1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2

82 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ PHP Giải Quyết Vấn Đề Việc Làm Cho Sinh Viên UTC2
Tác giả Đinh Hoàng Vũ
Người hướng dẫn THS. Phạm Thị Miên, THS. Trần Phong Nhã
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Phân Hiệu Tại Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 2,05 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU (14)
    • 1.1 Tổng quan (14)
    • 1.2 Mục tiêu thực hiện (14)
    • 1.3 Phạm vi (15)
    • 1.4 Cấu trúc báo cáo đồ án tốt nghiệp (15)
  • CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (19)
    • 2.1 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình phía Backend (19)
      • 2.1.1 PHP - Ngôn ngữ lập trình (19)
      • 2.1.2 Laravel – Framework (20)
    • 2.2 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình phía Frontend (21)
      • 2.2.1 HTML (21)
      • 2.2.2 CSS (22)
      • 2.2.3 Bootstrap (24)
      • 2.2.4 JavaScript (24)
    • 2.3 Môi trường hỗ trợ (25)
      • 2.3.1 Xampp (25)
      • 2.3.2 Cơ sở dữ liệu – MySQL (27)
    • 2.4 Mô hình hoạt động – MVC (28)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG (31)
    • 3.1 Mô tả đề tài (0)
    • 3.2 Phân tích bài toán (32)
    • 3.3 Sơ đồ phân rã chức năng (33)
      • 3.3.1 Phân rã chức năng của ứng cử viên (33)
      • 3.5.2 Phân rã chức năng của ứng cử viên (34)
    • 3.4 Sơ đồ ERD (35)
    • 3.5 Class Diagram (36)
  • CHƯƠNG 4. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG (43)
    • 4.1 Xây dựng hệ thống (0)
    • 4.2 Giao diện của hệ thống của ứng viên (45)
      • 4.2.1 Giao diện trang chủ (45)
      • 4.2.2 Giao diện danh sách việc làm của ứng viên (46)
      • 4.2.3 Giao diện chi tiết yêu cầu của công việc (47)
      • 4.2.4 Giao diện đăng ký tài khoản ứng viên (48)
      • 4.2.5 Giao diện nhập của ứng viên (49)
      • 4.2.6 Giao diện thông tin cá nhân của ứng viên (50)
      • 4.2.7 Giao diện danh sách các công việc đã ứng tuyển (51)
      • 4.2.8 Giao diện danh sách các công việc đã lưu (52)
      • 4.2.9 Giao diện danh sách các bài kiểm tra (53)
      • 4.2.10 Giao diện làm bài kiểm tra (54)
      • 4.2.11 Giao diện cập nhật thông tin cá nhân (55)
    • 4.3 Giao diện hệ thống của nhà tuyển dụng (56)
      • 4.3.1 Giao diện đăng nhập (56)
      • 4.3.2 Giao diện quên mật khẩu (57)
      • 4.3.3 Giao diện đăng ký tài khoản (58)
      • 4.3.4 Giao diện trang chủ (59)
      • 4.3.5 Giao diện thêm bài đăng tuyển dụng (60)
      • 4.3.6 Giao diện danh sách bài đăng tuyển dụng (61)
      • 4.3.7 Giao diện sửa bài đăng tuyển dụng (62)
      • 4.3.8 Giao diện danh sách ứng viên ứng tuyển của bài đăng tuyển dụng (63)
      • 4.3.9 Giao diện thêm bài kiểm tra (64)
      • 4.3.10 Giao diện danh sách bài kiểm tra (65)
      • 4.3.11 Giao diện sửa bài kiểm tra (66)
      • 4.3.12 Giao diện danh sách câu hỏi của bài kiểm tra (67)
      • 4.3.13 Định dạng file excel để thêm các câu hỏi kiểm tra (68)
      • 4.3.14 Giao diện sửa câu hỏi trong bài kiểm tra (69)
      • 4.3.15 Giao diện lịch sử thanh toán (70)
      • 4.3.16 Giao diện gia hạn thời gian đăng bài (71)
      • 4.3.17 Giao diện xác nhận thanh toán qua Paypal (72)
      • 4.3.18 Giao diện danh sách các ứng viên hoàn thành bài kiểm tra (73)
      • 4.3.19 Giao diện câu trả lời của ứng viên (74)
      • 4.3.20 Giao diện thay đổi vị trí công ty (75)
  • CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ (76)
    • 5.1 Kết quả đạt được (0)
    • 5.2 Kiến nghị (77)
  • PHỤ LỤC (78)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (80)

Nội dung

TÌM HIỂU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Tổng quan về ngôn ngữ lập trình phía Backend

2.1.1 PHP - Ngôn ngữ lập trình.

Ngôn ngữ lập trình PHP (PHP: Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở, chủ yếu được sử dụng để phát triển ứng dụng máy chủ PHP rất phù hợp cho việc phát triển web và có khả năng nhúng dễ dàng vào các trang HTML.

- PHP được tối ưu hoá cho các ứng dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống

C và Java, dễ học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn nên PHP nhanh chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình phổ biến.

Để chạy mã PHP, bạn cần một môi trường server vì PHP là ngôn ngữ phía server XAMPP là giải pháp lý tưởng để tạo ra môi trường này, vì nó là gói cài đặt tích hợp sẵn Apache, MySQL và PHP Ngoài ra, XAMPP còn bao gồm phpMyAdmin, một công cụ web hữu ích cho việc quản lý cơ sở dữ liệu, cùng với nhiều thư viện hỗ trợ khác như OpenSSL và pdf class.

PHP là một ngôn ngữ lập trình miễn phí, rất phù hợp cho những ai muốn học lập trình Bạn có thể tự học PHP trực tuyến mà không cần phải chi trả một khoản tiền lớn cho việc học.

Cấu trúc của PHP rất đơn giản, giúp lập trình viên dễ dàng nắm bắt và học hỏi nhanh chóng Ưu điểm này là lý do chính khiến PHP luôn thu hút sự quan tâm từ những người đam mê công nghệ thông tin.

Thư viện PHP rất phong phú và được cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm tài liệu và nhận được sự hỗ trợ hiệu quả khi gặp khó khăn.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Học PHP mang lại cơ hội việc làm lớn với mức lương cao, có thể vượt xa những gì bạn từng tưởng tượng Khả năng làm việc với nhiều dự án đa dạng tại nhiều công ty giúp thu nhập của bạn tăng lên đáng kể PHP không chỉ giữ vững vị thế hiện tại mà còn hứa hẹn phát triển mạnh mẽ trong tương lai, khẳng định vị trí cao trong danh sách khảo sát ngôn ngữ lập trình hàng năm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Laravel là một framework PHP miễn phí và mã nguồn mở, được phát triển bởi Taylor Otwell, chuyên dùng cho việc xây dựng ứng dụng web theo mô hình MVC và dựa trên Symfony PHP Framework Các tính năng nổi bật của Laravel bao gồm hệ thống đóng gói module và khả năng quản lý package hiệu quả.

