1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định

112 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Hoạt Động Liên Kết Đào Tạo Đại Học Hệ Vừa Làm Vừa Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Bồi Dưỡng Tại Chức Tỉnh Nam Định
Tác giả Nguyễn Thị Hoà
Người hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Công Giáp
Trường học Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Chuyên ngành Quản Lý Giáo Dục
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2010
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,2 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (9)
  • 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu (10)
  • 3. Mục đích nghiên cứu (11)
  • 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu (0)
  • 5. Nhiệm vụ nghiên cứu (11)
  • 6. Giới hạn của đề tài (12)
  • 7. Giả thuyết nghiên cứu (12)
  • 8. Phương pháp nghiên cứu (12)
  • 9. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài (12)
  • 10. Cấu trúc của luận văn (12)
  • Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC (14)
    • 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu (14)
      • 1.1.1. Quản lý (14)
      • 1.1.2. Quản lý về giáo dục và đào tạo (20)
      • 1.1.3. Quản lý nhà trường (23)
      • 1.1.4. Liên kết đào tạo (27)
      • 1.1.5. Hệ vừa làm vừa học (30)
    • 1.2. Các hình thức liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học (30)
      • 1.2.1. Hình thức đào tạo vừa làm vừa học (tại chức cũ) (31)
      • 1.2.3. Hình thức bồi dưỡng (31)
    • 1.3. Những nội dung cơ bản về quản lý liên kết đào tạo (31)
      • 1.3.1. Lập kế hoạch liên kết đào tạo (31)
      • 1.3.2. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo (31)
      • 1.3.3. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo (32)
      • 1.3.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động liên kết đào tạo (33)
    • 1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động liên kết đào tạo (33)
      • 1.4.1. Sự ủng hộ và tạo điều kiện của các cấp quản lý trên Trung tâm (33)
      • 1.4.2. Mức độ cam kết của đối tác liên kết với trung tâm (34)
      • 1.4.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ được giao trách nhiệm tổ chức hoạt động liên kết (34)
      • 1.4.4. Các điều kiện CSVC đảm bảo cho hoạt động liên kết (34)
  • Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH (37)
    • 2.1. Vài nét về Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định (37)
      • 2.1.1. Tình hình chung (37)
      • 2.1.2 Chất lượng, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (38)
    • 2.2. Các hình thức LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định (42)
      • 2.2.1. Các hình thức liên kết đào tạo (42)
      • 2.2.2. Quy mô phát triển các hình thức liên kết đào tạo (43)
    • 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH của (46)
      • 2.3.1 Quy mô LKĐT hệ VLVH của Trung tâm (46)
      • 2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại học hệ VLVH tại (49)
      • 2.3.3. Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết (59)
      • 2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo (60)
      • 2.3.5. Chỉ đạo hoạt động liên kết đào tạo (60)
      • 2.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động liên kết đào tạo (0)
    • 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động LKĐT Đại hoc hệ VLVH của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định (65)
      • 2.4.1. Những mặt mạnh (69)
      • 2.4.2 Những mặt yếu (71)
      • 2.4.3. Những thuận lợi (72)
      • 2.4.4. Những khó khăn (72)
  • Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC CỦA TRUNG TÂM ĐTBDTC TỈNH NAM ĐỊNH (76)
    • 3.1. Một số nét cơ bản của Trung tâm ĐTBD tại chức tỉnh Nam Định (76)
      • 3.1.1. Mục tiêu (76)
      • 3.1.2. Những nhiệm vụ và các chỉ tiêu cụ thể của công tác Đào tạo - Bồi dưỡng ở tỉnh Nam Định (76)
    • 3.2. Các nguyên tắc lựa chọn giải pháp (77)
      • 3.2.1. Nguyên tắc phù hợp, khả thi (77)
      • 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa (78)
      • 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả (78)
    • 3.3. Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định (78)
      • 3.3.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo (79)
      • 3.3.2. Xây dựng quy trình quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ VLVH tại Trung tâm (82)
      • 3.3.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức - bộ máy quản lý hoạt động LKĐT (86)
      • 3.3.4. Xây dựng quy trình tuyển sinh hệVLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định (88)
      • 3.3.5. Phối hợp có hiệu quả với các đối tác để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng công tác giảng dạy của giáo viên và học tập của học viên (91)
      • 3.3.6. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm, cơ sở vật chất kỹ thuật và tài chính cho liên kết đào tạo (94)
    • 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp (97)
      • 3.4.1 Đối tượng khảo sát (97)
      • 3.4.2. Phương pháp khảo sát (98)
      • 3.4.3. Nhận xét (99)
    • 1. Kết luận (101)
    • 2. Khuyến nghị (102)

