1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Đặc điểm tầm vóc thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ

89 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đặc Điểm Tầm Vóc – Thể Lực Và Sinh Lí Của Học Sinh Trường Trung Học Cơ Sở, Là Dân Tộc Kinh Và Mường Trên Địa Bàn Huyện Yên Lập Tỉnh Phú Thọ
Tác giả Hà Thị Thủy
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Trường học Trường Đại Học Hùng Vương
Chuyên ngành Sư phạm Sinh học
Thể loại khóa luận tốt nghiệp đại học
Năm xuất bản 2018
Thành phố Phú Thọ
Định dạng
Số trang 89
Dung lượng 4,11 MB

Cấu trúc

  • 2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn (0)
    • 2.1. Ý nghĩa khoa học (14)
    • 2.2. Ý nghĩa thực tiễn (14)
  • 3. Mục tiêu đề tài (15)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 1.1. Cơ sở khoa học của một số chỉ tiêu trong nghiên cứu (16)
    • 1.1.1. Các đặc điểm phát triển ở trẻ em lứa tuổi 11 - 15 tuổi 4 1.1.2. Cơ sở khoa học của một số chỉ số đánh giá thể lực… 5 1.1.3. Cơ sở khoa học của một số chỉ tiêu sinh lí tuần hoàn (16)
    • 1.1.4. Cơ sở khoa học của một số chỉ tiêu sinh lí dậy thì trong nghiên cứu (20)
    • 1.2. Tình hình nghiên cứu (21)
      • 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (21)
      • 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam (0)
  • CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
    • 2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (27)
    • 1.1.2. Phân bố ĐTNC (0)
    • 2.2. Nội dung nghiên cứu (28)
    • 2.3. Phương pháp nghiên cứu (28)
      • 2.3.1. Phương pháp luận (28)
      • 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu (28)
      • 2.3.3. Phương pháp phân tích và sử lí số liệu (0)
  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 21 3.1. Kết quả nghiên cứu tầm vóc - thể lực của ĐTNC (33)
    • 3.1.1. Kết quả nghiên cứu chiều cao đứng trung bình của ĐTNC (33)
    • 3.1.2. Kết quả nghiên cứu cân nặng trung bình của ĐTNC…. 25 3.1.3. Kết quả nghiên cứu vòng ngực trung bình của ĐTNC 28 3.1.4. Kết quả nghiên cứu vòng ngực hít vào gắng sức của ĐTNC (37)
    • 3.1.5. Kết quả nghiên cứu vòng đùi phải trung bình của ĐTNC (47)
    • 3.1.6. Kết quả nghiên cứu vòng cánh tay phải lúc co trung bình của ĐTNC (49)
    • 3.1.7. Chỉ số pignet cuả ĐTNC (0)
    • 3.1.8. Chỉ số BMI trung bình của ĐTNC (55)
    • 3.1.9. Chỉ số QVC của ĐTNC (0)
    • 3.2.1. Kết quả nghiên cứu nhịp tim trung bình của ĐTNC… (61)
    • 3.2.2. Kết quả nghiên cứu huyết áp của ĐTNC (64)
    • 4.3. Kết quả nghiên cứu tuổi dậy thì hoàn toàn của ĐTNC (0)
      • 4.3.1. Kết quả nghiên cứu tuổi có kinh lần đầu của nữ ĐTNC (0)
      • 4.3.2. Kết quả nghiên cứu độ dài vòng kinh của nữ ĐTNC…. 62 4.3.3. Kết quả nghiên cứu về thời gian chảy máu trong chu kì (0)
      • 4.4.4. Kết quả nghiên cứu tuổi xuất tinh lần đầu của nam (0)
    • 1.1. Các chỉ số hình thái thể lực của học sinh (83)
    • 1.2. Tần số tim và huyết áp động mạch của học sinh (83)
    • 1.3. Tuổi dậy thì hoàn toàn của học sinh (83)
    • 2. Kiến nghị (83)

Nội dung

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn

Ý nghĩa khoa học

Nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin quan trọng về sự phát triển tầm vóc, thể lực, sinh lý, chỉ số chức năng tuần hoàn và quá trình dậy thì của học sinh trong khu vực nghiên cứu.

