1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ HAUI lần 1

70 62 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Một Nhà Biệt Thự
Người hướng dẫn GVHD: Phạm Trung Hiếu
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Điện
Thể loại Đồ án học phần
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 1,21 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: NỘI DUNG TÍNH TOÁN PHỤ TẢI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ (9)
    • 1.1. MÔ TẢ CHI TIẾT NHIỆM VỤ (9)
    • 1.2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT VỀ NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN (9)
      • 1.2.1. Yêu cầu, đặc điểm của hệ thống cung cấp điện sinh hoạt (9)
      • 1.2.3. Đặc điểm của biệt thự (11)
    • 1.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG BIỆT THỰ (12)
      • 1.3.1. Tính toán phụ tải và lựa chọn tiết diện dây (12)
    • 1.4. Tính toán cho phòng thờ và sân phơi (28)
  • CHƯƠNG 2. PHƯƠNG ÁN LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY (33)
    • 2.1 Phương pháp lắp đặt (33)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung (33)
      • 2.1.2. Phương án đi dây (0)
  • CHƯƠNG 3: VẬN HÀNH LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN TỐI ƯU (36)
    • 3.1. Lựa chọn thiết bị tiết kiệm điện (36)
    • 3.2. Lắp đặt thiết bị hợp lý, khoa học (36)
    • 3.3. Điều chính thói quen sử dụng đồ điện trong gia đình (36)
  • CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN BẢO VỆ NỐI ĐẤT (39)
    • 4.1. Khái niệm chung (39)
    • 4.2. Mục đích (39)
    • 4.3. Các hình thức nối đất (39)
    • 4.4. Các quy định về điện trở nối đất tiêu chuẩn (41)
    • 4.5. Cách thực hiện nối đất (42)
    • 4.6. Các bước tính toán nối đất (43)
  • CHƯƠNG 5: TÍNH BÙ CÔNG SUẤT NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS𝝋𝟐=0.95 (0)
    • 5.1. Ý nghĩa của việc chọn bù công suất phản kháng (46)
    • 5.2 Các biện pháp bù công suất phản kháng (48)
    • 5.3 Các thiết bị bù trong hệ thống cung cấp điện (48)
      • 5.3.1. Tụ tĩnh điện Ưu điểm (48)
      • 5.3.2. Máy bù đồng bộ (0)
    • 5.4 Tiến hành bù công suất phản kháng (49)
      • 5.4.1. Xác định dung lượng bù (0)
      • 5.4.2 Chọn vị trí bù (49)
      • 5.4.3. Tính toán dung lượng bù (0)
      • 5.4.4. Tính toán chọn Aptomat cho tụ bù (50)
    • 5.5 Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng (0)
  • CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÒNG KHÁCH (52)
    • 6.1. Cơ sở lý thuyết về chiếu sáng (52)
      • 6.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiếu sáng (52)
      • 6.1.2. Các phương pháp tính toán chiếu sáng (53)
    • 6.2. Tính toán chiếu sáng: Điển Hình Phòng Khách (55)

Nội dung

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA ĐIỆN    ĐỒ ÁN HỌC PHẦN ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ GIÁO VIÊN HD SINH VIÊN MSV HÀ NỘI, 2022 Đồ án học phần GVHD Phạm Trung Hiếu Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế nước ta hiện nay Nền kinh tế thị trường, đặc biệt là nền kinh tế xây dựng Các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức quy mô và hoạt động xây dựng Cho đến nay, cùng với chính sách mở cửa các doanh nghiệp đã góp p.

NỘI DUNG TÍNH TOÁN PHỤ TẢI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT NHÀ BIỆT THỰ

MÔ TẢ CHI TIẾT NHIỆM VỤ

1 Tìm hiểu các yêu cầu, đặc điểm của hệ thống cung cấp điện sinh hoạt

2 Trình bày phương pháp xác định phụ tải, tính chọn dây dẫn và các thiết bị đóng cẳt, bảo vệ trong mạch điện chiếu sáng sinh hoạt

3 Vận dụng thiết kế và lắp đặt dự toán lắp đặt hệ thống điện cho một căn hộ theo sơ đồ mặt bằng cho trước

4 Phương pháp lắp đặt, vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị điện, hệ thống điện trong thực tế

5 Lập và thực hiện các Đồ án theo kế hoạch

6 Quyển thuyết minh và các bản vẽ Folie mô tả đầy đủ nội dung của đề

TRÌNH BÀY CHI TIẾT VỀ NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

1.2.1.Yêu cầu, đặc điểm của hệ thống cung cấp điện sinh hoạt a Yêu cầu:

Khi thiết kế hệ thống cung cấp điện cho sinh hoạt, bao gồm chiếu sáng và các thiết bị điện khác, cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.

- An toàn điện, bảo vệ mạch điện kịp thời tránh gây hoả hoạn

- Dễ sử dụng điều khiển và kiểm soát, dễ sửa chữa

- Đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật

Đảm bảo độ tin cậy cấp điện cho hộ tiêu thụ loại 3 không yêu cầu quá cao, nhưng vẫn cần duy trì chất lượng điện năng Điều này có nghĩa là độ lệch về dao động điện áp phải được giữ ở mức tối thiểu và nằm trong phạm vi cho phép.

Để đảm bảo an toàn điện, việc sử dụng các thiết bị đóng cắt và bảo vệ như aptomat, cầu chì, cầu dao và công tắc là rất quan trọng Những khí cụ này giúp ngăn ngừa rủi ro và bảo vệ hệ thống điện khỏi các sự cố không mong muốn.

Hệ thống cung cấp điện sinh hoạt cho hộ tiêu thụ loại 3 có mức độ tin cậy điện thấp, cho phép mất điện trong quá trình sửa chữa và thay thế thiết bị sự cố, nhưng không được kéo dài quá 1 ngày đêm Các hộ tiêu thụ này bao gồm khu nhà ở, nhà kho, và trường học.

- Để cung cấp cho mạng điện sinh hoạt ta có thể dùng một nguồn điện hoặc đường dây 1 lộ

Mạng điện sinh hoạt là hệ thống một pha được kết nối với mạng phân phối 3 pha điện áp thấp, nhằm cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng điện và hệ thống chiếu sáng trong gia đình.

Mạng điện sinh hoạt thường có điện áp pha định mức là 380/220 hoặc 220/127 Tuy nhiên, do tổn thất điện áp trên đường dây tải, điện áp ở cuối nguồn thường bị giảm so với mức định mức Để khắc phục tình trạng giảm điện áp này, các hộ tiêu thụ thường sử dụng máy biến áp điều chỉnh nhằm nâng điện áp đạt mức định chuẩn.

