Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu tình hình xuất khẩu các sản phẩm thép ở một số nước trên thế giới để rút ra kinh nghiệm phát triển ngành xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao Vận dụng những kiến thức đã được học về xuất nhập khẩu và thương mại quốc tế vào công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng Rút ra được những hạn chế còn tồn tại trong công tác xuất khẩu tại công ty để đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện công tác tuyển dụng và đào tạo của công ty.
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU
Lý luận chung về xuất khẩu
1.1.1 Xuất khẩu – Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế
Xuất khẩu là quá trình bán hàng hóa hoặc dịch vụ ra nước ngoài, sử dụng tiền tệ làm phương tiện thanh toán Hoạt động này dựa trên việc mua bán và trao đổi hàng hóa, bao gồm cả hàng hóa hữu hình và vô hình, trong nước Khi sản xuất phát triển và việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia trở nên có lợi, xuất khẩu mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia hoặc thị trường nội địa và khu chế xuất trong nước.
Xuất khẩu tại chỗ là hoạt động mà hàng hóa được sản xuất bởi các doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Hàng hóa này được bán cho thương nhân nước ngoài thông qua hợp đồng mua bán, với việc thanh toán bằng ngoại tệ Tuy nhiên, hàng hóa sẽ được giao cho một doanh nghiệp sản xuất khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để tiếp tục quá trình sản xuất và gia công hàng xuất khẩu.
Xuất khẩu là hoạt động quan trọng trong ngoại thương, đã tồn tại từ lâu và ngày càng phát triển Từ hình thức trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia, xuất khẩu hiện nay đã trở nên đa dạng và phong phú Hoạt động này diễn ra toàn cầu, bao trùm tất cả các ngành và lĩnh vực kinh tế, bao gồm cả hàng hóa hữu hình và vô hình, với tỷ trọng ngày càng tăng.
1.1.1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ
Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc lưu thông hàng hóa giữa thị trường trong nước và quốc tế, đồng thời phản ánh sự phát triển của nền kinh tế quốc dân Mặc dù có những thay đổi về mục tiêu trong từng giai đoạn, mục tiêu chính của hoạt động xuất khẩu vẫn là phát triển và đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, bao gồm nhu cầu tiêu dùng, sản xuất, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và giải quyết vấn đề việc làm.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 11
Trong giai đoạn hiện nay để thực hiện tốt những nhu cầu đó xuất khẩu có những nhiệm vụ chủ yếu như :
- Góp phần tăng tích lũy vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh trong nước
Xây dựng và phát triển kinh tế thông qua việc củng cố quan hệ hợp tác với các quốc gia trong khu vực và toàn cầu, nhằm tạo ra sự gắn bó chặt chẽ giữa thị trường nội địa và thị trường quốc tế.
- Cải thiện thu nhập và đời sống của người dân
Để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, cần đảm bảo kim ngạch xuất nhập khẩu ổn định, từ đó tạo ra nguồn ngoại tệ dồi dào dựa vào nội lực của chính quốc gia.
1.1.1.3 Vai trò của xuất khẩu đối với sự phát triển kinh tế quốc dân
Xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển sản xuất Hiện nay, quy trình sản xuất sản phẩm thường được thực hiện qua nhiều quốc gia, từ nghiên cứu và thử nghiệm ở nước đầu tiên, chế tạo ở nước thứ hai, lắp ráp ở nước thứ ba, cho đến tiêu thụ và thanh toán ở nước thứ tư và thứ năm Điều này cho thấy xuất khẩu không chỉ tối ưu hóa quy trình sản xuất mà còn góp phần chuyên môn hóa và nâng cao hiệu quả sản xuất ở mỗi quốc gia.
Sự bùng nổ của nền kinh tế và xu hướng quốc tế hóa đang thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện chiến lược xuất khẩu Hoạt động xuất khẩu không chỉ giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường mà còn tạo điều kiện tăng cường khả năng cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, đồng thời mở rộng thị trường tiêu dùng cho quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu tạo ra hàng triệu việc làm thông qua sản xuất hàng hóa tại các doanh nghiệp địa phương và khu chế xuất.
Xuất khẩu không chỉ gia tăng dự trữ ngoại tệ cho quốc gia mà còn cung cấp nguồn ngoại tệ cần thiết để nhập khẩu hàng tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân Nhờ đó, hoạt động xuất khẩu đóng góp tích cực vào việc tạo ra việc làm và nâng cao đời sống kinh tế quốc dân.
Các loại hình xuất khẩu chủ yếu
Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều loại hình xuất khẩu khác nhau, một số loại hiện đang áp dụng chủ phổ biến là :
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 12
Khái Niệm : Là xuất khẩu hàng hóa mang tính chất giao dịch, buôn bán, kinh doanh kiếm lời, có một số loại hình sau :
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức thương mại trong đó cả người xuất khẩu và người nhập khẩu đều ở trong cùng một quốc gia Hình thức này thường liên quan đến giao dịch ba bên, giúp tối ưu hóa quy trình mua bán và giảm thiểu chi phí giao hàng.
Xuất khẩu gia công là hình thức mà người xuất khẩu nhận nguyên phụ liệu từ bên thuê để thực hiện các công đoạn gia công tiếp theo của sản phẩm Hình thức này yêu cầu cơ quan hải quan giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng nguyên phụ liệu.
Loại hình sản xuất xuất khẩu tương tự như xuất gia công, khi doanh nghiệp nhập nguyên phụ liệu từ nước ngoài để sản xuất và xuất khẩu sản phẩm Hàng hóa nhập khẩu sẽ được hoàn thuế nhập khẩu theo tỷ lệ thực tế của sản phẩm xuất khẩu, và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu hàng hóa đáp ứng đủ điều kiện là chế biến từ toàn bộ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu.
➢ Loại hình xuất kinh doanh : Là loại hình áp dụng cho những doanh nghiệp kinh doanh buôn bán trực tiếp
Loại hình tái xuất khẩu là quá trình nhập hàng từ nước ngoài, sau đó tiến hành sửa chữa và tái chế Sau khi hoàn tất, hàng hóa sẽ được làm thủ tục tái xuất ra nước ngoài cho người gửi hàng.
1.2.2 Xuất Phi mậu dịch Đây là loại hình mà các doanh nghiệp xuất hàng với mục đích phi thương mại, không mang tính chất buôn bán mà chỉ mang tính chất hàng mẫu, quà biếu
Những quy định pháp lí về hoạt động xuất khẩu
- Chiếu thông tư số 38/2015/TT-BTC
Thông tư này quy định chi tiết về thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan, cũng như quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu Bên cạnh đó, thông tư cũng đề cập đến thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 13
Xuất khẩu là quá trình mua bán giữa các quốc gia thông qua việc ký kết hợp đồng và thỏa thuận chung Hoạt động này không chỉ giúp lưu thông hàng hóa và dịch vụ mà còn thúc đẩy sản xuất kinh tế trong nước và tăng cường giao thương toàn cầu.
Chương I đã trình bày khái niệm về xuất khẩu, nhấn mạnh tầm quan trọng, mục tiêu sứ mệnh và tầm nhìn của hoạt động này Bên cạnh đó, chương cũng đề cập đến các loại hình xuất khẩu, nêu rõ tính chất của từng loại hình và các vấn đề pháp luật liên quan đến hoạt động xuất khẩu Qua đó, chương khái quát các quy định pháp luật hiện hành và thủ tục thực hiện quy trình xuất khẩu theo quy định của chính phủ.
Chương I là những lí luận cơ bản tạo tiền đề để đi đến đào sâu và phân tích chương II về thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 14
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐẠI DŨNG
Vài nét về lịch sử hình thành, phát triển và các lĩnh vực hoạt động của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng
Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
❖ Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG THƯƠNG
❖ Tên quốc tế: DAI DUNG METALLIC MANUFACTURE
❖ Tên gọi tắt : Công ty Đại Dũng
❖ Trụ sở chính: : B23/474 C, Trần Đại Nghĩa, Ấp 2, Xã Tân Nhựt, H.Bình Chánh
❖ Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI
❖ Tên giao dịch: DAIDUNG CORP
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 15
❖ Email : daidungcoltd@hcm.vnn.vn
❖ Website :www.daidung.com.vn
❖ Tên người đại diện : Trịnh Tiến Dũng
❖ Ngày cấp: 16/03/2000 - Ngày hoạt động: 16/10/2009
DDC, viết tắt của ĐẠI DŨNG COMPANY, là công ty hàng đầu trong lĩnh vực nhà thép tiền chế và sản xuất kết cấu thép công nghệ cao Chúng tôi phục vụ cho các ngành xây dựng và công nghiệp, cung cấp giải pháp tối ưu và chất lượng cao cho các dự án.
2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển Được thành lập từ năm 1995, qua 20 năm hình thành và phát triển, hiên nay Đại Dũng là một trong những Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực nhà thép tiền chế, sản xuất kết cấu thép công nghệ cao phục vụ các ngành xây dựng, công nghiệp mủi nhọn trọng điểm quốc gia như: sân bay, nhà máy lọc dầu, cầu đường, Điện
Ngành viễn thông, các khu công nghiệp, siêu thị và nhà cao tầng bằng kết cấu thép đang phát triển mạnh mẽ, từ các dự án đơn giản đến phức tạp Chúng tôi cung cấp đa dạng dòng sản phẩm, bao gồm cả tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, cũng như các giải pháp siêu trường siêu trọng, đáp ứng nhu cầu của thị trường hiện đại.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 16
❖ Sơ đồ về lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 17
Bảng 2.1: Hệ thống chi nhánh của Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng
Hệ thống chi nhánh Địa chỉ
1 VP tại TP HCM 123 Bạch Đằng, P 2, Q Tân Bình, TP.HCM
2 VP tại Đà Nẵng 65 Hàn Mạc Tử, P Thuận Phước, Quận Hải Châu,
Room 4 FE1,Parkway Square Building, Mao Tse Toung Blvd, Sangkat Toul Svay Prey I, Khan Chamkamon, Phnom Penh
4 VP tại Myanmar Room 206, Shwe Hin Thar Tower B, Pyay Road,
Diện tích tổng thể nhà máy : 60.000 m 2
Diện tích nhà máy sản xuất : 25.000 m 2
Công suất nhà máy 1 : 25.000 MT/ Năm
Hệ thống quản lý : Phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Diện tích tổng thể nhà máy : 100.000 m 2
Diện tích nhà máy sản xuất : 45.368 m 2
Công suất nhà máy 2 : 20.000 MT/ Năm
Hệ thống quản lý : Phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Diện tích tổng thể nhà máy : 100.000 m 2
Diện tích nhà máy sản xuất : 10.000 m 2
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 18
Công suất nhà máy 3 : 18.000 MT/ Năm
Hệ thống quản lý : Phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008
Công ty chúng tôi hướng tới việc trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong thiết kế, tư vấn, sản xuất và xây lắp công trình công nghiệp, cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng Chúng tôi cam kết xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, áp dụng quy trình quản lý chất lượng hiệu quả, đồng thời mở rộng đầu tư vào sản xuất và công nghệ, trang bị máy móc hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh.
Khách hàng của DDC rất đa dạng, bao gồm không chỉ các nhà đầu tư lớn trong nước mà còn nhiều khách hàng quốc tế từ các quốc gia như Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Singapore.
2.1.5 Mục tiêu phát triển Được thành lập từ năm 1995, công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng ( gọi tắt: Công ty Đại Dũng) hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà thép tiền chế, sản xuất các kết cấu thép công nghệ cao phục vụ các ngành xây dựng, ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, ngành năng lượng, ngành viễn thông trong nước cũng như xuất khẩu đi các nước trên thế giới
Trong suốt 18 năm hình thành và phát triển, Công ty Đại Dũng đã nhận được sự hỗ trợ quý báu từ khách hàng và đối tác Chúng tôi cam kết tiếp tục đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, công ty tư vấn giám sát, công ty tư vấn thiết kế, cùng các nhà cung cấp và đối tác trong và ngoài nước Với năng lực vượt trội từ 4 nhà máy quy mô lớn, Công ty Đại Dũng tự tin sẽ mang đến những dịch vụ chất lượng nhất trong lĩnh vực hoạt động cốt lõi của mình.
Chúng tôi sở hữu 6 xưởng sản xuất kết cấu thép với trang thiết bị máy móc hiện đại và đội ngũ hơn 1.435 công nhân viên chuyên nghiệp Với kinh nghiệm thực hiện hàng ngàn công trình lớn nhỏ trên khắp Việt Nam, chúng tôi đã tham gia vào nhiều dự án quan trọng như nhà ga sân bay, kho lạnh, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện cán thép, và các công trình cao tầng bằng kết cấu thép Ngoài ra, chúng tôi còn xuất khẩu sản phẩm sang nhiều quốc gia như Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Ý, Nhật Bản, Úc và Trung Quốc.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 19
Quốc, Hàn Quốc, Taiwan, Malaysia, Indonesia, Singapore, Thái Lan, Lào, Campuchia, Trung đông,.v.v .
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Sản xuất, thi công, lắp dựng trọn gói xây dựng nhà xưởng, nhà thép tiền chế, cho tất cả các công trình dân dụng, công nghiệp và thương mại
Sản xuất, gia công tất cả các sản phẩm kết cấu thép công nghệ cao
Tư vấn & Thiết kế cho khách hàng trong xây dựng công trình công nghiệp
Mạ kẽm nhúng nóng công nghệ cao
Chúng tôi chuyên sản xuất cột truyền tải điện cao thế, cột thu phát sóng viễn thông, lan can an toàn giao thông, dàn giáo trong xây dựng, kết cấu thép phi tiêu chuẩn, tấm thép sàn và tấm thép lưới Sản phẩm của chúng tôi đảm bảo chất lượng cao và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn, phục vụ cho nhiều lĩnh vực khác nhau trong xây dựng và viễn thông.
Cho thuê: kho bãi, nhà xưởng, cao ốc văn phòng
2.2.1 Các giải thưởng đạt được
• Đạt chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức DNV-UKAS cấp
• Đạt cúp vàng thương hiệu ngành xây dựng Việt Nam năm 2005,
Năm 2006, sản phẩm thương hiệu Việt đã vinh dự nhận cúp vàng Top Ten nhờ uy tín và chất lượng Đơn vị này còn tích cực đóng góp cho xã hội và cộng đồng thông qua việc xây dựng nhà tình thương, hỗ trợ nạn nhân chịu ảnh hưởng của chất độc da cam, và tham gia các hoạt động phòng chống lũ lụt.
• Đạt chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 do tổ chức DNV-UKAS cấp
Cờ thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND TP.HCM đã được trao tặng cho Ban Tổng Giám Đốc Công ty Đại Dũng, ghi nhận những thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục nhiều năm Sự đóng góp của công ty đã tích cực thúc đẩy phong trào thi đua tại thành phố.
