PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Danh sách các Actor
Bảng 2.1: Danh sách các Actor
Người quản lý có quyền toàn diện trong việc tương tác với hệ thống, sử dụng tất cả các chức năng của website, cũng như điều khiển và kiểm soát mọi hoạt động diễn ra trên website.
Người dùng là những cá nhân truy cập vào website, với khả năng đăng ký làm thành viên hoặc không Họ chỉ có một số quyền hạn nhất định trên nền tảng này.
Danh sách các chức năng
Bảng 2.1: Danh sách các chức năng ST
Tên chức năng Mô tả Actor
Người dùng sau khi đăng ký trở thành thành viên đăng nhập tiếp tục sử dụng các chức năng trên website.
Người dùng tạo tài khoản để sử dụng thêm các chức năng khác của thành viên.
Người dùng và Admin có thể đăng xuất khi không sử dụng website nữa.
Người dùng có thể đặt mua sản phẩm sau khi đăng nhập website.
Người dùng xem và nhấn vào nút “Thanh toán”.
Hệ thống xác nhận thông tin và hiển thị trang thanh toán.
Người dùng nhập đầy đủ thông tin.
Hệ thống đưa ra thông báo và quay trở lại trang giỏ hàng.
6 Xem thông tin sản phẩm
Người dùng có thể xem thông tin sản phẩm có trên website.
Người dùng có thể tìm kiếm các sản phẩm trên website Admin, Người dùng
Cho phép người dùng có thể: thêm, xoá sản phẩm.
Cho phép admin có thể:
+ Thêm mới + Chỉnh sửa + Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
10 Quản lý tài khoản người dùng
Cho phép admin có thể:
+ Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
Cho phép admin có thể:
+ Thêm mới + Chỉnh sửa + Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
12 Quản lý loại sản phẩm
Cho phép admin có thể:
+ Thêm mới + Chỉnh sửa + Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
Cho phép admin có thể:
+ Thêm mới + Chỉnh sửa + Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
14 Quản lý mã giảm giá
Cho phép admin có thể:
+ Thêm mới + Chỉnh sửa + Xem chi tiết (Hiển thị) + Xoá
15 Quản lý ngôn ngữ Cho phép admin có thể: Admin
+ Chỉnh sửa+ Xem chi tiết (Hiển thị)+ Xoá
Biểu đồ use case
2.3.1 Biểu đồ use case mức tổng quát
Hình 2.1: Use case tổng quát
2.3.2 Use case quản lý sản phẩm
Hình 2.1: Use case quản lý sản phẩm
2.3.3 Use case quản lý ngôn ngữ
Hình 2.1: Use case quản lý ngôn ngữ
2.3.4 Use case quản lý tài khoản
Hình 2.1: Use case quản lý tài khoản
2.3.6 Use case quản lý slide
Hình 2.1: Use case quản lý slide
2.3.7 Use case quản lý thương hiệu
Hình 2.1: Use case quản lý thương hiệu
2.3.8 Use case quản lý đơn hàng
Hình 2.1: Use case quản lý đơn hàng
Tên Đăng ký Định nghĩa Khách hàng muốn đăng ký làm thành viên của hệ thống
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Khách hàng ghé thăm và chưa là thành viên của hệ thống Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính 1 Từ giao diện chính khách hàng chọn đăng nhập
Sau đó chọn đăng ký.
2 Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký, yêu cầu khách hàng nhập thông tin cá nhân vào form đăng ký
3 Khách hàng nhập thông tin cá nhân sau đó nhấn nút đăng ký
4 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký đã hợp lệ chưa, nếu chưa A1
5 Hệ thống cập nhật thông tin của khách hàng vào danh sách khách hàng.
Dòng sự kiện thay thế A1 Hiển thị thông báo thông tin không hợp lệ Điều kiện sau Khách hàng trở thành thành viên của hệ thống.
Tên Đăng nhập Định nghĩa Khách hàng muốn đăng nhập vào hệ thống
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Thành viên chưa đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính 1 Từ giao diện khách hàng chọn đăng nhập
2 Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu khách hàng nhập tên tài khoản và mật khẩu
3 Khách hàng nhập tên tài khoản và mật khẩu, chọn đăng nhập
Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu, nếu nhập sai tên tài khoản hoặc mật khẩu, sẽ hiển thị thông báo lỗi và quay lại màn hình đăng nhập Khi khách hàng nhập đúng thông tin, họ sẽ đăng nhập thành công và có thể sử dụng các chức năng mà hệ thống cung cấp.
