1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3

21 761 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Trường học Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 21
Dung lượng 883,23 KB

Nội dung

Khoa Công Nghệ Nhiệt Lạnh Khóa luận tốt nghiệp đại học Chương 3 Tính toán và thiết kế hệ thống sấy hồng ngoại Trang 46 Chương 3 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ SẤY HỒNG NGOẠI 3 1 Sơ đồ cấu tạo của thiết bị sấy hồng ngoại Sơ đồ cấu tạo Hình 3 1 Sơ đồ cấu tạo của thiết bị Trong đó 1 – Tủ điều khiển 2 – Đèn sấy 3 – Lỗ thông khí 4 – Khay sấy 5 – Buồng sấy 6 – Quạt hút ❖ Nguyên lý hoạt động của thiết bị Thiết bị sấy sau khi khởi động sẽ được cài đặt nhiệt độ sấy và thời gian sấy phù hợp Sau đó ta sử d.

Trang 1

Chương 3

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ THIẾT BỊ SẤY HỒNG NGOẠI 3.1 Sơ đồ cấu tạo của thiết bị sấy hồng ngoại

Sơ đồ cấu tạo

Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo của thiết bị

❖ Nguyên lý hoạt động của thiết bị:

Thiết bị sấy sau khi khởi động sẽ được cài đặt nhiệt độ sấy và thời gian sấy phù hợp Sau đó ta sử dụng bộ điều chỉnh công suất để tăng dần độ sáng của đèn và bắt đầu quá trình sấy Trong khi sấy, nếu nhiệt độ của buồng sấy tăng lên quá cao so với nhiệt độ cài đặt thì sẽ có 2 trường hợp:

- Trường hợp 1: Lúc này ta sẽ dùng bộ điều chỉnh công suất để hạ độ sáng của đèn hồng ngoại xuống để giảm nhiệt độ buồng sấy xuống mức phù hợp

- Trường hợp 2: Ta sử dụng mạch điều khiển đèn tự động để ngắt đèn sấy dựa trên các cảm biến nhiệt độ, lúc này quạt hút sẽ đưa nhiệt lượng thừa ra ngoài để giảm nhiệt độ trong buồng sấy xuống Sau khi nhiệt độ buồng sấy được hạ thấp xuống dưới mức cài đặt thì đèn sấy sẽ sáng lại và tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sấy Hiện tượng này

sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi hết thời gian sấy đã được cài đặt

Trang 2

Sau khi hết thời gian sấy thì chuông báo của thiết bị sẽ reo lên thông báo cho người vận hành quá trình sấy đã xong Sau đó thiết bị sẽ tự động tắt Kết thúc quá trình sấy

3.2 Số liệu thiết kế ban đầu

Nhiệt độ ảnh hưởng rất nhiều đến việc bảo quản cũng như quá trình sản xuất đưa vào quá trình sấy, môi trường sản xuất thực phẩm ở khoảng 24oC ÷ 26oC là thích hợp để sản xuất, chính vì thế lựa chọn nhiệt độ môi trường xung quanh là tf= 25oC

Khối lượng vật liệu đưa vào quá trình sấy G1= 10kg

Dựa vào bảng 3 [24] chọn độ ẩm ban đầu của dứa W1= 86,5%

Theo [10] ta được:

• Nhiệt độ sấy hồng ngoại thích hợp của dứa 50oC < ts <70oC lựa chọn ts=

55oC

• Thời gian sấy hồng ngoại trung bình của dứa là 420 phút Vậy theo tài liệu

trên ta chọn thời gian sấy τ = 7 giờ (420 phút)

Dựa vào [17] áp dụng cường độ bức xạ hồng ngoại trong quá trình sấy Iλ= 6,4 kW/m2

Dựa vào [8] lựa chọn độ ẩm sau quá trình sấy W2= 12,3 %

Khối lượng sản phẩm đầu ra sau quá trình sấy:

• W1: Độ ẩm ban đầu của dứa trước khi sấy, %

• W2: Độ ẩm của dứa ở cuối quá trình sấy, %

• G1: Khối lượng vật liệu ban đầu, kg

• G2: Khối lượng dứa ở cuối quá trình sấy, kg

Lượng ẩm bốc hơi trong suốt quá trình sấy:

W = G1 – G2 = 10 – 1,539 = 8,461 kg/mẻ (3.2)Khối lượng chất khô có trong vật liệu:

bd

G

= = = 8,65 kg (3.4) Lượng nước còn lại trong dứa sau khi kết thúc quá trình sấy:

Wcl = Wbd – W= 8,65 – 8,461= 0,189 kg (3.5)

Trang 3

3.3 Tính toán thiết kế không gian sấy

Hình 3.2 Dứa được bố trí sơ bộ để tính diện tích Hình 3.3 Khối lượng dứa sơ bộ

Dựa vào [7] nhóm chọn lát dứa có chiều dày 1cm.Từ thử nghiệm thực tế của nhóm khi cắt dứa với độ dày 1 cm thì khi sắp xếp ta có được 0,6 kg cho 0,125 m2 Vì thế với điều kiện ban đầu khi sấy 10 kg thì cần diện tích khay sấy cần thiết:

210.0,125

30,6 2,083

khay

F =  m chọn Fkhay = 2,1 m2 (3.6)

Chọn số khay cho thiết bị là 4

Diện tích mỗi khay là:

2 1

2,1 0,525

khay khay

Suy ra chiều dài khay là d = 0,75m và chiều rộng khay r = 0,7m là tối ưu nhất, giả sử thiết

kế bề dày khung khay sấy δ = 20mm = 0,02m

Mật độ hay khối lượng dứa trên một khay:

4

G z n

Trang 4

R = r + 2.k1 = 0,7 + 2.0,1 = 0,9m (3.9)

• Chiều dài của buồng sấy lúc này là:

D = d + 2.k1 = 0,75 + 2.0,1 = 0,95m (3.10)

Để vật liệu được sấy đồng đều đảm bảo các bề mặt đều được sấy nên sắp xếp 1 hàng đèn

ở mặt trên và một hàng đèn ở mặt dưới, vì thế với khi thiết kế 4 khay thì phải cần 5 hàng đèn để đảm bảo quá trình sấy Hơn nữa để bố trí đèn giữa các khay cũng cần một khoảng cách nhất định để có thể điều chỉnh nên chọn khoảng cách giữa các khay để bố trí đèn là

k2 = 200mm = 0,2m Chiều cao buồng sấy lúc này:

H = 5.k2 + 4.δ = 5.0,2 + 4.0,02 = 1,08m (3.11)

Vậy kích thước buồng sấy: 0,95m x 0,9m x 1,08m (DxRxH)

3.4 Tính nhiệt tải cho thiết bị sấy

Nhiệt tải cho thiết bị sấy được tính bằng các công thức sau:

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 (3.12)

Trong đó:

• Q: Nhiệt tải của thiết bị sấy, kJ

• Q1: Nhiệt đốt nóng bay hơi ẩm, kJ

• Q2: Nhiệt đốt nóng lượng nước không bay hơi còn lại trong sản phẩm, kJ

• Q3: Nhiệt đốt nóng lượng chất khô trong sản phẩm, kJ

• Q4: Tổn thất nhiệt qua khay chứa vật liệu, kJ

• Q5: Tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh, kJ

3.4.1 Xác định nhiệt dung riêng chất khô của dứa

Theo tài liệu [24] ta có được thành phần phần trăm của các chất khô có trong dứa được thể hiện ở bảng 3.1

Bảng 3.1 Thành phần các chất khô trong dứa

Trang 5

Q1 = W.(r + Cp.Δt) = W.[r + Cp.(ts – tf)] (3.15)

= 8,461.[2500 + 4,186.(55 – 25)] = 22215,032 kJ

Trong đó:

