1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)

97 49 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Thực Hành Autocad
Tác giả Lê Văn Lương, Nguyễn Quang Huy, Lưu Huy Hạnh
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc
Chuyên ngành Công Nghệ Ô Tô
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 1,96 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Gi ớ i thi ệ u v ề AutoCAD (9)
  • 1.3 Khởi động AutoCAD (9)
  • 1.4 Các thao tác v ề file (10)
  • 1.5 Các chức năng phím tắt (11)
  • 2.1 Thi ế t l ậ p b ả n v ẽ (13)
  • 2.2 Các thao tác cơ bả n (17)
  • 2.3 Hệ toạ độ - cách nhập liệu (24)
  • Chương 3 (9)
    • 3.1 Lệnh vẽ đường thẳng (27)
    • 3.3 Lệnh vẽ cung tròn (ARC) (32)
    • 3.4 Lệnh vẽ đa tuyến (POLYLINE) (36)
    • 3.5 Lệnh vẽ đa giác polygon POL (37)
    • 3.6 Lệnh vẽ hình chữ nhật – hình elip (39)
    • 3.7 V ẽ Eliipse bi ết độ dài 2 tr ụ c (42)
  • Chương 4 (13)
    • 4.1 Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng (44)
    • 4.2 Các lệnh vẽ nhanh đối tượng (56)
  • Chương 5 (27)
    • 5.1 Ghi kích thước thẳng (65)
    • 5.2 Ghi kích thước nằm nghiêng ( Aligned Dimension) (71)
    • 5.3 Ghi kích thước góc ( Angular Dimension) (72)
    • 5.4 Ghi kích thước hình tròn (73)
    • 5.5 Chỉnh sửa kích thước (Dimension Edit) (74)
  • Chương 6 (44)
    • 6.1 Khái niệm về Layer (75)
    • 6.2 Thay đổi tính chất Layer (0)
    • 6.3 Các l ệ nh làm vi ệ c v ớ i l ớ p (77)
  • Chương 7 (65)
    • 7.1 Tạo khổ giấy (83)
    • 7.2 Tạo khung bản vẽ (84)
    • 7.3 Ghi và hi ệ u ch ỉnh văn bả n (85)
    • 7.4 Thiết lập trang in (88)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (97)

Nội dung

Gi ớ i thi ệ u v ề AutoCAD

Là một phần mềm chuyên dùng có các khảnăng sau:

- Vẽ bản vẽ kỹ thuật cơ khí, kiến trúc xây dựng (gọi làkhả năng vẽ)

- Có thể ghép các bản vẽ hoặc chồng chất, xen kẽ các bản vẽ để tạo rabản vẽ mới (khả năng biên tập)

- Có thể viết chương trình để máy tính toán thể hiện bằng hình vẽ, viết chương trình theo ngôn ngữ riêng, gọi làAutoLISP (khảnăng tự động thiết kế)

- Những thế hệ gần đây của AutoCAD: R10, R12, R13, R14, CAD2000 có thể viết chương trình bằng ngôn ngữ Pascal hoặc C+ thành ngôn ngữ AutoLISP rồi dịch ra ngôn ngữ máy

- Có thể liên kết các phần mềm khác có liên quan như Turbo Pascal,Turbo

C, Foxpro, CorelDRAW ( khảnăng liên kết )

Từ phiên bản R14 trở đi, người dùng có thể chạy phần mềm trong môi trường Windows Tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau, việc cài đặt có thể được thực hiện thông qua đĩa mềm, đĩa cứng hoặc CDROM.

Khởi động AutoCAD

- Khởi động AutoCAD từ R14 trở đi: hoàn toàn tương tự nhưviệc khởi động bất cứ chương trình ứng dụng nào khác trên Window

Sau khi hoàn tất cài đặt AutoCAD từ phiên bản R14, biểu tượng trên màn hình Desktop sẽ được thiết lập để bạn có thể dễ dàng khởi động chương trình ngay lập tức.

