1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TIỂU LUẬN môn dược cổ TRUYỀN đề tài bài THUỐC YHCT có tác DỤNG điều TRỊ BỆNH HUYẾT áp CAO

102 12 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Thuốc YHCT Có Tác Dụng Điều Trị Bệnh Huyết Áp Cao
Tác giả Nguyễn Tiến Dũng, Nông Trung Duy, Nguyễn Thùy Dương, Lữ Đăng Đại, Hoàng Vân Giang, Kiều Hoàng Giang, Nguyễn Thị Trà Giang, Đặng Thu Hà, Nguyễn Thị Hà, Phạm Thu Hà
Người hướng dẫn PGS.TS. Vũ Đức Lợi
Trường học Học viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam
Chuyên ngành Dược Cổ Truyền
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 13,02 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Khái ni m, nguyên nhân, c ch b nh sinh theo YHCT và YHHĐ: ệ ơ ế ệ (8)
    • 1.1.1 Theo Y h c hi n đ i ọ ệ ạ (8)
    • 1.1.2. Theo Y h c c truy n: ọ ổ ề (11)
  • 1.2. T ng quan đi u tr theo y h c hi n đ i và y h c c truy n ổ ề ị ọ ệ ạ ọ ổ ề (12)
    • 1.2.1. Điều trị theo Y học hiện đại (12)
    • 1.2.2. Điều trị theo y học cổ truyền (19)
  • 2.1. Bài thu c tr tăng huy t áp ố ị ế (22)
  • 2.2. Đi u tr b nh cao huy t áp ề ị ệ ế (22)
    • 2.2.1. Cao huy t áp th âm h d ng xung: ế ể ư ươ (0)
    • 2.2.2. Cao huy t áp th can th n âm h : ế ể ậ ư (23)
    • 2.2.3. Cao huy t áp th d ng h : s c m t tr ng,chân g i m m y u, ế ể ươ ư ắ ặ ắ ố ề ế (0)
    • 2.2.4. Cao huy t áp th th tâm tỳ h : ế ể ể ư (23)
    • 2.2.5. Cao huy t áp th th đàm th p: ế ể ể ấ (23)
  • 2.3. Các bài thu c tr cao huy t áp ố ị ế (23)
    • 2.3.1. Bài thu c: Giáng áp h p t [11] ố ợ ễ (23)
    • 2.3.2. Bài thu c: Bát v giáng áp thang ( Thiên gia di u ph ng) [11] ố ị ệ ươ .29 2.3.3. Bài thu c: Linh d ng câu đ ng thang (Thông t c th ng hàn ốươằụươ (34)
    • 2.3.4. Bài thu c: Thiên ma câu đ ng m ố ằ ẩ (55)
    • 2.3.5. Bài thu c: Tr can phong th ng thoán v ng [11] ố ị ượ ươ (0)
    • 2.3.6. Bài thu c: Tr n i phong th n b t an m ph ng ố ị ộ ầ ấ ỵ ươ (0)
    • 2.3.7. Th t T Thang( Thiên Gia Di u Ph ng) [11] ấ ử ệ ươ (0)
    • 2.3.8. Bán h B ch tru t Thiên ma thang ạ ạ ậ [11] (92)

Nội dung

Khái ni m, nguyên nhân, c ch b nh sinh theo YHCT và YHHĐ: ệ ơ ế ệ

Theo Y h c hi n đ i ọ ệ ạ

Tăng huy t áp là tình tr ng tăng huy t áp tâm thu và ho c tăngế ạ ế ặ huy t áp tâm tr ng có ho c không có nguyên nhânế ươ ặ [6]

Cung l ng tim tăng và/ho c s c c n ngo i vi tăng làm cho huy t ápượ ặ ứ ả ạ ế tăng:

 S tăng n ng đ adranalin và noradrenalin đ c nh n c m b i cácự ồ ộ ượ ậ ả ở th th alpha, beta c a c tr n thành đ ng m ch, gây co m ch làm tăngụ ể ủ ơ ơ ộ ạ ạ huy t ápế

Hệ thống RAS (renin-angiotensin-aldosterone) kích thích tuyến yên tiết ra arginine-vasopressin, góp phần làm co mạch và tăng tái hấp thu nước, dẫn đến việc aldosterone làm tăng tái hấp thu natri Như vậy, hệ thống này không chỉ ảnh hưởng đến huyết áp mà còn cung cấp năng lượng cho tim, góp phần vào sự ổn định của hệ tuần hoàn.

 Tim tăng đ ng, phì đ i c tim, nh p tim nhanhộ ạ ơ ị

 Ion natri: tăng gi n c d n đ n tăng th tích d ch l u hành và tăngữ ướ ẫ ế ể ị ư cung l ng timượ

 Ion calci: tăng calci làm tăng quá trình co c thành đ ng m ch và tăngơ ộ ạ s c c n ngo i viứ ả ạ

 R i lo n ch c năng t bào n i m c: gi m n ng đ các ch t gây giãnố ạ ứ ế ộ ạ ả ồ ộ ấ m ch, tăng ti t các y u t gây co m ch ạ ế ế ố ạ [6]

1.1.1.3 Nguyên nhân tăng huy t áp: ế

 Tăng huy t áp tiên phát không rõ nguyên nhân, chi m 90-95%ế ế tr ng h pườ ợ

 Tăng huy t áp th phát (có nguyên nhân), chi m 5-10% tr ng h pế ứ ế ườ ợ

 Nguyên nhân gây tăng huy t áp th phát:ế ứ

 Các b nh v th n: viêm c u th n, s i th n, u tăng ti t renin, h pệ ề ậ ầ ậ ỏ ậ ế ẹ đ ng m ch th n,…ộ ạ ậ

 Các b nh n i ti t: U t y th ng th n, c ng giáp, c ng tuy n yên,ệ ộ ế ủ ượ ậ ườ ườ ế b nh và h i ch ng Cushing,…ệ ộ ứ

 Các b nh tim m ch: Thông đ ng tĩnh m ch, h van đ ng m ch ch ,ệ ạ ộ ạ ở ộ ạ ủ h p eo đ ng m ch ch , b nh vô m ch Takayasu,…ẹ ộ ạ ủ ệ ạ

 Do dùng m t s thu c: Cam th o, c ng alpha giao c m, thu c tránhộ ố ố ả ườ ả ố thai, corticoid,…

 B nh th n kinh: r i lo n tâm th n, hôi ch ng tăng áp l c nôi s c pệ ầ ố ạ ầ ứ ự ọ ấ tính, đa u t y x ng,…ủ ươ

 M t s nguyên nhân khác: nhi m đ c thai nghén, y u t tâm líộ ố ễ ộ ế ố

Các y u t nguy c : Ch đ ăn m n, béo phì, hút thu c lá, u ng r u,ế ố ơ ế ộ ặ ố ố ượ đái đ ng, stress th n kinh,… [6]ườ ầ

1.1.1.4 Tri u ch ngệ ứ Đau đ u, chóng m t, m t m i; th i kỳ mu n sẽ có bi u hi n lâm sàngầ ặ ệ ỏ ờ ộ ể ệ t n th ng th n, tim và não ổ ươ ậ [8]

Giai đoạn đầu của bệnh tăng huyết áp thường không có biểu hiện rõ ràng Khi bệnh nhân phát hiện ra tình trạng này, họ có thể trải qua các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, hay quên, ù tai, mệt mỏi, và đau mỏi cổ Giai đoạn sau của bệnh tăng huyết áp có thể gây tổn thương đến các cơ quan đích như tim, não, thận, và kèm theo các triệu chứng liên quan.

 Giai đo n đ u, ngoài vi c đo th y huy t áp tăng cao, đa s b nh nhânạ ầ ệ ấ ế ố ệ không th y bi u hi n gì; m t s b nh nhân khi nghe tim có th th y ti ngấ ể ệ ộ ố ệ ể ấ ế

T2 đanh, ti ng th i tâm thu nh m mế ổ ẹ ở ỏ

 Khi tăng huy t áp kéo dài, gây t n th ng c quan đích nh tim, ế ổ ươ ơ ư th n, não thì sẽ th y các tri u ch ng liên quan kèm theoậ ấ ệ ứ

 X quang: quai đ ng m ch ch v ng, cung tim trái giãnộ ạ ủ ồ

 Đi n tim:ệ dày th t trái, thi u máu c tim, r i lo n nh p timấ ế ơ ố ạ ị

 Soi đáy m t:ắ tăng huy t áp giai đo n 2 th y đ ng m ch đáy m t ế ạ ấ ộ ạ ắ ngo n nghèo ho c h p c c b ; giai đo n 3 th y bi u hi n v a x đ ng ằ ặ ẹ ụ ộ ạ ấ ể ệ ữ ơ ộ m ch nh ho c xu t huy t võng m c, phù gai thạ ỏ ặ ấ ế ạ ị

N c ti u: giai đo n đ u không th y r i lo n đ c bi t; khi có t n ướ ể ạ ầ ấ ố ạ ặ ệ ổ th ng th n sẽ th y protein ni u, tr hình…[8ươ ậ ấ ệ ụ ]

Theo Y h c c truy n: ọ ổ ề

Các triệu chứng mô tả bệnh tăng huyết áp thường bao gồm nhức đầu, chóng mặt và đau tức ngực Khi bệnh tiến triển nặng, tình trạng tăng huyết áp có thể trở nên nguy hiểm, dẫn đến các biến chứng như đột quỵ Do đó, y học cổ truyền thường xem xét các phương pháp điều trị nhằm giảm thiểu nguy cơ này và cải thiện sức khỏe tổng thể.

Rối loạn tình dục có thể xảy ra khi kích thích tình dục không được đáp ứng một cách bình thường, dẫn đến cảm giác căng thẳng và lo âu Tình trạng này có thể gây ra rối loạn huyết áp và ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý Nguyên nhân chính của rối loạn tình dục thường là do tâm lý không thoải mái, lo lắng, hoặc căng thẳng, làm cho cơ thể không thể thư giãn Điều này có thể dẫn đến các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, và cảm giác không thoải mái.

Những thói quen ăn uống không lành mạnh như tiêu thụ quá nhiều chất béo, bia, và rượu có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng Việc ăn uống không điều độ không chỉ ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa mà còn gây ra tình trạng thừa cân, béo phì Những yếu tố này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch và tiểu đường, ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể của cơ thể.

Lao động quá sức và làm việc quá nhiều có thể dẫn đến tình trạng hao hụt năng lượng, gây ra sự mất cân bằng trong cơ thể Điều này làm tăng âm hàn, ảnh hưởng đến sức khỏe và có thể gây ra nhiều bệnh lý Việc duy trì sự cân bằng âm dương là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe tổng thể.

1.1.2.3 Tri u ch ng & chu n đoán:ệ ứ ẩ

 Th âm h d ể ư ươ ng xung : hay g p tr , r i lo n ti n mãn kinhặ ở ẻ ố ạ ề

- Hoa m t, nh c đ u, tai ù, d cáu g t, mi ng đ ng, h ng khô, ít ng ,ắ ứ ầ ễ ắ ệ ắ ọ ủ hay mê, rêu l i tr ng ho c h i vàng, m ch huy n ho t s cưỡ ắ ặ ơ ạ ề ạ ắ

- Thiên v âm h : chóng m t, hoa m t h i h p, m t ng , hay quên, ề ư ặ ắ ồ ộ ấ ủ lòng bàn chân, bàn tay nóng, l i đ ít rêu, m ch huy n t s cưỡ ỏ ạ ề ế ắ

- Thiên v d ng xung hay can h a th nh : đau đ u d d i, m t đ , táoề ươ ỏ ị ầ ữ ộ ắ ỏ bón, h ng khô, đ u l i đ , rêu vàng khô, m ch huy n sác có l cọ ầ ưỡ ỏ ạ ề ự

- Nh c đ u, chóng m t, hoa m t, ù tai, ho ng h t, d s , ng ít hayứ ầ ặ ắ ả ố ễ ợ ủ n m mê, l ng g i y u, mi ng khô, m t đ , ch t l i đ , m ch huy n t sácằ ư ố ế ệ ặ ỏ ấ ưỡ ỏ ạ ề ế ( thiên v âm h )ề ư

- Thiên v d ng h thì m t tr ng, chân g i y u m m, đi ti u nhi u, ề ươ ư ặ ắ ố ế ề ể ề li t d ng, di tinh, m ch tr m, t ,…ệ ươ ạ ầ ế

S c m t tr ng, da khô, m t m i, ng ít, ăn kém, hay đi phân l ng, đ uắ ặ ắ ệ ỏ ủ ỏ ầ choáng, m t hoa, rêu l i nh t, m ch huy n tắ ưỡ ạ ạ ề ế

 Th đàm th p: ể ấ hay g p ng i béo, th a cânặ ở ườ ừ

Ng i béo m p, ng c s n đ y t c, hay l m gi ng, bu n nôn, ăn ngườ ậ ự ườ ầ ứ ợ ọ ồ ủ ít, rêu l i tr ng dính, mi ng nh t, m ch huy n ho t.ưỡ ắ ệ ạ ạ ề ạ [3]

T ng quan đi u tr theo y h c hi n đ i và y h c c truy n ổ ề ị ọ ệ ạ ọ ổ ề

Điều trị theo Y học hiện đại

1.2.1.1 Các biện pháp điều trị bệnh

- Gi m cân và t p luy n th d cả ậ ệ ể ụ

- Ch đ ăn: Ăn nhi u rau qu , gi m mu i, h n ch r uế ộ ề ả ả ố ạ ế ượ

- Thu c: Ph thu c vào huy t áp và b nh tim m ch ho c các y u t ố ụ ộ ế ệ ạ ặ ế ố nguy c kèm theoơ

Mục tiêu điều trị cho tất cả người bệnh thận và tiểu đường là duy trì huyết áp dưới 130/80 mm Hg, áp dụng cho mọi độ tuổi đến 80.

