1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam

109 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xuất Khẩu Dịch Vụ Giáo Dục Đại Học Theo Phương Thức Tiêu Dùng Ngoài Lãnh Thổ: Kinh Nghiệm Của Một Số Nước Và Bài Học Cho Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thùy Linh
Người hướng dẫn PGS.TS Đỗ Hương Lan
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2017
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 1,57 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
  • 2. Mục đích nghiên cứu (14)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Những đóng góp mới của luận văn (15)
  • 5. Bố cục đề tài (15)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (16)
    • 1.1. Tổng quan nghiên cứu (16)
      • 1.1.1. Nghiên cứu về dịch vụ giáo dục đại học (16)
      • 1.1.2. Nghiên cứu chính sách thu hút dịch vụ giáo dục đại học (19)
    • 1.2. Cơ sở lý luận chung về dịch vụ, dịch vụ giáo dục và xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (20)
      • 1.2.1. Tổng quan về dịch vụ (20)
      • 1.2.2. Tổng quan về dịch vụ giáo dục đại học (23)
    • 1.3. Tổng quan về xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (26)
      • 1.3.1. Khái niệm xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (26)
      • 1.3.2. Nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (29)
      • 1.3.3. Vai trò xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (32)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (37)
    • 2.1. Cách tiếp cận (37)
    • 2.2. Các phương pháp nghiên cứu (37)
      • 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu (37)
      • 2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp (38)
      • 2.2.3. Phương pháp thống kê (0)
      • 2.2.4. Phương pháp kế thừa (40)
      • 2.2.5. Phương pháp so sánh (41)
  • CHƯƠNG 3: KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU DÙNG NGOÀI LÃNH THỔ (42)
    • 3.1. Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ tại Hoa Kỳ (42)
      • 3.1.1. Khái quát hệ thống giáo dục đại học Hoa Kỳ (42)
      • 3.1.2. Thực trạng xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (45)
      • 3.1.3. Đánh giá nhân tố tạo nên thành công (48)
      • 3.1.4. Yếu tố hạn chế (51)
    • 3.2. Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ tại Singapore (52)
      • 3.2.1. Khái quát hệ thống giáo dục đại học Singapore (52)
      • 3.2.2. Thực trạng xuất khẩu dịch vụ giáo dục theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (55)
      • 3.2.3. Đánh giá nhân tố tạo nên thành công (58)
      • 3.2.4. Yếu tố hạn chế (61)
    • 3.3. Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ tại Úc (62)
      • 3.3.1. Khái quát hệ thống giáo dục đại học Úc (0)
      • 3.3.2. Thực trạng xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (65)
      • 3.3.3. Đánh giá nhân tố tạo nên thành công (67)
      • 3.3.4. Yếu tố hạn chế (70)
    • 3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam (71)
  • CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU DÙNG NGOÀI LÃNH THỔ VÀO THỰC TIỄN VIỆT NAM (72)
    • 4.1. Khái quát nền giáo dục đại học Việt Nam (72)
    • 4.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học Việt Nam theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (77)
      • 4.2.1. Kết quả hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục Việt Nam theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (77)
      • 4.2.2. Đánh giá các nhân tố tác động tới hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học Việt Nam theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (80)
    • 4.3. Định hướng phát triển xuất khẩu dịch vụ giáo dục theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (86)
    • 4.4. Giải pháp phát triển xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học tại Việt Nam theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (88)
      • 4.4.2. Đổi mới hệ thống quản lý giáo dục (89)
      • 4.4.3 Đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục (91)
      • 4.4.4. Phổ cập tiếng Anh, phát triển các chương trình học tiếng Anh chuẩn quốc tế và phổ cập tin học (95)
      • 4.4.5. Phát huy thế mạnh văn hóa trong các ngành đào tạo (96)
      • 4.4.6. Xây dựng chính sách hỗ trợ, học bổng du học tại Việt Nam và chương trình quảng bá giới thiệu giáo dục Việt Nam (97)
  • KẾT LUẬN (101)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (103)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Xu thế toàn cầu hóa kinh tế và hội nhập quốc tế đang phát triển mạnh mẽ, làm cho hoạt động kinh doanh quốc tế trở nên đa dạng và quan trọng đối với mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu Các quốc gia đang nỗ lực thâm nhập vào thị trường nước ngoài để tận dụng lợi thế so sánh, từ đó mở rộng hoạt động kinh doanh và thúc đẩy phát triển kinh tế.