(Composer), hỗ trợ nhiều hệ quản trị CSDL quan hệ (MySQL, MariaDB,

SQLite, PostgreSQL,…), các tiện ích hỗ trợ triển khai và bảo trì ứng dụng.

Laravel là một framework PHP 5.3 được gọi là ‘framework cho web artisan’ Theo tác giả Taylor Otwell, Laravel mang lại niềm vui cho lập trình viên nhờ vào sự đơn giản, súc tích và cách trình bày hợp lý.

Laravel là một framework phát triển ứng dụng dựa trên mô hình MVC, cung cấp nhiều mẫu thiết kế phù hợp với nhu cầu của ứng dụng Nó bao gồm các thư viện, API và trình biên dịch hữu ích Hiện tại, Laravel được phát hành theo giấy phép MIT và mã nguồn của nó được lưu trữ trên Github Tính đến nay, Laravel đã phát triển đến phiên bản 5.8 với nhiều cải tiến đáng kể.

- Laravel có 3 đặc tính nổi trội: Đơn giản: các chức năng của Laravel rất dễ hiểu và thực hiện.

Ngắn gọn: hầu hết các chức năng của Laravel hoạt động liên tục với cấu hình rất nhỏ, dựa vào các quy tắc chuẩn để giảm bớt code-bloat.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Hướng dẫn sử dụng Laravel được trình bày một cách hợp lý, đầy đủ và thường xuyên cập nhật Nhà lập trình và người sáng lập framework này luôn đảm bảo tài liệu được cập nhật trước khi phát hành phiên bản mới, giúp những người học lập trình tiếp cận với thông tin mới nhất.

Tổng quan về ngôn ngữ lập trình phía Frontend

HTML, viết tắt của Hypertext Markup Language, là ngôn ngữ giúp người dùng tạo và cấu trúc các thành phần trên trang web hoặc ứng dụng, bao gồm việc phân chia đoạn văn, tiêu đề, liên kết và trích dẫn.

HTML không phải là ngôn ngữ lập trình, mà chỉ là công cụ để bố cục và định dạng trang web, tương tự như Microsoft Word Do đó, HTML không thể tạo ra các chức năng "động".

Khi làm việc với HTML, chúng ta sử dụng cấu trúc mã đơn giản bao gồm các thẻ và thuộc tính để đánh dấu nội dung trên trang web Chẳng hạn, để tạo một đoạn văn, chúng ta chỉ cần đặt văn bản giữa cặp thẻ mở và thẻ đóng.

HTML documents là các tệp có đuôi html hoặc htm, có thể được mở bằng bất kỳ trình duyệt web nào như Google Chrome, Safari, hoặc Mozilla Firefox Các trình duyệt này sẽ đọc các tệp HTML và hiển thị nội dung lên internet, giúp người dùng dễ dàng truy cập và xem thông tin.

- Thông thường, trung bình một web chứa nhiều trang web HTML, ví dụ như: trang chủ, trang about, trang liên hệ, tất cả đều cần các trang HTML riêng.

Mỗi trang HTML bao gồm một tập hợp các thẻ (elements), tương tự như việc xây dựng các khối của một trang web Những thẻ này tạo nên cấu trúc cây thư mục, bao gồm các phần như section, paragraph, heading và các khối nội dung khác.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

CSS, viết tắt của Cascading Style Sheets, là một ngôn ngữ dùng để tìm kiếm và định dạng các phần tử do ngôn ngữ đánh dấu HTML tạo ra.

- CSS được phát triển bởi W3C (World Wide Web Consortium) vào năm 1996, vì HTML không được thiết kế để gắn tag để giúp định dạng trang web.

CSS hoạt động bằng cách tìm kiếm các vùng chọn, mà có thể là tên thẻ HTML, ID, class, hoặc nhiều kiểu khác.

Sau đó là nó sẽ áp dụng các thuộc tính cần thay đổi lên vùng chọn đó.

HTML và CSS có mối quan hệ chặt chẽ, trong đó HTML là ngôn ngữ đánh dấu nền tảng cho website, còn CSS chịu trách nhiệm định hình phong cách và giao diện Sự kết hợp giữa hai yếu tố này là điều không thể thiếu trong việc xây dựng một trang web hoàn chỉnh.

Trước khi CSS ra đời, việc thiết lập phông chữ, màu sắc, kiểu nền và các yếu tố khác trên mỗi trang web là một công việc tốn thời gian và công sức, đặc biệt đối với các trang web lớn Điều này dẫn đến sự lặp lại không cần thiết và làm tăng chi phí phát triển CSS được phát triển để khắc phục vấn đề này, theo khuyến cáo của W3C, giúp đơn giản hóa quy trình thiết kế và quản lý giao diện trang web.

CSS giúp tổ chức mã nguồn của trang web một cách gọn gàng và trật tự hơn, tách biệt rõ ràng nội dung và định dạng hiển thị Nhờ đó, việc cập nhật nội dung trở nên dễ dàng hơn và giảm thiểu tình trạng rối rắm trong mã HTML.

CSS được lưu trữ trong các tệp bên ngoài cho phép bạn thay đổi toàn bộ giao diện trang web chỉ bằng cách chỉnh sửa một tệp duy nhất Việc sử dụng CSS giúp giảm thiểu việc lặp lại mô tả cho từng thành phần, từ đó tiết kiệm thời gian làm việc và rút ngắn mã code, giúp dễ dàng kiểm soát và khắc phục các lỗi không mong muốn.

CSS cho phép tạo ra nhiều kiểu dáng khác nhau, giúp áp dụng cho nhiều trang web mà không cần lặp lại các định dạng giống nhau Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com nhau.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

CSS cung cấp các thuộc tính phong phú hơn HTML để xác định giao diện trang web Nhờ vào CSS, người dùng có thể áp dụng nhiều kiểu dáng khác nhau cho một trang HTML, mang lại khả năng tùy chỉnh vô hạn cho thiết kế trang của bạn.

- Bootstrap là một framework bao gồm các HTML, CSS và JavaScript template dùng để phát triển website chuẩn responsive.

Bootstrap facilitates a faster and easier website design process by providing essential components such as typography, forms, buttons, tables, grids, navigation, and image carousels.

Bootstrap là bộ công cụ mã nguồn mở miễn phí giúp tạo mẫu website hoàn chỉnh Với các thuộc tính giao diện như kích thước, màu sắc, độ cao và độ rộng được quy định sẵn, Bootstrap cho phép các designer sáng tạo sản phẩm mới một cách hiệu quả, tiết kiệm thời gian trong quá trình thiết kế giao diện website.

Môi trường hỗ trợ

XAMPP là một phần mềm máy chủ đa nền tảng, được tích hợp từ 5 thành phần chính: Cross-Platform (X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P) Tên gọi XAMPP được hình thành từ chữ cái đầu của các phần mềm này.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Chữ X đầu tiên là viết tắt của hệ điều hành mà nó hoạt động với:

Linux, Windows và Mac OS X.