Duy trì huyết áp dưới 130/80 mm Hg giúp giảm nguy cơ biến chứng mạch máu, nhưng cũng có thể gia tăng nguy cơ tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt và giảm chức năng thận Việc hạ huyết áp tâm thu xuống gần 120 mmHg cần được xem xét kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt đối với bệnh nhân đái tháo đường, khi huyết áp tâm thu < 120 mmHg và huyết áp tâm trương 60 mmHg có thể làm tăng nguy cơ tác dụng ngoài ý muốn Đối với điều trị tăng huyết áp thai kỳ, cần thận trọng vì một số thuốc hạ áp có thể gây hại cho thai nhi.

Thay đổi lối sống là cần thiết cho bệnh nhân có huyết áp bình thường cao hoặc tăng huyết áp Các biện pháp điều trị không dùng thuốc hiệu quả bao gồm: Tăng cường hoạt động thể lực với các bài tập phù hợp, giảm cân nếu thừa cân hoặc béo phì, và áp dụng chế độ ăn uống lành mạnh với nhiều trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt và sản phẩm sữa ít béo Nên giảm lượng muối xuống dưới 1500 mg/ngày và tăng cường thực phẩm giàu kali Ngoài ra, việc tiêu thụ đồ uống có cồn cần được kiểm soát, với mức tối đa là 2 ly cho nam và 1 ly cho nữ mỗi ngày.

Thay đổi chế độ ăn uống có thể giúp kiểm soát đái tháo đường, béo phì và rối loạn lipid máu Đối với bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng, họ không cần phải hạn chế các hoạt động hàng ngày nếu huyết áp được duy trì trong mức kiểm soát.

1.2.1.2 Lựa chọn thuốc điều trị

Quyết định về việc điều trị bằng thuốc phụ thuộc vào mức huyết áp của bệnh nhân, sự hiện diện của bệnh xơ vữa động mạch và các yếu tố nguy cơ liên quan Ngoài ra, bệnh đái tháo đường và bệnh thận cũng được xem là những yếu tố nguy cơ quan trọng đối với bệnh xơ vữa động mạch.

Tiếp cận ban đầu để kiểm soát tăng huyết áp

HA Nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch < 10%

Nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch ≥ 10%

Bệnh xơ vữa động mạch trên lâm sàng

Huy t áp bìnhế th ng cao: 120-ườ

Thay đ i l i s ng,ổ ố ố đánh giá l i sau 3ạ đ n 6 thángế

Thay đ i l i s ng,ổ ố ố đánh giá l i sau 3ạ đ n 6 thángế

Thay đ i l iổ ố s ng, đánh giáố l i sau 3 đ n 6ạ ế tháng

Thay đ i l i s ng,ổ ố ố đánh giá l i sau 3ạ đ n 6 thángế

Thu c đ n trố ơ ị li u, đánh giá l iệ ạ sau 1 tháng

Thu c đ n trố ơ ị li u, đánh giáệ l i sau 1 thángạ

Tăng huy t ápế giai đo n 2:ạ

Huy t áp tâmế thu ≥ 140 mmHg

Huy t áp âmế tr ng ≥ 90ươ mmHg Đi u tr k t h p 2ề ị ế ợ thu c, đánh giáố l i sau 1 thángạ Đi u tr k t h p 2ề ị ế ợ thu c, đánh giáố l i sau 1 thángạ Đi u tr k tề ị ế h p 2 thu c,ợ ố đánh giá l i sauạ

Một yếu tố quan trọng trong việc quản lý bệnh nhân tăng huyết áp là thực hiện đánh giá định kỳ Khi bệnh nhân chưa đạt được huyết áp mục tiêu, bác sĩ cần nỗ lực tối ưu hóa sự tuân thủ điều trị trước khi xem xét việc chuyển đổi hoặc bổ sung thuốc.

Lựa chọn điều trị ban đầu của nhóm thuốc hạ huyết áp

Ch t c ch ACEấ ứ ế Thi u niênế

Suy th t tráiấ do r i lo n ch c năng tâmố ạ ứ thu Đái tháo đ ng tuýp 1 có b nh th nườ ệ ậ

Protein ni u m c đ n ng trongệ ứ ộ ặ b nhệ th n m n tínhậ ạ ho cặ x hóa c u th nơ ầ ậ do b nh đái tháo đ ngệ ườ

R i lo n c ng d ngố ạ ươ ươ do các thu cố khác

Thu c ch n th th ố ẹ ụ ể angiotensin II

Các tr ng h p mà các các thu c ACEIsườ ợ ố đ c ch đ nh nh ng không dung n pượ ỉ ị ư ạ đ c thu c vì hoượ ố Đái tháo đ ng tuýp 2 v i b nh th nườ ớ ệ ậ

Suy th t trái v i r i lo n ch c năngấ ớ ố ạ ứ tâm thu Đ t qu tộ ị h phátứ

Thu c ch n kênh calci ố ẹ tác d ng kéo dàiụ

Ch ng t c ng i da đenủ ộ ườ Đau th t ng c n đ nhắ ự ổ ị

Lo n nh p tim (ví d ,ạ ị ụ rung nhĩ, c nơ nh p nhanh k ch phát trên th tị ị ấ )

Tăng huy t áp tâm thu đ n đ c b nhế ơ ộ ở ệ nhân cao tu i (ch n kênh canxi nhómổ ẹ dihydropyridin)

Nguy cơ b nh đ ng m ch vànhệ ộ ạ cao (ch n kênh canxi nhómẹ nondihydropyridines)

Thu c l i ti u gi ng ố ợ ể ố thiazide (chlorthalidone ho c indapamide)ặ

Ch ng t c ng i da đenủ ộ ườ Suy tim

Nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 1 tháng, cần đánh giá sự tuân thủ điều trị và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc này với bệnh nhân Nếu bệnh nhân tuân thủ, có thể tăng liều thuốc ban đầu hoặc bổ sung thuốc thứ hai từ danh sách khuyến nghị Tránh kết hợp thuốc ức chế ACE với thuốc chẹn thụ thể angiotensin Liều dùng cần được đánh giá và điều chỉnh thường xuyên Nếu huyết áp vẫn không đạt mục tiêu với 2 loại thuốc, có thể thêm thuốc thứ ba từ danh sách khuyến nghị Trong trường hợp không thể sử dụng thuốc thứ ba hoặc bệnh nhân không dung nạp, có thể chọn thuốc từ nhóm khác như thuốc chẹn beta giao cảm hoặc thuốc đối kháng aldosterone Những bệnh nhân khó kiểm soát huyết áp nên được tham khảo ý kiến chuyên gia về tăng huyết áp.

Nếu huyết áp tâm thu ban đầu vượt quá 160 mm Hg, việc điều trị nên bắt đầu bằng cách kết hợp hai loại thuốc, không phụ thuộc vào lối sống Cần xác định sự kết hợp và liều lượng phù hợp, nhiều loại thuốc đã được tổng hợp thành viên nén duy nhất, giúp cải thiện sự tuân thủ điều trị Đối với trường hợp tăng huyết áp kháng thuốc, khi huyết áp vẫn cao mặc dù đã sử dụng ba loại thuốc khác nhau, thường cần đến bốn loại thuốc để kiểm soát hiệu quả.

Thuốc hạ áp cho bệnh nhân có tình trạng đồng mắc Những bệnh lý đang mắc Loại thuốc

Các y u t nguy c tim m chế ố ơ ạ Thu c l i ti uố ợ ể

Thu c c ch ACEố ứ ế Thu c ch n th th angiotensin IIố ẹ ụ ể Thu c ch n kên canxiố ẹ

B nh th n m n tínhệ ậ ạ Thu c c ch ACEố ứ ế

Thu c ch n th th angiotensin IIố ẹ ụ ể

B nh ti u đ ngệ ể ườ Thu c l i ti uố ợ ể

Thu c c ch ACEố ứ ế Thu c ch n th th angiotensin IIố ẹ ụ ể Thu c ch n kênh canxiố ẹ

Suy tim Thu c c ch ACEố ứ ế

Thu c ch n th th angiotensin IIố ẹ ụ ể Thu c ch n betaố ẹ

L i ti u gi kaliợ ể ữCác thu c l i ti u khácố ợ ể

Sau nh i máu c timồ ơ Thu c c ch ACEố ứ ế

Thu c ch n betaố ẹ Spironolactone ho c eplerenoneặ Nguy c đ t qu tái phátơ ộ ỵ Thu c c ch ACEố ứ ế

Thu c ch n th th angiotensin IIố ẹ ụ ể Thu c ch n kênh canxiố ẹ

Điều trị theo y học cổ truyền

Bệnh tăng huyết áp liên quan chặt chẽ đến chức năng của gan và thận Do đó, nguyên tắc điều trị chính là cân bằng chức năng của gan và thận, điều chỉnh âm dương, hạ huyết áp một cách hợp lý và chú trọng cải thiện triệu chứng.

- Đối với thể can dương thượng cang, dùng pháp tiềm giáng bình can, không nên dùng các vị thuốc có tính vị khổ hàn làm tổn thương can.

- Đối với thể can thận âm hư nên dùng pháp tư dưỡng can thận nhưng không nên quá lạm dụng các vị thuốc nê trệ làm tổn thương tỳ.

- Đối với thể âm dương lưỡng hư nên dùng pháp dục âm trợ dương, âm dương cùng điều trị.

Trường hợp kiêm huyết ứ, đàm trọc nên gia các vị thuốc hoạt huyết thông lạc, hóa đàm trừ thấp.

Khi sử dụng thuốc, cần chú ý rằng thuốc tiềm giáng phải tránh làm tổn thương khí, trong khi thuốc tư bổ không được gây hại cho can và tỳ, nhằm đạt được sự cân bằng âm dương.

Can d ươ ng th ượ ng cang

Bệnh nhân thường gặp các triệu chứng như đau đầu, cảm giác căng tức ở đầu, hoa mắt và chóng mặt Sắc mặt có màu hồng, mắt đỏ, dễ cáu gắt và thường ngủ ít, ngủ không sâu với tình trạng miệng và họng khô Triệu chứng có xu hướng nặng lên khi bệnh nhân cảm thấy bực dọc hoặc cáu giận Khám lâm sàng cho thấy lưỡi hồng, rêu lưỡi màu vàng và mạch huyền.

Pháp điều trị: bình can tiềm dương, tư dưỡng can thận. Âm h ư d ươ ng cang

Bệnh nhân thường gặp các triệu chứng như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối, hay quên và cảm giác ngũ tâm phiền nhiệt Họ cũng có thể trải qua hồi hộp, trống ngực và mất ngủ Kiểm tra lưỡi cho thấy lưỡi hồng, ít rêu lưỡi, và mạch tế sác.