• W: Lượng ẩm bốc hơi trong quá trình sấy, W = 8,461 kg

• Cp: Nhiệt dung riêng của nước, Cp = 4,186 kJ/kg

• ts: Nhiệt độ sấy, ts = 55oC

• tf: Nhiệt độ ban đầu của vật liệu, tf = 25oC

3.4.3 Tính nhiệt đốt nóng lượng nước không bay hơi còn lại trong sản phẩm

Nhiệt đốt nóng lượng nước không bay hơi còn lại trong sản phẩm:

Q2 = Wcl.Cp.Δt = Wcl.Cp.(ts – tf) (3.16)

= 0,189.4,186.(55 – 25) = 23,735 kJ

Trong đó:

• Wcl: Lượng ẩm bốc hơi trong quá trình sấy, Wcl = 0,189 kg

3.4.4 Tính nhiệt đốt nóng lượng chất khô trong sản phẩm

Nhiệt đốt nóng lượng chất khô trong sản phẩm:

Q3 = GK.Cpk.Δt = GK.Cpk.(ts – tf) (3.17)

= 1,35.3,878.(55 – 25) = 157,059 kJ

Trong đó:

• GK: Khối lượng chất khô có trong vật liệu, GK = 1,35 kg

• Cpk: Nhiệt dung riêng chất khô của dứa, Cpk = 3,878 kJ/kg

Theo công thức 2.12 của Cengel (1998), trong một số trường hợp có thể xem hệ số hấp thụ của vật liệu bằng với hệ số phát xạ: ε(T) = α(T)

Hệ số phát xạ của thực phẩm nằm trong khoảng 0,85 – 1,0 Giả sử như chọn hệ số phát xạ của dứa ở 0,85 thì nhiệt lượng cần thiết (QCT) của các bóng đèn hồng ngoại lúc này:

3.4.5 Tính tổn thất qua khay chứa vật liệu

Với thiết kế như ban đầu chiều dài khay d= 0,75m, chiều rộng khay r= 0,7m được làm bằng inox 304 không gỉ theo tiêu chuẩn của tổ chức công nghiệp Nhật Bản (JIS), được đục lỗ dày δlưới = 1,5 mm = 0,0015m, diện tích lỗ chiếm 30% đây là loại inox không gỉ chịu được nhiệt độ phù hợp với yêu cầu thiết kế và hơn hết đây là loại inox rất phổ biến, giá thành rẻ phù hợp với người tiêu dùng Inox SUS304 có khối lượng riêng ρinox = 7930 kg/m3, nhiệt dung riêng Cinox = 0,5 kJ/kg.K

Phần khung bao bọc bên ngoài khay được làm bằng thép không gỉ có kích thước:

• 2 đoạn có kích thước 5mm x 20mm (a x b), chiều dài thanh l1= 0,75m

Trang 6

• 2 đoạn có kích thước 5mm x 20mm (a x b), chiều dài thanh l2= 0,7m

Khối lượng của tấm lưới inox dùng để đỡ vật liệu:

Glưới = V.(100%-30%).ρinox = d.r δlưới.(1-0,3).7930 (3.19)

= 0,75.0,7.0,0015.(1-0,3).7930= 4,37 kg

Khối lượng khung khay:

Gkhung = (2.a.b.l1 + 2.a.b.l2 – 2.a.l1 δlưới – 2.a.l2 δlưới) ρinox (3.20)

= (2.0,005.0,02.0,75 + 2.0,005.0,02.0,7 – 2.0,005.0,75.0,0015 -

2.0,005.0,7.0,0015).7930 = 2,127 kg

Trong đó:

• a: Chiều rộng của thanh làm khung khay, a= 5mm = 0,005m

• b: Chiều cao của thanh làm khung khay, b= 20mm = 0,02m

• δlưới: Chiều dài của tấm lưới, δlưới = 0,0015m

• l1: Chiều dài của thanh làm khung khay, l1= 0,75m

Khối lượng của mỗi khay chứa:

Gkhay = Glưới + Gkhung = 4,37 + 2,127 = 6,497 kg (3.21)

Tổn thất nhiệt qua khay chứa vật liệu:

Q4 = n.Gkhay.Cinox.Δt = n.Gkhay.Cinox.(ts – to) (3.22)

= 4.6,497.0,5.(55 – 25) = 389,82 kJ

3.4.6 Tổn thất nhiệt ra môi trường

3.4.6.1.Tổn thất nhiệt do dẫn nhiệt

Thân máy sấy được làm bằng 3 lớp với lớp trong và ngoài là inox SUS304 với chiều dày

δ1 = δ3 = 1,5mm, hệ số dẫn nhiệt λ1 = λ3 = 16,2 W/mK; lớp bông thủy tinh Remak ở giữa dày δ2 = 25mm, hệ số dẫn nhiệt chọn λ2 = 0,035 W/mK

Hệ số tỏa nhiệt (α1) bên trong buồng sấy: với ts= 55oC tra phụ lục 6 [23] tiến hành nội suy

ta được các thông số của không khí

Trang 7

 = = = W/m2K (3.26)

Hệ số tỏa nhiệt (α2) bên ngoài buồng sấy: với tf= 25oC tra phụ lục 6 [23] tiến hành nội suy

ta được các thông số của không khí

 = = = W/m2K (3.30)

Trang 8

Mật độ dòng nhiệt truyền qua vách:

3.4.6.2.Tổn thất nhiệt tại các mặt bên của buồng sấy

Tổng diện tích 4 bề mặt bên của buồng sấy:

Trang 9

Tiêu chuẩn Nusselt:

1/30,1

Nu= Ra = 0,1.(11,64.108)1/3 = 105,192 (3.37)

Hệ số tỏa nhiệt đối lưu:

Nu L

 = 105,192.0,0267

1,08

= = 2,6 W/m2K (3.38) Tổn thất nhiệt do đối lưu ra môi trường:

• Ts: Nhiệt độ trong quá trình sấy, K

• Tf: Nhiệt độ môi trường xung quanh, K

• τ: Thời gian sấy, τ=7 giờ

• F1: Tổng diện tích 4 bề mặt bên của buồng sấy, m2

Tổng tổn thất nhiệt qua 4 mặt bên:

dl bx

Q =Q +Q = 2740,972 + 1579,359 = 4320,331 kJ (3.41)

3.4.6.3 Tổn thất nhiệt tại mặt trên và dưới của buồng sấy

Diện tích mặt trên và mặt dưới của buồng sấy giống nhau:

F2 = D.R = 0,95.0,9 = 0,855 m2 Chu vi mặt trên và mặt dưới của buồng sấy giống nhau:

P = 2.(D + R) = 2.(0,95 + 0,9) = 3,7m Nhiệt độ trung bình tính toán tm = 30,23oC và các thông số tra theo nhiệt độ đó cũng giống như trên

•  = 1,164 kg/m3

• Cp = 1,005 kJ/kg

•  = 16,022.10-6 m2/s

• = 0,0267 W/m.K

Trang 10

F L

P

= = = 0,231m (3.42) Với L’: Kích thước xác định cho một mặt ( trên và dưới), m

Tiêu chuẩn Rayleigh cho một mặt:

3 w

2

.( ) '' '.Pr g t t f L Pr

Trong đó:

• Ra’: Tiêu chuẩn Rayleigh cho một mặt ( trên và dưới)

• L’: Kích thước xác định cho một mặt ( trên và dưới), m

Mặt trên:

Tiêu chuẩn Nusselt đối với mặt trên (Nu’):

1/3' 0,1 '

Nu = Ra = 0,1.(11,39.106)1/3 = 22,5 (3.44)

Hệ số tỏa nhiệt đối lưu đối với mặt trên (α’):

' 22,5.0, 0267'

Nu L

 = = = 2,601 W/m2.K (3.45)

Trong đó:

• Nu’: Tiêu chuẩn Nusselt đối với mặt trên

• L’: Kích thước xác định cho một mặt ( trên và dưới), m

Tổn thất nhiệt do đối lưu ra môi trường ở mặt trên:

• α’: Hệ số tỏa nhiệt đối lưu đối với mặt trên, W/m2.K

• F2: Diện tích mặt trên của buồng sấy, m2

Mặt dưới:

Tiêu chuẩn Nusselt đối với mặt dưới (Nu”):

1/4'' 0, 27 '

Nu = Ra = 0,27.(11,39.106)1/4= 15,685 (3.47)

Trang 11

Hệ số tỏa nhiệt đối lưu đối với mặt dưới (α”):

'' 15,685.0,0267''

Nu L

 = = = 1,813 W/m2.K (3.48)

Trong đó:

• Nu”: Tiêu chuẩn Nusselt đối với mặt trên

• L’: Kích thước xác định cho một mặt ( trên và dưới), m

Tổn thất nhiệt do đối lưu ra môi trường ở mặt dưới:

• α’: Hệ số tỏa nhiệt đối lưu đối với mặt trên, W/m2.K

• F2: Diện tích mặt trên của buồng sấy, m2

Q'52dl Tổn thất nhiệt do đối lưu ra môi trường ở mặt dưới, kJ

Tổn thất nhiệt do bức xạ nhiệt ra môi trường:

• Ts: Nhiệt độ tỏng quá trình sấy, K

• Tf: Nhiệt độ môi trường xung quanh, K

• τ: Thời gian sấy, τ=7 giờ

• F2: Diện tích mặt trên của buồng sấy, m2

Tổn thất nhiệt qua mặt trên và mặt dưới:

Q = QCT + Q4 + Q5 = 26348,031 + 389,82 + 9584,577 = 36322,428 kJ (3.53)

3.5 Công suất cần thiết của đèn hồng ngoại

Dựa vào Zhongli và Pan (2011) có thể thấy hiệu suất đèn hồng ngoại nằm ở η = 88%, nên công suất cần thiết của đèn hồng ngoại là:

Trang 12

36322, 428 0,88.7.3600

Q P

 

= = = 1,638 kW (3.54)

Để đảm bảo dứa được sấy khô đồng đều phân bố đèn trải đều ta chọn phân bố 4 bóng đèn cho mỗi hàng, mà có tất cả năm hàng đèn nên tổng số bóng đèn cần thiết là 20 bóng đèn Công suất một bóng đèn:

Hình 3.4 Kích thước trung bình của lát dứa

❖ Diện tích bề mặt chiếm chỗ của các lát dứa:

Vì các lát dứa có dạng hình tròn Ddứa = 0,08m suy ra Rdứa = 0,04m, dứa dày δdứa = 1cm = 0,01m

f = 2π.Rdứa δdứa + 2.π.(Rdứa)2

= 2π.0,04.0,01 + 2π.(0,04)2 = 0,0126 m2 (3.45)

❖ Khối lượng trung bình mỗi lát dứa:

Như từ thử nghiệm mẫu với 18 lát dứa chiếm 0,125m2 thì chiếm khối lượng 600g = 0,6kg nên khối lượng trung bình mỗi lát:

Trang 13

Như vậy cho thấy Qvl< QCT nên đảm bảo cung cấp đủ nhiệt lượng cho quá trình sấy

❖ Tổng nhiệt lượng cần thiết cho quá trình sấy:

Trang 14

❖ Tổng nhiệt lượng phát ra:

Tổng diện tích chứa vật liệu của khay: F = 2,1 m2

Thời gian để nhiệt độ vật liệu đạt đến nhiệt độ sấy 55oC

44352

0,131 7,86 3600 6, 4.2,1.7.3600

den o

3.7 Mô hình bố trí các thiết bị trong máy sấy

Theo thông số của đèn sấy có góc chiếu là 360o Mỗi hàng đèn gồm có 4 bóng đèn vì vậy

có 2 cách bố trí được đặt ra:

Cách 1: Bố trí 4 đèn theo cạnh buồng sấy

Hình 3.5 Bố trí đèn theo 4 cạnh buồng sấy

Khi bố trí theo cách này thì cự ly giữa các đèn sẽ gần nhau hơn sẽ không thể tối ưu hết được góc chiếu của đèn Làm cho vật liệu khô không đồng đều Vật liệu tập trung chính giữa sẽ khô nhanh hơn vật liệu được xếp ở 4 góc của khay sấy Hơn nữa khi bố trí theo cách này 1 hàng bóng đèn sẽ được lắp lên vị trí cửa buồng sấy, vì vậy sẽ khó khăn trong lúc đưa khay sấy vào và lấy khay sấy ra

Cách 2: Bố trí đèn theo 4 góc của buồng sấy

Trang 15

Hình 3.6 Bố trí đèn theo 4 góc của buồng sấy

Khi bố trí theo cách này khoảng cách giữa các đèn sẽ được đưa ra xa nhất Từ đó góc chiếu của đèn sẽ được tối ưu và phân bố đồng đều hơn Đèn được bố trí cố định trên khung của máy sấy nên việc thao tác mở cửa buồng trong quá trình sấy sẽ không ảnh hưởng gì nhiều đến việc sấy Thao tác đưa vào lấy ra cũng thuận tiện hơn

− Nút nhấn ON, OFF: Khởi động và dừng máy

− Contactor (M): Có chức năng duy trì mạch điện

− Timer DH48S (T1): Cài đặt thời gian sấy

− Timer T21 (T2): Cài đặt khoảng thời gian chuông reo khi hết thời gian sấy

− Chuông: Khi hết thời gian cài đặt thì chuông sẽ kêu lên

− Bộ điều khiển nhiệt độ CKC CH702: Cài đặt nhiệt độ sấy, đảm bảo buồng sấy luôn duy trì nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình sấy Thiết bị cảm biến nhiệt độ được lắp trực tiếp trong buồng sấy, gồm 4 cảm biến được lắp phía dưới mỗi khung đỡ khay sấy

Trang 16

Hình 3.7 Bộ điều khiển nhiệt độ CKC CH702

− Dimmer: Bộ điều chỉnh công suất chiếu sáng của các bóng đèn hồng ngoại

− Rơle bán dẫn dạng rắn SSR: Khi kết nối với bộ điều khiển nhiệt độ CKC CH702 thì sẽ có 2 dạng ngõ ra cơ bản là đóng mở tiếp điểm (chân 7,8,9) và ra điện áp để đóng

mở cho SSR (chân 5 ,6) và chúng ta sẽ sử dụng ngõ ra dạng SSR vì đóng ngắt liên tục thì SSR sẽ làm việc bền hơn Contactor

Hình 3.8 Rơle bán dẫn dạng rắn (SSR)

− Bóng đèn sấy hồng ngoại công suất 100W: Phát ra tia hồng ngoại để sấy khô vật liệu

3.8.2 Sơ đồ mạch điều khiển và nguyên lý hoạt động

Sơ đồ mạch điều khiển

Trang 17

Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển

❖ Nguyên lý hoạt động:

- Đóng CB cấp điện, ấn nút ON để khởi động máy Lúc này mạch điện sẽ kín dòng điện đi qua contactor làm cho tiếp điểm thường mở sẽ đóng lại giúp duy trì mạch hoạt động liên tục Cài đặt thời gian sấy trên Timer T1, cài đặt nhiệt độ sấy trên thiết bị điều chỉnh nhiệt

độ CKC, cài đặt chuông reo trong bao lâu trên Timer T2 thì dừng máy Điều chỉnh độ sáng của 20 bóng đèn hồng ngoại bằng 5 Dimmer (mỗi Dimmer điều chỉnh 1 hàng đèn)