• 2 năm liên tiếp : 2010, 2011 Công ty Đại Dũng vinh dự đạt giải thưởng Sao vàng Đất Việt (năm 2010: nằm trong Top 100 Giải
Nguyễn Thị Kiều My Trang, 20 tuổi, đã nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt, nằm trong Top 200 Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2011 do Hội Doanh Nhân Trẻ Việt Nam trao tặng.
Trong bốn năm liên tiếp từ 2009 đến 2012, Công ty CP Cơ Khí Xây Dựng Thương Mại Đại Dũng đã vinh dự được xếp hạng trong Top 500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam (VNR500).
• TGĐ Công ty Đại Dũng đã vinh dự đón nhận giải thưởng Doanh Nhân Trẻ Tiêu Biểu TPHCM 2012
2.2.2 Tầm nhìn Đi đầu trong lĩnh vực nhà thép tiền chế, sản xuất kết cấu thép công nghệ cao Phục vụ các ngành xây dựng, công nghiệp mủi nhọn trọng điểm quốc gia như: sân bay, nhà máy lọc dầu, cầu đường, điện - viễn thông, các khu công nghiệp, siêu thị, nhà tháp cao tầng bằng kết cấu thép,…
Từ đơn giản đến phức tạp; với các dòng sản phẩm tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn, siêu trường siêu trọng
Hệ thống máy móc hiện đại và phần mềm thiết kế tiên tiến giúp sản phẩm kết cấu thép của Đại Dũng luôn đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Các công trình, dự án do công ty Đại Dũng thực hiện luôn tạo được sự hài lòng và đánh giá cao về chất lượng từ phía khách hàng
Bằng phương châm: “Uy tín – Chất Lượng – Giá Hợp Lý”
Công ty Đại Dũng cam kết hợp tác và phục vụ Quý khách hàng và đối tác với sự tận tâm Với hơn 2000 cán bộ công nhân viên giàu nhiệt huyết và hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại, DDC tự tin mang đến sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu và niềm tin của khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 21
2.2.4 Các giá trị cốt lõi để xây dựng văn hóa DDC
1 Thân thiện, tận tâm phục vụ
2 Văn hóa trách nhiệm với công việc
3 Cùng hỗ trợ, coi Công ty là ngôi nhà chung
Làm việc đoàn kết, hợp tác, có trách nhiệm, khoa học và thực hiện theo 5 quyết :
• Quyết tâm làm theo mô hình quản lí chuyên nghiệp
• Quyết tâm làm việc có trách nhiệm
• Quyết tâm làm việc theo quy trình
• Quyết tâm cải tiến khắc phục phòng ngừa
• Quyết tâm xây dựng thương hiệu vững mạnh
Công ty Đại Dũng luôn coi trọng việc đóng góp cho xã hội, bên cạnh hoạt động kinh doanh Ban Tổng Giám Đốc đã triển khai nhiều chính sách hướng về cộng đồng và từ thiện, như ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, hỗ trợ các trung tâm nhân đạo, xây dựng trường học, cầu đường, nhà tình thương và nhà tình nghĩa Đặc biệt, công ty còn thể hiện tinh thần hướng về biển đảo quê hương Những chương trình này không chỉ mang ý nghĩa sâu sắc mà còn thể hiện trách nhiệm với cộng đồng và Tổ quốc, minh chứng cho tinh thần "lá lành đùm lá rách".
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 22
Bộ máy tổ chức nhân sự của công ty
Bảng 2.2 : Cơ cấu tổ chức nhân sự DDC
Cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo mô hình một cấp độc lập giữa các phòng ban, trong đó mỗi bộ phận chỉ chịu trách nhiệm trước một cấp quản lý trực tiếp.
Mô hình này khuyến khích các phòng ban làm việc độc lập và tự chủ, tạo ra ý thức tự giác cao và tinh thần thi đua lao động Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của từng bộ phận được phân chia rõ ràng từ trên xuống dưới, giúp bộ máy quản lý của công ty vận hành trơn tru và hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 23
Quy trình xuất khẩu tại DDC
P.XNK nhận được thông tin dự án xuất khẩu gồm:
• Hợp đồng: Phòng dự án cung cấp bản copy/ bản gốc
• Packing list: Yêu cầu phòng kế hoạch cung cấp Packing list và định mức sản phẩm (nếu có) không trễ hơn closing times là 24 giờ làm việc
• Invoice: Phòng kế toán sẽ phát hành invoice dựa vào packing list và hợp đồng mua bán
Sau khi tiếp nhận từ thông tin của phòng dự án P.XNK tổng hợp bộ chứng từ từ các bộ phận có liên quan như:
• Hợp đồng từ phòng dự án theo đúng quy định của pháp luật
• Packing list, bảng định mức : Phòng kế hoạch
(Xem phụ lục III : bộ hồ sơ xuất khẩu)
Để tránh phát sinh chi phí do hàng hóa bị lưu tại cảng, tất cả các chứng từ cần được triển khai trước giờ closing time, cụ thể là 24 giờ làm việc Việc này đảm bảo rằng hàng xuất khẩu được khai hải quan và thanh lý kịp thời.
Sau khi tổng hợp bộ chứng từ đầy đủ, P.XNK tiến hành khai điện tử trên phần mềm VNACCS:
Đối với hàng SXXK, cần khai Bảng Định mức mã sản phẩm để Hải quan duyệt trước Sau khi Bảng Định mức được phê duyệt, tài liệu này sẽ được đính kèm với Packing list và nộp cho bộ phận tiếp nhận Đăng ký Định mức mã sản phẩm trong vòng 2 giờ làm việc Bên cạnh đó, trong tờ khai Xuất khẩu, việc xác định mã HS Code của lô hàng xuất khẩu là cần thiết để phục vụ cho việc phát hành C/O cho khách hàng.
• Tập hợp thông tin để khai HQ điện tử căn cứ vào Bảng Định mức được duyệt và truyền tờ khai HQ
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 24
Tờ khai được duyệt và phân luồng trong vòng 1 giờ làm việc Phòng Xuất Nhập Khẩu sẽ in và trình ký các tài liệu cần thiết như Hợp đồng, Invoice, Packing list, giấy giới thiệu và bảng định mức (nếu có).
(Xem phụ lục III : bộ hồ sơ xuất khẩu)
2.4.5 Nộp hồ sơ cơ quan Hải Quan
Sau khi hoàn thành bước 6.4, P.XNK tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan Hải Quan
Sau khi nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận, bạn cần chờ để bộ phận này kiểm tra và phân luồng hồ sơ Thời gian chờ để được phân luồng và kiểm hóa là 3 giờ làm việc.
• Kiểm hóa hàng tại cảng và thanh lý hàng hóa với HQ, nhận tờ khai đã thông quan ( thời gian 3 giờ làm việc)
(Xem hình ảnh thực tế tại cảng trong phụ lục I)
Thanh toán các khoản chi phí tạm ứng và quét tất cả các chứng từ gốc để lưu trữ trong file mềm Sau đó, giao hồ sơ giấy cho bộ phận lưu giữ hồ sơ để đảm bảo quản lý tài liệu hiệu quả.
Gửi hình ảnh cho khách hàng (trong trường hợp xuất hàng đóng vào container Flat Rack không bấm seal.)