Pháp điều trị: dục âm tiềm dương. Âm d ươ ng l ưỡ ng h ư

Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng như đau đầu, chóng mặt, ù tai, hồi hộp và trống ngực Họ cũng gặp khó khăn trong giấc ngủ, thường xuyên mất ngủ hoặc ngủ mê, kèm theo khó thở khi vận động Ngoài ra, còn xuất hiện các triệu chứng như đau lưng, mỏi gối, di tinh và liệt dương Vấn đề tiểu tiện cũng đáng chú ý với nước tiểu trong và số lượng nhiều, cùng với mạch đập yếu và không đều.

Pháp điều trị: dục âm trợ dương. Đàm tr ọ c ứ tr ệ

Triệu chứng lâm sàng bao gồm cảm giác đầu căng nặng, đau tức ngực, hồi hộp và trống ngực Người bệnh có thể cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn hoặc có nhiều đờm dãi Ngoài ra, chân tay có thể bị tê bì, lưỡi có thể xuất hiện rêu dày, trơn hoặc bẩn nhớp, và mạch đập không đều.

Pháp trị: Hóa đàm khứ thấp.

Triệu chứng lâm sàng bao gồm đau đầu, chóng mặt, và cảm giác bứt rứt Người bệnh dễ ra mồ hôi, gặp tình trạng phù thũng, ngủ ít và hay mê sảng Họ có xu hướng dễ bị lạnh, sợ nóng, huyết áp dao động, lưỡi nhợt và mạch huyền Ngoài ra, bệnh nhân còn cảm thấy chân tay căng tức, mặt phù, buồn bực và mất ngủ.

Pháp điều trị: Điều lý xung nhâm.

1.2.2.3 Biện pháp điều trị khác

Châm cứu theo pháp hư bổ thực tả: các huyệt Khúc trì, Túc tam lý, Hành gian, Thái xung.

Vận dụng huyệt Ngũ du để châm tả huyệt Hành gian (là huyệt huỳnh thuộc hỏa của kinh can) để tả hỏa ở kinh can.

Nếu đau đầu nhiều, chóng mặt thì gia thêm huyệt Thái dương, Ấn đường, Hợp cốc, Nội quan, Thần môn, Huyền chung, Dương lăng tuyền.Xoa bóp kết hợp.

Bài thu c tr tăng huy t áp ố ị ế

1 H ng nhu h u phác th chươ ậ ạ cao thang

7 Khô th o đ tr ng hoànả ỗ ọ

8 Hà sinh b ch th c thangạ ượ

9 Hoè hoa hy thiêm thang

10 Ký sinh khô th o thangả

13 Bát trân gia gi m thangả

15 Nhân tr n hoè hoa cam ầ th o thangả

17 Quy t minh câu đ ng thangế ằ

18 Tr ng xuân quy t minhườ ế thang

Đi u tr b nh cao huy t áp ề ị ệ ế

Cao huy t áp th d ng h : s c m t tr ng,chân g i m m y u, ế ể ươ ư ắ ặ ắ ố ề ế

Hay g p nh ng ng i già, s c ng đ ng m ch.ặ ở ữ ườ ơ ứ ộ ạ

- Âm h nhi u dùng bài l c v quy th c k cúcư ề ụ ị ượ ỉ

2.2.3 Cao huy t áp th d ế ể ươ ng h : s c m t tr ng,chân g i m m y u, ư ắ ặ ắ ố ề ế ti u ti n đi đêm, đi nhi u, li t d ể ệ ề ệ ươ ng, m ch tr m t ạ ầ ế

- Pháp tr : B d ng h áp ị ổ ươ ạ

- Châm c u: Thái xung, Túc lâm kh p, Huy t h i, Thái khê, Bách h i, ứ ấ ế ả ộPhong trì

Cao huy t áp th th tâm tỳ h : ế ể ể ư

Hay g p nh ng ng i b b nh đ ng tiêu hoá ặ ở ữ ườ ị ệ ườ

- Pháp: Ki n tỳ, b huy t, an th nệ ổ ế ầ

Cao huy t áp th th đàm th p: ế ể ể ấ

Hay g p ng i có cholesterol máu cao ặ ở ườ

- Pháp tr : Ki n tỳ tiêu đàmị ệ

Các bài thu c tr cao huy t áp ố ị ế

Bài thu c: Giáng áp h p t [11] ố ợ ễ

Câu đ ng 15gằ Đ a long 9gị

H khô th o 15gạ ả Táo nhân 9g

Bào ch : ế D ng thu c s cạ ố ắ

Ch đ nh ỉ ị : T âm, bình can, an th n, tr huy t áp cao.ư ầ ị ế

Câu đ ng đ riêng, cho vào sau, s c u ng.ằ ể ắ ố

Huy n sâm ph n nhau v i v Lê lô, nên bài này không đ c gia v Lê lô,ề ả ớ ị ượ ị g p nhau sẽ sinh ph n ng nguy hi m.ặ ả ứ ể

1.1 Tên khoa h c: ọ Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq ex Havil Rubiaceae

1.2 B ph n dùng:ộ ậ Đo n thân, cành có m u gai kẽ lá ho c ph n gai cong ạ ấ ở ặ ầ nh l i câu.ư ưỡ

1.5 Quy kinh: Quy vào 3 kinh can, tâm và tâm bào l c.ạ

Làm t t phong, ch kinh: dùng tr can phong n i đ ng, ph n d ngắ ỉ ị ộ ộ ầ ươ th nh d n đ n các ch ng kinh phong, điên gi n, co gi t, đau đ u, chóngị ẫ ế ứ ả ậ ầ m t.ặ

Bình can ti m d ng là phương pháp hiệu quả để điều chỉnh huyết áp, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe Cần chú ý đến việc sử dụng các thành phần tự nhiên, đồng thời điều chỉnh liều lượng phù hợp để đạt được hiệu quả cao nhất Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia để lựa chọn công thức phù hợp với tình trạng của bạn, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.

1.7 Kiêng k : ng i không có phong nhi t và th c nhi t không nên dùng.ỵ ườ ệ ự ệ Thành ph n có tác d ng h huy t áp sẽ b phá h y, n u khi s c thu c th iầ ụ ạ ế ị ủ ế ắ ố ờ gian dài trên 20 phút.

1.8 Chú ý: Tác d ng d c lý: c ch trung khu v n đ ng huy t qu n làmụ ượ ứ ế ậ ộ ế ả giãn m ch ngo i vi Thu c còn có tác d ng tr n tĩnh, h ng ph n trung tâmạ ạ ố ụ ấ ư ấ hô h p, h huy t áp ấ ạ ế

2.1 Tên khoa h c: ọ Pheretima pectinifera Megascolecidae - h C d n ọ ự ẫ

2.5 Quy kinh: vào 4 kinh v , can, tỳ, th n.ị ậ

 Bình suy n, dùng tr hen suy n khí qu n có k t qu t tễ ị ễ ả ế ả ố

 Thông l c, tr phong t p tê đau, bán thân b t to iạ ị ấ ấ ạ

 L i ni u: dùng v i ch ng th p nhi t, ti u ti n khó khănợ ệ ớ ứ ấ ệ ể ệ

 Gi i đ c tiêu viêm dùng trong tr th ng hàn và s t rét b ng k t ả ộ ị ươ ố ụ ế báng

 Bình can h áp ch a cao huy t áp: đ a long 8g, h khô th o, ng u t t ạ ữ ế ị ạ ả ư ấ 12g, rau má, lá tre 30g, r c tranh 20g, t m g i cây dâu 20g, s c u ng.[4]ễ ỏ ầ ử ắ ố 2.7 Kiêng k : nh ng ng i th h hàn không nên dùngỵ ữ ườ ở ể ư

Tác dụng của đà lông bao gồm khả năng kháng histamin và giải nhiệt, giúp làm giãn phế quản và hạ huyết áp Nhờ đó, nó có tác dụng điều chỉnh hoạt động của hệ thần kinh, hỗ trợ trong việc kiểm soát các triệu chứng liên quan đến dị ứng và căng thẳng.

C n chú ý khi ch bi n, tránh gây ôi thiu, nhi m khu n cho v thu c.ầ ế ế ễ ẩ ị ố

3.1 Tên khoa h c: ọ Scrophularia buergeriana Miq Scrophulariaceae - h ọ Hoa mõm chó

3.4 Tính v : v ng t, m n, h i đ ng, tính hànị ị ọ ặ ơ ắ

3.5 Quy kinh: vào các kinh ph , v , th nế ị ậ

 Thanh nhi t giáng h a, dùng khi nhi t đ c đã nh p vào ph n dinh ệ ỏ ệ ộ ậ ầ huy t, d n đ n sôt cao, nói mê s ngế ẫ ế ả

 Sinh tân d ng huy t: trong tr ng h p c th t n th ng tân d chưỡ ế ườ ợ ơ ể ổ ươ ị

 Gi i đ c ch ng viêm: dùng ph i vói b nh s t phát ban ch n, ho c ả ộ ố ố ệ ố ẩ ặ viêm h ng, viêm tai, đau m t đ , m n nh t.ọ ắ ỏ ụ ọ

 Tán k t, nhuy n kiên, làm m m các u r n, kh i r n: dùng trong b nhế ễ ề ắ ố ắ ệ đ m k t h ch nh b nh loa d chở ế ạ ư ệ ị

 B th n, có tác d ng t th n âm: dùng đ tráng th y, ch h aổ ậ ụ ư ậ ể ủ ế ỏ

 Ch khát: tr tiêu khát, dùng trong b nh đái đ ng.[4]ỉ ị ệ ườ

3.7 Kiêng k : nh ng ng i có th p tỳ v , tỳ v h hàn, đ i ti n l ng khôngỵ ữ ườ ấ ở ị ị ư ạ ệ ỏ dùng, khi dùng không nên dùng d ng c b ng đ ng đ bào ch , k v thu cụ ụ ằ ồ ể ế ỵ ị ố l l ệ ộ

3.8 Chú ý: Tác d ng d c lý: Huy n sâm có tác d ng tăng huy t áp và ụ ượ ề ụ ế c ng tim nh th N u dùng li u cao thì tác d ng ng c l i Huy n sâm ườ ẹ ở ỏ ế ề ụ ượ ạ ề có tác d ng c ch nhi u lo i vi khu n.ụ ứ ế ề ạ ẩ

4.1 Tên khoa h c: ọ Polygonum multiflorum Thunb Polygonaceae - h rau ọ Răm

4.3 Hàm l ng: ượ Không n đ nh Tùy vào t ng bài thu c sẽ có li u dùng ổ ị ừ ố ề t ng thích.ươ

4.5 Quy kinh: vào kinh tâm, can, tỳ, th nậ

An th n, ch hãn, tr phong th p, th cân l c Tr m t ng , ra nhi u ầ ỉ ừ ấ ư ạ ị ấ ủ ề m hôi, thi u máu, đau nh c toàn thân.ồ ế ứ

4.7 Kiêng k : th n tr ng v i ỵ ậ ọ ớ ph n mang thai và cho con bú ụ ữ

4.8 Chú ý: Ng i b nh nên kiêng ăn hành, t i, c c i tr ng, t, h tiêu khi ườ ệ ỏ ủ ả ắ ớ ồ s d ng d c li u D giao đ ng đ ch a b nh Nh ng nguyên li u y có ử ụ ượ ệ ạ ằ ể ữ ệ ữ ệ ấ th làm hao t n tinh huy t.[4]ể ổ ế

5.1 Tên khoa h c: Prunella vulgaris L Lamiaceae- h B c hà ọ ọ ạ

5.2 B ph n dùng: ộ ậ C m hoa và qu c a câyụ ả ủ

5.4 Tính v : ị V cay đ ng, tính hàn, không có đ c ị ắ ộ

5.5 Quy kinh: Quy kinh Can Đ m.ở

 Thanh can h a: dùng khi can nhi t d n đ n s t cao ho c đau m t đ ,ỏ ệ ẫ ế ố ặ ắ ỏ đau con ng i, n c m t ch y dòng ra ngoài, ho c còn dùng trong b nh ươ ướ ắ ả ặ ệ viêm gan c p tính.ấ

 Gi i đ c tiêu viêm: dùng trong các tr ng h p vú có nh t.ả ộ ườ ợ ọ

 Tán u t k t, tiêu tích: dùng trong các b nh tràng nh c, b u c , ấ ế ứ ệ ạ ướ ổ ph i h p v i m u l , h i t o ố ợ ớ ẫ ệ ả ả Ngoài ra còn dùng trong lao ph iổ

 L i ni u, tiêu phù thũng: dùng trong tê th p d n đ n phù n ợ ệ ấ ẫ ế ề

 H áp: dùng ch a cao huy t áp, ph i h p v i th o quy t minh, hoa ạ ữ ế ố ợ ớ ả ế hòe[4]

5.7 Kiêng k : nh ng ng i âm h , v y u, không có u t k t không dùngỵ ữ ườ ư ị ế ấ ế 5.8 Chú ý:

Tác d ng d c lý: thu c có tác d ng h huy t áp Tác d ng kháng ụ ượ ố ụ ạ ế ụ khu n.ẩ

6.1 Tên khoa h c: Ziziphus jujuba Lamk Rhamnaceae- H Táo ta.ọ ọ

6.3 Hàm l ng: 4g, sao đen dùng 4-12gượ

6.5 Quy kinh: vào 4 kinh tâm, can, đ m, tỳở

Tĩnh tâm an thần có thể đạt được bằng cách sử dụng một số loại thảo dược Để giảm căng thẳng và lo âu, bạn có thể dùng 2-4g bạch thược sao, 8g táo nhân sao, và 20g lá vông Ngoài ra, các thành phần khác như 16g long nhãn, 12g ba kích, và kim anh cũng góp phần hỗ trợ tinh thần và cải thiện giấc ngủ Sự kết hợp này giúp cân bằng tâm trạng, mang lại cảm giác bình an và thư giãn cho cơ thể.