Tên Tìm kiếm Định nghĩa Cho phép tìm kiếm các sản phẩm
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Không
Dòng sự kiện chính 1 Khách hàng kích vào thanh tìm kiếm
2 Khách hàng nhập tên sản phẩm cần tìm vào thanh tìm kiếm
4 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin tìm kiếm
5 Nếu sản phẩm tồn tại thì kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị
Dòng sự kiện thay thế Không Điều kiện sau Hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm
- Use Case xem chi tiết sản phẩm
Use Case – Xem chi tiết sản phẩm
Tên Xem chi tiết sản phẩm Định nghĩa Cho phép khách hàng xem chi tiết về các sản phẩm có trong website
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết
Dòng sự kiện chính 1 Khách hàng chọn sản phẩm cần xem
2 Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm đã chọn Dòng sự kiện thay thế Không Điều kiện sau Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm
- Use Case thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Use Case – Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tên Thêm sản phẩm vào giỏ hàng Định nghĩa Cho phép khách hàng thêm sản phẩm muốn mua vào giỏ hàng
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Sản phẩm đã được chọn
Để thêm sản phẩm vào giỏ hàng, người dùng chỉ cần chọn nút "Thêm vào giỏ hàng" Sau khi thực hiện, hệ thống sẽ hiển thị giỏ hàng cùng với các sản phẩm đã được thêm vào.
- Use Case xem giỏ hàng
Use Case – Xem giỏ hàng
Tên Xem giỏ hàng Định nghĩa Cho phép khách hàng xem tất cả những sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng như: tên sản phẩm, số lượng, phẩm.
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Không
Dòng sự kiện chính 1 Khách hàng phải chọn xem giỏ hàng hoặc them sản phẩm vào giỏ hàng
2 Hiển thị tất cả thông tin sản phẩm được giỏ thêm vào giỏ hàng
Dòng sự kiện thay thế Không Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giỏ hàng và các sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
Tên Thanh toán Định nghĩa Cho phép khách thanh toán các sản phẩm trong giỏ hàng
Actors Khách hàng Điều kiện tiên quyết Khách hàng phải là thành viên của hệ thống và trong giỏ hàng phải có sản phẩm Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính 1 Thành viên nhấn vào nút thanh toán để thanh toán đơn hàng
2 Giao diện trang thanh toán xuất hiện, hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng và khách hàng sẽ điền thông tin cá nhân vào đơn đặt hàng.
3 Nếu không điền đầy đủ thông tin đơn hàng và nơi vận chuyển thì A1
4 Nếu chọn chuyển khoản thì hệ thống sẽ xuất hiện giao diện chuyển khoản bằng VNPay và làm theo các bước để thanh toán.
5 Thanh toán thành công, đơn hàng được lưu lại.
Dòng sự kiện thay thế A1 Thông báo điền đầy đủ thông tin Điều kiện sau Hệ thống thông báo thanh toán thành công
Tên Đăng nhập Định nghĩa Người quản trị muốn vào hệ thống
Actors Người quản trị Điều kiện tiên quyết Không
Dòng sự kiện chính 1 Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người quản trị nhập tên tài khoản và mật khẩu
3 Người quản trị nhập tên tài khoản và mật khẩu, chọn đăng nhập
Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản và mật khẩu, đảm bảo người dùng nhập đúng tên tài khoản và mật khẩu Nếu nhập sai, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và quay lại màn hình đăng nhập Khi người quản trị đăng nhập thành công, họ sẽ có quyền truy cập vào các chức năng mà hệ thống cung cấp.
