1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu - Khóa luận tốt nghiệp

125 18 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Hải Âu
Tác giả Nguyễn Trọng Kha, Võ Trọng Bằng
Người hướng dẫn Nguyễn Ngọc Thiêm
Trường học Đại Học Công Nghiệp Tp.Hcm
Chuyên ngành Công Nghệ Điện
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Tp. Hcm
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 6,75 MB

Cấu trúc

  • 1. Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện (12)
  • 2. Sơ lược về công trình tính toán (13)
    • 2.1. Giới thiệu (13)
    • 2.2. Các bước tính toán thiết kế (13)
  • CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ THEO KHU VỰC (14)
    • 1.1. Tính chất của việc thiết kế (14)
    • 1.2. Trình tự tính toán chiếu sáng (14)
      • 1.2.1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng (14)
      • 1.2.2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu (15)
      • 1.2.3. Chọn hệ chiếu sáng (15)
      • 1.2.4. Chọn nguồn sáng (15)
      • 1.2.5. Chọn bộ đèn (15)
      • 1.2.6. Lựa chọn chiều cao treo đèn (16)
      • 1.2.7. Xác định các thông số kĩ thuật chiếu sáng (16)
      • 1.2.8. Phân bố bộ đèn dựa trên các yếu tố (18)
    • 1.3. Áp dụng phương pháp tính toán chiếu sáng cho tòa nhà Hải Âu (18)
      • 1.3.1. Độ rọi yêu cầu (18)
      • 1.3.2. Tính toán cho tầng hầm (19)
      • 1.3.3. Tính toán cho tầng 1 (27)
      • 1.3.4. Tính toán cho tầng 2 (38)
      • 1.3.5. Tính toán cho tầng 3 (39)
      • 1.3.6. Tính toán cho tầng 4 – 10 (40)
      • 1.3.7. Tính toán cho tầng 11 (41)
      • 1.3.8. Tính toán tầng áp mái (42)
    • 1.4. Kiểm tra chiếu sáng bằng phần mềm dialux (42)
  • CHƯƠNG 2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TÒA NHÀ (43)
    • 2.1. Tính chất phụ tải điện (43)
    • 2.2. Phương pháp xác định phụ tải tính toán (43)
    • 2.3. Áp dụng tính toán phụ tải cho tòa nhà (46)
      • 2.3.1. Tính toán phụ tải tủ điện hầm (TĐH) (46)
      • 2.3.2. Tính toán phụ tải tủ điện tầng 1 (TĐ1) (49)
      • 2.3.3. Tính toán phụ tải tủ điện tầng 2 (TĐ2) (52)
      • 2.3.4. Tính toán phụ tải tủ điện tầng 3 (TĐ3) (55)
      • 2.3.5. Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng 4 – 10 (TĐ4 – TĐ10) (58)
      • 2.3.6. Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng 11 (TĐ11) (61)
      • 2.3.7. Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng áp mái (TĐM) (64)
      • 2.3.8. Tính toán phụ tải thang máy (66)
      • 2.3.9. Tính phụ tải bơm và các tải cần thiết khác (67)
      • 2.3.10. Tính toán phụ tải tủ điện tổng chiếu sáng và động lực (69)
    • 2.4. Tính toán phụ tải điều hòa không khí (70)
      • 2.4.1. Công suất phụ tải lạnh tủ điện tầng 1 (TĐ1) (70)
      • 2.4.2. Công suất phụ tải lạnh tầng 2 (TĐ2) (71)
      • 2.4.3. Công suất phụ tải lạnh tầng 3 (TĐ3) (72)
      • 2.4.4. Công suất phụ tải lạnh tầng 4 – 10 (TĐ3) (73)
      • 2.4.5. Công suất phụ tải lạnh tầng 11 (74)
      • 2.4.6. Công suất phụ tải lạnh tầng Áp Mái (75)
      • 2.4.7. Công suất phụ tải lạnh tầng mái (76)
      • 2.4.8. Công suất điều hòa không khí toàn tòa nhà (76)
    • 2.5. Công suất toàn tòa nhà (77)
  • CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP TÒA NHÀ (78)
    • 3.1. Giới thiệu (78)
    • 3.2. Trạm biến áp và dung lượng biến áp (78)
    • 3.3. Chọn số lượng máy biến áp (79)
    • 3.4. Áp dụng chọn MBA cho tòa nhà (79)
    • 3.5. Tính toán máy phát điện cho tòa nhà (81)
      • 3.5.1. Tổng quan (81)
      • 3.5.2. Cách lựa chọn máy phát điện (82)
      • 3.5.3. Áp dụng tính máy phát cho tòa nhà (83)
    • 3.6. Tính toán bù công suất phản kháng cho tòa nhà (85)
  • CHƯƠNG 4 CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ (88)
    • 4.1. Cơ sở lí thuyết (88)
    • 4.2. Cách chọn dây cáp điện, dây dẫn và thanh cái (88)
      • 4.2.1. Cách chọn dây cáp điện (88)
      • 4.2.2. Cách chọn thanh cái (89)
      • 4.2.3. Cách chọn CB (90)
      • 4.2.4. Áp dụng tính toán cho tòa nhà (93)
  • CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN TIẾP ĐỊA CHO TÒA NHÀ (100)
    • 5.1. Tổng quan về sét (100)
      • 5.1.1. Sét và quá trình phóng điện của sét (100)
      • 5.1.2. Tác hại của sét (101)
      • 5.1.3. Giải pháp phòng chống sét (101)
      • 5.1.4. Thuật ngữ và định nghĩa (102)
    • 5.2. Hệ thống chống sét bằng đầu thu sét phát tia tiên đạo sớm CPT-2 (102)
      • 5.2.1. Nguyên tắc bảo vệ (102)
      • 5.2.2. Phạm vi bảo vệ (102)
    • 5.3. Áp dụng hệ thống chống sét tiên đạo công nghệ phát xạ sớm CPT-2. 92 1. Xác định nhóm công trình (103)
      • 5.3.2. Cơ sở để lập thiết kế (103)
      • 5.3.3. Thiết bị thu sét phát xạ sớm tia tiên đạo CTP-2 (103)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (109)

Nội dung

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HẢI ÂU SINH VIÊN 1 NGUYỄN TRỌNG KHA MSSV 14018401 SINH VIÊN 2 VÕ TRỌNG BẰNG MSSV 14136491 LỚP DHDI10A GVHD NGUYỄN NGỌC THIÊM TP HCM, NĂM 2018 i PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1 Họ và tên sinh viên nhóm sinh viên được giao đề tài (1) Nguyễn Trọng Kha, MSSV 14018401 (2) Võ Trọng Bằng, MSSV 14136491 2 Tên đề tài THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ HẢI ÂU 3 Nội dung Áp dụng kiến thức đã đượ.

Ý nghĩa của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện

Năng lượng điện, hay điện năng, là một nguồn năng lượng quan trọng và phổ biến hiện nay, đóng vai trò thiết yếu trong đời sống và phát triển kinh tế Việc sản xuất điện từ các nhà máy và truyền tải đến các hộ tiêu thụ là một quá trình quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập và phát triển mạnh mẽ Sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ điện do đời sống xã hội được nâng cao đòi hỏi phải có thiết kế cung cấp điện hiệu quả, nhằm đáp ứng các tiện nghi cần thiết trong cuộc sống hiện đại.

Như vậy một đồ án thiết kế cung cấp điện cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

Độ tin cậy trong cung cấp điện là rất quan trọng, đặc biệt đối với các công trình cấp quốc gia, nơi yêu cầu nguồn điện liên tục và ổn định Đối với các cơ sở như nhà máy, xí nghiệp và tòa nhà cao tầng, việc sử dụng máy phát điện dự phòng là giải pháp tối ưu để đảm bảo hoạt động không bị gián đoạn khi xảy ra sự cố mất điện.

Chất lượng điện được xác định bởi hai tiêu chí chính là tần số và điện áp Điện áp trung và hạ được cho phép dao động trong khoảng ±5% theo thiết kế, trong khi tần số được điều chỉnh bởi cơ quan điện lực quốc gia.

- An toàn điện: Công trình cấp điện phải có tính an toàn cao cho người vận hành, người sử dụng thiết bị và cho toàn bộ công trình

- Kinh tế: Trong quá trình thiết kế ta phải đưa ra nhiều phương án rồi chọn lọc trong các phương án đó có hiệu quả kinh tế cao

Sơ lược về công trình tính toán

Giới thiệu

- Chủ đầu tư là: Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam

- Công trình: Dự án đầu tư xây dựng nhà văn phòng Hải Âu

- Tòa nhà Hải Âu thuộc loại cao ốc văn phòng cho thuê, Hải Âu Building tọa lạc tại đường Trường Sơn, phường 4, quận Tân Bình, Tp.HCM

Gần sân bay Tân Sơn Nhất, bạn sẽ tìm thấy nhà ga hàng hóa và trung tâm thương mại Parkson, cùng với Super Bowl Khu vực này cũng có nhiều khách sạn nổi bật như Royal Park, Movenpick và White Palace.