B can th n, nhu n huy t sinh tân d ch, ph i h p v i hà th ô đ ,ổ ậ ậ ế ị ố ợ ớ ủ ỏ m ch môn, th c đ a.ạ ụ ị

6.7 Kiêng k : nh ng ng i đang b s t, c m n ng không nên dùngỵ ữ ườ ị ố ả ặ

6.8 Chú ý: Qu táo ch a nhi u ch t b , ngoài vi c làm th c ph m có th ả ứ ề ấ ổ ệ ự ẩ ể dùng ch a b nh cao huy t áp, b nh thi u vitamin C, B ữ ệ ế ệ ế

Lá táo có tác dụng chữa ho, hen, viêm phế quản và khó thở Ngoài ra, vỏ cây táo cũng có thể được sử dụng để chữa bệnh Các thành phần trong lá và vỏ cây táo giúp cải thiện sức khỏe hô hấp và hỗ trợ điều trị các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp.

Tác dụng dược lý của nọc sắn có thể thấy rõ qua liều lượng 2,5g/kg và 5g/kg, với khả năng ức chế hoạt động trên tĩnh mạch và gây ngừng thở ở chuột lang, đồng thời kéo dài thời gian gây ngủ do thuốc hexobarbital Ngoài ra, nọc sắn còn có tác dụng giảm đau hiệu quả, chống lại tình trạng co giật do strychnin gây ra Liều 5g/kg khi được tiêm màng bụng sẽ nâng cao tỷ lệ sống sót của chuột bạch và kéo dài thời gian sống của chúng.

Toan táo nhân sao chín, đ nuôi chu t m i ngày 20-30g/kg có tác d ng cể ộ ỗ ụ ứ ch cao huy t áp do th n chu t c ng.[4]ế ế ậ ở ộ ố

Ch ph m trên th trế ẩ ị ường:

N i s n xu t: ơ ả ấ Thu c H Áp Ích Nhân đ c s n xu t b i công ty d cố ạ ượ ả ấ ở ượ ph mẩ Nam D cượ đã t ng vinh d đ t gi i ch t l ng qu c gia v ch từ ự ạ ả ấ ượ ố ề ấ l ng năm 2011.ượ

D ng bào ch : ạ ế Hạ Áp Ích Nhân đ c bào ch d i d ng viên nh ng.ượ ế ướ ạ ộ

Quy cách đóng gói: h p 5 v , m i v 10 viên.ộ ỉ ỗ ỉ

Tác d ng c a các thành ph n trong th c ph m ch c năng H Áp Ích ụ ủ ầ ự ẩ ứ ạ Nhân

Sản phẩm H Áp Ích Nhân chứa các thành phần chính như Đương long, Hòe hoa, Nattokinase và các thảo dược quý như Câu đằng, Hồng khô thảo, Huyền sâm, Hà thủ ô, và Táo nhân Tất cả các thành phần này đều hỗ trợ hiệu quả trong việc điều chỉnh huyết áp và duy trì huyết áp ổn định lâu dài Công thức độc quyền của H Áp Ích Nhân mang lại lợi ích vượt trội cho sức khỏe tim mạch.

Đà lạt (giun đốt) có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu, giúp hạ huyết áp nhờ vào khả năng làm giãn mạch Ngoài ra, đà lạt còn có tác dụng phá huyết, giảm độ dính của máu và ngăn ngừa hình thành cục máu đông nhờ vào chất lumbritin có trong nó Điều này giúp giảm nguy cơ tai biến cho người bệnh và bổ sung thêm tác dụng lợi tiểu.

Nattokinase là một enzyme có tác dụng mạnh mẽ trong việc phá tan các cục máu đông Nó kích thích cơ thể tăng cường sản xuất plasmin, giúp ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông Nattokinase mang đến tác dụng kép, không chỉ làm hạ huyết áp mà còn giảm cholesterol xấu và hỗ trợ lưu thông máu.

Bài thuốc Giáng áp h p t là sự kết hợp của các vị thuốc thảo dược quý như Câu đằng, Hạ khô thảo, Huyền sâm, Hà thủ ô, và Táo nhân Những thành phần này có tác dụng giúp điều hòa và phục hồi chức năng các tạng can, thận Đồng thời, bài thuốc cũng giúp an thần, giảm stress, điều trị tình trạng mất ngủ và ổn định huyết áp.

Công d ng chính c a H Áp Ích Nhânụ ủ ạ

 H Áp Ích Nhân có công d ng chính là làm h huy t áp, duy trì nạ ụ ạ ế ổ đ nh huy t áp, ngăn ch n nguy c hình thành c c máu đông gây t c m ch.ị ế ặ ơ ụ ắ ạ

Ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm do bệnh cao huyết áp là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe Bệnh cao huyết áp có thể dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy tim và suy thận Việc kiểm soát huyết áp hiệu quả giúp giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh lý nghiêm trọng này.

 Làm gi m các tri u ch ng khó ch u do b nh cao huy t áp gây ra nh :ả ệ ứ ị ệ ế ư m t ng , đau đ u, ù tai, hoa m t, chóng m t.ấ ủ ầ ắ ặ

 Giúp h i ph c các di ch ng c a b nh tai bi n m ch máu não nh :ồ ụ ứ ủ ệ ế ạ ư li t v n đ ng, suy gi m trí nh , méo mi ng.ệ ậ ộ ả ớ ệ

 Phòng ng a các tai bi n th c p.ừ ế ứ ấ

 H áp Ích Nhân dùng đ h tr thêm cho nh ng ng i b cao huy tạ ể ỗ ợ ữ ườ ị ế áp và có th dùng kèm v i các thu c tân d c đi u tr cao huy t áp.ể ớ ố ượ ề ị ế

Bài thu c: Bát v giáng áp thang ( Thiên gia di u ph ng) [11] ố ị ệ ươ 29 2.3.3 Bài thu c: Linh d ng câu đ ng thang (Thông t c th ng hàn ốươằụươ

Hoài ng u t t 15gư ấ Đ i gi th ch (chà nh ) ạ ả ạ ỏ

Ph n đan bì 15gấ Thích t t lê 15gậ

Bào ch ế : d ng thu c s cạ ố ắ

Ch đ nh: ỉ ị Thanh can t c phong, ho t huy t tán , tr huy t áp caoứ ạ ế ứ ị ế

Li u dùng: ề S c u ng ngày 1 thangắ ố

 Khi dùng c n ph i ch n l a lo i thu c t t bài thu c m i có hi u quầ ả ọ ự ạ ố ố ố ớ ệ ả

 Ng u t t có tính ho t huy t t ng đ i m nh và đi xu ng, là v thu c ư ấ ạ ế ươ ố ạ ố ị ố k thai, có thai dùng th n tr ng.ỵ ậ ọ

 V thu c Đ n bì k thai khi dùng c n chú ýị ố ơ ỵ ầ

 V thu c Đ i gi th ch, k thai, ng i có thai không nên dùngị ố ạ ả ạ ỵ ườ

1 Câu đ ng:ằ a Tên khoa h c: ọ Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq ex Havil Rubiaceae (H ọ

Cà phê là một loại cây có đặc điểm nhận diện là cành có gai và lá hình mũi nhọn Hàm lượng của cà phê dao động từ 12-32g Cây có tính vị ngọt và tính hàn, quy vào ba kinh: can, tâm và tâm bào Công năng chủ yếu của cà phê là hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường năng lượng.

Làm t t phong, ch kinh: dùng tr can phong n i đ ng, ph n d ngắ ỉ ị ộ ộ ầ ươ th nh d n đ n các ch ng kinh phong, điên gi n, co gi t, đau đ u, chóngị ẫ ế ứ ả ậ ầ m t.ặ

Bình can ti m d ng là sản phẩm được sử dụng để điều chỉnh huyết áp, đặc biệt hiệu quả trong việc giảm huyết áp cao Sản phẩm này cần được sử dụng theo chỉ định và không nên dùng cho những người có phong nhiệt và thực nhiệt Thành phần của sản phẩm có tác dụng hạ huyết áp, nhưng cần chú ý không sử dụng trong thời gian dài trên 20 phút để tránh tác dụng phụ Ngoài ra, sản phẩm còn có tác dụng tích cực lên hệ thần kinh trung ương, giúp giãn mạch và điều hòa huyết áp.

2 Hoài ng u t t:ư ấ a Tên khoa h c: ọ Radix Achyranthis bidentatae b B ph n dùng:R đã ph i hay s y khô c a cây Ng u t t ộ ậ ễ ơ ấ ủ ư ấ (.Achyranthes bidentata Blume), h Rau gi n (Amaranthaceae).ọ ề c Hàm l ng: 6-12gượ d Tính v : v đ ng, chua, tính bìnhị ị ắ e Quy kinh: Vào 2 kinh can và th nậ f Công năng ch tr : ủ ị

Hồ huyết thống kinh hoạt lạc được sử dụng trong trường hợp kinh nguyệt không đều, với liều lượng 20g sắc uống, có thể thêm ít đường hoặc kết hợp với đào nhân, táo đỏ, hạt sen để tăng hiệu quả.

Th cân là một phương pháp hiệu quả cho những người bị đau khớp, đau xương sống và các vấn đề liên quan đến khớp chân Nếu tình trạng đau nhức có thiên hướng hàn, nên kết hợp với qu chi, cẩu tích và tắc đoản Ngược lại, nếu tình trạng đau nhức thiên về nhiệt, việc kết hợp với hoàng bá sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.

Chảy máu, thường gặp trong các trường hợp bị ngộ độc, có thể dẫn đến nôn ra máu hoặc chảy máu cam Trong những tình huống này, cần phải kết hợp với thuốc chống nôn và các loại thuốc điều trị khác để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

L i ni u, tr s i: dùng trong các tr ng h p ti u ti n đau bu t, ti uợ ệ ừ ỏ ườ ợ ể ệ ố ể ti n ra s i, đ c; dùng ng u t t 20g, s c thêm r u u ng.ệ ỏ ụ ư ấ ắ ượ ố

Giáng áp: dùng trong các b nh cao huy t áp, do kh năng làm gi mệ ế ả ả cholesterol trong máu.

Giới thiệu về cây ngưu tầm, loại thảo dược có tác dụng chống viêm và phòng bệnh bạch hầu Cây ngưu tầm được sử dụng để giảm triệu chứng viêm, đặc biệt là viêm amidan và viêm bạch hầu Tuy nhiên, người có thai và những người đang trong kỳ kinh nguyệt không nên sử dụng Khi chế biến, cần chú ý không qua chế biến quá nhiều Cây cỏ xước cũng được sử dụng để hỗ trợ điều trị đau và viêm Liều dùng khuyến nghị là 5g/kg trong vòng 5 ngày, có tác dụng chống viêm hiệu quả Saponin trong ngưu tầm có khả năng giảm huyết áp và kích thích co bóp cơ tim, mang lại lợi ích cho sức khỏe.

