Nắp NA10 Màu sắc: Trong suốt | Trắng đục

Mã sản phẩm: NA10 Kớch thước (mm): ỉ75 – H7 Chất liệu: PVC, PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Kết hợp: Nắp NA10 sử dụng với

Ly LY392, Ly LY405 Màu sắc: Trong suốt

Mã sản phẩm: NA981 Kớch thước (mm): ỉ98 Chất liệu: PET Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Kết hợp: Nắp NA981 sử dụng với

Mã sản phẩm: TH615 Kớch thước (mm): ỉ108 x H35

Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50cái/bao Kết hợp: Thố 615 kết hợp với nắp

NA614Màu sắc: Trong suốt

Tên sản phẩm: LY – 418 – TÂN HIỆP HƯNG

Mã sản phẩm: LY418-TAN-

HIEP-HUNG Kớch thước (mm): ỉ85 x H105 Dung tích: 300 ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Tên sản phẩm: LY – 467 – KFC

Mã sản phẩm: LY467 Kớch thước (mm): ỉ95 x H155 Dung tích: 700 ml Chất liệu: PP Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: KH747 Kích thước (mm): L123 x W264 x

H105 Chất liệu: PS Quy cách đóng gói: 50 cái / bao Màu sắc: Trắng đục

Mã sản phẩm: NI1036 Kích thước (mm): L131 x W29

Chất liệu: PPMàu sắc: Trắng đục

CHƯƠNG 2: NỘI QUY, AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG

Căn cứ theo Luật Lao Động và Nghị Định 06/CP ngày 20/01/1995, chính phủ đã quy định chi tiết về một số điều liên quan đến luật lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động nhằm đảm bảo quyền lợi và bảo vệ sức khỏe cho người lao động.

Căn cứ vào điều lệ tổ chức của công ty TNHH SX – TM – DV Nhựa Tân Hiệp Hưng, tất cả nhân viên phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong suốt quá trình làm việc Công nhân, học viên và sinh viên thực tập phải được đào tạo về nội quy an toàn trước khi bắt đầu công việc và phải kiểm tra định kỳ về an toàn lao động Trong quá trình làm việc, nhân viên cần thực hiện đầy đủ quy tắc an toàn kỹ thuật và báo cáo ngay cho người phụ trách nếu phát hiện nguy cơ tai nạn Người lao động có quyền từ chối làm việc trong điều kiện không an toàn và có quyền khiếu nại khi phát hiện vi phạm quy định Tất cả nhân viên phải sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định và bảo quản chúng cẩn thận Nhân viên cần duy trì vị trí làm việc đã được phân công, sắp xếp dụng cụ gọn gàng và bàn giao ca đúng quy định Kỹ thuật viên phải kiểm tra thiết bị an toàn và đảm bảo an toàn khi sửa chữa Trong trường hợp xảy ra tai nạn, cần tắt máy, sơ cứu nạn nhân và báo cáo ngay cho người phụ trách Tất cả nhân viên phải chấp hành quy định của công ty, và mọi sai phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

Trước khi bắt đầu làm việc, công nhân sẽ được đào tạo về an toàn lao động và hướng dẫn vận hành máy móc bởi bộ phận kỹ thuật viên Trong quá trình làm việc, công nhân cần chú ý thực hiện các thao tác cẩn thận, ghi chú chi tiết để tránh sai sót Khi máy đang hoạt động, công nhân không được điều chỉnh hay thay đổi cấu trúc máy, vì điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc và chất lượng sản phẩm.

2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân

Nhiệt độ tăng cao do bức xạ mặt trời và quá trình sản sinh nhiệt có thể gây rối loạn sinh lý và ảnh hưởng đến sức khỏe Độ ẩm lý tưởng nên duy trì trong khoảng 55-65%; nếu quá cao, vi khuẩn sẽ phát triển, trong khi độ ẩm quá thấp có thể làm da khô và tăng nguy cơ mắc bệnh hô hấp cũng như hư hỏng nội thất Để tạo ra môi trường sống thoải mái, cần thiết phải có hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên.

Bức xạ nhiệt từ các thiết bị và máy móc có thể gây cảm giác nóng bức và giảm thị lực Để bảo vệ sức khỏe người lao động và giảm thiểu tổn thất năng lượng, cần thiết lập hệ thống cách nhiệt hiệu quả cho các thiết bị sinh nhiệt.

Bụi có thể gây hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người và thiết bị, làm giảm tuổi thọ và gây ô nhiễm môi trường Tuy nhiên, trong các nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, lượng bụi phát sinh thường không đáng kể.