Trong nhiều năm qua, hoạt động kinh doanh quốc tế đã thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục đại học Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học đã góp phần đáng kể vào thu nhập hàng năm của các quốc gia phát triển như Mỹ, Úc, Canada, Anh và Singapore Những quốc gia này không ngừng đầu tư vào giáo dục và đẩy mạnh xuất khẩu dịch vụ giáo dục sang các quốc gia đang và kém phát triển, nơi có nhu cầu cao về giáo dục chất lượng Hơn nữa, giáo dục và đào tạo chất lượng cao không chỉ giúp xây dựng lực lượng lao động tri thức mà còn mang lại nhiều lợi ích cho các nước nhập khẩu thông qua việc tiếp cận với tiến bộ khoa học và các cải tiến mới.

Việt Nam, sau khi tham gia hội nhập quốc tế như WTO, APEC và TTP, đã đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức, đòi hỏi phát triển một nền dịch vụ giáo dục đào tạo chất lượng, đặc biệt là giáo dục đại học Điều này nhằm xây dựng một tầng lớp công nhân và tri thức có bản lĩnh, sẵn sàng hội nhập quốc tế Để khẳng định vị thế và nâng cao chất lượng giáo dục đại học trên thị trường quốc tế, Việt Nam cần xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học Để có cái nhìn toàn diện về vấn đề này, Việt Nam cần nghiên cứu thực tế và học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia đi trước.

Vì những lý do nêu trên, tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài "Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ", nhằm tìm hiểu kinh nghiệm từ một số quốc gia và rút ra bài học cho Việt Nam.

Mục đích nghiên cứu

Bài viết này hệ thống hóa lý thuyết về xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ, đồng thời phân tích và nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia như Hoa Kỳ, Singapore và Australia trong việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức này.

Bài luận văn này dựa trên kinh nghiệm toàn cầu để đánh giá và xác định lợi thế so sánh của Việt Nam trong xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học (GDĐH) theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ Đề tài không chỉ đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục tại Việt Nam mà còn tăng cường khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực xuất khẩu dịch vụ GDĐH Để đạt được mục tiêu này, nghiên cứu tập trung vào việc giải quyết ba vấn đề chính.

- Xác định cơ sở lý luận làm rõ khái niệm liên quan đến đối tượng nghiên cứu của đề tài – hoạt động xuất khẩu dịch vụ GDĐH

- Tìm hiểu kinh nghiệm thành công trong xuất khẩu dịch vụ GDĐH của một số nước

- Đề xuất giải pháp phát triển xuất khẩu dịch vụ GDĐH tại Việt Nam theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ

Đối tượng nghiên cứu của bài viết này là kinh nghiệm xuất khẩu dịch vụ giáo dục của một số quốc gia trên thế giới, tập trung vào phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ Phạm vi nghiên cứu sẽ xem xét các mô hình và chiến lược mà các nước này áp dụng để phát triển và mở rộng dịch vụ giáo dục ra thị trường quốc tế.

Nghiên cứu này tập trung vào hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ, với phạm vi thời gian từ năm 2012 đến 2016.

Nghiên cứu này tập trung vào hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ tại các quốc gia như Mỹ, Singapore, Australia và Việt Nam.

Nghiên cứu này tập trung vào vấn đề xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học thông qua hình thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ.