Apache là máy chủ web mã nguồn mở phổ biến nhất toàn cầu, được sử dụng rộng rãi để phân phối nội dung trên Internet Phần mềm này được phát triển và cung cấp miễn phí bởi Tổ chức Apache Software Foundation.

MySQL và MariaDB là hai hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phổ biến, với MySQL được tích hợp trong XAMPP, kết hợp cùng Web Server Apache và ngôn ngữ lập trình PHP Điều này giúp MySQL cung cấp khả năng lưu trữ dữ liệu hiệu quả cho các dịch vụ web Hiện nay, các phiên bản XAMPP đã thay thế MySQL bằng MariaDB, một nhánh của dự án MySQL do cộng đồng phát triển, được thực hiện bởi các nhà phát triển ban đầu.

PHP là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ giúp người dùng phát triển các trang web và ứng dụng động Ngôn ngữ này có thể được cài đặt trên mọi nền tảng và hỗ trợ nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu khác nhau.

Perl là một ngôn ngữ kịch bản phổ biến trong quản trị hệ thống, phát triển web và lập trình mạng Tương tự như PHP, Perl cho phép người dùng phát triển các ứng dụng web động một cách hiệu quả.

XAMPP nổi bật với ưu điểm không mất phí bản quyền và sử dụng mã nguồn mở, cùng với cấu hình web server đơn giản và gọn nhẹ, điều này đã giúp nó trở nên phổ biến hơn trong thời gian gần đây.

Phần mềm XAMPP là một công cụ phổ biến cho lập trình viên, giúp xây dựng và phát triển dự án website bằng ngôn ngữ PHP Nó cho phép người dùng nghiên cứu và phát triển website qua Localhost trên máy tính cá nhân XAMPP được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ học tập đến nâng cấp và thử nghiệm website của các lập trình viên.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

2.3.2 Cơ sở dữ liệu – MySQL

MySQL là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở (RDBMS) dựa trên ngôn ngữ SQL, được phát triển và hỗ trợ bởi Oracle Hệ thống này hoạt động trên nhiều nền tảng khác nhau, bao gồm Linux, UNIX và Windows, và thường được sử dụng kết hợp với các ứng dụng web.

SQL là ngôn ngữ phổ biến nhất để quản lý nội dung trong cơ sở dữ liệu nhờ vào khả năng xử lý nhanh, độ tin cậy cao và tính linh hoạt MySQL đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các ứng dụng PHP mã nguồn mở, với các ví dụ tiêu biểu như WordPress, Joomla, Magento và Drupal Sự phổ biến của MySQL ngày càng tăng nhờ những ưu điểm vượt trội mà nó mang lại.

MySQL hoạt động theo mô hình client-server, trong đó máy chủ MySQL là trung tâm xử lý tất cả các lệnh và hướng dẫn liên quan đến cơ sở dữ liệu Máy chủ này có thể được sử dụng như một chương trình độc lập trong môi trường mạng client-server hoặc được nhúng vào các ứng dụng khác dưới dạng thư viện.

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nổi bật, sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như NodeJs, PHP và Perl, trở thành giải pháp lưu trữ thông tin hiệu quả cho các trang web phát triển bằng những ngôn ngữ này.

MySQL sử dụng hệ thống đặc quyền truy cập và mật khẩu mã hóa để bảo mật, cho phép xác minh dựa trên máy chủ Các máy khách MySQL có thể kết nối với Máy chủ MySQL qua nhiều giao thức, bao gồm giao thức TCP/IP trên mọi nền tảng Ngoài ra, MySQL còn hỗ trợ nhiều chương trình máy khách, tiện ích, cũng như công cụ quản trị như MySQL Workbench.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Mô hình hoạt động – MVC

Hình 2.1: Mô hình MVC hoạt động

MVC, viết tắt của Model – View – Controller, là một mô hình thiết kế phổ biến trong kỹ thuật phần mềm Mô hình này chia source code thành ba phần riêng biệt, mỗi phần tương ứng với một hoạt động cụ thể.

Model (M) là phần lưu trữ toàn bộ dữ liệu của ứng dụng, đóng vai trò cầu nối giữa View và Controller Model có thể được thể hiện dưới dạng cơ sở dữ liệu hoặc đơn giản là một file XML Nó cho phép thực hiện các thao tác như xem, truy xuất và xử lý dữ liệu.

View (V) là giao diện người dùng trong mô hình MVC, cho phép người dùng truy cập và lấy thông tin dữ liệu thông qua các thao tác truy vấn như tìm kiếm trên các website.

Thông thường, các ứng dụng web sử dụng MVC View như một phần của hệ thống, nơi các thành phần HTML được tạo ra Bên cạnh đó,

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TIEU LUAN MOI tải về tại skknchat@gmail.com có khả năng ghi nhận hoạt động người dùng để tương tác với Controller Tuy nhiên, View không có mối quan hệ trực tiếp với Controller và chỉ hiển thị yêu cầu để chuyển đến Controller mà không lấy dữ liệu từ đó.

Controller (C) là bộ phận chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu từ người dùng thông qua giao diện (view) Nó cung cấp dữ liệu phù hợp với nhu cầu của người dùng và đồng thời kết nối với model để đảm bảo tính toàn vẹn và hiệu quả trong quá trình xử lý thông tin.

Mô hình MVC bao gồm các bộ phận thực hiện chức năng riêng biệt nhưng vẫn liên kết chặt chẽ với nhau, tạo thành một cấu trúc tương đối nhẹ Mô hình này có khả năng tích hợp nhiều tính năng hiện có trong ASP.NET, chẳng hạn như quá trình xác thực (authentication).

Mô hình MVC đang trở thành xu hướng phổ biến trong lập trình nhờ vào tính nhẹ và khả năng tiết kiệm băng thông Do không sử dụng viewstate, MVC giúp giảm thiểu diện tích băng thông, cho phép người dùng tương tác và truyền nhận dữ liệu liên tục trên các ứng dụng web.

Do đó, việc giảm băng thông giúp cho website hoạt động tốt và ổn định hơn.

- Bên cạnh đó nhược điểm của mô hình này đối với các dự án có tính phức tạp cao thì mô hình MVC trở nên không khả dụng

Hệ thống MVC được phát triển hiệu quả cho phép phát triển cả Frontend và Backend đồng thời mà không cần can thiệp, chia sẻ hay chỉnh sửa các tập tin, ngay cả khi một hoặc hai bên vẫn đang làm việc.

Mô hình MVC được ứng dụng trong nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, nhưng phổ biến nhất là ứng dụng ASP.NET MVC hay PHP MVC.

Mô hình MVC có quy trình vận hành tương đối đơn giản, chỉ cần nắm rõ các chức năng của từng bộ phận để dễ dàng triển khai.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG

Phân tích bài toán

Để xây dựng một website chất lượng và hiệu quả, trước hết cần xác định mục đích sử dụng, đối tượng người dùng và những gì họ quan tâm Mục tiêu là cung cấp cho người dùng những nội dung họ muốn xem, thay vì những gì chúng ta muốn họ xem Quá trình xây dựng website đòi hỏi sự kiên nhẫn và kế hoạch rõ ràng, đồng thời cần bám sát mục đích và yêu cầu đã đề ra.