Tiếng ồn do thiết bị và động cơ trong quá trình sản xuất có thể gây hại cho sức khỏe người lao động, vì vậy cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu như thiết kế nhà xưởng rộng rãi để hạn chế phản xạ âm thanh và cách ly các khu vực ồn ào Bên cạnh đó, ánh sáng cũng đóng vai trò quan trọng trong sức khỏe và năng suất lao động Trong sản xuất, ánh sáng tự nhiên từ mặt trời và ánh sáng nhân tạo như đèn huỳnh quang được sử dụng để đảm bảo điều kiện làm việc tốt, đặc biệt là trong việc phát hiện sản phẩm lỗi.

Thông gió trong công nghiệp là phương pháp hệ thống nhằm thay thế không khí trong nhà máy bằng không khí sạch và mát mẻ, đồng thời loại bỏ không khí ô nhiễm ra ngoài Quá trình thông gió dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa không khí bên trong và bên ngoài môi trường sản xuất, cũng như áp lực gió.

2.2.2 Những qui tắc về an toàn lao động

Để đảm bảo an toàn khi sắp xếp vật liệu, cần sử dụng đế kê và định vị chắc chắn cho các vật dễ lăn Vật liệu nên được xếp riêng theo từng loại và theo thứ tự thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng Ngoài ra, cần bảo quản riêng các chất gây cháy, chất dễ cháy, axit, xăng, dầu và ga để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ.

Nội quy công ty

Theo Luật Lao Động và Nghị Định 06/CP ban hành ngày 20/01/1995, chính phủ đã quy định chi tiết về các điều khoản liên quan đến luật lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động.

Căn cứ vào điều lệ tổ chức và nội quy lao động của công ty TNHH SX – TM – DV Nhựa Tân Hiệp Hưng, tất cả nhân viên phải tuân thủ quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong suốt quá trình làm việc Công nhân và sinh viên thực tập phải được đào tạo về nội quy an toàn trước khi vào làm việc và phải thực hiện kiểm tra định kỳ Nhân viên cần tuân thủ các quy tắc an toàn kỹ thuật và báo cáo ngay khi phát hiện điều kiện làm việc không an toàn Người lao động có quyền từ chối làm việc trong trường hợp nguy hiểm và có thể khiếu nại nếu phát hiện vi phạm quy định an toàn Trang bị bảo hộ lao động là bắt buộc, và nhân viên phải sử dụng và bảo quản đúng cách Ngoài ra, nhân viên phải có mặt tại vị trí được phân công và giữ vệ sinh nơi làm việc Kỹ thuật viên cần kiểm tra thiết bị an toàn và thực hiện các biện pháp an toàn khi sửa chữa Trong trường hợp tai nạn, cần sơ cứu kịp thời và báo cáo cho người phụ trách Tất cả nhân viên phải chấp hành nghiêm túc quy định của công ty, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

An toàn lao động

Trước khi bắt đầu làm việc, công nhân sẽ được đào tạo về an toàn lao động và được kỹ thuật viên hướng dẫn cách vận hành máy móc cũng như xử lý sự cố Trong quá trình làm việc, công nhân cần chú ý làm việc cẩn thận, ghi chú đầy đủ các thao tác trên máy để tránh sai sót Đặc biệt, trong khi máy đang hoạt động, công nhân không được phép điều chỉnh hoặc thay đổi cấu trúc máy, vì điều này có thể ảnh hưởng đến quy trình làm việc và chất lượng sản phẩm.

2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân

Nhiệt độ và độ ẩm là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe con người Bức xạ mặt trời và quá trình sản sinh nhiệt làm tăng nhiệt độ, có thể gây rối loạn sinh lý và dẫn đến bệnh lý Độ ẩm lý tưởng nên duy trì ở mức 55-65%; nếu quá cao, vi khuẩn sẽ phát triển mạnh, còn nếu quá thấp, da sẽ khô và dễ mắc các bệnh hô hấp Để tạo ra môi trường sống thoải mái, cần thiết phải có hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên.

Bức xạ nhiệt từ thiết bị và máy móc có thể gây cảm giác say nóng và giảm thị giác Để bảo vệ sức khỏe người lao động và tiết kiệm năng lượng, cần thiết lập hệ thống cách nhiệt hiệu quả cho các thiết bị sinh nhiệt.

Bụi có thể giảm tuổi thọ của con người và thiết bị, đồng thời gây khó khăn cho các thao tác vận hành và ô nhiễm môi trường Tuy nhiên, trong các nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, lượng bụi phát sinh thường không đáng kể.