- Use Case quản lý đơn hàng
+ Use Case xác nhận hóa đơn
Use Case – Xác nhận hóa đơn
Tên Xác nhận hóa đơn Định nghĩa Xác nhận hóa đơn với khách hàng như gọi điện kiểm tra lại thông cá nhân
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
2 Người quản trị chọn xem chi tiết hóa đơn
3 Người quản trị chọn xác nhận đơn hàng đã giao hay chưa
4 Hệ thống sẽ cập nhật kết quả đơn hàng Dòng sự kiện thay thế Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi
+ Use Case xóa hóa đơn
Use Case – Xóa đơn hàng
Tên Xóa hóa đơn Định nghĩa Hóa đơn không được nhận và trả lại sẽ được quản trị viên xóa đi
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý hóa đơn
2 Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi hóa đơn
3 Hệ thống sẽ cập nhật kết quả đơn hàng Dòng sự kiện thay thế Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi
- Use Case quản lý sản phẩm
+ Use case thêm sản phẩm
Use Case – Thêm sản phẩm
Tên Thêm sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm sản phẩm mới vào website
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút thêm sản phẩm
3 Hiển thị Form nhập thông tin sản phẩm
4 Nhập thông tin sản phẩm chọn nút Thêm sản phẩm
5 Nếu thêm sản phẩm không thành công A1
6 Hệ thống sẽ thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện thay thế A1 Thêm thông tin sản phẩm không thành công Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách sản phẩm
+ Use case sửa sản phẩm
Use Case – Sửa sản phẩm
Tên Sửa sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin sản phẩm
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý sản phẩm và nhấn vào liệt kê sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút sửa sản phẩm
3 Form hiển thị thông tin sản phẩm cần sửa
4 Nhập thông tin sản phẩm muốn sửa chọn nút cập nhật sản phẩm
5 Nếu sửa sản phẩm không thành công A1
6 Hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm và trả về giao diện liệt kê sản phẩm
Dòng sự kiện thay thế A1 Sửa sản phẩm không thành công Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đã được sửa
Use Case – Xóa sản phẩm
Tên Xóa sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị muốn xóa sản phẩm
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý sản phẩm và nhấn vào liệt kê sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi sản phẩm.
3 Hệ thống sẽ hiển thị thông báo bạn có thật sự muốn xóa
4 Nhấn ok để xóa Nhấn cancel và đến A1
5 Xóa danh mục sản phẩm thành công và trả về giao diện liệt kê danh mục sản phẩm
Dòng sự kiện thay thế A1 Trả về màn hình danh sách sản phẩm và sản phẩm vẫn bình thường Điều kiện sau Thông tin sẽ được thay đổi
- Use Case quản lý danh mục sản phẩm
+ Use case thêm danh mục sản phẩm
Use Case – Thêm danh mục sản phẩm
Tên Thêm danh mục sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn thêm danh mục sản phẩm mới vào website
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý danh mục sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút them danh mục sản phẩm
3 Hiển thị Form nhập thông tin danh mục sản phẩm
4 Nhập thông tin sản phẩm chọn nút Thêm danh mục sản phẩm
5 Nếu them danh mục sản phẩm không thành công A1
6 Hệ thống sẽ them danh mục sản phẩm vào cơ sở dữ liệu Dòng sự kiện thay thế A1 Thêm thông tin danh mục sản phẩm không thành công Điều kiện sau Hệ thống hiển thị giao diện danh sách danh mục sản phẩm
+ Use case sửa danh mục sản phẩm
Use Case – Sửa danh mục sản phẩm
Tên Sửa danh mục sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin danh mục sản phẩm
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý danh mục sản phẩm và nhấn vào liệt kê sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút sửa danh mục sản phẩm
3 Form hiển thị thông tin danh mục sản phẩm cần sửa
4 Nhập thông tin danh mục sản phẩm muốn sửa chọn nút cập nhật danh mục sản phẩm
5 Nếu sửa danh mục sản phẩm không thành công A1 về giao diện liệt kê danh mục sản phẩm Dòng sự kiện thay thế A1 Sửa danh mục sản phẩm không thành công Điều kiện sau Hệ thống hiển thị thông tin danh mục sản phẩm đã được sửa
+ Use case xóa danh mục sản phẩm
Use Case – Xóa danh mục sản phẩm
Tên Xóa danh mục sản phẩm Định nghĩa Khi người quản trị muốn xóa danh mục sản phẩm
Actors Quản trị Điều kiện tiên quyết Người quản trị cần phải đăng nhập vào hệ thống
Dòng sự kiện chính 1 Người quản trị chọn giao diện quản lý danh mục sản phẩm và nhấn vào liệt kê danh mục sản phẩm
