1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng

50 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (Annona Squamosa L.) có hỗ trợ vi sóng
Tác giả Th.S Nguyễn Thị Trang, Th.S Nguyễn Ngọc Thuần, ThS. Phạm Hồng Hiếu, Nguyễn Thị Tư, Trần Thị Anh Thy
Trường học Trường Đại học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học & Thực phẩm
Thể loại báo cáo tổng kết
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 1,01 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (20)
    • 1.1 Tổng quan về mãng cầu (20)
    • 1.2 Tổng quan về sấy phun (20)
    • 1.3 Tác dụng kháng vi sinh vật của polyphenols (21)
  • CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (22)
    • 2.1 Vật liệu nghiên cứu (22)
    • 2.2 Phương pháp nghiên cứu (22)
      • 2.2.1 Phương pháp xác định thành phần các chất có hoạt tính sinh học có trong dịch chiết vỏ mãng cầu (22)
      • 2.2.2 Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol (22)
      • 2.2.3 Phương pháp xác định hoạt tính kháng oxy hóa (22)
      • 2.2.4 Phương pháp khảo sát ảnh hưởng loại chất mang và nồng độ chất mang đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng oxy hóa (23)
      • 2.2.5 Phương pháp xác định khả năng kháng khuẩn của cao chiết/ bột sấy phun (23)
    • 2.3 Phương pháp xử lý số liệu (24)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (25)
    • 3.1 Xác định các hợp chất có hoạt tính sinh học có trong dịch chiết/ bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu ta (25)
    • 3.2 Ảnh hưởng của sấy phun đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng oxy hóa (29)
    • 3.3 Khảo sát khả năng kháng khuẩn và MIC của cao chiết từ vỏ quả mãng cầu ta (32)
    • 3.4 Khảo sát khả năng kháng khuẩn và MIC của bột sấy phun vỏ mãng cầu ta (36)
  • CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (42)
    • 4.1 Kết luận (42)
    • 4.2 Kiến nghị (42)

Nội dung

MẪU 14KHCN BỘ CÔNG THƯƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCẤP TRƯỜNG Tên đề tài Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (Annona Squamosa L ) có hỗ trợ vi sóng Mã số đề tài 194 TP01 Chủ nhiệm đề tài Th S Nguyễn Thị Trang Đơn vị thực hiện Viện Công nghệ Sinh học Thực phẩm Tp Hồ Chí Minh 2020 1 LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, nhóm nghiê.

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu nghiên cứu

Quả mãng cầu ta, thu hoạch tại tỉnh Tây Ninh, Việt Nam, có trọng lượng trung bình từ 200 đến 250g và đường kính khoảng 7,5 cm Sau khi rửa sạch, vỏ quả được bóc và sấy khô ở nhiệt độ 60oC cho đến khi độ ẩm giảm xuống còn ≤ 12% Sau đó, vỏ được nghiền thành bột với kích thước nhỏ hơn 0,5 mm Bột mãng cầu được đóng gói chân không với mỗi gói nặng 50g và được bảo quản ở nhiệt độ phòng để phục vụ cho các thí nghiệm.

Trích ly polyphenol từ bột vỏ mãng cầu được thực hiện bằng phương pháp vi sóng với dung môi ethanol 60%, tỷ lệ dung môi/nguyên liệu là 25/1 (v/w), công suất 214 W trong 5 phút Sau đó, dung dịch thu được được ly tâm với lực ly tâm tương đối (RCF) 2403 x g trong 15 phút để loại bỏ bã, rồi lọc qua giấy lọc Whatman Tiếp theo, dịch trích ly polyphenol được cô quay chân không ở 450 C trong 30 phút, đạt độ Brix xấp xỉ 4% Cuối cùng, dịch chiết sau khi đuổi dung môi được bảo quản ở -20 0 C để sử dụng cho các thí nghiệm tiếp theo.