Tiếng ồn do thiết bị và động cơ trong quá trình sản xuất có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người lao động, do đó cần áp dụng các biện pháp giảm thiểu như thiết kế nhà xưởng rộng rãi để hạn chế sự phản xạ âm thanh và bố trí các phân xưởng ồn ào cách biệt với nhau Bên cạnh đó, ánh sáng cũng đóng vai trò quan trọng trong sức khỏe và năng suất lao động, bao gồm ánh sáng tự nhiên từ mặt trời và ánh sáng nhân tạo, như đèn huỳnh quang, thường được sử dụng để hỗ trợ công nhân trong việc phát hiện sản phẩm lỗi trong môi trường sản xuất.

Thông gió trong công nghiệp là phương pháp hệ thống nhằm cung cấp không khí sạch và mát cho nhà máy, đồng thời loại bỏ không khí ô nhiễm ra ngoài Quá trình thông gió dựa vào sự chênh lệch nhiệt độ giữa không khí bên trong và bên ngoài môi trường sản xuất, cùng với áp lực gió.

2.2.2 Những qui tắc về an toàn lao động

Để đảm bảo an toàn khi sắp xếp vật liệu, cần sử dụng đế kê và định vị chắc chắn cho các vật dễ lăn Vật liệu nên được xếp riêng theo từng loại và theo thứ tự thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng Ngoài ra, cần bảo quản riêng biệt các chất gây cháy, chất dễ cháy, axit, xăng, dầu và ga.

Để đảm bảo an toàn khi di chuyển, người đi lại chỉ nên sử dụng các lối đi riêng đã được chỉ định Cần tránh việc bước lên hoặc giẫm lên máy móc, thiết bị và vật liệu dành riêng cho vận chuyển Ngoài ra, không nên đi vào những khu vực có người đang làm việc trên cao hoặc có vật treo Đặc biệt, cần tránh xa các khu vực đang có hoạt động chuyển tải băng cẩu để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.

Để đảm bảo an toàn khi làm việc, cần tránh bảo quản chất độc hại tại nơi làm việc và duy trì môi trường sạch sẽ, gọn gàng Người lao động phải tuân thủ các biển báo và quy tắc an toàn cần thiết Trong các hoạt động tập thể, việc phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên là rất quan trọng Trước khi bắt đầu công việc, cần sử dụng dụng cụ bảo hộ phù hợp Khi đổi ca, việc bàn giao công việc phải được thực hiện tỉ mỉ và rõ ràng Cuối cùng, trước khi vận hành thiết bị, hãy luôn quan sát xung quanh để đảm bảo an toàn cho mọi người.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các chất độc hại, cần phân loại và dán nhãn rõ ràng, đồng thời bảo quản chúng ở những nơi quy định Người lao động không nên ăn uống hay hút thuốc trong khu vực làm việc có chứa chất độc hại Việc sử dụng dụng cụ bảo hộ là cần thiết để bảo vệ sức khỏe và an toàn cho mọi người.

Khi sử dụng dụng cụ bảo hộ, cần tuân thủ quy định cấp phát để đảm bảo an toàn Người lao động nên đeo khẩu trang khi tham gia vào các hoạt động in ấn và sử dụng nút bảo vệ tai hoặc bịt tai khi làm việc trong môi trường có độ ồn vượt quá 90dB, chẳng hạn như tại tổ xay phế liệu.

2.2.3 An toàn máy móc, thiết bị

Ngoài người phụ trách ra không ai được điều khiển khởi động máy móc

Trước khi khởi động máy phải kiểm tra vị trí an toàn và vị trí đứng

Trước khi làm việc khác phải tắt máy không để máy làm việc khi không có người đứng

Cần tắt công tắc nguồn trước khi mất điện

Khi muốn điều chỉnh máy, phải tắc động cơ và chờ cho tới khi máy dừng hẳn không dùng tay hay gậy làm đứng máy

Khi vận hành máy cần sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân, không mặc áo quá dài, không đeo găng tay, nhẫn…

Kiểm tra máy thường xuyên và kiểm tra máy trước khi vận hành

Trên máy hỏng cần treo biển ghi máy hỏng

Tắt máy trước khi lau chùi và dùng dụng cụ chuyên dùng để lau chùi.