Ý nghĩa thực tiễn

Để phát triển tầm vóc, thể lực và sinh lý của học sinh, cần xây dựng các cơ sở vững chắc cho sự hợp tác giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm đề ra những biện pháp hiệu quả.

Mục tiêu đề tài

3.1 Nghiên cứu nhằm thu thập một số thông tin, số liệu về thực trạng tầm vóc

- thể lực và sinh lí của học sinh trường Trung học cơ sở dân tộc Kinh và Mường trên địa bàn huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ

Dựa trên kết quả nghiên cứu, có thể xác định các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến sự phát triển của các chỉ tiêu thể lực và chức năng sinh lý.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15 2.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là học sinh Trung học cơ sở từ 11 – 15 tuổi thuộc

- Trường Trung học cơ sở Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh

- Trường Trung học cơ sở Thị trấn I, thị trấn Yên Lập

- Trường Trung học cơ sở Thị trấn II, thị trấn Yên Lập

- Trường Trung học cơ sở Thượng Long, xã Thượng Long

Các đối tượng nghiên cứu đều có sức khỏe tốt và trạng thái tâm lý bình thường Tuổi của các đối tượng được xác định theo quy ước chung của Tổ chức Y tế Thế giới.

Tổng số ĐTNC là 735 HS, trong đó có 388 HS nam và 347 HS nữ Phân bố các ĐTNC theo tuổi, theo giới tính và dân tộc thể hiện trong bảng 2.1

Bảng 2.1 Phân bố ĐTNC theo tuổi, giới tính và dân tộc

Nghiên cứu một số chỉ số thể lực quan trọng bao gồm chiều cao đứng, cân nặng, vòng ngực hít vào gắng sức, vòng đùi phải, vòng cánh tay phải khi co, chỉ số Pignet, chỉ số BMI và chỉ số QVC Những chỉ số này giúp đánh giá tình trạng sức khỏe và thể lực của cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp cải thiện phù hợp.

Nghiên cứu chức năng của một số hệ thống cơ quan bao gồm sinh lý tuần hoàn, với các chỉ số như nhịp tim, huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu, đồng thời xem xét sinh lý dậy thì của học sinh.

Nghiên cứu cơ sở lí thuyết của đề tài, các công trình nghiên cứu có liên quan tới lĩnh vực đề tài

2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu

Sử dụng phiếu điều tra nhân trắc thu thập các thông tin các nhân của đối tượng nghiên cứu

2.3.2.2 Phương pháp nghiên cứu các chỉ số a Phương pháp nghiên cứu các chỉ số thể lực

Chiều cao được đo khi đứng thẳng trên nền phẳng, với hai gót chân sát nhau và mắt nhìn thẳng Để đảm bảo độ chính xác, cần có bốn điểm (chẩm, lưng, bụng, gót) nằm trên một đường thẳng Tư thế đứng thẳng được xác định khi đuôi mắt và lỗ tai ngoài cùng nằm trên một đường thẳng ngang, song song với mặt bàn cân Việc đo chiều cao sử dụng thước dây không co dãn, có độ chính xác đến 0,1 cm, được sản xuất bởi Trung tâm thiết bị trường học - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cân nặng được xác định bằng cách sử dụng cân đồng hồ có độ chia đến 0,1 kg Để có kết quả chính xác, đối tượng cần mặc quần áo mỏng, không mang giày dép và đặc biệt phải đứng yên ở giữa bàn cân trong suốt quá trình đo.

