1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG

83 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Sản Phẩm Sữa Gạo Lứt Khoai Lang
Tác giả Nguyễn Kim Ngọc, Kiều Đinh Minh Thư
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Thùy Dương
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.Hcm
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Đồ án phát triển sản phẩm
Năm xuất bản 2020
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 1,8 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG (14)
    • 1.1. Ý tưởng sản phẩm 1: Sữa gạo lứt yến mạch (14)
    • 1.2. Ý tưởng sản phẩm 2: Sữa gạo lứt khoai lang (14)
    • 1.3. Ý tưởng sản phẩm 3: Sữa yến mạch khoai lang (15)
  • CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NGHIÊN CỨ PH N T CH HẢO ÁT CHO CÁC Ý TƯỞNG SẢN PHẨM (16)
    • 2.1. Khảo sát 1 - Khảo sát về nhu cầu và thị hiếu mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm “ ữa gạo lứt khoai lang” (16)
      • 2.1.1 Mục đích (16)
      • 2.1.2 Phương pháp thực hiện khảo sát (16)
    • 2.2. Khảo sát 2: Khảo sát về đối thử cạnh tranh (26)
      • 2.2.1. Mục đích (27)
      • 2.2.2. Phương pháp thực hiện khảo sát (27)
    • 2.3. Khảo sát môi trường kinh tế xã hội (31)
    • 2.4. Khảo sát 4: Các luật quy định của chính phủ (34)
    • 2.5. Khảo sát 5: Khảo sát khả năng đáp ứng của công nghệ, thiết bị chi phí đầu tƣ (36)
    • 2.6. Khảo sát các yếu tố ràng buộc, rủi ro (38)
  • CHƯƠNG 3: ÀN LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG KHẢ THI (40)
    • 3.1. Khả năng đáp ứng nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng (40)
    • 3.2. Tính đổi mới sáng tạo (41)
      • 3.2.1. Tính đổi mới của sản phẩm (41)
      • 3.2.2. Khả năng đáp ứng công nghệ sản xuất (41)
  • CHƯƠNG 4: PHÁT TRIỂN CONCEPT SẢN PHẨM (42)
    • 4.1. Nguyên liệu chính (42)
      • 4.1.1. Sữa bột gầy (42)
      • 4.1.2. Gạo lứt (45)
      • 4.1.3. Khoai lang tím (47)
    • 4.2. Concept sản phẩm (50)
  • CHƯƠNG 5: X Y DỰNG BẢN MÔ TẢ SẢN PHẨM (52)
  • CHƯƠNG 7. X Y DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU (55)
    • 7.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT DỰ KIẾN (55)
      • 7.1.1. ơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sữa gạo lứt khoai lang dự kiến tại phòng thí nghiệm (55)
      • 7.1.2. Thuyết minh quy trình (56)
    • 7.2. KẾ HOẠCH THỬ NGHIỆM (58)
    • 7.3. Thiết kế bao bì (60)
      • 7.3.1. Chất liệu bao bì và lý do chọn loại bao bì này (60)
      • 7.3.2. Thiết kế bao bì (60)
    • 7.4. Trình tự, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm (60)
  • CHƯƠNG 8. LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THỬ NGHIỆM, HOÀN THIỆN SẢN PHẨM (64)
  • KẾT LUẬN (40)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)
    • ảng 3. Khảo sát khả năng đáp ứng của công nghệ, nguyên vật liệu; chi phí đầu tƣ, vận hành CNSX của các ý tưởng (0)
    • ảng 4 Các chỉ tiêu cảm quan của sữa bột gầy (0)
    • ảng 5. Các chỉ tiêu lý - hóa của sữa bột gầy (0)
    • ảng 6. Hàm lƣợng kim loại nặng trong sữa bột gầy (0)
    • ảng 7. Chỉ tiêu vi sinh vật trong sữa bột gầy (0)
    • ảng 10. Hàm lƣợng các chất chống oxy hóa trong khoai (0)
    • ảng 11. Hàm lƣợng các chất vi lƣợng trong các loại khoai lang (0)
    • ảng 12. Thành phần hóa học của khoai lang (tính cho 100g sản phẩm) (0)
    • ảng 13. Mô tả sản phẩm (0)
    • ảng 14. Xây dựng các thông số thiết kế sản phẩm (0)

Nội dung

HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG

Ý tưởng sản phẩm 1: Sữa gạo lứt yến mạch

Yến mạch, một loại ngũ cốc nguyên hạt chủ yếu được trồng ở Bắc Mỹ và châu Âu, là nguồn cung cấp chất xơ, khoáng chất và chất chống oxy hóa dồi dào Với hàm lượng protein và chất béo cao hơn nhiều loại ngũ cốc khác, yến mạch xứng đáng được mệnh danh là “Nữ hoàng của các loại ngũ cốc”.

Gạo lứt là ngũ cốc nguyên hạt được chế biến nhẹ, chỉ loại bỏ lớp vỏ trấu và giữ lại lớp vỏ cám, chứa hơn 120 chất chống oxi hóa như tocopherol và tocotrienol giúp giảm quá trình lão hóa Loại gạo này có khả năng điều chỉnh lượng glucose trong máu, ngăn ngừa bệnh tim mạch và giảm nguy cơ đột quỵ, đồng thời cải thiện hệ tiêu hóa và chức năng gan.

Sản phẩm sữa gạo lứt yến mạch hứa hẹn mang đến giá trị dinh dưỡng hấp dẫn, kết hợp giữa sự quen thuộc và cảm giác mới lạ cho người tiêu dùng, phù hợp với mục tiêu của đề tài nghiên cứu.

Sản phẩm sữa gạo lứt yến mạch hiện đang được sản xuất theo quy mô thủ công, nhưng có tiềm năng phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu thị trường Đây là một loại đồ uống dinh dưỡng, dễ uống và có khả năng hỗ trợ cải thiện cân nặng cho người tiêu dùng.

Việc bổ sung yến mạch chính là điểm nhấn tạo sự mới lạ và thu hút người tiêu dùng cho sản phẩm này.

Ý tưởng sản phẩm 2: Sữa gạo lứt khoai lang

Khoai lang là loại thực phẩm lâu đời, được ưa chuộng trên toàn cầu nhờ vào nhiều lợi ích cho sức khỏe, bao gồm cải thiện bệnh tiểu đường, hỗ trợ người mắc bệnh tăng huyết áp, tốt cho hệ tiêu hóa và hỗ trợ quá trình giảm cân.

Sự kết hợp giữa gạo lứt và khoai lang hứa hẹn mang đến một sản phẩm dinh dưỡng hấp dẫn, đồng thời vẫn giữ được cảm giác quen thuộc cho người tiêu dùng nhờ vào việc sử dụng nguyên liệu truyền thống của người Việt Nam.

Khoai lang thường được biết đến qua các món ăn, nhưng sản phẩm sữa từ khoai lang đang có tiềm năng phát triển trên thị trường Đây là một lựa chọn quen thuộc nhưng cũng đầy mới lạ, với hương vị dễ uống và giá trị dinh dưỡng cao Sữa khoai lang kết hợp với gạo lứt không chỉ mang lại lợi ích sức khỏe mà còn hỗ trợ cải thiện vóc dáng, nhờ vào khả năng giảm cân hiệu quả của cả hai nguyên liệu này.

