1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY

74 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hệ Thống Quản Lý Thiết Bị Bay
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hoa - 19020293, Ninh Thị Tươi - 19020483, Lê Thanh Huyền - 19020328, Văn Đăng Cường - 19020238, Phạm Việt Hà - 19020273
Người hướng dẫn PGS.TS. Trương Ninh Thuận
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Phân tích và thiết kế hướng đối tượng
Thể loại bài tập lớn
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 2,7 MB

Cấu trúc

  • I. YÊU CẦU

    • 1) Nhận diện vấn đề

      • 1.1. Xác định vấn đề

      • 1.2. Giải pháp

    • 2) Bảng thuật ngữ

    • 3) Đặc tả bổ sung

    • 4) Sơ đồ use case

    • 5) Đặc tả Use case

      • 5.1. Đăng ký tài khoản

      • 5.2. Đăng nhập

      • 5.3. Đăng ký thiết bị

      • 5.5. Phê duyệt người dùng

      • 5.6. Thanh toán

      • 5.7. Theo dõi thiết bị

      • 5.8 Tìm thiết bị

      • 5.9. Xem lịch sử di chuyển của thiết bị

      • 5.10. Điều khiển thiết bị

      • 5.11. Thống kê

  • II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

    • 1) Phân tích kiến trúc

      • 1.1. Thành phần cấp cao và sự phụ thuộc

      • 1.2. Key abstraction

    • 2) Phân tích Use case

      • 2.1. Biểu đồ tuần tự các Use case

      • 2.2. Biểu đồ lớp pha phân tích

      • 2.3. Ánh xạ từ lớp phân tích tới cơ chế phân tích

  • III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG

    • 1) Làm mịn kiến trúc

      • 1.1. Cải tiến mẫu thiết kế

      • 1.2. Xác định cơ chế thiết kế

    • 2) Mô tả kiến trúc thực thi

    • 3) Mô tả phân tán 

    • 4) Thiết kế ca sử dụng

      • 4.1 Thiết kế biểu đồ tuần tự

      • 4.2 Khung nhìn các lớp tham gia

  • 5) Thiết kế hệ thống con

    • 5.1. Vehicle Subsystem

    • 5.2. User Subsystem

    • 6) Thiết kế lớp 

      •      6.1. Đăng ký tài khoản

      •      6.2. Đăng nhập tài khoản 

      •      6.3. Đăng ký thiết bị

      •      6.4. Phê duyệt thiết bị

      •      6.5. Phê duyệt người dùng

      •      6.6. Thanh toán

      •      6.7. Theo dõi thiết bị

      •      6.8. Tìm kiếm thiết bị

      •      6.9. Theo dõi lịch sử di chuyển của thiết bị

      •      6.10. Điều khiển thiết bị

    • 7) Thiết kế cơ sở dữ liệu

Nội dung

YÊU CẦU

Nhận diện vấn đề

Với sự phát triển của công nghệ, thiết bị không người lái đang trở thành phần không thể thiếu trong ngành giao thông, đặc biệt trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa Những thiết bị này giúp doanh nghiệp giảm thiểu việc sử dụng máy bay trực thăng và nhân công cho các hoạt động kiểm tra trên cao, từ đó nâng cao tính an toàn Tuy nhiên, việc thiếu sự can thiệp trực tiếp từ con người yêu cầu cần có biện pháp quản lý từ xa cho các thiết bị này Người dùng cần theo dõi vị trí, lộ trình và tình trạng của thiết bị để kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố Do đó, việc phát triển hệ thống quản lý thiết bị không người lái là vô cùng cần thiết.

Hệ thống được xây dựng để cho phép theo dõi thiết bị, xác định lộ trình, vị trí và quản lý đăng kí của thiết bị.

Hệ thống được thiết kế dưới dạng ứng dụng web, cho phép người dùng tương tác dễ dàng thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, PC và điện thoại thông minh.

Người dùng có thể dễ dàng đăng ký tài khoản và đăng nhập để quản lý thông tin cá nhân Sau khi đăng nhập, họ có khả năng quản lý các thiết bị sở hữu và tra cứu thông tin chi tiết về vị trí, thời gian xuất phát và thời gian dự kiến đến điểm đến.

Quản trị viên đăng nhập vào hệ thống để giám sát và quản lý thông tin Họ có khả năng chỉnh sửa hoặc xóa các thông tin độc hại, đồng thời phê duyệt các yêu cầu đăng ký quản lý thiết bị của người dùng.

Người dùng cuối của hệ thống bao gồm:

- Người dùng: đăng ký thiết bị, được xem vị trí, thời gian dự đoán điểm đến,

Quản trị viên có quyền xóa người dùng và quản lý tài khoản, đồng thời thống kê dữ liệu chung và lịch sử lộ trình của các thiết bị.