Vòng ngực trung bình được đo khi đứng thẳng, sử dụng thước dây không co dãn quấn quanh ngực qua mũi ức và dưới núm vú, đảm bảo mặt phẳng của thước dây song song với mặt đất Độ chính xác của phép đo đạt đến 0,1 cm và được sản xuất bởi Trung tâm thiết bị trường học - Bộ Giáo dục và Đào tạo Lưu ý rằng học sinh chỉ nên mặc áo mỏng khi thực hiện đo.

- Chỉ số pignet được tính theo công thức sau:

Pignet = Chiều cao (cm) – [Cân nặng (kg) + Vòng ngực trung bình (cm)]

Chỉ số pignet được đánh giá dựa theo thang phân loại của Nguyễn Quang Quyền và Đỗ Như Cương

Bảng 2.2 Phân loại thể lực theo chỉ số pignet

STT Chỉ số pignet Loại

- Chỉ số BMI được tính theo công thức sau:

Chỉ số BMI được tính bằng cách chia cân nặng (kg) cho bình phương chiều cao (m) Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các tổ chức khu vực như IDI & WPRO, BMI được phân loại riêng cho người châu Á để đánh giá tình trạng sức khỏe.

Bảng 2.3 Phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và dành riêng cho người Châu Á (IDI & WPRO)

- Chỉ số QVC được tính theo công thức sau:

QVC = cao đứng (cm) – [ vòng ngực hít vào (cm) + vòng đùi (cm)

Bảng 2.4 Phân loại thể lực theo chỉ số QVC

STT Chỉ số QVC Loại

7 > 26,0 Cực yếu b Phương pháp nghiên cứu các chỉ số chức năng của một số hệ cơ quan

Phương pháp đo tần số tim hiệu quả là sử dụng ống nghe tim phổi, đặt ống nghe ở vị trí xương sườn thứ 5 hoặc thứ 6 bên trái ngực, gần tim Đếm số nhịp tim trong 1 phút và thực hiện đo 3 lần để tính trung bình cộng nhịp tim (nhịp/phút).

Phương pháp đo huyết áp động mạch sử dụng kỹ thuật Korotkov, thực hiện bằng huyết áp kế đồng hồ ở tay trái trong tư thế nằm thoải mái Đầu tiên, quấn bao cao su quanh cánh tay với độ chặt vừa phải và đặt ống nghe ở động mạch cánh tay bên dưới bao cao su để nghe mạch đập Sau đó, bơm hơi vào bao cho đến khi không còn nghe tiếng mạch đập và kim đồng hồ chỉ khoảng 140-150 mmHg Mở nhẹ ống để xả hơi và lắng nghe, ghi nhận trị số huyết áp tâm thu khi nghe thấy tiếng mạch đập và huyết áp tâm trương khi không còn nghe thấy tiếng Nếu kim đồng hồ giảm xuống 0 mmHg nhưng vẫn còn tiếng mạch, đo lại và ghi nhận trị số huyết áp tâm trương khi âm sắc thay đổi Thực hiện đo hai lần và lấy trung bình cộng (mmHg) để có kết quả chính xác.

Sinh lý dậy thì là quá trình quan trọng ở cả nam và nữ, đánh dấu sự phát triển về thể chất và tâm lý Ở nữ giới, chu kỳ kinh nguyệt xuất hiện lần đầu tiên trong giai đoạn dậy thì, thường kéo dài từ 28 đến 35 ngày, với số ngày chảy máu trung bình khoảng 3 đến 7 ngày Thông tin về chu kỳ kinh nguyệt và số ngày chảy máu có thể được thu thập thông qua các phiếu điều tra, giúp hiểu rõ hơn về sức khỏe sinh sản của phụ nữ.

Tiến hành đo đạc, các chỉ số thu được sẽ được ghi vào phiếu điều tra

2.3.3 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu

Tuổi của đối tượng nghiên cứu được tính như sau:

Số năm tuổi = số năm  6 tháng

2.3.3.2 Phương pháp xử lí số liệu

Việc xử lí số liệu được tiến hành theo hai bước:

Kiểm tra các phiếu trả lời của đối tượng nghiên cứu về sinh lý dậy thì là bước quan trọng Những phiếu không đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt của bài kiểm tra cần được loại bỏ, và đối tượng nghiên cứu sẽ được yêu cầu thực hiện lại.