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Phương pháp xác định thành phần các chất có hoạt tính sinh học có trong dịch chiết vỏ mãng cầu: theo phương pháp sắc ký khối phổ LC-MS (J Chen et al., 2011; Huie

2.2.2 Phương pháp xác định hàm lượng polyphenol

Phương pháp xác định hàm lượng phenolic dựa trên phản ứng của các hợp chất phenolic với thuốc thử Folin-Ciocalteu (FC), một hỗn hợp muối phức molybdostungtate nhạy cảm với chất khử Khi có mặt hợp chất phenolic trong môi trường kiềm nhẹ, chúng sẽ bị khử thành hợp chất màu xanh hấp thụ mạnh ở bước sóng 734 nm Cường độ màu của hỗn hợp phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ phenolic trong dịch trích, được đo bằng máy quang phổ so màu Acid gallic được sử dụng làm đồ thị chuẩn để tính hàm lượng phenolic tổng trong mẫu, với đơn vị tính là mg GAE/g chất khô của vỏ quả mãng cầu.

2.2.3 Phương pháp xác định hoạt tính kháng oxy hóa

Xác định hoạt tính kháng oxy hóa theo phương pháp DPPH

DPPH là một gốc tự do bền ở nhiệt độ phòng, có khả năng nhận điện tử hoặc gốc hydro để chuyển đổi thành phân tử bền và nghịch tử Với một điện tử lẻ, DPPH có màu tím đậm trong etanol hoặc methanol và hấp thu mạnh ở bước sóng 517nm Khi điện tử này được ghép cặp, tính chất của DPPH sẽ thay đổi.

Khả năng kháng oxi hóa được xác định thông qua đồ thị chuẩn giữa nồng độ Trolox, một dẫn xuất của vitamin E, và phần trăm độ giảm hấp thu, với giá trị được biểu diễn bằng (μmol Trolox equivalent/100 g) (TE/100 g) Sự giảm màu tỷ lệ thuận với số điện tử ghép cặp, cho thấy mức độ hấp thu giảm là 22 độ.

Xác định hoạt tính kháng oxy hóa theo phương pháp ABTS

Phương pháp đo lường khả năng kháng oxy hóa dựa trên việc giảm độ hấp thu của gốc tự do ABTS (2,2-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonate)) tại bước sóng 734 nm Gốc ABTS tự do có màu xanh sẽ bị khử thành ABTS không màu khi tiếp xúc với các hợp chất kháng oxy hóa, cung cấp electron để khử gốc tự do này Độ giảm màu của dung dịch tương ứng với khả năng ức chế sự oxy hóa, có thể được xác định bằng máy quang phổ so màu Cường độ màu của thuốc thử ABTS tỷ lệ nghịch với nồng độ chất chống oxy hóa và thời gian phản ứng Trolox được sử dụng để xây dựng đường chuẩn, từ đó tính hàm lượng chống oxy hóa trong mẫu phân tích, với đơn vị tính là μmol TE (Trolox Equivalents)/g chất khô nguyên liệu.

2.2.4 Phương pháp khảo sát ảnh hưởng loại chất mang và nồng độ chất mang đến hàm lượng polyphenol và hoạt tính kháng oxy hóa

Trích ly polyphenol từ bột vỏ mãng cầu được thực hiện bằng phương pháp vi sóng với dung môi ethanol 60%, tỷ lệ dung môi/nguyên liệu là 25/1 (v/w), công suất 214 W trong thời gian 5 phút Sau đó, dung dịch thu được được ly tâm với lực ly tâm tương đối (RCF) 2403 x g trong 15 phút để loại bỏ bã bằng giấy lọc Whatman Tiếp theo, dịch trích ly được cô quay chân không ở 45°C bằng máy IKA trong 30 phút, đạt độ Brix xấp xỉ 4% Cuối cùng, dịch chiết vỏ mãng cầu sau khi cô quay được sấy thăng hoa để đạt độ ẩm

