ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
Khái niệm đặc tả
Đặc tả là quá trình định nghĩa hệ thống, module hoặc sản phẩm, nhằm mô tả rõ ràng các yêu cầu và tính chất của vấn đề cần giải quyết Hoạt động này diễn ra trong nhiều giai đoạn khác nhau của quy trình phát triển phần mềm.
-Đặc tả yêu cầu : là sự thống nhất giữa những người sử dụng tương lai và những người thiết kế.
-Đặc tả kiến trúc hệ thống : là sự thống nhất giữa những người thiết kế và những người cài đặt.
-Đặc tả module: là sự thống nhất giữa những người lập trình cài đặt module và những người lập trình sử dụng module.
Đặc tả trạng thái hữu hạn
2.2.6.Chức năng xem tin tức
2.2.7.Chức năng thêm sản phẩm
2.2.8.Chức năng Xử lý đơn hang
2.2.9.Chức năng Cập nhập sản phẩm
Đặc tả điều kiện trước – sau các chức năng hệ thống
Chức năng Hiển thị sản phẩm -xem sản phẩm:
Description: Khách hàng có thể xem chi tiết về sản phẩm
Input: Click vào sản phẩm muốn xem
Process: Tìm kiếm thông tin của sản phẩm đó trong CSDL
Output: Hiển thị thông tin về sản phẩm khách hàng muốn xem lên màn hình
Description: Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm bằng tên sản phẩm,các nhãn hàng và mức giá
Input: Khách hàng nhập từ khóa tìm kiếm hoặc chọn form tìm kiếm có sẵn
Process: Hệ thống sẽ ghi nhận lựa chọn của khách hàng và tra dữ liệu trên CSDL đưa ra tất cả các kết quả liên quan
Output: Hiển thị thông tin sản phẩm khách hàng tìm kiếm.
Input: Chọn sản phẩm cần mua
Process: Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng
Nếu giỏ hàng đã có sản phẩm thì tăng lên “ +1 ”, nếu chưa có thì hiển thị tiếp sản phẩm đang chọn vào giỏ hàng
Output: Hiển thị thông tin về giỏ hàng mà khách hàng đã lựa chọn
Description: Khách hàng có thể đăng ký làm thành viên thông qua một form được xây dựng sẵn
Input: Đưa vào các thông tin cá nhân như User, Password, Số điện thoại, Địa chỉ
Process :Kiểm tra User không được trùng lặp.
Mật khẩu phải có ít nhất 6 ký tự trở lên.
Kiểm tra định dạng email để đảm bảo không bị trùng lặp Thêm thông tin khách hàng mới vào cơ sở dữ liệu và mã hóa mật khẩu bằng MD5 nếu thông tin nhập vào là chính xác; nếu không, yêu cầu người dùng nhập lại.
Output: Thông báo tới khách hàng việc đăng ký thành công hoặc trở về trang đăng ký nếu báo lỗi.
Description: Đăng nhập vào Website với User và Password đã đăng ký
Process : Kiểm tra thông tin trong CSDL và tiến hành đăng nhập
Output: Hiển thị thông báo đăng nhập thành công hoặc lỗi – phải đăng nhập lại
Description: Đăng xuất khỏi Website
Input: Click vào button “ Đăng xuất ” trên Website
Hủy toàn bộ session của người dùng hiện tại. Đưa trở về chức năng dành cho khách
Output: Đưa về trạng thái là khách.
Description: Khách hàng có thể tiến hành đặt mua sản phẩm sau khi đã lựa chọn
Description: Admin đăng nhập vào hệ thống bằng User và Password vào form được xây dựng sẵn.
Chuyển đến trang quản trị nếu đăng nhập thành công.
Quay lại trang đăng nhập nếu thất bại.
Description: Admin có quyền thêm-sửa-xóa-ẩn-hiện các sản phẩm
Input: Chọn và sử dụng công cụ được xây dựng sẵn để quản lý sản phẩm
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào
Sửa : Cho phép sửa thông tin về sản phẩm và cập nhật vào CSDL
Description: Admin có thể xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn.