- Nháy đúp chuột vào biểu tượng, nếu không dùng chuột ta có thể dùng phím Tab để chuyển sau đó ấn phím Space vá ấn Enter

Khi khởi động AutoCAD, màn hình giao diện sẽ hiển thị hộp thoại Startup Tại đây, người dùng cần chọn các tùy chọn phù hợp để bắt đầu sử dụng chương trình hiệu quả.

Các thao tác v ề file

- Lệnh New: Tạo bản vẽ mới

Thực hiện lệnh New xuất hiện hộp thoại Creat New Drawing Hình 1.1

Thiết lập bản vẽ chuẩn

Metric: Chọn giới hạn bản vẽ là

420,297 và đơn vị vẽ theo hệ thập phân

English: Giới hạn bản vẽ là 12,9 và đơn vị là inch

Use a Template: Chọn các bản vẽ mẫu có sẵn trong AutoCAD (Template File)

Hình 1.1 :Hộp Creat New Drawing

Use a Wizard: Thiết lập bản vẽ với các kích thước khác nhau

Quick Setup: Đặt đơn vị đo và đặt giới hạn bản vẽ (thiết lập nhanh)

Advanced Setup: Khai báo thông tin đầy đủ cần thiết cho một bản vẽ mới

- Lệnh Save: Dùng để ghi bản vẽ hiện hành thành một tệp tin Tương tự như các ứng dụng trên Windows

Nhập lệnh Menu bar Phím tắt

Lệnh Export cho phép xuất bản vẽ với nhiều định dạng khác nhau, giúp người dùng dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.

- Lệnh Quit:Thoát khỏi AutoCAD lưu trữ tất cả các bản vẽ đang sử dụng, sau đó sử dụng lệnh để thoát khỏi chương trình

- Lệnh Open:Mở bản vẽ

+ Mở một bản vẽ, ta có thể mở bằng lệnh hoặc thông qua hệ thống Menu tương tự như các ứng dụng khác trên Window.

Các chức năng phím tắt

- F2: Chuyển từ màn hình đồ hoạ sang màn hình văn bản và ngược lại

- F3: (Ctrl + F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (OSNAP)

- F5: (Ctrl + E) Chuyển từ mặt chiếu của trục đo này sang mặt chiếu trục đo khác

- F6: (Ctrl + D) Hiển thị động tọa độ của con chuột khi thay đổi vị trí trên màn hình

- F7: (Ctrl + G) Mở hay tắt mạng lưới điểm (GRID)

- F8: (Ctrl + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc nằm ngang (ORTHO)

- F9: (Ctrl + B) Bật tắt bước nhảy (SNAP)

- F10: Tắt mở dòng trạng thái Polar

- Phím ENTER: Kết thúc câu lệnh và nhập các dữ liệu vào máy để xử lý

- Phím BACKSPACE ( < ): Xoá các kí tự nằm bên trái con trỏ

- Phím CONTROL: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ tạo nên các hiệu quả khác nhau (Ví dụ: CTRL + S là ghi bản vẽ ra đĩa)

- Phím SHIFT: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ tạo ra một ký hiệu hoặc kiểu chữ in

- Phím ARROW (các phím mũi tên ): Di chuyển con trỏ trên màn hình

- Phím CAPSLOCK: Chuyển giữa kiểu chữ thường sang kiểu chữ in.

- Phím ESC: Huỷ lệnh đang thực hiện.

- R (Redraw): Tẩy sạch mộtcách nhanh chóng các dấu "+" (BLIPMODE)

- DEL: thực hiện lệnh Erase

- Ctrl + P: Thực hiện lệnh in Plot/Print

- Ctrl + Q: Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ

- Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo

- Ctrl + Y: Thực hiện lệnh Redo

- Ctrl + S: Thực hiện lệnh Save , QSave

- Ctrl + N: Thực hiện lệnh Tạo mới bản vẽ New

- Ctrl + O: Thực hiện lệnh mở bản vẽ có sẵn Open

- Chức năng của các phím chuột:

+ Phím trái dùng để chọn đối tượng và chọn các vị trí trên màn hình

+ Phím phải, tương đương với phím ENTER, để khẳng định câu lệnh.