+ Đối chiếu với tiêu chuẩn đánh giá của các loại test được sử dụng để chấm điểm các phiếu trả lời của từng đối tượng

+ Lập bảng thống kê số liệu theo các chỉ số nghiên cứu

Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học và số liệu được xử lí bằng phần mềm Excel

Số liệu được kiểm định “T-test” theo phương pháp Student - Fisher Các mẫu nghiên cứu đều có n  30 nên các đại lượng được tính theo các công thức sau:

Xi - giá trị thứ i của đại lượng X n - số mẫu nghiên cứu

Xi : Giá trị thứ i của đại lượng X n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu

Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình của hai mẫu nghiên cứu được kiểm định ở mức ý nghĩa ∝ thông qua hàm “T-test” theo phương pháp Student – Fisher.

X , Y - Các giá trị trung bình

M, n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu

SD - Độ lệch chuẩn của giá trị X.Y

Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu một số chỉ số thể lực quan trọng bao gồm chiều cao đứng, cân nặng, VNTB (vòng ngực hít vào gắn sức), vòng đùi phải, vòng cánh tay phải lúc co, chỉ số Pignet, chỉ số BMI (chỉ số khối cơ thể) và chỉ số QVC (chỉ số vòng cổ) Những chỉ số này giúp đánh giá tình trạng sức khỏe và thể lực của cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp cải thiện phù hợp.

Nghiên cứu chức năng của một số hệ thống cơ quan, bao gồm sinh lý tuần hoàn với các yếu tố như nhịp tim, huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu, cùng với sinh lý dậy thì của học sinh, là rất quan trọng để hiểu rõ hơn về sự phát triển và sức khỏe của thanh thiếu niên Việc phân tích các chỉ số này giúp đánh giá tình trạng sức khỏe và sự phát triển thể chất của học sinh trong giai đoạn dậy thì.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lí thuyết của đề tài, các công trình nghiên cứu có liên quan tới lĩnh vực đề tài

2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu

Sử dụng phiếu điều tra nhân trắc thu thập các thông tin các nhân của đối tượng nghiên cứu

2.3.2.2 Phương pháp nghiên cứu các chỉ số a Phương pháp nghiên cứu các chỉ số thể lực

Chiều cao được đo khi người đứng thẳng trên nền phẳng, với hai gót chân sát nhau và mắt nhìn thẳng Để đảm bảo độ chính xác, cần giữ cho bốn điểm (chẩm, lưng, bụng, gót) nằm trên một đường thẳng Tư thế đứng thẳng được xác định khi đuôi mắt và lỗ tai ngoài cùng nằm trên đường thẳng ngang, song song với mặt bàn cân Việc đo chiều cao sử dụng thước dây không co dãn, có độ chính xác đến 0,1 cm, được sản xuất bởi Trung tâm thiết bị trường học - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Cân nặng được xác định bằng cách sử dụng cân đồng hồ có độ chính xác đến 0,1 kg Để đảm bảo kết quả chính xác, người đo cần mặc quần áo mỏng, không đi giày dép và đứng yên ở giữa bàn cân.

Vòng ngực trung bình được đo trong tư thế thẳng đứng bằng thước dây không co dãn, quấn quanh ngực qua mũi ức và dưới núm vú, đảm bảo mặt phẳng của thước dây song song với mặt đất Độ chính xác của phép đo đạt đến 0,1 cm, do Trung tâm thiết bị trường học - Bộ Giáo dục và Đào tạo sản xuất Khi thực hiện đo, học sinh chỉ nên mặc áo mỏng để đảm bảo độ chính xác.

- Chỉ số pignet được tính theo công thức sau:

Pignet = Chiều cao (cm) – [Cân nặng (kg) + Vòng ngực trung bình (cm)]

Chỉ số pignet được đánh giá dựa theo thang phân loại của Nguyễn Quang Quyền và Đỗ Như Cương

Bảng 2.2 Phân loại thể lực theo chỉ số pignet

STT Chỉ số pignet Loại

- Chỉ số BMI được tính theo công thức sau:

Chỉ số BMI được tính bằng cách chia cân nặng (kg) cho bình phương chiều cao (m) Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các tổ chức liên quan đến sức khỏe châu Á (IDI & WPRO), chỉ số BMI được phân loại để đánh giá tình trạng sức khỏe của người dân.

Bảng 2.3 Phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và dành riêng cho người Châu Á (IDI & WPRO)

- Chỉ số QVC được tính theo công thức sau:

QVC = cao đứng (cm) – [ vòng ngực hít vào (cm) + vòng đùi (cm)

Bảng 2.4 Phân loại thể lực theo chỉ số QVC

STT Chỉ số QVC Loại

7 > 26,0 Cực yếu b Phương pháp nghiên cứu các chỉ số chức năng của một số hệ cơ quan

Phương pháp đo tần số tim hiệu quả nhất là sử dụng ống nghe tim phổi Để thực hiện, đặt ống nghe ở phía trước ngực trái, tại vị trí xương sườn thứ 5 hoặc thứ 6 gần tim, và đếm số nhịp tim trong 1 phút Nên đo 3 lần và tính trung bình cộng để có kết quả chính xác (nhịp/phút).

Phương pháp đo huyết áp động mạch sử dụng kỹ thuật Korotkov, tiến hành bằng huyết áp kế đồng hồ Đo huyết áp ở tay trái trong tư thế nằm thoải mái, quấn bao cao su quanh cánh tay với độ chặt vừa phải Đặt ống nghe ở động mạch cánh tay dưới bao cao su để nghe mạch đập, và đặt đồng hồ trước mặt Bóp cao su để bơm hơi cho đến khi không nghe thấy tiếng mạch đập và kim đồng hồ chỉ khoảng 140 – 150mmHg Mở nhẹ ống để xả hơi từ từ và lắng nghe Ghi lại trị số huyết áp tâm thu khi nghe thấy tiếng mạch đập, và trị số huyết áp tâm trương khi không còn nghe thấy tiếng nữa Nếu kim đồng hồ hạ xuống 0mmHg mà vẫn nghe tiếng mạch, đo lại và ghi trị số huyết áp tâm trương tại thời điểm thay đổi âm sắc Thực hiện đo 2 lần và lấy trung bình cộng (mmHg) để có kết quả chính xác.

Sinh lý dậy thì là giai đoạn quan trọng đầu tiên ở cả nam và nữ, trong đó chu kỳ kinh nguyệt đóng vai trò thiết yếu Thông qua phiếu điều tra, chúng ta có thể thu thập thông tin về số ngày chảy máu trong chu kỳ kinh nguyệt, từ đó hiểu rõ hơn về sự phát triển sinh lý của giới trẻ.

Tiến hành đo đạc, các chỉ số thu được sẽ được ghi vào phiếu điều tra

2.3.3 Phương pháp phân tích và xử lí số liệu

Tuổi của đối tượng nghiên cứu được tính như sau:

Số năm tuổi = số năm  6 tháng

2.3.3.2 Phương pháp xử lí số liệu

Việc xử lí số liệu được tiến hành theo hai bước:

Kiểm tra phiếu trả lời của đối tượng nghiên cứu về sinh lý dậy thì là bước quan trọng Những phiếu không đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt của bài kiểm tra cần được loại bỏ, và đối tượng cần được yêu cầu làm lại để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.