Ngày đăng: 09/07/2022, 12:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Adesokan, A. A., Akanji, M. A., & Yakubu, M. T. (2007). Antibacterial potentials of aqueous extract of Enantia chlorantha stem bark. African journal of biotechnology, 6(22) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antibacterial potentials of aqueous extract of Enantia chlorantha stem bark
Tác giả: Adesokan, A. A., Akanji, M. A., & Yakubu, M. T
Năm: 2007
2. Akhavan Mahdavi, S., Jafari, S. M., Assadpoor, E., & Dehnad, D. (2016). Microencapsulation optimization of natural anthocyanins with maltodextrin, gum Arabic and gelatin. International Journal of Biological Macromolecules, 85, 379–385 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Microencapsulation optimization of natural anthocyanins with maltodextrin, gum Arabic and gelatin
Tác giả: Akhavan Mahdavi, S., Jafari, S. M., Assadpoor, E., & Dehnad, D
Năm: 2016
3. Araya, H. 2004. Studies on annonaceous tetrahydrofuranic acetogenins from Annona squamosa L. seeds, Bull. Nat. Inst. Agro-Environ. Sci. 23: 77 – 149 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studies on annonaceous tetrahydrofuranic acetogenins from Annona squamosa L. seeds
4. Begg, E.J. and M.L., Barclay.(1995). Aminoglycosides – 50 years on. Br J Cin Pharmacol, 39, 597-603 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Aminoglycosides
Tác giả: Begg, E.J. and M.L., Barclay
Năm: 1995
5. Bermejo, A. et al., View Article Online / Journal Homepage / Table of Contents for this issue REVIEW Acetogenins from Annonaceae: recent progress in isolation, synthesis and mechanisms of action. Natural Product Research, 2005. 22, 269–303. Retrieved from http://pubs.rsc.org/en/Content/ArticleLanding/2005/NP/B500186 Sách, tạp chí
Tiêu đề: et al.," View Article Online / Journal Homepage / "Table of Contents for this issue REVIEW Acetogenins from Annonaceae: recent progress in isolation, synthesis and mechanisms of actio

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.2 Kết quả đào tạo - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
3.2 Kết quả đào tạo (Trang 13)
IV. Tình hình sử dụng kinh phí - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
nh hình sử dụng kinh phí (Trang 13)
Hình 1. Sắc ký đồ cao chiết ethanol của mẫu nghiên cứu bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Hình 1. Sắc ký đồ cao chiết ethanol của mẫu nghiên cứu bằng phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (Trang 25)
Bảng 2. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với maltodextrin - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 2. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với maltodextrin (Trang 29)
Bảng 2, 3 cho thấy độ ẩm ban đầu của maltodextrin và gum arabic lần lượt là 3.90 và 7.23% - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 2 3 cho thấy độ ẩm ban đầu của maltodextrin và gum arabic lần lượt là 3.90 và 7.23% (Trang 29)
Bảng 4. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với maltodextrin- gum arabic - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 4. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với maltodextrin- gum arabic (Trang 30)
Bảng 3. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với gum arabic - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 3. Độ ẩm, TPC, TEAC của bột sấy phun với gum arabic (Trang 30)
Bảng 5. Đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ quả mãng cầu ta - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 5. Đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ quả mãng cầu ta (Trang 32)
Hình.2 Kết quả đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ mãng cầu ta. - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
nh.2 Kết quả đường kính vòng kháng khuẩn của cao chiết vỏ mãng cầu ta (Trang 33)
Bảng 6. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun (MD12%) từ vỏ quả mãng cầu ta - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 6. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun (MD12%) từ vỏ quả mãng cầu ta (Trang 36)
Dựa vào kết quả Bảng 9 và Hình 5 có thể thấy nồng độ polyphenol càng cao thì vòng kháng khuẩn càng lớn và phụ thuộc vào chủng vi sinh vật - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
a vào kết quả Bảng 9 và Hình 5 có thể thấy nồng độ polyphenol càng cao thì vòng kháng khuẩn càng lớn và phụ thuộc vào chủng vi sinh vật (Trang 37)
Hình 3. Kết quả kháng khuẩn bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu ta - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Hình 3. Kết quả kháng khuẩn bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu ta (Trang 37)
Bảng 7. kết quả đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun từ vỏ quả mãng cầu ta với chất mang là gum arabic (G8%) - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 7. kết quả đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun từ vỏ quả mãng cầu ta với chất mang là gum arabic (G8%) (Trang 38)
Bảng 8. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun từ vỏ quả mãng cầu ta với chất mang là maltodextrin và gum arabic (MG12%) - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Bảng 8. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun từ vỏ quả mãng cầu ta với chất mang là maltodextrin và gum arabic (MG12%) (Trang 39)
Hình 5. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun với chất mang là maltodextrin và gum arabic - Đánh giá khả năng kháng khuẩn của cao chiết và bột sấy phun dịch chiết vỏ mãng cầu (annona squamosa l ) có hỗ trợ vi sóng
Hình 5. Đường kính vòng kháng khuẩn của bột sấy phun với chất mang là maltodextrin và gum arabic (Trang 40)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w