Mạng điện sinh hoạt bao gồm mạch chính và mạch nhánh, trong đó mạch chính có chức năng cung cấp điện, còn mạch nhánh được kết nối song song từ mạch chính để điều khiển độc lập và phân phối điện đến các thiết bị điện.

- Với hệ thống cung cấp điện cho sinh hoạt chiếu sáng được cấp chung với mạng điện cấp cho các phụ tải khác

- Mạng điện sinh hoạt cần có các thiết bị đo lường điều khiển, bảo vệ như công tơ điện, cầu dao, aptomat, cầu chì, công tắc…

- Mạng điện sinh hoạt thường có các phương thức phân phối điện sau:

1.2.2.Sơ đồ tổng thể mặt bằng của ngôi nhà a Sơ đồ mặt bằng Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mặt bằng tầng 1 biệt thự

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mặt bằng tầng 2 biệt thự 1.2.3 Đặc điểm của biệt thự:

+ ,Tầng 1 bao gồm : phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 phòng bếp, 1 gara để xe, 1(nhà Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

+, Tầng 2 bao gồm :1 phòng thờ, 2 phòng ngủ, , 2(nhà tắm + vệ sinh), 1 sân phơi

THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG BIỆT THỰ

1.3.1.Tính toán phụ tải và lựa chọn tiết diện dây

1.3.1.1.Tính toán cho tầng 1 a Tính toán phụ tải cho nhà bếp

Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của nhà bếp lần lượt là: a = 4.2 m; b = 3.6 m; h = 3.9 m

Khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m

 Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

Chỉ số của phòng là: a×b φ = = 4.2 × 3.6 = 0.57

Tra bảng sách giáo khoa cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú:

Quang thông của mỗi đèn là:

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được công suất của mỗi đèn huỳnh quang là: 40W

Trong gia đình, nhiều thiết bị như tủ lạnh, máy giặt, máy bơm, nồi cơm điện, bếp từ, lò vi sóng, máy xay sinh tố, máy hút bụi và quạt hút mùi có thể sử dụng điện thông qua ổ cắm mà không cần đấu trực tiếp vào mạng điện Do đó, có thể thay thế các thiết bị này bằng ổ cắm có công suất 1000W để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Bảng số liệu các thiết bị tính toán:

Tên thiết bị n (số lượng) P (W) K sd cos 

Quạt trần 1 100 0.17 0.75 Đèn huỳnh quang 2 40 0.29 0.85 Đèn cửa sau 1 18 0.25 1 Ổ cắm 5 1000 0.5 0.85

Tổng công suất của nhóm thiết bị là: ΣP n = 1  100 + 2  40 +5  1000 + 1  18 = 5198 (W)

Công suất định mức lớn nhất: Pđm max = 1000 (W)

Số thiết bị có công suất 

2 P max là n1 = 5 ΣP 1 = 5000 W Tổng số thiết bị của nhóm là : n = 9 n1 5 n * = n =

Tra bảng 3.1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn xuân phú ta được n *hq = 0.57

Số thiết bị hiệu quả là: n hq = n *hq  n = 0.57  9 = 5.13 (thiết bị )

Hệ số sử dụng là: Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Phụ tải tính toán của phòng là:

• Tính tiết diện dây cho nhà bếp

+ Chọn tiết diện dây từ công tắc tới quạt trần và bóng đèn

Chọn thông số của quạt trần để tính: P = 100W, cos Փ = 0.75, Uđm = 220V

Vì dây đi trong nhà nên chọn K = K n = 1

Theo bảng 4.8 trang 231 trong sách Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, chúng ta lựa chọn dây đôi mềm tròn do Trần Phú sản xuất, với tiết diện (2  0.75)mm2, phù hợp cho dòng điện phụ tải 7A.

Khi lắp đặt dây điện trong ống chứa hai dây, cần nhân dòng điện với hệ số giảm thiểu K = 0.7 Thông tin này được ghi trong bảng ở trang 143 của sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.

Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:

Vì Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)

+Chọn tiết diện dây tới các ổ cắm

Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng:

Công suất biểu kiến của phòng là: Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Công suất phản kháng của phòng:

Dòng điện thực tế trong dây dẫn là:

Do sự vận hành đồng thời của tất cả các tải trong lưới điện không bao giờ xảy ra, chúng ta cần chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải, với giá trị Kdt = 0.8.

Tra bảng 4.8 trang 231 tiết diện 2.5mm2 có Icp = 25A

Khi lắp đặt dây điện trong ống chứa hai dây, cần nhân dòng điện với hệ số giảm thiểu K = 0.7 để đảm bảo an toàn và hiệu quả Thông tin chi tiết có thể tham khảo trong bảng trên trang 143 của sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.

Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:

Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)

Vậy chọn tiết diện dây đi trong nhà bếp là: 2.5 mm 2 b Tính toán phụ tải cho phòng tắm

Vì phòng tắm có diện tích nhỏ nên ta không cần tính chiếu sáng cho phòng tắm mà chọn 1 đèn compact công suất 18W

Ta có bảng phụ tải điện như sau:

Tên thiết bị Số lượng Công suất(w) cos k sd

Quạt thông hơi 1 30 0.8 0.4 Đèn compact 1 18 1 0.65 Ổ cắm chịu nước 1 1000 0.85 0.5

Tổng công suất của nhóm thiết bị là: Σ P n = 2500 +18 + 30 + 1000 = 3548(W)

Công suất định mức lớn nhất: P đm max = 2500 (W) Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Số thiết bị có công suất  P max là n1 = 1(thiết bị)

Số thiết bị của nhóm là: n = 4

Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được n hq * = 0.45

Số thiết bị hiệu quả là: n hq = n.n hq * = 4  0.45 = 1.8  n hq = 2 (thiết bị)

Hệ số sử dụng là:

Hệ số nhu cầu là:

Phụ tải tính toán của phòng là:

Công suất biểu kiến của phòng là:

Công suất phản kháng của phòng: Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

• Tính chọn tiết diện dây cho phòng tắm

Dòng điện thực tế trong dây dẫn là:

Tra bảng 4.63 trang 278 Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, ta chọn cỡ dây có tiết diện 2.5mm 2

Khi lắp đặt dây điện trong ống chứa hai dây, cần nhân với hệ số giảm thiểu dòng điện K=0.7 Thông tin chi tiết có thể tham khảo trong bảng ở trang 143 của sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà.

Vậy dòng điện cho phép tải trong dây:

Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)

Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng tắm là: d = 2.5mm2

Vì căn hộ nằm xa trạm biến áp, chúng ta không kiểm tra điều kiện ngắn mạch Bên cạnh đó, do chiều dài đường dây trong căn hộ ngắn, nên cũng không cần kiểm tra điều kiện hao tổn điện áp cho phép Cuối cùng, việc tính toán phụ tải cho phòng khách là cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng điện.