Nhà tuyển dụng có thể tạo ra các bài kiểm tra để lọc ứng viên phù hợp cho công việc, nhằm đảm bảo chất lượng ứng viên và tiết kiệm thời gian phỏng vấn Việc này giúp nâng cao hiệu quả tuyển dụng, giảm thiểu số lượng ứng viên không đáp ứng yêu cầu.

Khi tìm kiếm việc làm, ứng viên có thể đăng nhập và sử dụng các bộ lọc để tìm kiếm các bài đăng tuyển phù hợp Sau khi tìm thấy công việc ưng ý, ứng viên có thể nộp đơn ứng tuyển và đính kèm CV để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về bản thân mình.

Sau khi ứng viên nộp hồ sơ thành công, nhà tuyển dụng sẽ xem xét CV của họ Nếu ứng viên có tiềm năng phù hợp với yêu cầu công việc, nhà tuyển dụng có thể mời họ tham gia bài kiểm tra năng lực Ngược lại, nếu ứng viên không đủ điều kiện, nhà tuyển dụng sẽ từ chối cho họ làm bài kiểm tra.

Khi ứng viên đáp ứng đủ điều kiện, họ sẽ bắt đầu làm bài kiểm tra năng lực của bản thân Trong quá trình thực hiện, ứng viên phải tuân thủ nghiêm ngặt quy chế bảo mật, bao gồm không chụp màn hình hoặc xem mã nguồn của trang Việc này nhằm đảm bảo bảo mật thông tin cho nhà tuyển dụng, và nếu ứng viên vi phạm, bài kiểm tra sẽ bị hủy ngay lập tức.

Khi ứng viên hoàn thành bài kiểm tra, nhà tuyển dụng sẽ nhận được điểm số để đánh giá năng lực của họ Dựa vào điểm số này, nhà tuyển dụng có thể lựa chọn những ứng viên chất lượng nhất cho vị trí cần tuyển.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Sơ đồ phân rã chức năng

3.3.1 Phân rã chức năng của ứng cử viên.

Hình 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng của ứng cử viên

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

3.5.2 Phân rã chức năng của ứng cử viên.

Hình 3.2: Sơ đồ phân rã chức năng của nhà tuyển dụng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Sơ đồ ERD

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Class Diagram

Hình 3.4: Sơ đồ Class Diagram

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 3 1: Cấu trúc bảng địa điểm :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã địa điểm Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tên địa điểm Varchar 255 Tên địa điểm dùng để lọc danh sách công việc khi ứng cử viên tìm kiếm

Bảng 3 2: Cấu trúc bảng ngành nghề :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã ngành nghề Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tên ngành nghề Varchar 255 Tên ngành nghề dùng để lọc danh sách công việc khi ứng cử viên tìm kiếm

Bảng 3 3 : Cấu trúc bảng học vấn :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã học vấn Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tên học vấn Varchar 255 Tên học vấn dùng để nhà tuyển dụng có thể hiểu được mức độ của ứng viên khi ứng cử viên tìm kiếm

Bảng 3 4: Cấu trúc bảng thời hạn đăng bài :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã thời hạn Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Thời hạn Varchar 255 Thời hạn đăng bài để nhà tuyển dụng có thể dựa vào nhu cầu tuyển dụng cho ra các bài đăng tuyển dụng hợp lý

Số tiền Double Số tiền thể hiện chi phí mà nhà tuyển dụng sẽ phải thanh toán dựa trên thời hạn mua

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 3 5: Cấu trúc bảng ứng cử viên :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã ứng viên Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tên ứng viên Varchar 255 Thời hạn đăng bài để nhà tuyển dụng có thể dựa vào nhu cầu tuyển dụng cho ra các bài đăng tuyển dụng hợp lý

Email Double Số tiền thể hiện chi phí mà nhà tuyển dụng sẽ phải thanh toán dựa trên thời hạn mua

Số điện thoại Varchar 255 Số điện thoại của ứng viên Địa chỉ Text Địa chỉ của ứng viên

Hình ảnh Varchar 255 Hình ảnh đại diện của ứng viên

Ngày sinh Date Ngày sinh của ứng viên

Giới tính Tinyint 1 Giới tính

Tài khoản Varchar 255 Tài khoản của ứng viên để đăng nhập

Mật khẩu Varchar 255 Mật khẩu của ứng viên để đăng nhập, mật khẩu này sẽ được mã hóa MD5

File_CV Varchar 255 File CV của ứng viên

Bảng 3 6: Cấu trúc bảng nhà tuyển dụng :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã nhà tuyển Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho dụng bảng.

Tên công ty Varchar 255 Tên công ty của nhà tuyển dụng

Trang web Text Trang web của nhà tuyển dụng để ứng viên có thể tìm hiểu thêm Địa chỉ Text Địa chỉ của nhà tuyển dụng

Số điện thoại Varchar 255 Số điện thoại của nhà tuyển dụng để ứng viên liên lạc

Số fax Varchar 255 Số fax của nhà tuyển dụng

Email Varchar 255 Email của nhà tuyển dụng để ứng viên có thể liên lạc, nhận thông tin Hình ảnh Varchar 255 Hình ảnh Logo của nhà tuyển dụng

Tài khoản Varchar 255 Tài khoản của nhà tuyển dụng để đăng nhập

Mật khẩu của nhà tuyển dụng được lưu trữ dưới dạng Varchar 255 và được mã hóa bằng thuật toán MD5 để đảm bảo an toàn khi đăng nhập Ngoài ra, vị trí kinh độ của nhà tuyển dụng cũng được lưu trữ dưới dạng Varchar 255 nhằm hỗ trợ định vị chính xác.

Vĩ độ Varchar 255 Vị trí vĩ độ của nhà tuyển dụng để định vị

Hạn đăng bài Date Thời hạn để đăng bài của nhà tuyển dụng

Token Varchar 255 Mã token để xác thực tài khoản của nhà tuyển dụng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 3 7: Cấu trúc bảng mạng xã hội :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Người dùng Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Mã ứng viên Varchar 255 Mã của ứng viên trong mạng xã hội để phân biệt mxh các ứng viên

Mạng xã hội Varchar 255 Số tiền thể hiện chi phí mà nhà tuyển dụng sẽ phải thanh toán dựa trên thời hạn mua

Mã ứng viên Int 255 Số điện thoại của ứng viên

Bảng 3 8: Cấu trúc bảng bài đăng tuyển dụng :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã bài đăng Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tiêu đề Varchar 255 Tiêu đề của bài đăng để ứng viên có thể tìm kiếm dễ dàng

Yêu cầu Text Yêu cầu dành cho người ứng tuyển

Mã địa điểm Int 255 Địa điểm làm việc cho người ứng tuyển

Mô tả công việc là thông tin cần thiết cho ứng viên, giúp họ hiểu rõ nhiệm vụ và yêu cầu của vị trí Mức lương sẽ được công bố rõ ràng, cho biết số tiền mà ứng viên có thể nhận được khi trúng tuyển Địa điểm làm việc cũng được xác định cụ thể, là nơi mà ứng viên sẽ tham gia phỏng vấn hoặc làm việc sau khi được tuyển dụng.

