TRƯỜNG TIỂU LUẬN LIÊN HỆ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THIẾT LẬP QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Sinh viên thực hiện Lớp Mã sinh viên 2022 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 NỘI DUNG 2 1 Khái niệm 2 2 Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất 3 3 Liên hệ thực tiễn về việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong quá trìn.
TRƯỜNG TIỂU LUẬN LIÊN HỆ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THIẾT LẬP QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TRONG QUÁ TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Sinh viên thực hiện: Lớp: Mã sinh viên: - 2022 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU NỘI DUNG Khái niệm Quy luật phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp 2 với trình độ phát triển lực lượng sản xuất q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO MỞ ĐẦU Lịch sử phát triển sản xuất xã hội “lịch sử phát triển phương thức sản xuất từ thấp đến cao Mà lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất la hai mặt phương thức sản xuất, chúng tồn không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn cách biện chứng, tạo thành quy luật phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất - quy luật vận động phát triển xã hội Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất quy luật phổ biến, tác động tồn tiến trình lịch sử nhân loại” [4, tr.190] Trước đổi “Trong kinh tế kế hoạch hoá tập trung trước khơng có nhận thức đắn quy luật phù hợp quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất Cơ chế quan liêu, bao cấp bóp méo yếu tố quan hệ sản xuất, kìm hãm lực lượng sản xuất, kết không phù hợp quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất làm cho mâu thẫu chúng trở nên gay gắt Điều khiến cho kinh tế Việt Nam phải tình trạng khủng hoảng, trì trệ thời gian dài” [7, tr.90] Chính vậy, việc phân tích, nhận định, đưa nhận thức cách đắn, khoa học mối quan hệ quan hệ sản xuất - lực lượng sản xuất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam Do đó, nghiên cứu vấn đề “Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam nay” làm đề tài tiểu luận có ý nghĩa lý luận thực tiễn sâu sắc NỘI DUNG Khái niệm * Lực lượng sản xuất Lực lượng sản xuất “toàn lực sản xuất xã hội định, thời kỳ định Lực lượng sản xuất biểu mối quan hệ tác động người với tự nhiên, biểu trình độ sản xuất người lực thực tiễn người trình sản xuất cải vật chất Lực lượng sản xuất bao gồm tư liệu sản xuất người lao động với tri thức, phương pháp sản xuất, kỹ năng, kỹ xảo thói quen lao động họ Trong yếu tố hợp thành lực lượng sản xuất, người lao động chủ thể lực lượng sản xuất bản, định xã hội” [5, tr.290] * Quan hệ sản xuất Quan hệ sản xuất “quan hệ người với người trình sản xuất, phân phối, trao đổi tiêu dùng sản phẩm xã hội, sản xuất tái sản xuất xã hội Trong trình sản xuất, người khơng có quan hệ với tự nhiên, tác động vào giới tự nhiên, mà cịn có quan hệ với nhau, tác động lẫn Hơn nữa, có quan hệ tác động lẫn người có tác động vào tự nhiên có sản xuất” [5, tr.518] Quan hệ sản xuất hình thức xã hội sản xuất, biểu mối quan hệ người với người ba mặt chủ yếu sau: “Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quan hệ người với người việc chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu xã hội; Quan hệ tổ chức quản lý quan hệ người với người việc tổ chức quản lý sản xuất xã hội trao đổi hoạt động cho nhau; Quan hệ phân phối lưu thông quan hệ người với người phân phối lưu thông sản phẩm xã hội” [4, tr.120] * Phương thức sản xuất Phương thức sản xuất “cách thức người khai thác cải vật chất (tư liệu sản xuất tư liệu sinh hoạt) cần thiết cho hoạt động tồn phát triển xã hội giai đoạn lịch sử định xã hội lồi người” [5, tr.217] Mỗi xã hội ln đặc trưng phương thức sản xuất điển hình, định phương