- Phím giữa (thường là phím con lăn) dùng để kích hoạt trợ giúp bắt điểm, hoặc khi xoay thì sẽ thu phóng màn hình tương ứng

Chương2 Thiết lập bản vẽ Mục tiêu

- Sử dụng các lệnh tạo bản vẽ với các thiết lập khác nhau;

- Trình bày được các thao tác cơ bản khi sử dụng chương trình AutoCAD;

-Hiểu được các hệ tọa độ dùng trong AutoCAD;

- Nhập tọa độ trong AutoCAD một cách thành thạo;

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.

Thi ế t l ậ p b ả n v ẽ

2.1.1 Cho ̣n khổ giấy vẽ - Lệnh Limits

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ

ON/OF/Lower left corner :

Tuỳ chọn (ON): Cho phép vẽ ra ngoài tờ giấy

Tuỳ chọn (OFF): Không cho phép vẽ ra ngoài giới hạn vùng vẽ

- Lower left corner:Chọn góc dưới bên trái được đặt trùng với gốc toạ độ

- Upper right corner:Chọn góc trên bên phải

2.1.2 Cho ̣n đơn vi ̣ sử du ̣ng

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ

Xuất hiê ̣n hô ̣p hô ̣i thoa ̣i Drawing

Units (Hình 2.1),ta cho ̣n các kiểu đơn vị phù hợp với tiêu chuẩn Viê ̣t

- Đơn vi ̣đo đô ̣ dài (mu ̣c Length), thì cho ̣n:

+Type: Decimal (kiểu thâ ̣p phân)

+Precision: 0.0000 (đô ̣ chính xác)

- Đo góc (mu ̣c Angle), cho ̣n:

+Type: Deg/Min/Sec (kiểu đô ̣, phút, giây)

+Precision: 0d00’(đô ̣ chính xác)

-Trong hô ̣p soa ̣n thảo dưới (Units to scale drag-and-drop content) cho ̣n Millimeters

AutoCAD cung cấp thông tin chi tiết về các lệnh thông qua tính năng tra cứu lệnh Để truy cập trợ giúp, người dùng có thể nhấn phím F1, gõ lệnh Help, hoặc sử dụng cửa sổ lệnh Command Khi thực hiện lệnh, hộp thoại Help Topics sẽ xuất hiện, cung cấp hướng dẫn cần thiết.

2.1.4 Hệ thống tọa độ cố định (WCS) và hệ thống tọa độ định vị lại (UCS)

* Hệ thống tọa độ cốđịnh

Lệnh UCSicon trong AutoCAD điều khiển hiển thị biểu tượng tọa độ, với hệ tọa độ cố định gọi là hệ WCS (World Coordinate System) có gốc tọa độ tại điểm (0,0) ở góc trái miền vẽ Biểu tượng này thể hiện hệ tọa độ tuyệt đối, như minh họa trong hình 1.2a.

Khi thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí mới, ta tạo ra hệ thống tọa độ của người sử dụng (UCS - User Coordinate System) Biểu tượng của UCS sẽ thay đổi theo điểm nhìn, như được minh họa trong hình 2.3a, b, c.

Hình 2.3: Hệ thống tọa độ UCS

W: chỉ xuất hiện trong biểu tượng thể hiện hệ thống tọa độ WCS

Dấu xuất hiện khi biểu tượng được đặt tại gốc tọa độ trong cả hai hệ thống WCS và UCS Hình vuông nhỏ giao nhau giữa hai mũi tên biểu thị cho trục x và y, như thể hiện trong hình 1.2a.

Các dạng biểu tượng UCS trong Viewports như hình 2.3a,b,c

Trong không gian giấy vẽ (Paper space) như hình 1.2c, điểm nhìn thẳng góc với UCS trong hình 2.3b khiến việc xác định tọa độ trong Viewports trở nên không khả thi Để hiển thị biểu tượng hệ thống tọa độ UCS, chúng ta cần thực hiện một số bước cụ thể.