Bảng thuật ngữ

Phần này sẽ định nghĩa các thuật ngữ đặc biệt liên quan đến giải quyết vấn đề và giải thích những cụm từ có thể gây khó hiểu cho độc giả khi tiếp xúc với tài liệu mẫu và các tài liệu dự án khác Tài liệu này có thể được xem như một từ điển không chính thức, hỗ trợ các tài liệu khác tập trung vào mô tả hệ thống giải quyết vấn đề.

Bảng thuật ngữ chứa các định nghĩa hoạt động cho các khái niệm chính trong hệ thống định vị thiết bị bay không người lái.

Một tài khoản quản trị viên hoặc người dùng chứa thông tin cá nhân như tên, tuổi, địa chỉ email, mật khẩu và số điện thoại Mỗi tài khoản được gán một mã số định danh riêng, giúp hệ thống phân biệt giữa quản trị viên và người dùng, từ đó cấp quyền truy cập phù hợp trong hệ thống.

Người quản lý hệ thống chịu trách nhiệm đảm bảo hoạt động đúng mục đích, có quyền can thiệp và truy cập vào thông tin của tất cả tài khoản người dùng và thiết bị đã đăng ký trên hệ thống.

Thiết bị không người lái được đăng ký theo từng người dùng và có mã số định danh riêng, giúp người dùng dễ dàng quản lý thiết bị của mình.

Bản ghi chép vị trí thiết bị bay không người lái được cập nhật sau mỗi khoảng thời gian ngắn, bao gồm thời gian xuất phát, thời gian đến nơi và tên địa danh Thông tin này giúp quản trị viên và người dùng theo dõi lịch trình di chuyển của thiết bị một cách hiệu quả.

Người dùng đăng ký thiết bị của mình trên hệ thống và chịu sự quản lý từ quản trị viên Mỗi người dùng chỉ có quyền theo dõi lịch trình của thiết bị mà họ đã đăng ký.

Trạng thái thiết bị phản ánh tình hình hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định, bao gồm mức điện năng còn lại và tình trạng hiện tại của nó (bình thường, đang sửa chữa, hoặc bị hỏng) Thông tin này giúp người dùng hiểu rõ hơn về tình trạng thiết bị, từ đó sử dụng nó đúng mục đích và hiệu quả.

Đặc tả bổ sung

Tài liệu này nhằm xác định các yêu cầu cho hệ thống Theo dõi thiết bị bay không người lái, bao gồm cả các yêu cầu phi chức năng không chỉ liên quan đến một use case cụ thể Sự kết hợp giữa các yêu cầu bổ sung và mô hình ca sử dụng sẽ tạo thành một tập hợp đầy đủ các yêu cầu của hệ thống.

Phạm vi Đặc tả bổ sung tập trung vào việc xác định các yêu cầu phi chức năng của hệ thống, bao gồm độ tin cậy, tính khả dụng, hiệu suất và khả năng hỗ trợ Ngoài ra, nó cũng đề cập đến các yêu cầu chức năng phổ biến trong một số trường hợp sử dụng.

Nhiều người dùng có thể thực hiện truy cập và thao tác đồng thời.

Phần mềm phải dễ sử dụng để người dùng mới có thể học cách sử dụng hệ thống trong một khoảng thời gian ngắn.

Giao diện người dùng phải thân thiện và trực quan. Độ tin cậy

Hệ thống phải hoạt động 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần Hệ thống cũng phải có ít hơn 5% thời gian ngừng hoạt động.

Hệ thống có khả năng hỗ trợ tối đa 2000 người dùng đồng thời thông qua cơ sở dữ liệu trung tâm, trong khi đó, số lượng người dùng đồng thời tại các máy chủ cục bộ không vượt quá 100 người.

Hệ thống sẽ cung cấp quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu với độ trễ không quá

Hệ thống phải có khả năng hoàn thành 90% tất cả truy vấn trong vòng 30 giây.

Hệ thống phải ngăn người dùng đăng nhập nếu họ không có mật khẩu. Chỉ Quản trị viên mới có thể xóa tài khoản Người dùng.

Ràng buộc về thiết kế

Hệ thống có thể sử dụng được trên máy tính và thiết bị di động.

Sơ đồ use case

Hình 1 Biểu đồ Use-Case về sự tương tác của các tác nhân với thành phần khác

Hình 2 Biểu đồ Use-Case về sự tương tác và phụ thuộc của các Use-Case

Đặc tả Use case

Hình 3 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng ký tài khoản

Người dùng khai báo thông tin của mình để được cấp quyền tài khoản sử dụng hệ thống

Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng chọn chức năng đăng ký tài khoản.

 Người dùng chưa có sẵn tài khoản

 Người dùng có đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu

 Thiết bị của người dùng được kết nối internet trong suốt ca sử dụng

Hậu điều kiện: Người dùng đăng ký tài khoản thành công

1 Người dùng truy cập vào ứng dụng

2 Người dùng chọn chức năng đăng ký tài khoản.

3 Hệ thống cung cấp form điền thông tin đăng ký tài khoản

4 Người dùng điền thông tin đầy đủ vào các trường dữ liệu trong form đăng ký

5 Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của thông tin mà người dùng điền vào form

6 Hệ thống gửi đường dẫn mã xác nhận kích hoạt tài khoản bằng tin nhắn đến số điện thoại mà người dùng cung cấp

7 Người dùng xác nhận kích hoạt tài khoản

Luồng thay thế: Không có

5.1e Hệ thống hiển thị thông báo lỗi cho các trường dữ liệu không hợp lệ và không thay đổi trạng thái hiện tại

5.2e Người dùng nhập lại thông tin cho các trường không hợp lệ

5.3e Hệ thống xác nhận lại tất cả các trường đã đạt yêu cầu

7.1e Hệ thống gửi lại mã mới sau thời gian mười phút tính từ lúc gửi mã cũ nếu người dùng chưa xác nhận

Người dùng yêu cầu mã mới 6 lần sẽ bị khóa đăng ký trong vòng 30p

Yêu cầu phi chức năng: Không có

Hình 4 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng nhập

Người dùng xác minh danh tính của mình để đăng nhập sử dụng hệ thống

Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng chọn chức năng đăng nhập tài khoản

 Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập ở trạng thái chờ

 Thiết bị của người dùng được kết nối internet trong suốt ca sử dụng

Hậu điều kiện: Không có

1 Người dùng truy cập vào ứng dụng

2 Người dùng chọn chức năng đăng nhập

3 Hệ thống cung cấp form điền thông tin đăng nhập tài khoản

4 Người dùng điền số điện thoại của mình và mật khẩu vào form đăng nhập được hệ thống đưa ra

5 Hệ thống xác minh thông tin của người dùng trùng khớp dữ liệu và cho phép họ đăng nhập sử dụng hệ thống

Luồng thay thế: Không có

5.1 Hệ thống hiển thị thông báo không có tài khoản trùng khớp

5.1e Người dùng chọn chức năng đăng ký tài khoản

5.2 Hệ thống hiển thị thông báo sai mật khẩu

5.2e Người dùng chọn chức năng lấy lại mật khẩu

Người dùng nhập sai thông tin đăng nhập ở lần thứ 6 liên tiếp sẽ bị khóa tài khoản 30 phút.

Yêu cầu phi chức năng:

Time out dành cho màn hình đăng nhập dưới 60 giây

Mật khẩu của người dùng phải được hash bằng MD5.

5.2.1 Tại giao diện đăng nhập, người dùng chọn chức năng quên mật khẩu 5.2.2 Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số điện thoại để xác minh tài khoản

5.2.3 Người dùng nhập số điện thoại vào trường dữ liệu hệ thống hiển thị 5.2.4 Hệ thống xác nhận tài khoản trùng khớp với số điện thoại và yêu cầu nhập mật khẩu mới

5.2.4a Hệ thống xác nhận không tồn tại tài khoản trùng khớp và chuyển về ca sử dụng Đăng ký tài khoản

5.2.5 Người dùng nhập mật khẩu mới và bấm tiếp tục

5.2.6 Hệ thống thống báo tạo mật khẩu mới thành công

Chỉnh sửa thông tin hồ sơ:

5.3.1 Tại giao diện chính, người dùng chọn chức năng thay đổi thông tin 5.3.2 Hệ thống hiển thị form dữ liệu mà người dùng cung cấp khi đăng ký tài khoản

5.3.3 Người dùng thay đổi thông tin trên các trường dữ liệu cần đổi và bấm hoàn thành

5.3.4 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận thay đổi thông tin thành công

5.4.1 Tại giao diện chính, người dùng chọn chức năng xóa tài khoản 5.4.2 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận yêu cầu xóa tài khoản

5.4.3 Người dùng bấm chọn xác nhận lại yêu cầu

5.3.4 Sau khi được phê duyệt từ quản trị viên, hệ thống xóa dữ liệu tài khoản người dùng.

Hình 5 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng ký thiết bị

Người dùng chưa có thiết bị hoặc muốn thêm một thiết bị bay khác để quản lý muốn đăng ký thiết bị trực tuyến thông qua ứng dụng

Các tác nhân: Người dùng, hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng muốn đăng ký thiết bị bay trực tuyến qua ứng dụng

 Người dùng đã được quản trị viên phê duyệt tài khoản

 Người dùng đăng nhập vào ứng dụng.

 Thiết bị của người dùng được kết nối internet

 Người dùng đăng ký thiết bị bay thành công.

 Hệ thống lưu lại thông tin và gửi thông báo báo đã đăng ký thiết bị thành công

1 Người dùng chọn lệnh đăng ký thiết bị

2 Người dùng điền form đăng ký thiết bị

3 Hệ thống xác thực thông tin đăng ký

4 Hệ thống ghi nhận hành động đăng ký thiết bị và hiển thị thông báo

5 Người dùng chờ phê duyệt thiết bị từ quản trị viên

6 Hệ thống thông báo thiết bị phê duyệt thành công.

Luồng thay thế: Không có

2e Người dùng hủy lệnh đăng ký thiết bị

3e Hệ thống xác thực thông tin không thành công và hiển thị thông báo 3e Hệ thống báo thiết bị này đã tồn tại

Hệ thống ghi nhận hành động không thành công và hiển thị thông báo cho người dùng Ngoài ra, hệ thống cũng thông báo về thiết bị không được phê duyệt, yêu cầu người dùng thực hiện đăng ký lại để đảm bảo an toàn và bảo mật.

Yêu cầu phi chức năng: Không có

Hình 6 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt thiết bị

Quản trị viên sử dụng hệ thống để phê duyệt thiết bị cho từng tài khoản người dùng

Các tác nhân: Quản trị viên, hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Quản trị viên cần phê duyệt thiết bị cho người dùng

 Quản trị viên đăng nhập vào giao diện dành cho mình

 Thiết bị được phê duyệt khi tài khoản của người dùng đã được phê duyệt

 Thiết bị kết nối với internet

 Quản trị viên xác nhận việc đăng ký thiết bị cho người dùng thành công

 Hệ thống lưu lại thông tin và gửi thông báo báo đã phê duyệt thiết bị thành công

1.Quản trị viên chọn lệnh phê duyệt hồ sơ, chọn hồ sơ thiết bị

2 Sau khi xác thực thông tin cần thiết về thiết bị và người dùng, quản trị viên bấm nút chấp nhận

3 Hệ thống ghi nhận và thông báo phê duyệt thiết bị của người dùng thành công.

Sau khi xác thực thông tin, quản trị viên nhấn nút không chấp nhận và nhập lý do thiết bị không được chấp nhận vào biểu mẫu mà hệ thống hiển thị.

3a Hệ thống ghi nhận lý do và thông báo phê duyệt thành công.

Hệ thống ghi nhận hành động không thành công và hiển thị thông báo cho người dùng Đồng thời, hệ thống cũng không ghi nhận lý do từ quản trị viên và thông báo cho người dùng Trong trường hợp người dùng quyết định hủy đăng ký thiết bị, hệ thống sẽ xử lý và thông báo kết quả.

Business rules: Phê duyệt thiết bị không được quá 3 ngày

Yêu cầu phi chức năng: Không có

Hình 7 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt người dùng

Quản trị viên sử dụng hệ thống để phê duyệt tài khoản người dùng

Các tác nhân: Quản trị viên, hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Quản trị viên cần phê duyệt tài khoản cho người dùng

 Quản trị viên đăng nhập vào giao diện dành cho mình

 Thiết bị kết nối với internet

 Quản trị viên xác nhận việc đăng ký tài khoản cho người dùng thành công

 Hệ thống lưu lại thông tin và gửi thông báo báo đã phê duyệt tài khoản thành công

2.Sau khi xác thực thông tin cần thiết về người dùng, quản trị viên bấm nút chấp nhận

3.Hệ thống ghi nhận và thông báo phê duyệt tài khoản của người dùng thành công.

Sau khi xác thực thông tin, quản trị viên sẽ nhấn nút không chấp nhận Tiếp theo, họ cần nhập lý do từ chối tài khoản vào biểu mẫu mà hệ thống hiển thị.

3a Hệ thống ghi nhận lý do và thông báo phê duyệt thành công.

Hệ thống ghi nhận hành động không thành công và hiển thị thông báo cho người dùng Đồng thời, hệ thống không lưu lại lý do từ quản trị viên và cũng cung cấp thông báo tương ứng Trong trường hợp người dùng quyết định hủy đăng ký, hệ thống sẽ xử lý yêu cầu này một cách hiệu quả.

Business rules: Việc phê duyệt một tài khoản không được quá 3 ngày

Yêu cầu phi chức năng: Không có

Hình 8 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thanh toán

Người dùng thanh toán khoản tiền cần trả cho việc sử dụng hệ thống bằng các hình thức khác nhau

Các tác nhân: Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng chọn chức năng thanh toán

 Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

 Người dùng đã đăng ký thành công thiết bị của mình

 Thiết bị của người dùng kết nối internet trong suốt ca sử dụng

 Người dùng tiến hành trả phí cho hệ thống

Người dùng thanh toán phí thành công

1 Người dùng truy cập vào chức năng Thanh toán bằng tài khoản ngân hàng

2 Hệ thống cung cấp form điền thông tin tài khoản ngân hàng của người dùng

3 Người dùng điền thông tin tài khoản và bấm chọn thanh toán

4 Hệ thống xác thực thông tin tài khoản ngân hàng và yêu cầu tài khoản ngân hàng thanh toán

5 Người dùng nhập mã xác thực mà ngân hàng cung cấp để thanh toán cho hệ thống trong thời gian nhất định

6 Hệ thống xác nhận thanh toán thành công

1a Người dùng truy cập vào chức năng Thanh toán bằng ví điện tử

2a Hệ thống cung cấp form điền thông tin ví điện tử của người dùng

3a Người dùng điền thông tin tài khoản và bấm chọn thanh toán

4a Hệ thống xác thực thông tin tài khoản và yêu cầu tài ví điện tử thanh toán

5a Người dùng nhập mã xác thực mà bên ví điện tử cung cấp để thanh toán cho hệ thống trong thời gian nhất định

Use Case tiếp tục bước 6.

1e Nếu người dùng không thanh toán trong khoảng thời gian nhất định thì hệ thống hủy bỏ yêu cầu thanh toán

2e Nếu số tiền trong tài khoản không đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo thanh toán thất bại và thoát ca sử dụng

3e Nếu tài khoản không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị không hợp lệ thông tin tài khoản

Nếu quá hạn thanh toán thì tài khoản sẽ bị khóa lại cho đến khi người dùng thanh toán đủ phí

Yêu cầu phi chức năng:

Time out cho màn hình xác nhận thanh toán là 60 giây

6.a Sau khi hệ thống thanh toán thành công, người dùng bấm chọn xem hóa đơn

6.b Hệ thống hiển thị giao diện hóa đơn

Hình 9 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng theo dõi thiết bị

Người dùng sử dụng chức năng theo dõi xe để theo dõi thiết bị ngay thời điểm hiện tại

Các tác nhân: Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng chọn mục theo dõi xe

 Thiết bị của người dùng được kết nối internet

 Người dùng phải đăng nhập hệ thống

 Người dùng đã đăng ký thành công thiết bị cần theo dõi

Hệ thống hiển thị giao diện theo dõi thiết bị

1 Người dùng chọn theo dõi xe trên giao diện ứng dụng

2 Người dùng chọn thiết bị muốn theo dõi

3 Sau khi chọn được thiết bị, hệ thống hiển thị giao diện theo dõi thiết bị với trạng thái của xe đang đứng ở vị trí nào hay đang di chuyển (thời gian sẽ đến điểm dừng, tốc độ di chuyển, khoảng cách tới điểm dừng)

Luồng thay thế: Không có

2.a Hệ thống không tìm được thiết bị phù hợp, thông báo "Không có thiết bị nào phù hợp với từ khóa bạn vừa nhập"

3.a Người dùng thoát ra khỏi giao diện Theo dõi xe

3.b Hệ thống hiển thị thông báo không thể theo dõi xe do xe đã gặp sự cố

Yêu cầu phi chức năng:

Thông tin vị trí và xe dựa trên vị trí thực và thời gian thực của xe

Chọn xe cụ thể để xem thông tin:

3.1 Người dùng có thể chọn xe cụ thể để xem chi tiết thông tin xe, vị trí hiện tại của xe trên bản đồ

Hình 10 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Tìm kiếm thiết bị

Người dùng sử dụng chức năng chọn xe để tìm thiết bị mình muốn biết thông tin.

Các tác nhân: Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng muốn tìm kiếm thiết bị của mình thông qua ứng dụng

 Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống

 Người dùng đã đăng ký thiết bị thành công

 Thiết bị của người dùng được kết nối internet

 Người dùng tìm được thiết bị thành công

 Hệ thống hiển thị thông tin thiết bị

1 Người dùng truy cập vào ứng dụng

2 Tại giao diện, hệ thống cung cấp cho người dùng giao diện danh sách xe của người dùng

3.Người dùng chọn thiết bị cần tìm trên danh sách đã hiển thị

4 Hệ thống hiển thị thông tin của thiết bị bao gồm: tên, ngày đăng ký, thông số kỹ thuật, vị trí hiện tại, tình trạng của xe

2.1 Người dùng điền tên xe/ mã số xe vào thanh công cụ

2.2 Hệ thống đưa ra thiết bị có tên/ mã số xe phù hợp với yêu cầu của người dùng.

3.1 Người dùng chọn thiết bị cần tim phù hợp

Use case tiếp tục thực hiện bước 4

2.2.a Hệ thống không tìm được thiết bị phù hợp, thông báo "Không có thiết bị phù hợp với từ khóa bạn vừa nhập"

1.a Người dùng thoát khỏi giao diện tìm xe

Yêu cầu phi chức năng:

Thông tin vị trí và xe dựa trên vị trí thực và thời gian thực của xe.

5.9 Xem lịch sử di chuyển của thiết bị

Hình 11 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng xem lịch sử

Người dùng chọn xem lịch sử di chuyển thiết bị của mình

Các tác nhân: Người dùng, hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng chọn mục xem lịch sử di chuyển

 Người dùng đăng nhập vào hệ thống

 Người dùng đã sử dụng chức năng điều khiển xe

 Thiết bị kết nối internet

 Người dùng xem lịch sử thành công

 Hệ thống hiển thị danh sách di chuyển của thiết bị

1 Người dùng chọn chức năng xem lịch sử

2 Người dùng chọn thiết bị muốn xem

3 Hệ thống hiển thị giao diện xem lịch sử di chuyển

2.1 Người dùng tìm kiếm thiết bị muốn xem

Use case tiếp tục bước 3

2.1e Hệ thống không tìm thấy thiết bị người dùng muốn xem lịch sử

Yêu cầu phi chức năng: Không có

Hình 12 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng điều khiển thiết bị

Người dùng sử dụng chức năng điều khiển để điều khiển thiết bị đi từ địa điểm này đến địa điểm kia

Các tác nhân: Người dùng, Hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Người dùng muốn điều khiển thiết bị của mình

 Người dùng đã đăng ký thành công thiết bị của mình trên hệ thống

 Thiết bị được kết nối internet

 Người dùng điều khiển thiết bị từ điểm bắt đầu là vị trí của xe đến điểm đến theo mong muốn của mình

 Hệ thống ghi nhận hành trình của xe và thông báo kết thúc hành trình khi xe đến điểm dừng

1 Ở giao diện chính của ứng dụng, người dùng chọn thẻ điều khiển xe

2 Người dùng chọn thiết bị muốn sử dụng và nhập điểm đến

3 Sau khi chọn xong, người dùng ấn vào nút xem

4 Hệ thống sẽ cung cấp danh sách kết quả các chuyến đi sắp xếp theo thứ tự thời gian kết thúc hành trình từ nhanh nhất đến lâu nhất Mỗi kết quả sẽ cung cấp 4 thông tin gồm: thời gian dự tính kết thúc hành trình, tổng quãng đường, thời gian khởi hành, tình trạng giao thông lúc đó

5 Người dùng chọn chuyến phù hợp trong danh sách kết quả, sau đó bấm nút bắt đầu

6 Hệ thống chuyển sang Use case theo dõi thiết bị để người dùng có thể theo dõi chi tiết hành trình của xe

2.1 Người dùng sử dụng Use case tìm kiếm thiết bị Sau khi tìm được thiết bị chọn lệnh điều khiển xe

2.2 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện điều khiển xe với bản đồ để người dùng có thể chọn vị trí điểm đến ngay trên bản đồ

Use case tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo

1.1e Người dùng thoát khỏi chế độ điều khiển xe

1.2e Người dùng chọn thiết bị đang thực hiện một hành trình khác Hệ thống sẽ thông báo “Thiết bị này đang thực hiện hành trình khác”

2e Hệ thống thông báo “Không tìm được vị trí mà người dùng nhập”

3.1e Nếu điểm đến chưa được chọn, hệ thống sẽ thông báo "Không có vị trí của địa điểm kết thúc"

5e Người dùng chọn hành trình nhưng chưa chọn bắt đầu khởi hành đã thoát khỏi chế độ điều khiển xe

Yêu cầu phi chức năng:

Vị trí xe di chuyển phải ở thời gian thực

Hình 13 Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thống kê

Quản trị viên muốn tổng hợp thông tin thiết bị và người dùng

Các tác nhân: Quản trị viên, hệ thống Điều kiện kích hoạt ca sử dụng:

Quản trị viên chọn lệnh thống kê dữ liệu

 Quản trị viên đăng nhập hệ thống thành công

 Thiết bị kết nối internet

 Quản trị viên lấy được bảng thống kê thành công

 Hệ thống hiển thị các thống kê theo quản trị viên

1 Quản trị viên chọn lệnh thống kê dữ liệu

2 Quản trị viên chọn mốc thời gian muốn thống kê: tháng/ quý/ năm

3 Hệ thống hiển thị giao diện các lựa chọn để quản trị viên chọn các thông tin cần thiết ví dụ như thống kê xe hay thống kê người dùng hoặc thống kê doanh thu

4 Hệ thống hiển thị bảng thống kê tổng số lượng xe/ người dùng/ doanh thu theo tháng/ quý/ năm

Luồng thay thế: Không có

Luồng ngoại lệ: Không có

Yêu cầu phi chức năng: Không có

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Phân tích kiến trúc

1.1 Thành phần cấp cao và sự phụ thuộc

Hình 14 Phương pháp phân lớp

Hình trên mô tả tổ chức cấp cao của hệ thống phần mềm Hệ thống bao gồm ba lớp:

 Tầng Ứng dụng (Application): chứa các yếu tố thiết kế cụ thể cho từng trường hợp sử dụng của hệ thống.

 Tầng Dịch vụ (Services): bao gồm một số trừu tượng chính và các dịch vụ phổ biến cho tất cả các trường hợp sử dụng.

 Tầng Middleware: cung cấp các dịch vụ cho phép giao tiếp và quản lý dữ liệu trên các hệ thống phân tán.

