1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Mạng di động mobifone thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone

39 12 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Mạng Di Động Mobifone Thăm Quan Thực Tế Các Thiết Bị Truyền Dẫn 2G, 3G Của Mobifone
Tác giả Nguyễn Đức Thiện Quang
Trường học Đại Học
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 2,79 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1......................................................................................................................8 (7)
    • 1.1. G IỚI THIỆU CHƯƠNG (7)
    • 1.2. G IỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG M OBIFONE (8)
    • 1.3. G IỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI M OBIFONE MIỀN T RUNG (10)
    • 1.4. K ẾT LUẬN CHƯƠNG (13)
  • CHƯƠNG 2....................................................................................................................14 (14)
    • 2.1. L ỊCH S Ử P HÁT T RIỂN C ỦA H Ệ T HỐNG M ẠNG GSM (14)
    • 2.2. T ỔNG QUAN VỀ MẠNG 2G, 3G (15)
      • 2.2.1 Sơ đồ truyền dẫn hệ thống 2G, 3G (16)
    • 2.3. T ỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN MLMT (18)
    • 2.4 C ÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN (20)
      • 2.4.1 Truyền dẫn Viba (20)
      • 2.4.2 Truyền dẫn quang (21)
      • 2.4.3 Truyền dẫn IP (22)
  • CHƯƠNG 3....................................................................................................................23 (23)
    • 3.1. M ẠNG DI DỘNG M OBIFONE (23)
    • 3.2. C ÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN SỬ DỤNG TẠI MLMT (23)
      • 3.2.1 Thiết bị Tellabs (23)
      • 3.2.2 Thiết bị Cisco (25)
      • 3.2.3 Thiết bị SW DASAN (26)
      • 3.2.4 Thiết bị Metro (26)
      • 3.2.5 Thiết bị ET4 C ERICSON (27)
      • 3.2.6 Thiết bị truyền dẫn Sagem (28)
      • 3.2.7 Thiết bị TN Huawei (28)
      • 3.2.8 Thiết bị truyền dẫn Viba (29)
  • CHƯƠNG 4....................................................................................................................34 (34)
    • 4.1. G IỚI THIỆU CHƯƠNG (34)
    • 4.2. G IỚI THIỆU PHẦN MỀM V ISIO VÀ G OOGLE EARTH (34)
      • 4.2.1 Phần mềm Visio (34)
      • 4.2.2 Phần mềm Google earth (34)
    • 4.3. T HỰC HÀNH VẼ TUYẾN TRUYỀN DẪN TỈNH Đ ẮK N ÔNG (34)

Nội dung

G IỚI THIỆU CHƯƠNG

Chương đầu tiên của báo cáo sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung, bao gồm lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, và chức năng nhiệm vụ của trung tâm Bài viết sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về các khu vực hoạt động của trung tâm mạng lưới Mobifone miền Trung, từ đó đánh giá tiềm năng phát triển và định hướng triển khai trong tương lai.

G IỚI THIỆU VỀ TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG M OBIFONE

MobiFone, được thành lập vào ngày 16/04/1993 với tên gọi ban đầu là Công ty thông tin di động, đã chính thức trở thành Tổng công ty Viễn thông MobiFone vào ngày 01/12/2014 Công ty trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, hoạt động trong nhiều lĩnh vực như dịch vụ viễn thông truyền thống, dịch vụ giá trị gia tăng (VAS), Data, Internet, truyền hình IPTV/cable TV, sản phẩm cho khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, bán lẻ và phân phối, cũng như đầu tư nước ngoài.

MobiFone là một trong ba nhà mạng di động lớn nhất tại Việt Nam, chiếm hơn 30% thị phần Đây là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được vinh danh là thương hiệu được khách hàng yêu thích trong suốt 6 năm liên tiếp.

 Lịch sử phát triển và hình thành:

Hình 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Mobifone

 Hiện nay, MobiFone có gần 50 triệu thuê bao với gần 20.000 trạm 2G và 30.000 trạm 3G, 4000 trạm 4G

MobiFone chiếm hơn 30% thị phần di động tại Việt Nam và có hơn 500 đối tác chuyển vùng quốc tế trên toàn cầu Nhờ đó, lợi nhuận của Tổng công ty liên tục tăng trưởng qua từng năm.

MobiFone đã không ngừng mở rộng và phát triển mạnh mẽ trong các lĩnh vực Viễn thông - Công nghệ thông tin, truyền hình, bán lẻ, dịch vụ GTVT và đa phương tiện, với nền tảng vững chắc từ Viễn thông, Công nghệ thông tin, Cloud và tài chính.