ON/OFF/All/Noorigin/ORigin : Nhập các lựa chọn

+ ON/OFF: Mở/Tắt biểu tượng toạđộ trên màn hình và khung nhìn

+ All: Thể hiện biểu tượng toạ độ trên mọi khung nhìn màn hình

+ Noorigin: Biểu tượng toạđộ chỉ xuất hiện ở góc trái màn hình

+ Origin: Đặt lại gốc toạđộ (điểm 0,0,0 của UCS)

* Chú ý: Ucsicon cũng là biến hệ thống; nếu Ucsicon = 1, mở; nếu Ucsicon = 0, tắt; nếu Ucsicon = 2, Ucs đặt tại gốc tọa độ

* Hệ thống tọa độđịnh vị lại UCS

Việc điều chỉnh hệ thống tọa độ UCS là cực kỳ quan trọng trong môi trường 3D, đặc biệt khi thiết kế mái nhà, vì cần đưa UCS về mặt phẳng mái nhà với z=0 để đảm bảo tính chính xác trong quá trình vẽ.

Nhập lệnh Menu bar Phím tắt

AutoCAD cung cấp cho ta nhiều hình thức định vị lại hệ thống tọa độ, tùy trường hợp cụ thể mà ta vận dụng các tùy chọn thích hợp

[New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] :

Nhập vào các lựa chọn:

- New : Tạo hệ thống tọa độ mới

- Move : Di chuyển hệ thống tọa độ

- orthoGraphic: Hiển thị hệ tọa độ hình chiếu thẳng góc

- Prev : trở về hệ thống tọa độđã định trước đó

- Restore : gọi lại hệ thống tọa độ đã lưu trữ

- Save : lưu trữ hệ thống tọa độ

- Del : xóa bỏ hệ thống tọa độ đã lưu trữ khi không muốn sử dụng nữa

- ? : liệt kê các hệ thống tọa độ đã lưu trữ

- : trở về WCS, mặc định

Các thao tác cơ bả n

Lệnh SELECT trong AutoCAD cho phép người dùng lựa chọn đối tượng trong bản vẽ Khi thực hiện các lệnh hiệu chỉnh hoặc khảo sát, phần mềm sẽ yêu cầu người dùng chọn đối tượng cần chỉnh sửa.

Khi chọn đối tượng trong phần mềm, ô chọn sẽ xuất hiện tại vị trí con trỏ Đối tượng được chọn sẽ mờ đi hoặc thay đổi màu sắc, giúp người dùng dễ dàng nhận diện Để thực hiện việc chọn, người dùng có thể trả lời cho mỗi dòng nhắc "Select object" bằng một trong các tùy chọn có sẵn.

Trong AutoCAD, khi bạn cung cấp tọa độ cho một điểm, phần mềm sẽ tự động kiểm tra bản vẽ để xác định xem có đối tượng nào đi qua điểm đó hay không Nếu có, đối tượng sẽ được chọn tự động.

Nếu không có đối tượng nào được chọn, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Other corner" yêu cầu người dùng nhập góc khác của cửa sổ chữ nhật để lựa chọn đối tượng theo kiểu Window hoặc Crossing Cần tránh việc chọn một điểm giao nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng, vì điều này sẽ không xác định chính xác đối tượng nào được chọn.

2 2.2.1 Lệnh ZOOM Thu phóng hình vẽ trên bản vẽ

Lệnh Zoom cho phép phóng to hay thu nhỏ hình vẽ đang hiển thị trên màn hình nhưng kích thước thực của chúng vẫn được giữ nguyên

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ

All / Center / Dynamic / Extents / Previous / Scale(X/XP) / Window /

Realtime: Thu phóng bản vẽ trên màn hình thông qua biểu tượng :

Nhấn phím Esc để kết thúc lệnh

Tùy chọn "All" cho phép hiển thị toàn bộ hình vẽ trên màn hình, với giới hạn được xác định bởi lệnh Limits Nếu hình vẽ vượt quá giới hạn này, sẽ có những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo nội dung được hiển thị đầy đủ.

17 màn hình sẽ hiển thị toàn bộ hình vẽ này

Tùy chọn Center cho phép xác định một cửa sổ có tâm và điều chỉnh kích thước của cửa sổ khi zoom Để hiển thị vùng đã chọn trên màn hình, người dùng cần nhấn phím Enter Nếu chọn cửa sổ hiển thị nằm trong khung màu đỏ, tốc độ zoom sẽ được tăng cường.