thức sản xuất đóng vai trò định tất mặt đời sống xã hội: kinh tế, trị, văn hố, xã hội Sự thay phương thức sản xuất lịch sử định phát triển xã hội loài người từ thấp đến cao Phương thức sản xuất thống tác động qua lại lực lượng sản xuất trình độ định quan hệ sản xuất tương ứng Quy luật phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Giữa lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất hai mặt, hai yếu tố phương thức sản xuất chúng tác động qua lại lẫn cách biện chứng, tồn không tách rời nhau, tạo thành quy luật phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất - quy luật vận động, phát triển xã hội Mối quan hệ thể hiện: “Sự vận động, phát triển lực lượng sản xuất định làm thay đổi quan hệ sản xuất cho phù hợp với Khi phương thức sản xuất đời, quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Sự phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất trạng thái mà quan hệ sản xuất hình thức phát triển lực lượng sản xuất Trong trạng thái đó, tất mặt quan hệ sản xuất tạo địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất phát triển Điều có nghĩa là, tạo điều kiện sử dụng kết hợp cách tối ưu người lao động với tư liệu sản xuất lực lượng sản xuất có sở để phát triển hết khả nó” [1, tr.356] Theo V.I.Lênin “Sự phát triển lực lượng sản xuất đến trình độ định làm cho quan hệ sản xuất từ chỗ phù hợp trở thành không phù hợp với phát triển lực lượng sản xuất Khi đó, quan hệ sản xuất trở thành xiềng xích lực lượng sản xuất, kìm hãm lực lượng sản xuất phát triển Yêu cầu khách quan phát triển lực lượng sản xuất tất yếu dẫn đến thay quan hệ sản xuất cũ quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực lượng sản xuất tiếp tục phát triển Thay quan hệ sản xuất cũ quan hệ sản xuất có nghĩa phương thức sản xuất cũ đi, phương thức sản xuất đời thay thế” [6, tr.205] Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối tác động trở lại phát triển lực lượng sản xuất Lực lượng sản xuất định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất khơng hồn tồn thụ động mà tác động trở lại phát triển lực lượng sản xuất: “Quan hệ sản xuất tác động đến lực lượng sản xuất quy định mục đích sản xuất, tác động đến thái độ người lao động sản xuất, đến tổ chức phân công lao động xã hội, đến phát triển ứng dụng khoa học cơng nghệ tác động đến phát triển lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển Ngược lại quan hệ sản xuất lỗi thời, lạc hậu tiên tiến cách giả tạo so với trình độ phát triển lực lượng sản xuất kìm hãm phát triển lực lượng sản xuất Khi quan hệ sản xuất kìm hãm phát triển lực lượng sản xuất, theo quy luật chung, quan hệ sản xuất cũ thay quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất để thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển” [4, tr.130] Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam Đảng ta nhận định “Q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa xem xét từ tư triết học thuộc phạm trù lực lượng sản xuất mối quan hệ biện chứng phương thức sản xuất Muốn q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa đất nước cần phải có tiềm lực kinh tế, người, lực lượng sản xuất yếu tố vơ quan trọng Ngồi phải có phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Với tiềm lao động lớn công cụ lao động lại thơ sơ lạc hậu, q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa đứng trước khó khăn lớn cần nhanh chóng khắc phục Đảng ta thực cấu sở hữu hợp quy luật, gắn liền với cấu thành phần kinh tế hợp lí thời thách thức to lớn nay, đất nước ta có nhiều tiềm phát triển, mà cốt lõi phát triển quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất” [2, tr.128-129] Việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam thể số nội dung sau: Một là, nâng cao lực Đảng Sự lãnh đạo đắn Đảng yếu tố quan trọng hang đầu để thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp Thắng lợi đường lối đổi mới, thực q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa đất nước lần khẳng định lãnh đạo Đảng tất yếu khách quan, nhân tố hàng đầu định thành công cách mạng Việt Nam Trong điều kiện nước ta, có Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích giai cấp công nhân, nhân dân lao động dân tộc Việt Nam, vũ trang chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kết hợp nhuần nhuyễn tính giai cấp tính dân tộc, việc hoạch định đường lối, sách tổ chức đạo thực hiện, tập hợp đội ngũ hàng triệu người ưu tú giai cấp cơng nhân dân tộc, gắn bó máu thịt với nhân dân, “là người đầy tớ thật trung thành nhân dân”, thực “Đảngvới Dân ý chí”, “Đảng ta đạo đức văn minh”, lực lượng có khả lãnh đạo nhân dân ta tới mục tiêu giữ vững độc lập dân tộc, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội [3, tr.259] Hai là, xác định rõ vai trò Nhà nước Nhà nước thành tố quan trọng việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Quá trình cơng nghiệp hóa, đại hóa ln gắn với xây dựng Nhà nước pháp quyền Trong có nội dung phải phân định rõ ràng Nhà nước kinh tế theo hướng: kinh tế, thị trường trả lại cho thị trường; thuộc chức trách nhiệm Nhà nước phải nắm cho làm cho tốt; sở để thực điều phải xây dựng hệ thống pháp luật, thể chế, bảo đảm tính hiệu lực hiệu hệ thống này, xét hai mặt trên, trình chuyển đổi kinh tế Việt Nam thập kỷ qua đạt số thành tựu, song diễn chậm chạp, kết hạn chế Ba là, phát triển kinh tế hàng hố nhiều thành phần, theo chế thị trưịng định hướng xã hội chủ nghĩa Xuất phát từ đặc điểm trình độ phát triển lực lượng snar xuất thời kỳ q độ nước ta cịn trình độ thấp phát triển không đồng ngành, vùng, thành phần Đây địi hỏi quy luật kinh tế khách quan Xuất phát từ yêu cầu việc giải phóng khai thác tiềm toàn kinh tế, nhằm phát triển nhanh có hiệu kinh tế hàng hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa đồng thời nhằm thực thắng lợi nghiệp trình cơng nghiệp hóa, đại hóa xây dựng sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội Vì phải khai thác tiềm toàn kinh tế, kinh tế nhà nước yếu, xuất phát thấp, cốt thực thành cơng nghiệp q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Do vậy, ngồi kinh tế nhà nước, lực lượng xã hội nhiều tiềm năng, để huy động kinh nghiệm, vốn… biết khơi dậy tiềm tạo phát triển chung kinh tế Bản thân phát triển cấu kinh tế nhiều thành phần, cịn điều kiện thực dân chủ hố kinh tế cách thực sự, sở để thực dân chủ quan hệ khác Thực chế thị trường nhằm kích thích phát triển lực lượng sản xuất định hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế nhà nước phải thực tự lớn mạnh, trưởng thành đóng vai trị định hướng chung cho kinh tế Bên cạnh phải quan tâm mức, có giải pháp cụ thể, chặt chẽ thị trường bất động sản đất đai Bốn là, thúc đẩy cơng nghiệp hố hội nhập tồn cầu Cơng nghiệp hố q trình phát triển tất yếu quốc gia Do vậy, vấn đề chủ yếu định đặt cho quốc gia xác định chiến lược sách lược, sách cụ thể cho phát triển cơng nghiệp giai đoạn Sự can thiệp Nhà nước q trình q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa cần thiết, không “lấn sân” khơng thể thay thị trường Theo thị trường giữ vai trò chủ yếu phân bổ sử dụng nguồn lực Bài học khứ kinh tế kế hoạch hoá tập trung làm sáng tỏ luận điểm Nhà nước cần đóng vai trị địn bẩy, chất xúc tác hỗ trợ cho q trình phát triển cơng nghiệp Vì vậy, lý quan trọng cho can thiệp cạnh tranh quốc tế hội nhập quốc tế kinh tế, khơng thể phó mặc cho thị trường Nhà nước phải tạo môi trường đầu tư thuận lợi, mang tính cạnh tranh lành mạnh bình đẳng cho tất ngành cơng nghiệp, địi hỏi tài nghệ thuật lãnh đạo Nhà nước q trình phát triển Chính sách cơng nghiệp khơng phải sách mang tính cố định mà phải linh hoạt, nhạy bén hướng vào tăng trưởng thích ứng với chuyển đổi cấu kinh tế giới Đây tiền đề cho việc xác