Nội dung

Lịch sử vấn đề nghiên cứu

UNESCO đã khuyến cáo rằng giáo dục thế kỷ 21 cần tập trung vào việc xây dựng xã hội học tập và khuyến khích học suốt đời cho mọi người Quan điểm này không phải là mới mẻ, mà đã có từ lâu, bắt nguồn từ tư tưởng “Giáo dục bình đẳng” của Mác - Ăng ghen và được phát triển trong tư tưởng của Hồ Chí Minh.

Giáo dục là một phần không thể tách rời của xã hội, tạo thành một khối thống nhất Tất cả mọi người đều có quyền được học hành, và xã hội học tập bao gồm cả giáo dục chính quy lẫn giáo dục không chính quy.

Trong bài nghiên cứu “Nhu cầu và giải pháp cho phương thức giáo dục không chính quy” PGS.TS Trịnh Minh Tứ và ThS Lê Hải Yến cho rằng:

Nhu cầu về giáo dục không chính quy đang gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt ở các nước đang phát triển, nơi chỉ khoảng 1-2% dân số có điều kiện học tập chính quy Hiện nay, gần 40 triệu lao động tại Việt Nam, bao gồm cả những người có trình độ học vấn cao, vẫn cần tiếp tục học hỏi Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng, việc cạnh tranh trong thị trường hàng hóa và sản phẩm, cũng như hội nhập vào nền kinh tế khu vực, đòi hỏi người lao động và quản lý trong các ngành nghề phải nâng cao kỹ năng và cập nhật kiến thức mới.

Hiện nay, các hình thức đào tạo hệ VLVH đang ngày càng đa dạng, tuy nhiên vẫn còn nhiều tranh luận về chất lượng của loại hình này Vấn đề này chưa được nhiều tác giả nghiên cứu sâu sắc Dựa trên kết quả nghiên cứu trong những năm qua, bài viết sẽ phân tích những thành công và hạn chế trong công tác quản lý LKĐT, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo hệ VLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

Mục đích nghiên cứu

Dựa trên nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn này đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo hệ VLVH tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

4 Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

Hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định

Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học của Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định

5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tập trung vào các khía cạnh của quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường và quản lý liên kết đào tạo Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và tối ưu hóa hiệu quả học tập cho sinh viên Việc áp dụng lý thuyết quản lý vào thực tiễn sẽ giúp cải thiện quy trình liên kết đào tạo, từ đó đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động.

5.2 Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định

- Điều tra dự báo nhu cầu đào tạo đại học hệ VLVH;

- Xây dựng kế hoạch LKĐT và tổ chức thực hiện chương trình LKĐT;

- Đánh giá kết quả LKĐT;

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ LKĐT;

- Tài chính cho nhiệm vụ LKĐT và quản lý LKĐT

Dựa trên cơ sở khoa học về quản lý giáo dục và phân tích thực trạng, bài viết đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định Những giải pháp này sẽ góp phần cải thiện chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu học tập của người lao động trong khu vực.