3 Đ i gi th ch:ạ ả ạ a Tên khoa h cọ : Haematitum b Hàm l ng: 10-30gượ c Tính v :ị V cay, tính hànị d Quy kinh: Vào kinh can và tâm e Công năng ch tr :ủ ị

 Tr h i, n c, nôn ra đ m, máu do V khí ngh ch lên.ị ợ ơ ấ ờ ị ị

 Can th n âm h và Can d ng v ng bi u hi n đ u và m t s ngậ ư ươ ượ ể ệ ầ ắ ư đau, hoa m t chóng m t: Ð i gi th ch ph i h p v i Long c t, M u l ,ắ ặ ạ ả ạ ố ợ ớ ố ẫ ệ

B ch th c, Quy b n và Ng u t t trong bài Tr n Can T c Phong Thang.ạ ượ ả ư ấ ấ ứ

 V khí ngh ch bi u hi n nôn và Ð i gi th ch ph i h p v i Tuy nị ị ể ệ ợ ạ ả ạ ố ợ ớ ề phúc hoa, G ng t i và Bán h trong bài Tuyên Phúc Ð i Gi Thang.ừ ươ ạ ạ ả

 Hen do Ph Th n h : dùng Ð i gi th ch h p v i Nhân sâm và S nế ậ ư ạ ả ạ ợ ớ ơ thù du.

 Xu t huy t do huy t nhi t (nhi t b c huy t vong hành) bi u hi nấ ế ế ệ ệ ứ ế ể ệ nôn máu và ch y máu cam: Ð i gi th ch h p v i B ch th c, Trúc nh vàả ạ ả ạ ợ ớ ạ ượ ự

Ng u bàng t trong bài Toàn Phúc Đ i Gi Thangư ử ạ ả

 Rong kinh rong huy t bi u hi n hoa m t, chóng m t do thi u máu:ế ể ệ ắ ặ ế Ð i gi th ch h p v i Vũ d l ng, Xích th ch chi, Nhũ h ng và M tạ ả ạ ợ ớ ư ươ ạ ươ ộ d c.ượ f Kiêng k :ỵ

Ngo i c m phong hàn và m i b b nh nhi t.ạ ả ớ ị ệ ệ g Chú ý:

Tác d ng d c lý: Bình Can ti m d ng, Giáng khí và c m nôn, c m máuụ ượ ề ươ ầ ầ

4 Mã đâu linh: a Tên khoa h c: ọ Aristolochia Roxburghiana Klotsch., h M c thôngọ ộ (Aristolochiaceae). b B ph n dùng: H t trong qu ộ ậ ạ ả c Hàm l ng: ượ Tám phân đ n m t đ ng năm phân.ế ộ ồ d Tính v :ị v đ ng, h i cay, tính hàn.ị ắ ơ e Quy kinh: Vào hai kinh: ph , đ i tràng.ế ạ f Công năng ch tr : ủ ị Ph nhi t ho suy n C ph khí ngh ch lên, ch ng iế ệ ễ ứ ế ị ỉ ồ không n m đ c, m t ti ng, kh c ra máu, thu c v ph nhi t thì đ u cóằ ượ ấ ế ạ ộ ề ế ệ ề th dùng đ cể ượ g Kiêng k :ỵ N u ch ng ho thu c h hàn ho c hàn đ m và tỳ nh c, phânế ứ ộ ư ặ ờ ượ l ng a ch y thì c m dùng.ỏ ỉ ả ấ h Chú ý:

Tác d ng d c lý: ụ ượ Khai tuyên ph khí, thanh hóa đ m nhi t.ế ờ ệ

5 H khô th o:ạ ả a Tên khoa h c: ọ Spica Prunellae b B ph n dùng: Bông qu đã ph iộ ậ ả ơ s y khô c a cây h khô th o Prunellaấ ủ ạ ả vulgaris L H Hoa môi – Lamiacaeọ c Hàm l ng: 4-20gượ d Tính v : v đ ng, cay, tính hànị ị ắ e Quy kinh: vào 2 kinh can, đ mở f Công năng, ch tr : ủ ị

Thanh can h a: dùng khi can nhi t d n đ n s t cao ho c đau m t đ ,ỏ ệ ẫ ế ố ặ ắ ỏ đau con ng i, n c m t ch y dòng ra ngoài; ho c còn dùng trong b nhươ ướ ắ ả ặ ệ viêm gan c p tính.ấ

Gi i đ c tiêu viêm: dùng trong các tr ng h p vú có nh t Ph i h pả ộ ườ ợ ọ ố ợ v i b công anh, xuyên s n giáp Ngoài ra còn dùng gi i nhi t đ c tớ ồ ơ ả ệ ộ ở ử cung, âm đ o.ạ

Tán u t k t, tiêu tích: dùng trong các b nh tràng nh c, b u c ,ấ ế ứ ệ ạ ướ ổ ph i h p v i m u l , h i t o Ngoài ra còn dùng trong b nh lao ph i.ố ợ ớ ẫ ệ ả ả ệ ổ

L i ni u, tiêu phù thũng: dùng trong b nh tê th p d n đ n phù n ợ ệ ệ ấ ẫ ế ề

H áp: dùng ch a cao huy t áp; ph i h p v i th o quy t minh, hoaạ ữ ế ố ợ ớ ả ế hòe. g Kiêng k : nh ng ng i âm h , v y u không có u t k t không dùng.ỵ ữ ườ ư ị ế ấ ế h Chú ý:

Tác d ng d c lý: thu c có tác d ng h huy t ápụ ượ ố ụ ạ ế

Tác d ng kháng khu n: h khô th o có tác d ng c ch v i liêm c uụ ẩ ạ ả ụ ứ ế ớ ầ khu n, tr c khu n m xanh, l tr c khu n, tr c khu n th ng hàn, đ iẩ ự ẩ ủ ỵ ự ẩ ự ẩ ươ ạ tràng.

Ngoài cây h khô th o nói trên, còn có v thu c h khô th o namạ ả ị ố ạ ả Blumea subcapitata DC ( c i tr i) có công d ng ch a c m m o và m t sả ờ ụ ữ ả ạ ộ ố b nh ngoài da.[4]ệ

6 Ph n đan bì:ấ a Tên khoa h c : Cortex Paeoniaọ suffruticosae radicis b B ph n dùng: r c a câu m uộ ậ ễ ủ ẫ đ n Paeonia suffruticosa Andr Hơ ọ

M u đ n Paeoniaceaeẫ ơ c Hàm l ng: 8-16gượ d Tính v : v đ ng, tính h i hànị ị ắ ơ e Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, th nậ f Công năng ch tr :ủ ị

Thanh nhi t l ng huy t là một loại thuốc đông y, có tác dụng thanh huyết, giúp điều trị các chứng như chảy máu cam, băng huyết, và thường được kết hợp với các vị thuốc khác như tê giác, sinh địa, và xích thược Sản phẩm này có thể hỗ trợ hiệu quả trong việc điều hòa huyết áp và cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể.

Làm ra m hôi, th ng ph i h p v i th ch cao, mi t giáp đ d ngồ ườ ố ợ ớ ạ ế ể ưỡ âm thanh nhi t, ph i h p v i sinh đ a đ nuôi d ng th n âm ệ ố ợ ớ ị ể ưỡ ậ

Thanh can nhi t, khi kinh can b nhi t, xu t hi n kinh nguy t khôngệ ị ệ ấ ệ ệ đ u, đau b ng kinh, đau đ u, hoa m t, s n đau t c, l ng quy n h ng,ề ụ ầ ắ ườ ứ ưỡ ề ồ ph i h p v i chi t , sài h ố ợ ớ ử ồ

Hỗ trợ điều trị đau nhức cơ, khớp có thể được áp dụng trong các trường hợp bệnh lý, tích tụ ứ đọng và chấn thương Đặc biệt, phương pháp này có thể hiệu quả với đau nhức trong ruột, đặc biệt là khi chưa thành mãn tính, và có thể kết hợp với các biện pháp điều trị khác như điện châm.

Gi i đ c :dùng cho các b nh m n nh t, s ng đau, do nhi t đ c th nh,ả ộ ệ ụ ọ ư ệ ộ ị th ng ph i h p v i thu c thanh nhi t l ng huy t, tiêu huy t, tán khácườ ố ợ ớ ố ệ ươ ế ế ứ nh tô m c, ng u t t.ư ộ ư ấ

H huy t áp được sử dụng trong các bệnh cao huyết áp và bệnh xơ cứng động mạch Cao huyết áp có thể do gan, và các thảo dược như cúc hoa, kim ngân hoa, và thảo quyết minh có thể hỗ trợ điều trị Tuy nhiên, cần kiêng kỵ việc sử dụng các thuốc có tác dụng thông kinh, hoạt huyết cho những người có kinh nguyệt nhiều hoặc phụ nữ có thai.

Vật liệu này và vật liệu khác có tác động lớn đến sự phát triển của âm thanh, sử dụng để điều chỉnh nhiệt độ và âm lượng trong không gian Những vật liệu có mùi hôi thường được sử dụng để tạo ra âm thanh đặc trưng, trong khi những vật liệu không có mùi hôi lại có tính chất âm thanh khác biệt Việc chọn lựa vật liệu phù hợp sẽ ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh trong sản phẩm cuối cùng.

Tác dụng của dược lý trong điều trị huyết áp bao gồm khả năng hạ huyết áp hiệu quả, đặc biệt khi kết hợp với các loại thuốc huyết áp khác, tác dụng này có thể gia tăng đáng kể Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống viêm và làm giảm tình trạng viêm nhiễm trong cơ thể Một điểm nổi bật là thuốc giúp làm giãn mạch, cải thiện lưu thông máu, từ đó có tác dụng thông kinh mạch.

Tác dụng kháng khuẩn của thuốc có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh như tụ cầu vàng, trực khuẩn ủ vàng, phế cầu, trực khuẩn biên hình, trực khuẩn mủ xanh, đại tràng, h gà, liên cầu khuẩn và một số loại vi khuẩn khác.

Bài thu c: Thiên ma câu đ ng m ố ằ ẩ

Sinh th ch quy t minh 20gạ ế

Tang kí sinh 12g Đ tr ng 18gỗ ọ

S n chi 12gơ Hoàng c m 12gầ Ích m u th o 12gẫ ả Chu ph c th n 12gụ ầ

Bào ch : ế D ng thu c s cạ ố ắ

Công d ng: ụ Bình can t c phong t âm thanh nhi tứ ư ệ

Ch tr : ủ ị Can d ng Th ng xung gây ra can phong n i đ ng, huy n v ng,ươ ượ ộ ộ ễ ự đau đ u, đ u l c, gi t mình, m t ngầ ầ ắ ậ ấ ủ

Li u dùng: ề Ngày 1 thang s c n c chia 2 l n u ngắ ướ ầ ố

Khi dùng c n ph i ch n l a lo i thu c t t bài thu c m i có hi u quầ ả ọ ự ạ ố ố ố ớ ệ ả

Nguy cơ tăng huyết áp có tính chất huyết động học và đi kèm với nhiều biến chứng, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai Điều trị lâm sàng thường áp dụng để kiểm soát huyết áp vô căn, phòng ngừa các bệnh lý nghiêm trọng như tai biến mạch máu não do tăng huyết áp, đột quỵ, và các rối loạn thần kinh.