Dynamic: Hiển thị một màn hình đặc biệt gồm một số phần:

- Một khung chữ nhật màu trắng (hay đen) bao toàn bộ phần đãvẽ (extents)

- Một khung chữ nhật màu xanh (hay tím) chỉ vùng màn hình trước đó

Bốn dấu góc vuông màu đỏ trên màn hình cho phép người dùng zoom với tốc độ cao Ô quan sát được định dạng ban đầu dưới dạng khung chữ nhật màu xanh, có thể di chuyển bằng thiết bị chỉ điểm để chọn vùng màn hình cần hiển thị Dấu X đánh dấu tâm của ô quan sát, có thể được di chuyển đến vị trí mong muốn và nháy chuột để xác nhận Sau đó, dấu X sẽ được thay thế bằng mũi tên chỉ vào cạnh phải, cho phép điều chỉnh mức zoom tăng hoặc giảm.

Extents: Hiển thị phần đ∙ vẽ vừa khít màn hình

Tùy chọn này cho phép người dùng phục hồi lại màn hình trước đó trong AutoCAD, với khả năng lưu trữ lên đến 10 màn hình trước đó Nhờ đó, người dùng có thể thực hiện lệnh zoom previous tối đa 10 lần theo quy định.

Tỷ lệ trong thiết kế đồ họa đề cập đến mức độ thu phóng của hình vẽ so với kích thước thực tế, được xác định thông qua lệnh Limits Khi tỷ lệ bằng 1, toàn bộ hình vẽ sẽ hiển thị trên màn hình trong khuôn khổ đã được giới hạn Tỷ lệ lớn hơn 1 cho phép phóng to hình vẽ, trong khi tỷ lệ nhỏ hơn 1 sẽ thu nhỏ kích thước hình vẽ.

Tỷ lệ tham chiếu cảnh màn hình hiện hành là tỷ lệ thu phóng hình vẽ đang hiển thị trên màn hình Để sử dụng tỷ lệ này, cần thêm ký hiệu X sau hệ số tỷ lệ.

-Có thể vào hệ số tỷ lệ theo sau là XP để tham chiếu đến không gian phẳng (paper - space)

Window: Hiển thị trên màn hình phần hình vẽ được xác định bằng một cửa sổ chữ nhật

2 2.2.2 Lệnh PAN - Xê dịch bản vẽ trên màn hình

Lệnh Pan cho phép người dùng di chuyển hình vẽ trên màn hình, giúp xem tất cả các phần của hình mà không cần thay đổi kích thước hiện tại.

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ

Dispiscement: (vào độ dời hay điểm gốc)

Second point: (↵ hay vào điểm thứ hai)

Khi thực hiện độ dời và nhận nhắc nhở thứ hai, cảnh trên màn hình sẽ di chuyển theo độ dời đã chỉ định Nếu xác định rõ điểm gốc và điểm thứ hai, cảnh sẽ trượt từ điểm gốc đến điểm thứ hai một cách mượt mà.

Hình 2.4:Công dụng của lệnh Pan

Hình 2.4 minh họa công dụng của lệnh Pan

Cho phép đặt tên, lưu giữ, xoá, gọi một cảnh màn hình

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ

Xuất hiện hộp thoại View Hình 2.5:

Hình 2.6: Hộp thoại New View

Nếu muốn định nghĩa phần diện tích thể hiện trên màn hình thì bạn nhấn nút New Khi đó bạn sẽ nhận tiếp một hộp thoại New View( Hình 2.6 )

Tại ô "View Name," bạn có thể đặt tên cho khu vực hiển thị trên màn hình, chẳng hạn như "Màn hình 1." Nếu bạn muốn khu vực này đại diện cho màn hình hiện tại, hãy nhấn vào nút "Current Display."

Để xác định ranh giới theo chế độ cửa sổ, bạn chỉ cần nhấn vào nút "Define Window" Tiếp theo, bạn có thể sử dụng chuột để chỉ định trực tiếp khu vực cần xác định.