Khi phát hiện có sự cố cần báo ngay cho người có trách nhiệm

Không ai được sửa chữa điện ngoài người có chứng chỉ

Không sờ vào thiết bị điện, dây điện khi tay ướt

Tất cả các công tắc phải có nắp đậy

Không phun, để rớt chất lỏng lên thiết bị điện như công tắc, môtơ, hộp phân phối điện

Không treo, móc đồ vật lên dây dẫn điện, dụng cụ điện

Không để dây dẫn chạy vắt qua góc sắc, hoặc máy có cạnh sắc nhọn

Không nối nhiều nhánh với dây đồng trục

Khi sử dụng thiết bị chiếu sáng di động, cần dùng thiết bị màng lưới bảo vệ bóng để ngăn, tránh các va đập làm hỏng đèn

Cần dùng tay nắm cách điện để di chuyển thiết bị chiếu sáng di động

Khi thay cầu chì phải ngắt nguồn điện Không sử dụng dây đồng hoặc thép để thay thế

Không để chất khí, chất lỏng dễ cháy ở khu vực có thiết bị điện.

Phòng cháy, chữa cháy

Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân và tổ chức nhằm bảo vệ tài sản và tính mạng trong công ty Trước khi hoạt động, doanh nghiệp cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy và mọi nhân viên phải nắm rõ nội quy liên quan Mọi người, bao gồm cả khách hàng, cần có ý thức cao trong việc phòng chống cháy nổ và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định Đặc biệt, không được hút thuốc, đốt lửa hay nấu nướng trong khu vực sản xuất, kho và văn phòng.

Để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và máy móc, cần sử dụng đầy đủ các loại cầu chì, cầu dao, phích cắm theo tiêu chuẩn an toàn Không tự ý lắp đặt thêm hệ thống điện mà chưa tính toán đến hệ số an toàn về chịu tải Sau giờ làm việc, cần kiểm tra và tắt máy cũng như cầu dao điện trong nhà máy Về việc sắp xếp vật tư, hàng hóa, cần giữ gọn gàng, sạch sẽ, phân loại riêng biệt và đảm bảo khoảng cách an toàn để thuận tiện cho việc kiểm tra và cứu chữa khi cần Khi sử dụng xăng, dầu, hóa chất, phải tuân thủ hướng dẫn an toàn Cấm nổ máy trong kho và khu vực sản xuất khi xuất nhập hàng hóa, đồng thời phải đậu xe hướng ra ngoài Không để chướng ngại vật trên lối đi, và các phương tiện chữa cháy phải được đặt ở vị trí dễ thấy, dễ lấy Nhân viên thực hiện tốt quy định sẽ được khen thưởng, trong khi vi phạm sẽ bị xử lý theo mức độ sai phạm.

Tất cả các cơ sở kinh doanh, văn phòng, khu chung cư, công trình công cộng và các công trình độc lập đều phải tuân thủ đầy đủ quy định về phòng cháy và chữa cháy trước khi hoạt động Do đó, việc hiểu rõ các quy định về phòng cháy chữa cháy là rất quan trọng đối với các công ty và doanh nghiệp.

Vệ sinh lao động

Công nhân viên cần duy trì vệ sinh nơi làm việc, bao gồm cả khu vực ăn uống và vệ sinh công cộng Sau giờ làm, mọi người phải dọn dẹp sạch sẽ Hút thuốc lá trong nhà xưởng là hành vi bị nghiêm cấm Nếu trong quá trình làm việc hoặc vận hành máy, công nhân cảm thấy không khỏe, có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, cần ngừng ngay công việc và thông báo cho tổ trưởng cùng ban quản lý phân xưởng để được xử lý kịp thời.

Xử lý nước thải là quá trình quan trọng bao gồm các nguồn nước thải như nước rửa, nước sinh hoạt, nước vệ sinh và nước dùng cho giải nhiệt Nước giải nhiệt cho khuôn và thiết bị được tuần hoàn trong hệ thống, trong khi nước rửa và nước sinh hoạt được thải ra ngoài qua hệ thống nước thải của thành phố Để duy trì môi trường làm việc sạch sẽ và thoáng mát, văn phòng, nhà xưởng và khu sinh hoạt chung được vệ sinh quét dọn hàng ngày.

THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Lịch sử hình thành và phát triển

Từ xa xưa, con người đã không ngừng tìm kiếm và phát triển các vật liệu mới để thay thế cho những vật liệu tự nhiên, dẫn đến sự ra đời của nhựa Quá trình này bắt đầu với việc sử dụng các vật liệu tự nhiên như Shellac và kẹo cao su, có đặc tính cơ bản của nhựa Tiếp theo, các vật liệu tự nhiên như cao su, nitrocellulose, collagen và galalite đã trải qua biến đổi hóa học, mở đường cho sự phát triển của nhựa Khoảng 100 năm trước, nhựa hiện đại với nhiều loại vật liệu tổng hợp hoàn toàn đã được phát triển, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp vật liệu.