4 Những đóng góp mới của luận văn

- Luận văn hệ thống và làm rõ những vấn đề lý luận về xuất khẩu giáo dục dại học trong quá trình hội nhập quốc tế

Luận văn này phân tích và đánh giá thực trạng nghiên cứu kinh nghiệm xuất khẩu giáo dục đại học (GDĐH) của một số quốc gia trên thế giới Dựa trên các lý thuyết liên quan, bài viết đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện chính sách phát triển xuất khẩu GDĐH tại Việt Nam.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Kinh nghiệm xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ

Chương 4: Giải pháp vận dụng kinh nghiệm xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học của quốc tế vào thực tiễn Việt Nam

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT

KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 1.1 Tổng quan nghiên cứu

Hội nhập quốc tế đang diễn ra với quy mô và tốc độ khác nhau ở các quốc gia, trong đó việc nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế là ưu tiên hàng đầu Xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học đã trở thành lĩnh vực quan trọng được nhiều quốc gia chú trọng nhằm nâng cao vị thế và chất lượng giáo dục Nhiều nhà khoa học trong nước và quốc tế đã nghiên cứu và đưa ra những nhận định đa dạng về vấn đề này.

1.1.1 Nghiên cứu về dịch vụ giáo dục đại học

Theo Hệ thống Phân loại Công nghiệp Bắc Mỹ (NAICS, 2002), lĩnh vực dịch vụ giáo dục bao gồm tất cả các cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, từ dịch vụ công đến các tổ chức có lợi nhuận và không có lợi nhuận Điều này bao trùm các cấp học từ mầm non đến đại học, cùng với các chương trình đào tạo trong lĩnh vực kinh doanh, công nghệ và khoa học kỹ thuật, cũng như các dịch vụ giảng dạy khác.

Tim Mazzarol và Geoffrey Normal Soutar (2001) quan niệm giáo dục là một loại hình dịch vụ thị trường, nhưng khác với các dịch vụ khác, dịch vụ giáo dục đặc biệt liên quan đến con người Họ đã chỉ ra năm tính chất đặc trưng của dịch vụ giáo dục.

- Dịch vụ giáo dục quan hệ với con người, đặc biệt là trí tuệ của họ hơn là với các công cụ;

- Mối quan hệ với khách hàng, nhất là với học sinh mang tính chính thống, lâu dài;

- Một số dịch vụ đòi hỏi có sự chuyên môn hóa cao và quen thuộc;

- Nhu cầu dịch vụ có thể ở qui mô lớn hoặc nhỏ tùy thuộc loại hình;

- Phương pháp cung cấp dịch vụ phụ thuộc vào các đối tượng khách hàng: có thể dịch vụ đến với khách hàng hoặc khách hàng đến với dịch vụ

Philip Altbach (2006) tại Diễn đàn quốc tế “Gia nhập WTO và đổi mới GDĐH Việt Nam” đã chỉ ra rằng GATS ảnh hưởng đến các vấn đề như tự chủ, tự quyết định và chính sách quốc gia trong giáo dục đại học Mặc dù GATS thúc đẩy sự tự do và bình đẳng thông qua việc mở cửa thị trường, nhưng điều này cũng tạo ra thách thức cho các nước kém phát triển, nơi mà các trường đại học không đủ sức cạnh tranh Nếu biên giới giáo dục hoàn toàn được mở, các nhà cung cấp giáo dục mạnh nhất sẽ dễ dàng thâm nhập, khiến cho các trường đại học đang phát triển gặp khó khăn trong việc cạnh tranh với những cơ sở giáo dục lâu đời và có uy tín toàn cầu Ông cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoạch định chính sách phát triển giáo dục đại học trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cam kết của GATS.

Vũ Ngọc Hải (2008) nghiên cứu về dịch vụ giáo dục đại học (GDĐH) xuyên biên giới và tác động của nó đến GDĐH Việt Nam, cho rằng GDĐH hiện nay không thể chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà đang phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa Các nước phát triển với nền kinh tế tăng trưởng đã xây dựng nhiều trường đại học hiện đại, chất lượng cao, và phương pháp giảng dạy linh hoạt, gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội, từ đó thu hút sinh viên quốc tế Đồng thời, hầu hết các quốc gia đang cải thiện hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm GDĐH, nhằm tạo ra sự liên thông không chỉ trong hệ thống giáo dục nội địa mà còn với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới.