Khu vực này đang chứng kiến sự phát triển nhanh chóng tại Tp HCM, với nhiều cao ốc văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại sầm uất và khách sạn cao cấp.

- Tòa nhà có kết cấu 1 hầm và 12 tầng lầu, diện tích sàn 1000 m 2 , tổng diện tích khoảng 12000 m 2

Các bước tính toán thiết kế

- Tính toán thiết kế chiếu sáng, ổ cắm

- Tính toán công suất tải điều hòa không khí

- Kiểm tra chiếu sáng bằng phần mềm dialux

- Thiết kế hệ thống truyền tải và cấp nguồn động lực:

+ Xác định công suất tính toán, hệ số đồng thời, hệ số sử dụng

+ Lựa chọn thiết bị đóng cắt

+ Lựa chọn cáp và dây dẫn

- Thiết kế sơ đồ nguyên lý hệ thống tủ điện ( Tủ điều hòa không khí, tủ ATS,…)

- Thiết kế máy phát và trạm biến áp

- Thiết kế hệ thống chống sét và tiếp địa

- Hoàn thiện thuyết minh thiết kế

TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO TÒA NHÀ THEO KHU VỰC

Tính chất của việc thiết kế

Khi thiết kế chiếu sáng cho các khu vực trong tòa nhà, cần kết hợp ánh sáng tự nhiên và ánh sáng từ đèn Người thiết kế phải đảm bảo độ rọi đủ trên bề mặt làm việc, tạo sự tương phản giữa các khu vực cần chiếu sáng và nền xung quanh Độ rọi cần được phân bố đồng đều và ổn định, hạn chế dao động từ lưới điện để duy trì chất lượng ánh sáng trong suốt quá trình sử dụng.

Tập hợp quang phổ ánh sáng là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự truyền sáng hiệu quả, hạn chế lóa mắt và giảm thiểu mệt mỏi trong quá trình làm việc và học tập.

Để hạn chế sự phản xạ chói từ nguồn sáng, bạn nên sử dụng ánh sáng phản xạ và lựa chọn cách bố trí đèn hợp lý Bên cạnh đó, việc xác định chiều cao treo đèn phù hợp với địa hình cũng rất quan trọng.

Trình tự tính toán chiếu sáng

1.2.1 Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng

- Hình dạng, kích thước, các bề mặt, các hệ số phản xạ, đặc điểm phân bố các đồ đạc, thiết bị…

- Mức độ bụi, ẩm, rung ảnh hưởng của môi trường

- Các điều kiện về khả năng phân bố và giới hạn

- Đặc tính cung cấp điện ( nguồn 3 pha, 1 pha )

- Loại công việc tiến hành

- Độ căng thẳng công việc

- Lứa tuổi người sử dụng

- Các khả năng và điều kiện bảo trì …

1.2.2 Lựa chọn độ rọi yêu cầu Độ rọi là độ sáng trên bề mặt được chiếu sáng Độ rọi được chọn phải đảm bảo nhìn mọi chi tiết cần thiết mà mắt nhìn không mệt mỏi theo Liên Xô ( cũ ) độ rọi tiêu chuẩn và là độ rọi nhỏ nhất tại một điểm trên bề mặt làm việc Còn theo Pháp, Mỹ độ rọi tiêu chuẩn là độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc

Hệ chiếu sáng chung đảm bảo chiếu sáng đồng đều cho toàn bộ không gian phòng, không chỉ riêng bề mặt làm việc Đèn được bố trí ở độ cao hợp lý trên sàn, với hai phương thức lắp đặt chính: chiếu sáng chung đều và chiếu sáng khu vực Trong hệ chiếu sáng chung đều, khoảng cách giữa các đèn trong cùng một dãy được đặt cách đều nhau, giúp đảm bảo ánh sáng phân bố đồng đều ở mọi khu vực trong phòng.

Trong hệ thống chiếu sáng khu vực, khi cần bổ sung các nguồn sáng lớn, việc sử dụng đèn chiếu sáng tại chỗ không được ưu tiên Thay vào đó, các loại đèn được lựa chọn và lắp đặt theo thiết kế của hệ thống chiếu sáng tổng thể.

 Yêu cầu của đối tượng chiếu sáng

 Đặc điểm, cấu trúc căn nhà và sự phân bố thiết bị

 Khả năng kinh tế, điều kiện bảo trì

Chọn nguồn sáng phụ thuộc vào :

- Nhiệt độ màu của nguồn sáng theo biểu đồ Kruithof

- Các tính năng của nguồn sáng: đặc tính ánh sáng, màu sắc tuổi thọ đèn

- Mức độ sử dụng ( liên tục hay gián đoạn ), nhiệt độ môi trường, kinh tế

- Tính chất môi trường xung quanh

- Các yêu cầu về sự phân bố ánh sáng, sự giảm chói

- Các cấp bộ đèn đã được phân chia theo tiêu chuẩn IEC

1.2.6 Lựa chọn chiều cao treo đèn

Tùy theo đặc điểm đối tượng: loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói, bề mặt làm việc

Có thể lắp đặt đèn sát trần hoặc cách trần một khoảng nhất định, với chiều cao bề mặt làm việc tối thiểu là 0,8m so với mặt sàn Để xác định độ cao treo đèn so với bề mặt làm việc, công thức được sử dụng là htt = H - h’ - 0,8.

Chiều cao lắp đặt đèn huỳnh quang không nên vượt quá 4m để đảm bảo độ sáng đủ cho bề mặt làm việc Trong khi đó, các loại đèn như đèn thủy ngân cao áp và đèn halogen kim loại nên được treo ở độ cao từ 5m trở lên để tránh hiện tượng chói mắt.

1.2.7 Xác định các thông số kĩ thuật chiếu sáng

 Phương pháp hệ số sử dụng quang thông

+ a, b, H: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của căn phòng (m)

+ h lv : Chiều cao bề mặt làm việc so với sàn (m)

+ h ' : Khoảng cách từ đèn đến trần (m)

+ h tt : Chiều cao từ đèn tới bề mặt làm việc (m)

Hệ số bù tuỳ thuộc vào loại bóng đèn và mức độ bụi của môi trường có thể chọn giá trị của hệ số bù theo phụ lục 5.2.2 TCVN 7114: 2002

- Hệ số sử dụng quang thông :

Dựa trên các thông số, loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ trần, tường, sàn

Khi bộ đèn không có bảng giá trị hệ số sử dụng, ta cần xác định cấp của bộ đèn và tra cứu giá trị hữu ích trong bảng phụ lục để tính toán hệ số sử dụng U.

+  d , i : là hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn

+ u d ,u i : là hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp

- Quang thông tổng của các đèn được xác định:

+ E tc : Độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn ( lux)

+ S: Diện tích bề mặt làm việc ( m 2 )

+  tông : Quang thông tổng của các bộ đèn

- Xác định số bộ đèn:

+ Số bộ đèn được xác định bằng cách chia quang thông tổng của các bộ đèn cho quang thông của các bóng

Trong một bộ đèn, việc làm tròn số lượng đèn có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn là cần thiết để dễ dàng phân chia các dãy, tuy nhiên, mức độ làm tròn không được vượt quá 10% - 20% Nếu không tuân thủ quy định này, số lượng đèn lựa chọn sẽ không đảm bảo đạt yêu cầu về độ rọi.

- Kiểm tra sai số quang thông không vượt quá mức (-10% - 20%)

- Kiểm tra độ rọi trung bình

1.2.8 Phân bố bộ đèn dựa trên các yếu tố

Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc đối tượng, phân bố đồ đạc

Thỏa mãn nhu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dây và giữa các bóng đèn trong một dãy, dễ dàng vận hành và bảo trì

Nếu các khoảng cách đó vượt quá mức cho phép thì phải phân bố lại

Khi lắp đặt đèn chiếu sáng, khoảng cách từ dãy đèn ngoài cùng đến tường nên được chọn trong khoảng 0,3 - 0,5 mét Đối với sự phân bố đèn đều, khoảng cách này phụ thuộc vào sự có mặt của các mặt phẳng làm việc cạnh tường Nếu có mặt phẳng làm việc, khoảng cách từ dãy đèn đến tường là 0,25 – 0,3 lần khoảng cách giữa các dãy đèn Ngược lại, nếu không có mặt phẳng làm việc, khoảng cách này sẽ là 0,4 – 0,5 lần khoảng cách giữa các dãy đèn.