Polyvinyl clorua (PVC) được trùng hợp lần đầu tiên từ 1838-1872, đánh dấu sự khởi đầu của ngành nhựa Năm 1907, Leo Baekeland, một nhà hóa học người Mỹ gốc Bỉ, đã phát minh ra Bakelite, loại nhựa tổng hợp đầu tiên được sản xuất hàng loạt Kể từ đó, nhiều loại nhựa mới đã được phát triển, mang lại nhiều đặc tính ưu việt, hiện diện trong mọi gia đình, văn phòng, nhà máy và phương tiện giao thông Mặc dù không thể dự đoán chính xác tương lai của ngành nhựa, nhưng có thể khẳng định rằng tiềm năng phát triển của nó là vô hạn.

Nhựa là hợp chất cao phân tử, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các vật dụng hàng ngày như áo mưa, ống dẫn điện, ghế, cốc, thau, chậu, và nhiều sản phẩm công nghiệp khác Chúng có khả năng biến dạng dưới tác động của nhiệt và áp suất, nhưng vẫn giữ được hình dạng đã biến dạng khi không còn tác động.

Nhựa là vật liệu rắn vô định hình tổng hợp hoặc bán tổng hợp, thường được sử dụng trong sản xuất các sản phẩm công nghiệp Chúng là các polyme có trọng lượng phân tử cao, có thể thêm chất phụ gia để cải thiện hiệu suất hoặc giảm chi phí Từ "Plastic" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, mang ý nghĩa phù hợp cho đúc và thể hiện tính dẻo trong quá trình sản xuất, cho phép tạo ra nhiều hình dạng khác nhau như màng, sợi, tấm, ống và hộp.

Khái niệm hợp chất cao phân tử

Polyme là hợp chất có khối lượng phân tử lớn, được cấu tạo từ các mắt xích cơ bản lặp đi lặp lại Trong khi đó, các phân tử tương tự nhưng có khối lượng nhỏ hơn được gọi là oligomer.

Polymer là thuật ngữ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, với nghĩa là 'nhiều phần' Các ví dụ tiêu biểu về polymer bao gồm nhựa, DNA và protein Polymer được chia thành hai loại chính: polymer thiên nhiên và polymer nhân tạo, như cao su Buna, PE, và PP Trong số đó, polymer hữu cơ như protein và axit nucleic đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Nhiều dạng polymer thiên nhiên tồn tại, chẳng hạn như xenlulo, là thành phần chính của gỗ và giấy.

Đặc điểm vật liệu nhựa

Tỷ trọng tương đối của nhựa rất nhẹ, dao động từ 0.9 đến 2.0 g/cm3, nhẹ hơn từ 5 đến 7 lần so với sắt, thép và đồng Khi được gia công thành sản phẩm xốp, nhựa có tỷ trọng cực kỳ thấp, chỉ từ 0.02 đến 0.1 g/cm3.

Cách điện, cách âm tốt.

Chịu được nước biển và nhiều loại hóa chất và không rỉ sét.

Dễ chảy với nhiệt độ, nên dễ định hình với nhiều dạng sản phẩm có loại cứng, mềm dẻo, dễ uốn, cường độ cơ lý cao.

Có loại trong suốt hay đục mờ, rất dễ pha màu.

Giá thành rẻ, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.

Nhược điểm: khó phân hủy nên gây tác động xấu môi trường.

Một số loại có hại cho sức khỏe của con người.

Một số khái niệm về cấu trúc nhựa

Nhựa nhiệt dẻo là vật liệu có khả năng tái sử dụng nhiều lần bằng cách chảy mềm khi chịu tác động của nhiệt và trở nên cứng rắn khi nguội Quá trình này chỉ làm thay đổi tính chất vật lý của nhựa mà không xảy ra phản ứng hóa học.

Nhựa nhiệt dẻo có khả năng tái sinh, cho phép sử dụng lại các sản phẩm phế liệu từ quá trình sản xuất hoặc các sản phẩm đã qua sử dụng.

