1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION

123 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Cải Thiện Quy Trình Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Con Ong – Bee Logistics Corporation
Tác giả Phạm Văn Trường
Người hướng dẫn ThS. Huỳnh Tịnh Cát
Trường học Trường Đại Học Duy Tân
Chuyên ngành Ngoại thương
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 10,15 MB

Cấu trúc

  • Hình 1.3: Giao diện lên tờ khai xuất khẩu

  • Hình 1.4: Hóa đơn thương mại

  • Hình 1.5: Phiếu đóng gói hàng hóa

  • Hình 1.6: Bản lược khai hàng hóa

  • Hình 1.7: Lệnh giao hàng

  • Hình 1.10: Số lượng máy bay phân bổ theo khu vực

  • Hình 1.11: Sơ đồ quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không

  • Hình 2.8: Văn phòng Bee Logistics tại Cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng

  • 1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu hàng hóa

  • 1.1.2 Khái niệm về nhận hàng hóa nhập khẩu

  • 1.1.3 Khái niệm về hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không

  • 1.1.4 Khái niệm người giao nhận

  • 1.1.5 Phần mềm truyền tờ khai Hải quan điện tử ECUS5-VNACCS/VCIS

    • 1.1.5.1 Giới thiệu phần mềm

      • Hình 1.1: Giao diện phần mềm ECUS5-VNACCS

    • 1.1.5.2 Tính năng nổi bật

      • Hình 1.2: Giao diện lên tờ khai nhập khẩu

  • 1.1.6 Các chứng từ cần thiết trong vận tải hàng không Quốc tế

    • 1.1.6.1 Vận đơn hàng không (AWB – Airway Bill)

    • 1.1.6.2 Nhãn hiệu vận chuyển (Shipping Mark)

    • 1.1.6.3 Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

    • 1.1.6.4 Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

    • 1.1.6.5 Bản lược khai hàng hóa (Cargo Manifesh)

    • 1.1.6.6 Lệnh giao hàng (Delivery Order)

  • 1.2.1 Đặc điểm vận tải hàng không

  • 1.2.2 Đối tượng chuyên chở trong vận tải đường hàng không

  • 1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường hàng không

    • 1.2.3.1 Cảng hàng không (Airport)

    • 1.2.3.2 Máy bay (Aircraft/Airplance)

      • Hình 1.8: Phân loại máy bay theo đối tượng chuyên chở

    • 1.2.3.3 Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa tại sân bay

      • Bảng 1.1: Phân loại Pallet chuyên chở cho máy bay

      • Bảng 1.2: Phân loại container theo chuẩn của IATA

  • 1.3.1 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

  • 1.3.2 Chuẩn bị nhận hàng

  • 1.3.3 Dỡ hàng và thông quan

  • 1.3.4 Vận chuyển hàng hóa đến tay người nhận

  • 1.3.5 Giải quyết khiếu nại (nếu có)

  • 1.3.6 Thanh toán hợp đồng

  • 1.4.1 Yếu tố khách quan

    • 1.4.1.1 Cơ sở pháp lý

      • Bảng 1.3: Các nguồn luật Quốc tế

    • 1.4.1.2 Các nhân tố môi trường

    • 1.4.1.3 Cơ quan chức năng

  • 1.4.2 Yếu tố chủ quan

    • 1.4.2.1 Hàng hóa nhập khẩu

    • 1.4.2.2 Thủ tục hải quan

    • 1.4.2.3 Chứng từ và bộ hồ sơ giao nhận

    • 1.4.2.4 Phương tiện vận chuyển nội địa

    • 1.4.2.5 Đại lý ở nước ngoài

    • 1.4.2.6 Nghiệp vụ của nhân viên giao nhận

    • 1.4.2.7 Hãng hàng không vận chuyển quốc tế

  • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

  • 2.1.2 Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

    • 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức

      • Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

    • 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban

  • 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

    • 2.1.3.1 Vận tải hàng không quốc tế

      • Hình 2.2: Các dịch vụ vận tải hàng không của Bee Logistics

    • 2.1.3.2 Vận chuyển đường biển quốc tế

      • Hình 2.3: Các hãng tàu mà Bee Logistics hợp tác

    • 2.1.3.3 Dịch vụ gom hàng đường biển

      • Hình 2.4: Các thị trường Bee Logistics gom hàng

    • 2.1.3.4 Vận tải đa phương thức

      • Hình 2.5: Vận tải đa phương thức

    • 2.1.3.5 Vận tải đường bộ xuyên biên giới

      • Hình 2.6: Tuyến đường vận tải đường bộ xuyên biên giới

    • 2.1.3.6 Đại lý Hải quan

    • 2.1.3.7 Các dịch vụ khác

  • 2.1.4 Nguồn lực tại công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

    • 2.1.4.1 Nguồn nhân lực

      • Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Bee Logistics chi nhánh Đà Nẵng

    • 2.1.4.2 Cơ sở vật chất

      • Hình 2.7: Một số hình ảnh về văn phòng Bee Logistics Đà Nẵng

      • Hình 2.9: Xe vận tải của Bee Logistics

  • 2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong – Bee Logistics Corporation, chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021

    • Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Bee Logistics từ năm 2019 -2021

    • Hình 2.10: Tỷ trọng chi phí và lợi nhuận của Bee Logistic từ năm 2019-2021

  • 2.2.2 Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021

    • Bảng 2.3: Cân đối kế toán của Bee Logistics từ năm 2019-2021

    • Bảng 2.4: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn

    • Bảng 2.5: Tỷ trọng tài sản cố định hữu hình

    • Bảng 2.6: Chỉ số ROE,ROA

    • Bảng 2.7: Chỉ số về khả năng thanh toán

    • Hình 2.11: Sơ đồ thực trạng quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại Bee Logistics Corporation

  • 2.3.1 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

    • Bảng 2.8: Thông tin đơn hàng

  • 2.3.2 Chuẩn bị chứng từ

    • 2.3.2.1 Airport to airport (Giao hàng từ sân bay đến sân bay)

    • 2.3.2.2 Door to door (Giao hàng từ kho đến kho)

      • Hình 2.12: Thông báo hàng đến (Arrival Notice)

  • 2.3.3 Khai Hải quan

    • 2.3.3.1 Lên tờ khai

      • Hình 2.13: Vận đơn hàng không

      • Hình 2.14: Lên tờ khai bằng phần mềm ECUS5-VNACCS (1)

      • Hình 2.15: Lên tờ khai bằng phần mềm ECUS5-VNACCS (2)

      • Hình 2.16: Lên tờ khai bằng phần mềm ECUS5-VNACCS (3)

    • 2.3.3.2 Nhận tờ khai

      • Hình 2.17: Tờ khai Hải Quan

  • 2.3.4 Kiểm hóa và hồ sơ

  • 2.3.5 Thông quan hàng hóa

    • Hình 2.18: Tờ khai tính thuế

  • 2.3.6 Nhận hàng hóa tại kho

    • Hình 2.19: Phiếu xuất kho

  • 2.3.7 Vận chuyển và giao hàng

    • Hình 2.20: Thông tin nhận hàng

    • Hình 2.21: Điều kiện CIP của Incoterms 2020

    • Hình 2.22: Điều kiện FCA và CPT của Incoterms 2020

  • 2.3.8 Quyết toán

  • 2.4.1 Ưu điểm

    • 2.4.1.1 Chuyên môn nghiệp vụ

    • 2.4.1.2 Giải quyết các vấn đề phát sinh

    • 2.4.1.3 Có quy trình xử lý rõ ràng, cụ thể

  • 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân

    • 2.4.2.1 Còn nhiều đơn hàng bị phân luồng đỏ, vàng khi nhận tờ khai Hải quan

    • 2.4.2.2 Bước vận chuyển và giao hàng chưa được tối ưu về chi phí cũng như chưa đảm bảo về chất lượng hàng hóa, số lượng đơn hàng.