Ngày đăng Date Ngày đăng bài tuyển dụng của nhà tuyển dụng

Hạn ứng tuyển là thời gian cuối mà ứng cử viên có thể nộp hồ sơ Sau thời điểm này, việc ứng tuyển sẽ không còn hiệu lực Ngoài ra, ứng viên cần chú ý đến các thông tin khác như chế độ đãi ngộ và quy định liên quan để đảm bảo sự chuẩn bị tốt nhất cho quá trình ứng tuyển.

Mã nhà tuyển Int 255 Mã nhà tuyển dụng để xác định bài đăng của công dụng ty nào

Mã ngành nghề Int 255 được sử dụng để xác định các ngành nghề mà bài đăng sẽ hướng tới, giúp tiếp cận đúng đối tượng ứng viên Tiêu đề SEO Varchar 255 là tiêu đề được hiển thị khi chia sẻ trang web trên các mạng xã hội, góp phần thu hút sự chú ý và tăng khả năng tương tác.

Mô tả SEO là phần mô tả quan trọng giúp người dùng hiểu nội dung của trang web khi chia sẻ trên các mạng xã hội Hình ảnh SEO cũng đóng vai trò quan trọng, giúp thu hút sự chú ý của người xem khi trang web được chia sẻ.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 3 9: Cấu trúc bảng bài kiểm tra :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã bài kiểm tra Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Tên bài kiểm tra Varchar 255 Tên của bài kiểm tra

Thời gian làm Int 255 Thời gian làm bài kiểm tra

Số câu Int 255 Số câu trong bài kiểm tra Điểm tối thiểu Double Điểm tối thiểu để có thể vượt qua bài kiểm tra

Mã nhà tuyển Int 255 Mã nhà tuyển dụng để biết bài kiểm tra của nhà dụng tuyển dụng nào

Bảng 3 10: Cấu trúc bảng câu hỏi :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã câu hỏi Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Mã bài kiểm tra Int 255 Mã bài kiểm tra để xác định câu hỏi trong bài kiểm tra nào

Tên câu hỏi Text Tên của câu hỏi

Lựa chọn a Varchar 255 Lựa chọn a

Lựa chọn b Varchar Lựa chọn b

Lựa chọn c Varchar 255 Lựa chọn c

Lựa chọn d Varchar 255 Lựa chọn d Đáp án Varchar 255 Đáp án của câu hỏi

Bảng 3 11: Cấu trúc bảng chi tiết ứng cử :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã ứng viên Int 255 Mã ứng viên ứng cử vào vị trí cộng việc

Mã bài đăng Int 255 Mã bài đăng mà ứng viên ứng cử vào

Trạng thái Tinyint 1 Trạng thái đang ứng cử của ứng viên

File CV Varchar 255 File CV mà ứng viên nộp cho nhà tuyển dụng

Kiểm tra Tinyint 1 Trạng thái của ứng viên được phép làm bài kiểm tra

Bảng 3 12: Cấu trúc bảng thông tin kiểm tra :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã bài đăng Int 255 Mã bài đăng để ứng viên làm kiểm tra

Mã bài kiểm tra Int 255 Mã bài kiểm tra của bài đăng

Trạng thái Tinyint 1 Trạng thái bài kiểm tra còn hoạt động trong bài

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com đăng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Bảng 3 13: Cấu trúc bảng chi tiết trả lời :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã ứng viên Int 255 Mã ứng viên đã trả lời câu hỏi

Mã câu hỏi Int 255 Mã câu hỏi khi ứng viên trả lời

Câu trả lời Varchar 11 Câu trả lời của ứng viên

Bảng 3 14: Cấu trúc bảng chi tiết kiểm tra :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã ứng viên Int 255 Mã ứng viên làm bài kiểm tra.

Mã bài kiểm tra Int 255 Mã bài kiểm tra ứng viên đã làm

Ứng viên đã đạt được tổng số điểm 255 sau khi hoàn thành bài kiểm tra Ngày hoàn thành bài kiểm tra của ứng viên là ngày cụ thể được ghi nhận.

Trạng thái Tinyint 1 Trạng thái hoàn thành bài kiểm tra

Bảng 3 15: Cấu trúc bảng thông tin thanh toán :

Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

Mã thanh toán Int 255 Mã tự tăng, được dùng để làm khóa chính cho bảng.

Mã nhà tuyển dụng Int 255 giúp xác định thông tin về nhà tuyển dụng và thời gian thanh toán Mã thời hạn Int 255 cho biết thời gian mà nhà tuyển dụng sẽ thực hiện thanh toán Ngày thanh toán Date ghi rõ ngày mà nhà tuyển dụng thực hiện giao dịch thanh toán.

Hạn đăng bài Date Hạn đăng bài của nhà tuyển dụng sau khi thanh toánTrạng thái Tinyint 1 Trạng thái thanh toán của nhà tuyển dụng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

Giao diện của hệ thống của ứng viên

Hình 4.1: Giao diện trang chủ của ứng viên

Khi ứng cử viên truy cập vào hệ thống, giao diện sẽ hiển thị cho họ, cho phép sử dụng bộ lọc để tìm kiếm công việc phù hợp với nhu cầu và khả năng của bản thân.

Công việc muốn tìm: Ứng viên nhập tiêu đề có liên quan đến công việc muốn tìm.

Ngành nghề: Chọn ngành nghề bạn muốn tìm kiếm.

Vị trí: Chọn vị trí thuận tiện cho việc đi làm của bản than.

Khi ứng viên hoàn tất việc điền thông tin cần thiết vào bộ lọc, họ chỉ cần nhấn nút tìm kiếm để hệ thống tìm kiếm các công việc phù hợp với các tiêu chí đã được chỉ định.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.2 Giao diện danh sách việc làm của ứng viên.

Sau khi áp dụng bộ lọc để xác định các công việc phù hợp, hệ thống sẽ cung cấp danh sách các vị trí việc làm thích hợp cho ứng viên.

Hình 4.2: Giao diện danh sách công việc

Ứng viên có thể truy cập danh sách các bài tuyển dụng phù hợp với yêu cầu của mình Nếu quan tâm đến công việc nào, hãy nhấn vào nút để xem chi tiết về công việc đó.

Ứng viên có thể thay đổi công việc bằng cách sử dụng bộ lọc ở phía bên phải Sau khi điều chỉnh các tiêu chí lọc, hãy nhấn nút tìm kiếm để hệ thống hiển thị danh sách công việc mới theo bộ lọc đã được cập nhật.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.3 Giao diện chi tiết yêu cầu của công việc.