 Thiên ma, câu đ ng, Th ch quy t minh: tác d ng bình can ti mằ ạ ế ụ ề d ng ươ

 S n chi, Hoàng c m: tác d ng thanh nhi t t h a làm nhi t kinhơ ầ ụ ệ ả ỏ ệ ở can b t đi ớ

 Ích m u: tác d ng ho t huy t l i th y ẫ ụ ạ ế ợ ủ

 Ng u t t: tác d ng d n huy t đi xu ng ư ấ ụ ẫ ế ố

 Đ tr ng, Tang kí sinh: tác d ng đ b ích can th n ỗ ọ ụ ể ổ ậ

 D giao đ ng, Ph c thân: tác d ng an th n đ nh chíạ ằ ụ ụ ầ ị

Gia gi m vào bài thu c: ả ố

 Thêm B ch th c Sinh đ a đ d ng âm li m âm nh m nhu can.ạ ượ ị ể ưỡ ễ ằ

 Long đ m th o, H khô th o, Đ n bì n u h a th nh( m t đ , m chờ ả ạ ả ơ ế ỏ ị ắ ỏ ạ huy n sác) đ thanh can ti t nhi tề ể ế ệ

 Quy b n, M u l n u phong th nh( chóng m t, nôn, chân tay tê máyả ẫ ệ ế ị ặ đ ng) đ bình can t c phongộ ể ứ

 Ph ng này dùng ng i d ng v n th nhươ ở ườ ươ ố ị

 Tên Khoa h cọ : Gastrodia Elata Blume

 Tính v : Tính ôn và v ng tị ị ọ

 Quy kinh: Tác d ng vào kinh canụ

 Công năng : T c phong ch kinh, bình can ti m d ngứ ỉ ề ươ

 Ch tr : Kinh phong co gi t, u n ván, can d ng th ng xung đau đ uủ ị ậ ố ươ ượ ầ chóng m tặ

 Kiêng k : Ph n đang trong quá trình mang thai, cho con bú ho c b khíị ụ ữ ặ ị huy t hế ư

Không dùng liên t c kéo dài, ch nên dùng khi có các b nh liên quan.ụ ỉ ệ

 B ph n dùng:ộ ậ đo n thân,ạ cành có m u gai kẽ lá ho cấ ở ặ ph n gai cong nh l i câuầ ư ưỡ

 Tính v : V ng t, không mùi, tính h i hànị ị ọ ơ

 Quy kinh: Vào can, tâm và tâm bào l cạ

 Công năng: Thanh nhi t, bình can, tr n kinhệ ấ

 Ch tr :ủ ị tr em hàn nhi t kinh gi n, ng i l nẻ ệ ả ườ ớ đau đ uầ m t hoa, ph nắ ụ ữ xích b ch đ i,ạ ớ

 Kiêng k : ị Ng i không có phong nhi t và th c nhi t c m dùng.ườ ệ ự ệ ấ

3 Sinh th ch quy t minh:ạ ế

 H : ọ Haliotidae, l p túc phúc, ngành nhuy n thớ ễ ể

 B ph n dùng: ộ ậ V bào ng ph i khôỏ ư ơ

 Quy kinh: qui vào hai kinh can và phế

 Công năng: thanh can minh m c, bình can ti m d ngụ ề ươ

 Ch tr :ủ ị Ch m t đau có m ng che, thanh thanh (đ c nhân m t), Kh iủ ắ ạ ụ ắ ỏ m n nh t,ụ ọ Can ph phong nhi tế ệ

 Kiêng k : ị Nh ng ng i tỳ v h hàn ho c nh ng ng i không thu cữ ườ ị ư ặ ữ ườ ộ ch ng b nh th c nhi t c m dùng d c li u Th ch quy t minhứ ệ ự ệ ấ ượ ệ ạ ế

 Tên khoa h c:ọ Loranthus parasiticus (L.) Merr

 B ph n dùng: ộ ậ C thân, cành, lá và qu Tang ký sinhả ả

 Quy kinh: Qui vào hai kinh can và th n.ậ

 Công năng: b gan th n, m nh gân x ng, bài tr phong th p, an thai, l iổ ậ ạ ươ ừ ấ ợ s a.ữ

H i ch ng b phong th p h đau kh p, đ u g i và l ng d iộ ứ ứ ế ấ ư ớ ầ ố ư ướ

Thai d a s y do can, th n suyọ ả ậ

 Ch tr :ủ ị Gân c t tê đau, s n h u, không xu ng s a, đ ng thaiố ả ậ ố ữ ộ

 H : ọ Là loài duy nh t c a hấ ủ ọ

 Tính v : ị V ng t, h i cay, có tínhị ọ ơ ôn và không đ cộ

 Quy kinh: Quy vào kinh can, th n và kinh th thái âm phậ ủ ế

 Ch tr :ủ ị th n h , li t d ng, ch a thai đ ng, thai l u, tr y thai, vô sinhậ ư ệ ươ ữ ộ ậ ụ hi m mu nế ộ

 Kiêng k : ị Ng i có ch ng âm h , các đ i t ng có l ng máu ch y khôngườ ứ ư ố ượ ượ ả n đ nh ổ ị

 Tính v : ị V đ ng và tính bìnhị ắ

 Quy kinh: kinh th n và canậ

 Công năng: M nh gân c t, hành , b can th n và phá huy tạ ố ứ ổ ậ ế

 Ch tr :ủ ị Đi u tr ch ng đau b ng, viêm kh p và kinh nguy t khó khănề ị ứ ụ ớ ệ

 Kiêng k : ị Ph n có thai và cho con bú, ng i ra nhi u kinh nguy t ho cụ ữ ườ ề ệ ặ th ng di tinhườ

 B ph n dùng:ộ ậ Qu , r và lá.ả ễ

 Quy kinh: Quy vào tâm, ph , tam tiêu.ế

 Công năng: Thanh nhi t, tá h a, l i ti u ti n và c m máuệ ỏ ợ ể ệ ầ

 Ch tr :ủ ị tr tâm phi n r o r c, hoàng đ n, b nh v b máy ti t ni u, thị ề ạ ự ả ệ ề ộ ế ệ ổ huy t, ch y máu cam, đi ngoài ra máu, m t ng ế ả ấ ủ

 Kiêng k : ị ng i tỳ v h hay tiêu ch yườ ị ư ả

 Quy kinh: Qui vào kinh tâm, ph , can, đ m và đ i tr ngế ở ạ ườ

 Công năng: Ti t l i, tiêuế ợ c c, t ph h a, tr c th y, trố ả ế ỏ ụ ủ ừ th p nhi t, ch huy t, an thai, h huy t bấ ệ ỉ ế ạ ế ế

 Ch tr :ủ ị ho do ph nhi t, đau b ng, hoàng đ n, tiêu ch y, l , m t đ , m tế ệ ụ ả ả ỵ ắ ỏ ắ đau, m n nh t, ch y máu cam, tiêu ra máu, thai đ ng, rong kinh, th p ch nụ ọ ả ộ ấ ẩ

 Kiêng k : ị Tiêu ch y do hàn, h tiêu có hàn ho c ph có h nhi t: khôngả ạ ặ ế ư ệ dùng

Ph n thai hàn, tỳ v h hàn nh ng không có th p nhi t, th c h a: khôngụ ữ ị ư ư ấ ệ ự ỏ dùng

K m u đ n, hành s ng, lê lô, s đ n sa, vì v y không nên s d ng đ ngỵ ẫ ơ ố ợ ơ ậ ử ụ ồ th iờ

 B ph n dùng:ộ ậ Toàn b cây ích m uộ ẫ

 Tính v : ị V đ ng, cay, h i hàn vàị ắ ơ không đ cộ

 Quy kinh: Quy vào kinh Tâm, Tỳ,

 Công năng, ch tr : ủ ị Hành huy t, đi u kinh, tiêu th y, tr c huy t cũ, sinhế ề ủ ụ ế huy t m i, gi i đ cế ớ ả ộ

 Kiêng k : Ng i ị ườ âm huy t h , k thai, ng i có huy t h nh ng không cóế ư ỵ ườ ế ư ư ng huy t ứ ế

 B ph n dùng:ộ ậ Dùng b ph n c t ngang b i r thông c a n m Ph c linhộ ậ ắ ở ễ ủ ấ ụ

 Tính v : ị V ng t nh t, tính bình, không đ cị ọ ạ ộ

 Quy kinh: Quy vào kinh Tâm, V , Ph , Th n, Tỳị ế ậ

Công năng của các bộ phận trong cơ thể bao gồm việc hỗ trợ tâm lý, giảm bớt căng thẳng, duy trì sức khỏe tinh thần và thể chất Chúng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa cảm xúc, giúp định tâm an thần và tăng cường sức khỏe tổng thể Ngoài ra, việc duy trì hoạt động của các bộ phận này cũng góp phần vào sự phát triển và hồi phục của cơ thể, đảm bảo sự cân bằng trong cuộc sống.

 Tên khoa h c:ọ Polygonum multiflorum Thunb

 Quy kinh: Quy vào kinh Tâm và

Quy vào kinh Tâm và Tỳ

Quy vào kinh Can và Th nậ

Công năng của sản phẩm bao gồm: ủ ấm, điều hòa không khí, an toàn cho sức khỏe, chống ẩm, tạo không gian thư giãn, cân bằng độ ẩm, trung hòa khí độc, hỗ trợ quá trình lưu thông máu, giảm căng thẳng, và mang lại cảm giác thoải mái cho người sử dụng Sản phẩm thích hợp cho nhiều không gian như phòng khách, phòng ngủ và các khu vực cần sự yên tĩnh, an lành.

2.3.5 Bài thu c ố : Tr can phong th ị ượ ng thoán v ươ ng [11]

Câu đ ng 12gằ Đ n bì 6gơ

Bào ch ế : D ng thu c s cạ ố ắ

Ch đ nh ỉ ị : Bình can t c phong, tr huy t áp caoứ ị ế

 Khi dùng c n ph i ch n l a lo i thu c t t bài thu c m i có hi u quầ ả ọ ự ạ ố ố ố ớ ệ ả

 B ch th c ph n v i v Lê lô n u dùng chung sẽ phát sinh ch t đ cạ ượ ả ớ ị ế ấ ộ nguy hi m - không đ c dùng chung v i Lê lôể ượ ớ

 V thu c Đ n bì k thai khi dùng c n chú ýị ố ơ ỵ ầ

 Sinh đ a k các th huy t, C c i, Hành Nên kiêng khi u ng thu cị ỵ ứ ế ủ ả ố ố ho c dùng cách xa khi ăn trên 1 giặ ờ

1.1 Tên khoa h c: Fructus Tribuli terrestrisọ

1.2 B ph n dùng: Dùng qu chín ph i khô, sao b gai c a cây thích t t lêộ ậ ả ơ ỏ ủ ậ Tribulus terrestris.L H t t lê Zygophyllaceaeọ ậ

1.4 Tính v : v cay, đ ng, tính mị ị ắ ấ

1.5 Quy kinh: vào kinh can

1.6 Công năng ch tr : S can gi i u t: dùng trong các tr ng h p can khíủ ị ơ ả ấ ườ ợ u t k t, d n đ n đau s n ng c, đau dây th n kinh liên s n; ph i h pấ ế ẫ ế ườ ự ầ ườ ố ợ v i sài h , chi t , m u đ n bì ớ ồ ử ẫ ơ

Bình can sáng m t (minh m c) là sản phẩm hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt do căng thẳng Sản phẩm này cần được sử dụng đúng cách và kết hợp với các phương pháp điều trị khác như thuốc giảm đau, nhằm mang lại hiệu quả tối ưu Ngoài ra, nó còn hỗ trợ trong việc giảm triệu chứng đau mỏi và cải thiện tình trạng sức khỏe tổng thể.