+ Đối chiếu với tiêu chuẩn đánh giá của các loại test được sử dụng để chấm điểm các phiếu trả lời của từng đối tượng

+ Lập bảng thống kê số liệu theo các chỉ số nghiên cứu

Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học và số liệu được xử lí bằng phần mềm Excel

Số liệu được kiểm định “T-test” theo phương pháp Student - Fisher Các mẫu nghiên cứu đều có n  30 nên các đại lượng được tính theo các công thức sau:

Xi - giá trị thứ i của đại lượng X n - số mẫu nghiên cứu

Xi : Giá trị thứ i của đại lượng X n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu

Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình của hai mẫu nghiên cứu được kiểm định bằng phương pháp T-test của Student – Fisher với mức ý nghĩa ∝.

X , Y - Các giá trị trung bình

M, n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu

SD - Độ lệch chuẩn của giá trị X.Y

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 21 3.1 Kết quả nghiên cứu tầm vóc - thể lực của ĐTNC

Kết quả nghiên cứu chiều cao đứng trung bình của ĐTNC

Kết quả nghiên cứu chiều cao đứng của 735 HS của 4 trường thuộc 2 dân tộc Kinh và Mường thể hiện ở bảng 3.1 và hình 3.1

Bảng 3.1 Chiều cao đứng trung bình của ĐTNC theo tuổi, giới tính và dân tộc Đơn vị: cm

Chiều cao của học sinh tăng dần theo độ tuổi, với sự chênh lệch rõ rệt giữa nam và nữ, cũng như giữa các dân tộc Kinh và Mường Cụ thể, học sinh dân tộc Kinh có chiều cao vượt trội hơn so với học sinh dân tộc Mường.

Sự khác biệt về chiều cao giữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê rõ rệt (p