Nhựa nhiệt rắn là loại vật liệu polymer cứng lại khi chịu tác động của nhiệt hoặc xử lý hóa học, tạo thành sản phẩm định hình Dưới tác động của nhiệt, chất xúc tác hoặc áp suất, nhựa nhiệt rắn trải qua phản ứng hóa học, chuyển đổi thành cấu trúc không gian ba chiều, khác với nhựa nhiệt dẻo có cấu trúc mạch dài Sau khi nóng chảy, nhựa nhiệt rắn sẽ không trở lại trạng thái chảy mềm khi gặp nhiệt, điều này khiến nó không thể tái chế từ phế phẩm hay phế liệu đã qua sử dụng.

Nhựa vô định hình: là loại vật liệu polymer có chuỗi mạch đại phân tử sắp xếp không theo theo một trật tự nhất định nào.

Nhựa kết tinh là loại vật liệu polymer với các chuỗi đại phân tử được sắp xếp gần gũi và theo một trật tự nhất định Mặc dù gọi là polymer kết tinh, nhưng không phải toàn bộ khối polymer đều ở trạng thái kết tinh; trong đó vẫn có một số pha vô định hình tồn tại.

Phân loại nhựa theo công dụng

Nhựa thông thường là loại nhựa nhiệt dẻo được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu nhờ vào giá thành thấp và khả năng gia công dễ dàng Các loại nhựa phổ biến bao gồm nhựa kết tinh như HDPE, PP, PET và nhựa vô định hình như PC, PVC, ABS, PMMA.

Nhựa kỹ thuật thông dụng là các loại nhựa có đặc tính vượt trội hơn nhựa thông dụng, bao gồm độ bền kéo, khả năng chịu va đập và kháng nhiệt cao hơn Mặc dù có giá thành cao hơn do quy trình gia công phức tạp và nghiêm ngặt, nhựa kỹ thuật được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các chi tiết máy và các sản phẩm yêu cầu tính năng cao Để tăng cường độ bền, nhựa kỹ thuật thường được gia cường bằng các phụ gia như sợi thuỷ tinh và sợi cacbon Một số loại nhựa kỹ thuật phổ biến bao gồm nhựa kết tinh như PA, POM, PBT và nhựa vô định hình như PC.

Nhựa kỹ thuật tính năng cao là loại nhựa có trọng lượng phân tử rất cao, từ 1.000.000 trở lên, và được sử dụng trong các lĩnh vực chuyên biệt Tại Việt Nam, loại nhựa này chưa phổ biến do tính năng vượt trội và giá thành sản phẩm cao Một số loại nhựa kỹ thuật chuyên dụng bao gồm nhựa kết tinh như PI và PTFE, LCP (polyeste kết tinh dạng lỏng) và nhựa vô định hình như PAI và PEI.

Nhựa hỗn hợp: là loại có tính năng vượt trội so với từng loại nhựa riêng lẻ như nhựa hỗn hợp (copolyme): PC/PET, PC/ABS, PA/PP.

Tính chất

Tỷ trọng (Density): là tỉ số giữa tỷ trọng của dung dịch trên tỉ trọng của nước tinh khiết (tại nhiệt độ nhất định) Đơn vị: (g/cm 3 ).

Tỉ trọng của nước tinh khiết bằng 1 g/cm 3

Tỉ trọng của nhựa phổ biến: 0.9 ÷ 2.0g/cm 3

Chỉ số chảy (Melt index): là một trị số thể hiện tính linh động khi gia công của vật liệu nhựa.

Phương pháp thử nghiệm bao gồm việc cho một lượng hạt nhựa nhất định vào một dụng cụ có miệng chảy 2.1mm Quá trình này được thực hiện ở nhiệt độ và áp suất xác định trong một khoảng thời gian cụ thể.

(10 phút), ta được chỉ số nóng chảy tính bằng gam thu được (Theo phương pháp ASTM D1238).

Chỉ số chảy của vật liệu ảnh hưởng đến tính lưu động và khả năng gia công; chỉ số cao cho thấy vật liệu dễ gia công, trong khi chỉ số thấp cho thấy khó khăn trong quá trình này Việc lựa chọn chỉ số chảy phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu sản phẩm và phương pháp gia công Độ co rút, được tính bằng phần trăm chênh lệch giữa kích thước sản phẩm sau khi ra khỏi khuôn và kích thước khuôn, là yếu tố quan trọng trong thiết kế khuôn mẫu, đảm bảo sản phẩm có độ chính xác kích thước và khả năng lắp ráp chính xác các chi tiết nhựa.

Nhựa kết tinh có độ co rút lớn hơn nhựa vô định hình, điều này có thể gây ra vấn đề trong quá trình sản xuất Để giảm thiểu hiện tượng co rút, người ta thường phối trộn nhựa kết tinh với nhựa vô định hình hoặc kết hợp với vật liệu nhựa gia cường bằng sợi thủy tinh.

Cường độ kéo (Tensile Strength) là khả năng chịu đựng của vật liệu khi bị kéo, được đo bằng đơn vị diện tích như Kg/cm² hoặc N/m²; chỉ số này càng cao thì vật liệu càng bền Độ giãn dài (Elongation) liên quan mật thiết đến cường độ kéo, được tính bằng tỷ lệ giữa chiều dài vật liệu tại điểm đứt so với chiều dài ban đầu, và được biểu thị dưới dạng phần trăm (%).

Thiết bị đo cường độ kéo cũng là thiết bị đo độ giãn dài Hai số đo đi liền với nhau.

Vật liệu có độ dãn dài và độ kéo lớn sẽ có độ dẻo cao hơn so với vật liệu có độ kéo lớn nhưng độ giãn dài thấp Độ cứng (Hardness) thể hiện khả năng chống lại sự tác động của vật rắn mà không bị nứt vỡ hoặc sứt mẻ bề mặt, thường được đo bằng các thiết bị như Shore A, D, Rockwell và Brinell Độ chịu va đập (Impact Resistance) cho biết khả năng của vật liệu trong việc chống lại tải trọng rơi xuống và va đập mà không làm hỏng sản phẩm.

Độ chịu va đập được xác định bằng cách thả một quả cân từ độ cao nhất định xuống sản phẩm cố định, điều này đặc biệt quan trọng đối với sản phẩm ống chỉ tiêu Ngoài ra, độ chịu mài mòn (độ chống bào mòn) thể hiện khả năng chống lại tác động của lực hao mòn lên vật liệu, được đo bằng đơn vị phần trăm (%).

Khác với kim loại, nhựa thường có độ bền cao với các loại hóa chất như axit, kiềm và muối Để đo tính chịu hóa chất của nhựa, người ta ngâm vật liệu trong hóa chất cần thử ở nhiệt độ xác định, sau đó đánh giá sự biến đổi về trọng lượng, thể tích và độ co dãn Biến đổi ít cho thấy nhựa có khả năng chịu hóa chất tốt.

Polymer không phân cực hòa tan trong dung môi không phân cực.

Polymer phân cực hòa tan trong dung môi phân cực.

Polymer không phân cực không hoà tan trong dung môi phân cực.

Chịu thời tiết khí hậu là khả năng bền vững của vật liệu nhựa và sản phẩm nhựa trước tác động của ánh sáng, nhiệt độ và không khí Quá trình này có thể dẫn đến sự lão hoá, làm giảm độ bền của nhựa Để kéo dài tuổi thọ của nhựa và giảm thiểu sự lão hoá, người ta thường sử dụng các phụ gia bổ sung.

Hạt nhựa PE (Polyetylene)

Nguyên liệu để sản xuất PE là etylen (C2H4), chủ yếu thu được từ việc cracking dầu mỏ Tính chất của C2H4:

Khối lượng riêng ở nhiệt độ sôi: d = 0,57 g/cm 3

Etylen dùng để sản xuất có yêu cầu: C2H4 ≥ 98%, C2H6 ≤ 1÷2%, N2 ≤ 0,5÷1%, C2H2

Nhựa Polyetylen co nhiều loại: HDPE, LDPE, LLDPE, VLDPE, nhưng trong thị trường phổ biến là 2 loại HDPE và LDPE.

Polyethylene (PE) là loại polymer phổ biến và đơn giản nhất, được tổng hợp từ monomer ethylene Cấu trúc của PE bao gồm một chuỗi mạch carbon, trong đó mỗi nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử hydro Các chuỗi PE có thể kéo dài từ hàng trăm đến hàng chục ngàn nguyên tử carbon và có thể có cấu trúc thẳng hoặc phân nhánh, tùy thuộc vào kỹ thuật tổng hợp polyethylene được sử dụng.

Hình 3.2 Cấu trúc của PE

Polyethylene (PE) có cấu trúc bao gồm phần tinh thể, giúp tăng cường độ cứng và khả năng chịu nhiệt, cùng với phần vô định hình, mang lại tính linh hoạt cho vật liệu Đặc tính của PE phụ thuộc vào phương pháp sản xuất, ảnh hưởng đến tính chất cơ học và ứng dụng của nó.