Áp dụng phương pháp tính toán chiếu sáng cho tòa nhà Hải Âu

Bảng 1 1 Độ rọi yêu cầu

STT KHU VỰC ĐỘ RỌI (Lux)

3 Khu vực hành lang, lưu thông 100

1.3.2 Tính toán cho tầng hầm

 Phòng máy phát a) Kích thước:

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phản xạ tường 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phản xạ sàn 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 200 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 2 Thông số bộ đèn phòng máy phát

Mã hiệu bộ đèn PHILIPS TCW060 2 x TL5-35W HF

Quang thông (Φ) bộ đèn 2 x 3325 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 77 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,72 e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,2 m

Hình 1 1 Phân bố bộ đèn phòng máy phát g) Chỉ số địa điểm:

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính toán với chỉ số địa điểm K = 1,5, cùng với hệ số phản xạ của trần, tường và sàn lần lượt là 0,7; 0,5; 0,2 Theo bảng hệ số, bộ đèn có hệ số hữu ích là ud = 0,48, trong khi hiệu suất trực tiếp của bộ đèn đạt ηd = 0,72.

U= d u d   i u i = 0,72 x 0,48 = 0,35 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,35 = 28350 𝑙𝑚 k) Xác định số bộ đèn :

10 l) Kiểm tra sai số quang thông:

Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 4 bộ đèn m) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Đường dốc ra vào a) Kích thước:

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phản xạ tường 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phản xạ sàn 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 75 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 3 Thông số bộ đèn đường dốc ra vào

Mã hiệu bộ đèn PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF

Quang thông (Φ) bộ đèn 1 x 3325 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 38 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,8 e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,2 m

Hình 1 2 Phân bố bộ đèn đường dốc ra vào g) Chỉ số địa điểm:

Để tính toán hệ số sử dụng, ta có công thức 2,2 × (12,2 + 3,5) = 1,24 Với chỉ số địa điểm K = 1,25 và hệ số phản xạ của trần, tường, sàn lần lượt là 0,7; 0,5; 0,2, ta tra bảng và nhận được hệ số có ích của bộ đèn là ud = 0,47 Hiệu suất trực tiếp của bộ đèn được xác định là ηd = 0,8.

U= d u d   i u i = 0,8 x 0,47 = 0,38 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,38 = 10535 𝑙𝑚 l) Xác định số bộ đèn :

 Vậy chọn 3 bộ đèn m) Kiểm tra sai số quang thông:

Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 3 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Tầng hầm khu A a) Kích thước:

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phản xạ tường 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phản xạ sàn 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 75 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 4 Thông số bộ đèn tầng hầm khu A

Mã hiệu bộ đèn PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF

Quang thông (Φ) bộ đèn 1 x 3325 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 38 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,8 e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,2 m

Hình 1 3 Phân bố bộ đèn tầng hầm khu A

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính toán với công thức 2,2 × (30,4 + 7,2) = 2,6 Với chỉ số địa điểm K = 1,25, hệ số phản xạ của trần, tường và sàn lần lượt là 0,7; 0,5; và 0,2 Theo bảng hệ số, bộ đèn có ích được xác định là ud = 0,62, trong khi hiệu suất trực tiếp của bộ đèn đạt 𝜂 𝑑 = 0,8.

U= d u d   i u i = 0,8 x 0,62 = 0,5 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,5 = 41040 𝑙𝑚 l) Xác định số bộ đèn :

 Vậy chọn 12 bộ đèn m) Kiểm tra sai số quang thông:

= −2,78 % Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 12 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Các khu vực còn lại

Sử dụng phương pháp tính toán như trên, ta tính toán từng khu vực cho tầng hầm và kết quả được thống kê như sau:

Bảng 1 5 Thống kê đèn tầng hầm

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

LƯỢNG Phòng máy phát 39,69 200 PHILIPS TCW060 2xTL5-35W HF 4

Phòng bơm 25,2 200 PHILIPS TCW060 2xTL5-35W HF 3

Phòng Conr and Evar 111,78 200 PHILIPS TCW060 2xTL5-35W HF 10 Phòng bảo vệ 15,6 200 PHILIPS TCW060 2xTL5-35W HF 2 Phòng lái xe 16,38 100 PHILIPS TCW060 2xTL5-35W HF 1

Cầu thang lên xuống 42,7 75 PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF 3

Khu A 218,88 75 PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF 12

Khu B và C 427,12 75 PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF 40

Khu D 218,4 75 PHILIPS TCW060 1xTL5-35W HF 10

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phản xạ tường 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phản xạ sàn 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 300 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 6 Thông số bộ đèn tầng 1 khu A

Mã hiệu bộ đèn TBS165K 4xTL5-14W HF C6

Quang thông (Φ) bộ đèn 4 x 1200 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 61 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,70C + 0,00T e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,8

Hình 1 4 Phân bố bộ đèn tầng 1 khu A g) Chỉ số địa điểm:

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính bằng công thức 2,8 × (10 + 14) = 2,1 h Với chỉ số địa điểm K = 2, hệ số phản xạ của trần, tường và sàn lần lượt là 0,7; 0,5; 0,2 Theo bảng tra cứu, hệ số có ích của bộ đèn được xác định là ud = 0,67, trong khi hiệu suất trực tiếp của bộ đèn là ηd = 0,7.

U= d u d   i u i = 0,7 x 0,67 = 0,47 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,47 = 111702,13 𝑙𝑚 l) Xác định số bộ đèn :

18 m) Kiểm tra sai số quang thông:

 Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

Kết luận: Chọn 21 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phản xạ trần 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 200 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 7 Thông số bộ đèn tầng 1 khu G

Mã hiệu bộ đèn DN135B D215 1xLED20S-840

Quang thông (Φ) bộ đèn 2000 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 28 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 1,00AS + 0,00T

19 e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,8 m

Hình 1 5 Phân bố bộ đèn tầng 1 khu G g) Chỉ số địa điểm:

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính bằng công thức 2,8 × (9 + 13) = 1,9 Với chỉ số địa điểm K = 2, hệ số phản xạ của trần, tường và sàn lần lượt là 0,7; 0,5; và 0,2 Theo bảng hệ số, bộ đèn có ích được xác định là ud = 0,86, trong khi hiệu suất trực tiếp của bộ đèn đạt giá trị 𝜂 𝑑 = 1.

U= d u d   i u i = 1 x 0,86 = 0,86 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,86 = 34011,6 𝑙𝑚 l) Xác định số bộ đèn :

 Vậy chọn 17 bộ đèn m) Kiểm tra sai số quang thông:

= −0,03 % Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 17 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Khu Vệ sinh a) Kích thước:

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 200 lux

Bảng 1 8 Thông số bộ đèn khu vệ sinh

Mã hiệu bộ đèn GD601B 1xLED12S/827MB

Quang thông (Φ) bộ đèn 1200 lm

Công suất bộ đèn (PBĐ) 10 W

Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,98C + 0,00T e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,8 m

Hình 1 6 Phân bố bộ đèn khu vệ sinh

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính toán với chỉ số địa điểm K = 1,25, trong khi hệ số phản xạ của trần, tường và sàn lần lượt là 0,7; 0,5 và 0,2 Theo bảng hệ số, bộ đèn có ích được xác định là ud = 0,94, và hiệu suất trực tiếp của bộ đèn đạt 𝜂 𝑑 = 0,98.

U= d u d   i u i = 0,98 x 0,94 = 0,92 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

0,94 = 11915 𝑙𝑚 l) Xác định số bộ đèn :

 Vậy chọn 11 bộ đèn m) Kiểm tra sai số quang thông:

Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 11 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Khu Hành lang 1 a) Kích thước:

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑡𝑟 = 0,7

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑡𝑔 = 0,5

Hệ số phàn xạ trần 𝜌 𝑙𝑣 = 0,2 c) Độ rọi yêu cầu: (Theo TCVN 7114 : 2002) Ta chọn 𝐸 𝑡𝑐 = 100 lux d) Thông số bộ đèn:

Bảng 1 9 Phân bố bộ đèn hành lang 1

Mã hiệu bộ đèn DN130B D165 1xLED10S-830

Quang thông (Φ) bộ đèn 1250 lm Công suất bộ đèn (PBĐ) 12 W Hiệu suất, cấp bộ đèn 0,92C + 0,00T e) Chọn hệ chiếu sáng : Chung đều f) Phân bố bộ đèn :

Chiều cao treo đèn so với bề mặt làm việc : ℎ 𝑡𝑡 = 2,8 m

Hình 1 7 Phân bố bộ đèn hành lang 1 g) Chỉ số địa điểm:

Hệ số sử dụng ánh sáng được tính bằng công thức 2,8 × (20 + 2,4) = 0,76 Với chỉ số địa điểm K = 0,8 và hệ số phản xạ của trần, tường, sàn lần lượt là 0,7; 0,5; 0,2, ta có thể tra bảng để xác định hệ số có ích của bộ đèn là ud = 0,6 Hiệu suất trực tiếp của bộ đèn được xác định là ηd = 1.