Phạm Đỗ Nhật Tiến (2006) trong nghiên cứu “phát triển GDĐH Việt Nam trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO” đã phân tích sự thay đổi của giáo dục đại học Việt Nam sau khi gia nhập WTO, nhấn mạnh việc thực hiện các cam kết về GATS trong lĩnh vực giáo dục Ông chỉ ra rằng nền giáo dục đại học cần phải điều chỉnh để phù hợp với các điều kiện mới, đồng thời yêu cầu này đã trở thành một vấn đề toàn cầu Nghiên cứu cũng đặt ra câu hỏi về thời điểm, cách thức và điều kiện mà Việt Nam sẽ mở cửa giáo dục theo các cam kết về GATS.

Bành Tiến Long (2006) đã chỉ ra rằng quản lý nhà nước về giáo dục đại học (GDĐH) ở Việt Nam hiện đang gặp nhiều vấn đề Chiến lược và chính sách phát triển GDĐH còn thiếu rõ ràng và không phù hợp với thực tiễn giáo dục trong nước Nhiều chính sách đã trở nên lạc hậu, không theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục toàn cầu Tư duy quản lý vẫn nặng về cơ chế bao cấp và chưa thích ứng với sự đổi mới kinh tế Hơn nữa, công tác thống kê và cung cấp thông tin giáo dục thiếu chính xác và minh bạch, trong khi công tác thanh tra và kiểm tra còn mang tính hình thức Hệ thống kiểm định và đánh giá chất lượng GDĐH vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đánh giá chất lượng của các trường đại học tại Việt Nam.

Trần Khánh Đức (2010) trong giáo trình “GDĐH Việt Nam và thế giới” đã tổng hợp lịch sử phát triển của giáo dục đại học (GDĐH) trên toàn cầu, chỉ ra các đặc trưng và xu hướng cơ bản của nền GDĐH hiện đại Ông cũng nghiên cứu và phân tích sự khác biệt về cấu trúc hệ thống, loại hình và tổ chức của các trường đại học trong hệ thống GDĐH của một số quốc gia và Việt Nam.

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU DÙNG NGOÀI LÃNH THỔ

GIẢI PHÁP VẬN DỤNG KINH NGHIỆM XUẤT KHẨU DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC THEO PHƯƠNG THỨC TIÊU DÙNG NGOÀI LÃNH THỔ VÀO THỰC TIỄN VIỆT NAM