2 Người quản trị chọn một nút xóa tương ứng với mỗi danh mục sản phẩm.
3 Hệ thống sẽ hiển thị thông báo bạn có thật sự muốn xóa
4 Nhấn ok để xóa Nhấn cancel và đến A1
5 Xóa danh mục sản phẩm thành công và trả về giao diện liệt kê danh mục sản phẩm
Dòng sự kiện thay thế A1 sẽ trả về màn hình hiển thị danh sách danh mục sản phẩm, trong khi danh mục sản phẩm sẽ không thay đổi Thông tin sẽ được cập nhật theo các điều kiện đã đề ra.
Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram)
2.4.1 Biểu đồ tuần tự Đăng nhập
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Đăng nhập
2.4.2 Biểu đồ tuần tự Xem giỏ hàng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Xem giỏ hàng
2.4.3 Biểu đồ tuần tự Xóa giỏ hàng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Xóa giỏ hàng
2.4.4 Biểu đồ tuần tự Thêm người dùng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Thêm người dùng
2.4.5 Biểu đồ tuần tự Chỉnh sửa người dùng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Chỉnh sửa người dùng
2.4.6 Biểu đồ tuần tự Xóa người dùng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Xóa người dùng
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Thêm sản phẩm
2.4.8 Biểu đồ tuần tự Chỉnh sửa sản phẩm
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Chỉnh sửa sản phẩm
2.4.9 Biểu đồ tuần tự Xóa sản phẩm
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Xóa sản phẩm
2.4.10 Biểu đồ tuần tự Thêm slide
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Thêm slide
Hình 2.1: Biểu đồ tuần tự Chỉnh sửa slide
2.4.12 Biểu đồ tuần tự Xóa slide
Sơ đồ lớp (Class Diagram)
THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lược đồ
Bảng 3.1: Bảng lược đồ tổng quan ST
1 users Danh sách thông tin tài khoản
2 products Danh sách thông tin các sản phẩm
3 type_product Danh sách hãng sản xuất của sản phẩm
4 bills Danh sách thông tin các đơn hàng
5 bills_detail Danh sách thông tin chi tiết các đơn hàng
6 customer Danh sách thông tin các khách hàng đã đặt hàng
7 slide Danh sách thông tin các slide
8 coupon Danh sách thông tin các mã giảm giá
9 rating Danh sách thông tin đánh giá sản phẩm
1 statistical Danh sách thống kê các đơn hàng
11 payments Danh sách thông thông tin thanh toán online
12 post Danh sách thông tin ngôn ngữ
13 visitors Danh sách thông tin các lượt truy cập vào website
Lược đồ chi tiết
3.2.1 Bảng chứa thông tin tài khoản
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin tài khoản
The database structure includes several fields for customer information: the 'id' field is an integer with a maximum length of 10, automatically incrementing to store the customer ID The 'full_name' field is a varchar type with a maximum length of 255, used to record the customer's full name The 'email' field, also a varchar with a length of 255, is designated for storing the customer's email address Similarly, the 'password' field, with a maximum length of 255, is intended for saving the customer's password The 'phone' field, a varchar type with a length of 255, is used to store the customer's phone number, while the 'address' field, also a varchar of 255 characters, is meant for the customer's address Lastly, the 'user_token' field is included for additional user identification purposes.
255 Lưu user token khi KH, admin sử dụng chức năng quên mật khẩu level int 10 Lưu quyền hạn
3.2.2 Bảng chứa thông tin sản phẩm
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin sản phẩm
The article outlines a product database structure with various fields: 'id' (int, max length 10) for the product's unique identifier, 'id_type' (int, max length 10) for the brand's ID, 'id_post' (int, max length 10) for the language ID, 'product_quantity' (int, max length 10) for the available stock, and 'product_soid' (int, max length 10) for the quantity sold Additionally, 'unit_price' (int, max length 100) stores the product's price, while 'promotion_price' (int, max length 100) records the discounted price The 'image' field (varchar, max length 255) holds the product's image, 'new' (int, max length 10) indicates the product's status, and 'date_sale' (varchar, max length 255) and 'hours_sale' (varchar, max length 255) capture the end date and time of the promotion, respectively.