U= d u d   i u i = 0,92 x 0,6 = 0,55 i) Hệ số bù : Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 j) Tỉ số treo:

25 l) Xác định số bộ đèn :

 Vậy chọn 9 bộ đèn m) Kiểm tra sai số quang thông:

Phù hợp trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Kết luận: Chọn 9 bộ đèn n) Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm:

 Các khu vực còn lại tầng

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc công trình chọn hãng, loại đèn và đèn phù hợp cho công trình

Căn cứ vào tiêu chuẩn 7114 để chọn độ rọi, công thức tính số lượng đèn tương ứng

Bố trí đèn đã chọn lên mặt bằng kiến trúc

Sử dụng phương pháp tính toán như trên, ta tính toán từng khu vực cho tầng hầm và kết quả được thống kê như sau:

Bảng 1 10 Thống kê đèn tầng 1

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

Khu Vệ sinh 44 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc công trình chọn hãng, loại đèn và đèn phù hợp cho công trình

Căn cứ vào tiêu chuẩn 7114 để chọn độ rọi, công thức tính số lượng đèn tương ứng

Bố trí đèn đã chọn lên mặt bằng kiến trúc

Tương tự như cách tính toán bên trên ta có kết quả như sau:

Bảng 1 11 Thống kê đèn tầng 2

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

Khu Vệ sinh 44 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc công trình chọn hãng, loại đèn và đèn phù hợp cho công trình

Căn cứ vào tiêu chuẩn 7114 để chọn độ rọi và công thức tính số lượng đèn tương ứng

Bố trí đèn đã chọn lên mặt bằng kiến trúc

Tương tự như cách tính toán bên trên ta có kết quả như sau:

Bảng 1 12 Thống kê đèn tầng 3

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

Khu VS 44 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

Bảng 1.12 Thống kê đèn tầng 3

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc công trình chọn hãng, loại đèn và đèn phù hợp cho công trình

Căn cứ vào tiêu chuẩn 7114 để chọn độ rọi và công thức tính số lượng đèn tương ứng

Bố trí đèn đã chọn lên mặt bằng kiến trúc

Tương tự như cách tính toán bên trên ta có kết quả như sau:

Bảng 1 13 Thống kê đèn tầng 4 - 10

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

Khu VS 44 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

Căn cứ vào mặt bằng kiến trúc công trình chọn hãng, loại đèn và đèn phù hợp cho công trình

Căn cứ vào tiêu chuẩn 7114 để chọn độ rọi và công thức tính số lượng đèn tương ứng

Bố trí đèn đã chọn lên mặt bằng kiến trúc

Tương tự như cách tính toán bên trên ta có kết quả như sau:

Bảng 1 14 Thống kê đèn tầng 11

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ

Khu VS 44 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

1.3.8 Tính toán tầng áp mái

Tương tự như cách tính toán bên trên ta có kết quả như sau:

Bảng 1 15 Thống kê đèn tầng áp mái

YÊU CẦU LOẠI ĐÈN SỐ LƯỢNG

Khu VS 200 GD601B 1xLED12S/827MB 11

Kiểm tra chiếu sáng bằng phần mềm dialux

Dialux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập, phát triển bởi công ty DIAL GmbH của Đức và được cung cấp miễn phí cho người dùng Phần mềm này cho phép người sử dụng áp dụng kiến thức đã học để kiểm tra và tính toán kết quả chiếu sáng cho các tòa nhà.

Kết quả kiểm tra chiếu sáng được trình bày ở phần phụ lục phía sau

XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TÒA NHÀ

Tính chất phụ tải điện

Việc xác định phụ tải điện chính xác là rất quan trọng và khó khăn do phụ tải phụ thuộc vào nhiều yếu tố Nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn thực tế, điều này có thể làm giảm hiệu suất của thiết bị điện, dẫn đến nguy cơ cháy nổ và những tình huống nguy hiểm Ngược lại, nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế, việc chọn thiết bị sẽ trở nên quá lớn, gây lãng phí không cần thiết.

- Việc phân nhóm phụ tải của phân xưởng dựa vào các yếu tố sau:

+ Các thiết bị trong cùng một nhóm có cùng chức năng

+ Công suất của nhóm phụ tải tương đối đồng đều

+ Phân nhóm theo khu vực gần nhau thì cùng một nhóm

+ Số nhóm không nên quá nhiều.

Phương pháp xác định phụ tải tính toán

- Xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng và hệ số đồng thời (IEC)

+ P di : Công suất đặt thứ I ( KW)

+ Ks: Hệ số đồng thời

+ Ku: Hệ số sử dụng

- Ưu điềm : Đơn giản thuận tiện, sử dụng phổ biến

- Nhược điểm là : Không chính xác vì hệ số sử dụng phải tra sổ tay, không phụ thuộc vào chế độ vận hành của mỗi thiết bị trong nhóm

 Tính toán tải đèn chiếu sáng:

Khi sử dụng đèn phóng điện như đèn HQ và HQ compact trong hệ chiếu sáng, việc xác định công suất bộ đèn (PBĐ) không chỉ dựa vào công suất bóng đèn mà còn phải tính đến tổn hao công suất trong ballast (Pballast) Tổn hao công suất này phụ thuộc vào loại ballast được sử dụng.

Nếu catalogues đã cung cấp công suất bộ đèn, không cần tính thêm công suất tổn hao trong ballast Trong trường hợp không có số liệu ballast thực, có thể ước lượng gần đúng theo cách sau:

- Đối với đèn HQ, HQ compact:

+ Ballast điện từ: Pballast = (15%-25%) Pđèn; cos= 0,6 – 0,87

+ Ballast điện tử: Pballast ≤ 10% Pđèn; cos= 0,9 – 0,99

- Đối với đèn phóng điện cao áp:

+ Ballast điện từ: Pballast ~ 10% Pđèn; cos= 0,85 (loại có tụ)

+ Ballast điện tử: Pballast < 10% Pđèn; cos= 0,9 – 0,98

Khi xác định tải tính toán cho chiếu sáng của mạch cung cấp, việc xem xét hệ số sử dụng và hệ số đồng thời là rất quan trọng Phụ tải tính toán chiếu sáng cần được tính toán một cách chính xác để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong hệ thống điện.

Pttcs = ks ku.NBĐ.PBĐ

+ PBĐ – công suất bộ đèn ( kể cả tổn hao trong ballast)

+ ks – hệ số đồng thời

+ ku – hệ số sử dụng

+ Hệ số sử dụng ku : Dùng để đánh giá công suất tiêu thụ thực

Đối với đèn nung sáng, bóng đèn phóng điện sử dụng ballast điện từ hoặc ballast điện tử với hệ số ku = 1 Trong khi đó, đèn phóng điện sử dụng ballast điện tử điều chỉnh công suất (dimming electronic ballast) có hệ số ku nhỏ hơn 1.

Hệ số đồng thời ks là một chỉ số quan trọng để đánh giá phụ tải trong lưới điện, thường áp dụng cho nhóm tải được kết nối vào cùng một tủ Trong thực tế, sự vận hành đồng thời của các tải trong lưới điện hiếm khi xảy ra, do đó hệ số này giúp xác định mức độ tiêu thụ điện năng hiệu quả hơn.

 Tính toán tải là ổ cắm (TCVN 9206 – 2012)

Công suất tính toán đối với các ổ cắm điện POC được xác định:

- Ổ cắm dùng cho thiết bị điện cụ thể phải được tính toán theo công suất điện định mức của các thiết bị đó

- Khi không có số liệu cụ thể về thiết bị điện sử dụng ổ cắm hoặc ứng dụng cụ thể của ổ cắm thì công suất mạch ổ cắm được xác định:

Đối với các nhà làm việc, trụ sở và văn phòng, công suất phụ tải từ các ổ cắm điện cần được tính toán với suất phụ tải tối thiểu là 25 VA/m² sàn, theo quy định tại điều 220.14 trong tiêu chuẩn NEC 2008.

Đối với nhà ở và các công trình công cộng, công suất tối thiểu cho mỗi ổ cắm đơn là 180 VA Đối với các thiết bị chứa ổ cắm có từ 4 đơn vị trở lên, công suất ổ cắm cần được tính toán không nhỏ hơn mức quy định.

