ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ KHO HÀNG GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN HOÀNG VĂN LÂM HỌ TÊN SINH VIÊN NGUYỄN KHÁNH CHI MÃ SINH VIÊN 70DCLG22155 LỚP 70DCLG ` ĐỀ 30 I Mặt bằng kho hàng C ử a xu ấ t 1 C ử a xu ấ t 2 C ử a nh ậ p 1 Khu hành chính Khu b ả o qu ả n A Khu b ả o qu ả n B Khu bao bì, hàng m ẫ u Khu b ả o qu ả n D Khu b ả o qu ả n C C ử a nh ậ p 2 C ử a xu ấ t 3 C ử a xu ấ t 4 Các khu vực lƣu trữ, bảo quản hàng hóa Khu A; B; C và D Khu vực A bảo quản hàng D.
Vai trò, chức năng và phân loại kho hàng
Vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng
Tiết kiệm chi phí vận tải là một lợi ích quan trọng từ việc sử dụng kho Các tổ chức có thể gom lô hàng nhỏ thành lô hàng lớn, từ đó đáp ứng đủ số lượng cho đơn hàng và giảm thiểu chi phí vận chuyển Việc này giúp giảm chi phí cho mỗi đơn vị vận chuyển, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất thông qua kho bảo quản nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm giúp giảm thiểu hư hỏng, hao hụt và mất mát Đồng thời, việc lưu trữ nguyên vật liệu tồn kho đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục và kịp thời đáp ứng nhu cầu nguyên vật liệu cần thiết.
- Tổ chức có thể được hưởng các khoản chiết khấu khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua theo kỳ hạn
- Duy trì nguồn cung ứng ổn định
- Hỗ trợ chính sách dịch vụ khách hàng của tổ chức
- Giúp doanh nghiệp có thể đương đầu với những thay đổi của thị trường (nhu cầu thay đổi, cạnh tranh, tính thời vụ…)
- Giúp vƣợt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng
- Giúp thỏa mãn nhu cầu khách hàng với chi phí logistics thấp nhất
- Hỗ trợ cho các chương trình JIT (Just – In- Time) của nhà sản xuất và khách hàng
Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ chứ không phải là những sản phẩm đơn lẻ, phục vụ tốt những nhu cầu khách hàng
Kho là không gian lưu trữ phế liệu, phế phẩm và các bộ phận thừa từ quá trình sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại, xử lý và tái chế Việc quản lý kho hiệu quả giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường.
“logistics ngƣợc” thành công hơn.
Chức năng của kho hàng
*Nếu xét theo công dụng của kho, thì hệ thống kho trong một tổ chức có thể phân thành 2 loại:
- Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng…để cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản xuất
- Kho thành phẩm giúp tổ chức tiến hành phân phối, giải quyết đầu ra
Tuy nhiên dù là kho nào thì cũng bao gồm có một số chức năng chính sau:
* Hỗ trợ cho sản xuất:
Nhà kho đóng vai trò thiết yếu trong quá trình sản xuất, cung cấp các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng cần thiết cho công ty Để sản xuất sản phẩm, công ty thường phải thu thập nhiều loại hàng hóa từ các nhà máy khác nhau.
Các nhà máy này sẽ vận chuyển vật tƣ về kho nguyên vật liệu của nhà máy theo đơn hàng hợp đồng đã thỏa thuận trước
- Hàng đƣợc dự trữ tại kho và sẽ giao cho bộ phận sản xuất khi có nhu cầu Kho nguyên vật liệu thường nằm ngay trong nhà máy
- Nhờ có kho đảm bảo vật tƣ cho sản xuất đúng chất lƣợng, đủ số lƣợng, kịp thời gian, giúp sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng
Công ty sản xuất thường hợp tác với nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp chuyên sản xuất các loại hàng hóa khác nhau Đồng thời, công ty cũng phục vụ đa dạng khách hàng, mỗi khách hàng lại có nhu cầu riêng về sản phẩm.
Theo thỏa thuận, các nhà cung cấp sẽ giao hàng đến kho trung tâm của công ty Tại đây, hàng hóa sẽ được phân loại, tổng hợp và gia cố theo từng đơn hàng của khách hàng trước khi được chuyển đến tay khách hàng.
Một số khách hàng yêu cầu lô hàng lớn trong một thời điểm cụ thể, nhưng nhà cung cấp không thể đáp ứng đủ số lượng Trong trường hợp này, hàng hóa sẽ được vận chuyển nguyên toa từ các nhà cung cấp về kho của công ty.
Tại kho của công ty, hàng đƣợc tập trung từ nhiều nhà cung cấp thành một lô hàng lớn để cung cấp cho khách hàng
* Tách hàng thành những lô hàng nhỏ:
Một số khách hàng yêu cầu lô hàng nhỏ, vì vậy hàng hóa sẽ được chuyển từ nhà máy về kho Tại kho, lô hàng lớn sẽ được phân chia thành nhiều lô hàng nhỏ với số lượng và chất lượng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng, sau đó sẽ được tổ chức vận chuyển đến tay khách hàng.
Phân loại kho hàng
- Kho doanh nghiệp sản xuất
Kho doanh nghiệp thương mại bán lẻ - Kho doanh nghiệp thương mại trung gian - Kho của các trung gian trong chuỗi cung ứng
* Theo liên kết giao thông:
- Kho có đường bộ nhánh - Kho có đường sắt nhánh -
* Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (theo Knight Frank);
* Theo nhiệm vụ chính của kho:
Kho thu mua và kho tiếp nhận thường được đặt tại các khu vực sản xuất, khai thác hoặc các điểm giao thông như ga và cảng Chức năng chính của loại kho này là thu gom hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định trước khi chuyển đến nơi tiêu thụ hoặc các kho xuất bán.
Kho tiêu thụ là nơi lưu trữ các thành phần từ nhà máy sản xuất, với nhiệm vụ chính là kiểm nghiệm chất lượng, sắp xếp, phân loại và đóng gói các lô hàng phù hợp Những lô hàng này sau đó sẽ được chuyển bán cho các doanh nghiệp thương mại hoặc đơn vị tiêu dùng khác.
Kho trung chuyển là kho lưu trữ hàng hóa nằm trên tuyến đường vận chuyển tại các ga, cảng, bến, có chức năng tiếp nhận hàng từ một phương tiện vận chuyển và chuyển giao sang phương tiện khác.
Kho dự trữ là loại kho chuyên dùng để lưu trữ hàng hóa trong thời gian dài, chỉ được phép sử dụng khi có lệnh từ cấp quản lý trực tiếp.
- Kho cung ứng, cấp phát: là loại kho đặt gần các đơn vị tiêu dùng nhằm giao hàng thuận tiện cho các đơn vị khách hàng
* Theo đặc điểm kiến trúc:
Kho kín có khả năng tạo ra một môi trường bảo quản kín, giúp duy trì chế độ bảo quản ổn định và ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên ngoài.
- Kho nửa kín: chỉ che mƣa, nắng cho hàng hóa không có các kết cấu ngăn cách với môi trường ngoài kho
- Kho lộ thiên: chỉ là các bãi tập trung dự trữ hàng hóa ít hoặc không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của khí hậu, thời tiết
* Theo hình thức sở hữu:
Kho chủ sở hữu, hay còn gọi là kho riêng, là loại kho thuộc quyền sở hữu và sử dụng riêng của doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp quản lý hàng hóa dự trữ và bảo quản tại kho Loại hình kho này rất phù hợp cho các doanh nghiệp có nguồn lực tài chính vững mạnh.
Kho thương mại cho thuê hoạt động như một đơn vị kinh doanh độc lập, cung cấp dịch vụ bảo quản và vận chuyển hàng hóa với thù lao biến đổi Đơn vị này mang đến các dịch vụ tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
- Kho quốc gia/ địa phương
Kho hàng được phân loại thành ba loại: kho lớn (tổng kho), kho trung bình và kho nhỏ, dựa trên diện tích, dung tích, khối lượng hàng hóa dự trữ, giá trị sử dụng của hàng hóa, cùng với số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại kho.
* Theo chế độ nhiệt độ bảo quản:
- Kho không có sưởi ấm/ có sưởi ấm
Kho có nhiệt độ cố định
Cơ sở vật chất kho hàng
Thiết bị vận chuyển hàng
*Xe nâng: dùng điện hay chạy bằng nhiên liệu xăng hay dầu
Xe nâng là thiết bị cơ giới thiết yếu trong việc xếp dỡ, nâng hạ và vận chuyển hàng hóa tại kho bãi và trên các phương tiện vận chuyển Tùy thuộc vào từng loại xe nâng, chiều cao nâng hàng có thể đạt từ 1.6m đến 14.3m, với khả năng nâng trọng lượng từ 1000kg đến 1600kg.