❖ Công tác kiểm tra bộ hồ sơ xuất :
• Trong tờ hải quan : Mục :
• Tổng trọng lượng hàng : kiểm tra trong packing list
• Tên công ty : kiểm tra trong hợp đồng và hóa đơn thương mại ( sale contract và comercial invoice )
• Số hóa đơn : kiểm tra trong Invoice phần date and number invoice
• Trong phần mềm hải quan : phương thức TT được ghi bằng TTR
• Số container : Công ty vận chuyển cung cấp
• Shippment Number : khách hàng cung cấp cho công ty
• Số lượng : packet viết tắt PK
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 25
TT Tên hồ sơ Mã hiệu
Bản điện tử Bản giấy
Bảng thông báo định mức
Sản phẩm xuất khẩu và thị trường xuất khẩu của công ty
➢ Tư vấn và thiết kế
Công ty Đại Dũng hướng đến việc trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thiết kế công trình kết cấu thép và công trình công nghiệp, cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng Để đạt được mục tiêu này, công ty không ngừng nâng cao chuyên môn của đội ngũ nhân viên, bao gồm các kỹ sư DDC là những tư vấn viên, nhà thiết kế và chuyên gia dày dạn kinh nghiệm, hoạt động trong nước và quốc tế, với sự đa dạng về chuyên môn trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 26
+ Công trình kết cấu thép
Công ty DDC cam kết cung cấp các giải pháp tối ưu cho công trình công nghiệp và dân dụng, đảm bảo chất lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu tư cho cả nhà đầu tư và khách hàng trong nước cũng như quốc tế.
Nhà thép tiền chế là loại công trình được xây dựng từ các cấu kiện thép, được sản xuất và lắp đặt theo bản vẽ kiến trúc và kỹ thuật đã được chỉ định Quy trình tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh bao gồm ba giai đoạn chính: thiết kế, gia công cấu kiện và lắp dựng tại công trình, với sự kết hợp của các bước kiểm tra và quản lý chất lượng.
Toàn bộ kết cấu thép có thể sản xuất đồng bộ sẵn rồi đưa ra công trường lắp dựng trong thời gian khá ngắn
Nhà thép tiền chế điển hình gồm 3 thành phần sau:
+ Các khung chính (cột và kèo)
+ Thành phần kết cấu thứ yếu (xà gồ, thanh chống đỉnh tường và dầm tường) + Tấm thép tạo hình bằng cán (tấm mái và tường)
Tất cả các thành phần kết cấu chính và thứ yếu đều được gia công tại nhà máy, bao gồm việc cắt, đột lỗ, khoan lỗ, hàn và tạo hình trước khi được vận chuyển đến công trường.
Chất lượng các thành phần của ngôi nhà được đảm bảo nhờ quy trình sản xuất hoàn toàn tại nhà máy, tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt và trải qua kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng.
Tại công trường, các thành phần tiền chế tại nhà máy sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông
Kết cấu thép là thành phần chịu lực quan trọng trong các công trình xây dựng, được thiết kế và chế tạo từ thép Loại kết cấu này được ứng dụng phổ biến trong nhiều ngành, đặc biệt là trong các dự án xây dựng quy mô lớn nhờ vào những đặc tính ưu việt của thép.
❖ Ưu điểm của kết cấu thép:
• Có khả năng chịu lực lớn và độ tin cậy cao
• Trọng lượng nhẹ hơn bê tông
• Vận chuyển và lắp đặt dễ dàng
• Tính công nghiệp hóa cao
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 27
• Tính kín, không thấm nước
❖ Ứng dụng của kết cấu thép:
Kết cấu thép đa dạng có khả năng ứng dụng linh hoạt cho nhiều loại công trình, từ các tòa nhà thương mại cỡ trung đến các nhà xưởng công nghiệp nặng.
• Kết cấu bản: như các loại bể chứa dầu chứa khí các thiết bị lò cao của nhà máy hóa chất, nhà máy hóa dầu
Kết cấu tháp cao bao gồm các loại cột điện và ăng ten, chẳng hạn như cột ăng ten vô tuyến, cùng với những kết cấu đặc biệt như tháp khoan dầu.
Nhà công nghiệp, nhà xưởng, nhà máy và xí nghiệp thường sử dụng khung thép để đảm bảo tính bền vững và khả năng chịu lực, đặc biệt là trong các công trình cao hoặc cần trục nặng Thép cuộn cán nóng cũng được áp dụng để kết hợp với bê tông cốt thép trong việc xây dựng cột, dàn và dầm, nhằm tối ưu hóa hiệu quả và độ an toàn cho công trình.
• Nhà nhịp lớn: là những loại nhà do yêu cầu sử dụng phải có nhịp khá lớn từ
Kết cấu thép là lựa chọn hợp lý cho các công trình như nhà biểu diễn, nhà thi đấu thể thao, nhà triển lãm và nhà chứa máy bay với chiều dài từ 30 đến 40m Đặc biệt, trong các trường hợp cần nhịp lớn hơn 100m, kết cấu thép là phương án duy nhất khả thi.
• Khung nhà nhiều tầng: đặc biệt là các loại nhà kiểu tháp ở thành phố Nhà trên 15 tầng thì dùng kết cấu thép có lợi hơn bê tông cốt thép
• Cầu đường bộ, đường sắt: làm bằng thép khi nhịp vừa, nhịp lớn, khi cần thi công nhanh Cầu treo bằng thép có thể vượt nhịp trên 1000m
Mạ kẽm nhúng nóng là một công nghệ hiệu quả trong việc bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách phủ một lớp kẽm mỏng qua quá trình nhúng vào kẽm nóng chảy Phương pháp này tạo ra lớp chống gỉ bền vững, khác với sơn, lớp kẽm không bị tróc ra, đảm bảo bảo vệ lâu dài cho chất nền kim loại.
Nguyễn Thị Kiều My Trang 28 cho biết rằng đối tượng áp dụng chủ yếu của SVTH là các công trình có kết cấu thép lớn Những công trình này bao gồm dàn khoan dầu khí, dầm cầu, dầm nhà thép, kết cấu cột thép cao, hệ thống cửa đập thủy điện, cửa van cống và vỏ tàu.
❖ Ưu điểm mạ kẽm nhúng nóng
Mạ nhúng nóng mang lại nhiều ưu điểm nổi bật với lớp phủ bề mặt bảo vệ, thể hiện giá trị hữu dụng trong ngành công nghiệp Công nghệ nhúng kẽm nóng chảy đảm bảo chất lượng kết cấu các công trình thép xây dựng, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Hơn nữa, mạ kẽm nhúng nóng cung cấp cho sản phẩm những tính chất vượt trội mà không loại bảo vệ bề mặt nào có thể so sánh được.
Mạ kẽm cho hầu hết các loại thép trên thị trường mang lại giá trị kinh tế bền vững Chi phí ban đầu cho quy trình mạ kẽm thường thấp, góp phần giảm tổng chi phí bảo trì và nâng cao tuổi thọ của sản phẩm.
• Lớp kẽm phủ bề mặt trở thành một phần của lớp thép mà nó bảo vệ
Sản phẩm mạ kẽm nổi bật với độ bền vượt trội, giúp chống lại các va chạm trong quá trình vận chuyển và sử dụng Điều này được đảm bảo nhờ vào khả năng tự lành vết thương của kim loại kẽm, mang lại sự an tâm cho người sử dụng.
Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu thép của công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng
xây dựng thương mại Đại Dũng
2.6.1 Đánh giá kết quả về sản lượng thép xuất khẩu
Bảng 2.7: Báo cáo tổng kết hàng hóa xuất khẩu 2013
Trọng Lượng Net Weight (Kg)
(Nguồn: phòng Xuất Nhập Khẩu DDC )
Trọng lượng hàng hóa xuất khẩu và trị giá xuất khẩu giữa các quý có sự chênh lệch đáng kể, với sự tăng trưởng mạnh từ quý 1 sang quý 2 Cụ thể, trọng lượng gross weight đạt 640,894.47 kg và net weight đạt 628,569.61 kg, tương ứng với mức tăng 39.4% và 38.6% so với tổng năm 2013 Về trị giá xuất khẩu, con số này tăng từ 297,366 USD lên 1,232,528 USD, tương ứng với mức tăng 935,162 USD, tức 51.07% so với tổng trị giá năm 2013 Những kết quả này cho thấy sự phát triển tích cực, thúc đẩy hoạt động thương mại và xuất khẩu của công ty DDC.
Trong nửa cuối năm, đặc biệt là quý 3 và quý 4, khối lượng hàng xuất khẩu và giá trị USD đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ Cụ thể, tổng trọng lượng hàng xuất khẩu đạt 476,826.82 kg, với trọng lượng ròng là 466,721.93 kg, tương ứng với mức tăng 29.32% và 29.45% so với tổng năm 2013 Giá trị USD cũng tăng đáng kể, đạt 677,054 USD, tương đương với mức tăng 28.1% so với tổng giá trị USD của năm 2013 Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty trong 6 tháng đầu năm (quý 1 và 2) và 6 tháng cuối năm (quý 3 và 4) cho thấy sự phát triển tích cực.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 41
3 và quý 4) có sự gia tăng theo chiều hướng tích cực cho thấy khả năng và hoạt động kinh doanh có hiệu quả của công ty tại năm
Bảng 2.8: Báo cáo tổng kết hàng hóa xuất khẩu 2014
Gross Weight (Kg) Trị Giá (USD) Ghi chú
(Nguồn: phòng Xuất Nhập Khẩu DDC )
Theo mô hình tổ chức kinh doanh của công ty, trong quý 1 năm 2014, không có hoạt động xuất khẩu nào được thực hiện Tuy nhiên, công ty dự kiến sẽ bắt đầu hoạt động xuất khẩu trong các quý còn lại của năm 2014, cụ thể là quý 2, 3 và 4.
Trong năm, trọng lượng hàng hóa xuất khẩu và trị giá xuất khẩu đã có sự tăng trưởng ổn định giữa các quý 2, 3 và 4 Cụ thể, từ quý 2 đến quý 3, trọng lượng gross weight ước đạt 1,020,267 kg và trọng lượng net weight đạt 1,000,262.01 kg, tương ứng với mức tăng 12.25% và 12.10% so với tổng năm.
2013, trị giá USD từ 3,442,669.53 lên đến 4,966,555.29 usd tăng 1,523,885.76 USD tức 10.3 % so với tổng trị giá năm 2014
Trong quý 3 và quý 4 năm 2014, trọng lượng hàng xuất khẩu đạt 558,197.6 kg gross weight và 547,252.5 kg net weight, tăng 6.7% và 6.6% so với tổng năm 2013 Đồng thời, trị giá xuất khẩu bằng USD cũng tăng mạnh lên 1,414,124 USD, tương ứng với mức tăng 9.5% so với tổng trị giá USD năm 2014.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 42
Bảng 2.9: Báo cáo tổng kết hàng hóa xuất khẩu 2015
Trọng Lượng GrossWeight (Kg) Trị Gía (USD) Ghi chú Quý 1 5,111,070.35 5,213,291.76 5,213,291.76
(Nguồn: phòng Xuất Nhập Khẩu DDC )
Năm 2015 chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt giữa thép nội địa và thép nhập khẩu, đặc biệt là từ Trung Quốc, khi mà 50% lượng sắt thép nhập khẩu vào Việt Nam đến từ quốc gia này Giá nguyên liệu thép trên thị trường thế giới giảm mạnh, kết hợp với lượng thép nhập khẩu ồ ạt, đã khiến ngành sản xuất thép trong nước suy giảm, nhiều nhà máy đứng trước nguy cơ ngừng hoạt động DDC cũng không nằm ngoài vòng ảnh hưởng, khi hoạt động kinh doanh xuất khẩu giảm sút, thể hiện qua sự sụt giảm trọng lượng gross weight và net weight cũng như trị giá từ quý 1 đến quý 3, với mức giảm lần lượt là 1,741,003.35 kg và 748,376 kg, tương ứng với 12.58% và 5.3% so với tổng năm 2015.
Sau quý 3, tình hình ngành thép trong quý 4 đã có những chuyển biến tích cực Để đối phó với sự cạnh tranh từ thép ngoại, Cục Quản lý Cạnh tranh và Hiệp hội Thép Việt Nam đã triển khai các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong nước Mặc dù lượng thép xuất khẩu trong quý 4 năm 2015 giảm so với toàn năm, nhưng so với quý 3, lượng xuất khẩu vẫn tăng nhẹ, với mức tăng 111,627.069 kg ở trọng lượng tịnh và 118,959.46 kg ở trọng lượng gộp, tương ứng với 0.8% và 0.9%.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 43 quý 3 sang quý 4 có sự gia tăng ước đạt 183,450.36 usd tức 0.79% so với tổng năm
Bảng 2.10: Thống kê tổng lượng xuất khẩu qua các năm (2013, 2014, 2015)
(Nguồn: phòng Xuất Nhập Khẩu DDC )
Trọng lượng xuất khẩu và trị giá xuất khẩu tăng mạnh từ năm 2013 đến năm
Năm 2015, mặc dù thị trường thép trải qua biến động và giá thép giảm, nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của DDC vẫn duy trì ổn định Trọng lượng xuất khẩu trong năm cũng cho thấy sự bền vững của công ty.
So với năm 2013, năm 2014 ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ với khối lượng net weight đạt 6,738,111.15 kg và gross weight đạt 6,863,170.79 kg, tương ứng với mức tăng 28.37% và 28.31% Giá trị xuất khẩu trong năm 2014 đến 2015 cũng tăng đáng kể, ước đạt 12,376,952 USD, tương đương với 30.82% Ngoài ra, từ năm 2014 đến 2015, giá trị ước đạt 8,160,613.88 USD, tăng 20.32%.
Theo bảng thống kê xuất khẩu thép của DDC, tình hình kinh doanh và xuất khẩu của công ty đã có những chuyển biến tích cực qua các năm Năm 2014 đánh dấu thành công rực rỡ với doanh thu đạt mức cao nhất trong ba năm liên tiếp, tạo ra nguồn thu lớn và ổn định Mặc dù năm 2015 thị trường gặp khó khăn do cạnh tranh từ thép Trung Quốc, DDC vẫn duy trì sự ổn định và tối đa hóa lợi nhuận nhờ vào chính sách hiệu quả của ban tổng giám đốc, giúp công ty vượt qua thách thức và áp lực cạnh tranh.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 44
Biểu đồ 2.6: Lượng xuất khẩu thép qua các năm (2013, 2014, 2015)
(Nguồn: phòng Xuất Nhập Khẩu DDC )
Trọng lượng xuất khẩu và trị giá xuất khẩu tăng mạnh từ năm 2013 đến năm
Mặc dù thị trường thép có những biến động và giá thép giảm trong năm 2015, tình hình sản xuất và kinh doanh của DDC vẫn duy trì sự ổn định tương đối Trọng lượng xuất khẩu trong năm cũng cho thấy sự bền vững của công ty.