90 VA trên mỗi đơn vị ổ cắm, xem điều 220.14, tiêu chuẩn NEC 2008

 Tính toán phụ tải thang máy:(TCVN 9206 – 2012_Mục 5.6.2.1)

+ Kyc: Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy

+ P vi : Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ I nếu không có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị P vi = 1

Công suất tiêu thụ (Pgi) của các khí cụ điều khiển và đèn điện trong thang máy thứ i có thể được xác định bằng công thức Pgi = 0,1Pni khi không có số liệu cụ thể.

+ P 𝑛𝑖 : Công suất điện định mức ( KW) của động cơ kéo thang máy thứ i

Áp dụng tính toán phụ tải cho tòa nhà

Áp dụng phương pháp như trên ta xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng Ku và hệ số đồng thời Ks như sau:

Hệ số đồng thời Ks:

Lấy từ 0,8 – 1 phụ thuộc vào số phần tử đi vào nhóm như bảng dưới đây

Bảng 2 1 Bảng tra hệ số đồng thời

2 và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ) 0,9

Hệ số sử dụng Ku:

Trong điều kiện vận hành bình thường, công suất tiêu thụ thực thường nhỏ hơn giá trị định mức, do đó hệ số sử dụng Ku được sử dụng để đánh giá công suất tiêu thụ thực Hệ số này cần được áp dụng cho từng tải riêng biệt, đặc biệt là đối với động cơ, vì chúng hiếm khi hoạt động ở mức tải tối đa.

Sau khi thiết lập phương án tải cho tầng 1, các thông số như Ku, Ks cho đèn, quạt và bơm được kiểm tra theo tiêu chuẩn IEC Hệ số chọn cosϕ cũng được xác định dựa trên tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 9206.

2.3.1 Tính toán phụ tải tủ điện hầm (TĐH)

Tầng hầm nhận điện từ tủ điện tổng (TĐT), qua thang máng cáp phân phối đến tủ TĐH Tủ phân phối TĐH cung cấp điện cho các phụ tải chiếu sáng và ổ cắm.

Hình 2 1 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng hầm

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi xây dựng phương án tải cho các khu vực tầng hầm, các thông số Ks và Ku cho đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi chọn hệ số cosφ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiếp theo, chúng tôi tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các tính toán cần thiết.

Bảng 2 2 Số liệu tính toán chiếu sáng tủ điện TĐH

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos𝜑

TĐH Đèn PHILIPS TCW060 77W 20 1540W 1 1 1540W 0,85 Đèn PHILIPS DN130B

D165 12W 2 24W 1 1 24W 0,85 Đèn PHILIPS TCW060 38W 68 2584W 1 1 2584W 0,85 Vậy công suất tính toán đèn tầng hầm TĐH:

Phòng máy bơm của tầng hầm có diện tích S = 25,2 m 2 , căn cứ tiêu chuẩn (TCVN

9206 – 2012) ta tính được công suất và số lượng ổ cắm như sau:

Ta chọn ổ cắm đôi 240V/16A công suất 300VA trên 1 đơn vị ổ cắm Số lượng ổ cắm:

Tương tự ta có các khu còn lại:

Bảng 2 3 Số liệu tính toán ổ cắm tủ điện TĐH

STT KHU VỰC DIỆN TÍCH VA/M 2 VA VA/1 Ổ

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng hầm là: 10

Công suất tính toán ổ cắm tầng hầm:

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng hầm (TĐH) là: PTĐH = 6,55 KW

2.3.2 Tính toán phụ tải tủ điện tầng 1 (TĐ1)

Tầng 1 được cấp điện từ tủ điện tổng (TĐT) được đặt ở tầng hầm, từ tủ điện tầng 1 (TĐ1) phân phối đến các tủ tại các khu vực gồm: TĐ1.1, TĐ1.2 , TĐ1.3, TĐ1.4, TĐ1.5, TĐ1.6

Hình 2 2 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 1

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi xây dựng phương án tải cho các khu vực tầng 1, các thông số không sử dụng đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi đã chọn hệ số công suất cosφ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiếp theo, chúng tôi tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các phép tính cần thiết.

Bảng 2 4 Số liệu tính toán chiếu sáng tủ điện 1

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos

TĐ1.1 Đèn GD601B 10W 11 110 1 1 110 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112 1 1 112 0,9 Đèn TBS165K 61W 17 1037 1 1 1037 0,85

TĐ1.2 Đèn TBS165K 61W 39 2379 1 1 2379 0,85 Đèn DN135B D215 28W 8 224 1 1 224 0,9

TĐ1.6 Đèn TBS165K 61W 6 366 1 1 366 0,85 Đèn DN130B D165 12W 18 216 1 1 216 0,9 Đèn DN135B D215 28W 17 476 1 1 476 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng 1 TĐ1:

PĐ.TĐ1 = PTĐ1.1 + PTĐ1.2 + PTĐ1.3 + PTĐ1.4 + PTĐ1.5+ PTĐ1.6 = 9092W

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 5 Số liệu tính toán ổ cắm tủ điện 1

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng 1 là: 67

Công suất tính toán ổ cắm tầng 1:

POCTĐ1 = POCTĐ1.1 + P OCTĐ1.2 + P OCTĐ1.3 + P OCTĐ1.4 + P OCTĐ1.5+ P OCTĐ1.6

 Vậy công suất của các tủ điện ở tầng 1 bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 6 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện 1

Tổng TĐ1 9,09 KW 16,08 KW 25,17KW

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng 1 (TĐ1) là:

2.3.3 Tính toán phụ tải tủ điện tầng 2 (TĐ2)

Tầng 2 được cấp điện từ tủ điện 2 (TĐ2), từ tủ điện TĐ2 phân phối đến các tủ tại các khu vực gồm: TĐ2.1, TĐ2.2 , TĐ2.3, TĐ2.4, TĐ2.5, TĐ2.6

Hình 2 3 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi thiết lập phương án tải cho các khu vực tầng 2, các thông số k sử dụng đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi chọn hệ số công suất cosφ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiếp theo, chúng tôi tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các phép tính cần thiết.

Bảng 2 7 Số liệu tính toán phụ tải chiếu sáng tủ điện 2

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos

TĐ2.1 Đèn GD601B 10W 11 110 1 1 110 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112 1 1 112 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng 2 TĐ2:

PTTTĐ1 = PTĐ2.1 + PTĐ2.2 + PTĐ2.3 + PTĐ2.4 + PTĐ2.5+ PTĐ2.6 + 24W = 10868W

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 8 Số liệu tính toán phụ tải ổ cắm tủ điện 2

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng 1 là: 55

Công suất tính toán ổ cắm tầng 2:

POCTĐ1 = POCTĐ2.1 + P OCTĐ2.2 + P OCTĐ2.3 + P OCTĐ2.4 + P OCTĐ2.5+ P OCTĐ2.6

 Vậy công suất tổng các tủ ở tầng 2 bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 9 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện 2

Tổng TĐ2 10,86 KW 13,2 KW 24,06 KW

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng 2 (TĐ2) là:

2.3.4 Tính toán phụ tải tủ điện tầng 3 (TĐ3)

Tầng 3 được cấp điện từ tủ điện 3 (TĐ3), từ tủ điện 1 phân phối đến các tủ tại các khu vực gồm: TĐ3.1, TĐ3.2 , TĐ3.3, TĐ3.4, TĐ3.5, TĐ3.6

Hình 2 4 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi xây dựng phương án tải cho khu vực tầng 3, các thông số k đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Đối với đèn huỳnh quang, chọn cosφ là 0,85, trong khi đối với đèn LED, cosφ được chọn là 0,9 Tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các phép tính cần thiết.

Bảng 2 10 Số liệu tính toán phụ tải chiếu sáng tủ điện 3

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos

TĐ3.1 Đèn GD601B 10W 11 110 1 1 110 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112 1 1 112 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng 3 TĐ3:

PTTTĐ1 = PTĐ3.1 + PTĐ3.2 + PTĐ3.3 + PTĐ3.4 + PTĐ3.5+ PTĐ3.6 = 11722W

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 11 Số liệu tính toán phụ tải ổ cắm tủ điện 3

STT Tủ SỐ Ổ CẮM CÔNG

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng 1 là: 48

Công suất tính toán ổ cắm tầng 3:

POCTĐ1 = POCTĐ3.1 + P OCTĐ3.2 + P OCTĐ3.3 + P OCTĐ3.4 + P OCTĐ3.5+ P OCTĐ3.6

 Vậy công suất tổng các tủ ở tầng 3 bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 12 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện 3

Tổng TĐ3 11,71 KW 11,52 KW 23,23 KW

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng 3 (TĐ3) là:

2.3.5 Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng 4 – 10 (TĐ4 – TĐ10)

Tầng 4 được cấp điện từ tủ điện 4 (TĐ4), từ tủ điện 4 phân phối đến các tủ tại các khu vực gồm: TĐ4.1, TĐ4.2 , TĐ4.3, TĐ4.4, TĐ4.5, TĐ4.6

Hình 2 5 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 4

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi hoàn thành phương án tải cho các tầng 4-10, các thông số không sử dụng đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi chọn hệ số công suất cosϕ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các tính toán cần thiết.