Tài khoản là bản ghi thông tin về người dùng hoặc quản trị viên, với mỗi tài khoản sở hữu một tên đăng nhập duy nhất Tên đăng nhập này không chỉ giúp xác minh danh tính người dùng hoặc quản trị viên mà còn cấp quyền truy cập vào phần an toàn của hệ thống.

 Vehicle: Bản ghi về thông tin của các thiết bị Mỗi thiết bị được đăng ký bởi một tài khoản duy nhất và có được phân loại.

 History: Lịch sử di chuyển của mỗi thiết bị Cho biết thiết bị đã từng đi đến đâu vào thời gian nào.

Phân tích Use case

2.1 Biểu đồ tuần tự các Use case

Hình 15 Biểu đồ tuần tự đăng ký tài khoản

Hình 16 Biểu đồ tuần tự đăng nhập

Hình 17 Biểu đồ tuần tự xoá tài khoản

Hình 18 Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin

Hình 19 Biểu đồ tuần tự đăng ký thiết bị

Hình 20 Biểu đồ tuần tự phê duyệt thiết bị

Hình 21 Biểu đồ tuần tự phê duyệt người dùng

Hình 22 Biểu đồ tuần tự thanh toán

HÌnh 23 Biểu đồ tuần tự theo dõi thiết bị

Hình 24 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm thiết bị

2.1.9 Xem lịch sử di chuyển của thiết bị

Hình 25 Biểu đồ tuần tự xem lịch sử di chuyển của thiết bị

Hình 26 Biểu đồ tuần tự điều khiển xe

Hình 27 Biểu đồ tuần tự thống kê

2.2 Biểu đồ lớp pha phân tích

VOPC cho chức năng Tạo tài khoản sử dụng

VOPC cho chức năng đăng nhập tài khoản

VOPC cho chức năng đăng ký thiết bị

VOPC cho chức năng phê duyệt thiết bị

VOPC cho chức năng duyệt người dùng

VOPC cho chức năng thanh toán

VOPC cho chức năng theo dõi thiết bị

VOPC cho chức năng tìm thiết bị

VOPC cho chức năng xem lịch sử di chuyển của thiết bị

VOPC cho chức năng điều khiển xe

VOPC cho chức năng thống kê

2.3 Ánh xạ từ lớp phân tích tới cơ chế phân tích

PaymentController Distribution, Error detection /handling /reporting

VehicleStatisticsForm None Đặc điểm cơ chế phân tích

 Mức độ chi tiết của thuộc tính: mức thuộc tính

 Mức độ chi tiết của người dùng: 3 vai trò - chưa đăng ký, đã đăng ký và quản trị viên.

 Các quy tắc bảo mật:

 Chỉ người dùng, quản trị viên đã đăng ký mới có thể đăng nhập vào hệ thống.

 Chỉ những người dùng đã đăng nhập mới có thể xem và chỉnh sửa hồ sơ của họ.

 Chỉ những người dùng đã đăng nhập mới có thể xem vị trí đơn hàng (thiết bị), thay đổi vị trí giao hàng của họ.

Chỉ quản trị viên mới có quyền truy cập vào thông tin thiết bị, bao gồm vị trí và số lượng thiết bị đang vận chuyển hoặc lưu trữ trong kho Họ cũng có khả năng quản lý hồ sơ người dùng, thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa người dùng và thiết bị, cũng như xem các thống kê chi tiết liên quan.

 Mức độ chi tiết của thuộc tính: Phạm vi kích thước của các đối tượng để duy trì liên tục.

 Mức độ chi tiết của người dùng: Số lượng đối tượng cần lưu giữ.

 Thời lượng: Đối tượng thường cần được lưu giữ trong bao lâu.

 Cơ chế truy xuất: Làm thế nào một đối tượng nhất định được xác định và truy xuất duy nhất?

 Tần suất cập nhật: Các đối tượng nhiều hay ít không đổi; chúng có được cập nhật vĩnh viễn không?

 Độ tin cậy: Các đối tượng sẽ tồn tại sau sự cố của quy trình; bộ xử lý; hay toàn bộ hệ thống?

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Làm mịn kiến trúc

1.1 Cải tiến mẫu thiết kế

1.1.1 Xác định các thành phần thiết kế

CreateAccountController Map directly to design classes

1.1.2 Xác định cơ chế thiết kế

Hệ thống con cung cấp hỗ trợ cho CSDL quan hệ được viết bằng SQL Hệ thống con được thiết kế như sau:

Hình 28 Hệ thống con Cơ sở dữ liệu và các giao diện của nó

Mỗi lớp trong phân tích tương ứng với một gói cấp cao trong hệ thống.

Gói ứng dụng bao gồm ranh giới và các lớp điều khiển, tích hợp trong ứng dụng khách hàng Nó được phân chia thành bốn gói phụ, mỗi gói đảm nhận trách nhiệm cho một phần riêng biệt của ứng dụng.

 Lớp con Xác thực xử lý việc tạo và đăng nhập tài khoản.