So với năm 2013, năm 2014 ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ với trọng lượng net đạt 6,738,111.15 kg và trọng lượng gross đạt 6,863,170.79 kg, tương ứng với mức tăng 28.37% và 28.31% Giá trị USD từ năm 2014 đến 2015 cũng tăng đáng kể, ước đạt 12,376,952 USD, tương đương với 30.82% Đồng thời, giai đoạn này cũng chứng kiến sự gia tăng ước đạt 8,160,613.88 USD, tương đương 20.32%.
Tình hình xuất khẩu thép của DDC đã có những chuyển biến tích cực qua các năm, đặc biệt là năm 2014, khi công ty ghi nhận doanh thu cao nhất trong vòng ba năm Mặc dù năm 2015 thị trường gặp khó khăn do sự cạnh tranh từ thép Trung Quốc, DDC vẫn duy trì sự ổn định và tối ưu hóa lợi nhuận, cho thấy khả năng thích ứng linh hoạt của công ty trong bối cảnh thị trường đầy thách thức.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 45
Biều đồ 2.7 : Diễn biến giá nguyên liệu thép và thép dài thị trường Đông Nam Á
( Nguồn : Hiệp hội thép Việt Nam )
Với xu hướng tăng giá toàn cầu của nguyên liệu và sản phẩm thép, thị trường thép trong nước cũng đã điều chỉnh giá tăng sau Tết.
Vào đầu năm 2016, giá phôi thép trong nước ở khu vực phía Bắc dao động từ 6,9-7,2 triệu đồng/tấn, trong khi phía Nam khoảng 6,9-7,1 triệu đồng/tấn Sau Tết, giá phôi thép đã điều chỉnh tăng lên khoảng 8,2-8,3 triệu đồng/tấn tại Hải Phòng và 8,1 triệu đồng/tấn tại Hồ Chí Minh Mức tăng giá này tương ứng với sự tăng giá nguyên liệu trên thị trường thế giới.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI ĐẠI DŨNG
Cơ hội và thách thức đối với DDC
Vào ngày 7/3/2016, Bộ Công thương đã công bố quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với mức 23,3% đối với sản phẩm phôi thép và 14,2% đối với thép dài nhập khẩu vào Việt Nam Quyết định này đã tạo cơ hội cho một số doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là công ty Đại Dũng, đầu cơ và đầu tư vào ngành thép, dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong sản lượng tiêu thụ.
Năm 2016, ngành thép Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng xuất khẩu 15 - 20%, với thị trường Hoa Kỳ là cơ hội mới Các hiệp định thương mại tự do (FTA) và tổ chức thương mại thế giới (WTO) đang có hiệu lực, cùng với sự ổn định của nền kinh tế trong nước, sẽ tạo đòn bẩy cho sự phát triển của ngành Điều này mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu thép, đặc biệt là công ty Đại Dũng, từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu.
Ngành thép Việt Nam phụ thuộc nhiều vào việc nhập khẩu nguyên liệu, do đó giá thép trong nước chịu ảnh hưởng lớn từ giá phôi thép thế giới Khi giá phôi thép và phế liệu toàn cầu giảm, giá thép nội địa cũng sẽ giảm theo.
Thị trường thép trong nước dự kiến sẽ tiếp tục gặp khó khăn trong năm tới do sự cạnh tranh khốc liệt từ thép giá rẻ nhập khẩu từ Trung Quốc và các quốc gia công nghiệp lớn như Nga, đặc biệt khi tham gia các hiệp định thương mại tự do Đồng thời, các doanh nghiệp xuất khẩu như công ty Đại Dũng cũng đang đối mặt với nhiều rào cản từ các biện pháp phòng vệ thương mại của các nước.
Thị trường xuất khẩu là một cơ hội lớn nhưng đầy thách thức, đặc biệt là khi công ty Đại Dũng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ hàng hóa giá rẻ của Trung Quốc Hơn nữa, sản phẩm thép của Việt Nam chưa xây dựng được thương hiệu mạnh mẽ trên thị trường quốc tế và khu vực, dẫn đến nhiều khó khăn trong việc phát triển tại các thị trường mới.
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu chưa có dấu hiệu phục hồi rõ ràng, thị trường quốc tế đang trải qua những biến động nhanh chóng Chính phủ các nước đang ngày càng có xu hướng áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại như chống bán phá giá và tự vệ thương mại nhằm bảo vệ nền sản xuất trong nước.
Giải pháp hoàn thiện tình hình xuất khẩu sản phẩm thép tại công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng
phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng
3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và điều chỉnh giá thành sản phẩm
Các doanh nghiệp thép Việt Nam cần tăng cường nỗ lực để sản xuất sản phẩm chất lượng cao, giá cả cạnh tranh và rút ngắn thời gian giao hàng Công ty Đại Dũng nên xây dựng chiến lược truyền thông và thương hiệu cho sản phẩm tại các thị trường tiềm năng Quan trọng hơn, doanh nghiệp cần kinh doanh chân chính, tránh bán phá giá và chủ động tìm hiểu các quy định quốc tế để sẵn sàng ứng phó với các biện pháp bảo hộ thương mại từ các nước nhập khẩu.
Sản phẩm cần đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, đảm bảo đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng Để giảm chi phí sản xuất, doanh nghiệp nên áp dụng quy trình sản xuất khép kín và kiểm soát chi phí ở từng giai đoạn, từ đó tối thiểu hóa giá thành và nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm.
Công tác xây dựng và quảng bá thương hiệu là yếu tố quan trọng để tạo dựng niềm tin của người tiêu dùng vào sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý Đặc thù sản phẩm phục vụ cho sản xuất không cho phép quảng cáo rầm rộ trên các phương tiện thông tin đại chúng, vì vậy công ty sẽ lựa chọn các hình thức xây dựng và quảng bá thương hiệu phù hợp trong thời gian tới.
Chúng tôi giới thiệu công ty và sản phẩm của mình qua các phương tiện truyền thông, bao gồm báo chí và tạp chí trong và ngoài nước Đồng thời, chúng tôi cũng gửi thư chào hàng đến các công trình xây dựng nhà máy và doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là những đơn vị có nhu cầu sử dụng sản phẩm thép như kết cấu thép, khung thép và nhà thép tiền chế.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 51
Sử dụng brochure và catalogue để giới thiệu các công ty thành viên, nêu bật những ưu điểm nổi bật của sản phẩm và các yếu tố kỹ thuật giúp sản phẩm đạt chất lượng vượt trội Bên cạnh đó, in danh sách các công ty và khách hàng lớn đang tiêu thụ sản phẩm thép của công ty Đại Dũng.
Tham gia các hội chợ triễn lãm về mặt hàng trong nước và quốc tế, tạo điều kiện để khách hàng đến với công ty Đại Dũng
Thông qua môi giới, thông qua tham tán thương mại hoặc đại diện thương mại ở nước ngoài để giới thiệu sản phẩm
Để đạt được lợi thế cạnh tranh tối ưu, công ty cần xây dựng kênh phân phối sản phẩm hiệu quả, đảm bảo hàng hóa đến tay người tiêu dùng một cách trực tiếp.
Chủ động tìm kiếm thị trường và đối tác khách hàng mới là ưu tiên hàng đầu Đồng thời, nâng cấp website để cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm và công ty sẽ giúp khách hàng dễ dàng tìm hiểu Việc duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại và quảng bá hình ảnh công ty sang các thị trường mới có nhu cầu tiêu thụ thép cũng rất quan trọng.