Bảng 2 13 Số liệu tính toán phụ tải chiếu sáng tủ điện 4

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos

TĐ4.1 Đèn GD601B 10W 11 110W 1 1 110W 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112W 1 1 112W 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng 4 TĐ4:

PTTTĐ4 = PTĐ4.1 + PTĐ4.2 + PTĐ4.3 + PTĐ4.4 + PTĐ4.5+ PTĐ4.6 112 W

Do có 7 tầng mặt bằng giống nhau nên:

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 14 Số liệu tính toán phụ tải ổ cắm tủ điện 4

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng 1 là: 48

Công suất tính toán ổ cắm tầng 4:

POCTĐ4 = POCTĐ4.1 + P OCTĐ4.2 + P OCTĐ4.3 + P OCTĐ4.4 + P OCTĐ4.5+ P OCTĐ4.6

Do mặt bằng từ 4 -10 như nhau nên:

 Vậy công suất tổng các tủ ở tầng 4 bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 15 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện 4

Tổng TĐ4 11,11 KW 11,52 KW 22,63 KW

 Vậy công suất tính toán mỗi tủ điện tầng 4 - 10 (TĐ4 – TĐ10) là:

2.3.6 Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng 11 (TĐ11)

Tầng 11 được cấp điện từ tủ điện 11 (TĐ11), từ tủ điện 11 phân phối đến các tủ tại các khu vực gồm: TĐ11.1, TĐ11.2 , TĐ11.3, TĐ11.4, T11.5, TĐ11.6

Hình 2 6 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 11

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi xác định phương án tải cho các khu tầng 11, các thông số không sử dụng đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi chọn hệ số công suất cosφ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiếp theo, chúng tôi tiến hành lập bảng số liệu và thực hiện các phép tính cần thiết.

Bảng 2 16 Số liệu tính toán phụ tải chiếu sáng tủ điện 11

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos

TĐ11.1 Đèn GD601B 10W 11 110 1 1 110 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112 1 1 112 0,9

TĐ11.3 Đèn TBS165K 61W 35 2135 1 1 2135 0,85 Đèn DN135B D215 28W 4 112 1 1 112 0,9

TĐ11.5 Đèn TBS165K 61W 16 976 1 1 976 0,85 Đèn DN135B D215 28W 10 280 1 1 280 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng 11 TĐ11:

PTTTĐ4 = PTĐ11.1 + PTĐ11.2 + PTĐ11.3 + PTĐ11.4 + PTĐ11.5+ PTĐ11.6 = 8560W

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 17 Số liệu tính toán phụ tải ổ cắm tủ điện 11

STT Tủ SỐ Ổ CẮM CÔNG

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng 11 là: 36

Công suất tính toán ổ cắm tầng 11:

POCTĐ11 = POCTĐ11.1 + P OCTĐ11.2 + P OCTĐ11.3 + P OCTĐ11.4 + P OCTĐ11.5+ P OCTĐ11.6

 Vậy công suất tổng các tủ ở tầng 11 bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 18 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện 4

Tổng TĐ11 8,57 KW 8,64 KW 17,21 KW

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng 11 (TĐ11) là:

2.3.7 Tính toán phụ tải cho tủ điện tầng áp mái (TĐM)

Tầng áp mái được cung cấp điện từ tủ điện TĐM, với nguồn điện được phân phối đến các tủ tại các khu vực như TĐM.1, TĐM.2, TĐM.3, TĐM.4, TĐM.5 và TĐM.6.

Hình 2 7 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng áp mái

 Tính phụ tải chiếu sáng:

Sau khi thiết lập phương án tải cho các khu vực tầng áp mái, các thông số không sử dụng đèn được tra cứu theo tiêu chuẩn IEC Chúng tôi chọn hệ số công suất cosφ là 0,85 cho đèn huỳnh quang và 0,9 cho đèn LED Tiến trình này bao gồm việc lập bảng số liệu và thực hiện các tính toán cần thiết.

Bảng 2 19 Số liệu tính toán phụ tải chiếu sáng tủ điện tầng áp mái

Tủ điện Tên thiết bị Công suất

Số lượng Pđ(W) Ksd Kđt Ptt(W) cos𝜑

TĐM.1 Đèn GD601B 10W 11 110W 1 1 110W 0,9 Đèn DN135B D215 28W 4 112W 1 1 112W 0,9

Vậy công suất tính toán đèn tầng áp mái TĐM:

PTTTM1 = PTĐM.1 + PTĐM.2 + PTĐM.3 + PTĐM.4 = 8660W

Tương tự như trên ta tính được công suất ổ cắm như sau:

Bảng 2 20 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện tầng áp mái

Theo kết quả tính toán tổng số ổ cắm tầng áp mái là: 42

Công suất tính toán ổ cắm tầng áp mái:

PTTM = PTTĐM.1 + PTTĐM.2+ PTTĐM.3 + PTTĐM.4 = 10080W

 Vậy công suất tổng các tủ ở tầng áp mái bao gồm chiếu sáng và ổ cắm:

Bảng 2 21 Số liệu tính toán phụ tải tủ điện tầng áp mái

Tổng TĐM 8,66 KW 10,08 KW 18,74 KW

 Vậy công suất tính toán tủ điện tầng áp mái (TĐM) là:

2.3.8 Tính toán phụ tải thang máy

 Tính phụ tải thang máy cho tòa nhà

Tòa nhà sử dụng 5 thang máy:

- Thang máy 1 với diện tích sàn cabin 3,2m 2

- Thang máy 2, 3 với diện tích sàn cabin 2,4m 2

- Thang máy 4, 5 với diện tích sàn cabin 2,2 m 2

Sau khi tính toán thang máy phục vụ cho tòa nhà (TCVN - 6395 - 2008), ta chọn thang máy của hãng TNE có các thông số sau:

Bảng 2 22 Số liệu tính toán phụ tải thang máy tầng áp mái

Thang máy Tủ điện Trọng lượng Công suất Số người Tốc độ

 Vậy công suất đặt của tủ điện thang máy (TĐ TM) là: PTĐ.TM = 38,3 KW

2.3.9 Tính phụ tải bơm và các tải cần thiết khác

Dựa trên hệ thống TCVN và nhu cầu thiết yếu về phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho tòa nhà Hải Âu, chúng tôi đã tiến hành tính toán công suất và lựa chọn phương thức PCCC phù hợp cho tòa nhà.

 Xác định công suất bơm chữa cháy:

Xác định lưu lượng nước chữa cháy:

Khi có cháy xảy ra lưu lượng nước cần thiết lấy từ nguồn cấp nước cơ bản để hệ thống làm việc là:

 Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động:

+ Cường độ phun tại tầng: 0,24 l/m 2 s

+ Diện tích phun tính toán: 120 m 2

+ Diện tích bảo vệ của 1 đầu phun: 12 m 2

+ Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun: 4 m

+ Cường độ phun tại tầng: 0,08 l/m 2 s

+ Diện tích phun tính toán: 120 m 2

+ Diện tích bảo vệ của 1 đầu phun: 12 m 2

+ Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun: 4 m

 Lựa chọn công suất bơm:

Máy bơm chữa cháy đặt trong trạm bơm dưới tầng hầm của công trình Máy bơm làm việc hoàn toàn tự động Lưu lượng bơm q = 9,8 l/s = 35,28 m 3 /h

+ Tính toán cột nước máy bơm cần thiết khi có cháy:

Hcc = hhh + hCT + ∑ h dđ + hcb

+ hhh : Chiều cao hình học tính từ tâm máy bơm máy bơm đến van chữa cháy ở vị trí cao và xa nhất (m) ≈ 43,5 m

+ hCT : Áp lực cần thiết ở van chữa cháy

+ h v : Áp lực cần thiết ở miệng vòi phun lấy h v = 20m

+ h 0 : Tổn thất áp lực theo chiều dài qua ống vải gai, tính theo công thức: h 0 = A × l × (q cc )2 (m)

+ q cc : Lưu lượng nước của vòi phun chữa cháy q cc = 2,5 l/s

+ L : Chiều dài vải ống gai l = 20m

+ A : Sức kháng đơn vị ống vải gai A = 0,0075 h 0 = 0,0075 × 20 × 2,5 = 0,4 m h CT = 20 + 0,4 = 20,4 m + ∑ h dđ : Tổn thất áp lực dọc đường từ trạm bơm đến van chữa cháy ở vị trí cao và xa nhất:

+ V : Lưu tốc nước chảy trong ống ,v = 3,54 m/s

+ h cb : Tổn thất cục bộ qua các van lấy bằng 20% ∑ h dđ = 0,2 × 12,6 = 2,52 m Suy ra H cc = 43,5 + 20,4 + 12,6 + 2,52 ≈ 79,02 m

Chọn 2 bơm cứu hỏa có công suất P = 15KW ( 20HP) : Q = 35,28 m 3 /h, H = 80 m (Một bơm chạy điện, một bơm chạy dầu)

Việc tính toán các phụ tải cần thiết còn lại được thống kê như bảng bên dưới:

Bảng 2 23 Số liệu tính toán phụ tải cần thiết còn lại

STT Tên phụ tải Tên tủ Công suất đặt

3 Tủ bơm sinh hoạt TĐ BN 7 KW

4 Tủ bơm cứu hỏa TĐ.BCH 15 KW

5 Kiểm soát, thông tin cho toàn bộ tòa nhà - 15 KW

7 Chiếu sáng ngoài nhà - 5 KW

2.3.10 Tính toán phụ tải tủ điện tổng chiếu sáng và động lực

 Tổng công suất tính toán tủ điện động lực và chiếu sáng của tòa nhà:

PĐtổng = 6,55 KW + 25,17 KW + 24,06 KW + 23,23 KW + 22,63 KW x 7 + 17,21

KW + 18,76 KW + 38,3 KW + 43 KW = 354,69 KW

Hình 2 8 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tổng MSB1

Tính toán phụ tải điều hòa không khí

Dựa trên TCVN về phụ tải lạnh của công trình, lần lượt tính toán được công suất phụ tải lạnh của toàn tòa nhà

2.4.1 Công suất phụ tải lạnh tủ điện tầng 1 (TĐ1)

Bảng 2 24 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng 1

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng 1 là:

Hình 2 9 đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ1

2.4.2 Công suất phụ tải lạnh tầng 2 (TĐ2)

Bảng 2 25 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng 2

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng 2 là:

Hình 2 10 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ2

2.4.3 Công suất phụ tải lạnh tầng 3 (TĐ3)

Bảng 2 26 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng 3

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng 3 là:

Hình 2 11 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ3

2.4.4 Công suất phụ tải lạnh tầng 4 – 10 (TĐ3)

Bảng 2 27 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng 4

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng 4 -10 là:

Hình 2 12 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ 4 -10

2.4.5 Công suất phụ tải lạnh tầng 11

Bảng 2 28 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng 11

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng 11 là:

Hình 2 13 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ 11

2.4.6 Công suất phụ tải lạnh tầng Áp Mái

Bảng 2 29 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng áp mái

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa:

 Theo sơ đồ nguyên lý, công suất tính toán tủ điện tầng áp mái là:

Hình 2 14 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh TĐ 12

2.4.7 Công suất phụ tải lạnh tầng mái

Bảng 2 30 Số liệu tính toán phụ tải lạnh tầng mái

STT Tên gọi Công suất điện Số lượng Công suất tính toán

 Vậy công suất tính toán của phụ tải điều hòa tầng mái:

2.4.8 Công suất điều hòa không khí toàn tòa nhà

Tổng công suất lạnh của tòa nhà là:

Ptổng = 772 + 6,1 + 6,84 + 7,14 + 7,09 x 7 + 6,5 + 5,27 + 20,5 = 873,98 KW Công suất tính toán:

Hình 2 15 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tải lạnh tổng MSB2

Công suất toàn tòa nhà

Công suất tiêu thụ tòa nhà:

Do tính chất của tòa nhà là các tầng không hoạt động đồng thời, hệ số đồng thời cho tủ phân phối được xác định theo tiêu chuẩn IEC với giá trị kđt = 0,8 Hệ số công suất được chọn là 0,85 theo TCVN 9208.

Công suất tính toán của toàn nhà:

Công suất biểu kiến của toàn nhà:

Công suất phản kháng của toàn nhà:

QTT = √S TT 2 − P TT 2 = √(1300,94 ) 2 − (1105,8) 2 = 685,31 KVAr Dòng điện tính toán tòa nhà:

THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP TÒA NHÀ

Giới thiệu

Trạm biến áp là thiết bị chuyển đổi điện năng giữa các cấp điện áp khác nhau, đóng vai trò thiết yếu trong hệ thống cung cấp điện Việc lựa chọn máy biến áp phù hợp phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể của nguồn cung cấp điện.

 Theo nhiệm vụ người ta phân trạm biến áp thành hai loại :

Trạm biến áp trung gian, hay còn gọi là trạm biến áp chính, là thiết bị quan trọng trong hệ thống điện Trạm này nhận điện từ các nguồn có điện áp từ 35-22KV và thực hiện quá trình biến đổi để cung cấp điện áp ở mức 10KV hoặc 6KV.

KV , có khi xuống tới 0,4 KV

Trạm biến áp phân xưởng là thiết bị nhận điện từ trạm biến áp trung gian và biến đổi thành các cấp điện áp phù hợp cho các tải như xưởng, xí nghiệp và nhà cao tầng Điện áp sơ cấp thường là 10 KV, 6 KV, 15 KV hoặc 35 KV, trong khi phía thứ cấp cung cấp các loại điện áp 220/127V, 380/220V hoặc 660 KV.

 Về phương điện cấu trúc người ta chia trạm biến áp ra thành nhiều kiểu

- Trạm biến áp trong nhà

- Trạm biến áp ngoài trời.

Trạm biến áp và dung lượng biến áp

Khi lựa chọn vị trí và số lượng biến áp trong xí nghiệp, cần thực hiện so sánh về kinh tế và kỹ thuật Vị trí của trạm biến áp phải đáp ứng các yêu cầu chính, bao gồm hiệu quả kinh tế, tính khả thi kỹ thuật và khả năng cung cấp điện ổn định cho toàn bộ hệ thống.

- An toàn liên tục cung cấp điện

- Vốn đầu tư bé nhất

- Ít tiêu tốn kim loại màu nhất

- Các khí cụ và thiết bị phải tương đồng với nhau …

- Dung lượng của máy biến áp trong một xí nghiệp nên đồng nhất ít chủng loại để Giảm số lượng và dung lượng máy biến áp dự phòng

- Sơ đồ nối dây của trạm nên đơn giản, chú ý đến sự phát triển của phụ tải sau này

 Dung lượng của máy biến áp được chọn theo điều kiện sau: SđmBA ≥ Sttpt

+ SđmBA : Công suất định mức của máy biến áp mà ta chọn

+ Sttpt : Công suất tính toán phụ tải của toàn công trình.

Chọn số lượng máy biến áp

Khi lựa chọn máy biến thế, cần chú ý đến khả năng chịu quá tải thường xuyên và khả năng xử lý sự cố Nếu không thể đáp ứng hai điều kiện này, có thể lựa chọn máy theo tiêu chí đơn giản hơn.

+ SđmBA : Công suất định mức của máy

+ STT : Công suất yêu cầu được cấp

Công suất yêu cầu cấp điện phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng điện liên tục của các tải trong mạng lưới điện và sự phát triển tương lai của đối tượng được cấp điện.

Áp dụng chọn MBA cho tòa nhà

Dựa vào kết quả tính toán ở Chương 2 ta có các thông số sau:

- Công suất biểu kiến của toàn nhà:

- Dòng điện tính toán của toàn công trình là :

 Vậy ta chọn máy biến áp điện lực THIBIDI 1500KVA với thông số:

Tính toán máy phát điện cho tòa nhà

Khi thiết bị nhận nguồn từ biến áp trung hạ hoặc máy phát điện hạ áp, việc đảm bảo hoạt động hiệu quả của hệ thống bảo vệ với các nguồn khác nhau là một thách thức lớn Vấn đề chính nằm ở sự chênh lệch đáng kể giữa tổng trở của các nguồn, trong đó tổng trở của máy phát thường lớn hơn nhiều so với tổng trở của máy biến áp.

Hầu hết các lưới điện công nghiệp và thương mại lớn đều bao gồm một số tải quan trọng mà nguồn điện cần duy trì trong trường hợp lưới điện quốc gia gặp sự cố.

+ Các hệ thống an toàn ( chiếu sáng sự cố , thiết bị chữa cháy tự động , quạt thoát khói , báo động và tín hiệu ,vv….)

+ Các mạch điện quan trọng cấp điện cho thiết bị mà nếu ngừng hoạt động sẽ gây thiệt hại cho sản xuất , hay làm hư hỏng dụng cụ, vv…

Một giải pháp hiệu quả để đảm bảo cung cấp điện cho các tải thiết yếu trong trường hợp xảy ra sự cố nguồn là sử dụng máy phát điện diesel Máy phát điện này được kết nối thông qua cầu dao đảo với tủ đóng cắt dự phòng, giúp duy trì hoạt động cho các thiết bị quan trọng.