6 Giới hạn của đề tài

Luận văn này tập trung vào việc đánh giá thực trạng công tác quản lý liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê về học viên, cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm và giảng viên, chủ yếu là từ giai đoạn 2005 đến 2010 tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

Để nâng cao hiệu quả công tác liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định, cần đề xuất các giải pháp quản lý khoa học và phù hợp với thực tiễn.

- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, so sánh, phân loại

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm các hình thức như điều tra và khảo sát thực tiễn thông qua việc lập phiếu hỏi, phiếu điều tra, xin ý kiến chuyên gia và nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm.

- Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp xử lý số liệu thống kê để bổ trợ, bổ sung việc xử lý kết quả

9 Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài

Hệ thống hóa và áp dụng lý luận quản lý giáo dục là bước đầu quan trọng để đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động liên kết đào tạo Những biện pháp này sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định.

Nếu các biện pháp được đánh giá khả thi tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định, kết quả nghiên cứu này có thể áp dụng thành công tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên và đào tạo bồi dưỡng có đặc điểm và hoàn cảnh tương tự.

10 Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

Luận văn được trình bày trong 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định

Chương 3 trình bày các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại Trung tâm ĐTBDTC tỉnh Nam Định Các giải pháp này bao gồm việc cải thiện chất lượng chương trình đào tạo, tăng cường hợp tác với các doanh nghiệp, và nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên Đồng thời, cần thiết lập cơ chế phản hồi từ học viên để điều chỉnh nội dung đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tiễn Việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy cũng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC

1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu

Trong quá trình phát triển xã hội, khi con người bắt đầu hợp tác để tự vệ và mưu sinh, đã xuất hiện những hoạt động tổ chức và phối hợp nhằm đạt được mục tiêu chung Những hoạt động này được gọi là quản lý, phản ánh sự cần thiết khách quan trong lao động tập thể.

Quản lý (QL) là một hình thức lao động xã hội đặc biệt, kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật, đồng thời mang tính lịch sử Theo K.Marx, lao động xã hội lớn cần sự quản lý để đảm bảo sự tương hợp giữa các công việc cá nhân và hoàn thành các chức năng chung trong hoạt động của các bộ phận.

Quản lý là một trong những hình thức lao động hiệu quả và quan trọng nhất trong hoạt động của con người Khi quản lý đúng cách, con người sẽ nhận thức được quy luật và vận động theo chúng, từ đó đạt được thành công lớn Trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, sự tồn tại và phát triển của cá nhân hay tổ chức, từ nhóm nhỏ đến quy mô quốc gia và quốc tế, đều phụ thuộc vào nỗ lực và sự quản lý hiệu quả.

Tuỳ theo những cách tiếp cận, thuật ngữ “quản lý” đƣợc các nhà khoa học định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:

W Taylor định nghĩa quản lý là khả năng xác định rõ ràng những gì bạn muốn người khác thực hiện, đồng thời đảm bảo rằng họ hoàn thành công việc đó một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất.

Theo tác giả người Đức Baranger, quản lý được định nghĩa là việc cai trị một tổ chức thông qua việc thiết lập và hoàn thiện các mục tiêu cần đạt Điều này bao gồm việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện phù hợp để thực hiện những mục tiêu đã đề ra.

- Theo Harold Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức”

- Theo quan điểm triết học: “Quản lý đƣợc xem nhƣ một quá trình liên kết thống nhất giữa chủ quan và khách quan để đạt mục tiêu nào đó

Quản lý được hiểu là quá trình tác động có tổ chức và định hướng của người quản lý hoặc tổ chức quản lý lên đối tượng quản lý trong các lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội và kinh tế Điều này được thực hiện thông qua một hệ thống luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của đối tượng.

CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC Ở TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƢỠNG TẠI CHỨC TỈNH NAM ĐỊNH

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC CỦA TRUNG TÂM ĐTBDTC TỈNH NAM ĐỊNH

Ngày đăng: 10/07/2022, 10:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật giáo dục. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật giáo dục
Tác giả: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà XB: Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội
Năm: 2005
4. Đặng Quốc Bảo (2005), Quản lý nhà trường, Quan điểm và chiến lược phát triển(Tổng thuật và biên soạn). Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhà trường, Quan điểm và chiến lược phát triển
Tác giả: Đặng Quốc Bảo
Năm: 2005
5. Đặng Quốc Bảo (1999), Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Trường Cán bộ quản lý GD&ĐT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số khái niệm về quản lý giáo dục
Tác giả: Đặng Quốc Bảo
Năm: 1999
6. Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2006), Bài giảng quản lý giáo dục, quản lý nhà trường dành cho học viên cao học quản lý giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
Tác giả: Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Thị Mỹ Lộc
Năm: 2006
7. Đặng Quốc Bảo, Khái niệm về quản lý giáo dục và chức năng quản lý giáo dục. Tạp chí phát triển giáo dục số 1/ 1997 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái niệm về quản lý giáo dục và chức năng quản lý giáo dục
8. Nguyễn Quốc Chí, Cơ sở lý luận quản lý giáo dục. Đề cương bài giảng 9. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), Đại cương về quản lý - Đề cương bài giảng cao học. Đại học Quốc gia Hà Nội 1996 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở lý luận quản lý giáo dục". Đề cương bài giảng 9. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), "Đại cương về quản lý - Đề cương bài giảng cao học
Tác giả: Nguyễn Quốc Chí, Cơ sở lý luận quản lý giáo dục. Đề cương bài giảng 9. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc
Năm: 1996
10. Vũ Cao Đàm (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Tác giả: Vũ Cao Đàm
Nhà XB: Nxb khoa học và kỹ thuật
Năm: 2003
11. Nguyễn Minh Đạo( 1997), Cơ sở khoa học quản lý. Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở khoa học quản lý
Nhà XB: Nxb Chính trị quốc gia
12. Trần Khánh Đức (2009), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI
Tác giả: Trần Khánh Đức
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Năm: 2009
13. Nguyễn Minh Đường (1996), Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo, tài liệu dùng cho các khóa đào tạo bồi dƣỡng sau đại học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo
Tác giả: Nguyễn Minh Đường
Năm: 1996
14. Nguyễn Công Giáp (1996), Giáo dục thường xuyên–Hiện trạng và xu hướng phát triển kinh tế, Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục thường xuyên–Hiện trạng và xu hướng phát triển kinh tế
Tác giả: Nguyễn Công Giáp
Năm: 1996
15. Phạm Minh Hạc (1998), Mộ số vấn đề về quản lý giáo dục. Nxb Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mộ số vấn đề về quản lý giáo dục
Tác giả: Phạm Minh Hạc
Nhà XB: Nxb Giáo dục
Năm: 1998
16. Đặng Xuân Hải, Vai trò xã hội trong quản lý giáo dục. Đề cương bài giảng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vai trò xã hội trong quản lý giáo dục
17. Đặng Xuân Hải (2007), Tập bài giảng quản lý Nhà nước về giáo dục dành cho học viên cao học quản lý giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tập bài giảng quản lý Nhà nước về giáo dục
Tác giả: Đặng Xuân Hải
Năm: 2007
18. Vũ Ngọc Hải & Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý giáo dục
Tác giả: Vũ Ngọc Hải & Đặng Quốc Bảo
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm
Năm: 2006
19. Hà Sỹ Hồ (1998), Những bài giảng về quản lý trường học, Nxb Giáo dục 20. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường giáo dục phổ thông.Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những bài giảng về quản lý trường học," Nxb Giáo dục 20. Trần Kiểm (2002), "Khoa học quản lý nhà trường giáo dục phổ thông
Tác giả: Hà Sỹ Hồ (1998), Những bài giảng về quản lý trường học, Nxb Giáo dục 20. Trần Kiểm
Nhà XB: Nxb Giáo dục 20. Trần Kiểm (2002)
Năm: 2002
21. Đặng Bá Lãm (2003), Giáo dục Việt nam những thập niên đầu thế kỷ 21, chiến lược phát triển. Nxb giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục Việt nam những thập niên đầu thế kỷ 21, chiến lược phát triển
Tác giả: Đặng Bá Lãm
Nhà XB: Nxb giáo dục Hà Nội
Năm: 2003
22. Đặng Bá Lãm (2005), Quản lý Nhà nước về giáo dục – Lý luận và thực tiễn. Nxb Giáo dục Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý Nhà nước về giáo dục – Lý luận và thực tiễn
Tác giả: Đặng Bá Lãm
Nhà XB: Nxb Giáo dục Hà Nội
Năm: 2005
23. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Quản lý nguồn nhân lực. Đề cương bài giảng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nguồn nhân lực
24. Hà Thế Ngữ (2001), Tuyển tập giáo dục học, Một số vấn đề lý luận và thực tiến. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuyển tập giáo dục học, Một số vấn đề lý luận và thực tiến
Tác giả: Hà Thế Ngữ
Nhà XB: Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2001

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Sơ đồ 1.1 Mô hình về quản lý (Trang 17)
Sơ đồ 1.2: Các chức năng quản lý cơ bản - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Sơ đồ 1.2 Các chức năng quản lý cơ bản (Trang 20)
Bảng 2.1 : Thống kê về số lượng CBGVNV từ năm 2005 đến 2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.1 Thống kê về số lượng CBGVNV từ năm 2005 đến 2010 (Trang 39)
Bảng 2.2: Thống kê đội ngũ CBGV – NV (tính đến 9/2010) - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.2 Thống kê đội ngũ CBGV – NV (tính đến 9/2010) (Trang 40)
Bảng 2.3: Kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý( tính đến 9/2010) - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.3 Kết quả đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý( tính đến 9/2010) (Trang 41)
Bảng 2.4: Thống kê số lượng học viên qua các năm từ 2005 đến 2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.4 Thống kê số lượng học viên qua các năm từ 2005 đến 2010 (Trang 44)
Bảng 2.5: Cơ cấu đội ngũ CBGV trực tiếp quản lý các lớp liên kết đào tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.5 Cơ cấu đội ngũ CBGV trực tiếp quản lý các lớp liên kết đào tạo (Trang 45)
Bảng 2.6:  Liên kết đào tạo hệ VLVH ( ở trung tâm ĐTBDTC tỉnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.6 Liên kết đào tạo hệ VLVH ( ở trung tâm ĐTBDTC tỉnh (Trang 46)
Bảng 2.8.  Số liệu thống kê từ năm 2005 đến năm 2010 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.8. Số liệu thống kê từ năm 2005 đến năm 2010 (Trang 48)
Bảng 2.10: Khảo sát học viên tại chức về độ tuổi, việc làm và lý do học - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.10 Khảo sát học viên tại chức về độ tuổi, việc làm và lý do học (Trang 57)
Sơ đồ 2.1: Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết   2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Sơ đồ 2.1 Lập kế hoạch đào tạo theo hình thức liên kết 2.3.4. Tổ chức thực hiện hoạt động liên kết đào tạo (Trang 60)
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hóa hoạt động LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC  Nam Định - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hóa hoạt động LKĐT tại Trung tâm ĐTBDTC Nam Định (Trang 62)
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quá trình tổ chức đào tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ quá trình tổ chức đào tạo (Trang 65)
Bảng 2. 11: Các nhóm đối tượng được khảo sát - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2. 11: Các nhóm đối tượng được khảo sát (Trang 66)
Bảng 2.12: Kết quả điều tra về thực trạng quản lý hoạt động LKĐTđại học - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hệ vừa làm vừa học tại trung tâm đào tạo bồi dưỡng tại chức tỉnh nam định
Bảng 2.12 Kết quả điều tra về thực trạng quản lý hoạt động LKĐTđại học (Trang 67)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w