Bổ sung khoai lang vào sản phẩm sẽ tạo ra sự khác biệt, đồng thời tận dụng vị ngọt tự nhiên của khoai lang để làm tăng hương vị mà không cần thêm đường hay bất kỳ chất tạo ngọt nào khác.

Ý tưởng sản phẩm 3: Sữa yến mạch khoai lang

Khoai lang và yến mạch mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, và sự kết hợp giữa hai nguyên liệu này không chỉ tạo ra sản phẩm bổ dưỡng mà còn thu hút người tiêu dùng nhờ sự mới lạ Hơn nữa, sự kết hợp này hỗ trợ hiệu quả trong việc giảm cân, làm tăng giá trị dinh dưỡng cho bữa ăn hàng ngày.

Khoai lang kết hợp với yến mạch mang đến một trải nghiệm ẩm thực độc đáo và mới mẻ Cả hai nguyên liệu này đều giàu dinh dưỡng, giúp sản phẩm không chỉ bổ sung sức khỏe mà còn thu hút người tiêu dùng nhờ hương vị khác lạ.

THỰC HIỆN NGHIÊN CỨ PH N T CH HẢO ÁT CHO CÁC Ý TƯỞNG SẢN PHẨM

Khảo sát 1 - Khảo sát về nhu cầu và thị hiếu mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm “ ữa gạo lứt khoai lang”

về sản phẩm “ ữa gạo lứt khoai lang”:

Để hiểu rõ tâm lý, nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng ở mọi độ tuổi, giới tính và môi trường sống, chúng tôi tiến hành khảo sát nhằm xác định khách hàng mục tiêu và hương vị sản phẩm phù hợp Bên cạnh đó, việc khảo sát thu nhập cũng giúp định giá sản phẩm một cách hợp lý Dựa vào kết quả khảo sát, nhóm sẽ lựa chọn ý tưởng sản phẩm khả thi nhất để hoàn thiện và phát triển, từ đó đưa sản phẩm ra thị trường một cách thành công.

2.1.2 Phương pháp thực hiện khảo sát:

Nhóm nghiên cứu đã thiết lập bảng câu hỏi khảo sát trực tuyến nhằm đảm bảo tính khách quan và tiết kiệm thời gian Phương pháp này rất dễ thực hiện và hướng đến tất cả người tiêu dùng có nhu cầu sử dụng sản phẩm.

Sản phẩm dễ sử dụng, phù hợp với đại đa số người tiêu dùng, đặc biệt là nhóm tuổi từ 16-45, những người chú trọng đến sức khỏe và kiểm soát cân nặng Đối tượng này có khả năng tài chính ổn định, vì vậy mức giá của sản phẩm được nhà sản xuất đưa ra hoàn toàn hợp lý và có thể tiếp cận được.

Số lƣợng: Khảo sát hơn 80 đối tƣợng thuộc các lĩnh vực khác nhau

Khu vực khảo sát: Đa phần trong khu vực thành phố và các tỉnh lân cận

Phương pháp xử lí: Dùng google biểu mẫu để thống kê kết quả và vẽ biểu đồ

KẾT QUẢ KHẢO ÁT NH CẦU/MONG MUỐN NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ CÁC SẢN PHẨM SỮA KẾT HỢP HƯƠNG VỊ MỚI

Phần 1: Thông tin cá nhân

Câu 1: Giới tính của bạn là gì?

Kết quả khảo sát cho thấy 68,8% người tham gia là nữ, phản ánh đúng đối tượng khách hàng mà nhóm hướng đến, chủ yếu là phụ nữ ít vận động mong muốn duy trì vóc dáng thon gọn, cùng với một số nam giới có nhu cầu giảm cân.

Câu 2: Độ tuổi của bạn nằm trong khoảng nào?

Khoảng 90,3% người tiêu dùng thuộc độ tuổi từ 18 đến 25, độ tuổi mà họ bắt đầu chú trọng đến sức khỏe và vóc dáng của bản thân.

Câu 3: Công việc của bạn là gì?

Nhóm hướng đến đối tượng chính là sinh viên, mặc dù tính khách quan chưa cao do quy mô trường học, nhưng đây vẫn được xem là khách hàng mục tiêu phù hợp Sản phẩm của nhóm đáp ứng nhu cầu bổ sung bữa ăn nhanh chóng cho đông đảo học sinh-sinh viên Bên cạnh đó, nhóm cũng nhắm đến nhân viên văn phòng ít vận động, những người tích lũy mỡ thừa và thiếu thời gian cho việc tập luyện.

Phần 2 hảo sát về sản phẩm mới:

Câu 1: Bạn đã từng sử dụng sản phẩm sữa chƣa?

Sản phẩm sữa đã trở nên phổ biến tại thị trường Việt Nam, với 96,8% người tiêu dùng đã từng sử dụng, cho thấy sự lan tỏa của sản phẩm này đến mọi lứa tuổi.

Câu 2: Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sử dụng sản phẩm sữa của bạn? (có thể chọn nhiều đáp án)

Theo biểu đồ, yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm sữa của người tiêu dùng là "sự bận rộn", chiếm tỷ lệ 93,3% Ngoài ra, 71,1% người tiêu dùng còn chú trọng đến giá trị dinh dưỡng mà sản phẩm cung cấp cho cơ thể Sự quan tâm này không chỉ thể hiện niềm tin của người tiêu dùng mà còn giúp sản phẩm sữa có khả năng cạnh tranh vững chắc trên thị trường nước uống hiện nay.

Câu 3: Bạn thường mua các loại sữa ở đâu?(Bạn được chọn nhiều đáp án)

Theo biểu đồ, 86% người tiêu dùng tin tưởng mua sắm tại siêu thị và 78,5% chọn cửa hàng tiện lợi Điều này cho thấy rằng việc hiểu rõ nơi tiêu dùng của họ sẽ giúp chúng ta dễ dàng tiếp cận và đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.

Câu 4: Tần suất sử dụng sản phẩm sữa của bạn là bao lâu một lần?

Theo biểu đồ, tần suất sử dụng sữa của người Việt Nam đạt 3-4 lần mỗi tuần, chiếm 46,2%, cho thấy sữa là sản phẩm quen thuộc và phổ biến trong đời sống hàng ngày.

Câu 5: Bạn đã sử dụng sản phẩm có chứa GẠO LỨT chƣa?

Với 86,7% người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm từ gạo lứt và 13,3% biết đến loại nguyên liệu này, có thể khẳng định rằng gạo lứt đang ngày càng trở nên phổ biến trong thị trường hiện nay.

Câu 6: Tại sao bạn lại sử dụng sản phẩm có chứa GẠO LỨT? Đồng ý Không đồng ý Không ý kiến

Chất xơ có trong gạo lứt tạo cảm giác nhanh no, lâu đói, giảm thiểu cảm giác thèm ăn

Từ đó, có thể giảm cân hiệu quả

Gạo lứt giúp cải thiện chức năng hệ tiêu hóa

Gạo lứt giúp ổn định lượng đường trong máu

Người tiêu dùng đã thể hiện sự đồng thuận cao về công dụng và đặc tính của sản phẩm chứa gạo lứt, cho thấy sự tin tưởng vào lợi ích của loại gạo này trong chế độ dinh dưỡng.