- Xe nâng thủy lực có khối lƣợng xử lý hàng không lớn (30-40 pallet/1 ca), trọng lƣợng từ 0.3-1T
- Xe nâng điện tiện lợi hơn xe nâng thủy lực, tốc độ nâng của xiên hàng cao hơn
Xe nâng tự hành là giải pháp lý tưởng cho các khu vực có cường độ xếp dỡ hàng hóa cao và quy mô di chuyển rộng, nhưng lại hạn chế về không gian.
- Xe nâng có cần nâng kéo dài đƣợc cho phép nâng hàng với độ cao lớn
Xe nâng thế hệ mới được trang bị màn hình vi tính giúp định vị vị trí lô hàng trong kho, cùng với máy quét (scanner) để nhận dạng mặt hàng xuất kho.
Thiết bị cơ giới xếp dỡ hoàn chỉnh là công cụ quan trọng trong quá trình xếp dỡ hàng hóa, hỗ trợ vận chuyển và phân bố hàng lên các giá kệ một cách hiệu quả.
- Xe xếp dỡ có động cơ diesel, xăng, gas: xe này thường hoạt động ở các bãi hàng
- Xe xếp dỡ động cơ điện: hoạt động ở các kho hàng, nâng từ 1-5T, chiều cao nâng từ 3-4.5m
Là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên trong kho ở khoảng cách ngắn, thường dùng để đóng hàng
Nâng tay có 2 loại là điều khiển bằng tay hoặc tự động
* Pa-let: có thể làm bằng gỗ, nhựa hoặc bằng kim loại
* Palăng: palăng gồm palăng xích và palăng điện
Palang là thiết bị nâng hàng treo trên cao, bao gồm một cơ cấu nâng và có thể được trang bị thêm cơ cấu di chuyển Thiết bị này thường có kích thước gọn nhẹ và kết cấu đơn giản, phù hợp cho nhiều ứng dụng trong việc nâng hạ hàng hóa.
Theo dẫn động pa lăng có 2 loại: bằng tay (có nâng trọng nhỏ 0.5-20T) hoặc bằng điện hoặc khí nén (0.32-32T, nâng cao 30m, tốc độ nâng 3-15m/1 phút).\
Theo cách thiết kế bộ phận giữ hàng: pa lăng giữ hàng bằng xích hoặc cáp
- Pa lăng áp dụng đối với hàng bao kiện có hình dáng ổn định và trong phạm vi nâng hàng với hành trình nhỏ
* Xe đẩy bằng tay: là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên trong kho ở khoảng cách ngắn, thường dùng để đóng hàng
Robot công nghiệp là thiết bị máy móc có khả năng lập trình và hoạt động tự động mà không cần sự can thiệp của con người Ngoài ra, các cánh tay robot có thể hợp tác hiệu quả với nhau trong quá trình làm việc.
- Là thiết bị xếp dỡ hoạt động liên tục dùng để di chuyển hàng theo phương nằm ngang hoặc nghiêng một góc nhỏ so với phương nằm ngang
Dải băng được cấu tạo từ nhiều loại vật liệu như băng chuyền tấm cứng, tấm mềm, plastic và gạt Ngoài ra, dải băng còn được phân loại theo kết cấu thành băng chuyền tĩnh, băng chuyền động và băng chuyền con lăn.
Thiết bị chứa hàng, bảo quản hàng
* Các loại giá kệ hàng:
- Kệ đơn giản: gồm 2 loại:
Kệ nặng là giải pháp lý tưởng cho việc lưu trữ nhiều loại hàng hóa với kích thước khác nhau, đặc biệt là hàng xuất chậm Thiết kế của kệ nặng rất phù hợp với các kho hàng của doanh nghiệp, bao gồm cả các công ty logistics và trung tâm phân phối lớn.
Kệ nhẹ là giải pháp lý tưởng cho việc lưu trữ hàng hóa như vật liệu xây dựng, phụ tùng ô tô, sách và quần áo Loại kệ này rất phù hợp với các kho hàng, cửa hàng bán lẻ nhỏ và đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng.
Cho phép sử dụng tối đa chiều cao kho hàng
Dùng cho nhiều loại hàng hóa nhỏ lẻ Có thể tăng hệ số sử dụng không gian kho lên 2-3 lần (gồm cả khu dự trữ và khu chọn hàng)
- Kệ nghiêng: có độ dốc từ 3-5 0
Kệ có trang bị con lăn, di chuyển hàng trên nguyên tắc trọng lực tự nhiên Hệ số dử dụng diện tích kho đến 60% nhờ xếp hàng sát nhau.\
Dễ dàng di chuyển và theo dõi hàng hóa, có khả năng tự động hóa, cơ giới hóa cao, có thể hoạt động ở nhiệt độ thấp
Kệ này giúp tiết kiệm diện tích lối đi, rất phù hợp cho việc bảo quản hàng hóa có tốc độ quay vòng chậm Nó lý tưởng cho những sản phẩm không cần chọn hàng nhanh, hàng dự trữ lâu dài và hàng có giá trị cao.
Kệ xếp hàng nặng phía dưới Kệ di động có thể khóa điện hoặc khóa thường
- Kệ ô ngăn kéo: để lưu trữ hàng rời và hàng lẻ
Sàn để hàng là phương tiện bảo quản hàng hóa được kê kín trên mặt phẳng của nền kho, có thể là mặt phẳng kín hoặc có khe hở Hàng hóa được xếp trên toàn bộ bề mặt sàn dự trữ, giúp tiết kiệm diện tích kho Tuy nhiên, so với giá kệ, mặt dưới của sàn không có độ thoáng khí tốt bằng.
* Thiết bị đóng gói hàng: gồm máy đóng gói pallet, máy dán nắp thùng, kìm (dán băng keo)
- Dùng để bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận tải, xếp dỡ và lưu kho
- Tăng hiệu quả của quá trình xử lý hàng hóa nhờ vào việc đóng gói đúng cách
Thiết bị khác
Thiết bị cân đo và kiểm nghiệm hàng hóa trong kho:
- Dùng để xác định kích thước, trọng lượng khối hàng - Xác định trọng lƣợng của PTVT, lƣợng hàng nhập xuất kho,
- Có các loại: cân đế, cân bàn, cân móc
* Kiểm nghiệm hàng hóa trong kho:
Trong thực tế có 3 phương pháp kiểm nghiệm hàng hóa: cảm quan, trong phòng thí nghiệm, hiện trường
Phương pháp cảm quan là một kỹ thuật kiểm nghiệm hàng hóa dựa vào các giác quan của con người, bao gồm nhìn, ngửi, nếm và sờ, mà không cần sử dụng bất kỳ công cụ nào.
Phương pháp này nổi bật với ưu điểm đơn giản, dễ thực hiện và tiết kiệm chi phí Tuy nhiên, nhược điểm của nó là tính chủ quan cao, không thể xác định chính xác khối lượng hàng nguy hiểm và hư hỏng, dẫn đến độ tin cậy thấp.
Phương pháp phòng thí nghiệm là kỹ thuật sử dụng máy móc và thiết bị để phân tích thành phần cũng như tính chất lý hóa của hàng hóa Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là mang lại kết quả chính xác và khách quan Tuy nhiên, nhược điểm là yêu cầu đầu tư lớn cho thiết bị và tốn nhiều thời gian Bên cạnh đó, việc lấy mẫu hàng hóa trong quá trình kiểm nghiệm có thể dẫn đến tổn thất hàng hóa.
Phương pháp hiện trường là kỹ thuật kiểm định hàng hóa trong điều kiện sản xuất, giúp xác định các đặc tính như khối lượng và thể tích Phương pháp này cung cấp dữ liệu cần thiết cho việc khai thác vận tải hiệu quả Để thực hiện nghiên cứu, cần sử dụng các dụng cụ như thước cuộn, cân, thước đo góc, khí áp kế và thiết bị đo độ ẩm.
Quản trị vận hành kho hàng
Quy tắc vận hành kho
Thủ kho, phụ kho và trưởng các bộ phận chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, hàng hóa và lao động trong phạm vi được phân công Họ tổ chức và điều hành tất cả các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến kho, đảm bảo sự hiệu quả và an toàn trong quá trình lưu trữ và phân phối hàng hóa.
Cán bộ kiểm nghiệm (kỹ thuật) là những chuyên gia có trình độ cao, đảm nhiệm việc xác định số lượng và chất lượng hàng hóa trong quá trình nhập, xuất và kiểm kê tại kho Họ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và an toàn của hàng hóa.
Công nhân vận chuyển và xếp dỡ là những người chuyên trách trong việc di chuyển, sắp xếp và điều chỉnh hàng hóa khi cần thay đổi vị trí lưu trữ hoặc khi hàng hóa được nhập và xuất.
Công nhân bảo quản và phân loại hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý hàng hóa Họ cần nắm vững kiến thức về tính chất vật lý và hóa học của sản phẩm, cũng như yêu cầu kỹ thuật liên quan đến bảo quản, phân loại, chọn lọc và đóng gói hàng hóa một cách hiệu quả.
Cán bộ và nhân viên quản lý hành chính, bao gồm giám đốc, trưởng và phó các phòng ban, cùng với nhân viên tại kho hàng, làm việc theo giờ hoặc ca hành chính.
Công nhân viên bảo vệ kho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ theo ca hoặc luân phiên trong suốt ngày đêm nhằm ngăn chặn kẻ gian và các tình huống bất thường Họ không trực tiếp tiếp xúc với hàng hóa mà chỉ quản lý thủ tục ra vào kho, đảm bảo an toàn cho kho và các sản phẩm bên trong.
1.3.2 Báo cáo hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn
* Các quy tắc khi vào kho làm việc
- Đồ đạc cá nhân được để vào tủ đựng riêng trước khi vào kho
- Tắt thuốc lá trước khi vào kho
- Chấp hành đúng giờ làm việc qui định
- Chỉ đƣợc vào khu vực kho đƣợc qui định
- Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định
1.3.2.1.2 Các quy tắc khi đƣa hàng vào và ra khỏi kho
- Căn cứ vào chứng từ là cơ sở để nhập – xuất kho
- Căn cứ vào Giây giới thiệu người nhận hàng so với chứng minh nhân dân của người nhận hàng để giao cho đúng người
- Kiểm đếm cẩn thận về số lƣợng, chất lƣợng, quy cách theo Bảng kê chi tiết đóng gói (packing list) đính kèm hoặc Phiếu xuất kho, Lệnh giao hàng
Khi kiểm tra container nhập khẩu, cần xác minh xem số niêm phong kẹp chì có khớp với số trên vận đơn (Bill of Lading) hay không Đồng thời, cũng cần kiểm tra tình trạng niêm phong để đảm bảo nó còn nguyên vẹn, không bị gãy hoặc mất niêm phong.
1.3.2.1.3 Các quy tắc khi hoàn thành việc đƣa hàng vào hay ra khỏi kho
- Cập nhật vào thẻ kho và sổ sách ngay sau khi làm thủ tục xuất, nhập hàng hoặc đƣợc nhập số liệu vào máy vi tính
- Những thông tin nhận hàng nên đƣợc ghi lại vào sổ bởi cùng một cá nhân đã ký vào Lệnh giao hàng
- Sắp xếp lại các kệ, quẩy cho trật tự ngăn nắp - vệ sinh
- Cuối ngày đối chiếu với các bộ phận liên quan để thống nhất số liệu hàng xuất - nhập trong ngày
- Kho hàng có Sổ Nhật ký kho để ghi tình hình: nhân viên giao hàng/ khách hàng; số xe hàng vận chuyển; các mặt hàng; ngày tháng xuất hàng
1.3.2.1.4 Các quy tắc trong lưu trữ và bảo quản hàng hóa:
Sử dụng Kệ hàng đúng tiêu chuẩn
Sử dụng pa-lét phù hợp với kích thước và bao bì của hàng hóa Đủ ánh sáng trong kho
Không để các vật dụng trên sàn kho
Không được khóa cửa thoát hiểm từ bên trong để đảm bảo an toàn cho người làm việc Cần diệt trừ các loại côn trùng và sinh vật gây hại như mối, mọt, chuột Hãy thực hiện nguyên tắc FIFO (First in - First out) trong quá trình xử lý.
- Với các loại hàng hóa có chỉ dẫn bảo quản trên bao bì thì phải thực hiện đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Đối với thực phẩm và gia vị dễ hỏng, thủ kho cần phối hợp chặt chẽ với nhân viên mua hàng cũng như bộ phận sử dụng để tìm ra các biện pháp bảo quản hiệu quả nhất.
1.3.2.1.5 Các quy tắc trong xếp dỡ hàng trong kho
Bố trí xe chở hàng, thiết bị bốc dỡ phù hợp với loại hàng xuất, nhập để việc xếp dỡ hàng hóa an toàn
Bố trí hệ thống lưu trữ hàng khoa học thuận tiện cho việc lấy hàng dễ dàng
Hệ thống quản lý như thế nào để hàng hóa vào kho trước sẽ được bốc dỡ trước
Các vị trí hàng hóa nguyên vật liệu phải được kiểm tra thường xuyên
Tuyệt đối tuân thủ quy định về an toàn lao động khi làm việc trong kho
1.3.2.1.6 Các quy tắc khi kiểm tra kho và xung quanh kho hàng
Khu vực xung quanh kho hàng cần dƣợc vệ sinh mỗi ngày vì sự trơn trƣợt gây nguy hiểm cho công nhân bốc xếp và xe cơ giới
Hệ thống điện nước cần được kiểm tra thường xuyên
Các bình chữa cháy thựờng xuyên kiểm tra ngày hết hạn
Để xử lý triệt để gián, chuột, mối, mọt và côn trùng, cần kiểm tra các máng xối trên nóc kho vào đầu mùa mưa và dọn dẹp rác thải Ngoài ra, việc vệ sinh hệ thống cống rãnh xung quanh khu vực kho cũng rất quan trọng để ngăn ngừa tình trạng ngập úng.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài kho, tường kho phải được kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên
- Thanh lý, loại bỏ những thứ không cần thiết nhƣ bao bì các thùng giấy, thùng gỗ, bao nylon, thùng đựng chất lỏng phế thải
- Tổng vệ sinh nhà kho, thiết bị sau mỗi ngày làm việc
- Xử lý những hƣ hỏng của thiết bị nhƣ sạc bình ác quy, siết ốc xe đẩy
- Những thứ sử dụng thường xuyên thì để lại ngay nơi làm việc
- Chú ý dọn dẹp những đồ vật không sử dụng, dư thừa dưới đáy quầy kệ, tủ, máy móc, trên nóc hoặc dưới đáy, trong những góc nhà kho
- Kiểm tra kho đựng phụ tùng, loại bỏ những thứ cũ bị hƣ hỏng hoặc không sử dụng
- Kiểm tra các bảng thông báo, loại bỏ những thông báo cũ không còn giá trị thông tin
Thực hiện với nguyên tắc: “Dễ tìm, dễ thấy, dễ kiểm tra”
- Đặt ra những quy định phải khả thi và tuân thủ những quy định đó
- Nhận biết hàng hóa và vị trí qua hệ thống quầy kệ, có ghi nhãn trên mỗi quầy kệ
Tất cả mọi thứ cần được sắp xếp ở những vị trí rõ ràng và dễ lấy, bao gồm các thẻ kho, hàng lẻ cần hoàn trả, bình chữa cháy và phụ tùng sửa chữa thiết bị.
Các bảng thông báo được sắp xếp ngăn nắp, rõ ràng và dễ đọc như nội quy kho hàng, bảng cấm hút thuốc, tiêu lệnh báo cháy và bảng 5S nên được treo ở vị trí dễ nhìn trước cửa kho để thu hút sự chú ý.
Để giảm thời gian tìm kiếm, cần có các khu vực riêng biệt để sắp xếp vật tư, đồ nghề phụ tùng, xe nâng, xe đẩy và các thiết bị khác, giúp chúng dễ nhìn thấy hơn.
- Quầy kệ, tủ không nên đặt sát mặt đất
- Khi sửa chữa các thiết bị nên sắp xếp mọi chi tiết theo một trật tự để đảm bảo không bỏ sót chi tiết khi lắp ráp trở lại
Để duy trì môi trường làm việc sạch sẽ, hãy thực hiện vệ sinh hàng ngày trong khoảng 5-10 phút, loại bỏ những vật dụng không cần thiết ngay trong ngày mà không để lại cho ngày hôm sau Đồng thời, cần lập lịch tổng vệ sinh và bảo trì thiết bị định kỳ để đảm bảo không gian làm việc luôn gọn gàng và hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm cá nhân cho từng khu vực
- Khắc phục ngay những sự cố hƣ hỏng nhỏ trong kho
Khi thực hiện sửa chữa các thiết bị điện và hệ thống bơm nước chữa cháy, việc cô lập hiện trường là cần thiết Đồng thời, cần có phiếu kiểm tra để liệt kê rõ ràng các điểm cần thực hiện và kiểm tra sửa chữa.
- Người kiểm tra phải hiểu rõ về chức năng, cấu tạo, hoạt động của thiết bị
Săn sóc là làm cho việc sàng lọc, sắp xếp, vệ sinh, giám sát đƣợc thực hiện lặp đi lặp lại và diễn ra thường xuyên, liên tục
Những hoạt động săn sóc:
- Những hàng hóa, thiết bị trong lúc bốc dỡ nâng hàng
- Có kế hoạch đảo kho định kỳ để tái đánh giá giá trị thực của hàng
- Công tắc điện, điện thế sử dụng phải dán nhãn ghi rõ, ghi chiều tắt/mở
- Sơn những bảng báo hiệu nguy hiểm tại nơi cần cảnh báo - Bảng phân công trách nhiệm từng khu vực
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC DỊCH VỤ KHO HÀNG
Tổng hợp, phân tích dữ liệu đồ án
2.1.1 Điều kiện khai thác của kho hàng
Cửa nhập 1 Khu hành chính
Các khu vực lưu trữ, bảo quản hàng hóa: Khu A; B; C và D
Khu vực A: bảo quản hàng DD, KK Khu vực B: bảo quản hàng TP, NN Khu vực C: bảo quản hàng trả lại Khu vực D: bảo quản hàng MM, HH
- Khoảng cách giữa các khu vực của kho
Tên cửa nhập Khu A Khu B Khu C Khu D
Tên cửa xuất Khu A Khu B Khu C Khu D
- Kho sử dụng 3 loại xe nâng hàng chạy điện có các thông số sau:
Thông số Đơn vị tính Xe 1T Xe 2T Xe 3T
Giá mua mới triệu đồng 550 700 900
Thời gian đã sử dụng năm 3 4 6
Thời gian trích khấu hao năm 10 12 15
Chi phí nhiên liệu nghìn đồng/giờ
Vận tốc khi vận chuyển hàng Km/h 8 8 8
Vận tốc khi chạy không Km/h 10 11 12
Khu bao bì, hàng mẫu
Số lƣợng xe hiện có Xe 1 2 1
- Kho sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh với hệ số điều chỉnh nhƣ sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh Đến 4 năm 1,5
2.1.3 Định mức thời gian tác nghiệp
Thời gian tác nghiệp hàng hóa
- Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập và xuất là 1h và 1,5h
- Kho làm việc liên tục 2 ca, ban/ 1 ngày đêm, thời gian giao nhận ca, ban là 30 phút: từ 6h đến 6h30 và 18h đến 18h30
- Định mức thời gian các thao tác khi tính thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ hàng của xe nâng
- Định mức thời gian công nhân xếp/dỡ 1 kiện hàng vào/ra khỏi pallet (mâm hàng)
Kế hoạch hàng nhập, hàng xuất
Trọng lƣợng 1 kiện t xếp 1 kiện
2.1.4 Các định mức kinh tế kỹ thuật
- Thời gian tác nghiệp hàng hóa
+Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập và xuất là 1h và 1,5h
+Kho làm việc liên tục 2 ca, ban/ 1 ngày đêm, thời gian giao nhận ca, ban là 30 phút: từ 6h đến 6h30 và 18h đến 18h30
+) Kho không có công nhân xếp dỡ mà thuê ngoài với mức thuê 450 nghìn đồng/1ca/1 người Lương công nhân lái xe nâng: 8, 5 triệu đồng/tháng
Trong một ca làm việc, đội ngũ bao gồm 1 thủ kho, 2 nhân viên giao nhận và 4 nhân viên bảo quản, kiểm kê hàng hóa Mức lương cho thủ kho là 13 triệu đồng/tháng, trong khi đó lương của nhân viên giao nhận được xác định theo quy định của công ty.
9 triệu đồng/tháng Lương nhân viên bảo quản: 9, 5 triệu đồng/tháng
- Chi phí cơ sở hạ tầng kho: 10 000đ/1T/1 ngày
- Chi phí bảo quản hàng hóa: 20 000đ/1T/1 ngày
- Chi phí quản lý và chi phí khác: 8 000đ/1T/1 ngày
2.2 Kế hoạch hàng nhập, hàng xuất
2.2.1 Khối lƣợng tồn đầu kỳ
Tên hàng nhập Khối lƣợng tồn đầu ngày nhập
Trọng lương 1 kiện hàng Đặc điểm hàng
Khối lƣợng tồn đầu ngày nhập
MM 1500 kg Hình khối, bao
DD 100 kg Hình khối, bao gói cứng 60 T 15h,8/9 5T, Khu B
TP 50 kg Hình khối, bao gói mềm 50 T 19h, 8/9 10T, Khu D
HH 1000 kg Hình khối, bao gói cứng 80T 13h, 11/9
NN 30 kg Hình khối, bao gói mềm 45 T 21h, 11/9 6T, Khu D
KK 120 kg Hình khối, bao gói cứng 72 T 9h, 12/9 6T, Khu A
Tổng khối lƣợng hàng xuất Cửa xuất hàng
1 công ty có thể xuất toàn bộ hàng ra 1 của hoặc nhiều cửa xuất
30T hàng DD 20T hàng TP Công ty Y
35T hàng DD 15T hàng TP Công ty Z 45T hàng MM
2.2.4 Phương án nhập, bảo quản hàng theo khu vực
Ta có thông tin về lô hàng nhập: Thời gian nhập 13h, 8/9
+Khối lƣợng hàng MM nhập:
+Trọng lƣợng 1 kiện hàng nhập: ;
+Tổng số kiện nhập: 60 kiện
Khoảng cách từ cửa nhập 1 đến khu D là 60m; từ cửa nhập 2 đến khu D là 70m
Chọn nhập, bảo quản hàng MM tại cửa nhập 1 khu D
Sử dụng xe nâng có nâng trọng G=2T, G=3T để xếp dỡ và vận chuyển hàng
Hàng nh p DD ập DD
Ta có thông tin v lô hàng nh p: Th i gian nh p 15h, 8/9 ề lô hàng nhập: Thời gian nhập 15h, 8/9 ập DD ời gian nhập 15h, 8/9 ập DD
+Khối lƣợng hàng DD nhập:
+Trọng lƣợng 1 kiện hàng nhập:
Khoảng cách từ cửa nhập 1 đến khu A là 55m; từ cửa nhập 2 đến khu A là 70m
Chọn nhập, bảo quản hàng DD tại cửa nhập 1 khu A
Sử dụng xe nâng có G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng
Ta có thông tin về lô hàng nhập: Thời gian nhập 19h, 8/9
+Khối lƣợng hàng TP nhập:
+Trọng lƣợng 1 kiện hàng nhập: ;
+Tổng số kiện nhập: 1000 kiện
Khoảng cách từ cửa nhập 1 đến khu B là 100m, từ cửa nhập 2 đến khu B là 30m
Chọn nhập, bảo quản hàng TP tại cửa nhập 2 khu B
Sử dụng xe nâng có G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
Ta có thông tin về lô hàng nhập: Thời gian nhập 13h, 11/9
+Khối lƣợng hàng HH nhập: +Trọng lƣợng 1 kiện hàng nhập: 1000kg =1T
Khoảng cách từ cửa nhập 1 đến khu D là 60m, từ cửa nhập 2 đến khu D là 70m
Chọn nhập, bảo quản hàng HH tại của nhập 1 khu D
Sử dụng xe nâng có G=2T, G=3T để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
Ta có thông tin hàng nhập: Thời gian nhập 21h, 11/09
+Khối lƣợng hàng NN nhập: ET
Khoảng cách từ của nhập 1 đến khu B là 100m, từ cửa nhập 2 đến khu B là 30m
Chọn nhập, bảo quản hàng NN tại cửa nhập 2 khu B
Sử dụng xe nâng có G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
Khu bao bì, hàng mẫu Khu bảo quản D Khu bảo quản C
Ta có thông tin hàng nhập: Thời gian nhập 9h, 12/09
+Khối lƣợng hàng KK nhập:
Khoảng cách từ của nhập 1 đến khu A là 55m, từ cửa nhập 2 đến khu A là 70m
Chọn nhập, bảo quản hàng KK tại cửa nhập 1 khu A
Sử dụng xe nâng có G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa
20T hàng TP 15/09 Công ty Ω 9h h Công ty α
Hàng NN Hàng NN Hàng NN 18T
Tên cửa xuất Khu A Khu B Khu C Khu D
Hàng xuất TP o Công ty Y
-Tổng khối lƣợng hàng xuất cho công ty Y là:
30T hàng MM (20 kiện) + 35T hàng DD (350 kiện) + 15T hàng TP (300 kiện) -Xuất hàng lúc 10h, 11/09
Xuất hàng MM bao gồm 15T từ khu A qua cửa xuất 1 và 15T từ khu D qua cửa xuất 3 Xuất hàng DD có 5T từ khu B qua cửa xuất 2 và 30T từ khu A qua cửa xuất 1 Xuất hàng TP gồm 10T từ khu D qua cửa xuất 3 và 5T từ khu B qua cửa xuất 2.