- Khi truy cập vào một công việc thì hệ thống sẽ trả về giao diện chi tiết công việc

Hình 4.3: Giao diện chi tiết yêu cầu công việc

Tại giao diện này, ứng viên có thể dễ dàng ứng tuyển vào công việc ngay lập tức hoặc lưu lại công việc để xem xét và quyết định sau đó.

Ứng viên có thể nhận hướng dẫn từ vị trí hiện tại đến công ty, giúp họ tính toán thời gian di chuyển dễ dàng thông qua API Google Maps.

- Ứng viên muốn ứng tuyển công việc hoặc lưu lại công việc thì phải đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản để có thể xác thực danh tính.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.4 Giao diện đăng ký tài khoản ứng viên.

- Sau khi ứng viên nhấn đăng ký thì hệ thống sẽ dẫn người dùng đến trang đăng ký tài khoản

Hình 4.4: Giao diện tài khoản của ứng viên

- Tại đây ứng cử viên sẽ điền các thông tin bắt buộc của bản thân như: Tên, email, tên đăng nhập và mật khẩu.

Ứng viên cần xác nhận vào recaptcha để xác minh danh tính, ngăn chặn các tin tặc gửi quá nhiều yêu cầu Điều này giúp bảo vệ hệ thống khỏi tình trạng chậm, lỗi hoặc thậm chí sập máy chủ, từ đó tránh được các hậu quả không mong muốn.

Sau khi xác nhận thông tin, ứng viên cần nhấn nút tạo tài khoản Nếu tên đăng nhập đã được sử dụng, ứng viên phải chọn một tên đăng nhập khác để hoàn tất quá trình đăng nhập.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.5 Giao diện nhập của ứng viên.

Nếu người dùng muốn đăng nhập, ứng tuyển công việc hoặc lưu công việc nhưng chưa có tài khoản, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng họ đến trang đăng nhập.

Hình 4.5: Giao diện đăng nhập của ứng viên

Ứng viên có thể đăng nhập bằng cách nhập tài khoản và mật khẩu cá nhân Nếu thông tin nhập sai, hệ thống sẽ yêu cầu nhập lại để xác thực danh tính.

- Hoặc ứng cử viên có thể đăng nhập bằng Facebook của bản thân để dễ dàng hơn cho ứng viên.

- Nếu ứng viên chưa có tài khoản thì có thể nhấn đăng ký ngay và hệ thống sẽ đưa bạn đến trang đăng ký.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.6 Giao diện thông tin cá nhân của ứng viên.

- Khi ứng viên nhấn và phần thông tin cá nhân, hệ thống sẽ điều hướng đến trang thông tin cá nhân

Hình 4.6: Giao diện thông tin của ứng viên

Ứng viên có thể truy cập thông tin cá nhân cơ bản như tên, email và số điện thoại Ngoài ra, họ cũng có khả năng xem số lượng công việc đã ứng tuyển và số lượng công việc đã lưu trữ.

Ứng viên có thể xem thông tin bằng cách nhấn vào các chức năng tương ứng Để cập nhật thông tin, ứng viên chỉ cần chọn tùy chọn cập nhật thông tin.

- Muốn xem danh sách công việc đã ứng tuyển hoặc công việc đã lưu thì sẽ nhấn vào nút xem ngay tương ứng với danh sách công việc

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.7 Giao diện danh sách các công việc đã ứng tuyển.

Ứng viên có thể dễ dàng xem danh sách các công việc đã ứng tuyển bằng cách nhấn vào mục "Xem ngay" trên giao diện thông tin cá nhân Sau khi nhấn, họ sẽ được chuyển hướng đến trang hiển thị chi tiết các vị trí đã ứng tuyển.

Hình 4.7: Giao diện danh sách các công việc đã ứng tuyển

- Tại đây ứng viên có thể xem được danh sách các công việc đã ứng tuyển và các trạng thái của từng công việc.

- Nếu như nhà tuyển dụng cho phép ứng viên thì ứng viên sẽ có thể làm bài kiểm tra

- Khi nhà tuyển dụng không chấp nhận ứng viên thì hệ thống sẽ không cho phép ứng viên làm bài kiểm tra

- Nhà tuyển dụng chưa nhận hoặc hủy ứng viên thì ứng viên sẽ phải chờ đến khi nhà tuyển dụng xác nhận

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.2.8 Giao diện danh sách các công việc đã lưu.

Ứng viên có thể xem danh sách công việc đã lưu bằng cách nhấn vào tùy chọn "Xem ngay" trên giao diện thông tin cá nhân Sau đó, họ sẽ được chuyển hướng đến trang danh sách công việc đã lưu.

Hình 4 8 Giao diện danh sách công việc đã lưu

Giao diện hệ thống của nhà tuyển dụng

- Nhà tuyển dụng muốn đăng bài đăng tuyển dụng, trước tiên phải đăng nhập để xác thực trước

Hình 4.12: Giao diện đăng nhâp của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng sẽ đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu của công ty để xác thực vào hệ thống

- Nếu nhà tuyển dụng chưa có tài khoản thì có thể đăng ký tài khoản

Nếu nhà tuyển dụng đã có tài khoản nhưng quên mật khẩu, họ có thể chọn tùy chọn "quên mật khẩu" để khôi phục lại mật khẩu của mình.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.2 Giao diện quên mật khẩu.

Khi nhà tuyển dụng quên mật khẩu tài khoản của mình, họ chỉ cần nhấn vào liên kết "quên mật khẩu" Sau đó, họ sẽ được chuyển hướng đến trang khôi phục mật khẩu để thực hiện các bước cần thiết.

Hình 4.13: Giao diện quên mật khẩu nhà tuyển dụng

Nhà tuyển dụng cần nhập địa chỉ email công ty khi đăng ký Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của email, và nếu đúng, một email xác nhận sẽ được gửi đến nhà tuyển dụng.

Nếu nhà tuyển dụng nhập thông tin sai, hệ thống sẽ gửi thông báo để nhắc nhở họ Để nhận được email xác nhận tài khoản, nhà tuyển dụng cần xác nhận lại thông tin đã nhập.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.3 Giao diện đăng ký tài khoản.

- Khi nhà tuyển dụng chưa có tài khoản, nhà tuyển dụng sẽ nhấn vào đăng ký trên giao diện đăng nhập

Hình 4 14: Giao diên đăng ký của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng có thể đăng ký tài khoản của doanh nghiệp.

Nhà tuyển dụng cần cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân cơ bản để hoàn tất quá trình đăng ký và đăng nhập vào hệ thống.