Thông số của phòng khách

Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m

⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

Chọn số lượng bóng đèn : n = 2 bóng

Tra bảng trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được:

K sd =0.43 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Công thức tính quang thông của mỗi đèn:

Tra bảng trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: k = 1.5 Tra bảng trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta được: E = 25

Tra bảng 2 phần phụ lục ta được: Pđ = 40 w

Vậy phòng khách ta bố trí 2 bóng đèn huỳnh quang, mỗi bóng có công suất 40w

Trong gia đình, các thiết bị điện như ti vi, dàn âm thanh, ấm điện, đồng hồ, máy hút bụi và quạt đá thường được sử dụng thông qua ổ cắm mà không cần đấu nối trực tiếp vào mạng điện Vì vậy, có thể thay thế các thiết bị này bằng hai ổ cắm công suất 1000W mỗi ổ cắm để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Bảng số liệu các thiết bị tính toán

Tên thiết bị Số lượng P(W) K sd Cos  Đèn huỳnh quang 2 40 0.29 0.85

Quạt treo tường 1 60 0.1 0.7 Đèn chùm 1 75 0.2 1 Đèn trang trí 2 15 0.3 1 Đèn Compact 1 18 0.25 1 Ổ cắm 7 1000 0.3 0.85

Tổng công suất của nhóm thiết bị là: ΣP n = 1 × 60 + 2 ×40 + 7 ×1000 + 1×18+ 15 ×5+2× 15 = 7263(W)

Công suất định mức lớn nhất: P đm max = 1000 (W) Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Số thiết bị có công suất  P max là n1 = 7 ΣP 1 = 7000 W

Số thiết bị của nhóm là: n = 14

Tra bảng sách cung cấp Nguyễn Xuân Phú trang 36 bảng 3.1 ta được n *hq = 0.47

Số thiết bị hiệu quả là: n hq = n *hq  n = 0.47  14 = 6.6(thiết bị ) Lấy n hq = 7 (thiết bị)

Hệ số sử dụng là:

Hệ số nhu cầu là :

Phụ tải tính toán của phòng là:

• Tính tiết diện dây cho phòng khách

- Chọn phương pháp tính tiết diện dây theo điều kiện phát nóng

= 0.85 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Công suất biểu kiến của phòng là :

Công suất phản kháng của phòng:

Q = S ×sin  = 4785.1 ×1 − 0.85 2 = 2520.7(VAR) Dòng điện thực tế trong dây dẫn là :

Trong một lưới điện, việc vận hành đồng thời tất cả các tải là không thể xảy ra Do đó, chúng ta cần chọn hệ số đồng thời để đánh giá phụ tải, với giá trị Kdt = 0.7.

Theo bảng 4.8 trang 231 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, chúng ta lựa chọn dây lõi đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú chế tạo với tiết diện 2.5mm² và dòng điện định mức Icp = 25A.

Khi lắp đặt dây điện trong ống chứa hai dây, cần nhân dòng điện với hệ số giảm thiểu K = 0.7 Tham khảo bảng trang 143 trong sách hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện nhà để xác định dòng điện cho phép tải trong dây.

Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn )

Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là : 2.5mm2 d Tính toán phụ tải cho phòng ngủ

Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m

⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

H ( a + b ) 3.4 ( 3.6 + 3.6 ) Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Dùng đèn huỳnh quang với:

 tuong = 0.5 Tra bảng 2-70 trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú Ta có hệ số sử dụng: ksd=0.42

Chọn số bóng trong 1 phòng là 2 bóng huỳnh quang

Tra bảng 13-38 trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú.Ta có hệ số dự trữ: k= 1.5

Tra phụ lục 13.1 trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta có độ rọi E%(lx)

Lấy hệ số tính toán Z: chọn Z= 1.2

Chọn đèn 40W có quang thông là 850(lumen)

+Trong phòng ngủ có 2 bóng huỳnh quang 40W và đèn ngủ 15W

+ Tính chọn cho phòng ngủ số 1 tầng 1:

Trong phòng ngủ số 1, chúng tôi sử dụng hai ổ cắm, mỗi ổ cắm có công suất 1000w, để kết nối các thiết bị như ti vi, máy vi tính, đèn bàn và các thiết bị di động khác như máy hút bụi và bàn là.

Bảng số liệu các thiết bị tính toán

Tên thiết bị Số lượng Công suất(w) k sd cos

Bóng huỳnh quang 2 40 0.29 0.85 Đèn ngủ 1 15 0.23 0.85

Máy điều hòa 1 890 0.23 0.8 Ổ cắm 2 1000 0.5 0.85 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Hệ số sử dụng tổng hợp của cả nhóm:

Tổng số thiết bị trong nhóm: n = 6(thiết bị)

Tổng công suất định mức của nhóm:

Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất lớn nhất:

Tra bảng 3-1 trang 36 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú Ta có: n hq ∗ = 0.53 ⇒ n hq = n × n hq ∗ = 4.77 (thiết bị) ⇒ Chọn n hq =4 (thiết bị)

Hệ số nhu cầu cho nhóm:

• Tính tiết diện dây cho phòng ngủ

⇒ tg = 0,65 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Vậy: Q tt = P tt ×tg = 2089.5×0.65 = 1358.175(VAR)

Stt= Ptt/cos Пtb= 2089.5/0.84= 2487.5(VA)

Trong lưới điện, sự vận hành đồng thời của tất cả các tải là điều không thể xảy ra Do đó, để đánh giá phụ tải, chúng ta sẽ chọn hệ số đồng thời với giá trị Kdt = 0.8.

Theo bảng 4.63 trang 278 trong Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện, chúng ta lựa chọn dây lõi đồng mềm nhiều sợi do Trần Phú sản xuất với tiết diện 2.5mm² và dòng điện định mức Icp = 25A.

Khi lắp đặt dây điện trong ống chứa hai dây, cần nhân dòng điện với hệ số giảm thiểu K=0.7 theo hướng dẫn trong sách thiết kế lắp đặt điện nhà Điều này giúp xác định dòng điện cho phép tải trong dây một cách chính xác.