để thực hiện quá trình sấy Khi nhiệt độ trong buồng sấy quá cao vượt quá nhiệt độ cài đặt thì SSR sẽ làm nhiệt vụ ngắt mạch sáng của đèn Khi nhiệt độ hạ xuống SSR đóng lại và đèn tiếp tục sáng, lặp đi lặp lại cho đến khi hết thời gian sấy đã cài đặt Khi hết thời gian sấy, tiếp điểm thường mở đóng chậm của T1 sẽ đóng lại lúc này chuông báo sẽ reo, khi hết thời gian của Timer T2 tiếp điểm thường đóng mở chậm sẽ hở ra, lúc này mạch bị hở

nên máy sấy sẽ dừng lại Nút nhấn OFF dùng để tắt máy sấy khẩn cấp khi cần thiết

Ngày đăng: 30/06/2022, 11:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Vũ Kim Dung, Phan Thị Hòa, Nguyễn Thị Hồng Nhung, Nghiên cứu sản xuất nước ép dứa (Ananas comosus) - Bí đao (Benincasa hispida) đóng chai, Viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sản xuất nước ép dứa (Ananas comosus) - Bí đao (Benincasa hispida) đóng chai
Tác giả: Vũ Kim Dung, Phan Thị Hòa, Nguyễn Thị Hồng Nhung
Nhà XB: Viện Công nghệ sinh học Lâm nghiệp
Năm: 2020
[2] Phạm Thị Thanh Giang, Nghiên cứu sản phẩm dạng viên hòa tan và sủi bọt từ trái dứa, Trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM, Khoa Công Nghệ Thực Phẩm, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sản phẩm dạng viên hòa tan và sủi bọt từ trái dứa
[3] Trần Võ Minh Tú, Nghiên cứu quy trình sản xuất Bromelain từ phế phẩm dứa, ĐH Quốc Gia TP.HCM, ĐH Bách Khoa TP.HCM, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu quy trình sản xuất Bromelain từ phế phẩm dứa
Tác giả: Trần Võ Minh Tú
Nhà XB: ĐH Quốc Gia TP.HCM
Năm: 2019
[4] L.A. Ramallo, R.H. Mascheroni, Quality evaluation of pineapple fruit during drying process, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quality evaluation of pineapple fruit during drying process
Tác giả: L.A. Ramallo, R.H. Mascheroni
Năm: 2012
[5] Cỹneyt Tunỗkal, Salih Coşkun, , İbrahim Doymaz , Enes Ergun, Determination of Sliced Pineapple Drying Characteristics in A Closed Loop Heat Pump Assisted Drying System, 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of Sliced Pineapple Drying Characteristics in A Closed Loop Heat Pump Assisted Drying System
Tác giả: Cỹneyt Tunỗkal, Salih Coşkun, İbrahim Doymaz, Enes Ergun
Năm: 2018
[6] Alexandre DONNER, Characterization of the Drying Kinetics of Pineapple Slices and Improvement of a Drying Process in Uganda, 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Characterization of the Drying Kinetics of Pineapple Slices and Improvement of a Drying Process in Uganda
[7] Sultana Anjuman Ara Khanom, Md. Mashiar Rahman, M. Burhan Uddin, Constructing a solar dryer for drying of pineapples, 2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Constructing a solar dryer for drying of pineapples
Tác giả: Sultana Anjuman Ara Khanom, Md. Mashiar Rahman, M. Burhan Uddin
Năm: 2012
[8] López-Cerino Ignacio, López-Cruz Lorenzo Irineo, Nagle Marcus, Mahayothee Busarakorn, Müller Joachim, Thin layer drying of Pineapple, 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thin layer drying of Pineapple
Tác giả: López-Cerino Ignacio, López-Cruz Lorenzo Irineo, Nagle Marcus, Mahayothee Busarakorn, Müller Joachim
Năm: 2018
[9] Infrared drying, Infrared heating for food and agricultural processing (eds), CRC Press, page: 89-100, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Infrared drying, Infrared heating for food and agricultural processing (eds)
[10] Ayşe BİÇER và Filiz KAR, “The Effect of Different Drying Methods-Temperatures on Drying Time and Vitamin C in Pineapple, Kiwi, and Avocado Fruits”, 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Effect of Different Drying Methods-Temperatures on Drying Time and Vitamin C in Pineapple, Kiwi, and Avocado Fruits
Tác giả: Ayşe BİÇER, Filiz KAR
Năm: 2020
[11] Công nghệ sấy bức xạ hồng ngoại trong sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm - Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Sóc Trăng, 2021 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công nghệ sấy bức xạ hồng ngoại trong sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm
[12] Lê Văn Hoàng, Sử dụng bức xạ hồng ngoại trong sấy bánh tráng, Trường ĐHBK Đà Nẵng, 2010 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng bức xạ hồng ngoại trong sấy bánh tráng
Tác giả: Lê Văn Hoàng
Nhà XB: Trường ĐHBK Đà Nẵng
Năm: 2010
[13] Ngô Đăng Nghĩa, Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng thiết bị sấy hồng ngoại kết hợp sấy lạnh để sấy mực ống lột da xuất khẩu, Trường ĐH Nha Trang, 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng thiết bị sấy hồng ngoại kết hợp sấy lạnh để sấy mực ống lột da xuất khẩu
[14] Nguyễn Công Hiếu, Nghiên cứu sản xuất thịt bò khô bằng phương pháp sấy bức xạ hồng ngoại, ĐH Bách Khoa Hà Nội, 2011 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sản xuất thịt bò khô bằng phương pháp sấy bức xạ hồng ngoại
[15] Nguyễn Văn Phúc, Trần Đại Tiến, Lê Như Chính, Nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản sử dụng thanh gốm hồng ngoại kết hợp với đối lưu, 2018 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chế tạo thiết bị sấy thủy sản sử dụng thanh gốm hồng ngoại kết hợp với đối lưu
Tác giả: Nguyễn Văn Phúc, Trần Đại Tiến, Lê Như Chính
Năm: 2018
[16] Nguyễn Tấn Dũng, Hệ thống sấy hồng ngoại thông minh DS.IR03, 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hệ thống sấy hồng ngoại thông minh DS.IR03
Tác giả: Nguyễn Tấn Dũng
Năm: 2019
[17] Nguyễn Tấn Dũng, Đoàn Thị Hồng Hải, “The Multi-Objective Optimization by the Utopian Point Method to Determine the Technological Mode of Infrared Radiation Drying Process of Jackfruit Product in Viet Nam”, 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Multi-Objective Optimization by the Utopian Point Method to Determine the Technological Mode of Infrared Radiation Drying Process of Jackfruit Product in Viet Nam
Tác giả: Nguyễn Tấn Dũng, Đoàn Thị Hồng Hải
Năm: 2016