Lớp con View cho phép người dùng thực hiện hai chức năng chính: xem và tìm kiếm thiết bị không hoạt động Phần này của ứng dụng hoàn toàn miễn phí và dễ dàng truy cập cho tất cả mọi người.

Lớp con Tương tác người dùng bao gồm các lớp liên quan đến hành động yêu cầu người dùng đăng nhập, như cập nhật hồ sơ và tìm kiếm, chỉnh sửa hoặc báo cáo vị trí thiết bị của họ.

Lớp con Quản trị cung cấp các công cụ hữu ích cho quản trị viên trong việc duy trì tài khoản, quản lý thiết bị và tạo báo cáo Quyền truy cập vào các tiện ích này chỉ dành riêng cho quản trị viên.

Gói Dịch vụ Doanh nghiệp bao gồm hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) cùng với các giao diện và lớp thực thể, đảm bảo tính đồng nhất cho tất cả các trường hợp sử dụng.

Gói Middleware bao gồm gói SQL của Java, cung cấp quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu và Java Spring framework, cung cấp các dịch vụ mạng.

Gói và phụ thuộc của chúng

Như đã nói ở trên, gói Gói Application phụ thuộc vào gói Business Services, từ đó phụ thuộc vào gói Middleware.

1.2 Xác định cơ chế thiết kế

Cơ chế phân tích Cơ chế thiết kế Cơ chế thực hiện

Security Web tokens Java Spring framework

Distribution REST API Java Spring framework

Thiết kế ca sử dụng

4.1 Thiết kế biểu đồ tuần tự

Hình 29 Biểu đồ tuần tự đăng ký tài khoản

Hình 30: Biểu đồ tuần tự đăng nhập

Hình 31 Biểu đồ tuần tự xoá tài khoản

Hình 32 Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin

Hình 33 Biểu đồ tuần tự đăng ký thiết bị

Hình 34 Biểu đồ tuần tự phê duyệt thiết bị

Hình 35 Biểu đồ tuần tự phê duyệt người dùng

Hình 36 Biểu đồ tuần tự thanh toán

Hình 37 Biểu đồ tuần tự theo dõi thiết bị

Hình 38 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm thiết bị

4.1.9 Xem lịch sử di chuyển của thiết bị

Hình 39 Biểu đồ tuần tự xem lịch sử di chuyển của thiết bị

Hình 40 Biểu đồ tuần tự điều khiển xe

Hình 41 Biểu đồ tuần tự thống kê

4.2 Khung nhìn các lớp tham gia

Cách thức làm mịn các lớp tham gia cho từng ca sử dụng được mô tả trong phần 6: Thiết kế Lớp học.

Thiết kế hệ thống con

Hình 42 Biểu đồ cấu trúc Vehicle SubSystem

Biểu đồ tuần tự trong Vehicle Subsystem

Hình 43 Biểu đồ cấu trúc User SubSystem

Biểu đồ tuần tự trong User Subsystem

Thiết kế lớp

6.9 Theo dõi lịch sử di chuyển của thiết bị

Chọn điểm đến Định vị thiết bị

Ngày đăng: 22/06/2022, 19:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác của các tác nhân với thành phần khác - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 1. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác của các tác nhân với thành phần khác (Trang 7)
Hình 2. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác và phụ thuộc của các Use-Case - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 2. Biểu đồ Use-Case về sự tương tác và phụ thuộc của các Use-Case (Trang 8)
Hình 3. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng ký tài khoản - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 3. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng ký tài khoản (Trang 9)
Hình 4. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng nhập - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 4. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng Đăng nhập (Trang 11)
Hình 5. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng ký thiết bị - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 5. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng ký thiết bị (Trang 13)
Hình 6. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt thiết bị - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 6. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt thiết bị (Trang 15)
Hình 7. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt người dùng - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 7. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng phê duyệt người dùng (Trang 17)
Hình 9. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng theo dõi thiết bị - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 9. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng theo dõi thiết bị (Trang 21)
Hình 11. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng xem lịch sử - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 11. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng xem lịch sử (Trang 25)
Hình 12. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng điều khiển thiết bị - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 12. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng điều khiển thiết bị (Trang 26)
Hình 13. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thống kê - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 13. Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thống kê (Trang 28)
Hình 15. Biểu đồ tuần tự đăng ký tài khoản - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 15. Biểu đồ tuần tự đăng ký tài khoản (Trang 31)
Hình 16. Biểu đồ tuần tự đăng nhập - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 16. Biểu đồ tuần tự đăng nhập (Trang 31)
Hình 17. Biểu đồ tuần tự xoá tài khoản - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 17. Biểu đồ tuần tự xoá tài khoản (Trang 32)
Hình 18. Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin - BÀI tập lớn môn PHÂN TÍCH và THIẾT kế HƯỚNG đối TƯỢNG PHÂN TÍCH hệ THỐNG QUẢN lý THIẾT bị BAY
Hình 18. Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin (Trang 33)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w