1.7 Chú ý: D ch chi t c n c a b ch t t lê có tác d ng giãn c tr n và hị ế ồ ủ ạ ậ ụ ơ ơ ạ huy t áp trên mèo đã gây mê Ngoài ra t t lê còn có tác d ng l i ti u, ch hoế ậ ụ ợ ể ỉ hóa đàm, bình suy n ễ

G n đây phát hi n t t lê dùng tr b nh th n d ng kém, sinh lý y u c aầ ệ ậ ị ệ ậ ươ ế ủ nam gi i[4]ớ

2.1 Tên khoa h c:ọ Radix Pacomiae Lactiflorae

2.2 H th c v t: H Mao L ng (Ranuncuaceae)ọ ự ậ ọ ươ

2.5 Tính v : V đ ng, chua, khí h n hànị ị ắ ơ

2.6 Qui kinh:Qui vào kinh Tỳ, Can (theo B n Th o Kinh S ).ả ả ơ

2.7 Vào kinh túc Thái âm, kinh th (theo Thang D ch B n Th o).ủ ị ả ả

2.8 Công năng: Bình can, d ng huy t, li m âmưỡ ế ễ

2.9 Ch tr : ủ ị Dùng d ng s ng ch a nh c đ u, chân tay đau nh c, tr tạ ố ữ ứ ầ ứ ị ả l , m hôi tr m, ti u ti n khó, đái đ ng; gi i nhi t, ch a c m m o doỵ ồ ộ ể ệ ườ ả ệ ữ ả ạ ch ng lo gây nênứ

2.10 D ng sao t m ch a các b nh v huy t, thông kinh nguy t N u saoạ ẩ ữ ệ ề ế ệ ế cháy c nh ch a băng huy t N u sao vàng ch a đau b ng kinh,ạ ữ ế ế ữ ụ rong kinh…

2.11 Li u dùng: Ngày dùng 6 -12g, d ng thu c s c.ề ạ ố ắ

2.12 Kiêng k :ỵTrúng hàn, đau b ng tiêu ch y, đày b ng thì không nênụ ả ụ dùng.[4]

3.1 Tên khoa h c: ọ Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq ex Havil Rubiaceae

3.2 B ph n dùng:ộ ậ Đo n thân, cành có m u gai kẽ lá ho c ph n gai congạ ấ ở ặ ầ nh l i câu.ư ưỡ

3.4 Tính v :ịV ng t, tính h i hàn.ị ọ ơ

3.5 Quy kinh: Quy vào 3 kinh can, tâm và tâm bào l c.ạ

Làm t t phong, ch kinh: dùng tr can phong n i đ ng, ph n d ngắ ỉ ị ộ ộ ầ ươ th nh d n đ n các ch ng kinh phong, điên gi n, co gi t, đau đ u, chóngị ẫ ế ứ ả ậ ầ m t.ặ

Bình can ti m d ng là một phương pháp hữu ích khi cần điều chỉnh huyết áp, giúp cải thiện tình trạng sức khỏe Phương pháp này đặc biệt hiệu quả khi kết hợp với các loại thảo dược tự nhiên, mang lại lợi ích cho cơ thể Để đạt được hiệu quả tối ưu, cần áp dụng đúng cách và thời điểm, thường là vào buổi sáng sau 12 giờ.

3.7 Kiêng k : ng i không có phong nhi t và th c nhi t không nên dùng.ỵ ườ ệ ự ệ Thành ph n có tác d ng h huy t áp sẽ b phá h y, n u khi s c thu c th iầ ụ ạ ế ị ủ ế ắ ố ờ gian dài trên 20 phút.

3.9 Tác d ng d c lý: c ch trung khu v n đ ng huy t qu n làm giãnụ ượ ứ ế ậ ộ ế ả m ch ngo i vi Thu c còn có tác d ng tr n tĩnh, h ng ph n trung tâm hôạ ạ ố ụ ấ ư ấ h p, h huy t áp.ấ ạ ế

4.1 Tên khoa h c: Cortex Paeoniae suffruticosae radicisọ

4.2 B ph n dùng: Dùng r c a cây m u đ n Paeonia suffruticosa Andr Hộ ậ ễ ủ ẫ ơ ọ

4.5 Quy kinh: vào 3 kinh tâm, can, th nậ

Thanh nhi t l ng huy t là một loại thuốc đông y, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp điều trị các chứng như sốt, chảy máu cam, ban chẩn, và thường được sử dụng kết hợp với các thảo dược khác như tê giác, sinh địa, và xích thược để tăng cường hiệu quả.

Làm ra m hôi, th ng ph i h p v i th ch cao, mi t giáp đ d ngồ ườ ố ợ ớ ạ ế ể ưỡ âm thanh nhi t, ph i h p v i sinh đ a đ nuôi d ng th n âm.ệ ố ợ ớ ị ể ưỡ ậ

Thanh can nhi t, khi kinh can b nhi t, xu t hi n kinh nguy t khôngệ ị ệ ấ ệ ệ đ u, đau b ng kinh, đau đ u, hoa m t, s n đau t c, l ng quy n h ng,ề ụ ầ ắ ườ ứ ưỡ ề ồ ph i h p v i chi t , sài h ố ợ ớ ử ồ

Hột huyết, khối u, thường xuất hiện trong các trường hợp bệnh lý, tích tụ và có thể gây ra cơn đau nhức khó chịu Chúng có thể liên quan đến các bệnh lý như viêm, đau nhức trong ruột hoặc có thể kết hợp với tình trạng đau nhức khác Cần chú ý đến triệu chứng đau nhức ở vùng bụng, đặc biệt là khi chưa thành mủ, và có thể cần phải điều trị kịp thời để tránh biến chứng.

Gi i đ c: dùng cho các b nh m n nh t, s ng đau, do nhi t đ c th nh,ả ộ ệ ụ ọ ư ệ ộ ị th ng ph i h p v i thu c thanh nhi t l ng huy t, tiêu huy t, tán khácườ ố ợ ớ ố ệ ươ ế ế ứ nh tô m c, ng u t t.ư ộ ư ấ

Huyết áp cao là một vấn đề sức khỏe phổ biến, thường liên quan đến các bệnh lý như xơ cứng động mạch và teo thoái Đặc biệt, huyết áp cao do gan có thể được điều trị hiệu quả bằng các loại thảo dược như cúc hoa, kim ngân hoa và thảo quyết minh Những thảo dược này không chỉ giúp hạ huyết áp mà còn hỗ trợ cải thiện chức năng gan.

4.7 Kiêng k : v thu c có tác d ng thông kinh, ho t huy t cho nên khôngỵ ị ố ụ ạ ế dùng cho nh ng ng i có kinh nguy t nhi u ho c ph n có thai âm h raữ ườ ệ ề ặ ụ ữ ư nhi u m hôi.ề ồ

4.8 Chú ý: V thu c này và v đ a c t bì v a gi i thi u trên đ u có tác d ngị ố ị ị ố ừ ớ ệ ề ụ thanh nhi t ph n âm, dùng đ tr ch ng lao nhi t, nóng âm trong x ngệ ở ầ ể ị ứ ệ ỉ ươ c t (c t ch ng), nh ng đ a c t bì dùng v i ch ng "c t ch ng" có m hôi,ố ố ư ư ị ố ớ ứ ố ư ồ còn m u đ n bì dùng v i ch ng "c t ch ng" không có m hôi.ẫ ơ ớ ứ ố ư ồ

Tác dụng của thuốc là hạ huyết áp, và khi kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, hiệu quả sẽ tăng lên đáng kể Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống viêm và làm giãn mạch máu, giúp cải thiện lưu thông máu Chính vì vậy, thuốc có khả năng thông kinh hiệu quả.

Tác dụng kháng khuẩn của thuốc rất đa dạng, bao gồm khả năng chống lại các vi khuẩn gây bệnh như tụ cầu vàng, phó thương hàn, trực khuẩn bạch hầu, trực khuẩn mủ xanh, và một số vi khuẩn liên cầu Những loại thuốc này có thể điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý như viêm phổi, viêm ruột thừa, ho gà và các nhiễm trùng khác.

5.1 Tên khoa h cọ : Flos chrysanthemi, h Cúc (Asteraceae)ọ

5.2 B ph n dùngộ ậ : Th ng dùng hoa cây cúc hoa vàng (Chrysathemunườ indicum L)

5.4 Tính v : V đ ng, cay, tính h i hànị ị ắ ơ

5.5 Vào kinh ph , can, th nế ậ

5.6 Công năng: Phát tán phong nhi t, gi i đ c, giáng ápệ ả ộ

5.7 Ch v : Ch a c m m o phong nhi t, có bi u hi n s t cao, đau đ u,ủ ị ữ ả ạ ệ ể ệ ố ầ dùng bài Tang cúc mẩ

Thanh can sáng m t: dùng khi can b phong nhi t, m t s ng đắ ị ệ ắ ư ỏ

Bình can h huy t; có th ph i h p cúc hoa, hoa hòe, hoa kim ngân,ạ ế ể ố ợ đinh đăng (chè h áp)ạ

Gi i đ c ch a m n nh t, đinh đ c; có th dùng cúc hoa vàng, cam th oả ộ ữ ụ ọ ộ ể ả 5.8 Li u dùng: 8-16g/ngàyề

5.9 Kiêng k : Nh ng ng i tỳ v h hàn không nên cùngị ữ ườ ị ư

5.10 Chú ý: Sau khi thu hái cúc hoa c n đ c ch bi n b ng cách s yầ ượ ế ế ằ ấ v i diêm sinh đ gi cho cách hoa không b r ng; ti n l i cho quá trình b oớ ể ữ ị ụ ệ ợ ả qu nả

Tác d ng d c lý: v i li u cao có tác d ng h nhi t, h huy t áp Đi uụ ượ ớ ề ụ ạ ệ ạ ế ề đó ch ng minh ph n nào cho tác d ng gi i c m h áp c a v thu cứ ầ ụ ả ả ạ ủ ị ố

Tác d ng kháng khu n: cúc hoa u ch nhi u lo i vi khu n nh t c u,ụ ẩ ứ ế ề ạ ẩ ư ụ ầ liên c u, l tr c khu n, tr c khu n đ i tràng, b ch h u và virus cúm ầ ỵ ự ẩ ự ẩ ạ ạ ầ

6.1 Tên khoa h c: ọ Clausena lansium H :ọ Cam chanh (Rutaceae)

6.2 B ph n dùng: ộ ậ C ph n r , lá và qu c a lo i d c li u này đ uả ầ ễ ả ủ ạ ượ ệ ề đ c s d ng đ làm v thu c.ượ ử ụ ể ị ố

Ph n lá có v cay h i đ ng và tình bình.ầ ị ơ ắ

Ph n qu có v chua và ng t thanh, tính h i m.ầ ả ị ọ ơ ấ

Ph n r có v đ ng, cay nh và tính h i mầ ễ ị ắ ẹ ơ ấ

6.5 Quy kinh: Ch a tìm th y tài li u ghi nh n v n đ này.ư ấ ệ ậ ấ ề

H nhi t – gi m s t; Long đ m; Tiêu phù; L i tiêu hóa; Gi m ho; C mạ ệ ả ố ờ ợ ả ầ nôn m a.ử

 Tr c khi cho tr nh và ng i cao tu i dùng thu c, c n h i ý ki nướ ẻ ỏ ườ ổ ố ầ ỏ ế c a bác sĩ chuyên khoa.ủ

 B nh nhân dùng thu c t h ng bì c n tham kh o ý ki n bác sĩ tr cệ ố ừ ồ ầ ả ế ướ khi áp d ng đi u tr ụ ề ị

Bán h B ch tru t Thiên ma thang ạ ạ ậ [11]

B ch linh 10gạ Cam th o 0,8gả

Bào ch : ế D ng thu c s cạ ố ắ

Công d ng: ụ Ki n tỳ, tr th p, hóa đ m, t c phongệ ừ ấ ờ ứ

Ch tr : ủ ị Tr đau đ u, chóng m t, đ m nhi u, ng c đ y, rêu l i tr ngị ầ ặ ờ ề ự ầ ưỡ ắ nh t, m ch Huy n Ho t, do phong đ m gây nên.ợ ạ ề ạ ờ

Li u dùng: ề Ngày 1 thang s c n c chia 2 l n u ngắ ướ ầ ố

Khi dùng c n ph i ch n l a lo i thu c t t bài thu c m i có hi u quầ ả ọ ự ạ ố ố ố ớ ệ ả

Ng u t t có tính ho t huy t t ng đ i m nh và đi xu ng, là v thu cư ấ ạ ế ươ ố ạ ố ị ố k thai, có thai dùng th n tr ng.ỵ ậ ọ Đi u tr lâm sàng: ề ị

Thang dùng trị huyết áp cao, bệnh mạch vành, xuất huyết não, đột quỵ, đau nửa đầu, hysteria, hội chứng chóng mặt do tai biến mạch máu não Cũng được sử dụng trong điều trị viêm màng não.

- Chóng m t nhi u, thêm C ng t m, ặ ề ươ ằ

- Đ m nam tinh đ tăng tác d ng t c phong Khí h , thêm Đ ng sâm, Hoàngở ể ụ ứ ư ả kỳ đ b khí ể ổ

B ch tru t, Thiên ma, th ng dùng d tr ch ng phong đ m, đau đ u,ạ ậ ườ ể ị ứ ờ ầ chóng m t.ặ

Trong bài, Bán h , Thiên ma hoá đ m t c phong, tr đau d u, chóng m t làạ ờ ứ ị ầ ặ ch d c; ủ ượ

B ch tru t, B ch linh ki n Tỳ tr th p đ tiêu đ m; ạ ậ ạ ệ ừ ấ ể ờ

Qu t h ng lý khí hoá đ m;ấ ồ ờ

Cam th o, Sinh kh ng, Đ i táo đi u hoà Tỳ V ả ươ ạ ề ị

Gia gi m vào bài thu c: ả ố

- Tr ng h p chóng m t nhi u gia thêm C ng tàm, Đ m nam tinh đ tăngườ ợ ặ ề ươ ở ể tác d ng t c phong ụ ứ

- Tr ng h p khí h gia thêm Đ ng sâm, Hoàng kỳ đ b khí.ườ ợ ư ả ể ổ

Các v thu c trong bài: ị ố a Thiên ma:

 Tên Khoa h cọ : Gastrodia Elata

 Tính v : Tính ôn và v ng tị ị ọ

 Quy kinh: Tác d ng vào kinh canụ

 Công năng : T c phong ch kinh, bình can ti m d ngứ ỉ ề ươ

 Ch tr : Kinh phong co gi t, u n ván, can d ng th ng xung đauủ ị ậ ố ươ ượ đ u chóng m tầ ặ

 Kiêng k : Ph n đang trong quá trình mang thai, cho con bú ho c bị ụ ữ ặ ị khí huy t hế ư

Không dùng liên t c kéo dài, ch nên dùng khi có các b nh liên quan.ụ ỉ ệ b Cam th oả

 Tên khoa h cọ : Glycyrrhiza alensis Fisch (cam th o B c - ủ ả ắ

 B ph n dùng: R c a cây camộ ậ ễ ủ th o b c – TQả ắ

 Tính v quy kinh: Ng t, bình – 12 kinhị ọ

 Công năng ch tr : B tỳ, nhu n ph , gi i đ c, đi u vủ ị ồ ậ ế ả ộ ề ị

 Dùng s ng; gi i đ c, đi u v (d n thu c, gi i đ c, làm ng t thu c) dùngố ả ộ ề ị ẫ ố ả ộ ọ ố ch a ho viêm h ng, m n nh t, đi u v , gi i ng đ c ph tữ ọ ụ ọ ề ị ả ộ ộ ụ ử

 N ng, t m m t sao g i là trích cam th o, b tỳ, nhu n ph dùng ch aướ ẩ ậ ọ ả ổ ậ ế ữ tỳ h mà a ch y, v h mà khát n c, ph h mà hoư ỉ ả ị ư ướ ế ư

 Tây y dùng ch a viêm loét DD-TT, suy th ng th n (addison)ữ ượ ậ

Cam thảo có chứa glycyrrhizin, có tác dụng tương tự như cortizon, giúp giảm triệu chứng viêm và đau nhức Tuy nhiên, việc sử dụng lâu dài có thể dẫn đến tình trạng phù nề, bắt đầu từ mặt và sau đó lan ra toàn thân Để tránh tình trạng này, cần hạn chế thời gian sử dụng cam thảo.

 Kiêng k : Tỳ v th p tr , ng c đ y t c không dùngỵ ị ấ ệ ự ầ ứ

 Cam th o ph n Cam to iả ả ạ , Đ i kích, Nguyên hoa, h i t oạ ả ả c B ch tru tạ ậ

 Tên Khoa h cọ : Atractylodes macrocephala Koidz

 B ph n dùng: Dùng ph n r c ng ch c đ làm d c li uộ ậ ầ ễ ứ ắ ể ượ ệ

 Tính v : V cay, ng t, không đ cị ị ọ ộ

 Quy kinh: Qui vào kinh V và Tỳị

 Công năng : Ki n tỳ, táo th p, hòa trung, ích vệ ấ ị

 Ch tr : Tr đ u đau, ch y n c m t, tr c phong th y k t th ng d iủ ị ị ầ ả ướ ắ ụ ủ ế ủ ướ da, ho c lo n th t , tr phù thũng, đ u váng, tiêu đàm th y, tr tâm hắ ạ ổ ả ị ầ ủ ừ ạ c p ho c m nấ ặ ạ

- B ch tru t có tính táo nên nh ng ng i can th n có đ ng khí không nênạ ậ ữ ườ ậ ộ dùng

- Ngoài ra, khi dùng b ch tru t b n có th g p ph i các tác d ng ph nhạ ậ ạ ể ặ ả ụ ụ ư khô mi ng, bu n nôn, có v khó ch u trong mi ngệ ồ ị ị ệ d Bán hạ

 Tên Khoa h cọ : Typhonium trilobatum Schott.

 B ph n dùng: Ph n thân c n m sâu d i đ tộ ậ ầ ủ ằ ướ ấ

 Tính v : V cay, tính m và có đ cị ị ấ ộ

 Quy kinh: Quy kinh vào ph , tỳ, vế ị

 Công năng : táo th p, hóa đ m, giáng ngh ch h t nônấ ờ ị ế

 Ch tr : b nh ho suy n, khí ngh ch do đàm th p t y m, th p trủ ị ệ ễ ị ấ ủ ẩ ấ ệ trung tiêu, nôn m a b ng đ y, đinh nh t, s ng t y.ử ụ ầ ọ ư ấ

- Ph n có thai, ng i b ch ng táo nhi t không nên dùng bán h ụ ữ ườ ị ứ ệ ạ

- Bán h không đ c dùng chung v i ô đ u.ạ ượ ớ ầ

- Khi dùng bán h ph i ngâm, r a th t kỹ đ lo i b ch t đ cạ ả ử ậ ể ạ ỏ ấ ộ

- Không nên s d ng bán h cho ng i âm h , ho khan, kh c máu.ử ụ ạ ườ ư ạ e Qu t h ngấ ồ

 Tên Khoa h cọ : Clausena lansium.

 B ph n dùng: R , lá và quộ ậ ễ ả

 Tính v : Lá c a h ng bì có v cay, đ ng, tính bìnhị ủ ồ ị ắ

Qu h ng bì có v chua và ng t, tính h i mả ồ ị ọ ơ ấ

R h ng bì có v đ ng, cay, tính h i mễ ồ ị ắ ơ ấ

 Công năng,ch tr : H nhi t, gi m s t, long đ m, tiêu phù, l i tiêuủ ị ạ ệ ả ố ờ ợ hóa, gi m ho, c m nôn m a.ả ầ ử

- Ph n có thai, ng i b ch ng táo nhi t không nên dùng bán h ụ ữ ườ ị ứ ệ ạ

- Bán h không đ c dùng chung v i ô đ u.ạ ượ ớ ầ

- Khi dùng bán h ph i ngâm, r a th t kỹ đ lo i b ch t đ cạ ả ử ậ ể ạ ỏ ấ ộ

- Không nên s d ng bán h cho ng i âm h , ho khan, kh c máu.ử ụ ạ ườ ư ạ

Trong y học hiện đại, phương pháp điều trị huyết áp thường sử dụng các loại thuốc hạ huyết áp và liệu pháp tiểu Đối với y học cổ truyền, việc điều trị triệu chứng huyết áp cao thường dựa vào các phương pháp tự nhiên, vì trước đây chưa có máy đo huyết áp Các liệu pháp này thường có hiệu quả trong việc điều trị triệu chứng, nhưng cần phải tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân và sự tư vấn của bác sĩ Đông y trước khi áp dụng.

Điều trị cao huyết áp bằng Đông y có thể mang lại hiệu quả cho những trường hợp mà thuốc Tây y không đạt kết quả Việc kết hợp thuốc Tây và Đông y có thể giúp cải thiện triệu chứng và tăng cường sức khỏe cho bệnh nhân Tuy nhiên, người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Đông y để đảm bảo an toàn Các phương pháp điều trị trong Đông y bao gồm sử dụng thuốc Bắc, thuốc Nam, châm cứu, dược sinh, và thực dưỡng Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và nguyên nhân gây bệnh, bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp để đạt hiệu quả tốt nhất Nếu bệnh nhân có điều kiện sử dụng thuốc Bắc và châm cứu, nên đến các cơ sở y tế chuyên khoa để được khám và điều trị đúng cách.

Trên thị trường hiện nay, người dân có xu hướng tìm kiếm các cây thuốc quý hiếm ở Nam giới và kinh nghiệm dân gian để đáp ứng nhu cầu điều trị bệnh Các bài thuốc chữa cao huyết áp bằng Đông y được bào chế từ các dược liệu quý hiếm từ thiên nhiên, do đó phương pháp điều trị này không gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng, an toàn cho sức khỏe Việc sử dụng lâu dài với liều lượng phù hợp sẽ mang lại hiệu quả tích cực cho tình trạng bệnh Đồng thời, điều trị cao huyết áp bằng Đông y theo nguyên lý tác động sâu vào bên trong cơ thể, không gây tái phát bệnh Ngoài ra, các loại thuốc Đông y điều trị cao huyết áp còn hỗ trợ sức khỏe, cải thiện thể trạng, thanh lọc cơ thể và mang lại tinh thần sảng khoái hơn.

Chi phí sử dụng thuốc Đông y trong điều trị cao huyết áp hợp lý và không cao Việc sử dụng thuốc Đông y trong thời gian dài không lo lắng về tình trạng phụ thuộc thuốc, khác với thuốc Tây y, đặc biệt là không gây tác dụng phụ nguy hiểm.

CHƯƠNG 4: BÀN LU N VÀ KI N NGHẬ Ế Ị

Tăng huyết áp là một vấn đề sức khỏe phổ biến trong cộng đồng và là nguyên nhân chính gây bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới Để kiểm soát huyết áp, bệnh nhân cần sử dụng thuốc hàng ngày và tuân thủ chế độ ăn uống hợp lý Tuy nhiên, thuốc hóa dược thường có nhiều tác dụng không mong muốn Hiện nay, sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên là giải pháp an toàn giúp điều chỉnh huyết áp mà không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

Trong điều kiện có y học hiện đại, điều trị chứng huyết áp thường sử dụng thuốc y học cổ truyền tùy theo từng triệu chứng lâm sàng Người ta cũng có thể sử dụng châm cứu để điều trị các triệu chứng như đau đầu, cảm cúm, mệt mỏi Ngày nay, việc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong kiểm soát tăng huyết áp ngày càng trở nên quan trọng, nhằm phát huy vai trò của các phương pháp cổ truyền Điều này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả điều trị mà còn đảm bảo an toàn cho người bệnh trong quá trình kiểm soát huyết áp, tránh những biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra.

Qua vi c tham kh o ý ki n c a các cu c ph ng v n sâu và d a trênệ ả ế ủ ộ ỏ ấ ự quan đi m c a cá nhân, tác gi đ a ra m t s đ xu t nh m h n ch ho tể ủ ả ư ộ ố ề ấ ằ ạ ế ạ đ ng này nh sau:ộ ư

Ngành y tế cần tăng cường nguồn lực cho các hoạt động y học cổ truyền, bao gồm nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động và thực hiện các tiêu chí về y học cổ truyền Cần nâng cao đào tạo liên tục cho cán bộ y học cổ truyền và nhân viên y tế, với nội dung đào tạo dựa trên nhu cầu thực tế của cán bộ y tế và mô hình bệnh tật tại địa phương, cũng như nguồn cây thuốc sẵn có tại địa phương.

- Đi u ch nh các chính sách phù h p nh m nâng cao nh m khuy nề ỉ ợ ằ ằ ế khích vi c khai thác, nuôi tr ng các cây, con s n có trên đ a bàn làm thu c.ệ ồ ẵ ị ố

CSYT cung cấp dịch vụ y học cổ truyền thay thế bằng các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, bao gồm châm cứu và các liệu pháp khác Chúng tôi cam kết mang lại sức khỏe cho cộng đồng thông qua những phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả.

Tăng cường tuyên truyền giáo dục về YHCT là cần thiết để phổ biến kiến thức về cây thuốc và bài thuốc, giúp người dân hiểu rõ hơn về các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc Việc này có thể thực hiện thông qua nhiều kênh như các thầy lang, hội phụ nữ, và nhân viên y tế thôn bản, từ đó nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị của YHCT.

Mô hình can thiệp hiệu quả giúp các cơ sở y tế nghiên cứu chuyển giao công nghệ sang các cơ sở y tế khác, nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân và tăng cường sự hợp tác liên ngành.

- Tăng c ng năng l c và ph i k t h p gi a H i Đông y, H i Châmườ ự ố ế ợ ữ ộ ộ c u, các h i ngh nghi p và các ban ngành đoàn th trong tri n khai vàứ ộ ề ệ ể ể phát tri n YHCT t i đ a ph ng.ể ạ ị ươ

Ngày đăng: 20/06/2022, 15:18

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w