- Tổng công ty MobiFone đã mở rộng hợp tác với các đối tác để tăng cường ưu đãi cho khách hàng.

MobiFone luôn coi trách nhiệm xã hội là động lực quan trọng để tổ chức thành công nhiều chương trình ý nghĩa như “MobiFone và hành trình tìm nụ cười Việt Nam”, “Một trái tim – Một Thế Giới”, và “MobiFone vì tương lai Việt Nam” Những hoạt động này không chỉ kết nối MobiFone với cộng đồng mà còn thể hiện cam kết của công ty đối với sự phát triển bền vững của xã hội Qua đó, MobiFone nỗ lực không ngừng để tạo ra giá trị cuộc sống tốt đẹp hơn cho tương lai.

Sau khi MobiFone chuyển đổi thành Tổng công ty với mục tiêu đa dịch vụ, thông điệp “Kết nối giá trị, Khơi dậy tiềm năng” đã được ra đời Thông điệp này không chỉ là một phần trong các chiến lược phát triển mà còn hiện diện trong mọi sự kiện, ấn phẩm và TVC quảng cáo của MobiFone Đây là cam kết của MobiFone hướng tới sự phát triển toàn diện và bền vững, dựa trên ba mối quan hệ trụ cột: khách hàng, đối tác và nhân viên.

MobiFone cam kết kết nối giá trị cá nhân với cộng đồng, cung cấp giải pháp sáng tạo nhằm đa dạng hóa dịch vụ và cá biệt hóa chăm sóc khách hàng, đáp ứng nhu cầu riêng biệt của từng khách hàng.

MobiFone cam kết hợp tác với tất cả các đối tác trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất và kinh doanh, nhằm tạo dựng các nền tảng phát triển nhanh chóng và hiệu quả, từ đó khẳng định vị thế thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường.

Ban lãnh đạo Tổng công ty đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển và tạo ra giá trị, đồng thời kết nối các giá trị của nhân viên hướng tới mục tiêu chung Họ cũng khơi dậy tiềm năng, truyền cảm hứng và nhiệt huyết cho CBCNV, góp phần xây dựng một MobiFone vững mạnh.

Tuyên ngôn “Kết nối giá trị, khơi dậy tiềm năng” không chỉ là một thông điệp truyền thông mà còn là nền tảng cho chiến lược phát triển kinh doanh đa dịch vụ của MobiFone Doanh thu của Tổng công ty được hình thành từ bốn lĩnh vực chính: Di động, Truyền hình, Bán lẻ và Dịch vụ đa phương tiện cùng Giá trị gia tăng Chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường của MobiFone dựa trên sáu yếu tố quan trọng: Tư vấn, Đào tạo, Truyền thông, Liên kết, Phân khúc và Cộng hưởng Những yếu tố này không chỉ kết nối các giá trị mà còn khơi dậy tiềm năng của Tổng công ty và xã hội, nhằm phục vụ cuộc sống con người một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn.

+ Kết nối vì hạnh phúc con người

+ Xây dựng một xã hội số, kết nối bằng công nghệ

+ Cộng hưởng mọi nguồn lực

+ Đáp ứng mọi nhu cầu của người Việt

- MobiFone đã tập trung triển khai 6 chiến lược: Tư vấn – Đào tạo – Truyền thông – Phân khúc – Liên kết – Cộng hưởng.

- 5 giá trị cốt lõi mà MobiFone tạo dựng trong mỗi CBCNV đó là:

Minh bạch là yếu tố quan trọng, thể hiện từ nhận thức đến hành động của từng cá nhân, bao gồm quản trị, hợp tác, trách nhiệm và quyền lợi rõ ràng Đồng thời, việc đề cao sự đồng thuận và gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện sẽ thúc đẩy sự chia sẻ và phát triển chung tại MobiFone.

+ Uy tín: Đề cao uy tín của thương hiệu & uy tín cá nhân.

+ Sáng tạo: Không hài lòng với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới.

+ Trách nhiệm: Đề cao chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm với xã hội và trách nhiệm cá nhân, tập thể.