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1. Sơ đồ cấu tạo của thiết bị sấy hồng ngoại - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
3.1. Sơ đồ cấu tạo của thiết bị sấy hồng ngoại (Trang 1)
Hình 3.2 Dứa được bố trí sơ bộ để tính diện tích      Hình 3.3 Khối lượng dứa sơ bộ - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.2 Dứa được bố trí sơ bộ để tính diện tích Hình 3.3 Khối lượng dứa sơ bộ (Trang 3)
Hình 3.4 Kích thước trung bình của lát dứa - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.4 Kích thước trung bình của lát dứa (Trang 12)
Hình 3.5 Bố trí đèn theo 4 cạnh buồng sấy - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.5 Bố trí đèn theo 4 cạnh buồng sấy (Trang 14)
Hình 3.6 Bố trí đèn theo 4 góc của buồng sấy - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.6 Bố trí đèn theo 4 góc của buồng sấy (Trang 15)
Hình 3.7 Bộ điều khiển nhiệt độ CKC CH702 - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.7 Bộ điều khiển nhiệt độ CKC CH702 (Trang 16)
Hình 3.8 Rơle bán dẫn dạng rắn (SSR) - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.8 Rơle bán dẫn dạng rắn (SSR) (Trang 16)
Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
Hình 3.9 Sơ đồ mạch điều khiển (Trang 17)
3.9. Hình chiếu bố trí thiết bị trong buồng sấy - Tính toán, thiết kế thiết bị sấy hồng ngoại nguyên liệu dứa năng suất 10kg mẻ p3
3.9. Hình chiếu bố trí thiết bị trong buồng sấy (Trang 18)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w