Ngày đăng: 26/06/2022, 17:46

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Philip Altbach, 2006. GATS tác động đến những vấn đề trung tâm của GDĐH, Hội thảo quốc tế: “Gia nhập tổ chức thương mại thế giới đổi mới GDĐH Việt Nam”. Hà Nội, 11-12/12/2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: GATS tác động đến những vấn đề trung tâm của GDĐH", Hội thảo quốc tế: “"Gia nhập tổ chức thương mại thế giới đổi mới GDĐH Việt Nam”
2. Hoàng Văn Châu, 2011. Xuất nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học của Việt Nam. NXB Thông tin và Truyền thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xuất nhập khẩu dịch vụ giáo dục đại học của Việt Nam
Nhà XB: NXB Thông tin và Truyền thông
4. Phạm Minh Hạc và cộng sự, 2002. Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI. NXB Chính trị Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
5. Vũ Ngọc Hải, 2008. Dịch vụ giáo dục đại học xuyên biên giới và những tác động đến GDĐH Việt Nam. Viện Chiến lược và chương trình giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch vụ giáo dục đại học xuyên biên giới và những tác động đến GDĐH Việt Nam
6. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, 2010. Phương pháp học tập cộng tác – Dạy và học theo hướng giải quyết vấn đề, Niên giám khoa học, trang 182. Viện Nghiên cứu Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp học tập cộng tác – Dạy và học theo hướng giải quyết vấn đề, Niên giám khoa học, trang 182
7. Phạm Thị Minh Hạnh, 2010. Quản lý giáo dục đại học dưới góc nhìn so sánh và một số kinh nghiệm đối với Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đại học, trang 173. Ban liên lạc các trường đại học và cao đẳng Việt Nam Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý giáo dục đại học dưới góc nhìn so sánh và một số kinh nghiệm đối với Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đại học, trang 173
8. Phạm Xuân Hậu, 2012. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong tiến trình đổi mới căn bản giáo dục Việt Nam theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Niên giám khoa học, trang 14. Viện Nghiên cứu Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong tiến trình đổi mới căn bản giáo dục Việt Nam theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Niên giám khoa học
9. Norihiko Kuroda, 2009. “Chính sách cho giáo viên và lãnh đạo giáo dục thế giới và Việt Nam trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và HNQT”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách cho giáo viên và lãnh đạo giáo dục thế giới và Việt Nam trong kỷ nguyên toàn cầu hóa và HNQT
10. Nguyễn Hữu Khải, ThS Vũ Thị Hiền, 2007. Các ngành dịch vụ Việt Nam – năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế. NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các ngành dịch vụ Việt Nam – năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế
Nhà XB: NXB Thống kê
12. Đỗ Hương Lan, 2009. Xuất khẩu GDĐH theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ, kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Trường Đại học Ngoại thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xuất khẩu GDĐH theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ, kinh nghiệm một số nước và bài học cho Việt Nam
13. Bành Tiến Long, 2006. Báo cáo Đổi mới quản lý nhà nước về GDĐH Việt Nam tại diễn đàn quốc tế “Gia nhập WTO và đổi mới GDĐH Việt Nam”. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Đổi mới quản lý nhà nước về GDĐH Việt Nam tại diễn đàn quốc tế “Gia nhập WTO và đổi mới GDĐH Việt Nam
14. Lê Phước Minh, 2010. Chính sách quản lý xuất nhập khẩu GDĐH Việt Nam trong bối cảnh giáo dục xuyên quốc ta và GATS. Học viện Quản ly giáo dục, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học, công nghệ cấp Bộ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách quản lý xuất nhập khẩu GDĐH Việt Nam trong bối cảnh giáo dục xuyên quốc ta và GATS
15. Lê Phước Minh, 2010. Chính sách quản lý xuất nhập khẩu GDĐH kinh nghiệm quốc tế và sự lựa chọn của Việt Nam. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách quản lý xuất nhập khẩu GDĐH kinh nghiệm quốc tế và sự lựa chọn của Việt Nam
18. Phạm Đỗ Nhật Tiến 2006. Phát triển GDĐH Việt Nam trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO. Bộ Giáo dục và Đào tạo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển GDĐH Việt Nam trong bối cảnh nước ta gia nhập WTO
19. Đặng Ứng Vận, 2007. Phát triển GDĐH trong nền KTTT. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển GDĐH trong nền KTTT
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
22. Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2010. Nghị quyết 05/NQ-BCSĐ của Ban cán sự Đảng Bộ GD & ĐT về “Đổi mới cơ chế quản lý GDĐH giai đoạn 2010 -2012” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết 05/NQ-BCSĐ của Ban cán sự Đảng Bộ GD & ĐT về “Đổi mới cơ chế quản lý GDĐH giai đoạn 2010 -2012
23. Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2013. Giáo dục Việt Nam đầu thế kỷ XXI. Hà Nội, NXB Giáo dục Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo dục Việt Nam đầu thế kỷ XXI
Nhà XB: NXB Giáo dục Việt Nam
25. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2007. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học, Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2007/QĐ- BGDĐT ngày 01/11/ 2007 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học
33. Thông tư số 08/2011/TT-BKHĐT, 2011. Quy định nội dung danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 08/2011/TT-BKHĐT, 2011. "Quy định nội dung danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam
34. Thông tư số 120/2012/TT-BTC Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam, 2012, Bộ Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