Ngày đăng: 27/06/2022, 21:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
11. Nguyễn Thu Nhạn, Cao Quốc Việt, Nguyễn Nguyệt Nga, Nguyễn Phú Đạt và cs (1991) Tuổi dậy thì của trẻ em học đường, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học 10 năm (1981 - 1990) , Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tuổi dậy thì của trẻ em học đường
Tác giả: Nguyễn Thu Nhạn, Cao Quốc Việt, Nguyễn Nguyệt Nga, Nguyễn Phú Đạt
Nhà XB: Viện bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh
Năm: 1991
12. Lê Thị Thúy (2015) Nghiên cứu đặc điểm tầm vóc - thể lực và sinh lí của học sinh trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Hùng Vương, Phú Thọ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm tầm vóc - thể lực và sinh lí của học sinh trường Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
Tác giả: Lê Thị Thúy
Nhà XB: Đại học Hùng Vương
Năm: 2015
13. Vương Thị Thu Thủy Nghiên cứu một số chỉ tiêu về tầm vóc - thể lực và sinh lí của HS tuổi từ 12 - 16 ở huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Thạc sĩ Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu một số chỉ tiêu về tầm vóc - thể lực và sinh lí của HS tuổi từ 12 - 16 ở huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh
14. Lê Nam Trà, Trần Đình Long (1997) "Tăng trưởng ở trẻ em", Bàn về đặc điểm tăng trưởng người Việt Nam, Đề Tài KX - 07 - 07, Hà Nội, tr. 6 - 36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tăng trưởng ở trẻ em
15. Trần Đỗ Trinh (1996) Trị số huyết áp động mạch người Việt Nam, Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội, tr. 146 -150 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trị số huyết áp động mạch người Việt Nam, Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam
Tác giả: Trần Đỗ Trinh
Nhà XB: Nxb Y học
Năm: 1996
16. Nguyễn Tấn Gi Trọng, Vũ Triệu An, Trần Thị Ân và cs (1975) Hằng số sinh học của người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hằng số sinh học của người Việt Nam
Nhà XB: Nxb Y học
17. Nguyễn Yên và cs (1997) Nghiên cứu đặc trưng hình thái, sự tăng trưởng và phát triển cơ thể người Việt Nam (người Kinh và một số dân tộc ít người) và mối quan hệ giữa họ với môi trường sinh thái (ở các tỉnh phía Bắc), Đề tài KX - 07 - 07, Bàn về đặc điểm tăng trưởng người Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc trưng hình thái, sự tăng trưởng và phát triển cơ thể người Việt Nam (người Kinh và một số dân tộc ít người) và mối quan hệ giữa họ với môi trường sinh thái (ở các tỉnh phía Bắc)
Tác giả: Nguyễn Yên, cs
Nhà XB: NXB Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 1997
18. Martin R. (1958) Lehrduch der Anthropologie in systematischer Darstellung, Zweite Auf.Bole, pp. 1 – 3 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lehrduch der Anthropologie in systematischer Darstellung
19. WHO (2007), Community – based management of severe acute malnutrition, A Joint Stament by the Wolrd Health Organzation, the Wolrd Food Programme, the United Nation System Standing Committee onNutrition and the United Nations Children’s Fund.Tài liệu tham khảo trang wed Sách, tạp chí
Tiêu đề: Community – based management of severe acute "malnutrition
Tác giả: WHO
Năm: 2007
9. Nguyễn Văn Lực (1975) Một số kích thước thể lực học sinh phổ thông miền núi Bắc Cạn từ 12 - 16 tuổi, Hình thái học - tập 1, Tổng hội Y dược học 10. Nguyễn Quang Mai, Nguyễn Thị Lan (1998) Nghiên cứu về một số chỉ tiêu về thể lực và sinh lí tuổi dậy thì ở các nữ sinh dân tộc ít người thuộc tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ, Thông báo khoa học số 2, Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chiều cao đứng của HS - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chiều cao đứng của HS (Trang 35)
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện chiều cao đứng của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện chiều cao đứng của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và (Trang 35)
Bảng 3.2. So sánh chiều cao đứng trung bình của ĐTNC với nghiên cứu của các tác giả khác - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Bảng 3.2. So sánh chiều cao đứng trung bình của ĐTNC với nghiên cứu của các tác giả khác (Trang 36)
Bảng 3.3. Cân nặng trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Bảng 3.3. Cân nặng trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 37)
Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện cân nặng trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.3. Biểu đồ thể hiện cân nặng trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính (Trang 39)
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện VNTB của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc. - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện VNTB của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 42)
Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng VN hít vào gắng sức của HS - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.8. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng VN hít vào gắng sức của HS (Trang 46)
Bảng 3.9. Vòng cánh tay phải lúc co của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc. - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Bảng 3.9. Vòng cánh tay phải lúc co của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 49)
Hình 3.10. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng vòng đùi phải của HS - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.10. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng vòng đùi phải của HS (Trang 49)
Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện chỉ số pignet trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện chỉ số pignet trung bình của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 53)
Bảng 3.11. So sánh chỉ số pignet của ĐTNC với nghiên cứu của các tác giả - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Bảng 3.11. So sánh chỉ số pignet của ĐTNC với nghiên cứu của các tác giả (Trang 54)
Hình 3.15. Biểu đồ thể hiện chỉ số BMI của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.15. Biểu đồ thể hiện chỉ số BMI của ĐTNCtheo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 57)
Hình 3.16. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chỉ số BMI của HS - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.16. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chỉ số BMI của HS (Trang 57)
Hình 3.18. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chỉ số QVC của HS - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.18. Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng chỉ số QVC của HS (Trang 60)
Hình 3.17. Chỉ số QVC theo tuổi, giới tính và nơi ở của học sinh theo tuổi, giới tính và dân tộc - Đặc điểm tầm vóc   thể lực và sinh lí của học sinh trường trung học cơ sở, là dân tộc kinh và mường trên địa bàn huyện yên lập tỉnh phú thọ
Hình 3.17. Chỉ số QVC theo tuổi, giới tính và nơi ở của học sinh theo tuổi, giới tính và dân tộc (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w