    • 2.4.2.3 Sự liên kết giữa các bộ phận chưa cao, giao tiếp với nhau vẫn bằng cách truyền thống

    • 2.4.2.4 Số lượng nhân sự còn hạn chế

  • 3.3.1 Giải pháp hạn chế đơn hàng bị phân luồng đỏ, vàng khi nhập khẩu

    • 3.3.1.1 Mục tiêu giải pháp

    • 3.3.1.2 Nội dung giải pháp

    • 3.3.1.3 Tính thực tiễn giải pháp

  • 3.3.2 Giải pháp cải thiện khâu vận chuyển và giao hàng

    • 3.3.2.1 Mục tiêu giải pháp

    • 3.3.2.2 Nội dung giải pháp

      • Hình 3.1: Giải pháp cải thiện khâu vận chuyển và giao hàng

      • Hình 3.2: Sơ đồ quy trình tra cứu vận đơn của khách hàng

    • 3.3.2.3 Tính thực tiễn giải pháp

  • 3.3.1 Giải pháp tăng sự liên kết giữa các bộ phận trong công ty

    • 3.3.1.1 Mục tiêu giải pháp

    • 3.3.1.2 Nội dung giải pháp

      • Hình 3.3: Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thống thông tin quản lý

    • 3.3.1.3 Tính thực tiễn giải pháp

  • 3.3.2 Giải pháp tuyển dụng nhân sự

    • 3.3.2.1 Mục tiêu giải pháp

    • 3.3.2.2 Nội dung giải pháp

      • Bảng 3.1: Chi phí dự kiến cho chiến dịch truyền thông

      • Bảng 3.2: Nội dung chương trình tuyển mộ

      • Bảng 3.3: Tiêu chí tuyển chọn nhân sự

    • 3.3.2.3 Tính thực tiễn giải pháp

Nội dung

Đề tài nghiên cứu giải pháp hoàn thiện quy trình nhận hàng nhập khẩu tại sân bay quốc tế Đà Nẵng. Trong đó với cơ sở lý thuyết tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hoá nhập khẩu tại một sân bay cụ thể. Đặc biệt mô tả chi tiết quá trình nhận hàng thực tế với các bước và thủ tục cần thiết.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Con Ong – Bee Logistics Corporation, chi nhánh Đà Nẵng, bao gồm các bước chính như tiếp nhận thông tin đơn hàng, chuẩn bị giấy tờ hải quan, thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu, và giao hàng đến tay khách hàng Công ty cam kết cung cấp dịch vụ nhanh chóng, hiệu quả và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí.

Để cải thiện quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty Cổ phần Giao nhận Vận tải Con Ong – Bee Logistics Corporation, chi nhánh Đà Nẵng, cần áp dụng một số giải pháp hiệu quả Những giải pháp này bao gồm tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao kỹ năng cho nhân viên, và ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý hàng hóa một cách nhanh chóng và chính xác Việc cải thiện quy trình không chỉ giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, từ đó tăng cường sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

‐ Phương pháp so sánh, đối chiếu với số liệu thực tế.

‐ Phương pháp logic phản biện.

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được bố cục thành 03 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không.

Chương 2: Phân tích thực trạng quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường hàng không tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Con Ong - Bee Logistics Corporation, chi nhánh Đà Nẵng, nhằm đánh giá hiệu quả và những thách thức trong việc tiếp nhận hàng hóa.

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm cải thiện quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường hàng không tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận Vận Tải Con Ong - Bee Logistics, chi nhánh Đà Nẵng Những giải pháp này bao gồm tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận, và áp dụng công nghệ hiện đại để tăng cường khả năng theo dõi và quản lý hàng hóa Mục tiêu cuối cùng là rút ngắn thời gian nhận hàng, giảm thiểu chi phí và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

1.1.1 Khái niệm về nhập khẩu hàng hóa

Khi giao dịch mua bán diễn ra giữa hai quốc gia khác nhau, việc vận chuyển hàng hóa đến quốc gia của người mua sẽ dẫn đến hoạt động nhập khẩu.

Theo Điều 28 Luật Thương Mại 2005, nhập khẩu hàng hóa được định nghĩa là quá trình đưa hàng hóa từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực đặc biệt trong nước, được xem là khu vực hải quan riêng theo quy định pháp luật.

Nhập khẩu hàng hóa là hoạt động trong buôn bán quốc tế, trong đó hàng hóa được vận chuyển vào lãnh thổ của người mua qua biên giới hải quan Hoạt động này cũng bao gồm việc chuyển hàng từ khu vực phi thuế quan vào vùng nội địa của quốc gia.

1.1.2 Khái niệm về nhận hàng hóa nhập khẩu

Trong buôn bán quốc tế, khoảng cách địa lý giữa người mua và người bán là một thách thức lớn, cùng với các thủ tục pháp lý phức tạp cản trở việc vận chuyển hàng hóa Để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời hạn, cần có một cá nhân hoặc tổ chức gọi là người giao nhận (Freight forwarder) đảm nhận vai trò này Người giao nhận đóng vai trò quan trọng trong hợp đồng ngoại thương, bao gồm việc đưa hàng đến cảng đi, làm thủ tục hải quan xuất khẩu, tổ chức xếp hàng lên phương tiện vận tải quốc tế và dỡ hàng xuống cảng đến.

Theo quy tắc mẫu của FIATA, dịch vụ giao nhận được định nghĩa là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói và phân phối hàng hóa Ngoài ra, dịch vụ này còn bao gồm các hoạt động tư vấn liên quan, như hải quan, tài chính, bảo hiểm, thanh toán và thu nhận chứng từ liên quan đến hàng hóa.

Theo luật thương mại Việt Nam, giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa sẽ nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, thực hiện các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ liên quan nhằm giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc người giao nhận khác.

Hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu được hiểu là quy trình mà người giao nhận (Freight forwarder) thực hiện, bao gồm việc nhận hàng tại cảng đến, hoàn tất các thủ tục giấy tờ cần thiết và cung cấp các dịch vụ liên quan, trước khi vận chuyển hàng hóa đến tay người nhận hoặc người được ủy thác nhận.

1.1.3 Khái niệm về hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không

Hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường hàng không bao gồm các bước như nhận hàng tại cảng hàng không, dỡ hàng từ máy bay, thực hiện các thủ tục liên quan và vận chuyển hàng đến tay người nhận.

1.1.4 Khái niệm người giao nhận

The individual responsible for the task of cargo delivery and receipt is known as a "Forwarder," "Freight Forwarder," or "Forwarding Agent." This professional plays a crucial role in managing the logistics of importing and exporting goods.

Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải, hoặc bất kỳ cá nhân nào khác, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa các bên khi ký kết hợp đồng thương mại.

1.1.5 Phần mềm truyền tờ khai Hải quan điện tử ECUS5-VNACCS/VCIS

Hình 1.1: Giao diện phần mềm ECUS5-VNACCS

Hệ thống phần mềm ECUS5-VNACCS được phát triển theo tiêu chuẩn của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đảm bảo đáp ứng toàn diện các quy trình nghiệp vụ của VNACCS/VCIS thuộc Hải quan Việt Nam.

Phần mềm ECUS5-VNACCS mở rộng chức năng từ khai báo thông quan đến đăng ký danh mục miễn thuế, áp dụng cho cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch Nó cũng cung cấp quy trình đơn giản cho hàng hóa trị giá thấp và quản lý hàng hóa tạm nhập, tái xuất Đồng thời, phần mềm hỗ trợ đầy đủ các chức năng khai báo đến hệ thống Hải quan, bao gồm mã vạch, số định danh hàng hóa, chứng từ điện tử, và quản lý cũng như báo cáo quyết toán cho các loại hình Gia công, Sản xuất xuất khẩu, Chế xuất.

Phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS5-VNACCS vinh dự 3 năm liên tiếp nhận giải thưởng Sao Khuê trong lĩnh vực phần mềm Thuế và Hải quan.

‐ Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ hải quan theo Thông tư, Nghị định, chính sách nhà nước

‐ Đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ thông quan hàng hóa tự động e-Declaration

‐ Quản lý đăng ký danh mục hàng miễn thuế - TEA

‐ Chức năng hỗ trợ kê khai báo cáo quyết toán hàng hóa xuất nhập khẩu

‐ Quản lý khai báo hàng hóa các loại hình đặc thù

‐ Hỗ trợ nhiều báo cáo quản lý nội bộ doanh nghiệp

‐ Tích hợp hệ thống trình ký ECUSSignPro và dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến ECUSDRIVER

‐ Tích hợp chức năng khai báo dịch vụ công

‐ Tích hợp chức năng khai báo thu phí hạ tầng cảng

‐ Tự động cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu

Hình 1.2: Giao diện lên tờ khai nhập khẩu

Hình 1.3: Giao diện lên tờ khai xuất khẩu

1.1.6 Các chứng từ cần thiết trong vận tải hàng không Quốc tế

1.1.6.1 Vận đơn hàng không (AWB – Airway Bill)

Khái niệm và chức năng vận đơn hàng không

Theo Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2016, sửa đổi bổ sung năm

Vận đơn hàng không, theo quy định năm 2014, là tài liệu quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không Nó không chỉ chứng minh sự giao kết hợp đồng mà còn xác nhận việc tiếp nhận hàng hóa cùng với các điều kiện liên quan đến hợp đồng.

Vận đơn hàng không có những chức năng sau đây:

‐ Là bằng chứng của hợp đồng vận tải được ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.

‐ Là bằng chứng chứng nhận việc nhận hàng ký kết giữa người chuyên chở và người gửi hàng.

‐ Là hóa đơn thanh toán cước phí

‐ Là giấy chứng nhận bảo hiểm

‐ Là chứng từ Hải quan

‐ Là bản hướng dẫn đối với nhân viên hàng không.

Phân loại vận đơn hàng không

AWB của Hãng hàng không là vận đơn do hãng hàng không phát hành, chứa biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở.

‐ AWB trung lập (Neutral AWB): là vận đơn do người khác không phải do

Hãng hàng không phát hành Loại này không có ký hiệu nhận dạng và biểu tượng của người chuyên chở.

AWB chủ (Master AWB) là loại vận đơn được phát hành bởi người chuyên chở khi tiếp nhận hàng hóa từ người gom hàng tại sân bay xuất phát, nhằm mục đích giúp người gom hàng nhận hàng tại sân bay đến.