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin thương hiệu
The article outlines the database structure for a product brand, consisting of three key fields: an 'id' field of type integer with a maximum length of 10, which stores the brand's unique identifier and auto-increments; a 'name_type' field, also an integer with a maximum length of 10, used to store the brand's name; and an 'image' field of type varchar with a maximum length of 255, designed to store the brand's image.
3.2.4 Bảng chứa thông tin đơn hàng
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin đơn hàng
The database schema includes several key fields for managing order information: "id_bill" (int, max length 10) stores the unique order ID, which auto-increments; "id_customer" (int, max length 10) captures the customer ID associated with the order; "date_order" (varchar, max length 255) records the order date; "order_code" (varchar, max length 255) holds the order code; "total" (float) reflects the total amount of the order; "payment" (varchar, max length 255) indicates the payment method used; and "status_bill" (int, max length 10) tracks the current status of the order.
3.2.5 Bảng chứa thông tin chi tiết đơn hàng
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin chi tiết đơn hàng
The database structure for order details includes several key fields: the 'id_bill_detail' (int, max length 10) stores the unique identifier for each order detail, which auto-increments; 'id_bill' (int, max length 10) records the order ID; 'id_product' (int, max length 10) holds the product ID; 'id_post_bill_detail' (int, max length 10) saves the language ID; 'order_code' (varchar, max length 255) contains the order code; 'quantity' (varchar, max length 255) indicates the order quantity; and 'unit_price' (int, max length 10) reflects the product's price.
3.2.6 Bảng chứa thông tin khách hàng đặt hàng
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin khách hàng đặt hàng
The database structure for customer orders includes several key fields: an automatically incrementing integer ID to uniquely identify each order, a varchar field for the customer's name with a maximum length of 255 characters, and a varchar field for gender, also up to 255 characters Additionally, there is a varchar field for the customer's email address, a varchar field for their physical address, and a varchar field for the phone number, each with a maximum length of 255 characters Finally, a varchar field is included for any notes related to the customer's order, ensuring comprehensive data collection for effective order management.
3.2.7 Bảng chứa thông tin khách hàng thanh toán online
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin khách hàng thanh toán online
The article outlines a database schema for online payment processing, detailing key fields and their descriptions The 'id_payment' field, an integer with a maximum length of 10, stores the unique identifier for online payment transactions The 'id_customer' field, a varchar of 255 characters, records the identifier for customers who have placed orders The 'id_post_payment' field, also a varchar of 255 characters, keeps track of the language used in the payment process The 'order_code' field, with a maximum length of 255, contains the code associated with customer orders The 'code_bank' field, a varchar of 255 characters, stores the name of the bank used for online payments Finally, the 'time' field, another varchar of 255 characters, records the timestamp of the online payment transaction.
3.2.8 Bảng chứa thông tin ngôn ngữ
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin ngôn ngữ
The database structure includes the following fields: 'id_post' as an integer with a maximum length of 10, which automatically increments to store the language ID The 'sp_vi' and 'sp_en' fields are varchar types with a maximum length of 255, used to save the product name in Vietnamese and English, respectively Additionally, 'description_vi' and 'description_en' are varchar fields, also with a maximum length of 255, for storing product descriptions in Vietnamese and English Lastly, 'product_slug' is a varchar field with a maximum length of 255, used to store the product URL.
3.2.9 Bảng chứa thông tin mã giảm giá
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin mã giảm giá
The article outlines a database schema for a coupon system, detailing key fields such as coupon_id, an integer with a maximum length of 10 for storing the unique identifier of the coupon; coupon_name, a varchar of 255 for the coupon's name; coupon_qty, an integer with a maximum of 50 to track the quantity of coupons available; and coupon_number, an integer of 50 for the discount amount or percentage It also includes coupon_code, a varchar of 255 for the actual discount code, and coupon_condition, a varchar of 255 to specify the type of discount offered Additionally, coupon_date_start and coupon_date_end, both varchar of 255, are used to record the start and end dates of the discount period The schema further incorporates coupon_status, an integer of 10 to indicate the coupon's status, and coupon_used, a varchar of 255 to store the ID of the user who redeemed the coupon.