Input: Chọn công cụ được xây dựng sẵn để xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn
Xem : Hiển thị tất cả hóa đơn
- Chỉ được phép xóa các hóa đơn chưa xử lý
- Các hóa đơn đang xử lý hoặc đã xử lý thì không được phép xóa
- Hóa đơn chưa xử lý chỉ được cập nhật thành hóa đơn đang xử lý
- Hóa đơn đang xử lý có thể được cập nhật thành chưa xử lý hoặc đã xử lý xong
- Hóa đơn đã xử lý không được thay đổi trạng thái
Output: Thông báo cập nhật thành công hoặc lỗi.
Đặc tả trừu tượng
Bảng mô tả kiểu dữ liệu – trừu tượng
Kiểu dữ liệu Ký hiệu Mô tả
Integer Int Kiểu dữ liệu số nguyên
Tinyint cho phép tùy chỉnh 8 giá trị bitmask mà không cần quản lý nhiều cột bổ sung Kiểu dữ liệu Boolean chỉ nhận một trong hai giá trị là true (đúng) hoặc false (sai) Trong khi đó, kiểu String dùng để lưu trữ một chuỗi chứa dữ liệu.
Null là kiểu dữ liệu biểu thị giá trị trống, không khả thi hoặc không được đề cập Varchar cho phép lưu trữ bất kỳ loại dữ liệu nào với độ dài thay đổi từ 0 đến 65,535 ký tự Tinytext được sử dụng để lưu trữ chuỗi ký tự có độ dài tối đa 255 ký tự Kiểu dữ liệu Datetime giúp lưu trữ cả thông tin về ngày tháng và thời gian.
Đặc tả Z
Order == Check infor ^ order success
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Sơ đồ quan hệ
3.4.1 Sơ đồ use case tổng quan giữa user – system- admin 25
3.4.2 Sơ đồ use case chi tiết giữa user – system 26
3.4.3 Sơ đồ use case chi tiết giữa admin - system 27
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Trong xã hội hiện đại, game trở thành một phương tiện giải trí hiệu quả, nhờ vào sự phát triển của máy chơi game và thiết bị cầm tay thế hệ mới Công nghệ đồ họa ngày càng đa dạng đã thúc đẩy sự tiến bộ của ngành công nghiệp game Điều này chứng tỏ rằng nhu cầu về game vẫn rất cao, tạo ra cơ hội lớn cho các nhà sản xuất trong một thị trường game đầy tiềm năng.
Nhiều nhà phát hành game yêu cầu người chơi chi tiền để mua bản quyền, nhằm mang đến trải nghiệm tốt hơn, chân thực hơn và bảo vệ thông tin cũng như tài sản của người chơi Tuy nhiên, việc người chơi phải đến các địa điểm chỉ định để thực hiện giao dịch mua bản quyền gây ra khó khăn trong việc di chuyển.
Nhằm khắc phục sự bất tiện trong việc tìm kiếm sản phẩm game bản quyền, tôi quyết định xây dựng một website chuyên cung cấp các sản phẩm này Dự án sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và tăng tính tiện lợi, không còn phải di chuyển nhiều Thông qua website, khách hàng có thể dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận, giao dịch các sản phẩm một cách bảo mật và thuận tiện.
-Xây dựng website đầy đủ các chức năng yêu cầu
-Giao diện thân thiện , dễ sử dụng
-Có khả năng nâng cấp và phát triển lớn
-Hoàn thành dự án trong thời gian và chi phí dự kiến ban đầu
-Đảm bảo tuyệt đối bảo mật thông tin khách hàng
-Đáp ứng tốt về mặt tổ chức các hoạt động xử lý thanh toán
-Khảo sát và đưa ra phương án triển khai hệ thống mở rộng toàn quốc
1.2.Yêu cầu về hệ thống
1.2.2.Yêu cầu phi chức năng
-Tương thích với các trình duyệt Web khác nhau
-Khả năng lưu trữ dữ liệu cao
-Khả năng đáp ứng lượng truy cập khách hàng lớn , tối ưu tốc độ xử lý đơn hàng
1.3.Yêu cầu của khách hàng về hệ thống
-Xem , tìm kiếm sản phẩm theo tên , mức giá , nhãn hàng mong muốn
-Có thể đăng ký làm thành viên
-Đọc tin tức , sự kiện trên trang web
-Thêm sản phẩm , nhãn hàng , mức giá
-Thay đổi thông tin sản phẩm , nhãn hàng , giá sản phẩm
-Quản lý , hỗ trợ khác hàng
-Xem , tìm kiếm sản phẩm theo tên , mức giá , nhãn hàng mong muốn
-Đặt hàng trực tiếp qua trang web
-Nhận xét về các sản phẩm của trang web
-Đọc tin tức , sự kiện trên trang web
-Ngôn ngữ lập trình : HTML/CSS , PHP
-Cơ sở dữ liệu: Mysql
CHƯƠNG II : ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
2.1.Khái niệm đặc tả: Đặc tả là định nghĩa một hệ thống , module hay một sản phẩm cần phải làm cái gì , mô tả tính chất của vấn đề đặt ra Là hoạt động được tiến hành trong các giai đoạn khác nhau của tiến trình phần mềm bao gồm :
-Đặc tả yêu cầu : là sự thống nhất giữa những người sử dụng tương lai và những người thiết kế.
-Đặc tả kiến trúc hệ thống : là sự thống nhất giữa những người thiết kế và những người cài đặt.
-Đặc tả module: là sự thống nhất giữa những người lập trình cài đặt module và những người lập trình sử dụng module.
2.2.Đặc tả trạng thái hữu hạn
2.2.6.Chức năng xem tin tức
2.2.7.Chức năng thêm sản phẩm
2.2.8.Chức năng Xử lý đơn hang
2.2.9.Chức năng Cập nhập sản phẩm
2.3.Đặc tả điều kiện trước – sau các chức năng hệ thống
Chức năng Hiển thị sản phẩm -xem sản phẩm:
Description: Khách hàng có thể xem chi tiết về sản phẩm
Input: Click vào sản phẩm muốn xem
Process: Tìm kiếm thông tin của sản phẩm đó trong CSDL
Output: Hiển thị thông tin về sản phẩm khách hàng muốn xem lên màn hình
Description: Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm bằng tên sản phẩm,các nhãn hàng và mức giá
Input: Khách hàng nhập từ khóa tìm kiếm hoặc chọn form tìm kiếm có sẵn
Process: Hệ thống sẽ ghi nhận lựa chọn của khách hàng và tra dữ liệu trên CSDL đưa ra tất cả các kết quả liên quan
Output: Hiển thị thông tin sản phẩm khách hàng tìm kiếm.
Input: Chọn sản phẩm cần mua
Process: Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng
Nếu giỏ hàng đã có sản phẩm thì tăng lên “ +1 ”, nếu chưa có thì hiển thị tiếp sản phẩm đang chọn vào giỏ hàng
Output: Hiển thị thông tin về giỏ hàng mà khách hàng đã lựa chọn
Description: Khách hàng có thể đăng ký làm thành viên thông qua một form được xây dựng sẵn
Input: Đưa vào các thông tin cá nhân như User, Password, Số điện thoại, Địa chỉ
Process :Kiểm tra User không được trùng lặp.
Mật khẩu phải có ít nhất 6 ký tự trở lên.
Đảm bảo định dạng email hợp lệ và không bị trùng lặp Thêm thông tin khách hàng mới vào cơ sở dữ liệu, mã hóa mật khẩu bằng MD5 nếu thông tin chính xác; nếu không, yêu cầu người dùng nhập lại.
Output: Thông báo tới khách hàng việc đăng ký thành công hoặc trở về trang đăng ký nếu báo lỗi.
Description: Đăng nhập vào Website với User và Password đã đăng ký
Process : Kiểm tra thông tin trong CSDL và tiến hành đăng nhập
Output: Hiển thị thông báo đăng nhập thành công hoặc lỗi – phải đăng nhập lại
Description: Đăng xuất khỏi Website
Input: Click vào button “ Đăng xuất ” trên Website
Hủy toàn bộ session của người dùng hiện tại. Đưa trở về chức năng dành cho khách
Output: Đưa về trạng thái là khách.
Description: Khách hàng có thể tiến hành đặt mua sản phẩm sau khi đã lựa chọn
Description: Admin đăng nhập vào hệ thống bằng User và Password vào form được xây dựng sẵn.