- Nếu như tài khoản của nhà tuyển dụng đã trùng với tài khoản cũ thì hệ thống sẽ thông báo đã tồn tại tài khoản

- Khi đăng ký tài khoản thành công, hệ thống sẽ thông báo đăng ký thành công và đưa nhà tuyển dụng về trang đăng nhập

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

- Nhà tuyển dụng sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ chuyển hướng đến trang chủ dành cho nhà tuyển dụng

Hình 4.15: Giao diện trang chủ của nhà tuyển dụng

- Tại trang chủ nhà tuyển dụng, sẽ hiện ra vị trí của nhà tuyển dụng và các danh mục để nhà tuyển dụng có thể quản lý

Các danh mục trong hệ thống bao gồm: Bài đăng tuyển dụng, nơi nhà tuyển dụng có thể thêm và xem các thông tin tuyển dụng của công ty; Bài kiểm tra, cho phép nhà tuyển dụng thêm và xem các bài kiểm tra nhằm đánh giá trình độ của ứng viên; Dịch vụ, nơi người dùng có thể kiểm tra lịch sử thanh toán và gia hạn quyền đăng bài trên trang chủ; và Thay đổi vị trí, sử dụng API Google Map để hỗ trợ nhà tuyển dụng trong việc cập nhật vị trí công ty.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.5 Giao diện thêm bài đăng tuyển dụng.

Khi nhà tuyển dụng lựa chọn danh mục bài đăng tuyển dụng, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các bài đăng và tùy chọn để thêm bài đăng mới Nếu nhà tuyển dụng chọn thêm bài đăng, hệ thống sẽ chuyển hướng đến giao diện để thực hiện việc này.

Hình 4.16: Giao diện thêm bài đăng tuyển dụng của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng sẽ điền thông tin phù hợp cho công việc mà nhà tuyển dụng muốn tìm ứng viên

Khi nhà tuyển dụng chia sẻ bài đăng tuyển dụng trên mạng xã hội, các mục về SEO giúp tạo ra khung nội dung hấp dẫn cho ứng viên Những mục này tập trung vào các điểm chính, thu hút sự chú ý của người tìm việc Nếu không có các mục SEO, khung nội dung có thể lấy các đoạn văn ngẫu nhiên, dẫn đến việc giảm số lượng ứng viên quan tâm đến cơ hội việc làm.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.6 Giao diện danh sách bài đăng tuyển dụng.

Nhà tuyển dụng có thể quản lý hiệu quả các bài đăng tuyển dụng của công ty bằng cách truy cập vào mục danh sách bài đăng trong hệ thống.

Hình 4.17: Giao diện danh sách bài đăng tuyển dụng của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng có thể xem các bài đăng đã đăng tuyển.

- Ở mỗi bài đăng tuyển dụng, nhà tuyển dụng có thể xem danh sách ứng tuyển của các ứng viên và có thể sửa thông tin của bài đăng đó

- Nhà tuyển dụng cũng có thể xuất các file CSV, Excel, PDF theo danh sách trong bảng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.7 Giao diện sửa bài đăng tuyển dụng.

Khi nhà tuyển dụng chọn sửa bài đăng tuyển dụng, hệ thống sẽ chuyển hướng họ đến bài đăng cụ thể, cho phép điều chỉnh các thông tin liên quan.

Hình 4.18: Giao diện sửa bài đăng tuyển dụng của nhà tuyển dụng

- Nhà tuyển dụng có thể thay đổi các thông tin của bài đăng cho phù hợp với các thay đổi của công ty

Sau khi nhà tuyển dụng cập nhật thông tin, họ sẽ nhấn vào nút xác nhận để hệ thống tiến hành cập nhật các thông tin đã thay đổi.

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.8 Giao diện danh sách ứng viên ứng tuyển của bài đăng tuyển dụng.

Nhà tuyển dụng có thể dễ dàng xem danh sách các ứng viên đã nộp đơn cho một vị trí cụ thể bằng cách chọn tùy chọn xem trên bài đăng công việc tương ứng Hệ thống sẽ nhanh chóng cung cấp thông tin về những ứng viên đã ứng tuyển.

Hình 4.19: Giao diện danh sách các ứng viên ứng tuyển của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng có thể xem được danh sách các ứng viên đã ứng tuyển vào công việc

Nhà tuyển dụng xem xét CV của ứng viên để xác định sự phù hợp với công việc Nếu ứng viên không đáp ứng yêu cầu, họ sẽ bị từ chối Ngược lại, những ứng viên phù hợp sẽ được chấp nhận vào quá trình tuyển dụng.

- Nhà tuyển dụng cũng có thể xuất các file CSV, Excel, PDF theo danh sách trong bảng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.9 Giao diện thêm bài kiểm tra.

Nhà tuyển dụng có thể thêm bài kiểm tra để đánh giá trình độ của ứng viên trước khi tiến hành phỏng vấn Để thực hiện điều này, họ chỉ cần chọn vào mục bài kiểm tra và thêm bài kiểm tra mong muốn.

Hình 4.20: Giao diện thêm bài kiểm tra của nhà tuyển dụng

- Sau khi nhấn vào thêm bài kiểm tra, hệ thống sẽ điều hướng nhà tuyển dụng đến trang sau

- Tại đây nhà tuyển sẽ thêm các thông tin của bài kiểm tra để có thể cho các ứng viên có thể căn chỉnh khả năng

- Các thông tin về bài kiểm tra sẽ được nhà tuyển dụng cân nhắc để ứng viên có thể hoàn thành

- Nhà tuyển dụng sẽ phải điền đủ các thông tin của bài kiểm tra, nếu không sẽ không thể hoàn thành

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.10 Giao diện danh sách bài kiểm tra.

Khi nhà tuyển dụng cần xem danh sách bài kiểm tra, họ chỉ cần truy cập vào mục danh sách bài kiểm tra trong phần bài kiểm tra Ngay lập tức, hệ thống sẽ chuyển hướng nhà tuyển dụng đến trang hiển thị danh sách các bài kiểm tra có sẵn.

Hình 4.21: Giao diện danh sách bài kiểm tra của nhà tuyển dụng

- Tại đây nhà tuyển dụng có thể xem được các bài kiểm tra của nhà tuyển dụng đó

- Mỗi bài kiểm tra nhà tuyển dụng có thể chỉnh sửa thông tin hoặc xem danh sách các câu hỏi tương ứng với mỗi bài kiểm tra

- Nhà tuyển dụng cũng có thể xuất các file CSV, Excel, PDF theo danh sách trong bảng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

4.3.11 Giao diện sửa bài kiểm tra.

KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ

Kiến nghị

Để đáp ứng nhu cầu của người dùng, cần phát triển thêm nhiều chức năng như gợi ý công việc phù hợp cho ứng viên và giới thiệu các công ty có đánh giá tốt.

- Mở rộng thêm về loại hình thanh toán trực tuyến cho các nhà tuyển dụng.

- Thiết kế thêm về giao diện để trông bắt mắt hơn.

- Mới chỉ hỗ trợ ứng viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm và quy chế làm bài còn nhiều lỗ hổng có thể vượt qua

- Phát triển thêm về việc xử lý bất đồng bộ để tối ưu thời gian, giảm tải khối lượng công việc phải làm.