7 CPC Bảng phân loại các sản phẩm trung tâm (Central Product Classification) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
7 CPC Bảng phân loại các sản phẩm trung tâm (Central Product Classification) (Trang 9)
Bảng 1.1. Nhận diện hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ của GATS/WTO - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 1.1. Nhận diện hoạt động xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo 4 phƣơng thức cung cấp dịch vụ của GATS/WTO (Trang 28)
Bảng 3: Tỷ Lệ Phân Bổ Tiền Lương Các Phịng Ban Đơn vị Số người Tỷ lệ (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3 Tỷ Lệ Phân Bổ Tiền Lương Các Phịng Ban Đơn vị Số người Tỷ lệ (%) (Trang 32)
Hình 1.1: Lục giác Thƣơng hiệu quốc gia - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 1.1 Lục giác Thƣơng hiệu quốc gia (Trang 33)
Bảng 1.2: Xếp hạng chỉ số Thƣơng hiệu quốc gia (NBI) 2014 – 2016 Xếp - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 1.2 Xếp hạng chỉ số Thƣơng hiệu quốc gia (NBI) 2014 – 2016 Xếp (Trang 34)
Hình 3.1: Sơ đồ hệ thống giáo dục Hoa Kỳ - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống giáo dục Hoa Kỳ (Trang 43)
Bảng 3.1: Số lƣợng sinh viên quốc tế cao đẳng, đại học tại Hoa Kỳ giai đoạn 2008/09 – 2015/16 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3.1 Số lƣợng sinh viên quốc tế cao đẳng, đại học tại Hoa Kỳ giai đoạn 2008/09 – 2015/16 (Trang 45)
Bảng 3.2: 10 nƣớc đứng đầu về nhập khẩu các dịch vụ giáo dục Hoa Kỳ theo phƣơng thức 2 năm học 2015/16 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3.2 10 nƣớc đứng đầu về nhập khẩu các dịch vụ giáo dục Hoa Kỳ theo phƣơng thức 2 năm học 2015/16 (Trang 46)
Bảng 3.3: Xếp hạng đại học tốt nhất thế giới của Hoa Kỳ, năm 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3.3 Xếp hạng đại học tốt nhất thế giới của Hoa Kỳ, năm 2016 (Trang 47)
Hình 3.2: Tỷ trọng các ngành học tại Mỹ năm học 2015/16 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.2 Tỷ trọng các ngành học tại Mỹ năm học 2015/16 (Trang 47)
Hình 3.4: Số sinh viên quốc tế tại Singapore 2004 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.4 Số sinh viên quốc tế tại Singapore 2004 – 2016 (Trang 55)
Hình 3.5: Thu nhập từ giáo dục của 2 đại học Singapore năm tài khóa 2012/13 – 2015/16 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.5 Thu nhập từ giáo dục của 2 đại học Singapore năm tài khóa 2012/13 – 2015/16 (Trang 57)
Bảng 3.5: Bảng xếp hạng hai trƣờng đại học NUS, NTU - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3.5 Bảng xếp hạng hai trƣờng đại học NUS, NTU (Trang 58)
Hình 3.7: Số lƣợng sinh viên quốc tế nhập học tại Australia, giai đoạn 2005 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.7 Số lƣợng sinh viên quốc tế nhập học tại Australia, giai đoạn 2005 – 2016 (Trang 66)
Bảng 3.7: Xếp hạng trƣờng đại học Australia giai đoạn 2012 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Bảng 3.7 Xếp hạng trƣờng đại học Australia giai đoạn 2012 – 2016 (Trang 67)
Hình 3.8: Cơ cấu hệ thống văn bằng Australia - (LUẬN văn THẠC sĩ) xuất khẩu dịch vụ giáo dục đại học theo phương thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ kinh nghiệm của một số nước và bài học cho việt nam
Hình 3.8 Cơ cấu hệ thống văn bằng Australia (Trang 68)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w