ĐẶC ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

1.2.1 Đặc điểm vận tải hàng không Ưu điểm

‐ Các tuyến đường vận tải hàng không hầu hết là các đường thẳng nối hai điểm vận tải với nhau, không phụ thuộc vào địa hình mặt đất.

Vận tải hàng không có tốc độ cao và thời gian vận chuyển ngắn, với ví dụ cụ thể, máy bay chỉ cần 1 giờ để di chuyển quãng đường 500Km, trong khi tàu hỏa mất 8,3 giờ, ô tô khoảng 10 giờ và tàu biển lên đến 27 giờ.

Vận tải hàng không được coi là an toàn hơn so với các phương tiện vận tải khác nhờ vào thời gian di chuyển ngắn và công nghệ hiện đại Máy bay dân dụng thường bay ở độ cao hơn 9000m trên tầng điện ly, giúp hạn chế tác động của các điều kiện tự nhiên như sét và bão, ngoại trừ trong quá trình cất cánh và hạ cánh.

Vận tải hàng không yêu cầu công nghệ cao để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình chuyên chở hành khách và hàng hóa giá trị Với tốc độ nhanh và tính chất phục vụ hàng hóa khẩn cấp, ngành này không cho phép bất kỳ sai sót nào, do đó cần tuân thủ những tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe.

‐ Vận tải hàng không cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn hơn hẳn so với các phương thức vận tải khác.

Vận tải hàng không có ưu điểm nổi bật là quy trình chứng từ và thủ tục được đơn giản hóa hơn so với các phương thức vận tải khác Nhờ vào việc máy bay bay thẳng và ít phải qua các trạm kiểm tra, kiểm soát, việc vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Cước vận tải hàng không cao nhất do nhiều yếu tố, bao gồm chi phí trang thiết bị hiện đại, chi phí sân bay, chi phí khấu hao máy bay và chi phí dịch vụ.

‐ Vận tải hàng không không phù hợp với vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, hàng hoá có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp.

Vận tải hàng không yêu cầu đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bao gồm máy bay, sân bay và hệ thống kiểm soát không lưu Ngoài ra, cần chú trọng đến việc đào tạo nhân lực và xây dựng hệ thống đặt chỗ toàn cầu, cùng với việc tham gia các tổ chức quốc tế về hàng không để nâng cao hiệu quả hoạt động.

1.2.2 Đối tượng chuyên chở trong vận tải đường hàng không

Thư và bưu kiện (Air Mail) bao gồm thư từ, bưu phẩm, và các vật dụng dùng để biếu tặng hoặc làm kỷ niệm Những mặt hàng này cần được vận chuyển nhanh chóng và an toàn để đảm bảo sự hài lòng cho người gửi và nhận.

‐ Hàng chuyển phát nhanh (Express): Gồm các loại chứng từ (Document), sách báo, tạp chí và đặc biệt là hàng cứu trợ khẩn cấp (Emergency).

Hàng hóa thông thường (Air Freight) là loại hàng hóa phù hợp để vận chuyển bằng máy bay, chiếm 80% tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển hàng không Trong đó, 16% là hàng chuyển phát nhanh và 4% là bưu phẩm, bưu kiện Các loại hàng hóa thông thường này có vai trò quan trọng trong ngành vận tải hàng không.

 Hàng có giá trị cao (High Value Commodity): hàng có giá trị 1000

USD/1 Kg; Vàng, bạc, bạch kim, đá quý, ; Tiền, séc, thẻ tín dụng, chứng từ có giá, kim cương và đồ trang sức,…

 Hàng hóa dễ hư hỏng do thời gian (Perisable): Gồm những hoa quả tươi, thực phẩm tươi sống, đông lạnh,…

 Hàng hóa nhạy cảm với thị trường (Market Sensitive Air Freight):

Gồm những loại hàng mốt, thời trang,…

Động vật sống, bao gồm các loài nuôi trong nhà và tại vườn thú, cần được kiểm dịch khi vận chuyển Việc chăm sóc đặc biệt và vận chuyển nhanh chóng là cần thiết để đảm bảo an toàn cho sự sống của chúng.

1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường hàng không

Cảng hàng không, hay còn gọi là sân bay, là một khu vực bao gồm cả mặt đất và mặt nước, cùng với hạ tầng như đường cất cánh, nhà ga và kho bãi Đây là nơi diễn ra hoạt động cất hạ cánh của máy bay, đồng thời cung cấp dịch vụ cho hành khách và hàng hóa được vận chuyển bằng máy bay.

Sân bay gồm một số khu vực chính sau đây:

‐ Đừng cất hạ cánh của máy bay (đường băng)

‐ Nơi đỗ và cất giữ máy bay

‐ Khu vực điều hành bay

‐ Khu vực đưa đón khách

‐ Khu vực giao nhận hàng hóa

‐ Khu vực quản lý hành chính

Trạm giao nhận hàng xuất khẩu là địa điểm quan trọng trong quy trình logistics, nơi thực hiện kiểm tra hàng hóa, làm thủ tục thông quan và lập chứng từ liên quan Tại đây, hàng hóa xuất khẩu được giao nhận, đóng gói vào các phương tiện vận tải, xếp lên máy bay và lưu kho trước khi vận chuyển.

‐ Trạm giao nhận hàng hóa nhập khẩu: là nơi làm thủ tục thông quan, kiểm tra và giao hàng cho người nhận,…

Trạm nhận hàng chuyển tải là địa điểm tập trung hàng hóa để thực hiện các thủ tục giao nhận cho các hãng hàng không chuyển tiếp Tại đây, các hãng hàng không là thành viên của IATA thường hoạt động như đại lý cho nhau, nhằm tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa.

Căn cứ vào đối tượng chuyên chở:

Máy bay chở hành khách là loại máy bay chủ yếu phục vụ việc vận chuyển hành khách, đồng thời có khả năng chở một lượng nhỏ hàng hóa và hành lý ở boong dưới Với tần suất bay cao và tiện nghi tốt, loại máy bay này đáp ứng nhu cầu di chuyển thuận tiện cho hành khách.

Máy bay chở hàng hóa, hay còn gọi là máy bay chuyên dụng, chủ yếu được thiết kế để vận chuyển hàng hóa với khả năng chở hàng từ hàng chục đến hàng trăm tấn mỗi chuyến Với tần suất bay thấp và chi phí hoạt động cao, loại máy bay này phù hợp nhất với các hãng hàng không có tiềm lực lớn và hoạt động tại những khu vực có lưu lượng hàng hóa lớn và ổn định.

Máy bay hỗn hợp, hay còn gọi là máy bay thay đổi nhanh, là loại máy bay có khả năng chuyên chở cả hành khách và hàng hóa trên cả boong chính và boong dưới Loại máy bay này linh hoạt trong việc điều chỉnh số lượng hành khách hoặc hàng hóa cần vận chuyển, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.

Căn cứ vào động cơ:

‐ Động cơ Piston: máy bay DC3, Lockheed của Mỹ,…

‐ Động cơ tua bin cánh quạt (Turbo-Pro): Viscount 700, Britana 310,

‐ Động cơ tua bin phản lực: A320, Boeing 747, Boeing 767,…

Căn cứ vào số ghế trên máy bay

‐ Loại nhỏ: từ 50 đến dưới 100 ghế

‐ Loại trung bình: từ trên 100 ghế đến 200 ghế

‐ Loại lớn: từ 200 ghế trở lên

Một số loại máy bay được phân chia theo đối tượng chuyên chở là hành khách và hàng hóa được Boeing xếp loại như sau:

Hình 1.8: Phân loại máy bay theo đối tượng chuyên chở

Theo đó thì máy bay chở khách chia làm 3 loại:

‐ Regional Jets: máy bay cỡ nhỏ chứa dưới 100 hành khách.

‐ Single Aisle Airplanes: máy bay 1 lối đi chứa từ 100 đến 250 hành khách.

‐ Widebody Airplanes: máy bay thân rộng chứa từ 250 đến 800 hành khách.

Tiếp đến là máy bay chuyên chở hàng hóa cũng được chia làm 3 loại:

‐ Standard body: Máy bay chở hàng hóa trọng tải dưới 45 tấn.

‐ Medium Widebody: Máy bay chở hàng hóa trọng tải từ 40 – 80 tấn.

‐ Large Widebody: Máy bay chở hàng hóa trọng tải trên 80 tấn.

Hình 1.9: Tổng số lượng máy bay dân dụng của toàn thế giới năm 2019

NỘI DUNG QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Luồng Luồng đỏ Luồng xanh vàng Đồng ý

Vận chuyển hàng hóa đến người nhận

Dỡ hàng và thông quan Chuẩn bị nhận hàng Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

1.3.1 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng Đối với hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu, có hai đối tượng khách hàng:

‐ Khách hàng trong nước ủy thác: là khách hàng trong nước yêu cầu công ty làm các thủ tục pháp lý để nhận hàng.

Khách hàng đóng vai trò là đối tác đại lý giao nhận, bao gồm các công ty giao nhận và hãng hàng không, hợp tác với công ty giao nhận tại cảng đến Họ thực hiện các thủ tục cần thiết để hoàn tất quá trình giao hàng cho người nhận.

Sau khi nhận yêu cầu từ khách hàng và tiến hành đàm phán, nếu cả hai bên đạt được thỏa thuận, chúng tôi sẽ ký hợp đồng và chuẩn bị cho các bước tiếp theo Ngược lại, nếu không thể đáp ứng yêu cầu của cả hai bên, đơn hàng sẽ bị hủy.

Công việc chuẩn bị chứng từ và lên kế hoạch nhận hàng là rất quan trọng trong vận tải hàng không quốc tế Có hai hình thức nhận hàng: một là người nhận trực tiếp lấy hàng tại kho hoặc sân bay, hai là ủy quyền cho đơn vị vận chuyển (forwarder) thực hiện việc nhận và vận chuyển hàng hóa đến địa điểm mong muốn.

Trong trường hợp Cnee trực tiếp nhận hàng, forwarder có trách nhiệm thông báo ngay cho người nhận hàng khi nhận được thông báo hàng đến từ hãng hàng không Họ cần lên sân bay để nhận bộ chứng từ kèm theo hàng hóa, thu hồi vận đơn gốc và thực hiện thủ tục phát lệnh giao hàng (D/O) để Cnee hoàn tất các thủ tục nhận hàng Nếu forwarder là đại lý gom hàng lẻ, họ phải nhận nguyên lô hàng bằng vận đơn của hãng bay (Master Airway Bill) và sau đó giao cho các chủ hàng lẻ, cùng với việc thu hồi vận đơn gom hàng (House Airway Bill).

Khi forwarder được ủy quyền nhận hàng và vận chuyển đến đích, ngoài việc thu hồi vận đơn gốc (Master Airway Bill) hoặc vận đơn gom hàng (House Airway Bill), forwarder cần yêu cầu Cnee cung cấp thêm các chứng từ cần thiết.

‐ Giấy phép nhập khẩu (nếu có)

‐ Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing List)

‐ Hợp đồng mua bán ngoại thương (Contract)

‐ Chứng từ xuất xứ (C/O: Certificate Original)

‐ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

‐ Giấy chứng nhận phẩm chất (nếu có)

‐ Các loại giấy tờ khác nếu quá trình làm thủ tục phát sinh thêm.

Dưới đây là các bước cụ thể mà forwarder cần thực hiện khi giao nhận hàng hóa dưới sự ủy quyền của Cnee trong quá trình chuẩn bị chứng từ nhận hàng.

Nhận chứng từ qua email, bao gồm AWB và các tài liệu liên quan dưới dạng bản scan, là bước đầu tiên trong quy trình chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho thủ tục nhập khẩu.

Bước 2: Xác định và phân loại hàng đến để xác định các loại thuế phải nộp.

Ngoài ra còn thực hiện các nghiệp vụ như xin giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chất lượng hoặc kiểm dịch cho lô hàng (nếu cần)

Trước khi hàng đến, hãy nhận thông báo hàng đến từ hãng vận tải tại sân bay để chủ động trong việc làm thủ tục thông quan nhập khẩu Việc theo dõi thời gian hàng đến, kho lưu giữ hàng chờ thông quan và các loại phí cần nộp là rất quan trọng.

Khi hàng hóa đến, bạn cần thu hồi HAWB bản gốc và đến hãng hàng không hoặc đại lý của họ để thanh toán các khoản phí như phí lệnh giao hàng (D/O), phí làm hàng (Handling) và phí lao vụ (labor fee) Sau khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được lệnh giao hàng D/O cùng bộ chứng từ gửi kèm hàng hóa.

Bước 5: Mở tờ khai hải quan tiến hành khai báo thông tin lô hàng sau đó hệ thống tự phân luồng hàng hóa:

Luồng xanh là chế độ thông quan hàng hóa không cần kiểm hóa, cho phép hàng hóa được thông qua ngay trên hệ thống mà không cần thực hiện thêm bước nào khác Sau khi nhận tờ khai Hải quan thuộc luồng xanh, đơn vị giao nhận có thể trực tiếp tiến hành các thủ tục cần thiết.

Luồng vàng là loại hàng hóa mà Hải quan kiểm tra bộ chứng từ mà không yêu cầu kiểm hóa hàng hóa Khác với luồng xanh, hàng hóa luồng vàng cần phải mang bộ chứng từ giấy đến Hải quan tại cảng hàng không để thực hiện kiểm tra và nhận quyết định thông quan, miễn là không phát hiện thêm sai phạm nào.

Luồng đỏ là loại hàng hóa phải trải qua kiểm tra bộ chứng từ và kiểm tra thủ công toàn bộ lô hàng, được gọi là kiểm hóa Nhân viên Hải quan sẽ đến kho hàng và yêu cầu đưa hàng ra bãi để kiểm tra Nếu không có sai phạm trong chứng từ và hàng hóa, lô hàng sẽ được thông quan Các lô hàng thường bị phân luồng đỏ do thiếu chứng nhận xuất xứ C/O hoặc lịch sử thông quan của công ty có nhiều sai phạm Nếu tình trạng này tiếp diễn, công ty có thể bị cấm xuất nhập khẩu.

1.3.3 Dỡ hàng và thông quan

‐ Mang lệnh giao hàng D/O đến Hải quan làm thủ tục, chuẩn bị thủ tục kiểm hóa hàng hóa nếu cần và nộp các loại thuế liên quan.

‐ Sau khi hoàn thành thủ tục Hải quan, mang bộ chứng từ đến văn phòng của hãng vận tải tại sân bay để xác nhận D/O.

‐ Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.

1.3.4 Vận chuyển hàng hóa đến tay người nhận

Sau khi nhận hàng từ kho của cảng hàng không, cần sắp xếp phương tiện vận chuyển để đưa hàng ra khỏi sân bay và giao cho người nhận.

Có thể giao tại kho người nhận hoặc địa điểm khác đã thỏa thuận.

Vận chuyển hàng hóa đến người nhận thường phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng ngoại thương giữa các bên Đối với hàng hóa vận chuyển quốc tế bằng đường hàng không, giá trị lớn và tính quan trọng cao khiến người nhận thường tự vận chuyển từ cảng hàng không về kho hoặc ủy quyền cho forwarder giao trực tiếp Họ thường tránh việc thông qua bên vận chuyển khác để giảm thiểu rủi ro mất mát hàng hóa và dễ dàng hơn trong việc xử lý khiếu nại.

1.3.5 Giải quyết khiếu nại (nếu có)

Sau khi giao hàng cho Cnee, nếu nhận được khiếu nại liên quan đến chất lượng hoặc số lượng của lô hàng, cần tiến hành xác minh và áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp để bảo vệ quyền lợi của khách hàng.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

‐ Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về giao nhận vận tải

Các loại hợp đồng và thư tín dụng (L/C) đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của chủ hàng xuất nhập khẩu Các quy định pháp lý liên quan bao gồm Bộ luật hàng hải 1990, Luật thương mại 2005, và các nghị định như 25CP, 200CP, 30CP, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động thương mại quốc tế.

‐ Quyết định của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải: QĐ số 2106 (23/08/1997)

Bảng 1.3: Các nguồn luật Quốc tế Tên Công ước Địa điểm và thời gian ký Tên gọi tắt

Công ước Vác-sa-va 1929 Ký tại Vác-sa-va ngày

Công ước Vác-sa-va 1929

Nghị định thư sửa đổi Công ước Vác-sa-va

Nghị định thư này ký tại Hague 28/91955

Công ước bổ sung cho công ước Vác-sa-va được ký kết tại Guadalazala ngày 18/9/1961

Hiệp định liên quan tới giới hạn của Công ước Vac-sa-va và nghị định thư Hague

Hiệp định này được thông qua tại Montreal 13/5/1966

Nghị định thư sửa đổi Công ước Vác-sa-va 12/10/1929 được sửa đổi bởi nghị định thư Hague 28/9/1995.

Nghị định này ký tại thành phố Guatemala 8/3/1971

Nghị định thư bổ sung 1: nghị định thư sửa đổi công ước Vac-sa-va 1929

Nghị định thư này được kết tại Montreal ngày 25 tháng 9 năm 1975

Nghị định thư Montreal 1975 số 1

Nghị định thư bổ sung số 2: nghị định thư sửa đổi công ước Vac-sa-va 1929 đã được sửa đổi bằng Nghị định thư

Nghị định thư này được ký kết tại Montreal ngày 25/9/1975

Nghị định thư Montreal 1975 bản số 2

Nghị định thư bổ sung thứ 3: Nghị định thư này được ký Nghị định thư

Công ước Vac-sa-va, ký vào ngày 12/10/1929, đã được sửa đổi bởi các nghị định thư tại Hague.

Guatemala ngày 8/3/1971 kết tại Montreal 25/9/1975 Montreal năm 1975

Nghị định thư bổ sung số 4: nghị định thư sửa đổi công ước Warsaw 12/10/1929 đã được sửa đổi bởi nghị định thư Hague ngày 28/9/1955

Nghị định thư này ký kết tại Montreal

Nghị định thư Montreal năm 1975 bản số 4

Các công ước và hiệp định liên quan chủ yếu điều chỉnh việc giới hạn trách nhiệm bồi thường của người chuyên chở hàng không đối với tai nạn liên quan đến hành khách, thiệt hại về hàng hóa, hành lý, cũng như quy định về thời hạn thông báo tổn thất và khiếu nại đối với người chuyên chở.

1.4.1.2 Các nhân tố môi trường

Khi vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không, yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến quá trình giao nhận Thời tiết xấu như mưa, bão, hay sương mù dày đặc có thể khiến máy bay không thể cất cánh, dẫn đến việc nhiều chuyến bay bị chậm trễ so với dự kiến Điều này không chỉ làm thay đổi thời gian nhận hàng mà còn gây khó khăn trong quá trình giao nhận Trong trường hợp xấu, thời tiết khắc nghiệt còn có thể dẫn đến tai nạn hàng không, gây hư hại cho hàng hóa và đe dọa tính mạng con người.

Thời tiết xấu ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình xếp dỡ và bốc hàng tại cảng, có thể gây hư hại cho hàng hóa, đặc biệt là những lô hàng quan trọng đối với người nhận Điều này không chỉ làm giảm sự tin tưởng của các đối tác trong lĩnh vực vận chuyển mà còn tác động tiêu cực đến các hợp đồng bảo hiểm hàng hóa.

Tất cả các quốc gia, bao gồm cả Việt Nam, đều cần thực hiện kiểm tra hàng hóa trước khi nhập khẩu để đảm bảo tuân thủ pháp luật hiện hành Hoạt động này giúp phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, như nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm, nhằm bảo vệ lợi ích của người dân và duy trì các nguyên tắc hòa bình, phát triển bền vững mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.

Tại Việt Nam, hoạt động giám sát và kiểm tra nhập khẩu hàng hóa được thực hiện bởi Tổng cục Hải quan, cơ quan quản lý Nhà nước về Hải quan thuộc Bộ Tài chính Mỗi tỉnh có Chi cục Hải quan, và các Chi cục này có thể thành lập các đội, tổ nghiệp vụ tại các địa điểm như cảng biển và cảng hàng không để thuận tiện cho việc thực hiện nhiệm vụ.

Ngoài Hải quan, nhiều cơ quan liên quan cũng ảnh hưởng đến quá trình nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường hàng không, bao gồm đơn vị khai thác cảng, đơn vị quản lý kho, bãi và Tổng cục hàng không Việt Nam.

Hàng hóa là yếu tố quan trọng trong hoạt động nhận hàng nhập khẩu, ảnh hưởng đến các thủ tục cần thiết Chất lượng và cách đóng gói hàng hóa quyết định việc tuân thủ quy định, như mặt hàng y tế cần giấy phép từ Bộ Y tế, sách báo phải có giấy phép nhập khẩu từ Bộ Thông tin và Truyền thông, và thực phẩm yêu cầu giấy kiểm dịch hàng hóa.

1.4.2.2 Thủ tục hải quan Đây là khâu không thể thiếu trong hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không, tính cần thiết của nó cũng được trình bày rõ ở mục 1.4.2.3 Tùy vào từng loại hàng hóa, từng hoàn cảnh mà có các thủ tục khác nhau cũng như thời gian xử lý khác nhau Phải hoàn tất thủ tục Hải quan thì hàng hóa mới được công nhận là nhập khẩu thành công và được phép tiêu dùng hoặc buôn bán trong nước. Đây là khâu quan trọng và phức tạp trong hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu bởi nó liên quan đến các thủ tục hành chính cũng như đòi hỏi phải có kiến thức về luật Thông thường thì shipper và Cnee thường ủy quyền cho forwarder thực hiện thay vì không có nhiều chuyên môn trong lĩnh vực này Forwarder thường có kinh nghiệm trong hoạt động giao nhận nên khi ủy quyền giúp các đơn vị mua bán tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí đáng kể.

1.4.2.3 Chứng từ và bộ hồ sơ giao nhận

Trong hoạt động ngoại thương, bộ chứng từ và hồ sơ giao nhận là tài liệu thiết yếu không thể tách rời khỏi hàng hóa Đầu tiên, chúng là điều kiện cần và đủ để chứng minh sự tồn tại hợp pháp của lô hàng, tương tự như giấy tờ tùy thân của một cá nhân Thứ hai, chúng hỗ trợ quá trình sở hữu hợp pháp và đơn giản hóa giao nhận, đảm bảo an toàn cho cả hai bên Tóm lại, chỉ khi có bộ chứng từ, người nhận hàng (Cnee) mới được công nhận là hợp pháp, và lô hàng không được giao cho ai khác ngoài người ghi trên chứng từ, trừ trường hợp có hợp đồng L/C, khi đó ngân hàng thanh toán có thể nhận hàng và chuyển giao cho người khác.

1.4.2.4 Phương tiện vận chuyển nội địa

Vận chuyển nội địa đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng quốc tế, vì shipper và consignee thường không ở gần cảng đi và cảng đến Do đó, việc sử dụng phương tiện vận chuyển nội địa là cần thiết để đảm bảo hàng hóa được chuyển đến cảng hàng không kịp thời cho quá trình xuất khẩu.

Phương tiện vận chuyển nội địa có ảnh hưởng lớn đến thời gian nhận hàng và chất lượng hàng hóa Thực tế cho thấy, vận chuyển nội địa tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với vận chuyển quốc tế, với xác suất tai nạn, thất thoát và hư hại hàng hóa cao hơn, nhưng việc quy trách nhiệm trong các trường hợp này thường gặp khó khăn.

1.4.2.5 Đại lý ở nước ngoài Đây là đơn vị rất quan trọng trong hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không bởi vì ở các thị trường mà đơn vị forwarder được ủy quyền nhận hàng nhập khẩu không có văn phòng đại diện hay chi nhánh thì đơn hàng ủy quyền này đến từ đối tác là đại lý nước ngoài Tất cả các chứng từ liên quan đến hàng hóa cũng như thông tin về lô hàng thì đơn vị nhận hàng tại nước nhập khẩu phụ thuộc hoàn toàn vào các đại lý nước ngoài.

Đại lý ở nước ngoài đóng vai trò quan trọng như cầu nối trong quá trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đặc biệt khi các thị trường khác nhau và nguồn lực của forwarder không đủ để thiết lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh chính thức.

1.4.2.6 Nghiệp vụ của nhân viên giao nhận

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG - BEE LOGISTICS CORPORATION - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

Lịch sử hình thành

‐ Tên công ty: CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION

‐ Số lượng nhân viên: 900 nhân sự (2021)

‐ Số lượng văn phòng: 35 tại Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và thiết lập đại diện tại Australia và Malaysia.

‐ Địa chỉ văn phòng chính: Tầng 2 Toà nhà Hải Âu, 39B Đường Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.

‐ Số lượng nhân viên: 53 nhân sự (2021)

‐ Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà trực thăng Miền Trung, Nguyễn Văn Linh, Thạc Gián, Thanh Khê, Đà Nẵng

08/01/2005 Thành lập chi nhánh Hải Phòng

02/04/2005 Thành lập chi nhánh Hà Nội

01/07/2007 Thành lập chi nhánh Đà Nẵng

19/06/2007 Chính thức là thành viên của VIFFAS

09/10/2007 Thành lập BeeGen Distrilution, chuyên về logistics nội địa

01/01/2008 Thành lập Dolphin Sea & Air Service Corp., chuyên về hàng

2009 gom Chính thức là thành viên của FIATA

12/11/2010 Được cấp chứng chỉ ISO 9001:2008

01/01/2011 Sáp nhập beegen Distrilution vào Bee Logistics Corporation

03/08/2011 Có Giấy phép Kinh doanh Vận tải Đa phương thức Quốc tế

05/09/2011 Thành lập chi nhánh Phnom Penh

16/09/2011 Có Giấy phép Hoạt động Đại lý Hải quan

20/11/2011 Hoàn tất đăng ký OTI-NVOCC

04/05/2012 Thành lập chi nhánh Lạng Sơn

22/03/2012 Thành lập chi nhánh Thái Lan

15/01/2013 Thành lập chi nhánh Yangon

28/02/2013 Thành lập văn phòng đại diện tại Nam Định

31/12/2013 Thành lập văn phòng đại diện tại Nha Trang

23/01/2015 Thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Ninh

17/04/2015 Thành lập văn phòng đại diện tại Hải Dương

2017 Thành lập chi nhánh Ấn Độ

25/06/2018 Thành lập chi nhánh Đài Loan

‐ Top 10 Công ty Logistics uy tín.

‐ Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.

‐ Giải thưởng ABA, giải thưởng chính thức của ASEAN do Hội đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN BAC) tổ chức thường niên từ năm 2007.

‐ Nằm vị trí 63 trong top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam.

2.1.2 Cơ cấu, chức năng và nhiệm vụ các phòng ban của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban

Công ty chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiệt huyết Mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ cụ thể nhằm đảm bảo quy trình vận chuyển diễn ra hiệu quả và nhanh chóng.

Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý nhân sự trong công ty, bao gồm tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên, quản lý nguồn nhân lực, cũng như các chế độ lương thưởng và quyền lợi khác cho nhân viên.

PHÒNG CHỨNGTỪPHÓ GIÁM ĐỐCGIÁM ĐỐC

Phòng nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các quyết định về thay đổi nhân sự, tổ chức các cuộc họp cho ban quản lý, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực và giải quyết các khiếu nại liên quan đến nhân viên trong công ty.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong công ty, chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường Nhân viên tại đây có kỹ năng tư vấn và đàm phán xuất sắc, giúp thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ Họ cũng xây dựng mối quan hệ tốt với các đối tác như đơn vị vận chuyển và doanh nghiệp giao nhận khác Nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh bao gồm việc phát triển khách hàng và duy trì mối quan hệ hợp tác hiệu quả.

‐ Lên kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động xuất nhập khẩu và theo dõi tình hình xuất nhập khẩu của công ty.

‐ Tìm kiếm, tư vấn và giải đáp thắc mắc khiếu nại của khách hàng

Đơn vị này chuyên thu thập thông tin thị trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng và dự đoán xu hướng tiêu dùng, nhằm hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc đưa ra quyết định chiến lược phát triển.

‐ Cùng với các phòng ban khác tạo dựng thương hiệu của công ty trong và ngoài nước.

Chúng tôi là đơn vị chuyên thực hiện các công việc liên quan đến chứng từ xuất nhập khẩu, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận giao nhận thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa nhanh chóng và hiệu quả.

Phòng chứng từ hàng xuất chịu trách nhiệm phát hành các tài liệu quan trọng như B/L, AWB, hóa đơn, danh sách đóng gói, khai báo hải quan điện tử, khai manifest và lập bảng chi phí để kế toán xuất hóa đơn và thanh toán cho các hãng tàu Ngoài ra, cần chuẩn bị các bộ chứng từ liên quan như hồ sơ xin cấp C/O, hồ sơ đăng ký chất lượng và các giấy tờ cần thiết khác Các tài liệu bổ sung như phiếu xuất kho, hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói hàng hóa cũng cần được chuẩn bị để phục vụ cho bộ phận giao nhận.

Phòng chứng từ hàng nhập thực hiện việc phát hành D/O để nhận hàng và liên hệ với các bên liên quan để giao hàng Đồng thời, phòng cũng thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo hình thức đã ký kết trong hợp đồng thương mại như L/C và T/T Ngoài ra, phòng hỗ trợ bộ phận giao nhận bằng cách cung cấp các chứng từ cần thiết cho hoạt động nhận hàng nhập khẩu.

Phòng chứng từ không chỉ thực hiện nhiệm vụ giao nhận mà còn hỗ trợ làm chứng từ cho các dịch vụ khác như làm hộ chứng từ cho các đơn vị, khai báo hải quan, xin chứng từ xuất xứ hàng hóa (C/O) và giấy phép xuất nhập khẩu.

Nhân viên giao nhận hàng hóa tại cảng biển và cảng hàng không cần có kiến thức chuyên môn vững vàng để thực hiện nhanh chóng các thủ tục pháp lý và quy trình liên quan Nhiệm vụ chính của phòng giao nhận là đảm bảo việc giao nhận hàng hóa diễn ra thuận lợi và hiệu quả.

Chịu trách nhiệm giao nhận bộ chứng từ xuất nhập từ bộ phận bán hàng và tài liệu, đồng thời hoàn thành các thủ tục cần thiết cho việc xuất hoặc nhập hàng hóa cho công ty, bao gồm nộp thuế và thông quan hải quan.

Đảm bảo nguyên tắc tối đa trong việc xuất hàng đúng tiến độ và nhập hàng đúng thời gian là rất quan trọng Cần chú trọng đến các khâu thông quan xuất và hỗ trợ kiểm hóa sau thông quan để quy trình logistics diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Phòng kế toán trong công ty có nhiệm vụ đảm bảo toàn bộ công việc hạch toán, bao gồm hạch toán ban đầu, xử lý thông tin và lập báo cáo tài chính.

‐ Thực hiện những nghiệp vụ về chuyên môn tài chính, kế toán theo đúng quy định của Nhà nước.

‐ Theo dõi công nợ phản ánh trung thực vào các sổ kế toán liên quan.

‐ Quản lý các hoạt động thu chi của doanh nghiệp.

‐ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty và cố vấn choBan lãnh đạo các vấn đề liên quan.

‐ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán Cập nhật những thay đổi của chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng

2.1.3.1 Vận tải hàng không quốc tế

Hình 2.2: Các dịch vụ vận tải hàng không của Bee Logistics

Kể từ năm 2014, Bee Logistics đã đầu tư mạnh mẽ vào dịch vụ hàng không và nhanh chóng trở thành một trong những nhà gom hàng không hàng đầu tại Việt Nam Năm 2019, công ty đạt sản lượng xuất khẩu hơn 14.000 tấn và nhập khẩu khoảng 5.000 tấn Bee Logistics hiện có văn phòng phục vụ tại các sân bay quốc tế lớn như SGN, HAN, DAD và CRX.

2.1.3.2 Vận chuyển đường biển quốc tế

Hình 2.3: Các hãng tàu mà Bee Logistics hợp tác

Bee Logistics là dịch vụ đầu tiên cung cấp giải pháp gom hàng đường biển, với sản lượng gần 100.000 TEU xuất nhập khẩu trong năm 2019 Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng container, hàng rời và hàng quá khổ đến mọi nơi trên thế giới Trong quá trình phát triển, Bee Logistics đã thiết lập mối quan hệ đối tác với nhiều hãng tàu lớn như Meark Lines, Sea Land, One, YangMing, Evergreen, Cosco, Hyundai, OOCL, Hapag Lloyd, Wanhai, KMTC, SITC, CMA-CGM và MSC Chúng tôi ký nhiều hợp đồng với các hãng tàu cho các tuyến dài, đảm bảo cung cấp dịch vụ ổn định, chất lượng cao với giá cả cạnh tranh cho khách hàng.

Thị trường chính của Bee Logistics lần lượt là Intra Asia, Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Úc, Châu Phi.

2.1.3.3 Dịch vụ gom hàng đường biển

Hình 2.4: Các thị trường Bee Logistics gom hàng

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG - BEE LOGISTICS

2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong – Bee Logistics Corporation, chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Bee Logistics từ năm 2019 -2021 Đơn vị tính: triệu đồng

Chênh lệch % Chênh lệch % Doanh thu 88.628 90.648 103.302 2.020 2,28 12.654 13,96

Hình 2.10: Tỷ trọng chi phí và lợi nhuận của Bee Logistic từ năm 2019-2021

Trong ba năm qua, doanh thu của công ty đã liên tục tăng trưởng mạnh mẽ, với các con số cụ thể là 88.628.000.000 đồng năm 2019, 90.648.000.000 đồng năm 2020 và 103.302.000.000 đồng năm 2021 Sự gia tăng này cho thấy sự phát triển bền vững và tiềm năng của công ty trong thị trường.

2019 thì năm 2020 tăng 2,28% tương đương 2.020.000.000 đồng, năm 2021 so với

Năm 2021, doanh thu xuất khẩu của Việt Nam đã tăng mạnh, đạt 12.654.000.000 đồng, tương ứng với mức tăng 13,96% so với năm 2020 Mặc dù dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đến hoạt động ngoại thương, đặc biệt là các mặt hàng giày dép, may mặc và điện thoại, nhưng nông sản vẫn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, với Trung Quốc là thị trường tiêu thụ chính Do nhu cầu cao và sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc chưa phục hồi, nước này đã tăng cường nhập khẩu nông sản từ Việt Nam Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trong năm 2021 đạt kỷ lục 668,54 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm trước, góp phần vào sự tăng trưởng doanh thu này.

Chi phí ba năm 2019, 2020, 2021 của công ty lần lượt là 79.722.000.000 đồng, 76.655.000.000 đồng, 93.277.727.000.000 đồng So với năm 2019 thì năm 2020 chi phí giảm 3,85% tương đương 3.067.000.000 đồng nhưng năm 2021 so với năm

Năm 2020, chi phí trong ngành giao nhận vận tải tăng 21,62%, tương đương 16.572.000.000 đồng, do công ty đầu tư vào cơ sở hạ tầng và mở rộng kinh doanh Năm 2021, nhu cầu tăng cao đã giúp các doanh nghiệp trong ngành ghi nhận mức phát triển vượt trội so với các năm trước Theo Báo cáo logistic Việt Nam năm 2021 của Bộ Công Thương, trong tháng 9 năm 2021, số doanh nghiệp vận tải và kho bãi mới thành lập tăng 4,61%, với số vốn tăng 43% so với cùng kỳ năm 2020 Ngành giao nhận vận tải không chỉ chứng kiến sự mở rộng của các công ty như Bee Logistics mà còn thu hút nhiều doanh nghiệp mới Do đó, việc tăng chi phí để phục vụ cho chiến lược đầu tư cơ sở hạ tầng và mở rộng hoạt động là cần thiết trong giai đoạn này.

Lợi nhuận sau thuế của công ty trong ba năm qua lần lượt đạt 7.125.000.000 đồng, 11.194.000.000 đồng và 8.060.000.000 đồng Mặc dù chi phí năm 2021 tăng cao, công ty vẫn duy trì được lợi nhuận nhờ chiến lược hoạt động hiệu quả Tuy nhiên, lợi nhuận không đạt kỳ vọng so với doanh thu do đặc thù của ngành giao nhận vận tải quốc tế, nơi chi phí thường tiệm cận doanh thu để đảm bảo tính cạnh tranh.

2.2.2 Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm

Bảng 2.3: Cân đối kế toán của Bee Logistics từ năm 2019-2021 Đơn vị tính: triệu đồng

Cân đối kế toán Năm

Tiền và các khoản tương đương tiền 3.587 13.404 7.362 9.817 273,68 -6.042 -45,08

Các khoản phải thu ngắn hạn 19.086 16.475 21.981 -2.611 -13,68 5.506 33,42

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 54.950 54.950 54.950 0 0,00 0 0,00

Lợi nhuận sau thuế chưa p.phối 145 3.276 7.937 3.131 2159,31 4.661 142,28

Thông qua bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp có thể tính toán một số chỉ số tài chính cơ bản nhằm phân tích và đánh giá hiệu quả quản trị tài chính.

Bảng 2.4: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản 48,52% 41,12% 49,79%

Tiền/Tài sản ngắn hạn 39,96% 22,86% 23,04%

Phải thu ngắn hạn/Tài sản ngắn hạn 49,12% 68,26% 70,03%

Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của doanh nghiệp và có sự ổn định qua các năm Tuy nhiên, tỷ trọng của các thành phần tài sản ngắn hạn đã có sự thay đổi đáng kể; cụ thể, tiền mặt giảm từ 39,96% vào năm 2019 xuống còn 23,04% vào năm 2021, trong khi phải thu ngắn hạn tăng từ 49,12% lên 70,03% Điều này cho thấy doanh nghiệp có thể đang tận dụng tài sản để sinh lợi hoặc sử dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả.

Bảng 2.5: Tỷ trọng tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình/Tài sản cố định 99,94% 99,98% 100,00%

Tài sản dài hạn của công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình, trong khi các loại tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ Điều này cho thấy công ty áp dụng công nghệ hiện đại trong vận hành doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực Logistics.

Bảng 2.6: Chỉ số ROE,ROA

Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu (ROE) 6,68% 14,17% 7,65%

Chỉ số ROE, ROA của doanh nghiệp ở mức khiêm tốn, tương đồng nhau ở năm

Ngành dịch vụ vận chuyển đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ, với doanh thu gần gấp đôi trong năm 2020 so với 2019 và 2021 Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, mức giá thường phải tiệm cận với chi phí, dẫn đến lợi nhuận thu về chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ Mặc dù vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong ngành này rất lớn, nhưng hai chỉ số lợi nhuận và doanh thu ở mức thấp không đủ để khẳng định rằng doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả.

Bảng 2.7: Chỉ số về khả năng thanh toán

Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn) 4,24 lần 2,09 lần 3,14 lần

Khả năng thanh toán lãi vay 65,99 lần 64,23 lần 19,59 lần

Tỷ số Nợ trên Tổng tài sản 15.78% 19,69% 15,85%

Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có giá trị là 4.24 lần (2019), 2.09 lần

Trong giai đoạn 2020 và 2021, doanh nghiệp cho thấy khả năng thanh toán nợ đến hạn tốt, nhưng có thể chưa tối ưu hóa tài sản Bên cạnh đó, khả năng thanh toán lãi vay của công ty rất cao, với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản dưới 20%, cho thấy doanh nghiệp không phụ thuộc nhiều vào vốn vay bên ngoài Điều này giúp công ty chủ động hơn trong các chiến lược kinh doanh và giảm thiểu rủi ro khi thực hiện các dự án mới.

Trong giai đoạn từ 2019 đến 2021, nền kinh tế đã trải qua nhiều biến động lớn, đặc biệt trong lĩnh vực ngoại thương do ảnh hưởng của dịch bệnh Chuỗi cung ứng toàn cầu bị đứt gãy, và chỉ đến quý 1 năm 2022, tình hình mới bắt đầu cải thiện Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn chưa thể khôi phục hoàn toàn như trước và đang tiến tới trạng thái bình thường mới Sự hạn chế trong giao lưu thương mại đã kìm hãm sự phát triển của các nền kinh tế, trong khi hoạt động giao nhận vận tải quốc tế, công cụ hỗ trợ cho giao thương, cũng chịu tác động tiêu cực Đây là cơ hội để các công ty như Bee Logistics đánh giá lại ưu nhược điểm và xây dựng chiến lược cho tương lai.

THỰC TRẠNG QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG - BEE LOGISTICS CORPORATION - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Quyết toán Vận chuyển và giao hàng Thông quan hàng hóa

Luồng Luồng đỏ Luồng xanh vàng Đồng ý

Chuẩn bị chứng từTiếp nhận yêu cầu khách hàng

Hình 2.11: Sơ đồ thực trạng quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không tại Bee Logistics Corporation 2.3.1 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng

Bee Logistics là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế, với mục tiêu chính là xây dựng niềm tin và tìm kiếm khách hàng Với đa dạng dịch vụ và hình thức vận chuyển, Bee Logistics trở thành lựa chọn ưu tiên cho khách hàng có nhu cầu vận tải đa quốc gia Để mở rộng thị trường, công ty không ngừng nỗ lực phát triển các chi nhánh tại nhiều quốc gia và xây dựng hệ thống quản lý vận đơn trực quan, dễ sử dụng Quá trình tìm kiếm khách hàng là bước khởi đầu quan trọng trong quy trình nhận hàng nhập khẩu, tạo nền tảng cho các bước tiếp theo trong hoạt động kinh doanh.

Tại Bee Logistics, việc tìm kiếm khách hàng được thực hiện qua nhiều kênh như quảng bá dịch vụ trên mạng xã hội, Google, các tạp chí ngành và trang đánh giá dịch vụ logistics Mục tiêu không chỉ là tiếp cận khách hàng mà còn nâng cao nhận diện thương hiệu, giúp khách hàng dễ dàng tra cứu thông tin và quyết định lựa chọn doanh nghiệp Đội ngũ nhân viên kinh doanh cũng nỗ lực tiếp cận khách hàng mục tiêu tại địa phương, với chuyên môn sâu về logistics, từ đó thu hút được lượng lớn khách hàng tiềm năng.

Sau khi xác định khách hàng, phòng kinh doanh sẽ tiến hành báo giá các dịch vụ như phí làm hàng, phí thủ tục thông quan, phí giao hàng và cước phí chuyên chở (nếu có) Sau khi thống nhất, hai bên sẽ ký hợp đồng giao nhận để chính thức xác nhận.

Sau đây là quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không của BeeLogistics thực hiện với thông tin như sau (chi tiết HAWB ở phụ lục trang 94):

Bảng 2.8: Thông tin đơn hàng

Khách hàng Dịch vụ Tên Hàng Phí dịch vụ

Sau khi phòng kinh doanh nhận yêu cầu từ khách hàng và bộ chứng từ mà shipper đã gửi bản scan cho Cnee (Pre – Alert), khách hàng có thể chủ động chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho thủ tục hải quan và các thao tác nhận hàng Bộ hồ sơ Pre – Alert có thể bao gồm nhiều loại chứng từ khác nhau.

Tại cảng hàng không Đà Nẵng (DAD), có hai kho hàng chính là VIAGS (dịch vụ hàng hóa Vietnam Airlines) và SAGS (Công ty CP PVMĐ Sài Gòn) Mặc dù quy trình thủ tục giữa các nhà khai thác dịch vụ có sự khác biệt, cả hai đều tuân theo những nguyên tắc chung Dưới đây là quy trình chuẩn bị chứng từ trước khi nhận hàng hóa nhập khẩu tại sân bay Đà Nẵng do Bee Logistics thực hiện.

2.3.2.1 Airport to airport (Giao hàng từ sân bay đến sân bay) Đây là phương thức mà các công ty forwarder như Bee Logistics chỉ chịu trách nhiệm khi hàng hóa ở giữa 2 đầu cảng đi và đến còn trách nhiệm sau đó như thông quan hàng hóa hay là các thủ tục để nhận hàng từ kho thì Cnee là người trực tiếp

(Nguồn: phòng chứng từ) thực hiện Đối với phương thức này khâu chuẩn bị chứng từ được diễn ra theo các bước cụ thể như sau:

Khi hàng hóa đến kho tại sân bay Đà Nẵng, hãng hàng không sẽ gửi thông báo hàng đến (Arrival notice) cho người nhận qua email, thông báo ngày giờ chính xác hàng có mặt Nhân viên giao nhận sau đó sẽ đến phòng chứng từ của hãng hàng không để nhận bộ chứng từ gốc từ shipper, đồng thời tiến hành đối chiếu với Pre-Alert đã nhận trước đó để đảm bảo thông tin khớp và không có sai sót nào.

Phòng chứng từ sẽ gửi thông báo hàng đến khách hàng qua fax hoặc email, bao gồm các thông tin cần thiết như số vận đơn, chuyến bay, thông tin người gửi, tên hàng hóa, trọng lượng, số kiện hàng, chi phí thanh toán và thời hạn thanh toán Sau đó, bộ chứng từ gốc sẽ được chuẩn bị để giao cho khách hàng.

Ngoài ra còn một số chứng từ đặc thù như chứng nhận kiểm dịch hoặc chứng nhận chất lượng hàng hóa và các chứng nhận liên quan khác.

Để tiến hành ủy quyền sở hữu bộ chứng từ, Phòng chứng từ yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu lô hàng, bao gồm giấy giới thiệu từ tổ chức hoặc giấy tờ tùy thân cho khách hàng cá nhân.

Sau khi Cnee nhận được chứng từ, Bee Logistics đã hoàn thành nhiệm vụ của mình Từ đây, Cnee sẽ tự thực hiện các công việc tiếp theo như lập tờ khai, làm thủ tục thông quan, nhận hàng và vận chuyển.

Lưu ý: tất cả các giấy tờ đều được photo lưu trữ hồ sơ nhằm đối chiếu rà soát

2.3.2.2 Door to door (Giao hàng từ kho đến kho) Đây là hình thức mà các công ty forwarder sẽ lo hết thủ tục nhận hàng và sau đó vận chuyển hàng đến tận kho của Cnee (tùy vào điều kiện giao hàng Incoterms). Đây cũng là hình thức mà hầu hết các Cnee hiện nay đều sử dụng bởi sự tiện lợi và nhanh chóng của nó Hình thức này khắc phục được hạn chế chuyên môn của các công ty không chuyên trong lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng như sự đứt gãy trong quá trình hợp tác với các bên thứ ba. Đây cũng là hình thức mà Bee Logistics sẽ thực hiện với quy trình nhận hàng nhập khẩu cho đơn hàng này Hình thức Door to door thì các bước đầu cũng gần như tương tự với hình thức Airport to airport, các bước cụ thể như sau:

Bước đầu tiên trong quy trình là phòng kinh doanh tiếp nhận bộ chứng từ scan qua email hoặc fax (Pre-Alert) từ đối tác quốc tế, tương tự như quy trình Airport to airport Chi tiết về bộ chứng từ này có thể được tìm thấy trong phụ lục.

Bước 2: Nhận thông báo hàng đến (Arrival notice) từ hãng hàng không

Hình 2.12: Thông báo hàng đến (Arrival Notice)

‐ Thời gian khởi hành dự kiến ETD: 06-Mar-22 11:20

‐ Thời gian đến cảng VNDAD dự kiến ETA: 07-Mar-22 18:00

Nhân viên giao nhận sẽ liên hệ với khách hàng để nhận giấy giới thiệu, cho phép Bee Logistics thay thế người nhận trên AWB Sau đó, họ sẽ mang chứng từ đến phòng chứng từ của hãng hàng không để lấy lệnh giao hàng D/O (Delivery Order) Các chứng từ cần thiết để làm lệnh giao hàng bao gồm:

‐ Giấy giới thiệu (bản gốc)

‐ Giấy tờ tùy thân của người làm lệnh D/O

Khi nhân viên giao nhận thực hiện lệnh giao hàng D/O, họ cần phải thanh toán các loại phí như phí làm lệnh giao hàng D/O, phí THC (Terminal Handling Charge) cho việc bốc dỡ hàng tại cảng hàng không, và phí SCC (Security Charge) cho việc soi hàng hóa tại cổng an ninh.

Phòng chứng từ cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết cho việc khai Hải quan và đăng ký kiểm hóa khi cần thiết Đối với hàng nhập có điều kiện, như thuốc và vật tư y tế, cần có giấy chứng nhận từ các bộ ngành liên quan, chẳng hạn như giấy phép từ Bộ Y tế cho các sản phẩm như thuốc, tranh ảnh, sách và báo.

… cần có giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG - BEE LOGISTICS CORPORATION - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Ngày đăng: 07/07/2022, 23:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] TS. Nguyễn Thị Tuyên Ngôn, Giáo trình nghiệp vụ xuất nhập khẩu, 2012, Đại học Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình nghiệp vụ xuất nhập khẩu
[2] GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Kỹ thuật ngoại thương, 2005, Nhà xuất bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỹ thuật ngoại thương
Nhà XB: Nhà xuất bảnThống kê
[3] Ths. Huỳnh Tịnh Cát, Giáo trình Thương mại Quốc tế, 2015, Đại học Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Thương mại Quốc tế
[4] PGS.TS. Nguyễn Hồng Đàm (chủ biên), Giáo trình vận tải giao nhận trong ngoại thương, 2003, NXB Giao thông vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình vận tải giao nhận trongngoại thương
Nhà XB: NXB Giao thông vận tải
[5] ThS. Ngô Thị Hải Xuân, Giáo trình giao nhận vận tải Quốc tế, 2020, Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình giao nhận vận tải Quốc tế
[6] Luật thương mại 2005, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật Khác
[8] Bee Logistics, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019-2021.Website điện tử Khác
[5] Commercial market outlook (www.boeing.com) Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

‐ Quản lý khai báo hàng hóa các loại hình đặc thù - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
u ản lý khai báo hàng hóa các loại hình đặc thù (Trang 20)
- Hình thức thanh toán: T/T; L/C; … - Thông tin hàng hóa - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Hình th ức thanh toán: T/T; L/C; … - Thông tin hàng hóa (Trang 26)
‐ Pallet (hình ảnh phụ lục A, trang 90): là một bục phẳng có kích thước tiêu chuẩn dùng để tập hợp hàng hóa trên đó nhằm thuận lợi cho việc xếp dỡ, bảo quản trong suốt quá trình chuyên chở - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
allet (hình ảnh phụ lục A, trang 90): là một bục phẳng có kích thước tiêu chuẩn dùng để tập hợp hàng hóa trên đó nhằm thuận lợi cho việc xếp dỡ, bảo quản trong suốt quá trình chuyên chở (Trang 34)
nơi trên thế giới. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, BeeLogistics đã tạo ra mối quan hệ đối tác với hầu hết các hãng tàu trên thị trường như Meark Lines, Sea   Land,   One,   YangMing,   Evergreen,   Cosco,   Huyndai,   OOCL,   Hapaglloyd, Wa - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
n ơi trên thế giới. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, BeeLogistics đã tạo ra mối quan hệ đối tác với hầu hết các hãng tàu trên thị trường như Meark Lines, Sea Land, One, YangMing, Evergreen, Cosco, Huyndai, OOCL, Hapaglloyd, Wa (Trang 53)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BeeLogistics từ năm 2019-2021 - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BeeLogistics từ năm 2019-2021 (Trang 60)
2.2.2 Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation -  chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021 - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
2.2.2 Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần giao nhận vận tải con Ong - Bee Logistics Corporation - chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021 (Trang 62)
Bảng 2.4: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 2.4 Tỷ trọng tài sản ngắn hạn (Trang 63)
Qua bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ta có thể tính một vài chỉ số tài chính cơ bản như sau nhằm mục đích phân tích và đánh giá hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp. - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
ua bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp ta có thể tính một vài chỉ số tài chính cơ bản như sau nhằm mục đích phân tích và đánh giá hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp (Trang 63)
Bảng 2.7: Chỉ số về khả năng thanh toán - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 2.7 Chỉ số về khả năng thanh toán (Trang 64)
Bảng 2.8: Thông tin đơn hàng - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 2.8 Thông tin đơn hàng (Trang 67)
Đây cũng là hình thức mà BeeLogistics sẽ thực hiện với quy trình nhận hàng nhập khẩu cho đơn hàng này - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
y cũng là hình thức mà BeeLogistics sẽ thực hiện với quy trình nhận hàng nhập khẩu cho đơn hàng này (Trang 69)
Dưới đây là một số hình ảnh khi lên tờ khai điện tử bằng phần mềm ECUS5 cho đơn hàng này: - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
i đây là một số hình ảnh khi lên tờ khai điện tử bằng phần mềm ECUS5 cho đơn hàng này: (Trang 71)
‐ Mã loại hình: A11 (nhập khẩu hàng kinh doanh tiêu dùng). - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
lo ại hình: A11 (nhập khẩu hàng kinh doanh tiêu dùng) (Trang 72)
Bảng 3.1: Chi phí dự kiến cho chiến dịch truyền thông Công cụ sử dụng Số người tiếp cận dự kiến Chi phí dự kiến (VND) - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 3.1 Chi phí dự kiến cho chiến dịch truyền thông Công cụ sử dụng Số người tiếp cận dự kiến Chi phí dự kiến (VND) (Trang 99)
Bảng 3.2: Nội dung chương trình tuyển mộ - CẢI THIỆN QUY TRÌNH NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI CON ONG – BEE LOGISTICS CORPORATION
Bảng 3.2 Nội dung chương trình tuyển mộ (Trang 100)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w