Hàng xu ất HH Hàng xu ất NN Hàng xu ất KK o Công ty Z
-Tổng khối lƣợng hàng xuất cho công ty Z là 45T hàng MM (30 kiện) + 25T hàng TP (500 kiện) -Xuất hàng lúc 14h, 12/09
Xuất hàng MM (45T) khu D ra cửa xuất 3
Xuất hàng TP (25T) khu B ra cửa xuất 2
-Tổng khối lƣợng xuất hàng cho công ty X là
30T hàng MM (20 kiện) + 30T hàng DD (300 kiện) + 20T hàng TP (400 kiện) -Xuất hàng lúc 22h, 12/09
Xuất hàng MM (30T): khu D ra cửa xuất 3
Xuất hàng DD (30T): khu A ra cửa xuất 1
Xuất hàng TP (20T): khu B ra cửa xuất 2 o
-Tổng khối lƣợng hàng xuất cho công ty Ω là
30T hàng HH (30 kiện) + 12T hàng NN (400 kiện)+ 18T hàng KK (90 kiện) -Xuất hàng lúc 9h, 15/09
Xuất hàng HH (30T) khu D ra cửa xuất 3
Xuất hàng NN (12T) tồn 6T khu D ra cửa xuất 3 và 6T khu B ra cửa xuất 2 Xuất hàng KK (18T) tồn 6T và có 12T tại khu A ra cửa xuất 1
-Tổng khối lƣợng hàng xuất cho công ty
25T hàng HH (25 kiện) + 15T hàng NN (500 kiện) + 24T hàng KK (120 kiện)
Xuất hàng HH (25T) khu D ra cửa xuất 3 Xuất hàng NN (15T) khu B ra cửa xuất 2
Xuất hàng KK (24T) khu A ra cửa xuất 1
Khu bao bì, hàng mẫu
T HHTồn 6T NN 30 o Công ty β
-Tổng khối lƣợng xuất hàng cho công ty β là
25T hàng HH (25 kiện) + 18T hàng NN (600 kiện) + 36T hàng KK (180 kiện) -Xuất hàng lúc 19h, 15/09
Xuất hàng HH (25T) khu D ra cửa xuất 3
Xuất hàng NN (18T) khu B ra cửa xuất 2
Xuất hàng KK (36T) khu A ra cửa xuất 1
2.2.6 Thống kê hàng tồn cuối kỳ
Tên hàng Khu Khối lƣợng tồn đầu ngày nhập
Khối lƣợng hàng còn lại khi đã xuất cho các công ty (T)
Kế hoạch xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa trong kho
- Các thông số xe nâng
(giây) t quay có hàng (giây) t dỡ hàng (giây) t quay không hàng
Trong đó : thời gian xe lấy hàng từ kho lên xe
: thời gian dỡ hàng từ xe xuống kho
: thời gian xe chạy có hàng quay đầu
: thời gian xe chạy không hàng quay đầu
- Kho sử dụng 3 loại xe nâng hàng chạy điện có các thông số sau:
Thông số Đơn vị tính Xe 1T Xe 2T Xe 3T
Giá mua mới triệu đồng 550 700 900
Thời gian đã sử dụng năm 3 4 6
Thời gian trích khấu hao năm 10 12 15
Chi phí nhiên liệu nghìn đồng/giờ
Vận tốc khi vận chuyển hàng Km/h 8 8 8
Vận tốc khi chạy không Km/h 10 11 12
Số lƣợng xe hiện có Xe 1 2 1
- Định mức thời gian công nhân xếp/dỡ 1 kiện hàng vào/ra khỏi pallet (mâm hàng)
Thời gian t xếp 1 kiện t dỡ
Trọng lƣợng 1 kiện (giây) (giây)
Số lƣợng xe hiện có
+Xe 1T có nâng trọng G=1T gọi là xe nâng 1
+Xe 2T có nâng trọng G=2T gọi là xe nâng 2 và xe nâng 3
+Xe 3T có nâng trọng G=3T gọi là xe nâng 4
2.3.1 Phương án xếp –dỡ, vận chuyển đối với hàng nhập
Hàng nhập MM a Phương án :
L`m -Nhập, bảo quản hàng MM tại cửa nhập 1 khu D lúc 13h ngày 8/9
-Sử dụng song song xe nâng 2, 3, 4 có nâng trọng là G=2T, G=3T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 45T (30 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 22.5T (15 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 22.5T (15 kiện)
Sử dụng xe nâng 4 để vận chuyển và xếp dỡ 45T (30 kiện) b Tổ chức và xếp dỡ:
*Thời gian nhập hàng là 13h, 8/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 14h, 8/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 2:
Sử dụng xe nâng 2 có G=2T để vận chuyển 15 kiện hàng MM từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D, `m
Có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 1 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
-Thời gian xếp dỡ của xe nâng 2 :
Vậy xe nâng 2 hoàn thành vận chuyển 15T hàng MM vào lúc 14h36p, 8/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 3:
Sử dụng xe nâng 3 có G=2T để vận chuyển 15 kiện hàng MM từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D, `m
Có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 1 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
-Thời gian xếp dỡ của xe nâng 3 :
Vậy xe nâng 3 hoàn thành vận chuyển 15T hàng MM vào lúc 14h36p, 8/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 4:
Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để vận chuyển 30 kiện hàng MM từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D, `m
Có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 2 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe nâng :
Vậy xe nâng 4 hoàn thành vận chuyển 45T hàng vào lúc 15h42p, 8/9
* Xác định thời gian xếp dỡ của MM
-Vì xe nâng 2, xe nâng 3 và xe nâng 4 tiến hành vận chuyển và xếp dỡ song song cùng lúc nên thời gian xếp dỡ xong hàng MM là :
Vậy nhập xong 90T hàng MM vào khu bảo quản D vào lúc 16h54p, 8/9
Hàng nhập DD a.Phương án:
-Nhập, bảo quản hàng DD tại cửa nhập 1 khu A lúc 15h ngày 8/9
-Sử dụng song song xe nâng 1, 2, 3 có nâng trọng là G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 1 để vận chuyển và xếp dỡ 20T (200 kiện)
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 40T (400 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 20T (200 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 20T (200 kiện)
Khi sử dụng xe nâng hàng để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa từ cửa nhập vào khu bảo quản, cần bố trí một nhóm công nhân tại cửa nhập để xếp kiện hàng lên pallet Sau khi xếp xong, xe nâng sẽ vận chuyển pallet vào khu bảo quản.