- Các giải thưởng và danh hiệu mà Tổng công ty MobiFone đã đạt được:

+ 2011: Danh hiệu Anh Hùng Lao động

 Huân chương Độc Lập Hạng Ba của Nhà nước CHXHCN Việt Nam

 Top 10 Nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam

 Thương hiệu xuất sắc – Excellent Brand

 Thương hiệu được tin dùng năm 2014

 Cup vàng Top Ten thương hiệu Việt ứng dụng khoa học và công nghệ

Năm 2015, doanh nghiệp được vinh danh trong top 20 doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt nhất tại Việt Nam năm 2014 Đến năm 2016, doanh nghiệp tiếp tục khẳng định vị thế khi đứng thứ 4 trong danh sách 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam do Brand Finance tổ chức, với giá trị thương hiệu tăng 76% so với năm 2015.

Giải thưởng Top dẫn đầu thương hiệu mạnh Việt Nam 2016 được tổ chức bởi Thời báo Kinh tế Việt Nam và Cục Xúc tiến Thương mại thuộc Bộ Công Thương, nhằm vinh danh các thương hiệu xuất sắc trong nước.

Năm 2017, bảng xếp hạng BP500 đã công bố danh sách 10 doanh nghiệp Việt Nam thịnh vượng nhất, được thực hiện bởi Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam phối hợp cùng báo điện tử VietnamNet.

G IỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI M OBIFONE MIỀN T RUNG

 Nhiệm vụ của Trung Tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung

- Quản lý, vận hành khai thác bảo dưỡng thiết bị, truyền dẫn và cơ sở hạ tầng mạng vô tuyến.

- Điều hành công tác xử lý sự cố các trạm phát sóng thuộc địa bàn miền Trung.

- Tối ưu vùng phủ sóng đảm bảo chất lượng mạng phục vụ khách hàng theo yêu cầu của các Công ty kinh doanh.

- Phối hợp đơn vị trong công tác phát triển mạng, triển khai dịch vụ mới, an toàn phòng chống lụt bão.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức TT mạng lưới MobiFone miền Trung

 Quản lý 12 tỉnh thành miền Trung:

Khánh Hòa, Đà Nẵng, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Bình Định, Đắk Lắk, Quảng Ngãi, Gia Lai, Phú Yên, Quảng Trị, Đắk Nông và Kon Tum là các tỉnh thành quan trọng, với trụ sở chính đặt tại thành phố Đà Nẵng.

 Nhiệm vụ của phòng kỹ thuật:

Hình 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kỹ thuật

 Tối ưu mạng mức 2, đảm bảo các quy chuẩn và mục tiêu chất lượng:

Chúng tôi đảm nhiệm việc kiểm tra và giám sát chất lượng mạng vô tuyến, đồng thời quản lý các tham số vô tuyến Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chủ trì thiết kế, quy hoạch và tối ưu hóa chất lượng mạng vô tuyến cho toàn bộ Trung tâm.

+ Chủ trì trong công tác quản lý GCN kiểm định trạm, giấy phép tần số

+ Chủ trì xây dựng các quy trình phối hợp giữa TTMLMT với các đơn vị trong và ngoài Tổng Công ty.

 Đảm bảo mục tiêu chất lượng

+ Quản lý, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu chất lượng mạng KPI.

+ Tổ chức đo kiểm, đánh giá chất lượng mạng vô tuyến nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ cho khách hàng.

 Quy hoạch toàn mạng, triển khai các giải pháp công nghệ phát triển mạng:

Quy hoạch cấu hình, vị trí cho toàn bộ thiết bị mạng vô tuyến, truyền dẫn và thiết kế mạng tin học.

 Triển khai giải pháp công nghệ

+ Nghiên cứu, triển khai, đánh giá các giải pháp công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả mạng vô tuyến.

+ Phối hợp xây dựng và triển khai các giải pháp công nghệ dành cho khách hàng doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các Công ty kinh doanh.

+ Nghiên cứu triển khai các giải pháp ứng dụng CNTT phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý, điều hành toàn Trung tâm.

+ Xây dưng kế hoạch phát triển mạng lưới và CNTT

+ Phối hợp tổ chức đo thử và giám sát lắp đặt, nghiệm thu các dự án phát triển mạng lưới và CNTT.

+ Quản lý số liệu trong công tác phát triển mạng, cập nhật và bàn giao cho các bộ phận liên quan sau khi hoàn thành dự án

 Công tác kế hoạch, quản trị các nghiệp vụ về mạng lưới và CNTT

 Quản trị các nghiệp vụ mạng lưới và CNTT

 Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện các nghiệp vụ về chất lượng mạng lưới, truyền dẫn và CNTT

Kiểm tra và đánh giá quy trình cập nhật số liệu mạng lưới là rất quan trọng để tối ưu hóa và giám sát chất lượng truyền dẫn Việc đảm bảo thông tin chính xác sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới và cải thiện trải nghiệm người dùng.