3.2.3 Giải pháp về hoàn thiện quy trình
Để nâng cao hiệu quả xuất khẩu, các công ty cần chú trọng nghiên cứu thị trường, cập nhật thông tin và dự báo xu hướng biến động Việc xây dựng và hoàn thiện quy trình xuất khẩu theo quy định của luật Hải quan là rất cần thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Tuy nhiên, hiện nay, nhiều thành phần kinh tế vẫn gặp khó khăn trong việc chấp hành các quy định của luật Hải quan khi tham gia hoạt động xuất khẩu.
Việc xuất khẩu hàng hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải trải qua nhiều khâu và công đoạn khác nhau, dẫn đến nguy cơ vi phạm hợp đồng hoặc mất cơ hội kinh doanh Do đó, hoàn thiện quy trình xuất khẩu trong DDC không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro mà còn nâng cao sự năng động, sáng tạo và khả năng nắm bắt thị trường quốc tế của doanh nghiệp.
Kể từ khi chuyển sang cơ chế kinh tế mới, mặc dù đã có nhiều cải cách tích cực, nhưng hoạt động của công ty vẫn còn phụ thuộc vào tư duy chủ quan, thể hiện sự ỷ lại và chờ đợi thay vì chủ động thích ứng với thay đổi.
Nguyễn Thị Kiều My Trang nhấn mạnh rằng công tác hoàn thiện trong hoạt động xuất khẩu không chỉ phản ánh sự thay đổi về chất của công ty mà còn là yếu tố then chốt để đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức hiện tại Trong bối cảnh số lượng bạn hàng tăng lên, cạnh tranh cũng trở nên khốc liệt hơn, công ty cần liên tục cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động để gia tăng khối lượng hàng hóa xuất khẩu, từ đó mang lại lợi nhuận cao hơn.
Công tác hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý của công ty và việc tuân thủ các quy định của luật Hải quan liên quan đến hàng hóa xuất khẩu.
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa là điều kiện cần thiết để đạt được các mục tiêu xuất khẩu của công ty Điều này không chỉ nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa mà còn tăng cường uy tín của công ty đối với các đối tác quốc tế.
Giải pháp hoàn thiện các công tác khác có liên quan
Trong thị trường xuất khẩu đầy cơ hội và rủi ro, thông tin chính xác là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh hiệu quả Những dữ liệu này cho phép công ty dự đoán biến động của thị trường hàng hóa toàn cầu Bên cạnh việc duy trì thị trường truyền thống, việc mở rộng sang thị trường mới là cần thiết Doanh nghiệp cần có chính sách quảng cáo mạnh mẽ để khẳng định uy tín và thế mạnh của mình Tham gia các hội thảo cũng là một cơ hội quý giá để nắm bắt tình hình thị trường, hiểu rõ đối thủ cạnh tranh, tìm kiếm nhu cầu và ký kết hợp đồng, đồng thời nâng cao kỹ năng kinh doanh.
Việc tìm kiếm thông tin để tiếp cận thị trường mới và duy trì thị trường cũ là vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến toàn bộ quy trình xuất khẩu hàng hóa của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 53
3.3.2 Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Để đảm bảo chất lượng hàng hóa xuất khẩu, cần xây dựng một mạng lưới thu mua rộng lớn và tiếp cận tận gốc hàng Qua các hợp đồng đã ký kết, công ty có thể dự đoán khối lượng hàng hóa cần huy động, giúp tránh tình trạng chuẩn bị gấp rút khi có hợp đồng mới, từ đó giảm thiểu nguy cơ bị ép giá Việc ký kết hợp đồng trực tiếp với từng nguồn hàng và thực hiện giám định chất lượng ngay từ đầu là rất quan trọng, góp phần quyết định đến sự thành công của quá trình thu mua.
3.3.3 Thuê tàu, mua bảo hiểm (nếu theo điều kiện giao hàng CIF)
Mỗi hãng thuê tàu có điều kiện riêng, vì vậy công ty cần nắm vững các điều kiện này để lựa chọn tàu phù hợp Khai thác lợi thế đại lý tàu biển giúp công ty thuê tàu chuyên trở uy tín, giảm rủi ro trong vận chuyển Mối quan hệ với các cảng như TP Hồ Chí Minh cũng rất quan trọng để xuất hàng thuận lợi, tuy nhiên công ty cần tuân thủ nguyên tắc tại cảng Ngành bảo hiểm hiện nay cạnh tranh hơn trước, với nhiều công ty ra đời, do đó công ty nên mua bảo hiểm mọi rủi ro từ đơn vị uy tín như Bảo Việt để đảm bảo an toàn và có thể giảm phí bảo hiểm nhờ mối quan hệ tốt.
3.3.4 Về giao nhận thanh toán
Khâu thanh toán thu tiền là bước cuối cùng trong quy trình kinh doanh, phản ánh kết quả hoạt động và năng lực của cán bộ công nhân viên Việc thu tiền không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp công ty trang trải các khoản nợ như trả lương, nộp ngân sách và trả lãi ngân hàng, mà còn góp phần vào việc phát triển vốn để duy trì hoạt động kinh doanh.
❖ Để làm tốt công ty phải làm tốt các công việc sau:
Để tổ chức hiệu quả hình thức thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng, phương thức chứng từ tín dụng L/C là lựa chọn tối ưu Cần nhanh chóng hoàn tất các thủ tục chứng từ cần thiết để đảm bảo thanh toán diễn ra suôn sẻ.
Kiểm tra kỹ L/C để đảm bảo nó phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết Nếu phát hiện có sự thay đổi, cần thông báo ngay để đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 54
Việc thu tiền một cách nhanh chóng và thuận lợi sẽ giúp công ty tăng tốc độ quay vòng vốn, từ đó nâng cao lợi nhuận hiệu quả.
3.3.5 Đào tạo đội ngũ cán bộ
Trong bối cảnh kinh doanh quốc tế ngày càng biến động, cán bộ kinh doanh cần có sự năng động, sáng tạo và khả năng dự báo để ứng phó kịp thời với những thay đổi này Để nâng cao trình độ chuyên môn, việc bồi dưỡng kiến thức cho nhân viên là rất quan trọng Do đó, công ty cần triển khai các biện pháp đào tạo lâu dài cho đội ngũ cán bộ xuất khẩu, bao gồm việc cử nhân viên có năng lực tham gia các khóa học trong và ngoài nước Ngoài ra, việc tổ chức các đoàn cán bộ kinh doanh ra nước ngoài cũng giúp nắm bắt nhu cầu thị trường, tích lũy kinh nghiệm và xây dựng mối quan hệ đối tác bền vững.
Kiến nghị
Ngành Hải quan cần tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty tham gia xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là trong quy trình làm thủ tục Hải quan Việc cải thiện sự thông thoáng trong kiểm tra và giám sát hàng hóa sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc hoàn tất các thủ tục xuất khẩu.
Ngành Hải quan cần liên tục cải thiện cơ cấu quản lý để loại bỏ sự chồng chéo trong các quy trình, nhằm ngăn chặn các tiêu cực ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Ngành Hải quan cần chủ động đầu tư vào trang thiết bị hiện đại và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong từng nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả hoạt động.
3.4.2 Một số kiến nghị với Nhà nước
Nhà nước khuyến khích các đơn vị tham gia kinh doanh xuất khẩu thông qua các chính sách ưu đãi, nhằm tạo nguồn tích lũy vốn và làm nền tảng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nhà nước cần thực hiện kiểm tra và giám sát thường xuyên đối với hoạt động của ngành Hải quan và các chi cục Hải quan để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc.