*Thời gian nhập hàng là 15h, 8/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 16h, 8/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 1:
-Sử dụng xe nâng 1 có G=1T để vận chuyển 200 kiện hàng DD từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , Um
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 10 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
- nên quá trình xếp dỡ diễn ra liên tục không bị gián đoạn -Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Vậy xe nâng 1 hoàn thành chở 200 kiện hàng DD vào lúc 16h58p, 8/9
*Xác định phương án xếp dỡ xe nâng 2
-Sử dụng xe nâng 2 có G=2T để vận chuyển 200 kiện hàng DD từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , Um
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 20 kiện hàng
-Số vòng vân chuyển là : 10 (vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên quá trình xếp dỡ diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe nâng 2 :
Vậy xe nâng 2 hoàn thành chở 200 kiện hàng DD vào lúc 16h32p, 8/9
*Xác định phương án xếp dỡ xe nâng 3
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T để vận chuyển 200 kiện hàng DD từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , Um
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 20 kiện hàng
-Số vòng vân chuyển là : 10 (vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
- nên quá trình xếp dỡ diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe nâng 3 :
Vậy xe nâng 3 hoàn thành chở 200 kiện hàng DD vào lúc 16h32p, 8/9
*Xác định thời gian xếp dỡ hàng DD
-Vì xe nâng 1, 2 ,3 tiến hành vân chuyển và xếp dỡ song song cùng 1 lúc do đó Thời gian xếp dỡ xong hàng DD là:
Vậy nhập xong 60T hàng DD vào khu A lúc 18h, 8/9
Hàng nhập TP a.Phương án:
-Nhập, bảo quản hàng TP tại cửa nhập 2 khu B lúc 19h ngày 8/9
-Sử dụng song song xe nâng 1, 2, 3 có nâng trọng là G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 1 để vận chuyển và xếp dỡ 10T (200 kiện)
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 40T (800 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 20T (400 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 20T (400 kiện)
Khi sử dụng xe nâng hàng để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa từ cửa nhập vào khu bảo quản, cần bố trí một nhóm công nhân tại cửa nhập để xếp kiện hàng lên pallet Sau khi hoàn tất việc xếp hàng, xe nâng sẽ đảm nhiệm việc vận chuyển pallet vào khu bảo quản.
*Thời gian nhập hàng là 19h, 8/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 20h, 8/9
67 kiện hàng TP từ cửa nhập 2 đến
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 1: -Sử dụng xe nâng 1 có G=1T để vận chuyển 200 khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 20 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
- nên cần 8 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
=> Lúc này thời gian xếp dỡ thực là
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Vậy xe nâng hoàn thành chở 0 kiện hàng TP vào lúc
68 kiện hàng TP từ cửa nhập 2 đến
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 2:
-Sử dụng xe nâng 2 có G=2T để vận chuyển 400 khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 40 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên cần 8 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
Vậy xe nâng hoàn thành chở 0 kiện hàng TP vào lúc
69 kiện hàng TP từ cửa nhập 2 đến
=> Lúc này thời gian xếp dỡ thực là
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 3:
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T để vận chuyển 400 khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 40 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
Vậy xe nâng hoàn thành chở 0 kiện hàng TP vào lúc
70 kiện hàng TP từ cửa nhập 2 đến
-Vì > nên cần 8 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
=> Lúc này thời gian xếp dỡ thực là
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Vậy xe nâng hoàn thành chở 0 kiện hàng TP vào lúc
*Xác định thời gian xếp dỡ hàng TP
-Vì xe nâng 1, 2 ,3 tiến hành vân chuyển và xếp dỡ song song cùng 1 lúc do đó Thời gian xếp dỡ xong hàng TP là:
Vậy nhập xong 50T hàng TP vào khu B lúc 21h25p, 8/9
Hàng nhập HH a.Phương án:
-Nhập, bảo quản hàng HH tại cửa nhập 1 khu D lúc 13h ngày 11/9
-Sử dụng song song xe nâng 2, 3, 4 có nâng trọng là G=2T, G=3T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 44T (44 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 22T (22 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 22T (22 kiện)
Sử dụng xe nâng 4 để vận chuyển và xếp dỡ 36T (36kiện) b Tổ chức và xếp dỡ:
*Thời gian nhập hàng là 13h, 11/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 14h, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 2:
-Sử dụng xe nâng 2 có G=2T để vận chuyển 22 kiện hàng HH từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D , = 60m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 2 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Vậy xe nâng 2 hoàn thành chở 22 kiện hàng HH vào lúc 15h06p, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 3:
-Sử dụng xe nâng 3 có G=3T để vận chuyển 22 kiện hàng HH từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D , = 60m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 2 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Vậy xe nâng 3 hoàn thành chở 22 kiện hàng HH vào lúc 15h06p, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 4:
-Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để vận chuyển 36 kiện hàng HH từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản D , = 60m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 3 kiện hàng
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
Vậy xe nâng 4 hoàn thành chở 36 kiện hàng HH vào lúc 16h, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ hàng HH
-Vì xe nâng 2, 3 ,4 tiến hành vân chuyển và xếp dỡ song song cùng 1 lúc do đó Thời gian xếp dỡ xong hàng HH là:
Vậy nhập xong 80T hàng HH vào khu D lúc 18h p, 11/9
Hàng nhập NN a.Phương án:
-Nhập, bảo quản hàng NN tại cửa nhập 2 khu B lúc 21h ngày 11/9
-Sử dụng song song xe nâng1, 2, 3, có nâng trọng là G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 1 để vận chuyển và xếp dỡ 9T (300 kiện)
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 36T (1200 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 18T (600 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 18T (600 kiện)
Khi sử dụng xe nâng hàng để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa từ cửa nhập vào khu bảo quản, cần bố trí một nhóm công nhân tại cửa nhập để sắp xếp kiện hàng lên pallet Sau khi hoàn tất việc xếp kiện, xe nâng sẽ vận chuyển pallet vào khu bảo quản Tổ chức và quy trình xếp dỡ là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý hàng hóa.
*Thời gian nhập hàng là 21h, 11/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 22h, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 1:
-Sử dụng xe nâng 1 có G=1T để vận chuyển 300 kiện hàng NN từ cửa nhập 2 đến khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 30 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
-Vì < nên cần 2 công nhân quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Vậy xe nâng 1 hoàn thành chở 300 kiện hàng NN vào lúc 22h26p, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 2:
-Sử dụng xe nâng 2 có G=T để vận chuyển 600 kiện hàng NN từ cửa nhập 2 đến khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 60 kiện hàng
Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
-Vì < nên cần 2 công nhân quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Vậy xe nâng 2 hoàn thành chở 600 kiện hàng NN vào lúc 22h28p, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 3:
-Sử dụng xe nâng 3 có G=T để vận chuyển 600 kiện hàng NN từ cửa nhập 2 đến khu bảo quản B , = 30m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 60 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
-Vì < nên cần 2 công nhân quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Vậy xe nâng 3 hoàn thành chở 600 kiện hàng NN vào lúc 22h28p, 11/9
*Xác định thời gian xếp dỡ hàng NN
-Vì xe nâng 1, 2, 3 tiến hành vân chuyển và xếp dỡ song song cùng 1 lúc do đó Thời gian xếp dỡ xong hàng NN là:
Vậy nhập xong 45T hàng NN vào khu B lúc 23h21 p, 11/9
Hàng nhập KK a.Phương án:
Với 600 kiện ; L= 55m -Nhập, bảo quản hàng KK tại cửa nhập 1 khu A lúc 9h ngày 12/9
-Sử dụng song song xe nâng1, 2, 3, có nâng trọng là G=1T, G=2T để xếp dỡ và vận chuyển hàng:
Sử dụng xe nâng 1 để vận chuyển và xếp dỡ 14.4T (120 kiện)
Sử dụng xe nâng 2, 3 để vận chuyển và xếp dỡ 57.6T (480 kiện)
.Xe nâng 2 vận chuyển và xếp dỡ 28.8T (240 kiện)
.Xe nâng 3 vận chuyển và xêp dỡ 28.8T (240 kiện)
Khi sử dụng xe nâng hàng để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa từ cửa nhập vào khu bảo quản, cần bố trí một nhóm công nhân tại cửa nhập để xếp kiện hàng lên pallet Sau khi hoàn thành việc xếp hàng, xe nâng sẽ vận chuyển pallet vào khu bảo quản để đảm bảo hàng hóa được lưu trữ an toàn và hiệu quả.
*Thời gian nhập hàng là 9h, 12/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập là 1h
Bắt đầu nhập hàng lúc 10h, 12/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 1:
-Sử dụng xe nâng 1 có G=1T để vận chuyển 100 kiện hàng KK từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , = 55m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 8 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
-Vì > nên cần 16 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
Lúc này thời gian xếp dỡ là là
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Vậy xe nâng 1 hoàn thành chở 120 kiện hàng KK vào lúc 10h44p, 12/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 2:
-Sử dụng xe nâng 2 có G=2T để vận chuyển 240 kiện hàng KK từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , = 55m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 16 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
-Vì > nên cần 16 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
Lúc này thời gian xếp dỡ là là
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Vậy xe nâng 2 hoàn thành chở 240 kiện hàng KK vào lúc 10h47p, 1/9
*Xác định thời gian xếp dỡ của xe nâng 3:
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T để vận chuyển 240 kiện hàng KK từ cửa nhập 1 đến khu bảo quản A , = 55m
-Ta có => cứ 1 xe vận chuyển đƣợc 16 kiện hàng
-Số vòng vận chuyển là ( vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
-Vì > nên cần 16 công nhân để xếp dỡ bổ trợ
Lúc này thời gian xếp dỡ là là
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Vậy xe nâng 3 hoàn thành chở 240 kiện hàng KK vào lúc 10h47p, 1/9
*Xác định thời gian xếp dỡ hàng KK
-Vì xe nâng 1, 2, 3 tiến hành vân chuyển và xếp dỡ song song cùng 1 lúc do đó Thời gian xếp dỡ xong hàng KK là:
Vậy nhập xong 72T hàng KK vào khu A lúc 12h17p, 12/9
2.3.2 Phương án xếp dỡ , vận chuyển đối với hàng xuất o Hàng xuất cho công ty Y a.Phương án:
Trong đó, xuất hàng tồn 15T khu A ra cửa xuất 1, = 28m
Và xuất hàng mới nhập 15T khu D ra cửa xuất 3, = 30m
Sử dụng song song 2 xe nâng 2,3 có tải trọng G=2T để xếp dỡ và vận chuyển
Trong đó, xuất hàng tồn 5T khu B ra cửa xuất 2, = 30m
Và xuất hàng mới nhập 30T khu A ra cửa xuất 1, = 28m
Sử dụng xe nâng 4 có tải trọng G=3T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Trong đó, xuất hàng tồn 10T khu D ra cửa xuất 3, = 30m
Và xuất hàng mới nhập 5T khu B ra cửa xuất 2, = 30m
Sử dụng xe nâng 1 có tải trọng G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
+Tiến hành xuất hàng MM, DD, TP cùng 1 lúc b.Tổ chức và xếp dỡ
-Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 1 kiện hàng
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
-Sử dụng xe nâng 3 có trọng tải G=2T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 1 kiện hàng
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Xác định thời gian xếp xong lô hàng MM
Vì cả 2 xe đƣợc tiến hành song song cùng lúc nên thời gian xếp xong lô hàng
-Sử dụng xe nâng 4 có trọng tải G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 25 kiện hàng
Số vòng vận chuyển -Vì kiện hàng nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
- Sử dụng xe nâng 4 có tải trọng G=3T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 30 kiện hàng
Số vòng vận chuyển -Vì kiện hàng nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
Xác định thời gian xếp dỡ xong hàng DD
Vì có 1 xe nâng 4 xuất hàng tồn trước rồi xuất tiếp hàng mới nhập nên
-Sử dụng xe nâng 1 có tải trọng G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 20 kiện
Số vòng vận chuyển (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
-Sử dụng xe nâng 1 có trọng tải G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Số vòng vận chuyển = (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Xác định thời gian xếp dỡ xong hàng TP
Vì có 1 xe nâng 4 để xuất hàng tồn trước rồi xuất tiếp hàng mới nhập nên
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty Y:
-Vì hàng MM ; hàng DD và hàng TP đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
-Xe nâng sử dụng cho Công ty Y bắt đầu lúc 10h ngày 11/9 và hoàn thành lúc 12h10p cùng ngày
-Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng một lô hàng xuất là 1,5h Xuất hàng cho Công ty Y hoàn thành lúc 13h40p ngày 11/9 o Hàng xuất cho công ty Z a.Phương án :
Sử dụng xe nâng 4 có trọng tải G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với một nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
+ Tiến hành cùng lúc xuất các hàng MM, TP b.Tổ chức và xếp dỡ :
-Bắt đầu xuất hàng lúc 14h ngày 12/09
-Sử dụng xe nâng 4 có trọng tải G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 2 kiện
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với một nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe chở đƣợc 40 kiện
Số vòng vận chuyển = 5 (vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
- Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2 :
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty Z:
-Vì hàng MM và TP đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
- Xe nâng sử dụng cho Công ty Z bắt đầu lúc 14h ngày 12/9 và hoàn thành lúc 16h04p cùng ngày
-Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng một lô hàng xuất là 1,5h Xuất hàng cho Công ty Z hoàn thành lúc 17h34p ngày 12/9 o Hàng xuất cho công ty X a.Phương án :
Sử dụng xe nâng 4 có trọng tải G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 1 có trọng tải G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
- Tiến hành xếp dỡ và vận chuyển cùng lúc các hàng MM, DD, TP b.Tổ chức và xếp dỡ
-Bắt đầu xuất hàng lúc 22h ngày 12/09
Sử dụng xe nâng 4 có trọng tải G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 2 kiện
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
- Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 20 kiện
Số vòng vận chuyển= = 15 (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 6 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên quá trình diễn ra liên tục không bị gián đoạn
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
-Sử dụng xe nâng 1 có trọng tải G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 20 kiện
Số vòng vận chuyển = = 20 ( vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 4 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1 :
- nên cần 8 công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty X:
-Vì hàng MM, DD, TP đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
- Xe nâng sử dụng cho Công ty X bắt đầu lúc 22h ngày 12/9 và hoàn thành lúc 0h33p ngày 13/9
Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng một lô hàng xuất là 1,5h Xuất hàng cho Công ty X hoàn thành lúc 2h03p ngày 13/9 o Hàng xuất cho công ty Ω a.Phương án :
Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng 2 xe nâng 2 có G=1T ,G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 3 có G=2T với 1 nhóm công nhân để bổ trợ để xếp dỡ và cận chuyển
-Tiến hành xếp dỡ và vận chuyển các hàng HH, NN, KK cùng lúc b.Tổ chức và xếp dỡ:
-Bắt đầu xuất hàng lúc 9h ngày 15/09
Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 3 kiện
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
-Sử dụng xe nâng 1 có G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 25 kiện
Số vòng vận chuyển = 8 (vòng)
-Vì kiện hàng có nên cần 2 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian xếp thủ công
-Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1 :
-Vì > nên cần 4 công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
- Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 50 kiện
Số vòng vận chuyển= (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 2 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên cần 4 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Xác định thời gian xếp xong lô hàng NN
Vì cả 2 xe đƣợc tiến hành song song cùng lúc nên thời gian xếp xong lô hàng NN :
- Xuất hàng KK với tổng cả hàng tồn cùng hàng mới nhập ở khu A là
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T với 1 nhóm công nhân để bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 15 kiện
Số vòng vận chuyển -Thời gian xếp thủ công
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
- nên cần thêm 16 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty Ω:
Vì hàng HH, NN, KK đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
- Xe nâng sử dụng cho Công ty Ω bắt đầu lúc 9h ngày 15/09 và hoàn thành lúc 11h43p cùng ngày
Thời gian kiểm đếm và kiểm tra chất lượng một lô hàng xuất là 1,5 giờ Hàng hóa được xuất cho Công ty Ω hoàn thành vào lúc 13h13p ngày 15/09 Hàng xuất cho Công ty α được thực hiện theo phương án đã đề ra.
Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 2 có G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 3 tấn với đội ngũ công nhân hỗ trợ để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa, bao gồm hàng hóa, nguyên liệu và thiết bị một cách đồng thời Tổ chức quy trình xếp dỡ hiệu quả để tối ưu hóa thời gian và năng suất làm việc.
- Bắt đầu xuất hàng lúc 13h ngày 15/09
-Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 3 kiện
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
- Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 50 kiện
Số vòng vận chuyển= (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 2 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên cần 4 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T với 1 nhóm công nhân để bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 10 kiện
Số vòng vận chuyển = = 20 (vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng -Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
- nên số công nhân không thay đổi
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty α:
Vì hàng HH, NN, KK đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
- Xe nâng sử dụng cho Công ty α bắt đầu lúc 13h ngày 15/09 và hoàn thành lúc 15h36p cùng ngày
Thời gian kiểm đếm và kiểm tra chất lượng một lô hàng xuất là 1,5 giờ Hàng xuất cho Công ty α đã hoàn thành vào lúc 17h06p ngày 15/09 Hàng xuất cho Công ty β đang trong quá trình thực hiện.
Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng 2 xe nâng 1, 2 có G=1T, G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Sử dụng xe nâng 3 tấn với một nhóm công nhân hỗ trợ để xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa, bao gồm hàng hóa, nguyên liệu và thiết bị một cách đồng thời Tổ chức quy trình xếp dỡ hiệu quả nhằm tối ưu hóa thời gian và tăng năng suất làm việc.
- Bắt đầu xuất hàng lúc 19h ngày 15/09
-Sử dụng xe nâng 4 có G=3T để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 3 kiện
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 4:
-Thời gian xếp dỡ của xe 4:
Sử dụng 2 xe nâng 1, 2 có G=1T, G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
- Sử dụng xe nâng 1 có trọng tải G=1T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 25 kiện
Số vòng vận chuyển= (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 2 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 1:
- nên cần 4 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 1:
- Sử dụng xe nâng 2 có trọng tải G=2T với 1 nhóm công nhân bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 50 kiện
Số vòng vận chuyển= (vòng)
-Vì kiện hàng nên cần 2 công nhân để quai 1 kiện hàng
-Thời gian xếp thủ công
-Thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 2:
- nên cần 4 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 2:
Xác định thời gian xếp xong lô hàng NN
Vì cả 2 xe đƣợc tiến hành song song cùng lúc nên thời gian xếp xong lô hàng
-Sử dụng xe nâng 3 có G=2T với 1 nhóm công nhân để bổ trợ để xếp dỡ và vận chuyển
Cứ 1 xe vận chuyển 15 kiện
Số vòng vận chuyển = (vòng)
-Thời gian xếp thủ công
-Vì kiện hàng có nên cần 8 công nhân để quai 1 kiện hàng - Thời gian một chu kỳ xếp dỡ của xe nâng 3:
- nên cần 16 công nhân bổ trợ
-Thời gian xếp dỡ của xe 3:
Xác định thời gian xếp dỡ và vận chuyển xong lô hàng xuất của công ty β:
Vì hàng HH, NN, KK đƣợc tiến hành xếp dỡ và vận chuyển song song cùng lúc nên :
- Xe nâng sử dụng cho Công ty β bắt đầu lúc 19h ngày 15/09 và hoàn thành lúc 21h51p cùng ngày
-Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng một lô hàng xuất là 1,5h Xuất hàng cho Công ty β hoàn thành lúc ngày 23h21p ngày 15/09
2.4 K ho ch chi phí v n hành kho ế hoạch chi phí vận hành kho ạch chi phí vận hành kho ập DD
2.4.1 Chi phí v h t ng kho ề hạ tầng kho ạ tầng kho ầng kho
Tr ng l ọng lượng hàng ượng hàng ng hàng nh p ập DD s ng xe(T)
S gi nh p s d ng ố giờ nhập sử dụng ời gian nhập 15h, 8/9 ập DD ử dụng ụng xe ( h)
Tr ng l ọng lượng hàng ượng hàng ng hàng xu t ất sử dụng d ng ụng xe
S gi xu t s ố giờ nhập sử dụng ời gian nhập 15h, 8/9 ất ử dụng d ng xe (h) ụng
Chi phí nhân công vận hành
Một ca làm việc bố trí 1 thủ kho , 2 nhân viên giao nhận và 4 nhân viên bảo quản , kiểm kê hàng hóa
Một ngày làm 2 ca nên có 2 thủ kho, 4 nhân viên giao nhận và 8 nhân viên bảo quản, kiểm kê hàng hóa
Chi phí nhân công xếp dỡ
-Số tiền thuê ngoài nhân công xếp dỡ: 450 000đ/ 1ca/ 1ng
A.Tại thời điểm nhập hàng
Ngày Hàng nhập Thời gian Ca Tổng số công nhân xếp dỡ
= số công nhân nhập hàng số ca số tiền tiền thuê/ca
= số công nhân xuất hàng số ca số tiền tiền thuê/ca
Chi phí nhân công lái xe nâng
-Lương công nhân lái xe nâng: 8 500 000đ/ tháng
Chi phi nhân công lái máy khi nhập :
Chi phi nhân công lái máy khi xuất :
Chi phí máy xếp dỡ
Chi phi nhiên liệu của máy khi nhập :
Chi phi nhân công lái máy khi xuất :
Chi phí khấu hao của máy
Thông số Đơn vị tính
Giá mua mới triệu đồng 550 700 900
Thời gian đã sử dụng năm 3 4 6
Thời gian trích khấu hao năm 10 12 15
- Kho sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh với hệ số điều chỉnh nhƣ sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh Đến 4 năm 1,5
1,Chi phí khấu hao của từng loại xe nâng:
- Mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần:
- Mức khấu hao số dƣ giảm dần :
- Mức trích khấu hao hàng năm của xe nâng 1 được xác định cụ thể dưới bảng sau đây :
Năm thứ Giá trị còn lại đầu năm (trđ)
Mức khấu hao hàng năm (trđ)
Giá trị còn lại cuối năm (trđ)
-Thời gian đã sử dụng của xe nâng 1 là 3 năm
=> Chi phí khấu hao của xe nâng 1 là 77.35 (trđ)
- Mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần:
- Mức khấu hao số dƣ giảm dần :
- Mức trích khấu hao hàng năm của xe nâng 2 được xác định cụ thể dưới bảng sau đây :
Năm thứ Giá trị còn lại đầu năm (trđ)
Mức khấu hao hàng năm (trđ)
Giá trị còn lại cuối năm (trđ)
-Thời gian đã sử dụng của xe nâng 2 là 4 năm
=> Chi phí khấu hao của xe nâng 2 là 72.36 (trđ)
- Mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần:
- Mức khấu hao số dƣ giảm dần :
- Mức trích khấu hao hàng năm của xe nâng 3 được xác định cụ thể dưới bảng sau đây :
Năm thứ Giá trị còn lại đầu năm (trđ)
Mức khấu hao hàng năm (trđ)
Giá trị còn lại cuối năm (trđ)
-Thời gian đã sử dụng của xe nâng 3 là 4 năm
=> Chi phí khấu hao của xe nâng 3 là 72.36 (trđ)
- Mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
- Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần:
- Mức khấu hao số dƣ giảm dần :
- Mức trích khấu hao hàng năm của xe nâng 1 được xác định cụ thể dưới bảng sau đây :
Năm thứ Giá trị còn lại đầu năm (trđ)
Mức khấu hao hàng năm (trđ)
Giá trị còn lại cuối năm (trđ)
-Thời gian đã sử dụng của xe nâng 4 là 6 năm
=> Chi phí khấu hao của xe nâng 4 là 36.17 (trđ)
Chi phí khấu hao của máy tại thời điểm nhập
Chi phí khấu hao của máy khi nhập :
Chi phí khấu hao của máy tại thời điểm xuất:
Chi phí khấu hao của máy khi xuất :
Chi phí vận hành cho lô hàng xuất
-Chi phí cơ sở hạ tầng : 10 000đ/1T/1 ngày
Chi phí bảo quản hàng hóa: 20 000đ/1T/1 ngày
Chi phí quản lý và chi phí khác: 8 000đ/1T/1 ngày
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty Y
D a vào phựa vào phương án xuất hàng của công ty Y ương án xuất hàng của công ty Y ng án xu t hàng c a công ty Y ất ủa công ty Y
Kh i lố giờ nhập sử dụng ượng hàngng xu t đi ất
Th i gian hàng trong kho ời gian nhập 15h, 8/9 ở trong kho
(ngày) Hàng m i ới Hàng t n ồn Hàng m i ới Hàng t n ồn
Chi phí vận hành cho lô hàng xuất của công ty Y
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty Z
Dựa vào phương án xuất hàng của công ty Z
Hàng Khối lƣợng xuất đi
Thời gian hàng ở trong kho
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty X
Dựa vào phương án xuất hàng của công ty X
Hàng Khối lƣợng xuất đi (T) Thời gian hàng ở trong kho
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty Ω Dựa vào phương án xuất hàng của công ty Ω
Hàng Khối lƣợng xuất đi
Thời gian hàng ở trong kho
(ngày) Hàng mới Hàng tồn Hàng mới Hàng tồn
=> Chi phí vận hành cho lô hàng xuất của công ty Ω
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty α
Dựa vào phương án xuất hàng của công ty α
Hàng Khối lƣợng xuất đi
Thời gian hàng ở trong kho
Chi phí vận hành kho cho lô hàng xuất của công ty β
Dựa vào phương án xuất hàng của công ty β
Hàng Khối lƣợng xuất đi
Thời gian hàng ở trong kho