Tải không quang trọng Tải quang trọng

Cầu dao chuyển mạch (đảo điện) trung hạ

Mạch điện được cung cấp từ máy biến áp và máy phát

3.5.2 Cách lựa chọn máy phát điện

- Lựa chọn máy phát dự phòng phụ thuộc vào tính chất mạng điện cần cung cấp: + Địa điểm hoạt động

+ Tổng công suất tải lắp đặt

+ Độ nhạy của các mạng điện đối với gián đoạn điện

+ Độ sẵn sàng của mạng lưới phân phối

Để chọn máy phát điện chính xác, cần thực hiện nhiều bước tính toán như công suất biểu kiến, dòng điện danh nghĩa và hệ số tiêu dùng Trước khi lựa chọn, hãy xác định công suất thực (KW) và chuyển đổi sang công suất biểu kiến (KVA) Việc tính toán công suất đúng là rất quan trọng để tránh quá tải khi chọn máy có công suất nhỏ hơn tải Ngược lại, nếu máy phát điện có công suất lớn hơn nhiều so với tải, sẽ dẫn đến lãng phí Các hệ số công suất liên quan đến các thiết bị tải cũng cần được xem xét.

Bảng 3 2 Hệ số công suất

Loại tải Hệ số cos

Motor, máy lạnh, tủ lạnh, chiller 0,8 Điện trở hoặc đèn dây tóc 1,0

Khi chọn máy phát điện cần một số lưu ý như sau:

- Số thiết bị tải sẽ tăng trong tương lai gần cần dự trữ công suất cho các thiết bị tải tăng này

- Dòng khởi động của các thiết bị có dòng khởi động lớn như motor, máy nén, … ở nhà máy nước, nhà máy gỗ,…

- Công suất tải thay đổi liên tục

- Các loại tải hay sinh ra công suất ngược như cần trục, motor công suất lớn, thang máy…

- Khi chọn máy nên căn cứ theo công suất liên tục của máy vì công suất dự phòng là công suất chỉ chạy được mỗi 12h chạy máy

 Một số lưu ý khi chọn mua:

Khi có nhu cầu mua máy phát điện, trước tiên bạn cần liệt kê chi tiết các thiết bị điện sẽ sử dụng Từ danh sách này, hãy tính toán tổng công suất tiêu thụ để xác định công suất máy phát điện phù hợp cần mua.

Để nâng cao tuổi thọ và độ bền của máy phát điện, người tiêu dùng nên lựa chọn máy phát điện có công suất cao hơn mức tiêu thụ thực tế từ 10% đến 25%.

- Khi chọn mua máy phát điện, khách hàng nên lưu ý lựa chọn sản phẩm có giấy bảo hành và xuất xứ rõ ràng

- Khi mua máy phát điện cho thang máy phải có thông số kỹ thuật chính xác để chọn được loại máy phù hợp

- Khi vận hành, máy phát điện phải được đặt ở vị trí thoáng, không ẩm ướt

- Không đặt máy trong nhà khi vận hành nhằm tránh bị ngộ độc khí thải

- Khi lắp đặt máy, nên nối các thiết bị cần sử dụng trực tiếp với nguồn điện của máy phát

3.5.3 Áp dụng tính máy phát cho tòa nhà

Tòa nhà văn phòng cho thuê yêu cầu nguồn cấp điện liên tục cho một số thiết bị quan trọng như thang máy, quạt thông gió, hệ thống bơm cứu hỏa, chiếu sáng hành lang, đèn chiếu sáng khẩn cấp và đèn exit.

Tải chiếu sáng và động lực

Cấp cho hệ thống thông gió

Công suất đặt cần thiết:

PTT = 435,32 x 0,8 x 1 = 348,26 KW Công suất biểu kiến:

0,85 = 409,72 KVA Chọn máy phát có công suất:

Khi chọn máy phát điện mới 100%, hãy đảm bảo hệ số an toàn khoảng 1.1 Điều này có nghĩa là bạn cần tính toán công suất máy phát điện bằng cách nhân công suất tải với hệ số an toàn để đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy của thiết bị.

 Vậy ta chọn máy phát SMF = 500 KVA Loại máy phát HYUNDAI

Hình 3 1 Máy phát cho tòa nhà

- Thông số kĩ thuật như sau:

Bảng 3 3 Thông số máy phát điện

Tính toán bù công suất phản kháng cho tòa nhà

 Tính công suất phản kháng cần bù:

- Khi chọn bù cho một tải nào đó, tính toán công suất (P) và hệ số công suất cos𝜑 của tải đó:

- Công suất của tải là P

- Hệ số công suất của tải là cos𝜑 1 suy ra tan𝜑 1 ( trước khi bù)

- Hệ số công suất của tải là cos𝜑 2 suy ra tan𝜑 2 ( sau khi bù)

- Công suất phản kháng cần bù là: Qb = PTT x (tan𝜑 1 − tan𝜑 2 )

 Với công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp trong bảng catalogue của nhà cung cấp tụ bù

 Áp dụng tính toán cho tòa nhà:

- Tòa nhà có công suất tính toán: PTT = 1105,8 KW

- Hệ số công suất trước khi bù: cos𝜑 1 = 0,85, suy ra tan𝜑 1 = 0,62

- Hệ số công suất sau khi bù: cos𝜑 2 = 0,95, suy ra tan𝜑 2 = 0,33

- Công suất phản kháng cần bù:

 Từ số liệu này ta chọn tụ bù trong bảng catalogue của nhà sản xuất giả sử là ta có tụ

30 KVAr Để bù cho tải thì ta cần bù 12 tụ 30 KVAr tổng công suất phản kháng là

12 x 30 = 360 KVAr với 12 tụ bù này ta chọn bộ điều khiển Selec 12 cấp

Bảng 3 4 Thông số tụ bù

Hình 3 2 Bộ điều khiển Selec 12 cấp

- Sơ đồ bù 12 cấp tại thanh cái sau MBA:

Hình 3 3 Sơ đồ tụ bù

CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ

TÍNH TOÁN TIẾP ĐỊA CHO TÒA NHÀ

Ngày đăng: 25/06/2022, 11:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan Hương – Phan Thị Thu Vân. Hướng dẫn đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện. NXB ĐHQG TP.HCM 2016 Khác
[2] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC. NXB Khoa học và Kỹ thuật Khác
[3] EDU VNK. Giáo trình thiết kế ME chuyên nghiệp Khác
[5] Lê Đình Bình – Nguyễn Hồng Vân – Trần Thị Bích Liên. Giáo trình hướng dẫn đồ án cung cấp điện. NXB Hà Nội 2007 Khác
[6] TCXD 16 : 1986 - Chiếu sáng nhân tạo trong các công trình dân dụng Khác
[8] TCVN 9206:2012 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế Khác
[9] TCVN 9207:2012 - Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế Khác
[11] TCVN 7447:2012 - Hệ thống lắp đặt điện hạ thế Khác
[12] TCVN 4675:1989 - Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện Khác
[13] TCVN 9385:2012 - Chống sét cho các công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Phân bố bộ đèn phòng máy phát g)Chỉ số địa điểm: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 1.1 Phân bố bộ đèn phòng máy phát g)Chỉ số địa điểm: (Trang 20)
Vẽ hình - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
h ình (Trang 20)
i) Hệ số bù: Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
i Hệ số bù: Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 (Trang 25)
Vẽ hình - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
h ình (Trang 28)
Hình 1.4 Phân bố bộ đèn tầng 1 kh uA g)Chỉ số địa điểm: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 1.4 Phân bố bộ đèn tầng 1 kh uA g)Chỉ số địa điểm: (Trang 28)
Bảng 1 .8 Thông số bộ đèn khu vệ sinh - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1 8 Thông số bộ đèn khu vệ sinh (Trang 32)
i) Hệ số bù: Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
i Hệ số bù: Ta tra bảng PL5.2.2 ( Sách Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện) ta có d = 1,25 (Trang 33)
Vẽ hình - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
h ình (Trang 35)
Bảng 1. 10 Thống kê đèn tầng 1 KHU - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1. 10 Thống kê đèn tầng 1 KHU (Trang 37)
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng hầm Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng hầm Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 47)
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 1 Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.2 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 1 Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 49)
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2  Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2  Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 52)
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2 Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 2 Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 55)
Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 4. Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 4. Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 58)
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 11. Tính phụ tải chiếu sáng: - Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà Hải Âu  -  Khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý tủ điện tầng 11. Tính phụ tải chiếu sáng: (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w