Câu 7: Bạn đã sử dụng sản phẩm có chứa HOAI LANG chƣa?

Nguyên liệu này rất quen thuộc với người dân Việt Nam, cho thấy rằng 100% mọi người đã từng sử dụng nó Điều này chứng tỏ đây là một nguyên liệu tiềm năng để phát triển và kết hợp trong việc tạo ra các sản phẩm mới.

Câu 8: Tại sao bạn lại sử dụng sản phẩm có chứa HOAI LANG?

Khoai lang là nguyên liệu được nhiều người tin tưởng nhờ vào các công dụng của nó Điều này mở ra cơ hội lớn cho việc giới thiệu sản phẩm sữa bổ sung hương vị khoai lang ra thị trường Mục tiêu chính hiện nay là làm thế nào để tăng cường nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm này.

Câu 9: Bạn đã sử dụng sản phẩm có chứa YẾN MẠCH chƣa?

Theo khảo sát, chỉ có 46,7% người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm từ yến mạch, trong khi 53,3% vẫn chưa từng thử Điều này cho thấy yến mạch vẫn chưa trở thành nguyên liệu phổ biến trong thói quen tiêu dùng của nhiều người.

Câu 10: Tại sao bạn lại sử dụng sản phẩm từ YẾN MẠCH? Đồng ý Không đồng ý Không ý kiến

Yến mạch là nguồn cung cấp các vitamin, chất khoáng, chất xơ và các chất chống oxy hoá quan trọng giúp hạ đường huyết, giảm cân, nhuận tràng

Avenanthramide, hầu nhƣ chỉ tìm thấy trong yến mạch giúp giảm huyết áp, chống

Yến mạch rất giàu chất xơ hòa tan, một dƣỡng chất có thể làm giảm hấp thu cholesterol vào máu, từ đó giúp ngăn ngừa đau tim

Khảo sát 2: Khảo sát về đối thử cạnh tranh

Trước khi ra mắt sản phẩm mới, việc nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng Điều này cần thực hiện ngay từ giai đoạn đầu của dự án Khảo sát đối thủ chỉ thực sự hiệu quả khi có sự tham gia của người tiêu dùng, những người trực tiếp trải nghiệm sản phẩm và có thể chỉ ra ưu nhược điểm Từ đó, nhóm dự án có thể rút ra những bài học quý giá để cải tiến sản phẩm, giúp nó cạnh tranh hiệu quả trên thị trường Đồng thời, cần tránh lặp lại những sai lầm mà đối thủ đã mắc phải.

2.2.2 Phương pháp thực hiện khảo sát:

Phương pháp sử dụng: Nhóm tiến hành nghiên cứu các công ty có sản phẩm tương tự nhƣ sản phẩm của dự án và thu thập thông tin

Phương pháp xử lí: Thu thập và tổng hợp thành bảng, khảo sát mức độ phổ biến/ưa thích của sản phẩm

Bảng 1 Khảo sát sản phẩm sữa của các đối thủ cạnh tranh

1 Sữa gạo lứt huyết rồng

Công ty TNHH phát triển thực phẩm IFOOD Việt Nam

Rồng, Đường, Kem thực vật, Canxi, Vitamin C

Chai nhựa pet/ chai thủy tinh/ hộp giấy/ lon

Bảo quản thường, tránh nhiệt độ cao

Công ty cổ phần Elovi

Nước, đường tinh luyện, đường fructoso, chiết xuất gạo lứt huyết rồng, kem thực vật tự nhiên, hương gao tự nhiên, chất ổn định(E418)

Bảo quản dễ dàng tránh ánh nắng trực tiếp

Công ty TNHH thực phẩm hữu cơ Việt Nam

Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển BS

Chiết xuất Gạo Lứt Đỏ và Gạo Huyết Rồng 89%, Bột kem không sữa, Chiết

Chai nhựa 300ml Ở nhiệt độ từ 5°C

28 xuất tinh dầu vỏ (Cam, Chanh, ƣởi) tự nhiên, Đường tinh luyện, Muối I-Ốt, Chuất chống oxy hóa (E301), Chất bảo quản (E202), Chất ổn định (E460i, E466), Nước

Trong kinh doanh hiện đại, việc chỉ nắm bắt thông tin về khách hàng là chưa đủ để đạt được thành công Doanh nghiệp cần hiểu rõ đối thủ cạnh tranh để xây dựng chiến lược marketing hiệu quả Mục tiêu của cạnh tranh là cung cấp giá trị gia tăng vượt trội cho thị trường và khách hàng so với các doanh nghiệp khác.

Trong những thập kỷ gần đây, sự phát triển của doanh nghiệp đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên cả thị trường nội địa và quốc tế Hiện tại, hệ thống đa quốc gia đang ngày càng trở nên phổ biến.

Trong bối cảnh thị trường toàn cầu ngày càng phát triển, doanh nghiệp buộc phải nâng cao khả năng cạnh tranh để tồn tại Họ cần chú trọng đến việc phân tích đối thủ cạnh tranh cũng như hiểu rõ nhu cầu của khách hàng mục tiêu.

Một số công ty có sản phẩm tương tự như sản phẩm của nhóm như:

- Công ty TNHH phát triển thực phẩm IFOOD Việt Nam

- Công ty cổ phần Elovi

- Công ty TNHH thực phẩm hữu cơ Việt Nam

- Công ty TNHH Đầu tƣ và Phát triển BSB

Bảng 2 Phân tích điểm mạnh và yếu của các sản phẩm sữa cạnh tranh

Sản phẩm Điểm mạnh Điểm yếu

Sữa gạo lứt huyết rồng - Bảo quản đƣợc ở nhiệt độ thường

- Sản phẩm đƣợc đóng gói kèm ống hút tiện lợi

- Có thể thay thế cho bữa ăn nhẹ

- Nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng

- Phù hợp cho sức khỏe

- Thời gian bảo quản lâu, điều kiện phân phối dễ dàng

- Chƣa làm hài lòng khách hàng về mùi vị, tính đổi mới của sản phẩm

- Thị trường còn nhiều dòng sản phẩm khác tương tự nên tính cạnh tranh cao

Sữa gạo lứt Bobila - Sản phẩm đƣợc chai tiện lợi

- Có thể thay thế cho bữa ăn nhẹ

- Nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng

- Phù hợp cho sức khỏe

- Chƣa làm hài lòng khách hàng về mùi vị, tính đổi mới của sản phẩm

- Thời gian bảo quản ngắn

- Thị trường còn nhiều dòng sản phẩm khác tương tự nên tính cạnh tranh cao

Sữa gạo lứt VinaOganic - Công nghệ sản xuất hiện đại

- Sản phẩm đƣợc đóng chai tiện lợi

- Có thể thay thế cho bữa

- Chƣa làm hài lòng khách hàng về mùi vị, tính đổi mới của sản phẩm

- Thời gian bảo quản ngắn

- Nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng

- Phù hợp cho sức khỏe dòng sản phẩm khác tương tự nên tính cạnh tranh cao

Sữa gạo lứt koshi - Bảo quản đƣợc ở nhiệt độ thường

- Sản phẩm đƣợc đóng gói kèm ống hút tiện lợi

- Có thể thay thế cho bữa ăn nhẹ

- Nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng

- Phù hợp cho sức khỏe

- Thời gian bảo quản lâu, điều kiện phân phối dễ dàng

- Chƣa làm hài lòng khách hàng về mùi vị, tính đổi mới của sản phẩm

- Thị trường còn nhiều dòng sản phẩm khác tương tự nên tính cạnh tranh cao.