- Nếu muốn biết thông tin về phần diện tích thể hiện trên màn hình, bạn chỉ cần chọn tên của cửa sổ thể hiện rồi nhấn nút Details

2.2.3 Truy bắt đối tượng - Lệnh Osnap

Trong quá trình vẽ, việc xác định chính xác các vị trí đặc biệt của đối tượng như điểm đầu của đường thẳng, tâm của đường tròn, trung điểm của đoạn thẳng, và điểm tiếp xúc trên đường tròn là rất quan trọng Điều này có thể thực hiện hiệu quả thông qua các phương thức truy bắt đối tượng.

Lệnh vẽ đường thẳng

- Trình bày được các phương pháp, các công cụ để vẽ đoạn thẳng;

- Vẽ được các hình chữ nhật, hình thang, tam giác với các cách nhập tọa độ khác nhau;

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.

3.1.1 Lệnh vẽ đường thẳng (LINE)

Nhập lệnh Menu bar Trên thanh công cụ VẼ

LINE Draw/LINE sẽ thấy xuất hiện dòng nhắc:

- Specify first point: Nhập điểm thứ nhất A

- Specify next point or [Undo]:Nhập điểm thứ hai B

- Specify next point or [Undo]: 

Gõ phím Enter nếu muốn kết thúc lệnh LINE

V ẽ đườ ng th ẳ ng AB

Ví du ̣: Vẽ hình tam giác đều Hình 3.1, ca ̣nh dài 40 đơn vi ̣

- Specify next point or [Undo]: @40

Ngày đăng: 25/06/2022, 22:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.4  minh họa công dụng của lệnh Pan - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 2.4 minh họa công dụng của lệnh Pan (Trang 19)
Hình 2.4:C ông dụng của lệnh Pan - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 2.4 C ông dụng của lệnh Pan (Trang 19)
Hình 2.8:  Hộp thoại  Osnap - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 2.8 Hộp thoại Osnap (Trang 21)
Hình 2.12  : Biểu diễn tọa độ  điểm trên Hệ toạ độ Cực - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 2.12 : Biểu diễn tọa độ điểm trên Hệ toạ độ Cực (Trang 25)
Hình 3.6: Vẽ đường tròn qua 3điểm - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 3.6 Vẽ đường tròn qua 3điểm (Trang 30)
Hình 3.8:  Đường tròn tiếp xúc với đường đường thẳng - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 3.8 Đường tròn tiếp xúc với đường đường thẳng (Trang 31)
Hình 3.17: Cung tròn tiếp xúc với đoạn thẳng - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 3.17 Cung tròn tiếp xúc với đoạn thẳng (Trang 35)
Hình 3.19: Đa giác đề u ngo ạ i ti ế p  đườ ng tròn - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 3.19 Đa giác đề u ngo ạ i ti ế p đườ ng tròn (Trang 38)
Hình A: trướ c khi Trim  Hình B: sau khi Trim  Hình 4.1: Cách s ử  d ụ ng l ệ nh Trim - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
nh A: trướ c khi Trim Hình B: sau khi Trim Hình 4.1: Cách s ử d ụ ng l ệ nh Trim (Trang 45)
Hình 4.3: Quay các đối tượ ng - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.3 Quay các đối tượ ng (Trang 46)
Hình 4.9: Vát mép v ớ i các l ự a ch ọ n khác nhau - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.9 Vát mép v ớ i các l ự a ch ọ n khác nhau (Trang 54)
Hình 4.10: Bo cung với các lựa chọn khác nhau - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.10 Bo cung với các lựa chọn khác nhau (Trang 56)
Hình 4.11: T ạo đối tượ ng m ới song song đi qua  hai  điể m - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.11 T ạo đối tượ ng m ới song song đi qua hai điể m (Trang 57)
Hình 4.13:  Các Lựa chọn chung cho mặt cắt - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.13 Các Lựa chọn chung cho mặt cắt (Trang 58)
Hình 4.14:   Các lựa chọn thêm cho mặt cắt - Giáo trình thực hành autocad (Nghề công nghệ ô tô - Cao Đẳng)
Hình 4.14 Các lựa chọn thêm cho mặt cắt (Trang 59)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN