1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc

118 566 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thu Thủy
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Thể loại Đề tài
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 742,5 KB

Nội dung

Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc

Trang 1

Lời mở đầu

Tiêu thụ sản phẩm hoàn toàn không phải là vấn đềmới mẻ đối với các doanh nghiệp Trong bối cảnh kinh tếhiện nay, khi mà cạnh tranh ngày càng quyết liệt, đũi hỏidoanh nghiệp phải cú những biện phỏp quản trị, tổ chứcdoanh nghiệp phự hợp Với vị trớ là khõu cuối cựng kếtthỳc một chu kỳ sản xuất, tiờu thụ sản phẩm cú vai trũ hếtsức quan trọng, thực hiện thu hồi vốn tiền tệ về doanhnghiệp để chuẩn bị cho một chu kỳ sản xuất kinh doanhmới Song thực tế cho thấy, không phải doanh nghiệp nàocũng làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, nhất là khi tiêuthụ sản phẩm ngày càng khó khăn do tác động của môitrường cạnh tranh Do đó việc làm tốt công tác tiêu thụ sảnphẩm đảm bảo cho doanh nghiệp có lói để tồn tại và pháttriển là nhiệm vụ ngày càng phức tạp và nặng nề.

Để làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm thỡ trước hếtdoanh nghiệp phải đẩy nhanh được tốc độ tiêu thụ sảnphẩm Nhưng làm thế nào để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sảnphẩm? Đó cả là một quá trỡnh tỡm tũi, nghiờn cứu, phõntớch và đánh giá mọi mặt của doanh nghiệp cũng như

Trang 2

sự sáng tạo của các nhà quản lý doanh nghiệp để tỡmhướng đi đúng đắn.

Làm tốt công tác tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp doanhnghiệp đứng vững trong cơ chế thị trường, tự khẳng địnhsự tồn tại của mỡnh để tiếp tục phát triển vươn lên Ngượclại, công tác tiêu thụ làm không tốt thỡ doanh nghiệp sẽ bịmất đi thị phần , dần dần loại bỏ mỡnh ra khỏi quỏ trỡnhkinh doanh Bởi vậy, tiờu thụ sản phẩm luụn là mối quantâm hàng đầu của các doanh nghiệp.

Xuất phát từ quan điểm này, trong thời gian thực tập

tại Cụng ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ ViệtHà trên cơ sở những lý luận đó được học ở Trường đại học

kinh tế quốc dân và những điều đó học được trong thực tế

của doanh nghiệp Được sự giúp đỡ tận tỡnh của cụ giỏoThS.Nguyễn Thu Thuỷ và cỏc cỏn bộ trong cỏc phũng

ban của Cụng ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụViệt Hà , tôi đó quyết định chọn đề tài :

“Một số giải phỏp thỳc đẩy hoạt động tiêu thụ sảnphẩm bia hơi tại Cụng ty sản xuất kinh doanh đầu tư vàdịch vụ Việt Hà ”

Trang 3

Tôi mong rằng đề tài này trước hết có thể giúp bảnthân mỡnh tổng hợp được tất cả những kiến thức đó họcđược trong nhà trường vừa qua và sau đó có thể phần nàogiúp ích cho quá trỡnh đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinhdoanh của Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụViệt Hà

Nội dung của đề tài được chia thành 3 chương :

* Chương 1: Tổng quan chung về Cụng ty sản xuất

kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.

* Chương 2: Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm

ở Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà

* Chương 3:Một số giải phỏp thỳc đẩy hoạt động tiêu

thụ sản phẩm bia hơi tại Cụng ty sản xuất kinh doanh đầutư và dịch vụ Việt Hà

Song do thời gian cú hạn và sự nhận thức cũn hạn chế, kinhnghiệm cũn hạn chế nờn bài viết của tụi chắc chắn cũn khụng ớt khiếmkhuyết Vỡ vậy tụi rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cốgiáo, các đồng chí lónh đạo cùng các cán bộ công nhân viên trong Côngty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà để đề tài của tôi đượchoàn thiện hơn /.

Trang 5

- Địa chỉ giao dịch: Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụViệt Hà

254 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà NộiéT: 04 8628664 Fax: 04 8628665

Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Bia Việt Hà: 493 Trương Định Hoàng Mai - Hà Nội.

-éT: 04.8646411Fax: 04.8646412

Trang 6

1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty sản xuất kinh doanhđầu tư và dịch vụ Việt Hà.

Sự ra đời và phát triển của công ty Việt Hà có thể chia làm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Tiền thõn của nhà mỏy là hợp tỏc xó cao cấp

Ba Nhất chuyờn sản xuất dấm, mỳ, nước chấm để phục vụnhân dân thành phố Hà Nội quyết định chuyển sở hữu tậpthể lên sở hữu toàn dân và HTX cao cấp Ba Nhất được đổitên thành Xí nghiệp nước chấm trực thuộc sở công nghiệpHà Nội, chuyên kinh doanh những mặt hàng chủ yếu lànước chấm, dấm, tương với phương tiện lao động thủ công,đơn sơ, sản xuất theo chỉ tiêu pháp lệnh, giao nộp để phânphối theo chế độ tem phiếu.

Nghị quyết hội nghị trung ương VI và nghị quyết 25, 26 CP ngày21/10/1981 của Chính phủ cho phép các xí nghiệp tự lập kế hoạch, mộtphần tự khai thác vật tư nguyên liệu và tự tiêu thụ Thực hiện nghị quyếtnày xí nghiệp đó ỏp dụng cơ chế đa dạng hóa sản phẩm với nhiều chủngloại mặt hàng như: rượu, mỳ sợi, dầu ăn, bánh phồng tôm, kẹo các loạiphù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Với thành tích đó ngày 25/4/1982Xí nghiệp được đổi tên thành nhà máy thực phẩm Hà Nội theo quyết định1652 QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội Lúc này nhà máy có khoảng500 công nhân, sản xuất vẫn mang tớnh thủ cụng.

Trong thời kỳ này, tuy đó cú nhiều cố gắng trongnghiờn cứu sản xuất sản phẩm mới nhưng do nguồn cung

Trang 7

ứng các sản phẩm gặp nhiều khó khăn và do biến động giácả nên tỡnh hỡnh sản xuất của nhà mỏy gặp nhiều khúkhăn éể thỏo gỡ tỡnh trạng này, nhà máy đó cú nhiều biệnphỏp năng động, trong đó có áp dụng phương pháp tiềnlương sản phẩm theo kết quả cuối cùng.Điều này đó trởthành động lực để kích thích sản xuất phát triển.

- Giai đoạn 2: Thời kỳ 1987 - 1993 có những thay đổi lớn

trong chính sách vĩ mô của nhà nước theo quy định số 217/HéBT ngày 14/11/1987 đó xỏc lập và khẳng định quyền tựchủ trong sản xuất kinh doanh Theo đó, nhà máy đượchoàn toàn tự chủ về tài chính, được quyền huy động và sửdụng mọi nguồn vốn, tự xác định phương án sản phẩm phùhợp với nhu cầu thị trường và khả năng doanh nghiệp, tuynhiên với một cơ sở vật chất yếu kém cùng với một đội ngũkỹ thuật địa phương đó hạn chế phần nào tớnh năng độngcũng như năng lực tự chủ trong sản xuất kinh doanh Bởivậy để đa dạng hóa sản phẩm, nhà máy đó mạnh dạn vay 2tỷ đồng của quỹ SIDA để lắp đặt dây chuyền sản xuất chainhựa, tổ chức sản xuất nước chấm và lạc bọc đường xuấtkhẩu sang éụng Âu và Liờn Xụ Nhờ đó nhà máy đó tạođược việc làm cho 600 công nhân Song đến năm 1990,

Trang 8

sản xuất mặt hàng này Thời gian nầy, nhà máy hầu nhưkhông sản xuất chờ giải thể éứng trước tỡnh hỡnh khúkhăn, ban lónh đạo nhà máy đó đề ra mục tiêu chính là: đổimới công nghệ, đầu tư chiều sâu, tỡm phương hướng sảnxuất sản phẩm có giá trị cao, liên doanh liên kết trong vàngoài nước éược các cấp, các ngành giúp đỡ, nhà máy đóquyết định đi vào sản xuất bia Đây là hướng đi dựa trênnghiên cứu về thị trường, nguồn vốn và phương hướng lựachọn kỹ thuật và công nghệ Nhà máy đó mạnh dạn vayvốn đầu tư mua thiết bị sản xuất bia hiện đại của éan Mạchđể sản xuất bia lon Halida Tháng 6/1992 nhà máy được đổitên thành nhà máy bia Việt Hà theo quyết định 1224 QĐ-UB của UBND Thành phố Hà Nội Chỉ sau 3 tháng, biaHalida đó thõm nhập và khẳng định vị trí của mỡnh trờn thịtrường.

Khi Mỹ bỏ cấm vận thương mại đối với Việt Nam,hàng loạt hóng bia và nước giả khát lớn trên thế giới đó vàothị trường Việt Nam Nhà máy xác định cần thiết phải mởrộng sản xuất và tất yếu phải liên doanh với nước ngoài.Ngày 1/4/1993 nhà máy ký hợp đồng liờn doanh với hóngbia Carberg nổi tiếng của éan Mạch được UBND Thành

Trang 9

10/1993 liên doanh chính thức đi vào hoạt động Trong liêndoanh, nhà máy góp cổ phần là 40% Nhà máy liên doanhmảng bia lon, sau đó liên doanh được tách ra thành nhàmáy bia éụng Nam ỏ Nhà mỏy bia Việt Hà chuyờn sảnxuất bia hơi.

Ngày 2/1/1994 nhà máy đổi tên thành công ty bia ViệtHà theo quyết định 2817 QĐ-UB của UBND thành phố HàNội tại địa chỉ 254 Minh Khai Hai Bà Trưng - Hà Nội.

Năm 1997, nhà máy quyết định nhập dây chuyền sảnxuất nước khoáng với sản phẩm có tên gọi OPAL, hiện sảnphẩm này đang trong giai đoạn chế thử và thâm nhập thịtrường.

Năm 1998 theo quyết định số 3598/QĐ-UB ngày15/9/1998/ của UBND thành phố Hà Nội, công ty tiến hànhcổ phần hóa 1 phân xưởng sản xuất bia tại 57 Quỳnh Lôi –Hà Nội thành Công ty cổ phần hưởng ứng chủ trương cổphần hóa doanh nghiệp nhà nước, công ty bia Việt Hà gópcổ phần là 20 %.

Năm 1999, theo quyết định 5775/QĐ-UB của UBNDthành phố Hà Nội ngày 29/12/1999, công ty bia Việt Hàđược phép cổ phần hóa tiếp một bộ phận của doanh nghiệp

Trang 10

là trung tâm thể dục thể thao tại 493 Trương Định thànhcông ty cổ phần, công ty giữ 37% số vốn điều lệ.

Đến năm 2002, theo Quyết định của UBND TP Hà Nội,2 công ty là Công ty kinh doanh thực phẩm vi sinh và xínghiệp mỹ phẩm đó được sáp nhập vào Công ty bia Việthà.

Do nhu cầu phát triển cùng với sự lớn mạnh khôngngừng, đũi hỏi phải điều chỉnh phù hợp với quy mô củacông ty ngày 04 tháng 09 năm 2002 Công ty bia Việt Hàđược đổi tên thành "Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư vàdịch vụ Việt Hà" trực thuộc Sở công nghiệp Hà Nội theoquyết định số 6130/Qé-UB của UBND TP Hà Nội, gọi tắtlà cụng ty Việt Hà.

1.2 Một số đặc điểm của cụng ty:

Công ty Việt Hà là doanh nghiệp nhà nước, hạch toán độc lập, cótư cách pháp nhân, tự chủ về tài chính, có con dấu riêng, hoạt động theoluật doanh nghiệp nhà nước, thuộc UBND thành phố Hà Nội dưới sựquản lý trực tiếp của Sở cụng nghiệp Hà Nội.

Sản xuất kinh doanh của công ty được phát triển theo hướng đadạng hóa ngành nghề, bao gồm:

- Sản xuất kinh doanh các loại bia, nước khoáng

Trang 11

- Xuất khẩu cỏc sản phẩm của cụng ty và sản phẩm liờn doanh,

nhập khẩu thiết bị, nguyên liệu, hóa chất cho nhu cầu sản xuấtcủa công ty và thị trường.

- Liên doanh liên kết với cấc đơn vị kinh tế trong và ngoài nước,

làm đại lý, đại diện mở cửa hàng dịch vụ, giới thiệu và tiờu thụsản phẩm của cụng ty và sản phẩm liờn doanh.

Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là tập trung vào sản xuất bia hơi vàtừng bước đưa sản phẩm nước khoáng vào thị trường Do đó, đũi hỏicụng ty phải từng bước cụ thể hóa nhiệm vụ chủ yếu này theo các bước:

1 Duy trỡ và nõng cao chất lượng sản phẩm bia hơi.

2 Từng bước chiếm lĩnh thị trường không những trong địa bàn HàNội mà cũn mở rộng ra cỏc tỉnh phụ cận.

3 Từng bước nâng cao trỡnh độ, tay nghề của đội ngũ cán bộ CNVđể nắm bắt kịp thời công nghệ mới của thế giới nhằm thúc đẩy sựphát triển của công ty.

1.2.1:Sơ đỒ BỘ MỎY TỔ CHỨC SẢN XUẤT Và QUẢN LÝ CỦA CỤNG TY VIỆT Hà:

Tổ chức sản xuất của công ty Việt Hà được thực hiện theo kiểu:Công ty – Phân xưởng - Tổ sản xuất – Nơi làm việc Các bộ phận sảnxuất được bố trí theo hỡnh thức cụng nghệ,với phương pháp tổ chức làphương pháp dây chuyền liên tục từ khâu nấu đến lên men,lọc,chiết biavà làm lạnh.

Trang 12

Có thể khái quát bộ máy tổ chức của công ty Việt Hànhư sau:

SƠ ĐỒ 1: Cơ cấu bộ mỏy tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(kỹ thuật)

PHÓ GIÁM ĐỐC

(tổ chức)

PHÓ GIÁM ĐỐC(T i chài ch ớnh - KD ))))))099((((((((((((đ99999đ9 dkinhdoanh doanh)

Phũng kỹ thuật

Phũng

KCSPhũng vi

sinh Phũngy tế

Phũng tổ chức

Phũng h nh ài chchớnh

Phũng bảo vệ

Phũng kế toỏn

t i ài chchớnh

Phũngkế hoạch vật tư

Phũ ng bỏn h ng -ài ch

Phũn kinh doanhvận tải

Ban nước

Phân xưởng sản xuất

bia hơi Việt Hài chsản xuất nước Phân xưởng khoáng Opal

Trang 13

1.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phũng ban:

- Ban giám đốc: Có trách nhiệm điều hành, quản lý

giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bangiám đốc bao gồm: Giám đốc - Phó giám đốc phụ trách kỹthuật - PGé phụ trỏch tổ chức và PGé phụ trỏch tổ chức vàkinh doanh Cỏc PGé đảm nhiệm những công việc cụ thểmà giám đốc theo theo chức năng.

- Phũng bỏn hàng và marketing: Phũng bỏn hàng và

maketing cú nhiệm vụ.

+Thực hiện cụng tỏc quảng cỏo sản phẩm.

+ Tổ chức nghiờn cứu thiết kế mẫu mó, bao bỡ củasản phẩm

+ Tổ chức nghiên cứu chiến lược khuyến mói nhằmtăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm

+ Tham gia tư vấn điều tiết giá cả cho lónh đạo côngty.

+ Thiết kế kiểm tra các chương trỡnh kớch thớch tiờuthụ

+ Duy trỡ mối quan hệ với cỏc đại lý cấp I

Trang 14

+Quản lý và cấp phỏt cỏc loại hàng hoỏ phục vụ quảngcỏo - khuyến mại

- Phũng tài chớnh kế toỏn: chịu trách nhiệm cân đối

tài chính kế toán, đảm bảo an toàn vốn sản xuất kinh doanh.Tham mưu cho giám đốc về hoạt động quản lý tài chớnh.

+ Thực hiện xõy dựng cỏc mức chi phớ của cụng ty+ Quan hệ với ngõn hàng và cỏc tổ chức tài chớnh.+Theo dừi hạch toỏn chi phớ sản xuất, định giá thành,phân tích hoạt động kinh doanh

- Phũng kỹ thuật: Cú nhiệm vụ xõy dựng cỏc quy

trỡnh cụng nghệ và an toàn lao động Theo dừi, kiểm tra tusửa, bảo dưỡng máy móc thiết bị.

- Phũng KCS: cú nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản

phẩm và nhiệm thu sản phẩm.Tham mưu cho Giám đốc vềchương xây dựng chính sách về chất lượng sản phẩm các

Trang 15

- Phũng tổ chức và phũng hành chớnh:

Chịu trỏch nhiệm quản lý về nhõn sự, hành chớnh củacông ty, tổ chức đào tạo, tuyển mộ và tuyển dụng lao động.Trưởng phũng hành chớnh cú chức năng chủ yếu sau:

+ Thực hiện chức năng tài chính quản trị, trợ giúp chogiám đốc điều hành sản xuất.

+ Sắp xếp nơi làm việc hội họp, mua sắm cấp phát vănphũng phẩm.

+ Thực hiện công tác tổ chức, thực hiện công tác nhânsự, chế độ chính sách đối với người lao động,công tác đàotạo cán bộ kế cận,công tác tiền lương và bảo hộ lao động.

- Phân xưởng sản xuất bia hơi:

- Quản lý thiết bị cụng nghệ sản xuất- Quản lý cụng nhõn

- Thực hiện cỏc kế hoạch tỏc nghiệp- Ghi chộp cỏc số liệu ban đầu.

-Phũng kinh doanh vận tải: Bao gồm 40 đầu xe bao

gồm các loại xe đông lạnh có tải trọng từ 1000 kg -> 3500 kg Phũng cú nhiệm vụ vận chuyển cỏc thành phẩm từ cụngty đến các đại lý trong địa bàn Hà Nội cũng như một số

Trang 16

2.Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sản xuất kinh doanhđầu tư và dịch vụ Việt Hà từ năm 2003 đến 2005.

2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Trang 17

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanhtừ năm 2003 - 2005

4 LN từ hoạt độngTC

5 Chi phớ bỏnhàng

7 Lợi nhuận từHéKD

Trang 18

Thu nhậpbỡnh quõn

( Nguồn: Phũng Tàichớnh - Kế toỏn )

Từ 2 bảng trờn ta thấy tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh củacụng ty Việt Hà tương đối ổn định doanh thu tăng đều đặnqua các năm, thu nhập bỡnh quõn 1 lao động cũng tăng.

2.2.1: Đỏnh giỏ kết quả về Doanh thu.

* Doanh thu năm 2004/2003: Tổng doanh thu năm2004 tăng so với 2003 là 8,61% tương ứng với số tiền là:4,096 tỷ đồng.

Trang 19

* Doanh thu năm 2005/2004: Tổng doanh thu năm2005 tăng so với 2004 là 6,91% tương ứng với số tiềnlà: 3,569 tỷ đồng.

Xột chung thỡ trong 2 năm qua tốc độ tăng trưởng vềdoanh thu của công ty là ổn định tuy vậy công ty vẫn khônghoàn thành kế hoạch tăng doanh thu (10%/năm).

2.2.2: Đỏnh giỏ kết quả về Lợi nhuận :

Trong 2 năm gần đây lại có xu hướng giảm Cụ thể* Lợi nhuận sau thuế năm 2004 chỉ bằng 72,30% sovới Lợi nhuận sau thuế của năm 2003

* Lợi nhuận sau thuế năm 2005 chỉ bằng 57,54% sovới năm 2003 và bằng 79,57% so với năm 2004.

Ta có thể tính được chỉ tiêu doanh lợi tiêu thụ sảnphẩm như sau:

- Năm 2003 =47,5747,348 x 100% = 15,44 %

- Năm 2004 =56, 2705,313 x 100% = 10,28%

- Năm 2005 =55, 2394, 288 x 100% = 7,6%.

Trang 20

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến Lợi nhuận sau thuế cóxu hướng giảm Nhưng chủ yếu là do các nguyên nhân sau:

+ Do sự biến động của giá dầu mỏ trên thế giới cónhiều biến động theo xu hướng tăng cao đó làm cho cỏcnguyờn vật liệu là yếu tố đầu vào của công ty cũng tăngtheo , mặt khác các nguyên vật liệu này chủ yếu phụ thuộcvào nguồn nhập khẩu từ nước ngoài , do đó đó làm cho giỏvốn hàng bỏn tăng.

+ Mặt khỏc chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lýdoanh nghiệp của cụng ty trong 2 năm qua đó tăng đáng kểvỡ cụng ty đó đầu tư kinh phí để phát triển và mở rộng thịtrường ra các tỉnh, công ty đó tăng thu nhập bỡnh quõn chongười lao động từ 1,45Tr.đ/người/tháng năm 2003 lên 1,55Tr.đ/người/tháng năm 2004 và từ 1,55Tr.đ/người/thángnăm 2004 lên 1,65Tr.đ/người/tháng năm 2005.

2.2.3: Đánh giá kết quả về Năng suất lao động :

B ng 3: T ng h p N ng su t Lao ảng 3: Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh ổng hợp Năng suất Lao động bỡnh ợp Năng suất Lao động bỡnh ăng suất Lao động bỡnh ất Lao động bỡnh động bỡnhng b nhỡnhquõn.

- Doanh thu (tỷ 47,574 51,67 55,239

Trang 21

- Lợi nhuận (tỷđồng)

- Số lao động (tỷđồng)

- NSLD bỡnhquõn

+ Theo Doanh thu+ Theo Lợi nhuận

( Nguồn: Trớch bỏo cỏo tổng kết hoạt động sản xuất kinhdoanh năm 03 – 05 Cụng ty Việt Hà )

Nhỡn chung năng suất lao động bỡnh quõn 1 ngườicủa cụng ty tăng đều qua cỏc năm điều này chứng tỏ côngty đó sử dụng và khuyến khớch tốt lực lượng lao động vàoquỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.

Trang 22

2.3: éỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn

Bảng 4: Bảng đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn

(Đơn vị tính: Tỷ đồngn v tính:T ị tính: Tỷ đồng ỷ đồng đồngng)

Chỉ tiờu Năm2003 2004Năm 2005Năm

2004 so với 20032005/2004Chờnh

Tốc độ(%)

Tốc độ(%)1 D thu47,57451,6755,2394,0961083,569107

3.Tổng vốn115,327 129,202 128,850 13,875112-0,35299,74 Hiệu suất

5 T.suất LN/DT (=2:1)

0,1540,1030,076-0,05167-0,027746 TSLN/TV

( Nguồn : Phũng Tàichớnh - Kế toỏn )

éỏnh giỏ: Hiệu suất sử dụng vốn cho biết 1 đồng vốntham gia vào quá trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh sẽtạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu , bao nhiêu đồng lợinhuận.

- Năm 2003: Cứ 1 đồng vốn tham gia vào sản xuất kinhdoanh tạo ra được 0,413 đồng doanh thu và 0,064 đồnglợi nhuận

Trang 23

- Năm 2004: Cứ 1 đồng vốn tham gia vào sản xuất kinhdoanh tạo ra được 0,4 đồng doanh thu (giảm 3% so vớinăm 2003) và 0,041 đồng lợi nhuận (giảm 35,94% sovới năm 2003)

- Năm 2005: Cứ 1đồng vốn tham gia vào sản xuất kinhdoanh tạo ra được 0,428 đồng doanh thu ( tăng 7% sovới năm 2004) và tạo ra được 0,033 đồng lợi nhuận( giảm 19,52% so với năm 2004)

Từ kết quả này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của công tycó tăng nhưng hiệu quả tăng khụng cao

Tuy rằng doanh thu hàng năm vẫn tăng trưởng tuynhiên tỷ suất lợi nhuận/doanh thu có xu hướng giảmnguyên nhân là do chi phí bán hàng và chi phí quản lýdoanh nghiệp có tốc độ tăng nhanh hơn so với tốc độ tăngcủa doanh thu Doanh nghiệp cần tỡm biện pháp tốt để hạnchế tốc độ tăng của các khoản chi phí này Tức là cần nângcao công tác quản trị chi phí kinh doanh.

Năm2005

Trang 24

1 K/năng thanh toỏn hiệnhành (TSLé/nợ NH)

2 K/năng thanh toánnhanh (TS quay vũngnhanh/nợ NH)

nhanh đều tăng trong các năm điều này cho thấy khảnăng thanh thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của côngty là rất khả năng Tóm lại tỡnh hỡnh tài chớnh của cụngty là tương đối ổn định.

3: Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến cụng tỏc tiờu thụ tạicụng ty Việt Hà:

3.1: éặc điểm về sản phẩm bia hơi của Công ty Việt Hà.

- Từ ngày thành lập đến nay và trải qua hơn 40 nămhoạt động công ty đó cú nhiều sản phẩm khỏc nhau biến

Trang 25

đổi theo thời gian đó phự hợp với tỡnh hỡnh chung của yờucầu thị trường Có thời kỳ sản phẩm của công ty ngoài cácmặt hàng như nước chấm, dấm, tương cũn cú kẹo, rượu.Nắm bắt được tỡnh hỡnh thực tế của sự phỏt triển nền kinhtế từ 1993 đến nay sản phẩm chính của công ty Bia Việt Hàlà bia hơi với công nghệ sản xuất của éan Mạch Năm 1995sản lương kế hoạch của công ty là 9 triệu lít, tương ứng vớidây truyền thiết bị sản lượng thực tế là 7,6 triệu lít đạt84,49% kế hoạch Con số này gấp 2 lần những ngày đầusản xuất nhưng hiện nay sản lượng kế hoạch là 15 triệu lítvà sản lượng thực tế là 16 triệu lít đạt 106,67%.

- Bia hơi là một sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho đôngđảo nhân dân lao động Chính vỡ vậy nú cú 1 thị trường vôcùng rộng lớn nhất là các khu công nghiệp - thành phố - thịxó - thị trấn - khu du lịch Bia hơi tiêu thụ mạnh vào mùahè tức là nó là sản phẩm mang tính mùa vụ cũn mựa đôngthỡ nhu cầu thị trường giảm đi Sự khác nhau trong đặcđiểm tiêu dùng của từng mùa đó làm cho quỏ trỡnh sảnxuất và tiờu thụ bia hơi của công ty Việt Hà có những nétriêng biệt Công ty đó nghiờn cứu và bố trớ sản xuất theotừng mựa Vào mựa đông sản lượng cung cấp ra thị trường

Trang 26

cung cấp ra thị trường thường thiếu khoảng 30% nên côngty đó bố trớ sản xuất cho cụng nghệ với một cường độ làmviệc cao hơn và công nhân có thể phải làm việc tới12h/ngày Tuy vậy bia vẫn không đủ bán có năm công typhải thuê thêm lao động theo dạng hợp đồng thời vụ để làmcác công việc phụ trợ giải quyết nhu cầu sản xuất thực tếcủa những tháng cao điểm.

- Bia hơi cú thành phần từ cỏc nguyờn liệu chủ yếulà : Gạo, Malt, hoa Houblon cùng đường và 1 số loại hoáchất khác Nhiên liệu sử dụng trong sản xuất bia hơi là :Điện và Than Định mức cho 100 lít bia mà công ty sảnxuất như sau:

- Malt: 13 kg - Than: 10 kg

- Hoa Houblon: 1 kg - Đường hoá chất: 1,5 kg.

( Nguồn: Phũng kế hoạch vật tư )

Cỏc nguyờn liệu Malt và Hoa Houblon phải nhậpngoại 100% vỡ vậy nú ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sảnxuất của cụng ty do đú nú cũng đó giỏn tiếp ảnh hưởng đếnhoạt động tiờu thụ sản phẩm.

Trang 27

Khỏc với cỏc sản phẩm khỏc sản phẩm bia hơi khi sảnxuất đũi hỏi yờu cầu về kỹ thuật và vệ sinh an toàn thựcphẩm rất cao mới cho cho 1 sản phẩm cú chất lượng Songmặt khác nó yêu cầu có một chế độ bảo quản nghiêm ngặttrong 1 khoảng nhiệt độ thấp từ lúc là thành phẩm hoànchỉnh đến khi tiêu dùng éặc điểm này của bia hơi có ảnhhưởng rất lớn đến công tác tiêu thụ sản phẩm Nếu làm tốtkhâu này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác duy trỡ vàphỏt triển mở rộng thị trường Ngược lại bia hơi sản xuấtra bị tồn lâu sẽ làm tăng chi phí dẫn đến giá thành cao.Tacó thể minh hoạ như sau:

Thời gian bảo quản tăng ==> Chi phí bảo quản tăng ==>Giá thanh tăng

Tồn kho nhiều ==> Chất lượng sản phẩm giảm ==>Tiêu thụ giảm ==>

Doanh thu giảm ==> Lợi nhuận giảm (không bán đượchoặc mất uy tín).

- Hiện nay một hạn chế của công ty là vấn đề bảo quảnvà đảm bảo chất lượng bia hơi,công ty chưa có hệ thốngbảo quản hiện đại để vươn tới các vùng xa ( trên 1000 km )

3.2: éặc điểm về thị trường của công ty SXKD đầu tư và DV Việt Hà.

Trang 28

Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty biaViệt Hà là thành phố Hà Nội và các tỉnh phía bắc như: Yên

Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh,Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định.Từ 3 năm trở lại đây công ty đang triển khai kế hoạch phát

triển thị trường vào các tỉnh miền Trung như: Nghệ An Hà Tĩnh - Quảng Bỡnh - Quảng Trị - Huế và éà Nẵng.

-Thực tế cho thấy bia hơi đó trở thành một thứ đồ uốngthụng dụng trong đời sống của người dõn Việt Nam Điềuđáng đề cập ở đây là sự bựng nổ sản xuất bia trong thời gianvài năm gần đây cũng như sự cạnh tranh sụi động và quyếtliệt trờn thị trường giữa cỏc nhà mỏy bia Yếu tố quyết định sựbựng nổ về sản xuất bia ở Việt Nam chớnh là do nhu cầu tiờudựng bia khụng ngừng tăng lờn Năm 1991, sản lượng bia sảnxuất trong nước chỉ đáp ứng được 70% nhu cầu tiờu dựng,năm 1992 đáp ứng được 72% Trong thời gian từ năm 1991đến 1996, quy mụ thị trường bia Việt Nam liờn tục tăngtrưởng, tỷ lệ gia tăng hàng năm đạt 20 – 30% Sự tăng trưởngnày là hệ quả tất yếu của sự gia tăng về thu nhập của ngườidõn và sự gia tăng dõn số cỏc thành phố, thị xó và sự tăngtrưởng khụng ngừng của nền kinh tế hàng năm đạt trung bỡnh8% Tuy nhiờn, tỷ lệ tiờu thụ bia tớnh theo đầu người vẫn cũnrất thấp so với Trung Quốc là 10 lớt/người/năm, trung bỡnh

Trang 29

một số nước Chõu ỏ là 17 lớt/người/năm Dự bỏo mức tiờuthụ bia sẽ cũn tăng nhiều trong thời gian tới đõy là nhõn tố rấttốt để cụng ty mở rộng thị trường tiờu thụ.

Về mặt hàng bia hơi, giỏ thành sản phẩm rẻ hơn bia lon,bia chai tới gần 40% nhưng yờu càu về bảo quản lại cao, thờigian tồn tại của sản phẩm ngắn (trong 24h) nờn muốn chiếmlĩnh được ưu ỏi của khỏch hàng thỡ phải bố trớ, tổ chức đượcmạng lưới tiờu thụ rộng khắp để cú thể phục vụ yờu cầu củathị trường bất cứ lỳc nào.

Chỉ tớnh riờng thị trường bia hơi tại Hà Nội thỡ nhữngnăm qua cũng xuất hiện khỏ nhiều xưởng bia nhỏ Tuy nhiờn,những xưởng bia này đều cú cụng suất nhỏ, chất lượng khụngcao Về bia hơi khụng thể khụng núi đến một loại bia nổi tiếnglà bia Hà Nội Đây là đối thủ lớn nhất của Cụng ty Bia Việt Hàtrờn thị trương hiện nay Bia Hà Nội cú lợi thế là đó từng cúthờm niờn hàng chục năm ở địa bàn này Sản lượng của núgấp ba lần sản lượng bia Việt Hà và được người tiờu dựng biếttới nhiều hơn Nhưng bờn cạnh đó, khi chuyển sang kinh tế thịtrường, bia Hà Nội đó bộc lộ một số mặt khụng thuận lợi.Cỏch quản lý trong tiờu thụ hết sức lỏng lẻo đó khiến nhiều cơsở nhỏ cạnh tranh, nhiều loại bia kộm chất lượng cũng trà

Trang 30

trộn, bỏn lẫn với bia Hà Nội gõy mất uy tớn Thờm vào đó,trong hoạt động tiờu thụ lại tỏ ra cứng nhắc, ỏp đặt với khỏchhàng mựa đông cũng phải tiờu thụ lại tỏ ra cứng nhắc, ỏp đặtvới khỏch hàng mựa đông cũng phải tiờu thụ khối lượng lớnnhư mựa hố, khỏch hàng phải mua 100 lớt trở lờn

Hiện nay, bia hơi Việt Hà và Hà Nội là hai loại bia duynhất đăng ký chất lượng sản phẩm với Nhà nước Chất lượngbia Việt Hà đó cú thể sỏnh vựng bia Hà Nội và với nghiờn cứutỡm tũi trong sản xuất cũng như kinh doanh, tiờu thụ bia hơiViệt Hà đang từng bước mong muốn mở rộng sản xuất vàchiếm lĩnh nhiều thị trường hơn nữa.

Trờn thị trường Hà Nội hiện nay cú rất nhiều thị hiếu tiờudựng bia khỏc nhau, nhưng nhỡn chung cú thể phõn thành cỏcnhúm sau:

 Nhúm 1: Tập hợp những người thớch uống loại biacú vị uống nhẹ, dễ uống và uống nhiều khụng bị say Họ chủyếu là những người uống bia kộm hoặc là phụ nữ hoặc lànhững người mới uống bia Những người này uống được ớt vàđa số họ chỉ uống vào cỏc dịp lễ tết hoặc cỏc buổi liờn hoan.

Trang 31

 Nhúm 2: Tập hợp những người thớch uống nhữngloại bia nặng Đây chủ yếu là những người uống được bia vànhững người nghiện bia Họ thớch loại bia này vỡ chỳng mớiđủ độ với họ Những người này thường uống lai rai vỡ như thếhọ uống được nhiều Tuy nhiờn, số lượng người ở nhúm nàylại ớt.

 Nhúm 3: Tập hợp những người thớch uống loại biađậm đà, vừa phải, vừa là để giải khỏt, vừa tạo thờm sự ngonmiệng trong cỏc bữa ăn Đây thực sự là một nhúm tiờu dựnglớn Họ tiờu dựng thường xuyờn trong cỏc bữa ăn mỗi ngày.Đối với họ, bia vừa là để giải khỏt, đồng thời cú mặt trongnhững lần bàn bạc làm ăn của mỡnh Nhúm này chủ yếu làcỏc cỏn bộ cụng nhõn trong Cụng ty, xớ nghiệp tại cỏc thànhphố và những người dõn buụn bỏn Đây chớnh là nhúm ngườimà Cụng ty Bia Việt Hà cần phải nhằm vào để tạo ra động lựctiờu thụ sản phẩm mạnh mẽ hơn nữa.

Ngoài tớnh chất thời vụ, thị hiếu người tiờu dựng cũnphải tớnh đến thu nhập của người tiờu dựng, và cỏch phõn bổthu nhập của họ cho đồ uống trong sinh hoạt hàng ngày mà đặc

Trang 32

biệt là mặt hàng bia hơi Những người cú thu nhập cao thườngdựng bia cú chất lượng cao đồng thời tiện lợi trong tiờu dựng.Cũn những người cú thu nhập khỏ và trung bỡnh trở xuống thỡlại cú mặt hàng đáp ứng cho cho nhu cầu của mỡnh một cỏchhợp lý hơn Đó là bia chai và bia hơi Cỏc loại bia này chấtlượng tươi ngon, giỏ lại rẻ hơn nờn đáp ứng phần lớn nhu cầucủa người lao động bỡnh thường, cú ớt tiền vẫn dựng được biangon Đó là nguyờn nhõn chớnh tạo nờn hệ thống khỏch hàngcho sản phẩm bia hơi của cụng ty Việt Hà là: Nhõn dõn laođộng và người cú thu nhập trung bỡnh.

3.3: éặc điểm về thị phần và đối thủ cạnh tranh

Thị phần của công ty ngày một tăng Theo số liệu tổnghợp của hiệp hội Bia - Rượu nước giải khát Việt Nam hiệnnay cả nước có khoảng 320 nhà máy và cơ sở sản xuất biavới tổng năng lực sản xuất ước tính khoảng 900 triệulít/năm Do sự bùng nổ của các cơ sở sản xuất bia nên đótạo ra tỡnh trạng cạnh tranh rất gay gắt giữa cỏc doanhnghiệp trong ngành bia Cỏc doanh nghiệp này ra sức nhằmvào mục tiờu là phỏt triển thị phần.

Bảng 6: Tổng hợp thị phần bia hơi Việt Hà trênthị trường bia Việt Nam

Trang 33

SL bia cảnước(triệu.lít)

SL bia hơiViệt Hà(triệu.lớt)

% thịphần bia

hơi ViệtHà

% thànhphần biahơi Hà

Nội2001 620 10,5 1,69 3,42002 656 11,8 1,80 3,4

Trang 34

trên thị trường và được cấp giấy chứng nhận về chất lượngsản phẩm.

Chớnh vỡ sự tăng trưởng rất mạnh của thị trường bianúi chung và bia hơi núi riờng do đú trong những năm gầnđõy rất nhiều nhà mỏy và cỏc xưởng sản xuất bia tư nhõnđược xõy dựng điều đú dó làm cho thị phần tiờu thụ củacụng ty Việt Hà cũng bị ảnh hưởng.

3.4: éặc điểm về công nghệ sản xuất bia hơi của cụng ty Việt Hà.

Cụng nghệ sản xuất cú ảnh hưởng rất lớn đến chấtlượng sản phẩm.Nếu đầu tư mỏy múc thiết bị,cụng nghệhiện đại sẽ cho cụng ty cú một sản phẩm cú chất lượng từđú tạo được uy tớn với người tiờu dựng và tạo điều kiệnthỳc đẩy hoạt động tiờu thụ Mặt khỏc khi sản xuất sảnphẩm với một qui trỡnh cụng nghệ và mỏy múc thiết bịhiện đại sẽ làm tăng năng suất lao động,giảm chi phớ củanguyờn vật liệu,nhiờn liệu hao hụt,giảm tỷ lệ sai hỏng từ đúgiỏ thành sản phẩm giảm làm tăng ưu thế cạnh tranh củacụng ty trờn thị trường Tuy vậy nếu đầu tư mỏy múcthiết bị và cụng nghệ hiện đại lại cần một chi phớ rấtlớn,khấu hao của cỏc khoản chi phớ này phải tớnh vào giỏthành sản phẩm vỡ thế giỏ bỏn sản phẩm sẽ tăng Đõy là

Trang 35

yếu tố ảnh hưởng khụng tốt đến hoạt động tiờu thụ sảnphẩm của cụng ty.éể khắc phục được các mâu thuẫn trên vànâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất laođộng của công ty thỡ hệ thống mỏy múc thiết bị và quitrỡnh cụng nghệ phải được đặc biệt quan tâm, phù hợp vớinăng lực của công ty và phù hợp với trỡnh độ tiêu dùng củathị trường Hiện nay công ty đang áp dụng quy trỡnh côngnghệ sản xuất bia hơi bao gồm: chế biến - lên men - lọc -chiết bia.

Trang 36

S ơn vị tính: Tỷ đồng đồng 2: Qui tr nh s n xu t bia h i c a Công ty Vi t Hỡnh ảng 3: Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh ất Lao động bỡnh ơn vị tính: Tỷ đồng ủa Công ty Việt Hà ệt Hà ài ch

Thựng chứabia

Đạm hoá 52oC

Đường hoá I65oC

Đường hoá II75oCBó bia

Nấu hoaĐường

Trang 37

Thu hồi CO2Lờn men chớnh

Lọc trong + KCS

+ Về máy móc thiết bị : Trước đây máy móc - thiết bịcủa cụng ty phần lớn là cũ kỹ lạc hậu cụng suất thấp Khicụng ty chuyển sang sản xuất bia thỡ nhận thấy rừ thịtrường và mức tiêu thụ của người tiêu dùng ngày càng cao,thiết bị sản xuất phải hiện đại để theo kịp tốc độ phát triểncủa thị trường và đáp ứng tốt hơn trong xu thế cạnh tranhngày càng quyết liệt Chính vỡ vậy cụng ty đó đầu tư lắpđặt trong 1 dây truyền hiện đại để đáp ứng nhu cầu sảnxuất Tuy có một số máy móc thiết bị do Việt Nam sản xuấtnhưng chất lượng tốt ,không kém gỡ cỏc thiết bị nhập ngoạilại có chi phí lắp đặt thấp Một số máy móc thiết bị ở ViệtNam chưa sản xuất được nên công ty phải nhập khẩu từnước ngoài Công ty đó nhập khẩu một số mỏy múc thiết bịcú nguồn gốc sản xuất ở cỏc nước châu á như: Trung Quốc,ĐàI Loan, Nhật với giá cả hợp lý nhưng chất lượng vẫnđảm bảo so với yêu cầu của sản xuất.

Trang 38

8 Thiết bị lạnh nhanh Trung Quốc 1000 lớt

10 Mỏy ộp lọc khung bản Việt Nam 2m3/h

13 Nồi hơi LHG 0,152 Trung Quốc 0,45 tấn/h

( Nguồn:Phũng Kỹ thuật )

Hệ thống máy móc thiết bị của công ty đó được đánhgiá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo các tiêu chuẩn về vệsinh an toàn thực phẩm.

3.5: éặc điểm lao động của công ty Việt Hà.

Trang 39

éể sản xuất kinh doanh cú hiệu quả lónh đạo công tybia Việt Hà luôn trú trọng đến chất lượng lao động Địnhhướng mục tiêu của công ty là người lónh đạo không nhữngam hiểu ngành nghề mà cũn phải thụng thạo kiến thứcchuyờn mụn Những năm qua các hỡnh thức đào tạo côngnhân mới được công ty áp dụng khá triệt để Công ty cóhơn 3/5 số công nhân đó được đào tạo về nghiệp vụ chuyênmôn Bậc thợ bỡnh quõn của cụng nhõn hiện nay là 4,5.Hàng năm công ty đều tiến hành hoạt động tuyển dụngthêm những kỹ sư giỏi, cử cán bộ cá nhân có năng lực đihọc các khoá học ngắn hạn hoặc dài hạn tại các trường Đạihọc.

B ng 8: S lảng 3: Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh ố lượng lao động của công ty bia Việt Hà từ ượp Năng suất Lao động bỡnhng lao động bỡnhng c a công ty bia Vi t H tủa Công ty Việt Hà ệt Hà ài ch ừ 2003 - 2005n m 2003 - 2005ăng suất Lao động bỡnh

Trang 40

Nữ: 114 người chiếm 43%Nam: 150 người chiếm 57%

Chất lượng lao động được thể hiện qua các chỉ tiêubao gồm: độ tuổi trỡnh độ học vấn.

Bảng 9: Cơ cấu Lao động theo độ tuổi của Công ty biaViệt Hà (2005)

B ng 10: C c u Lao ảng 3: Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh ơn vị tính: Tỷ đồng ất Lao động bỡnh động bỡnhng theo tr nh ỡnh động bỡnh ọc h cv n (N m 2005)ất Lao động bỡnh ăng suất Lao động bỡnh

Ngày đăng: 27/11/2012, 15:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2003  - 2005 - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2003 - 2005 (Trang 17)
Bảng 2: Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Việt Hà  - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 2 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Việt Hà (Trang 18)
Bảng 3: Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh quõn. - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 3 Tổng hợp Năng suất Lao động bỡnh quõn (Trang 21)
Nhỡn vào bảng tổng hợp ta thấy: - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
h ỡn vào bảng tổng hợp ta thấy: (Trang 24)
Bảng 6: Tổng hợp thị phần bia hơi Việt Hà trên thị trường bia Việt Nam - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 6 Tổng hợp thị phần bia hơi Việt Hà trên thị trường bia Việt Nam (Trang 33)
Bảng 7:Danh mục cỏc loại thiết bị chủ yếu - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 7 Danh mục cỏc loại thiết bị chủ yếu (Trang 38)
Bảng 9: Cơ cấu Lao động theo độ tuổi của Công ty bia Việt Hà (2005) - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 9 Cơ cấu Lao động theo độ tuổi của Công ty bia Việt Hà (2005) (Trang 40)
Qua bảng tổng hợp về cơ cấu lao động theo độ tuổi và theo trỡnh độ học vấn của đội ngũ lao động trong công ty  bia Việt Hà có thể nhận xét sơ bộ như sau: - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
ua bảng tổng hợp về cơ cấu lao động theo độ tuổi và theo trỡnh độ học vấn của đội ngũ lao động trong công ty bia Việt Hà có thể nhận xét sơ bộ như sau: (Trang 41)
Bảng 11: Cơ cấu TSCé và TSLé - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 11 Cơ cấu TSCé và TSLé (Trang 42)
Bảng 13 :Tỡnh hỡnh tiờu thụ theo quớ (2003 - 2005) - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 13 Tỡnh hỡnh tiờu thụ theo quớ (2003 - 2005) (Trang 46)
Bảng 14:Tỡnh hỡnh tiờu thụ tớnh theo doanh thu của cỏc khu vực thị trường - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 14 Tỡnh hỡnh tiờu thụ tớnh theo doanh thu của cỏc khu vực thị trường (Trang 49)
Bảng 17: Kết quả tiờu thụ 6 thỏng đầu năm 2005 và 2006 tại cửa hàng 493 Trương Định - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 17 Kết quả tiờu thụ 6 thỏng đầu năm 2005 và 2006 tại cửa hàng 493 Trương Định (Trang 59)
Bảng 18: Kế hoạch tiờu thụ bia hơi của cụng ty Việt Hà năm 2004 - 2006 - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 18 Kế hoạch tiờu thụ bia hơi của cụng ty Việt Hà năm 2004 - 2006 (Trang 63)
Bảng 2 2: Chi phớ quảng cỏo của Cụng ty Việt Hà. - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 2 2: Chi phớ quảng cỏo của Cụng ty Việt Hà (Trang 66)
Bảng 21:Cỏc loại biển quảng cỏo Cụng ty SXKD đầu tư và dịch vụ  Việt Hà đang sử dụng. - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 21 Cỏc loại biển quảng cỏo Cụng ty SXKD đầu tư và dịch vụ Việt Hà đang sử dụng (Trang 66)
Bảng 25:Cỏc loại biển quảng cỏo Cụng ty SXKD đầu tư và dịch vụ  Việt Hà đang sử dụng. - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 25 Cỏc loại biển quảng cỏo Cụng ty SXKD đầu tư và dịch vụ Việt Hà đang sử dụng (Trang 95)
Bảng 2 6: Chi phớ quảng cỏo của Cụng ty Việt Hà. - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 2 6: Chi phớ quảng cỏo của Cụng ty Việt Hà (Trang 97)
Bảng 27: Chớnh sỏch khuyến mại của Cụng ty Việt Hà  - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 27 Chớnh sỏch khuyến mại của Cụng ty Việt Hà (Trang 98)
Bảng 28:Dự kiến số lượng đại lý của Cụng ty SXKD đầu tư và DV Việt Hà - Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm bia hơi.doc
Bảng 28 Dự kiến số lượng đại lý của Cụng ty SXKD đầu tư và DV Việt Hà (Trang 103)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w