Khảo sát môi trường kinh tế xã hội

Mục đích khảo sát: Thu thập các thông tin kinh tế xã hội có tương ứng và phù hợp với sự phát triển của sản phẩm

Phương pháp thực hiện: Thu thập thông tin số liệu các chính sách cụ thể

Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam đã cải thiện đời sống người dân, dẫn đến mức sống và thu nhập bình quân đầu người (GDP) tăng lên, từ đó nâng cao yêu cầu về sức khỏe và dịch vụ Điều này đã thúc đẩy thị trường sữa Việt Nam, đặc biệt là thị trường sữa bột, với tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 9,06% mỗi năm từ năm 2000 đến nay Theo thống kê của Agroinfo, tiêu thụ sản phẩm sữa bình quân đầu người tại Việt Nam đã tăng mạnh từ năm 1997 đến 2009, trong đó sữa bột nguyên kem có tốc độ tăng trưởng bình quân 28,9% mỗi năm, từ 0,07 kg/người năm 1997 lên 4 kg/người năm 2009 Sữa không béo cũng ghi nhận mức tăng trưởng trung bình khoảng 20% mỗi năm Ngoài ra, theo Vntrades, tiêu thụ sữa bình quân đầu người tăng trung bình 7,85% mỗi năm, từ 8,09 lít/người năm 2000 lên 14,81 lít/người.

Năm 2008, mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người đạt 31 lít, tăng gấp rưỡi so với giai đoạn 2000 - 2005 So với năm 2005, chỉ tiêu này tiếp tục tăng khoảng 21,2% Quy mô tiêu thụ sữa toàn thị trường trong năm 2008 đạt 1.257 triệu lít quy đổi.

Thị trường sữa Việt Nam đã trải qua sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, với tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ Sau giai đoạn tăng trưởng chậm trong năm 2011 và 2012, doanh thu ngành sữa bắt đầu tăng mạnh vào năm 2013 Từ năm 2011 đến 2015, ngành sữa ghi nhận tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 17% mỗi năm Theo Euromonitor International, doanh thu ngành sữa Việt Nam năm 2014 đạt 75.000 tỷ đồng, tăng 20% so với năm trước Đến năm 2015, tổng doanh thu ước đạt 92.000 tỷ đồng, tăng 22,7% so với năm 2014, gấp hơn 2 lần so với năm 2010, đánh dấu mức cao nhất trong lịch sử ngành.

Giữa giai đoạn 2008 – 2014, mức chi tiêu hàng tháng của người Việt đã tăng hơn gấp đôi, từ 792 nghìn đồng lên gần 1,9 triệu đồng Đặc biệt, chi tiêu cho ăn uống, trong đó có sữa, ngày càng chiếm tỷ lệ lớn hơn trong ngân sách của người dân Hiện nay, người Việt có thể dành tới một nửa số tiền chi tiêu hàng tháng cho ăn uống, cho thấy sự cải thiện rõ rệt so với năm 2007.

Hình 1: Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt Nam

Thị trường sữa tại Việt Nam có tiềm năng lớn nhờ dân số đông và mức tăng dân số cao khoảng 1,2% mỗi năm Với tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 6% đến 8% và thu nhập bình quân đầu người tăng 14,2% hàng năm, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm sữa tiếp tục gia tăng Lượng sữa tiêu thụ bình quân đầu người đã tăng từ 12 lít vào năm 2010 lên 23 lít vào năm 2015, trung bình đạt khoảng 15 lít/năm trong giai đoạn 2010-2015 Ngành sữa dự báo vẫn sẽ phát triển mạnh mẽ trong những năm tới do nhu cầu tiêu thụ ngày càng cao.

Dự báo rằng mức tiêu thụ sữa ở Việt Nam sẽ tăng trưởng 9% mỗi năm, đạt khoảng 27-28 lít sữa/người/năm vào năm 2020, gần gấp rưỡi so với hiện tại Tuy nhiên, mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người hiện nay vẫn còn thấp so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

Ngành hàng sữa, bao gồm sữa bột và sữa tươi, đang ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu 2 con số, khẳng định vị thế mạnh mẽ trong thị trường tiêu dùng nhanh Theo xu hướng toàn cầu, ngành sữa Việt Nam vẫn đang trong chu kỳ phát triển, với tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước Nhóm hàng sữa đã đóng góp 13% vào tổng doanh thu ngành hàng tiêu dùng Tuy nhiên, lợi nhuận khổng lồ từ ngành này đang phải cạnh tranh với các hãng sữa ngoại và nhà cung cấp nguyên liệu.

Thực tế, tiềm năng tiêu thụ của thị trường sữa Việt Nam được đánh giá là vẫn còn rất lớn và chƣa dừng lại ở đây

Trong những năm gần đây, sự thống trị của sữa ngoại trong thị trường sữa bột Việt Nam đã giảm đáng kể, với nhiều hãng sữa nội địa tiêu thụ tốt Mặc dù giá trị của sữa bột chiếm 45% thị trường và có tốc độ tăng trưởng trung bình 10,1% giai đoạn 2010-2013, nhưng từ 2014-2015, tiêu thụ sữa, đặc biệt ở khu vực thành thị, đã có xu hướng giảm Tuy nhiên, ngành sữa vẫn được xem là tiềm năng do mức tiêu thụ sữa trên đầu người tại Việt Nam còn thấp Theo quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, sản lượng sữa tươi trong nước dự kiến đạt 1 tỷ lít vào năm 2020 và 1,4 tỷ lít vào năm 2025, đáp ứng lần lượt 38% và 40% nhu cầu Các sản phẩm sữa chủ yếu hiện nay là sữa nước, sữa bột, sữa chua, và sữa đặc, trong khi tiêu thụ phô mai và bơ vẫn khiêm tốn Xu hướng tiêu dùng tại khu vực thành thị cũng đang chuyển sang các sản phẩm trung và cao cấp như sữa hữu cơ, điều này có thể thúc đẩy doanh thu trong tương lai.

Nhà nước đã triển khai nhiều chính sách hỗ trợ nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn và khuyến khích ứng dụng công nghệ trong sản xuất sữa Bên cạnh đó, các quy định về chất lượng sản phẩm sữa ngày càng được chú trọng, đáp ứng nhu cầu thị trường đang phát triển mạnh mẽ Sự tăng trưởng kinh tế không ngừng thu hút đầu tư và nâng cao thu nhập cho người dân Tuy nhiên, mức thuế cao vẫn là một thách thức, làm tăng chi phí sản xuất và ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.

Môi trường xã hội cung cấp những số liệu dân số và dữ liệu quan trọng, giúp các doanh nghiệp hoạch định chiến lược sản phẩm, thị trường và tiếp thị hiệu quả Mỗi nền văn hóa và xã hội mang một bản sắc riêng, việc hiểu rõ các đặc điểm này sẽ ảnh hưởng tích cực đến quá trình phát triển sản phẩm.

Khi phát triển dự án, các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là lạm phát, có thể gây ra nhiều khó khăn cho việc phát triển sản phẩm Lạm phát phản ánh mức tăng trưởng kinh tế và được đo lường qua chỉ số tiêu dùng CPI Khi lạm phát tăng cao, giá cả hàng hóa cũng tăng, khiến người tiêu dùng phải cắt giảm chi tiêu không cần thiết, dẫn đến sự giảm sút trong tiêu dùng.

Khảo sát 4: Các luật quy định của chính phủ

Mục đích của khảo sát là để tìm hiểu và tập hợp các luật, quy định có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc phát triển các ý tưởng sản phẩm Bên cạnh đó, khảo sát cũng nhằm xác định các tiêu chuẩn và quy định mà sản phẩm cần phải tuân thủ để có thể phát triển thành công.

- Phương pháp tiến hành: Thu thập thông tin qua các trang thông tin, các trang web về luật thực phẩm chính thống, các sách, báo về luật thực phẩm

 Theo thông tư 24/2019//TT-BYT CHƯƠNG III ĐIỀU 7 - về quy định sử dụng phụ gia thực phẩm Điều 7 Nguyên tắc chung trong sử dụng phụ gia thực phẩm

1 Sử dụng phụ gia thực phẩm trong thực phẩm phải bảo đảm: a) Phụ gia thực phẩm đƣợc phép sử dụng và đúng đối tƣợng thực phẩm; b) Không vƣợt quá mức sử dụng tối đa đối với một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm; c) Hạn chế đến mức thấp nhất lƣợng phụ gia thực phẩm cần thiết để đạt đƣợc hiệu quả kỹ thuật mong muốn

2 Chỉ sử dụng phụ gia thực phẩm nếu việc sử dụng này đạt đƣợc hiệu quả mong muốn nhưng không có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, không lừa dối người tiêu dùng và chỉ để đáp ứng một hoặc nhiều chức năng của phụ gia thực phẩm theo các yêu cầu dưới đây trong trường hợp các yêu cầu này không thể đạt được bằng các cách khác có hiệu quả hơn về kinh tế và công nghệ:

Để duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm, các phụ gia thực phẩm không cần phải tuân theo quy định của Thông tư này khi được sử dụng cho mục đích đặc biệt như đường ăn kiêng Bên cạnh đó, việc tăng cường chất lượng và tính ổn định của thực phẩm cần được thực hiện mà không làm thay đổi bản chất hoặc chất lượng sản phẩm, nhằm tránh việc lừa dối người tiêu dùng Cuối cùng, phụ gia thực phẩm hỗ trợ trong quá trình sản xuất và vận chuyển nhưng không được dùng để che giấu ảnh hưởng từ nguyên liệu kém chất lượng hoặc các phương pháp sản xuất không phù hợp.

3 Phụ gia thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, an toàn thực phẩm theo các văn bản đƣợc quy định nhƣ sau: a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; b) Tiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp chưa có các quy định tại điểm a khoản này; c) Tiêu chuẩn của CAC, JECFA, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài trong trường hợp chƣa có các quy định tại các điểm a, b khoản này; d) Tiêu chuẩn của nhà sản xuất trong trường hợp chưa có các quy định tại các điểm a, b, c khoản này

4 Ngoài việc phụ gia thực phẩm có trong thực phẩm do đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm còn có thể có trong thực phẩm do đƣợc mang vào từ các nguyên liệu hoặc thành phần để sản xuất thực phẩm đã có chứa phụ gia thực phẩm và phải tuân thủ quy định tại Điều 9 Thông tƣ này

 Thông tƣ 15/2012/TT-BYT ban hành ngày 12/9/2012 quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Chủ cơ sở hoặc người quản lý thực phẩm cần phải được tập huấn và có Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm Ngoài ra, họ cũng phải đáp ứng các yêu cầu như khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp quận, huyện trở lên và nhận Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế Họ cần mặc trang phục bảo hộ riêng và không mắc các bệnh truyền nhiễm trong danh mục cấm tiếp xúc trực tiếp khi kinh doanh thực phẩm.

Thông tư quy định rõ yêu cầu về an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm, bao gồm việc thực phẩm phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và còn hạn sử dụng Ngoài ra, cơ sở kinh doanh cần có đủ diện tích để bố trí các khu vực trưng bày hàng hóa một cách hợp lý.

Để đảm bảo an toàn thực phẩm, cần có 35 loại thực phẩm và khu vực chứa đựng được thiết kế để bảo quản và vận chuyển nguyên liệu một cách thuận tiện Những khu vực này phải không bị ngập nước, có kết cấu vững chắc và phù hợp với quy mô kinh doanh thực phẩm Vật liệu xây dựng cần đảm bảo vệ sinh, ngăn ngừa sự xâm nhập của vi sinh vật, côn trùng và động vật phá hoại Ngoài ra, cần có đủ nước sạch để vệ sinh trang thiết bị và cơ sở, tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.

Khảo sát 5: Khảo sát khả năng đáp ứng của công nghệ, thiết bị chi phí đầu tƣ

Mục đích của khảo sát là phân tích lý thuyết dựa trên các công nghệ và thiết bị đã học hoặc tham khảo, nhằm tìm hiểu các nguyên liệu để có cơ sở phân tích cụ thể cho từng ý tưởng sản phẩm Qua đó, khảo sát sẽ đánh giá sự thuận lợi và điều kiện thực hiện của từng ý tưởng, từ đó xác định sản phẩm nào khả thi để lựa chọn cho quá trình sản xuất.

Để tiến hành nghiên cứu, chúng tôi thu thập thông tin từ các trang web học thuật và tài liệu chuyên ngành liên quan đến công nghệ sản xuất Đồng thời, chúng tôi cũng thực hiện khảo sát thị trường để nắm bắt giá cả nguyên vật liệu tại Việt Nam.

Kết quả: ảng 1 Khả sát hả năng đá ứng của công nghệ, nguyên vật liệu chi hí đầu tư, vận hành CNSX của các ý tưởng

STT Ý tưởng Cơ hội Nguy cơ

1 Sữa gạo lứt khoai lang

- Nguyên liệu gần gũi với người tiêu dùng

- Các tính năng của nguyên liệu đã được người tiêu dùng biết để rộng rãi, thuận lợi cho quá trình đƣa sản phẩm ra ngoài thị trường

- Qua khảo sát người tiêu dùng sản phẩm đƣợc ƣu tiên chọn lựa hàng đầu

- Sản phẩm đƣợc làm từ nguyên liệu nhƣ gạo lứt, khoai lang - có nguồn gốc tự nhiên, dễ tìm mua và giá thấp

- Riêng về nguyên liệu sữa có chi phí khá đắt

- Chƣa có hệ thống kênh phân phối

- Đặc tính sản phẩm mới lạ, chưa có trên thị trường

- Quy trình sản xuất đơn giản

- Chi phí lắp đặt dây chuyền sản xuất thấp

- Nguồn nguyên liệu dồi dào, ổn định

2 Sữa gạo lứt yến mạch

- Sản phẩm đƣợc làm từ nguyên liệu tự nhiên

- Đặc tính sản phẩm mới lạ, chưa có trên thị trường

- Quy trình sản xuất đơn giản

- Chi phí lắp đặt dây chuyền sản xuất thấp

- Qua khảo sát, là sản phẩm không được người tiêu dùng ƣu tiên chọn nhất

- Nguyên liệu tuy tự nhiên, nhƣng đối với sữa bột gầy và yến mạch là những nguyên liệu có giá thành khá đắt

- Có thể người tiêu dùng cảm thấy yến mạch không phù hợp với

- Chƣa có hệ thống kênh phân phối

3 Sữa khoai lang yến mạch

- Qua khảo sát người tiêu dùng sản phẩm đƣợc chọn lựa xếp thứ hai

- Đặc tính sản phẩm mới lạ, chưa có trên thị trường

- Quy trình sản xuất đơn giản

- Riêng về nguyên liệu sữa có giá thành khá đắt

- Chƣa có hệ thống kênh phân phối

- Nguyên liệu yến mạch còn xa lạ với người tiêu dung

- Chi phí lắp đặt dây chuyền sản xuất thấp.

Khảo sát các yếu tố ràng buộc, rủi ro

Mục đích của khảo sát này là nhằm tìm hiểu các yếu tố ràng buộc và rủi ro hiện diện hoặc tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cũng như làm cho ý tưởng sản phẩm trở nên không khả thi.

Phương pháp thực hiện bao gồm việc đặt giả thuyết về các tính chất không mong muốn của sản phẩm nhằm xác định các yếu tố rủi ro chính và các yếu tố ràng buộc liên quan Đồng thời, cần tìm kiếm thêm thông tin từ sách báo để hỗ trợ quá trình phân tích.

 Chất lƣợng sản phẩm: a) Thành phần:

Các ý tưởng sản phẩm chủ yếu được chiết xuất từ thiên nhiên, không chứa phụ gia hay chất bảo quản Thay vào đó, công nghệ thanh trùng được áp dụng để kéo dài thời gian bảo quản, đảm bảo dinh dưỡng tối ưu cho người tiêu dùng.

Sữa gạo lứt khoai lang là sản phẩm dinh dưỡng kết hợp giữa sữa bột gầy với hàm lượng chất béo dưới 1% và các thành phần tự nhiên giàu chất xơ như gạo lứt và khoai lang Với hàm lượng protein thấp và carbonhydrate cao, sản phẩm này đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng về thực phẩm lành mạnh trong bối cảnh béo phì gia tăng So với sữa gạo lứt yến mạch và sữa khoai lang yến mạch, sản phẩm này có thể ít ngậy hơn, giúp người tiêu dùng dễ dàng sử dụng hơn Để đảm bảo chất lượng, bao bì cần được lựa chọn kỹ lưỡng và nguồn cung ứng phải đáng tin cậy.

Sản phẩm không chứa chất bảo quản, dẫn đến hạn sử dụng ngắn hơn, điều này là một nhược điểm so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng cao trong bối cảnh cuộc sống phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực sức khỏe Người tiêu dùng hiện nay rất chú trọng đến các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe và giảm cân, nhưng họ cũng đặt ra nhiều câu hỏi và yêu cầu khắt khe về hiệu quả thực sự của sản phẩm so với quảng cáo Để đáp ứng những yêu cầu này, các công ty cần xây dựng một đội ngũ marketing chuyên nghiệp với trình độ chuyên môn cao nhằm truyền đạt những điểm nổi bật của sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách hiệu quả.

Quy trình sản xuất hiệu quả yêu cầu thiết bị sản xuất hiện đại, đòi hỏi người quản lý và vận hành phải có kỹ năng và kinh nghiệm Bên cạnh đó, nguyên vật liệu cần thiết cho các ý tưởng sản phẩm phải có nguồn cung dồi dào và dễ tìm, tuy nhiên cũng cần đảm bảo có nguồn thu mua lớn để duy trì sản xuất.

Sản phẩm mới ra mắt thị trường đang phải đối mặt với thách thức xây dựng uy tín trong lòng khách hàng, khi mà các thương hiệu lớn đã chiếm được sự ưa chuộng và lòng tin của người tiêu dùng.

Giá cả là yếu tố quan trọng quyết định sự lựa chọn của người tiêu dùng, đặc biệt trong bối cảnh các thương hiệu lớn đã chiếm lĩnh thị trường Sự cạnh tranh về giá của sản phẩm mới sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà sản phẩm đó có thể mang lại.

 Pháp luật: Thực phẩm là một trong những ngành chịu sự quản lí của nhà nước

 Kênh phân phối: Vì là đơn vị sản xuất mới nên thiếu kinh nghiệm trong khâu phân phối và quản bá thương hiệu

Hàng giả và hàng nhái đang ngày càng trở nên phổ biến và tinh vi trên thị trường, gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích và uy tín của sản phẩm.

ÀN LỌC VÀ CHỌN Ý TƯỞNG KHẢ THI

Khả năng đáp ứng nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng

Kết quả khảo sát ở chương 2 cho thấy rằng hầu hết mọi người đã từng sử dụng sữa gạo lứt, một sản phẩm đã có mặt trên thị trường Tuy nhiên, các sản phẩm hiện tại vẫn chưa cải thiện về mùi, hương vị và trạng thái, dẫn đến việc không thu hút được người tiêu dùng Do đó, khi khảo sát về sữa gạo lứt với hương vị mới là khoai lang, sản phẩm này nhận được sự bình chọn cao nhất từ mọi người.

Với: Mức 1: đƣợc ƣu tiên nhiều nhất

Mức 3: ít đƣợc chọn nhất

Khoai lang là hương vị được ưa chuộng nhất so với các loại khác, nhờ vào sự quen thuộc và dễ chấp nhận của người tiêu dùng Trong khi đó, yến mạch chỉ phổ biến trong một phân khúc nhất định, khiến nhiều người vẫn chưa quen thuộc với sản phẩm này Khoai lang không chỉ cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và vitamin, mà còn hỗ trợ quá trình giảm cân, phù hợp với mọi lứa tuổi Do đó, khoai lang là lựa chọn lý tưởng để phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

 Kết luận: Nhƣ vậy, qua khảo sát trên thì sữa gạo lứt khoai lang là khả thi nhất trong các hương vị trên

Tính đổi mới sáng tạo

3.2.1 Tính đổi mới của sản phẩm

Hiện nay, thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm từ gạo lứt, nhưng việc kết hợp gạo lứt với nguyên liệu khác vẫn chưa được khai thác Trong bối cảnh mọi người ngày càng quan tâm đến sức khỏe và detox cơ thể, gạo lứt trở thành thực phẩm quen thuộc Khoai lang không chỉ tốt cho hệ tiêu hóa và cung cấp vitamin mà còn hỗ trợ giảm cân, giúp người dùng cảm thấy no lâu mà vẫn đủ năng lượng cho một ngày làm việc hiệu quả Tuy nhiên, hiện tại chưa có sản phẩm nào kết hợp gạo lứt và khoai lang trên thị trường.

3.2.2 Khả năng đáp ứng công nghệ sản xuất

Thứ nhất, nguồn nguyên liệu có sẵn, đa dạng ngoài thị trường

Các máy móc trong quy trình sản xuất được thiết kế dễ vận hành và không phức tạp, cho phép kiểm soát các thông số một cách dễ dàng Quy trình sản xuất này phù hợp cho cả quy mô hộ gia đình lẫn công nghiệp.

PHÁT TRIỂN CONCEPT SẢN PHẨM

Nguyên liệu chính

Chế biến sữa đã có lịch sử kéo dài khoảng 6000 năm, khi con người nhận ra giá trị dinh dưỡng cao của sữa như một loại thực phẩm quý giá, đặc biệt là đối với trẻ sơ sinh.

Sữa là thực phẩm thiết yếu trong chế độ ăn uống của chúng ta, cung cấp dinh dưỡng quan trọng cho sức khỏe và sự phát triển trí tuệ của con người.

Sữa là một nguồn dinh dưỡng tự nhiên hoàn hảo, chứa hầu hết các chất cần thiết cho cơ thể như protein, glucid, vitamin, muối khoáng và lipide Những hợp chất này rất quan trọng trong khẩu phần ăn hàng ngày, đặc biệt đối với sức khỏe của người già, trẻ nhỏ và người bệnh Do đó, sản phẩm từ sữa đóng vai trò thiết yếu trong chế độ dinh dưỡng của con người.

Sữa tươi nguyên liệu có thể được chế biến thành nhiều sản phẩm đa dạng như sữa bột, sữa tách béo, sữa lên men, kem, bơ và phô mai.

Sữa bò tươi chứa một lượng chất béo tự nhiên (kem) có thể biến đổi theo mùa và chế độ dinh dưỡng của bò Hàm lượng chất béo này thường dao động trong khoảng 3-4%.

- Tùy theo mục đích sử dụng, sữa tươi sẽ được điều chỉnh độ béo và chia ra 3 loại nhƣ sau:

 Sữa nguyên kem (full-cream milk – sữa toàn phần hay sữa béo): có hàm lƣợng chất béo trên 3,2%

 Sữa ít béo (semi-skimmed milk – sữa tách bơ một phần): có hàm lƣợng chất béo từ

Sữa gầy (sữa tách bơ) có hàm lượng chất béo không vượt quá 1%, là một sản phẩm của sữa bò tươi Sữa bột gầy giúp bảo quản nguyên liệu và hỗ trợ quá trình vận chuyển đến nhiều nơi Nó được sử dụng làm nguyên liệu để chế biến các loại sữa tươi tiệt trùng, sữa thanh trùng, sữa đặc và các sản phẩm từ sữa khác.

Sữa gầy, với hàm lượng béo thấp nhất, thường bị người tiêu dùng hiểu nhầm là chỉ dành cho việc giảm cân hoặc chế độ ăn kiêng cho người béo phì Tuy nhiên, thực tế cho thấy sữa là một thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Hình 2 Sữa bột gầy

Sữa là nguồn cung cấp chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất, đặc biệt là canxi, rất tốt cho cơ thể Đạm sữa có giá trị sinh học cao nhờ hàm lượng lý tưởng của các acid amin thiết yếu, giúp cơ thể hấp thu toàn bộ Do đó, sữa, ngay cả sữa gầy, luôn là một nguồn dinh dưỡng quan trọng cho con người.

Sữa gầy là nguyên liệu phổ biến cho các sản phẩm sữa và bột dinh dưỡng dành cho trẻ nhỏ, do đã được tách chất béo, giúp dễ tiêu hóa hơn Để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho sự phát triển của trẻ, các nhà sản xuất thường bổ sung chất béo thực vật, vừa hỗ trợ tiêu hóa, vừa duy trì hàm lượng chất béo cần thiết trong sản phẩm.

Các sản phẩm chứa sữa gầy thường đi kèm với nhiều thành phần khác như dầu thực vật, vitamin, khoáng chất và bột ngũ cốc, do đó giá trị dinh dưỡng của chúng phụ thuộc vào tổng giá trị của tất cả các chất dinh dưỡng có trong sản phẩm Để hiểu rõ giá trị dinh dưỡng của từng sản phẩm, người tiêu dùng cần tìm hiểu kỹ mọi thành phần và tham khảo bảng thông tin dinh dưỡng, tránh việc chỉ dựa vào một thành phần duy nhất, điều này có thể dẫn đến hiểu lầm và sử dụng không đúng mục đích.

 Tính chất vật lý của sữa bột gầy:

Sữa bột có thể được pha thành dạng lỏng bằng cách hòa tan 150g sữa bột trong 1 lít nước ở nhiệt độ 55-65 độ C Do khả năng hút ẩm cao, sữa bột cần được đóng gói trong các bao bì giấy và PE kín Để bảo quản sữa bột tốt nhất, cần giữ ở nơi khô ráo, kín và mát.

Ở nhiệt độ 100 độ C với độ ẩm không khí 70-75%, sữa bột có thể bảo quản được trong 6 tháng Để kéo dài thời gian bảo quản, nên hạ nhiệt độ kho lạnh xuống -4 đến -50 độ C Sữa bột khi tiếp xúc với không khí ẩm dễ bị mốc, gây ra sự phát triển của nấm mốc trên bề mặt và trong bột, tạo ra các chấm màu khác nhau và lớp lông mượt của mốc Sữa ẩm cũng dễ bị chua, ôi thiu và có thể bị hỏng.

 Các chỉ tiêu đối với sữa bột gầy: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7404:2004 về sữa bột gầy ảng ác chỉ tiêu cảm quan của sữa bột gầy

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

1 Màu sắc Màu tự nhiên, từ màu trắng sữa đến màu kem nhạt

2 Mùi, vị Mùi thơm, ngọt dịu, không có mùi vị lạ

3 Trạng thái Dạng bột, đồng nhất, không bị vón cục, không có tạp chất

43 ảng ác chỉ tiêu lý - hóa của sữa bột gầy

1 Độ ẩm, %, không lớn hơn 5,0

2 Hàm lƣợng chất béo, %, không lớn hơn 1,5

3 Hàm lƣợng protein, tính theo hàm lƣợng chất khô không có chất béo, %, không nhỏ hơn

4 Độ axit chuẩn độ, tính theo axit lactic, không lớn hơn 18

5 Chỉ số không hòa tan Do nhà sản xuất công bố ảng H ượng kim loại nặng trong sữa bột gầy

Tên chỉ tiêu Mức tối đa

3 Hàm lƣợng thủy ngân (Hg) 0,05

4 Hàm lƣợng cadimi (Cd) 1,0 Độc tố vi nấm trong sữa bột gầy: Hàm lƣợng aflatoxin M 1 , không lớn hơn 0,5 mg/kg ảng hỉ tiêu vi sinh vật trong sữa bột gầy

Tên chỉ tiêu Mức tối đa

1 Tổng số vi sinh vật hiếu khí trong 1 g sản phẩm 10 4

2 Số Coliforms trong 1 g sản phẩm 10

3 Số Salmonella trong 25 g sản phẩm 0

4 Số E.Coli trong 1 g sản phẩm 0

5 Số Staphylococcus aureus trong 1 g sản phẩm 0

6 Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc trong 1 g sản phẩm 10

Gạo lứt, hay còn gọi là gạo rằn hoặc gạo lật, là loại gạo chỉ được xay bỏ vỏ trấu mà vẫn giữ lại lớp cám gạo, do đó có màu sắc đậm hơn gạo trắng thông thường Loại gạo này rất giàu dinh dưỡng, đặc biệt là các vitamin và nguyên tố vi lượng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe.

- Gạo lứt đƣợc cấu tạo từ thành phần chính: lớp vỏ cám, phôi và nội nhũ

- Lớp khoáng đỏ chứa đến 95% lƣợng khoáng chất và chất xơ của hạt bao gồm kẽm, sắt, mangan, kali, natri…

- Phần nội nhũ là phần chứa chủ yếu của tinh bột và protein cung cấp năng lƣợng cho cơ thể và chiếm 90% khối lƣợng của hạt gạo

- Phôi: đƣợc xem nhƣ lỗi của hạt gạo Phôi rất giàu dinh dƣỡng với các chất chống oxy hóa, vitamin E, vitamin nhóm và các chất béo có lợi

- Phần cám và phôi tuy chỉ chiếm 10% khối lƣợng nhƣng lại chiếm đến 66% về giá trị dinh dƣỡng

Bảng 8 Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo lứt

Trong đó, nhiều thành phần của gạo lứt, đóng vai trò quan trọng trong dinh dƣỡng và chuyển hóa:

Chất xơ trong gạo lứt có vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa và bệnh tim mạch, theo nhiều nghiên cứu khoa học Viện Ung Thư Quốc Gia Hoa Kỳ (USDA) khuyến nghị mỗi người nên tiêu thụ 25 gram chất xơ mỗi ngày Một phần tư cốc gạo lứt đỏ cung cấp 2 gram chất xơ, tương đương 8% nhu cầu hàng ngày, trong khi một cốc gạo lứt trắng cung cấp 3.5 gram chất xơ, và chỉ 1 gram từ một bát cơm gạo trắng.

- Gạo lứt còn là một nguồn cung cấp tuyệt vời với các nguyên tố vi lƣợng nhƣ: Magie, Photpho,Selen,cácVitamin nhƣ Thiamin( 1),Niacin( 3),Vitamin 6…

Concept sản phẩm

Ý tưởng về "sữa gạo lứt khoai lang" cần được nghiên cứu và phân tích kỹ lưỡng để xác định đối tượng sử dụng, đặc tính và lợi ích của sản phẩm Nhóm dự án đã phát triển một concept sản phẩm rõ ràng với các nội dung chính liên quan.

Đối tượng mục tiêu của sản phẩm bao gồm cả nam và nữ, chủ yếu là học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng Những người này thường là người lao động, ít vận động và có thói quen ngồi một chỗ trong suốt thời gian dài Họ thuộc nhiều độ tuổi khác nhau và có sở thích uống sữa.

- Thị trường mục tiêu: là các thành phố lớn, thành phố công nghiệp ở khu vực miền Nam

- Đặc tính, lợi ích sản phẩm:

Sản phẩm là sữa dạng lỏng có màu tím tự nhiên từ khoai lang và vị ngọt nhẹ, được tạo ra từ sự kết hợp giữa sữa bò, gạo lứt và khoai lang Đây là một lựa chọn mới lạ, phù hợp với mọi lứa tuổi và có tác dụng cải thiện sức khỏe Các thành phần tự nhiên trong sản phẩm giúp cơ thể tràn đầy năng lượng và tự tin hơn, đồng thời sản phẩm hoàn toàn không chứa chất bảo quản.

Sản phẩm được bảo quản trong hộp giấy kín và lưu trữ ở ngăn lạnh, nhằm ngăn chặn các nguy cơ vật lý, sinh học và hóa học, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

 Nhãn có thiết kế màu sắc sáng, tươi tắn, dễ cho người tiêu dùng liên tưởng đến màu sắc sản phẩm

- Công dụng: Bổ sung năng lƣợng, giúp giảm cân và phòng ngừa một số bệnh tật

Điều kiện phân phối sản phẩm yêu cầu nhiệt độ bảo quản từ 5 đến 7 độ C Sản phẩm được vận chuyển bằng xe tải và được bày bán tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi gần trường học và công ty.

- Hạn sử dụng: 15 ngày ở nhiệt độ 5-7 o C

Công nghệ sử dụng dây chuyền hiện đại từ Đài Loan, đảm bảo vận hành theo hệ thống an toàn thực phẩm (ATTP) cao Đầu tư vào công nghệ này phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp và đạt năng suất trung bình.

- Giá thành sản phẩm: 10.000/sản phẩm

X Y DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 03/07/2022, 08:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC (Trang 7)
Bảng 2. Phân tích điểm mạnh và yếu của các sản phẩm sữa cạnh tranh - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Bảng 2. Phân tích điểm mạnh và yếu của các sản phẩm sữa cạnh tranh (Trang 30)
Hình 1: Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt Nam - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Hình 1 Tăng trưởng doanh thu ngành sữa Việt Nam (Trang 32)
Biểu đồ 2.2: Tình hình doanh thu của Công ty Cổ Phần dulịch An Giang. - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
i ểu đồ 2.2: Tình hình doanh thu của Công ty Cổ Phần dulịch An Giang (Trang 37)
Bảng 8. Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo lứt - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Bảng 8. Thành phần dinh dưỡng trong 100g gạo lứt (Trang 46)
Bảng 9. Yêu cầu cả quan đối với gạo lứt - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Bảng 9. Yêu cầu cả quan đối với gạo lứt (Trang 47)
Hình 4: Khoai lang tím - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Hình 4 Khoai lang tím (Trang 48)
5 Hình dạng Sản phẩm dạng lỏng có độ nhớt thấp - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
5 Hình dạng Sản phẩm dạng lỏng có độ nhớt thấp (Trang 53)
Hình 5: Sơ đồ khối quy trình sản xuất sữa gạo lứt khoai lang - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Hình 5 Sơ đồ khối quy trình sản xuất sữa gạo lứt khoai lang (Trang 55)
Hình 6:Sơ đồ bố trí thí nghiệm dự kiến - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Hình 6 Sơ đồ bố trí thí nghiệm dự kiến (Trang 59)
Bảng 16: Hình th nh ý tưởng sản phẩm - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
Bảng 16 Hình th nh ý tưởng sản phẩm (Trang 69)
NGUYÊN LIỆU - ĐỒ án PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài PHÁT TRIỂN sản PHẨM sữa gạo lứt KHOAI LANG
NGUYÊN LIỆU (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w