- Nghiên cứu thêm về công nghệ phía người dùng để giảm tải khối lượng công việc cần thực hiện phía máy chủ

- Tăng cường về hệ thống bảo mật để chống các cuộc xâm nhập lấy dữ liệu từ các tin tặc

- Hỗ trợ tạo CV cho sinh viên để có thể tiện dụng hơn khi ứng tuyển với nhà tuyển dụng

TIEU LUAN MOI download : skknchat@gmail.com

Ngày đăng: 24/06/2022, 03:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Thông tin về ngôn ngữ PHP, https://vi.wikipedia.org/wiki/PHP, truy cập ngày 05 tháng 04 năm 2021 Link
[2]. Framework Larave 8x, https://laravel.com/docs/8.x, truy cập ngày 07 tháng 04 năm 2021 [3]. Thư viện Bootstrap, https://getbootstrap.com/docs/5.0/getting-started/introduction/, truy cập ngày 10 tháng 04 năm 2021 Link
[4]. Dịch vụ PhpMail, https://www.php.net/manual/en/function.mail.php/, truy cập ngày 12 tháng 04 năm 2021 Link
[5]. Composer, https://getcomposer.org/doc/00-intro.md/, truy cập ngày 15 tháng 04 năm 2021 [6]. Hosting, https://hostingviet.vn/host-la-gi/, truy cập ngày 20 tháng 04 năm 2021 Link
[7]. Domain, https://domain.z.com/vn/uncategorized/what-is-domain/, truy cập ngày 25 tháng 04 năm 2021 Link
[8]. Giao thức HTTPS, https://quantrimang.com/https-la-gi-va-tai-sao-no-can-cho-trang-web-cua-ban-142187/, truy cập ngày 03 tháng 05 năm 2021 Link
[9]. JavaScript, https://wiki.matbao.net/javascript-la-gi-hoc-lap-trinh-javascript-ngon-ngu-cua-tuong-lai/, truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2021 Link
[10]. Sơ đồ phân rã chức năng, http://quanlydoanhnghiep.edu.vn/mo-hinh-phan-ra-chuc-nang-cua-he-thong/, truy cập ngày 15 tháng 05 năm 2021 Link
[11]. Cấu trúc dữ liệu trong Php, https://stackoverflow.com/questions/3861353/structs-data-type-in-php/3861372#3861372 /, truy cập ngày 17 tháng 05 năm 2021 Link
[12]. Coding rule, https://www.php-fig.org/psr/psr-12/, truy cập ngày 20 tháng 05 năm 2021 [13].CloudFlare,https://www.adcvietnam.net/cloudflare-la-gi-co-nen-su-dung-cloudflare-cho-website-hay-khong/, truy cập ngày 26 tháng 05 năm 2021 Link
[14]. Auto FTP Manager, https://www.deskshare.com/help/afm/WhatsNew.aspx/, truy cập ngày 29 tháng 05 năm 2021 Link
[15]. Export file Excel, https://viblo.asia/p/export-excel-trong-laravel-1VgZveX7KAw, truy cập ngày 03 tháng 06 năm 202167 Đinh Hoàng Vũ – K58 Link
[16]. Export file PDF, https://viblo.asia/p/laravel-pdf-tao-va-tai-xuong-file-pdf-trong-laravel-57-Eb85oa9BZ2G, truy cập ngày 07 tháng 06 năm 2021 Link
[17]. Import file Excel, https://stackoverflow.com/questions/36715776/upload-pdf-file-using-laravel-5, truy cập ngày 10 tháng 06 năm 2021 Link
[18]. Truy vấn ngẫu nhiên, https://stackoverflow.com/questions/19412/how-to-request-a-random-row-in-sql, truy cập ngày 13 tháng 06 năm 2021 Link
[19]. Xử lý callback javascript, https://www.w3schools.com/js/js_callback.asp, truy cập ngày 18 tháng 06 năm 2021 Link
[20]. Set port for PHP artisan, https://stackoverflow.com/questions/17990820/set-port-for-php-artisan-php-serve, truy cập ngày 20 tháng 06 năm 2021 Link
[21]. Kiểm tra người dùng truy cập bằng nút quay lại, https://qastack.vn/programming/829046/how-do-i-detect-if-a-user-has-got-to-a-page-using-the-back-button,truy cập ngày 27 tháng 06 năm 2021 Link
[22]. Xử lý các sự kiện nhấn nút, thả nút, giữ nút khi sử dụng với javascript, https://stackoverflow.com/questions/3368578/trigger-a-keypress-keydown-keyup-event-in-js-jquery,truy cập ngày 01 tháng 07 năm 2021 Link
[23]. Kiểm tra người dùng có chụp màn hình hay không với javascript, https://www.it-swarm- vi.com/vi/javascript/lam-cach-nao-de-chup-anh-man-hinh-cua-div-voi-javascript/940539295/, truy cập ngày 03 tháng 07 năm 2021 Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Mô hình MVC hoạt động - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 2.1 Mô hình MVC hoạt động (Trang 28)
Hình 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng của ứng cử viên - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 3.1 Sơ đồ phân rã chức năng của ứng cử viên (Trang 33)
Hình 3.2: Sơ đồ phân rã chức năng của nhà tuyển dụng - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 3.2 Sơ đồ phân rã chức năng của nhà tuyển dụng (Trang 34)
Hình 3.3: Sơ đồ ERD - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 3.3 Sơ đồ ERD (Trang 35)
Hình 3.4: Sơ đồ Class Diagram - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 3.4 Sơ đồ Class Diagram (Trang 36)
Bảng 3. 8: Cấu trúc bảng bài đăng tuyển dụng: Tên thuộc tính - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Bảng 3. 8: Cấu trúc bảng bài đăng tuyển dụng: Tên thuộc tính (Trang 39)
Hình 4.1: Giao diện trang chủ của ứng viên - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.1 Giao diện trang chủ của ứng viên (Trang 45)
Hình 4.3: Giao diện chi tiết yêu cầu công việc - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.3 Giao diện chi tiết yêu cầu công việc (Trang 47)
Hình 4.4: Giao diện tài khoản của ứng viên - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.4 Giao diện tài khoản của ứng viên (Trang 48)
Hình 4.5: Giao diện đăng nhập của ứng viên - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.5 Giao diện đăng nhập của ứng viên (Trang 49)
Hình 4.6: Giao diện thông tin của ứng viên - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.6 Giao diện thông tin của ứng viên (Trang 50)
Hình 4. 8Giao diện danh sách công việc đã lưu - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4. 8Giao diện danh sách công việc đã lưu (Trang 52)
Hình 4.11: Giao diện thay đổi thông tin cá nhân - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.11 Giao diện thay đổi thông tin cá nhân (Trang 55)
Hình 4.12: Giao diện đăng nhâp của nhà tuyển dụng - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.12 Giao diện đăng nhâp của nhà tuyển dụng (Trang 56)
Hình 4.13: Giao diện quên mật khẩu nhà tuyển dụng - BÁO cáo đồ án tốt NGHIỆP đề tài ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHP GIẢI QUYẾT vấn đề VIỆC làm CHO SINH VIÊN UTC2
Hình 4.13 Giao diện quên mật khẩu nhà tuyển dụng (Trang 57)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w