- Giám sát kết quả thực hiện các nghiệp vụ thay đổi cấu hình, nâng cấp ảnh hưởng đến chất lượng mạng.

- Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác vận hành khai thác tại các Đài VT, Đài VH.

- Kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo mật, an ninh thông tin mạng tin học trong toàn Trung tâm

- Đề xuất các định hướng, các hiệu chỉnh trong công tác VHKT nhằm nâng cao chất lượng mạng và hiệu quả công việc

 Công tác khoa học công nghệ, an toàn PCLB toàn mạng

K ẾT LUẬN CHƯƠNG

Chương tổng quan cung cấp cái nhìn sâu sắc về hệ thống và thiết bị tại Trung Tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung, bao gồm cả phòng kỹ thuật Bài viết giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoạt động của trung tâm, sơ đồ quản lý, tầm nhìn, sứ mệnh, phương hướng phát triển, cũng như những thành tựu nổi bật mà Trung Tâm mạng lưới Mobifone Miền Trung đã đạt được.

L ỊCH S Ử P HÁT T RIỂN C ỦA H Ệ T HỐNG M ẠNG GSM

GSM - Global System for Mobile Comunication : Hệ Thống Thông Tin Di Động

Công nghệ Toàn Cầu là tiêu chuẩn cho mạng thông tin di động, hiện đang được dịch vụ GSM áp dụng rộng rãi tại hơn 212 quốc gia và vùng lãnh thổ, với tổng số thuê bao lên tới 2 tỷ.

Lịch sử phát triển của hệ thống GSM :

Năm 1982, Hội Nghị Châu Âu Về Bưu Chính Viễn Thông (CEPT) đã giới thiệu một tiêu chuẩn truyền thông tin số tại Châu Âu trên băng tần 900MHz Tiêu chuẩn này sau đó được công nhận với tên gọi Hệ Thống Thông Tin Di Động Toàn Cầu (GSM).

Năm 1986, một hội nghị viễn thông diễn ra tại Paris nhằm xác định công nghệ ghép kênh phù hợp cho hệ thống GSM, lựa chọn giữa TDMA và FDMA.

Năm 1987, phương pháp kết hợp TDMA và FDMA được chọn làm tiêu chuẩn cho hệ thống GSM, và 12 quốc gia châu Âu đã đồng thuận triển khai công nghệ này trước năm 1991.

Năm 1988, Hội Nghị Châu Âu Về Bưu Chính Viễn Thông (CEPT) đã giới thiệu các bước chi tiết để xây dựng hệ thống GSM, đồng thời bổ sung thêm 5 quốc gia tham gia vào mạng GSM.

 Năm 1989 : Viện Tiêu Chuẩn Viễn Thông Châu Âu thông qua các đặc điểm kỹ thuật của hệ thống GSM

 Năm 1990 : Bắt đầu bước thứ nhất trong kế hoạch triển khai mạng GSM

 Năm 1991 : Chuẩn GSM 1800MHz được ra đời

 Năm 1992 : Hoàn thành bước 1 trong kế hoạch triển khai mạng GSM

 Năm 1993 : Đã có 70 quốc gia tham gia vào mạng GSM Chuẩn GSM 1800 MHZ lần đầu tiên được sử dụng tại Châu Âu

 Năm 1994 : Hơn 100 quốc gia tham gia mạng GSM và Tổng số thuê bao hòa mạng đã là 3 triệu thuê bao

 Năm 1995 : Một chuẩn GSM mới được phát triển ở Mỹ hoạt động ở băng tần

1900 MHz Đồng thời trong năm này tốc độ tăng trưởng thuê bao hòa mạng GSM là rất lớn 10000 thuê bao 1 ngày.

 Năm 1996 : Chuẩn GSM 1900 MHz trở nên phổ biến

 Năm 1998 : Đã có hơn 120 quốc gia tham gia vào mạng GSM và tổng số thuê bao của mạng lên tới hơn 70 triệu thuê bao.

T ỔNG QUAN VỀ MẠNG 2G, 3G

Thông tin di động mang tính cải cách (1980- 1990s).

Chuyển mạch kênh, gói (2.5G) 2.5/2.75G: truyền dữ liệu 384kbps (GPRS/EDGE).

Dịch vụ: thoại, SMS, GPRS (64kbps).

Tần số 900/2100MHz, băng thông 100MHz.

Dịch vụ: thoại, data tốc độ đạt 42 Mbps/5.76 Mbps (DL/UL).

2.2.1 Sơ đồ truyền dẫn hệ thống 2G, 3G

Hình 2.1 Sơ đồ truyền dẫn hệ thống 2G và 3G.

Ghi chú: Phần màu hồng: Hệ thống 3G

Phần màu xanh: Hệ thống 2G

Bảng chức năng các thiết bị trong hệ thống 2G,3G.

Mạng truy cập vô tuyến

MS UE Chứa SIM có các dữ liệu định danh thuê bao, mã để đăng nhập mạng.

Truyền/nhận thông tin đến/từ trạm BTS/NodeB/eNodeB (Tạo dữ liệu/Mã hóa/giải mã/ điều chế, dịch tần, phát sóng và ngược lại)

BTS NodeB Giao tiếp vô tuyến với các MS/UE Xử lý dữ liệu từ

MS/UE và chuyển về BSC/RNC.

BSC RNC Phân bổ tài nguyên vô tuyến cho các BTS/NodeB Chuyển giao cuộc gọi nội tại trong BSC/RNC Chuyển/nhận thông tin với mạng Core.

MSC/GMSC - Xử lý cuộc gọi (định tuyến, chuyển mạch, điều khiển & đăng ký)

- Quản lý vô tuyến – chuyển giao giữa các BSC

SGSN - Authenticate (xác minh) các UE đang dùng dịch vụ data nối kết với nó

- Quản lý việc đăng ký của 1 UE vào mạng GPRS (data)

The SGSN is responsible for managing and monitoring the mobility process of User Equipment (UE), which includes tracking changes in location area identity and routing area identity over time.

- Nhận và chuyển thông tin từ ngoài mạng data (Internet chẳng hạn) đến UE và ngược lại.

- Quản lý việc tính tiền (billing) đối với các UE

- Tìm và đánh thức idle UE khi có cuộc gọi tìm đến UE (paging)

HLR là cơ sở dữ liệu tham chiếu lưu giữ các thông tin lâu dài về thuê bao Thông tin lưu giữ trong HLR:

- Các số nhận dạng IMSI, MSISDN

- Các thông tin về thuê bao

- Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng

- Số hiệu VLR đang phục vụ MS

VLR là cơ sở dữ liệu trung gian lưu trữ tạm thời thông tin về thuê bao trong vùng phục vụ MSC/VLR, được tham chiếu từ cơ sở dữ liệu HLR Thông tin này bao gồm các dữ liệu quan trọng liên quan đến thuê bao, giúp quản lý và định vị người dùng trong mạng di động.

- Các số nhận dạng IMSI, MSISDN, TMSI

- Số hiệu nhận dạng vùng định vị đang phục vụ MS (LAI)

- Danh sách dịch vụ MS được/hạn chế sử dụng

- Trạng thái của MS (bận/rỗi)

T ỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN MLMT

Lớp Acess Lớp Aggregate Lớp Core

Hình 2.2 Sơ đồ mạng truyền dẫn MLMT.

+ Kết nối trạm tới node truyền dẫn

+ Thuê luồng E1/GE của VNPT tỉnh, viba của MLMT

+ Kết nối node truyền dẫn đến BSC/RNC

+ Truyền dẫn quang, giao tiếp STM1 và GE

+ Thuê VNPT tỉnh, ring quang MLMT

+ Kết nối BSC/RNC – IPBB

+ Truyền dẫn quang, giao tiếp STM1 và GE

Khánh Hòa Dak Lak – Dak Nông

Gia Lai – Kon Tum Huế

BTS Biển Hồ Hàm Rồng VTN

DTH Khánh Hòa Khánh Hòa VMS

RING 24FO Khánh Hòa VTN

IN G 4F O Viễn Thông Phú Yên

R IN G 24 FO VTI R IN G V IB A + Q U A N G

Bắc Mỹ An Điện Nam Điện Ngọc Hòa Cầm KCN

R IN G 24 FO ĐÀ NẴNG ĐÀ NẴNG

Hình 2.3 Sơ đồ mạng truyền dẫn liên tỉnh

C ÁC PHƯƠNG THỨC TRUYỀN DẪN

2.4.1 Truyền dẫn Viba Đặc tính:

- Biến đổi tín hiệu tương tự thành số, tập hợp tín hiệu từ các nguồn khác nhau thành tín hiệu băng tần gốc

- Xử lý tín hiệu băng gốc, điều chế và biến đổi nâng tần

- Thu tín hiệu, biến đổi hạ tần, giải điều chế, xử lý tín hiệu băng gốc

- Phân loại theo băng tần : hẹp, trung bình, băng rộng Ưu điểm:

- Chủ động trong công tác VHKH & UCTT

- Dung lượng bị hạn chế

- Chất lượng bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết

Hình 2.4 Sơ đồ cơ bản 1 tuyến truyền dẫn viba

Hình 2.5 Sơ đồ sử dụng truyền dẫn viba trong mạng viễn thông

2.4.2 Truyền dẫn quang Đặc tính:

- Phát: Một điốt phát sáng (LED) hoặc laser truyền dữ liệu xung ánh sáng vào cáp quang.

- Nhận: sử dụng cảm ứng quang chuyển xung ánh sáng ngược thành data.

- Cáp quang chỉ truyền sóng ánh sáng (không truyền tín hiệu điện) nên nhanh, không bị nhiễu và bị nghe trộm.

- Độ suy hao thấp hơn các loại cáp đồng nên có thể tải các tín hiệu đi xa hàng ngàn km.

- Cài đặt đòi hỏi phải có chuyên môn nhất định Ưu điểm:

- Độ rộng băng tần lớn, suy hao thấp nên có khả năng truyền đi rất xa.

- Không bị ảnh hưởng bởi sóng điện từ.

- Khả năng nâng cấp kênh dễ dàng nhờ việc thay đổi kỹ thuật ghép kênh, thiết bị kết nối.

- Yêu cầu cao về đường đi, dễ hỏng nếu cáp gập.

2.4.3 Truyền dẫn IP Ưu điểm:

- Khả năng mở rộng, nâng cấp mạng lưới nhanh chóng, dễ dàng.

- Sử dụng băng thông hiệu quả.

- Tiết kiệm chi phí Thiết bị IP rất phổ biến, dễ tương thích, giá thành tương đối rẻ hơn các loại thiết bị khác.

- Vấn đề bảo mật kém hơn các loại thiết bị khác.

Hình 2.6 Sơ đồ sử dụng truyền dẫn IP.

M ẠNG DI DỘNG M OBIFONE

Hình 3.1 Mạng di động Mobifone.

C ÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN SỬ DỤNG TẠI MLMT

- Hiện tại MLMT đang sử dụng 50 thiết bị Tellabs.

- Các thiết bị Tellabs được sử dụng kết cuối các hướng MANE viễn thông tỉnh, các hướng liên tỉnh, kết cuối truyền dẫn eNodeB.

- Phân bố trên 12 tỉnh và là thiết bị truyền dẫn core chính của MLMT.

Hình 3.2 Danh sách thiết bị Tellabs của MLMT.

Thiết bị tellabs 8660 có 13 slot.

2 slot điều khiển tại vị trị 1 và 14Các card giao diện

E1/STM1/ FE/GE gắn vào line card IFC.

Mỗi IFC giới hạn năng lực là 3.9Gbps.Card ELC1 có

2x10GE + 12xGE, hỗ trợ tối đa 10Gbps Được trang bị tại tất cả 12 tỉnh để kết nối truyền dẫn nội tỉnh và liên tỉnh.

- Hiện tại MLMT đang sử dụng 12 thiết bị Cisco.

- Các thiết bị Cisco được sử dụng kết cuối các hướng MANE viễn thông tỉnh, các hướng liên tỉnh, kết cuối truyền dẫn eNodeB.

Mã trạm Tỉnh Thiết bị Hãng Loại Số lượng

Hình 3.4 Danh sách thiết bị Cisco của MLMT.

Thiết bị Cisco 7606 có 6 slot.

Năng lực throughput tối đa: 480 Gbps

Thiết bị 7609 hiện đang được trang bị tại Quảng

Nam nhằm kết cuối các hướng MANE, TD

Thiết bị Cisco 6509 có 9 slot.

Năng lực throughput tối đa với SUP720: 720

Thiết bị 6509 hiện đang được trang bị tại Phú

Yên nhằm kết cuối các hướng MANE, TD

RAN, và trang bị tại Đà Nẵng phục vụ kết cuối truyền dẫn LTE.

Gồm 24 port base-x và 2 port 10GE.

Năng lực tối đa 88Gbps.

Thiết bị SW Dasan được phân bổ trên 12 tỉnh nhằm gom lưu lượng từ các trạm 3G.

Hình 3.7 Thiết bị SW DASAN.

Thiết bị METRO ĐÀ NẴNG - 7750 SR-12e

Gồm 9 slott gắn IOM và 3 slot gắn card điều khiển/card chuyển mạch

Thiết bị 7750 SR-12e được sử dụng làm MC trong mạng metro Đà Nẵng.

Hình 3.8 Thiết bị Metro ĐÀ NẴNG - 7750 SR-12e

Thiết bị METRO ĐÀ NẴNG - 7750 S A R-18

Gồm 12 MDA (STM /E1 /Ethernet) slot (mỗi slot có năng lực tối đa 2.5Gbps) 4XMDA (Ethernet/STM) hỗ trợ tối đa 10Gbps và 2 card điều khiển.

Thiết bị 7705 SAR-18 được sử dụng làm 2GGW trong mạng metro Đà Nẵng.

Hình 3.9 Thiết bị Metro ĐÀ NẴNG - 7750 SAR-18.

Hiện trung tâm MLMT có 26 thiết bị ET4

Dung lượng tối đa 1STM1/63E1/1 rack Ưu điểm :

- chỉ hỗ trợ thiết bị của hãng Ericson

- Không hỗ trợ giao tiếp IP

- Không có hệ thống giám sát từ xa, cồng kềnh

Hình 3.10 Thiết bị ET4 C ERICSON.

3.2.6 Thiết bị truyền dẫn Sagem

Hiện TTMLMT có 18 thiết bị Sagem

Dung lượng tối đa STM4/252E1 Ưu điểm :

- thiết bị có độ ổn định cao

- Hỗ trợ giao tiếp IP

- Hỗ trợ đầy đủ cấu hình bảo vệ

- Năng lực truyền tải cao

Hiện trung tâm MLMT đang sử dụng thiết bị truyền dẫn quang OSN3500 ( 8 cái ) và

Hỗ trợ các giao diện STM1/4/16/64

Hỗ trợ các giao tiếp E1/T1, E3/T3, FE, GE Ưu điểm :

- Hỗ trợ đầy đủ các loại giao tiếp

- Hỗ trợ giám sát từ xa

Hình 3.12 Thiết bị TN Huawei.

3.2.8 Thiết bị truyền dẫn Viba

- Hiện nay tại TTMLMT đang sử dụng thiết bị gồm:

Minilink, Pasolink V4, Pasolink Neo, iPasolink 200, iPasolink VR4, SIAE, Ceragone, Sagem.

VR4 Minilink Pasolink Neo Pasolink

Bình Định 2 122 6 11 137 23 Đà Nẵng 5 102 5 73 58 4 Đắc Lắc 8 99 22 28 336 3 20 Đắc Nông 3 65 12 169 3 15

Tỉnh TP Loại thiết bị

Hình 3.13 Danh sách thiết bị Viba của MLMT.

- Dung lượng tối đa 34 Mbps.

- Khă năng giám sát: có thể kết nối giám sát thông qua card kết nối giám sát SAU.

Hình 3.14 Minilink E indoor và outdoor

- Dung lượng tối đa 34 Mbps.

- Cấu hình bảo vệ: 1+0, không có chức năng ring.

Khả năng giám sát của hệ thống cho phép kết nối thông qua phần mềm PNMSJ, yêu cầu các thiết bị IDU phải được kết nối với server qua cổng giám sát RS232.

- Cấu hình bảo vệ: 1+0/1+1, không có chức năng ring.

Cáp đồng trụcThiết bị in door

Khả năng giám sát của thiết bị IDU được thực hiện thông qua phần mềm PNMSJ, cho phép kết nối với server qua cổng kết nối giám sát Ethernet hoặc RS232.

Hình 3.16 Thiết bị Pasolink NEO outdoor và indoor.

Khả năng giám sát của thiết bị IDU được thực hiện thông qua phần mềm PNMSJ, cho phép kết nối với server qua cổng giám sát Ethernet/RS232.

Hình 3.17 Thiết bị Pasolink VR4 outdoor và indoor.

- Giao diện 32E1/4FE/4GE/STM1.

- Cấu hình bảo vệ: 1+0 không có chức năng ring.

Khả năng giám sát của hệ thống cho phép kết nối qua giao diện web NMS, trong đó các thiết bị IDU cần được kết nối với máy chủ thông qua cổng giám sát.

Hình 3.18 Thiết bị SIAE outdoor và indoor (IDU).

- Cấu hình bảo vệ: 1+0/1+1, không có chức năng ring.

Khả năng giám sát cho phép kết nối qua giao diện web NMS, trong đó các thiết bị IDU cần được kết nối với server thông qua cổng Ethernet để thực hiện giám sát hiệu quả.

Hình 3.19 Thiết bị CERAGON outdoor và indoor (IDU).

- Giao diện E1/4FE/Ge tùy thuộc vào nhu cầu có thể mở rộng giao diện E1 từ 63E1 lên 126 E1

- Cấu hình bảo vệ: Ring

- Khă năng giám sát: Có thể giám sát thông qua phần mềm giám sát tập trung NMS.

Hình 3.20 Thiết bị SDH Sagem indoor (IDU).

G IỚI THIỆU CHƯƠNG

Trong chương 4, chúng ta sẽ thực hành vẽ tuyến truyền dẫn đang được sử dụng trong hiện nay của Mobifone tại tỉnh Đắk Nông.

G IỚI THIỆU PHẦN MỀM V ISIO VÀ G OOGLE EARTH

Microsoft Visio là ứng dụng đồ họa và sơ đồ vector thuộc bộ sản phẩm Microsoft Office Được ra mắt lần đầu vào năm 1992, Visio được phát triển bởi Shapcare Corporation và sau đó được Microsoft mua lại vào năm 2000.

Google Earth, ban đầu có tên là Earth Viewer, là phần mềm mô phỏng địa cầu được phát triển bởi Keyhole, Inc và được Google mua lại vào năm 2004 Phần mềm này tạo ra bản đồ thế giới từ những hình ảnh chi tiết chụp từ vệ tinh, hình ảnh trên không và hệ thống GIS.

Công ty Mobifone xử dụng Google earth để quản lý các mạng lướt truyền dẫn.

T HỰC HÀNH VẼ TUYẾN TRUYỀN DẪN TỈNH Đ ẮK N ÔNG

Hình 4.1 Mạng truyền dẫn nội tỉnh Đắk Nông

Hình 4.2 Node DGDG04 tỉnh Đắk Nông

Hình 4.3 Node DGDM24 tỉnh Đắk Nông

Hình 4.4 Node DGDS08 tỉnh Đắk Nông

Hình 4.5 Node DGDS17 tỉnh Đắk Nông

Hình 4.6 Node DGKN04 tỉnh Đắk Nông

Ngày đăng: 13/07/2022, 09:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Q trình thực tập và cơng việc thực hiện qua từng tuần được cụ thể ở bảng dưới. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
tr ình thực tập và cơng việc thực hiện qua từng tuần được cụ thể ở bảng dưới (Trang 2)
 Lịch sử phát triển và hình thành: - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
ch sử phát triển và hình thành: (Trang 8)
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Kỹ thuật - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Kỹ thuật (Trang 12)
2.2.1 Sơ đồ truyền dẫn hệ thống 2G,3G - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
2.2.1 Sơ đồ truyền dẫn hệ thống 2G,3G (Trang 16)
Bảng chức năng các thiết bị trong hệ thống 2G,3G. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Bảng ch ức năng các thiết bị trong hệ thống 2G,3G (Trang 17)
Hình 2.2. Sơ đồ mạng truyền dẫn MLMT. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 2.2. Sơ đồ mạng truyền dẫn MLMT (Trang 19)
Hình 2.4. Sơ đồ cơ bản 1 tuyến truyền dẫn viba - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 2.4. Sơ đồ cơ bản 1 tuyến truyền dẫn viba (Trang 21)
Hình 2.6. Sơ đồ sử dụng truyền dẫn IP. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 2.6. Sơ đồ sử dụng truyền dẫn IP (Trang 22)
Hình 3.1. Mạng di động Mobifone. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.1. Mạng di động Mobifone (Trang 23)
Hình 3.3. Thiết bị Tellabs 8660. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.3. Thiết bị Tellabs 8660 (Trang 24)
Hình 3.2. Danh sách thiết bị Tellabs của MLMT. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.2. Danh sách thiết bị Tellabs của MLMT (Trang 24)
Hình 3.4. Danh sách thiết bị Cisco của MLMT. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.4. Danh sách thiết bị Cisco của MLMT (Trang 25)
Hình 3.5. Thiết bị Cisco 7606. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.5. Thiết bị Cisco 7606 (Trang 25)
Hình 3.6. Thiết bị Cisco 6509. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.6. Thiết bị Cisco 6509 (Trang 26)
Hình 3.9. Thiết bị Metro ĐÀ NẴNG - 7750 SAR-18. - Mạng di động mobifone  thăm quan thực tế các thiết bị truyền dẫn 2g, 3g của mobifone
Hình 3.9. Thiết bị Metro ĐÀ NẴNG - 7750 SAR-18 (Trang 27)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w