Hình 3.3 Cấu trúc của HDPE và LDPE

3.7.2 Tính chất và ứng dụng

Bảng 3.1 Tính chất và ứng dụng của HPDE, LPDE

Tên nhựa Nhựa HPDE Nhựa LPDE

 Không hút ẩm, mức hấp thu nước trong 24h

Ngày đăng: 16/07/2022, 20:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Hicks, D. C., & Freese, H. L. (1989). Extrusion and spheronizing equipment.In Pharmaceutical pelletization technology (pp. 71-100). CRC Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Pharmaceutical pelletization technology
Tác giả: Hicks, D. C., & Freese, H. L
Năm: 1989
[3] John Murphy (2001), “Additives for Plastic Handbook -2 nd Edition”, Elsevier Science.Tiếng Việt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Additives for Plastic Handbook -2"nd" Edition
Tác giả: John Murphy
Năm: 2001
[4] Huỳnh Lê Huy Cường (2011), “Bài giảng Vật liệu nhựa”, Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Bài giảng Vật liệu nhựa”
Tác giả: Huỳnh Lê Huy Cường
Năm: 2011
[5] Lê Thúy Nhung (2011), “Bài giảng Phụ Gia Nhựa”, Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Phụ Gia Nhựa
Tác giả: Lê Thúy Nhung
Năm: 2011
[6] Nguyễn Thúc Bội Huyên, “Bài giảng Vật liệu đại cương”, Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Vật liệu đại cương
[7] Võ Thị Nhã Uyên (2013), “Bài giảng Công nghệ gia công Polymer”, Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh.Trang Web Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Công nghệ gia công Polymer
Tác giả: Võ Thị Nhã Uyên
Năm: 2013
[9] Công ty TNHH SX – TM – DV Nhựa Tân Hiệp Hưng, http://www.tanhiephung.com.vn/, 07/03/2022 Link
[10] Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Nhựa Tân Hiệp Hưng, https://masothue.com/0301074781-cong-ty-tnhh-san-xuat-thuong-mai-dich-vu-nhua-tan-hiep-hung, 07/02/2022 Link
[1] Harper, C. A. (2006). Handbook of plastic processes. John Wiley & Sons Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty (Trang 16)
T Hình ảnh sản phẩm Thông tin mô tả - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
nh ảnh sản phẩm Thông tin mô tả (Trang 21)
Hình 3.2 Cấu trúc của PE - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 3.2 Cấu trúc của PE (Trang 39)
Bảng 3.1 Tính chất và ứng dụng của HPDE, LPDE - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Bảng 3.1 Tính chất và ứng dụng của HPDE, LPDE (Trang 40)
Hình 3.3 Cấu trúc của HDPE và LDPE - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 3.3 Cấu trúc của HDPE và LDPE (Trang 40)
Hình 3.4 Cấu trúc của PET và kí hiệu nhựa PET - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 3.4 Cấu trúc của PET và kí hiệu nhựa PET (Trang 41)
Hình 3.5 Cấu trúc của PP - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 3.5 Cấu trúc của PP (Trang 43)
Hình 3.6 Cấu trúc của PS - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 3.6 Cấu trúc của PS (Trang 45)
Hình 4.7 Thiết bị đùn - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 4.7 Thiết bị đùn (Trang 48)
Hình 4.8 Cấu tạo thiết bị đùn trục vít - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 4.8 Cấu tạo thiết bị đùn trục vít (Trang 49)
4.2 Thiết bị tạo hình nhiệt - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
4.2 Thiết bị tạo hình nhiệt (Trang 55)
Nhược điểm: giá vật liệu cao, phế liệu cao, sản phẩm chỉ được tạo hình bởi một phía nhờ khn. - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
h ược điểm: giá vật liệu cao, phế liệu cao, sản phẩm chỉ được tạo hình bởi một phía nhờ khn (Trang 57)
Hình 4.10 Thiết bị tạo hình nhiệt bằng chân khơng - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 4.10 Thiết bị tạo hình nhiệt bằng chân khơng (Trang 57)
Tạo hình sử dụng lực cơ học: Đây là phương pháp sử dụng lực ép cơ học vào bên trong hoặc xung quanh khn bằng tiếp xúc trực tiếp - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
o hình sử dụng lực cơ học: Đây là phương pháp sử dụng lực ép cơ học vào bên trong hoặc xung quanh khn bằng tiếp xúc trực tiếp (Trang 58)
Hình 4.13 Thiết bị dập - BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY NHỰA TÂN HIỆP HƯNG
Hình 4.13 Thiết bị dập (Trang 59)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w