3.2.10 Bảng chứa thông tin slide
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin slide
The article outlines the structure of a database for managing slides, detailing four key fields: an automatically incrementing integer 'id' with a maximum length of 10, a 'link' field for storing slide URLs with a maximum length of 255 characters, an 'image' field for saving slide images also limited to 255 characters, and a 'status_slide' integer field with a maximum length of 10 to track the slide's status.
3.2.11 Bảng chứa thông tin đánh giá sản phẩm
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin đánh giá sản phẩm
The database structure includes a field named "rating_id," which is an integer with a maximum length of 10, used to store the unique identifier for each rating that auto-increments The "product_id" field, also an integer with a maximum length of 10, stores the identifier for the associated product Lastly, the "rating_number" field, an integer with a maximum length of 10, records the total number of ratings received.
3.2.12 Bảng chứa thông tin doanh thu
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin doanh thu
The database schema includes several key fields for tracking sales statistics The 'id_statistic' is an integer with a maximum length of 10, serving as an auto-incrementing identifier for revenue records The 'order_date' is a varchar field with a maximum length of 255, used to store the date of sales transactions The 'sales' field, also an integer with a maximum length of 10, records the total sales amount, while the 'profit' field captures the total profit, also as an integer Additionally, the 'quantity' field tracks the number of items sold, and the 'total_order' field represents the total number of orders placed, both with a maximum length of 10.
3.2.13 Bảng chứa thông tin thống kê truy cập
Bảng 3.1: Bảng chứa thông tin thống kê truy cập
The article outlines a database schema for tracking visitor information, consisting of three key fields: "id_visitors," an integer with a maximum length of 10 that auto-increments to store visitor IDs; "ip_address," a variable character field with a maximum length of 255 for recording the visitor's IP address; and "date_visitor," an integer with a maximum length of 10 for capturing the date of the visit.
CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LAPTOP 4.1 Một số giao diện người dùng
Trang chủ là nơi người dùng có thể khám phá tổng quan về tất cả các chức năng của website Đồng thời, trang này cũng giới thiệu các sản phẩm laptop phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Trang chủ của website cung cấp giao diện đăng ký cho khách hàng, cho phép họ tạo tài khoản và truy cập vào tất cả các chức năng cũng như dịch vụ có sẵn trên trang.
Một số giao diện người quản trị
Sau khi đăng nhập vào tài khoản quản trị, người dùng sẽ thấy giao diện quản lý Tại đây, quản trị viên có thể chọn ngày để thống kê đơn hàng và theo dõi lượng truy cập nhằm tính toán doanh thu.
4.2.2 Trang quản lý sản phẩm
Người quản trị có khả năng thực hiện các thao tác như thêm, xóa và sửa đổi sản phẩm Mỗi sản phẩm đều có thông tin chi tiết đầy đủ Ngoài ra, quản trị viên có thể kích hoạt sản phẩm để hiển thị trên trang bán hàng của cửa hàng hoặc ẩn sản phẩm để nó không xuất hiện trên trang.
Hình 4.1: Trang quản lý sản phẩm
Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa các thương hiệu sản phẩm đó.
Hình 4.1: Trang quản lý loại sản phẩm
4.2.4 Trang quản lý tài khoản
Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa các tài khoản đó.
Hình 4.1: Trang quản lý tài khoản
4.2.5 Trang quản lý đơn hàng
Quản trị viên có thể truy cập thông tin đơn hàng, bao gồm mã đơn, ngày đặt hàng và tình trạng hiện tại Ngoài ra, họ cũng có khả năng xem chi tiết từng đơn hàng và xóa đơn hàng nếu cần thiết.
Hình 4.1: Trang quản lý đơn hàng
Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa và kích hoạt tình trạng các slide đó.
Hình 4.1: Trang quản lý slide
4.2.7 Trang quản lý mã giảm giá
Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa và kích hoạt tình trạng các mã giảm giá đó.
Hình 4.1: Trang quản lý mã giảm giá
4.2.8 Trang quản lý ngôn ngữ
Người quản trị có thể thêm, sửa, xóa các tên sản phẩm đó.
Hình 4.1: Trang quản lý ngôn ngữ
Người quản trị có thể vào trang chi tiết đơn hàng và in thông tin chi tiết đơn hàng đó ra pdf