Suy ra Icp > Itt (thoả mãn điều kiện chọn)

Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là: 2.5mm 2 e Tính toán phụ tải cho gara

Chiều cao: h = 3.9 m; khoảng cách từ đèn đến trần nhà: hc = 0.5 m

⇒ Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác:

Chỉ số của phòng: a×b 5.5 × 3.6 φ H ( a + b ) = 3.4 ( 5.5 + 3.6 ) =0.639 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Dùng đèn huỳnh quang với:

 tuong = 0.5 Tra bảng 2-70 trang 662 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú Ta có hệ số sử dụng: ksd=0.42

Chọn số bóng trong 1 phòng là 2 bóng huỳnh quang

Tra bảng 13-38 trang 559 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú.Ta có hệ số dự trữ: k= 1.5

Tra phụ lục 13.1 trang 569 sách Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú ta có độ rọi E%(lx)

Lấy hệ số tính toán Z: chọn Z= 1.2

Chọn đèn 40W có quang thông là 850(lumen)

Ta dùng 2 ổ cắm, mỗi ổ cắm có công suất 1000w cho gara này để dùng cho các thiết bị: xe đạp điện, bình thuốc sâu

Bảng số liệu các thiết bị tính toán

Tên thiết bị Số lượng Công suất(w) k sd cos

Vậy chọn tiết diện dây đi trong phòng khách là: 2.5mm 2 b Lựa chọn chiếu sáng cho cầu thang và hành lang

Tính toán cho phòng thờ và sân phơi

Phòng thờ chủ yếu được sử dụng để thờ cúng và chiếu sáng, vì vậy chỉ cần tính toán công suất cho hệ thống chiếu sáng và khu vực phơi đồ Ngoài ra, cần xem xét việc sử dụng các thiết bị bổ sung như máy tính hoặc quạt, do đó công suất tiêu thụ cũng cần được tính toán kỹ lưỡng.

2 phòng như 1 phòng ngủ Tính toán tương tự ta được:

Tiết diện dây cho cả 2 phòng là: 2.5 mm 2

1.3.2.Lựa chọn thiết bị bảo vệ

Dự định chọn mỗi bình nóng lạnh 1 Aptomat, mỗi phòng 1 Áptômát, mỗi tầng 1 Áptômát, 1 Áptômát tổng cho cả nhà

Vì căn hộ ở xa trạm biến áp nên không cần kiểm tra điều kiện ngắn mạch Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

1.3.2.1 Chọn Aptomat cho phòng khách

Vì dòng điện tính toán của phòng khách là: I tt = 15.3 A

Ta chọn Áptômát loại JMM1/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

1.3.2.2 Lựa chọn Áptômát cho phòng bếp

Vì dòng điện tính toán của phòng là: Itt = 16 A

Ta chọn Áptômát loại JMM1/C20 do NIVAL chế tạo có các thông số:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

1.3.2.3 Lựa chọn Áptômát cho nhà tắm

Vì dòng điện tính toán của nhà tắm là: Itt = 13.27 A

Ta chọn Áptômát loại JMM2/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

1.3.2.4 Chọn Aptomat cho 1 phòng ngủ

Vì dòng điện tính toán của phòng ngủ là: Itt.2 A

Ta chọn Aptomat loại JMM1/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:

Tên Áptômát U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA) Áptômát 230 16 1 cực 6

1.3.2.5 Chọn Aptomat tổng cho tầng 2

Vì dòng tính toán tầng 2 là: It2 = 2.Iphòng ngủ +2I nhà tắm +I phòng thờ+1 sân phơi = 47.42 A

Do sự vận hành đồng thời của tất cả các tải trong một lưới điện không bao giờ xảy ra, hệ số đồng thời được chọn để đánh giá phụ tải của tầng 2 là Kdt = 0.5.

I Pt = 56.94  0.5 = 28.47 (A) Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Ta chọn Aptomat loại JMM2/C32 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

Do Ipt(.47(A), Tra bảng ta sẽ chọn tiết diện dây tổng cho tầng 2 là: 4mm 2 có dòng điện cho phép là 38A Do Trần Phú sản xuất

Vì dòng tính toán tầng 1 là: I t1 = I nhà tắm + I phòng khách + I nhà bếp +I gara = 66.88A

Do sự vận hành đồng thời của tất cả các tải trong lưới điện không bao giờ xảy ra, hệ số đồng thời được chọn để đánh giá phụ tải của tầng 2 là Kdt = 0.5.

Ta chọn Aptomat loại JMM2/C25 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

1.3.2.7 Chọn Aptomat tổng cho căn hộ

Vì dòng tính toán cho căn hộ là: I = I t1 + I t2 = 47.42+66.88= 114.3A

Do sự vận hành đồng thời của tất cả các tải trong một lưới điện không bao giờ xảy ra, hệ số đồng thời được chọn để đánh giá phụ tải của tầng 2 là Kdt = 0.35.

Ta chọn Aptomat loại JMM2/C40 do NIVAL chế tạo có các thông số sau:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

Aptomat tổng cho căn hộ 230 50 2 cực 10

1.3.2.8 Chọn aptomat cho bình nóng lạnh

Do công suất của bình nóng lạnh là 2500w cho nên ta phải chọn Aptomat cho bình nóng lạnh: Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Vì dòng điện tính toán của bình nóng lạnh là: Itt = 11.36 A

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

Ta chọn Áptômát loại JMM2/C16 do NIVAL chế tạo có các thông số:

Tên Aptomat U đm (V) I đm (A) Số cực I N (KA)

Bảng danh mục các thiết bị đã chọn Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Tên thiết bị Hãng sản xuất Đơn vị Số lượng Đơn giá (đồng)

1 Đèn huỳnh quang Điện Quang Bộ 9 119,000 1,071,000

3 Đèn Compact Điện Quang Cái 6 32,000 192,000

7 ống gen luồn dây Trần Phú M 310 1,200 372,000

8 Hạt công tắc 2 cực NIVAL Hạt 24 6,600 112,200

9 Hạt công tắc 3 cực NIVAL Hạt 2 17,000 34000

10 Hạt đèn báo đỏ NIVAL Hạt 9 14,500 130500

11 Nút ấn chuông NIVAL Hạt 1 32,000 32000

12 Hộp âm đế NIVAL Cái 35 3,200 112,000

27 Hộp âm đế Aptomat NIVAL Cái 3 3,500 10,500

28 Tủ điện UI8 Nexans Cái 2 290,000 580,000

29 Ổ cắm chịu nước EGK Cái 4 80,000 320,000

30 Tổng 9,435,100 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

PHƯƠNG ÁN LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY

Phương pháp lắp đặt

Khi thiết kế mạng điện trong nhà, việc lựa chọn phương pháp đi dây phù hợp với yêu cầu và đặc điểm đường dây là rất quan trọng để đảm bảo an toàn điện Có hai hình thức chính để đặt đường dây: đặt nổi và đặt ngầm Đặt nổi là phương pháp lắp đặt dây điện có thể nhìn thấy, thường được thực hiện trên trần, đà, hoặc cột trong các công trình kiến trúc bằng gỗ hoặc gạch, có thể sử dụng kẹp dây, buli, hoặc ống bảo vệ Ngược lại, đặt ngầm là phương pháp lắp đặt dây bên trong tường hoặc dưới sàn bê tông, yêu cầu phải đảm bảo an toàn và khả năng thay thế khi cần thiết Phương pháp này thường sử dụng ống bảo vệ và cần được thực hiện song song với quá trình xây dựng kiến trúc.

Với yêu cầu về mỹ thuật trong xây dựng nhà ở ngày nay phương pháp đặt ngầm là chủ yếu …

Để đảm bảo yêu cầu mỹ thuật an toàn điện và kỹ thuật trong việc lắp đặt đường dây, khi cần thiết, hệ thống điện trong nhà ở phải được bố trí trong điều kiện khô ráo Phương pháp đi dây trong ống là lựa chọn phù hợp để đạt được điều này.

Khi xây cất đường ngầm để đặt đường ống phải đặt đường ống chừa phần đặt vật che bảo vệ đường ống về cơ

• Cách thực hiện như sau:

+Luồn dây vào trong ống gen  = 27

Đặt dây vào rãnh theo hình chữ T hoặc chữ L, song song hoặc vuông góc với bảng điện, sau đó chát vữa chùm lên Đối với các đường dây đi qua cửa, cần đặt dây lên trên, cách dầm của cửa một khoảng hợp lý.

Để đảm bảo an toàn cho dây tại những điểm uốn, cần lắp đặt thiết bị chuyển nối Khi đi dây trên trần nhà, nên lắp đặt dây dọc theo phương của thanh sắt dưới.

Sơ đồ 2.6 minh họa cách lắp đặt dây ngầm trong sàn bê tông trước khi tiến hành đổ bê tông Đối với phương án đi dây trong ống, cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.

- Dây dẫn trong ống ta chọn loại dây có bọc PVC

- Không nối dây trong ống mà chỉ được nối tại các hộp nối

Mắc kiểu này mang lại vẻ đẹp sang trọng và gọn gàng, tuy nhiên, chi phí lắp đặt cao và cần có thiết kế cũng như tính toán đường dây và toàn bộ linh kiện Đặc biệt, dây dẫn đi chìm phải được đảm bảo an toàn.

Không nên đặt dây dẫn và cáp điện không có vỏ bọc bảo vệ trực tiếp trong hoặc dưới lớp vữa trát tường và trần nhà, đặc biệt ở những vị trí có khả năng đóng đinh hoặc khoan lỗ.

+Không được đặt đường dây điện ngầm trong tường chịu lực khi bề sâu rãnh chôn quá 1/3 bề dày tường

+ Không được đặt dây dẫn và cáp điện trong ống thông hơi

+ Cấm đặt dây dẫn dọc mái nhà ở cũng như chôn trực tiếp dưới lớp đất ở ngoài nhà

Dây điện đi xuyên tường vào nhà cần phải được luồn trong ống cách điện không cháy để đảm bảo an toàn Việc lắp đặt dây điện phải tuân thủ đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Trang 35 nước đọng trên đường dây

+ Dây dẫn điện ngầm trong tường phải dùng dây bọc 2 lớp cách điện và nếu có mối nối phải đặt trong hộp nối

2.1.3 Cách lắp đặt các thiết bị điện

+ Đối với bóng huỳnh quang: đặt sát tường cách trần 0.5m

+ Đối với quạt trần: đặt cách trần 0.3m

+ Đối với bảng điện gồm ổ cắm và công tắc: đặt cách sàn nhà 1.4 m

+ Đối với bảng điện chỉ có ổ cắm: đặt cách sàn 0.4m

+ Đối với tủ điện có các thiết bị bảo vệ như cầu dao, aptomat: đặt cách sàn nhà

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ cách lắp đặt các thiết bị điện Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

VẬN HÀNH LỰA CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN TỐI ƯU

Lựa chọn thiết bị tiết kiệm điện

Các thiết bị điện mới ngày nay có khả năng tiết kiệm điện tốt hơn Khi lựa chọn thiết bị điện quay như bơm nước, quạt điện hay máy giặt, bạn nên chọn động cơ có nhiều nấc tốc độ để tối ưu hóa việc sử dụng điện Đối với bóng đèn, nên sử dụng đèn tuýp gầy và đèn compact thay vì bóng đèn tròn, vì bóng đèn tròn tiêu thụ điện gấp 3-4 lần so với các loại đèn tiết kiệm khác.

Lắp đặt thiết bị hợp lý, khoa học

Biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả bao gồm việc đặt máy bơm ở vị trí hợp lý để bể nước nhanh đầy hơn Ngoài ra, việc sơn tường bằng màu sáng và tận dụng ánh sáng tự nhiên cũng giúp giảm thiểu lượng điện tiêu thụ cho ánh sáng trong nhà.

Điều chính thói quen sử dụng đồ điện trong gia đình

Để tiết kiệm điện cho tủ lạnh, hạn chế mở tủ và duy trì nhiệt độ bên trong ở mức 3 – 6 độ C, trong khi nhiệt độ cho ngăn đông nên đặt từ -15 đến -18 độ C Mỗi khi giảm nhiệt độ xuống dưới 10 độ C, lượng điện tiêu thụ có thể tăng thêm 25% Ngoài ra, hãy thường xuyên kiểm tra gioăng cao su ở cánh tủ; nếu bị hở, tủ lạnh sẽ phải hoạt động nhiều hơn, dẫn đến tiêu tốn điện năng.

Để tiết kiệm điện năng khi sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, hãy giữ nhiệt độ trên 20°C; mỗi 1°C tăng lên có thể giúp bạn tiết kiệm 10% điện Thường xuyên vệ sinh lưới lọc có thể tiết kiệm thêm từ 5-7% điện năng Đặt máy điều hòa xa tường cũng giúp tiết kiệm từ 20-25% điện năng Ngoài ra, nên tắt máy nếu bạn vắng nhà từ 1 giờ trở lên.

Để tiết kiệm điện, bạn nên điều chỉnh quạt chạy ở tốc độ phù hợp, vì tốc độ cao sẽ tiêu tốn nhiều điện năng hơn Sau mỗi lần sử dụng, đừng quên rút phích cắm quạt để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng.

Màn hình máy tính có độ sáng cao và màu sắc đậm sẽ tiêu tốn nhiều điện năng Để tiết kiệm điện, bạn nên tắt máy tính nếu không sử dụng trong vòng 15 phút Hãy chọn chế độ tiết kiệm điện (Screen Save) để bảo vệ máy và giảm khoảng 55% lượng điện tiêu thụ trong thời gian tạm dừng sử dụng.

Bàn là: Không dùng bàn là trong phòng có bật máy điều hoà nhiệt độ hoặc khi Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Trang 37 quần áo còn ướt Lau sạch bề mặt kim loại của bàn là sẽ giúp bàn là hoạt động có hiệu quả hơn Sau khi tắt điện, bạn còn có thể là được 2 bộ quần áo nữa vì nhiệt của bàn là giảm chậm

Máy giặt: Chỉ dùng máy giặt khi có đủ lượng quần áo để giặt và chỉ dùng chế độ giặt nước nóng khi thật cần thiết

Khi sử dụng lò vi sóng, hãy tránh bật nó trong phòng có điều hòa nhiệt độ và không đặt gần các thiết bị điện khác để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của các thiết bị này.

Để tiết kiệm điện, không nên để màn hình ti vi ở chế độ sáng quá mức Thay vì tắt ti vi bằng điều khiển từ xa, hãy tắt bằng nút trên máy Tránh xem ti vi khi đang kết nối với đầu video Ngoài ra, lựa chọn kích cỡ ti vi phù hợp với diện tích phòng để giảm thiểu mức tiêu thụ điện, vì ti vi càng lớn sẽ tiêu tốn điện năng nhiều hơn.

Bóng đèn là yếu tố quan trọng trong việc tiết kiệm điện năng; nếu tường hoặc trần nhà có màu sáng, chỉ cần sử dụng ít đèn vẫn đảm bảo đủ ánh sáng cần thiết, từ đó giảm đáng kể lượng điện tiêu thụ cho phần ánh sáng.

Nồi cơm điện sử dụng nước nóng để nấu cơm, giúp giữ lại dinh dưỡng và tiết kiệm điện năng Khi cơm gần cạn, bạn nên rút phích cắm điện; nhiệt độ và hơi nóng còn lại trong nồi sẽ đủ để cơm chín hoàn hảo trong vòng 15 phút tiếp theo.

Máy nước nóng nên được bật chỉ khi cần sử dụng và tắt ngay sau khi không còn nhu cầu Việc này không chỉ tiết kiệm điện năng mà còn giúp tránh cảm giác ngột thở và nóng rát do nước quá nóng.

Khi sử dụng máy bơm, cần đảm bảo các van nước được vặn chặt để tránh rò rỉ Việc này không chỉ giúp tiết kiệm điện năng mà còn bảo vệ hệ thống ống nước khỏi hư hỏng Hãy thường xuyên kiểm tra các van ở đường ống để duy trì hiệu suất hoạt động của máy bơm.

Trước khi sử dụng máy hút bụi, hãy kiểm tra túi lọc để đảm bảo nó sạch sẽ Trong quá trình sử dụng, cần thường xuyên giũ túi lọc khi đầy bụi để tránh làm tắc nghẽn đường gió, giảm lực hút và tốn điện Ngoài ra, cần tránh hút những vật có kích thước quá lớn so với máy Lựa chọn miệng hút phù hợp với nhu cầu thực tế sẽ giúp tiết kiệm điện năng và nâng cao hiệu quả hút bụi.

Cáp có nhiệt độ cho phép của lõi là:

Hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ của đất là ( C 0 )

Khoảng cách khe hở: 100mm 0.90 0.85 0.80 0.78 0.75 Khoảng cách khe hở: 100mm 0.92 0.87 0.84 0.82 0.81

Khoảng cách khe hở: 100mm 0.93 0.90 0.86 0.85

Khi lắp đặt cáp trong không khí, cần đảm bảo khoảng cách giữa các cáp không nhỏ hơn 100mm Lưu ý rằng hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ không bao gồm số cáp dự phòng.

TÍNH TOÁN BẢO VỆ NỐI ĐẤT

Khái niệm chung

Bảo vệ nối đất là một biện pháp bảo vệ an toàn cơ bản và quan trọng trong hệ thống điện Nó hoạt động bằng cách nối tất cả các phần kim loại của thiết bị điện hoặc kết cấu kim loại có thể xuất hiện điện áp khi cách điện bị hư hỏng với hệ thống nối đất, giúp ngăn chặn các nguy cơ điện giật và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Mục đích

Bảo vệ nối đất rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng khi tiếp xúc với thiết bị Nó hoạt động bằng cách giảm điện áp trên vỏ thiết bị xuống mức an toàn, giúp ngăn ngừa nguy cơ điện giật khi thiết bị bị chạm vỏ.

=> Chú ý: Ở đây ta hiểu chạm vỏ là hiện tượng một pha nào đó bị hỏng cách điện và có sự tiếp xúc điện với vỏ thiết bị

Các hình thức nối đất

- Là hình thức dùng một số cọc nối đất tập trung trong đất tại một chổ, một vùng nhất định phía ngoài vùng bảo vệ

Nhược điểm của nối đất tập trung là trong nhiều trường hợp, nó không thể giảm điện áp tiếp xúc và điện áp xuống mức an toàn cho con người Trong khi đó, nối đất mạch vòng có thể là một giải pháp thay thế hiệu quả hơn.

Để khắc phục nhược điểm của nối đất tập trung, người ta sử dụng hình thức nối đất mạch vòng, bao gồm nhiều cọc được đóng theo chu vi và có thể đặt ở giữa khu vực thiết bị điện Hình thức này được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực bảo vệ nối đất.

- Bảo vệ nối đất được áp dụng với tất cả các thiết bịcó điện áp

U>1000V lẫn thiết bị có điện áp φtb1,79 0 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Hệ số công suất yêu cầu cần đạt được là Cosφ2 =0,95 => φ2%,84 0

Ta chọn tụ bù hạ thế 3 pha hãng Ducati

Tên sản phẩm Mã sản phẩm Số lượng Giá bán /bình

Bảng 6 1 Tụ bù hạ thế

5.4.4 Tính toán chọn Aptomat cho tụ bù

Dòng điện tính toán để chọn CB là :

 Chọn Aptomat của LS BFN 3P B40A I cdm =6kA

5.5 Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng

Sau khi lắp đặt tụ bù công suất phản kháng, hệ số công suất cosφ sẽ đạt được giá trị mong muốn Tuy nhiên, do các thiết bị không hoạt động đồng thời, giá trị cosφ thường xuyên thay đổi Do đó, cần thiết phải tự động điều chỉnh việc đóng cắt tụ bù để duy trì hệ số công suất ổn định theo yêu cầu.

Công suất biểu kiến của phân xưởng sau khi bù sẽ là : Ssaubù

= 245,84+ j112,35 (kVA) Giá trị của nó là :

Giá trị công suất đã giảm đáng kể so với mức tính toán ban đầu là 289,22 kVA, dẫn đến việc các tiết diện được chọn ban đầu không đảm bảo điều kiện phát nóng.

Sau khi thực hiện việc bù điện, tổn thất điện năng trên đoạn dây dẫn từ nguồn đến biến áp, từ biến áp đến tủ phân phối, cũng như trong máy biến áp sẽ được giảm thiểu đáng kể.

Các tổn thất này được tính như sau :

Trên đoạn N – BA : Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Trên đoạn BA – PP : ΔABA-TPP = 245,84 2 +112,85 2

Tổn hao điện năng sau khi bù đạt 15,233.74 kWh, trong khi tổn thất điện năng trước khi bù là 933.02 kWh Nhờ vào quá trình bù, lượng điện năng tiết kiệm được là đáng kể.

Số tiền tiết kiệm được trong năm :

 C =  A.c∆ = 699,28.2500 = 1748200 VND/năm Vốn đầu tư ban đầu cho tụ bù :

Vbù 35000VND Chi phí qui đổi :

Zbù = p.Vbù = 0,174.1735000 = 301890đ p : hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao thiết bị ,lấy p= 0,174

Tổng số tiền tiết kiệm được do đặt tụ bù hàng năm là :

Đánh giá hiệu quả bù công suất phản kháng

Việc lắp đặt tụ bù mang lại hiệu quả kinh tế, tuy nhiên mức độ không cao, với kết quả tính toán TK = 1.446.310 VND/năm Do các thiết bị không hoạt động đồng thời, cần phải đưa tụ bù vào hoạt động một cách hợp lý để tối ưu hóa hiệu quả kinh tế.

TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÒNG KHÁCH

Cơ sở lý thuyết về chiếu sáng

6.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiếu sáng Để thiết kế hệ thống chiếu sáng cao cấp cần phải lựa chọn phương thức chiếu sáng thích hợp cũng như hiểu rõ những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chiếu sáng như: hệ số mất ánh sáng, độ tương phản, tỷ số độ rọi, mức độ đồng đều, phân bố ánh sáng, bóng và độ chói

- Hệ số mất mát ánh sáng

Hệ số mất ánh sáng là yếu tố quan trọng do tuổi thọ của đèn giảm dần, dẫn đến quang thông của đèn suy giảm Ngoài ra, các yếu tố như bụi bẩn bám trên bộ đèn và ảnh hưởng của các loại ballast khác nhau cũng tác động đến hiệu suất phát sáng và tuổi thọ của đèn.

Mỗi chi tiết của vật thể chiếu sáng đều yêu cầu độ rọi và màu sắc khác nhau từ nền Khả năng nhận biết tốt nhất xảy ra khi độ tương phản giữa vật và nền càng cao.

Trang 53 phản thấp có thể khắc phục bằng cách sử dụng hệ thống chiếu sáng bổ sung

Để mắt làm việc hiệu quả và thoải mái, độ rọi giữa vật chiếu sáng và các vật xung quanh cần phải đồng đều Khi người dùng thường xuyên nhìn vào nguồn sáng, họ cũng cần có khả năng quan sát các vật thể khác Nếu độ rọi không đồng nhất, việc chuyển hướng nhìn từ vùng sáng sang vùng tối sẽ khiến mắt phải điều tiết liên tục, dẫn đến mệt mỏi, giảm hiệu suất lao động và tăng nguy cơ tai nạn Do đó, việc kiểm soát độ rọi trong tầm nhìn là rất quan trọng.

- Độ đồng đều Độ đồng đều của độ rọi đạt được khi độ rọi cực đại không vượt quá 1,6 lần độ rọi

Để đảm bảo độ rọi đồng đều trên bề mặt làm việc, các nhà sản xuất đã quy định hệ số khoảng cách giữa các đèn và độ cao treo đèn.

Để loại trừ bóng, có thể sử dụng nhiều loại đèn khác nhau hoặc đèn có đường phối quang rộng Tuy nhiên, việc loại bỏ các bóng mờ vẫn gặp khó khăn Để giảm thiểu tối đa bóng mốc, nên áp dụng các hệ thống chiếu sáng bổ sung với kiểu chiếu sáng trực tiếp.

6.1.2 Các phương pháp tính toán chiếu sáng:

Phương pháp quang thông thường được áp dụng trong chiếu sáng chung, đặc biệt phổ biến ở các nước Bắc Mỹ Phương pháp này sử dụng hệ số sử dụng, nhưng khác biệt ở chỗ xác định hệ số địa điểm Trong tính toán chiếu sáng, phương pháp này được chia thành hai trường hợp.

- Trường hợp chọn trước loại và số đèn

Theo phương pháp quang thông độ rọi trên mặt phẳng làm việc nằm ngang, hệ thống chiếu sáng chung cung cấp ánh sáng đều và được xác định theo biểu thức cụ thể.

 :quang thông của 1 bóng(lm)

 :độ rọi yêu cầu (lx) (Ninh, Nguyễn, Lê, & Trịnh, 2012)

 Scs :diện tích mặt phẳng được chiếu sáng(m 2 )

 Ksd :hệ số sử dụng (Ninh, Nguyễn, Lê, & Trịnh, 2012)

 Ptrần%:hệ số phản xạ của trần(%)

 Ptường% : hệ số phản xạ của tường(%)

- trường hợp biết trước độ rọi yêu cầu và số đèn sử dụng

 Quang thông của bóng đèn được xác định theo biểu thức sau

6.1.2.2 Phương pháp hệ số sử dụng

Phương pháp tính toán này rất chính xác và thường được áp dụng cho những đối tượng quan trọng trong môi trường có độ sáng cao và phòng hình hộp Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng phương pháp này để tính toán cho các dạng phòng khác bằng cách quy đổi chúng về hình hộp tương đương.

- Quang thông tổng của các đèn được xác định

Trong đó hệ số sử dụng quang thông U

 η d, η i hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn

 u d, u i hệ số có ích của bộ đèn theo cấp trực tiếp và gián tiếp

 E tc độ rọi tiêu chuẩn trên bề mặt làm việc (lux) thường là độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc

 S diện tích bề mặt làm việc m 2

 thông thường với 1 bộ đèn đã cho, nhà chế tạo cho trực tiếp hệ số sử dụng

U = η d u d + η i u i hoặc hệ số có ích u d, u i theo các chỉ số địa điểm và các hệ số phản xạ bề mặt

 Số bộ đèn được xác định như sau

 Lựa chọn số bộ đèn sao cho có thể phân bố được và đảm bảo sai số Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Trang 55 nằm trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

 Từ công thức trên ta có thể xác định độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc sau 1 năm

6.1.2.3 Phương pháp mật độ công suất Để tính toán công suất hệ thống chiếu sáng, khi các bộ đèn phân bố đều xuống mặt phẳng nằm ngang, cùng với phương pháp hệ số sử dụng người ta còn sử dụng rộng rãi, phương pháp này dùng để tính toán các đối tượng không quan trọng

- Mật độ công suất là tỷ số công suất của hệ thống chiếu sáng trên mặt phẳng chiếu sáng

- Phương pháp này tuy gần đúng, nhưng cho phép ta tính toán tổng công suất của hệ thống chiếu sáng một cách dễ dàng

Hàm P riêng bao gồm nhiều thông số như E tc, k, loại nguồn sáng và sự phân bố đèn Hệ số sử dụng ánh sáng còn phụ thuộc vào cách phân bố ánh sáng, hiệu suất của đèn, kích thước không gian và các tính chất phản xạ của bề mặt trong phòng.

❖ Khi đó tổng số công suất sẽ là: P tổng = P riêng S

❖ Số bộ đèn sẽ là: N bộđèn = P tổng /P bộđèn

❖ Sau khi lựa chọn số bộ đèn để có thể phân bố được, ta cần phải tính sai số bộ đèn

Tính toán chiếu sáng: Điển Hình Phòng Khách

- Phòng khách diện tích chiều dài a 4.4m , chiều rộng b = 4.2m, chiều cao h = 3.9m

- Độ rọi yêu cầu: 500(lx)

- Sữ dụng loại đèn LED ống thẳng có thông số kĩ thuật như sau: Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng k sd của các loại đèn ta được: k sd = 52%

- tra bảng hệ số suy hao của quang thông K sh ta chọn K sh = 0,7

- Số đèn cần sữ dụng là: n đ = = = 6 (bóng)

- Trên thực tế thì công suất tiêu thụ điện của bóng đèn tuýp LED là: Pđ = P n + P Ballast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

Công suất chiếu sáng cho phòng khách được tính toán là P cs = 6 x 45 = 270 (W) Để đáp ứng nhu cầu chiếu sáng và trang trí, nên lựa chọn nhiều loại đèn với màu sắc khác nhau nhằm tạo ra không gian ấm áp Việc chọn các loại đèn phù hợp với công suất chiếu sáng là rất quan trọng, bao gồm các thiết bị và thông số kỹ thuật như: stt, tên thiết bị, P (W), P(W), cos P tt và Kđt.

=>tổng công suất chiếu sáng phòng khách là:P cs = (270+72+35)x0,9 = 344

(W) Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bảng: Độ rọi yêu cầu cho các đối tượng chiếu sáng Đối tượng Châu Âu Mỹ Pháp Liên Xô Việt

- Hành chính, đánh máy, máy tính

150 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

- Thí nghiệm, thư viện, phòng học

Cửa hàng, kho, triển lãm:

- Viện bảo tàng, phòng tranh

- Nơi đi lại, hành lang

- Cầu thang, thang máy, P vệ sinh

50 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Phân xưởng lắp ráp cơ khí:

- Các chi tiết nhỏ, tinh vi

- Phòng điều khiển thí nghiệm

- Lắp ráp chính xác các chi tiết điện

300 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

- Làm mịn khuôn, mẫu kiểm tra

Công nghệ thủy tinh đồ gốm:

- Vẽ lên men, đánh bóng

- Tán nghiền, đánh bóng

- Sản xuất thỉnh thoảng can thiệp vào

- Chỗ làm việc của công nhân

- Điều khiển và kiểm tra

- Làm giấy và bìa cứng

300 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Xưởng in và đóng sách:

- In chính xác, sửa trang, khắc

- Xe chỉ, cuốn, chải nhuộm

Nhà máy và xưởng gỗ:

- Cưa gỗ, công việc thô

300 Bảng: Hệ số suy hao Quang thông

Loại đèn Môi trường sử dụng Chế độ bảo trì Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Nung sáng tiêu chuẩn Rất sạch 0,82 0,79 0,78 0,77 0,75

Rất bẩn 0,77 0,7 0,64 0,6 0,54 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Sodium cao áp Rất sạch 0,82 0,79 0,78 0,77 0,75

Bảng hệ số Kđt trong hộ chung cư

Số hộ tiêu thụ Hệ số đồng thời

20 đến 24 0,49 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Hệ thống K đt cho tủ phân phối và động lực

Số mạch Hệ số K đt

Tủ được thí nghiệm từng phần trong mỗi trường hợp được chọn 1

Hệ số Kđt theo chức năng của mạch

Chức năng mạch Hệ số K đt

Sưởi và máy lạnh 1 Ổ cắm 0,1,đến 0,2

Chiếu sáng 1 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Cho động cơ mạnh nhất 1

Dây điện lực bọc PVCNonsheathed, PVC insulated

Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed,XLPE insulated

Current ratings Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per metre

Current ratings Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per metre

Current ratings Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Current ratings Độ sụt áp

Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV

Bảng hệ số sử dụng của cọc chôn thẳng đứng và của thanh dẫn nối các cọc

Số cọc chôn thẳng đứng Tỉ số a/lvới a: là khoảng cách giữa các cọc, l: là chiều dài cọc

1 2 3 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Mô tả: Thân đèn được làm bằng hợp kim chống gỉ mạ đồng, chao bằng thủy tinh cao cấp

Các cọc đặt thành dãy 3 4 5

Các cọc đặt theo chu vi mạch vòng 4 6 8

0,45 0,40 0,36 0,34 0,27 0,24 0,21 0,20 0,19 Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Thông số kĩ thuật đèn chùm

 Loại đèn: 9 bóng đèn bình thường

 Sử dụng công tắc bật tắt

 Chất liệu bóng đèn: Pha lê

 Ứng dụng chính: trang trí phòng ngủ, phòng khách

 Hình dạng đèn: đèn cánh hoa

Thông số kĩ thuật đèn bàn

 2700K-5700K Đồ án học phần GVHD: Phạm Trung Hiếu

Mã sản phẩm Số công tắc Số ổ cắm Chiều dài dây (m) Số lõi dây Màu Giá (VNĐ)

Trắng - Màu Trắng - Màu Trắng - Màu

2 Đen - Màu Đen - Màu Đen - Màu Trắng - Màu Trắng - Màu

Danh mục tài liệu tham khảo :

- Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm Thiết kế cấp điện NXBKHKT 2006

- Ninh Văn Nam (chủ biên), Giáo trình Cung cấp điện NXBGD 2016

- Ngô Hồng Quang Giáo trình Cung cấp điện NXBKHKT 2006

Ngày đăng: 20/06/2022, 16:29

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w