định cấu công nghiệp đất nước, việc xác định rõ ràng vai trò doanh nghiệp, có doanh nghiệp Nhà nước vấn đề quan trọng có ý nghĩa định trình phát triển định hướng Khuyến khích phát triển giá trị phi thị trường, đầu tư lớn vào người, hoàn thiện hệ thống an ninh xã hội phát huy sắc văn hoá dân tộc Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực, quan hệ thị trường thơng qua tiền tệ cịn có mặt tiêu cực mặt trái Đó lẽ tự nhiên, chắn khơng thể có quan hệ trao đổi ngang giá bình đẳng tuyệt đối Hơn chất xã hội người, kết hợp với động lực lợi nhuận, mục tiêu ngắn hạn cục bộ, nhận thức cịn có giới hạn tự nhiên, xã hội, quan hệ thị trường huỷ hoại trở lại, khơng mặt tích cực nó, mà giá trị nhân phi thị trường Nhưng khơng phải mặt trái kinh tế thị trường, để đến định cấm đoán, kìm hãm quan hệ thị trường, điều khơng tưởng Mà có ý định cấm, kìm mặt tích cực tự nhiên tiêu vong Có thể ví giá trị nhân phi thị trường đất đai “Đất đai người khơng có ý nghĩa không trồng cối, không thực hoạt động sinh sống người” Ngược lại, phải nhận thức mặt trái tất yếu, phái sinh, phải chấp nhận khống chế nó, chúng hai mặt đối lập thống KẾT LUẬN Từ xuất người hành tinh này, đến ngày trải qua phương thức sản xuất: công xã nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến, chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa xã hội Tư nhận thức người không dừng lại chỗ mà ngày phát triển hồn thiên Từ kéo theo thay đổi phát triển lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất Từ hái lượm săn bắt để trì sống đến trình độ khoa học kĩ thuật lạc hậu, đến ngày trình độ khoa học đạt tới mức đỉnh Mà cốt lõi sản xuất xã hội thống biện chứng quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất, Mác Ănghen nói, quy luật phù hợp quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất Từ quan điểm chủ nghĩa mácxít, Đảng Nhà nước ta vận dụng vào trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta giai đoạn từ đổi đến Tuy vậy, thực tế đặt vấn đề nan giải làm để phát triển trình độ lực lượng sản xuất Việt Nam bắt kịp với nước giới? Điều đặc biệt có ý nghĩa Việt Nam từ nước phong kiến bỏ qua giai đoạn tư chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, mà thiếu “cốt vật chất” đại lực lượng sản xuất tư chủ nghĩa, nước khác phải hàng chục chí hàng trăm năm phát triển có lực lượng sản xuất đại Mấu chốt biện pháp, thủ tục hành chính, điều kiện, hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động giao lưu, hội nhập với kinh tế giới Mong với nỗ lực tâm hướng mình, Đảng ta sớm đưa tàu đất nước đến đích dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, thwucj thắng lợi trình cơng nghiệp hóa, đại hóa TÀI LIỆU THAM KHẢO C.Mác Ph.ăng-ghen toàn tập, tập 3, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 1976 Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội Hồ Chí Minh, tồn tập, tập 9, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011 Lê Bá Ngàn (2015), Sự phát triển hợp quy luật lực lượng sản xuất nước ta tyhowif kỳ độ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Trung tâm ngôn ngữ học, Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1994 V.I.Lênin, toàn tập, tập 35, Nxb Tiến Mátxcơva, 1976 Nguyễn Thế Vinh, Thành tựu công đổi nước ta từ năm 1986, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2015 ... MỞ ĐẦU NỘI DUNG Khái niệm Quy luật phù hợp quan hệ sản xuất với trình độ phát triển lực lượng sản xuất Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp 2 với trình độ phát triển lực lượng. .. thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển? ?? [4, tr.130] Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam Đảng... ? ?Liên hệ thực tiễn việc thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng sản xuất q trình cơng nghiệp hóa, đại hóa Việt Nam nay? ?? làm đề tài tiểu luận có ý nghĩa lý luận thực