Nguyễn Thị Kiều My Trang 55 nhấn mạnh tầm quan trọng của ngành Hải quan trong việc quản lý các đầu mối buôn bán lớn của đất nước, đồng thời củng cố trách nhiệm của cơ quan này trong việc đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong hoạt động thương mại.
Nhà nước cần thường xuyên cập nhật và ban hành các chính sách mới, phối hợp với các cơ quan chức năng, đặc biệt là Chính Phủ, để sửa đổi và hoàn thiện luật Hải quan, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thực tiễn.
Trong chương 3, bài viết đã phân tích lý thuyết và các yếu tố cơ bản của công ty, đồng thời khảo sát tình hình xuất khẩu để đề xuất một số giải pháp quan trọng Các giải pháp này bao gồm nâng cao chất lượng và giá thành sản phẩm, cải thiện marketing và nghiên cứu thị trường, tối ưu hóa quy trình xuất khẩu và giao nhận hàng hóa, cũng như đào tạo đội ngũ cán bộ Ngoài ra, bài viết cũng đưa ra một số kiến nghị với nhà nước và hải quan nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng Thương mại Đại Dũng.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 56
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới là hướng đi đúng đắn để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và đóng góp vào sự đổi mới đất nước Thực tế cho thấy không có nền kinh tế nào đủ lớn và hoàn thiện để tách biệt khỏi hệ thống kinh tế toàn cầu.
Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng và sôi động cho các mối quan hệ kinh tế toàn cầu Xuất khẩu, với vị trí then chốt trong thương mại quốc tế, không chỉ góp phần vào sự phát triển kinh tế của từng quốc gia mà còn thúc đẩy sự tăng trưởng cho tất cả các quốc gia tham gia vào thị trường thế giới.
Mặc dù Việt Nam chưa có vị trí nổi bật trong nền kinh tế toàn cầu, nhưng hoạt động xuất khẩu của quốc gia này đã có những bước tiến đáng kể trong nhiều năm qua, đặc biệt trong nhóm các nước đang phát triển Để duy trì và nâng cao vị thế xuất khẩu, việc hoàn thiện quy trình xuất khẩu là yêu cầu cấp thiết và cần thiết trong mọi thời điểm.
Công ty CP Cơ Khí XD TM Đại Dũng, với nhiều năm hoạt động và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, đã đạt được sự tăng trưởng đáng kể, góp phần tích lũy vốn cho nền kinh tế quốc dân Xuất khẩu là thế mạnh và trọng tâm phát triển của công ty trong thời gian tới Việc hoàn thiện quy trình xuất khẩu hàng hóa trở thành nhiệm vụ quan trọng của toàn bộ cán bộ công nhân viên, nhằm đáp ứng các quy định của luật Hải quan và thích ứng với sự thay đổi của thị trường Quy trình xuất khẩu hàng hóa không chỉ cần thiết mà còn cấp bách trong bối cảnh hiện tại, khi nền kinh tế đang chuyển mình sang cơ chế mới với nhiều cơ hội và thách thức.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 57
1 Đình thị Liên, Trương Tiến Sĩ, Nguyễn Xuân Đạo (2011) – Giáo trình thương mại quốc tế - Nhà xuất bản lao động xã hội
2 GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, TH.S Kim Ngọc Đạt – Giáo trình quản trị xuất nhập khẩu – Nhà xuất bản tổng hợp TPHCM năm 2013
3 Understand building construction - Steel Frame Structure
4 International Journal of Steel Structures
❖ Tài liệu lấy từ internet :
5 Hỏi đáp về hình thức áp dụng thuế lên loại hình suất sản xuất xuất khẩu http://www.customs.gov.vn/Lists/TuVanTrucTuyen/Details.aspx?ID410
6 Thư viện văn bản quy phạm pháp luật thông tư 38 http://www.customs.gov.vn/Lists/VanBanPhapLuat/ViewDetails.aspx?ID03
❖ Tài liệu lấy từ website :
7 Thông tin cơ bản về công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại Đại Dũng www.daidung.vn
8 Luận văn tham khảo http://www.luanvan365.com/luan-van/khoa-luan-hoan-thien-quy-trinh-xuat- khau-mat-hang-do-dung-nha-bep-bang-thep-khong-gi-cua-cong-ty-tnhh-dong- nam-17280/
9 Trung tâm xúc tiến đầu tư phía Nam - Bộ kế hoạch và đầu tư http://www.ipcs.vn/vn/co-hoi-va-thach-thuc-doi-voi-nganh-thep-viet-nam-W826.htm
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 58
PHỤ LỤC I Đi thực tế cảng Cát Lái
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 59 Đi thực tế cảng Cát Lái - cổng C cảng Cát Lái
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 60 Đi thực tế cảng Lotus quận 7
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 61
Làm hàng đêm tại cảng Cát Lái
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 62
PHỤ LỤC II ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THÉP CUỘN CÁN NÓNG
THỨ TỰ MÔ TẢ ĐẶC TÍNH
1 Loại thép SAE1006 SAE1008 SAE1006
0/ + 15mm cạnh không xén mép 0/ + 15mm cạnh không xén mép
(theo tiêu chuẩn JIS G3131) (theo tiêu chuẩn JIS G3131)
6 Thành SAE1006 SAE1008 SAE1006 SAE1008
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 63 phần hóa học (%)
Mn 0.45max 0.50max 0.30max 0.40max
Si 0.10max 0.10max 0.03max 0.03max
(N/mm 2 ) # 270min (theo tiêu chuẩn JIS
8 Độ giãn dài % # (theo tiêu chuẩn
9 Đường kính trong cuộn (mm)
15) Không chập nhận những cuộn bị bóp méo
762(+10/-25) hoặc 610(+10/-15) Không chập nhận những cuộn bị bóp méo
10 Đường kính ngoài cuộn (mm)
Max 25 tấn, Min 18 tấn Max 25 tấn, Min 18 tấn
Hệ số chuyển chở an toàn
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 64
Max, 5mm / 2000mm (theo tiêu chuẩn JIS 3131)
Max, 5mm / 2000mm (theo tiêu chuẩn JIS 3131)
Sản phẩm HRC cung cấp cho công ty PFS cần đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng trong các giai đoạn sản xuất tiếp theo như tẩy rửa, cán nguội, ủ, là nén và mạ Đặc biệt, sản phẩm phải không có khuyết tật nào có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất các sản phẩm chất lượng cao sau này Các khuyết tật này bao gồm nhưng không giới hạn ở: hư hỏng, vết cán, lằn gợn, vảy và mãnh vụn.
(mm) 500mm hoặc ít hơn
(mm) 500mm hoặc ít hơn
17 Bề mặt và bôi dầu Giống như khi cán và không bôi dầu
18 Điều kiện cạnh Cạnh không xén mép
Chiều dày không phù hợp (m)
Trong phạm vi 10m cho cả dầu và đuôi băng thép cho phép chiều dày không phù hợp có dung sai chiều dày không quá 15% so với quy định
20 Đóng gói Đóng đai trần không có vòng áp
Vị trí đo là 25mm tính từ cạnh băng thép
Max 20mm Sai lệch tính từ mặt phẳng
Max 20mm Sai lệch tính từ mặt
Dung sai cạnh băng thộp (àm)
SVTH: Nguyễn Thị Kiều My Trang 65
BỘ HỒ SƠ XUẤT KHẨU