Chuyển đến trang quản trị nếu đăng nhập thành công.
Quay lại trang đăng nhập nếu thất bại.
Description: Admin có quyền thêm-sửa-xóa-ẩn-hiện các sản phẩm
Input: Chọn và sử dụng công cụ được xây dựng sẵn để quản lý sản phẩm
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào
Sửa : Cho phép sửa thông tin về sản phẩm và cập nhật vào CSDL
Description: Admin có thể xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn.
Input: Chọn công cụ được xây dựng sẵn để xem hoặc xóa hoặc cập nhật trạng thái hóa đơn
Xem : Hiển thị tất cả hóa đơn
- Chỉ được phép xóa các hóa đơn chưa xử lý
- Các hóa đơn đang xử lý hoặc đã xử lý thì không được phép xóa
- Hóa đơn chưa xử lý chỉ được cập nhật thành hóa đơn đang xử lý
- Hóa đơn đang xử lý có thể được cập nhật thành chưa xử lý hoặc đã xử lý xong
- Hóa đơn đã xử lý không được thay đổi trạng thái
Output: Thông báo cập nhật thành công hoặc lỗi
Bảng mô tả kiểu dữ liệu – trừu tượng
Kiểu dữ liệu Ký hiệu Mô tả
Integer Int Kiểu dữ liệu số nguyên
Tinyint cho phép tùy chỉnh 8 giá trị bitmask mà không cần quản lý nhiều cột bổ sung Kiểu dữ liệu Boolean nhận một trong hai giá trị là true (đúng) hoặc false (sai) Trong khi đó, kiểu dữ liệu String lưu trữ một chuỗi chứa dữ liệu.
Kiểu dữ liệu Null biểu thị cho dữ liệu trống, không khả thi hoặc không được đề cập Kiểu Varchar cho phép lưu trữ bất kỳ loại dữ liệu nào với độ dài thay đổi từ 0 đến 65,535 ký tự Tinytext được sử dụng để lưu trữ chuỗi ký tự có độ dài tối đa 255 ký tự Cuối cùng, kiểu dữ liệu Datetime lưu trữ cả thông tin về ngày tháng và thời gian.
Order == Check infor ^ order success
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1.1.Sơ đồ chức năng dành cho khách
3.1.2.Sơ đồ chức năng dành cho thành viên
3.1.3.Sơ đồ chức năng dành cho nhà quản trị
3.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key Username Varchar 20 Khóa chính
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key Id Int 11 Khóa chính
Foreign key memberid int 11 Khóa phụ
Foreign key productid int 11 Khóa phụ date datetime content tinytext status tinyint 1
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key Productid Int 11 Khóa chính
Foreign key Orderid Int 11 Khóa phụ
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key Id Int 11 Khóa chính
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key Id Int 11 Khóa chính
Foreign key idordermethod Int 11 Khóa phụ
Foreign key idmember Int 11 Khóa phụ
Primary key id int 11 Khóa chính
Foreign key brandid int 11 Khóa phụ name varchar 30 image varchar 50 price int 11 description text status tinyint 1
Tính chất Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Chú thích
Primary key id int 11 Khóa chính username varchar 20 password varchar 32 fullname varchar 25 mobile varchar 12 address varchar 120 email varchar 30 status tinyint 1
3.4.1.Sơ đồ use case tổng quan tương tác giữa user – system - admin
+Có thể log in / log out khỏi hệ thống , có thể đóng vai trò là khách
+Đăng ký trở thành member của hệ thống
+Xem thông tin sản phẩm
+Quản lý đơn đặt hàng
3.4.2.Sơ đồ use case chi tiết giữa user – system
Người dùng có thể dễ dàng đặt hàng trên hệ thống bằng cách nhập đầy đủ thông tin; nếu sản phẩm còn hàng, sẽ nhận được thông báo đặt hàng thành công, ngược lại sẽ hiển thị thông báo thất bại Ngoài ra, người dùng cũng có thể đọc tin tức và thông tin về sản phẩm.
3.4.3.Sơ đồ use case chi tiết giữa admin – system
-Quản trị có thể xóa member nếu có dấu hiệu không phù hợp hoặc được user yêu cầu
3.5.Thiết kế giao diện website