1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm

85 55 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm
Tác giả Nguyễn Thị Linh Trang
Người hướng dẫn Th.S Nguyễn Mỹ Chương
Trường học Đại học Quốc tế Sài Gòn
Chuyên ngành Thương mại quốc tế
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 85
Dung lượng 2,61 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: PHẦ N M Ở ĐẦ U (12)
    • 1.1. Lý do ch ọn đề tài (12)
    • 1.2. M ụ c tiêu c ủa đề tài (13)
    • 1.3. Ph ạ m vi nghiên c ứ u (14)
    • 1.4. B ố c ụ c c ủa đề tài (14)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N (16)
    • 2.1. Khái ni ệ m v ề giao nh ậ n (Fr eight Forwarding) và ngườ i giao nh ậ n (Freight Forwarder) (16)
      • 2.1.1 Đặc trưng của ngườ i giao nh ậ n (18)
      • 2.1.2 Trách nhi ệm đố i v ớ i khách hàng (20)
      • 2.1.3 Trách nhi ệm đố i v ớ i h ả i quan (21)
    • 2.2. D ị ch v ụ giao nh ậ n hàng hóa nh ậ p kh ẩ u v ậ n chuy ể n b ằng container đườ ng bi ể n (26)
  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U (28)
    • 3.1. Phương pháp thu thậ p d ữ li ệ u (28)
      • 3.1.1. Phương pháp phi thự c nghi ệ m (28)
      • 3.1.2. Phương pháp tiế p c ậ n thu th ậ p thông tin (28)
    • 3.2. Phương pháp phân tích/xử lý d ữ li ệ u (29)
      • 3.2.1. Phương pháp nghiên cứ u tài li ệ u (29)
      • 3.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp (30)
      • 3.2.3. Phương pháp so sánh (31)
  • CHƯƠNG 4: KẾ T QU Ả NGHIÊN C Ứ U (32)
    • 4.1. Gi ớ i thi ệ u v ề Công ty (32)
      • 4.1.1. M ục đích thành lậ p công ty (32)
      • 4.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty (33)
      • 4.1.3. Ch ức năng, nhiệ m v ụ và ph ạ m vi ho ạt độ ng c ủ a Công ty (33)
        • 4.1.3.1. Ch ức năng (33)
        • 4.1.3.2. Nhi ệ m v ụ (34)
        • 4.1.3.3. Ph ạ m vi ho ạt độ ng (35)
      • 4.1.4. Cơ cấ u t ổ ch ứ c và tình hình nhân s ự (36)
        • 4.1.4.1. Sơ đồ b ộ máy công ty (36)
        • 4.1.4.2. Nhi ệ m v ụ và ch ức năng củ a phòng ban (37)
        • 4.1.4.3. Tình hình nhân s ự (39)
      • 4.1.5. K ế t qu ả ho ạt độ ng c ủ a Công ty t ừ năm 2014 - 2016 (41)
        • 4.1.5.1. Theo cơ cấ u d ị ch v ụ (41)
        • 4.1.5.2. Theo phương thứ c v ậ n t ả i (42)
        • 4.1.5.3. K ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh t ừ năm 2014 – 2016 (43)
    • 4.2. Phân tích th ự c tr ạ ng ho ạt độ ng quy trình giao nh ậ n hàng hóa nh ậ p kh ẩ u v ậ n (43)
      • 4.2.1. Phân tích th ự c tr ạ ng quy trình giao nh ậ n (43)
        • 4.2.1.1. Giai đoạ n chu ẩ n b ị ch ứ ng t ừ và chu ẩ n b ị nh ậ n hàng (44)
        • 4.2.1.2. Giai đoạ n nh ậ n hàng và giao hàng cho nhà nh ậ p kh ẩ u (54)
        • 4.2.1.3. Giai đoạ n quy ế t toán chi phí giao nh ậ n và t ậ p h ợ p ch ứ ng t ừ (60)
      • 4.2.2. Nh ững ƣu điể m và h ạ n ch ế c ủ a quy trình (0)
        • 4.2.2.1. Ƣu điể m (0)
        • 4.2.2.2. H ạ n ch ế (61)
  • CHƯƠNG 5: KẾ T LU Ậ N VÀ KI Ế N NGH Ị (63)
    • 5.1. K ế t lu ậ n (63)
    • 5.2. Các gi ả i pháp (64)
      • 5.2.1. Gi ả i pháp trong vi ệ c ki ể m tra và áp mã HS hàng hóa (64)
      • 5.2.2. Gi ả i pháp trong vi ệ c chu ẩ n b ị , ki ể m tra ch ứ ng t ừ và khai báo h ả i quan (65)
      • 5.2.3. Gi ải pháp đầu tƣ phát triể n ngu ồ n v ố n (66)
      • 5.2.4. Gi ải pháp đầu tư phát triển cơ sở h ạ t ầng, phương tiệ n v ậ n t ả i (67)
      • 5.2.5. Gi ả i pháp ki ể m tra container (68)
      • 5.2.6. Gi ả i pháp ngu ồ n nhân l ự c, nâng cao ch ất lƣợ ng d ị ch v ụ giao nh ậ n (70)
    • 5.3. Các ki ế n ngh ị (71)
      • 5.3.1. Đố i v ới Nhà nướ c (71)
      • 5.3.2. Đố i v ớ i doanh nghi ệ p (73)

Nội dung

PHẦ N M Ở ĐẦ U

Lý do ch ọn đề tài

Xu thế quốc tế hóa thương mại đã tạo ra một thị trường thống nhất giữa các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau, làm giảm ý nghĩa biên giới quốc gia chỉ còn về mặt hành chính Trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, với tổng kim ngạch đạt hơn 55,66 tỷ USD trong tháng 2/2017, tăng 19,5% so với cùng kỳ năm trước Xuất khẩu trong tháng 2 đạt gần 13,11 tỷ USD, giảm 8,6% so với tháng trước, nhưng tính chung 2 tháng đầu năm, xuất khẩu đạt gần 27,43 tỷ USD, tăng 15,8% Nhập khẩu cũng ghi nhận sự tăng trưởng, với gần 15,15 tỷ USD trong tháng 2, đưa tổng kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng đạt hơn 28,23 tỷ USD, tăng 23,3% so với năm trước Sự gia tăng ngoại thương đã tạo ra nhiều thách thức mới cho vận tải hàng hóa, đặc biệt là vận tải quốc tế, làm cho hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trở thành một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng, thúc đẩy buôn bán và góp phần vào sự phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu.

Vận tải tàu biển đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc gia, mở rộng hợp tác kinh tế, chính trị và giao lưu văn hóa xã hội Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển, dù còn mới mẻ, đã chứng minh được vai trò thiết yếu trong việc tăng cường thương mại quốc tế giữa các quốc gia Việc hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển là yếu tố then chốt để phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong khu vực và toàn cầu.

Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics) chuyên cung cấp dịch vụ làm thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ, môi giới hàng hải và dịch vụ đại lý Hoạt động giao nhận hàng hóa tại công ty là một chuỗi quy trình nghiệp vụ liên kết, với mỗi phương thức vận tải có quy trình riêng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả làm việc và sự phát triển của công ty Sau thời gian thực tập, tôi nhận thấy vai trò quan trọng của giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển Vì vậy, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics)”.

M ụ c tiêu c ủa đề tài

- Tìm hiểu về Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics);

Nghiên cứu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm Logistics nhằm xác định những ưu điểm và hạn chế của quy trình Từ kết quả nghiên cứu, các giải pháp và kiến nghị sẽ được đưa ra để nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa này.

Ph ạ m vi nghiên c ứ u

Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics) từ năm 2013 đến nay là một chủ đề quan trọng Bài viết sẽ tập trung vào những thách thức hiện tại và đề xuất các biện pháp cải thiện quy trình này, nhằm tối ưu hóa hoạt động logistics và nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong lĩnh vực vận tải quốc tế.

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty là chủ đề chính của bài viết Việc tối ưu hóa quy trình này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao độ chính xác trong vận chuyển, từ đó cải thiện sự hài lòng của khách hàng Các giải pháp được đưa ra sẽ tập trung vào việc cải tiến quy trình làm việc, ứng dụng công nghệ mới và đào tạo nhân viên để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.

TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics)

Bài viết này nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu qua vận chuyển bằng container đường biển tại Công ty TNHH Vận tải Quốc tế và Hậu cần Palm (Palm Logistics) Mục tiêu là tối ưu hóa quy trình logistics, giảm thiểu thời gian và chi phí, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

B ố c ụ c c ủa đề tài

Ngoài phần mở đầu, các phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng, danh mục hình ảnh, đề tài được gồm bốn chương:

Bài viết này nhằm trình bày mục đích và lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển Phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung vào các khía cạnh liên quan đến quy trình này, với mục tiêu làm rõ các bước và thủ tục cần thiết Ngoài ra, bài viết cũng sẽ tóm tắt bố cục của đề tài, giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về những vấn đề chính trong giao nhận hàng hóa nhập khẩu.

Chương 2: Cơ sở lý luận

Giao nhận hàng hóa là quá trình quản lý và vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất phát đến nơi đến, trong đó người giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an toàn và đúng thời gian Tại Việt Nam, dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển đang phát triển mạnh mẽ, cung cấp giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu qua đường biển bao gồm các bước như chuẩn bị hồ sơ, làm thủ tục hải quan, vận chuyển và giao hàng, giúp tối ưu hóa thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Trình bày phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu được tác giả sử dụng trong đề tài

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Công ty Palm Logistics là một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ logistics, với lịch sử hình thành và phát triển đáng chú ý Qua quá trình hoạt động, công ty đã xây dựng một bộ máy tổ chức chuyên nghiệp, giúp tối ưu hóa quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu Đặc biệt, Palm Logistics chú trọng vào quy trình vận chuyển hàng hóa bằng container đường biển, đảm bảo hiệu quả và an toàn trong từng khâu giao nhận.

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Đề tài này tập trung vào việc nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm (Palm Logistics) Để đạt được mục tiêu này, cần đưa ra một số giải pháp như cải tiến công nghệ quản lý logistics, tăng cường đào tạo nhân viên, và thiết lập quy trình làm việc hiệu quả hơn Ngoài ra, kiến nghị với doanh nghiệp và Nhà nước về việc hỗ trợ phát triển hạ tầng logistics và cải thiện các chính sách liên quan đến xuất nhập khẩu cũng là điều cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành vận tải.

CƠ SỞ LÝ LU Ậ N

Khái ni ệ m v ề giao nh ậ n (Fr eight Forwarding) và ngườ i giao nh ậ n (Freight Forwarder)

Sự mở rộng giao lưu và hợp tác thương mại giữa các quốc gia đã làm tăng vai trò quan trọng của việc giao nhận hàng hóa Điều này thể hiện rõ nét trong sự phát triển của các dịch vụ logistics và nhu cầu vận chuyển hàng hóa hiệu quả, góp phần thúc đẩy nền kinh tế toàn cầu.

Giao nhận hàng hóa giúp quá trình lưu thông diễn ra nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm, mà không cần sự hiện diện của người gửi và người nhận trong các hoạt động giao dịch.

Giao nhận đóng vai trò quan trọng trong việc tăng tốc độ quay vòng của phương tiện vận tải, giúp tối ưu hóa dung tích và tải trọng của chúng Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ vận tải mà còn cải thiện khả năng vận chuyển với các phương tiện hỗ trợ khác.

- Giao nhận làm giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu;

Giao nhận hàng hóa giúp các nhà xuất nhập khẩu tiết kiệm chi phí không cần thiết, bao gồm chi phí xây dựng kho bãi và chi phí thuê kho của đơn vị giao nhận, đồng thời giảm bớt chi phí đào tạo nhân công.

Giao nhận hàng hoá quốc tế là một yếu tố quan trọng trong buôn bán quốc tế, đóng vai trò thiết yếu trong việc vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng Dịch vụ giao nhận hàng hóa bao gồm vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói, phân phối và các dịch vụ tư vấn liên quan, bao gồm cả vấn đề hải quan, bảo hiểm, thanh toán và thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.

Giao nhận hàng hóa là một hoạt động thương mại quan trọng, trong đó dịch vụ giao nhận thực hiện việc nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, và thực hiện các thủ tục cần thiết Quá trình này bao gồm việc vận chuyển, lưu kho, và làm giấy tờ liên quan để đảm bảo hàng hóa được chuyển từ người gửi đến người nhận một cách hiệu quả Tóm lại, giao nhận hàng hóa là tập hợp các nghiệp vụ và thủ tục thiết yếu trong quá trình vận tải hàng hóa.

Người giao nhận có thể thực hiện dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua đại lý, cũng như thuê dịch vụ từ bên thứ ba Dịch vụ giao nhận liên quan đến quá trình vận tải, nhằm tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận.

Trước đây, việc giao nhận hàng hóa thường do người gửi (nhà xuất khẩu), người nhận (nhà nhập khẩu) hoặc người chuyên chở thực hiện Tuy nhiên, với sự phát triển của buôn bán quốc tế và phân công lao động ngày càng chuyên môn hóa, giao nhận hàng hóa đã trở thành một lĩnh vực chuyên nghiệp, do các tổ chức và nghiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp đảm nhiệm Giao nhận hiện nay đã chính thức trở thành một nghề.

Người giao nhận hàng hóa là cá nhân hoặc tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận theo sự uỷ thác của khách hàng hoặc người chuyên chở Họ có thể là chủ hàng tự thực hiện giao nhận cho hàng hoá của mình, chủ tàu thay mặt chủ hàng, công ty xếp dỡ, kho hàng, hoặc người giao nhận chuyên nghiệp Tóm lại, người giao nhận đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng hàng hóa.

Theo điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Nguời giao nhận được hưởng tiền công vàcác khoản thu nhập hợp lý khác;

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng, có thể thực hiện khác với chỉ dẫn ban đầu của khách hàng Tuy nhiên, cần phải thông báo ngay lập tức cho khách hàng về những thay đổi này.

Sau khi ký hợp đồng, nếu không thể thực hiện theo chỉ dẫn của khách hàng, cần phải thông báo ngay cho khách hàng để xin thêm chỉ dẫn.

Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA định nghĩa người giao nhận là cá nhân chịu trách nhiệm tổ chức vận chuyển hàng hóa theo hợp đồng ủy thác, hành động vì lợi ích của người ủy thác mà không phải là người chuyên chở Ngoài ra, người giao nhận còn thực hiện nhiều công việc liên quan đến hợp đồng như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan và kiểm tra hàng hóa.

2.1.1 Đặc trưng của người giao nhận

- Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng uỷ thác ký với chủ hàng và bảo vệ lợi ích của người chủ hàng;

Người giao nhận vận tải không phải là người chuyên chở, mặc dù họ có thể sở hữu phương tiện vận tải và tham gia vào quá trình chuyên chở Đối với hàng hóa, vai trò của họ chủ yếu là ký hợp đồng ủy thác giao nhận, chứ không phải là người trực tiếp vận chuyển hàng hóa.

Ngoài việc tổ chức vận tải, người giao nhận còn thực hiện nhiều nhiệm vụ khác trong phạm vi uỷ thác của chủ hàng, nhằm đảm bảo hàng hoá được vận chuyển từ nơi này đến nơi khác theo các điều khoản đã cam kết.

Người giao nhận bắt đầu chỉ thực hiện các công việc đại lý cho nhà xuất nhập khẩu như xếp dỡ, lưu kho, làm thủ tục hải quan và vận tải nội địa Tuy nhiên, với sự phát triển của thương mại quốc tế và các phương thức vận tải, dịch vụ giao nhận đã được mở rộng đáng kể Hiện nay, người giao nhận không chỉ thực hiện thủ tục hải quan hay thuê tàu mà còn cung cấp dịch vụ trọn gói cho toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa.

D ị ch v ụ giao nh ậ n hàng hóa nh ậ p kh ẩ u v ậ n chuy ể n b ằng container đườ ng bi ể n

Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam đã xuất hiện hơn 10 năm và đang trở thành một ngành nghề quan trọng Người kinh doanh trong lĩnh vực này không chỉ thiết kế và tổ chức mà còn thực hiện mọi thủ tục liên quan đến vận chuyển hàng hóa Để cung cấp dịch vụ, họ sử dụng nhiều phương thức vận tải khác nhau như đường biển, đường hàng không, đường bộ và đường sắt Loại hình dịch vụ này không chỉ tạo ra việc làm cho nhiều lao động mà còn yêu cầu ít vốn đầu tư và không cần kỹ thuật quá hiện đại.

Các công ty cung cấp dịch vụ giao nhận tại Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, gặp khó khăn về vốn, công nghệ và nhân lực Hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải biển chỉ hoạt động như nhà cung cấp dịch vụ vệ tinh cho các đối tác nước ngoài Hiện nay, chưa có doanh nghiệp nào của Việt Nam đủ khả năng tổ chức và điều hành toàn bộ quy trình giao nhận.

Theo Cục Hàng hải Việt Nam, lĩnh vực vận tải biển trong Logistics là rất quan trọng, nhưng doanh nghiệp nội địa chỉ đáp ứng 18% tổng lượng hàng hóa xuất nhập khẩu Phần lớn còn lại do các doanh nghiệp nước ngoài kiểm soát, gây thiệt hại lớn cho doanh nghiệp Việt Nam, khi 90% hàng hóa xuất nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển.

Trong hơn 10 năm qua, ngành dịch vụ giao nhận đã đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế, tổ chức và thực hiện các thủ tục vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, sử dụng đa dạng phương thức vận tải như đường biển, hàng không, đường bộ và đường sắt Dịch vụ này không chỉ tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động mà còn yêu cầu ít vốn đầu tư và công nghệ hiện đại Theo cam kết gia nhập WTO, Việt Nam sẽ cho phép các công ty logistics 100% vốn nước ngoài hoạt động bình đẳng, điều này đặt ra thách thức cạnh tranh khốc liệt cho doanh nghiệp trong nước.

Thị trường dịch vụ tại Việt Nam, đặc biệt là dịch vụ giao nhận, đang ngày càng sôi động, tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt cho các công ty Các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với những đối thủ cùng quy mô mà còn với các công ty lớn có kinh nghiệm và những công ty mới gia nhập thị trường, trong đó có nhiều công ty liên doanh hoặc có vốn đầu tư nước ngoài với nguồn lực tài chính mạnh mẽ.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

Phương pháp thu thậ p d ữ li ệ u

Trong nghiên cứu này, tác giả đã khai thác nhiều nguồn thông tin thứ cấp, bao gồm các cơ sở lý thuyết liên quan đến đối tượng nghiên cứu, kết quả từ các nghiên cứu trước đó của đồng nghiệp trong và ngoài ngành, cùng với các sự kiện, số liệu, tài liệu thống kê, báo cáo và tổng kết Các phương pháp thu thập thông tin được áp dụng một cách hiệu quả để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của dữ liệu.

3.1.1 Phương pháp phi thự c nghi ệ m

Phương pháp phi thực nghiệm là một kỹ thuật thu thập thông tin thông qua việc quan sát và ghi nhận các sự kiện đã hoặc đang diễn ra Phương pháp này giúp phát hiện các quy luật của sự vật hoặc hiện tượng mà không can thiệp vào trạng thái của đối tượng nghiên cứu Người nghiên cứu chỉ tập trung vào những gì tồn tại thực tế, đảm bảo tính khách quan và chính xác trong quá trình thu thập dữ liệu.

Tác giả đã áp dụng phương pháp quan sát để phân tích chi tiết quy trình giao nhận hàng hóa, từ giai đoạn chuẩn bị cho đến khi nhận hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng Qua đó, tác giả nhận thức được các hoạt động cơ bản của công ty trong quy trình này, đồng thời rút ra những kinh nghiệm quý báu và xác định các công đoạn chưa thực sự hiệu quả.

3.1.2 Phương pháp tiế p c ậ n thu th ậ p thông tin

Tiếp cận là lựa chọn vị trí quan sát đối tượng nghiên cứu, đánh dấu khởi đầu của quá trình tương tác với chúng Đây cũng là bước chuẩn bị tư duy trước khi thực hiện các thao tác cụ thể trong việc thu thập thông tin.

Tiếp cận bao gồm: tiếp cận hệ thống có cấu trúc, tiếp cận định tính và định lƣợng, tiếp phân tích và tổng hợp

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã nhận được sự hỗ trợ từ các nhân viên, giúp tôi tiếp cận quy trình làm chứng từ và giao nhận hàng tại cảng Tôi được trực tiếp tham gia vào việc làm bộ chứng từ, nhận hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng Những trải nghiệm này không chỉ là nền tảng cho công việc sau này mà còn đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành đề tài này.

Phương pháp phân tích/xử lý d ữ li ệ u

Trong nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng đa dạng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp tài liệu, tổng kết kinh nghiệm, phân tích tổng hợp, thống kê và so sánh Những phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.

3.2.1 Phương pháp nghiên cứ u tài li ệ u Đây là phương pháp sử dụng những thông tin, dữ liệu sẵn có từ các nguồn khác nhau đa dạng và phong phú nhƣ: qua các văn bản của công ty, qua sách báo, internet… nhằm mục đích là tìm hiểu lịch sử nghiên cứu, nắm bắt những nội dung đồng nghiệp đi trước đã làm, không mất thời gian lặp lại những công việc mà đồng nghiệp đi trước đã thực hiện… đồng thời, thông qua hiểu biết của bản thân kiến nghị chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện những thông tin đó, góp phần cho việc sử dụng tài liệu đó lâu dài và rộng rãi hơn

Trong bài viết này, tác giả chủ yếu dựa vào tài liệu do các phòng ban của Công ty cung cấp, cùng với các nguồn thông tin từ internet Tác giả áp dụng kỹ năng phân tích và tổng hợp để hiểu rõ kiến thức trong tài liệu, đồng thời sử dụng các phương pháp như so sánh và phân tích tổng hợp để phát triển nội dung cho đề tài.

Nghiên cứu sơ đồ bộ máy công ty do phòng nhân sự cung cấp giúp bạn hiểu rõ cấu trúc tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân cũng như từng phòng ban trong công ty.

Nghiên cứu bộ chứng từ từ phòng kế toán giúp phân tích và nhận diện những hạn chế cũng như sự chưa hiệu quả trong quy trình giao nhận của công ty.

3.2.2 Phương pháp phân tích tổng hợp

Phương pháp phân tích là quá trình chia nhỏ vấn đề thành các yếu tố, bộ phận và mối quan hệ theo thời gian Qua đó, giúp nhận thức, phát hiện và khai thác các khía cạnh khác nhau của lý thuyết, từ đó lựa chọn thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.

Tác giả sử dụng số liệu từ công ty, internet và các báo cáo thống kê để phân tích vấn đề một cách toàn diện Qua việc xem xét từ nhiều khía cạnh, tác giả đưa ra nhận định dựa trên thực tế và lý thuyết, nhằm đạt được cái nhìn khách quan nhất Mục tiêu là thu thập kiến thức chính xác về vấn đề nghiên cứu, xác định những điểm hạn chế cần khắc phục và phát huy những ưu điểm.

Phương pháp tổng hợp là quá trình kết nối các yếu tố, bộ phận và mối quan hệ thông tin từ các lý thuyết đã thu thập, nhằm xây dựng một hệ thống lý thuyết mới, toàn diện và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.

Phương pháp này bao gồm những nội dung công việc sau:

+ Bổ sung tài liệu, sau khi phân tích phát hiện thiếu hoặc sai lệch;

Sắp xếp tài liệu theo lịch đại giúp nhận diện các động thái theo tiến trình xuất hiện sự kiện, trong khi việc sắp xếp theo quan hệ nhân – quả cho phép nhận dạng các tương tác giữa các sự kiện.

+ Làm tái hiện quy luật Đây là bước quan trọng nhất trong nghiên cứu tài liệu, chính là mục đích của tiếp cận lịch sử;

Giải thích quy luật là quá trình sử dụng các thao tác logic để đưa ra những phán đoán chính xác về bản chất của các quy luật liên quan đến sự vật hoặc hiện tượng.

Phân tích và tổng hợp là hai phương pháp liên quan chặt chẽ, tạo thành một sự thống nhất không thể tách rời; phân tích diễn ra theo hướng tổng hợp, trong khi tổng hợp dựa trên kết quả của phân tích Trong nghiên cứu lý thuyết, người nghiên cứu cần thực hiện cả hai quá trình này để đạt được hiệu quả cao nhất.

So sánh là phương pháp nghiên cứu quan trọng, giúp đối chiếu các sự việc, sự vật có nét tương đồng trong nhiều ngành khoa học Tùy thuộc vào đặc điểm của đối tượng nghiên cứu, vai trò của phương pháp này có thể khác nhau, nhưng trong một số lĩnh vực, nó là cần thiết để giải quyết các vấn đề cơ bản Tác giả đã áp dụng phương pháp so sánh để phân tích kết quả kinh doanh và quy trình giao nhận qua các năm, nhằm hiểu rõ hơn về lịch sử và hiệu quả của quy trình này Qua đó, tác giả đã chỉ ra những điểm nổi bật, những hạn chế và đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả thực hiện quy trình giao nhận tại công ty.

KẾ T QU Ả NGHIÊN C Ứ U

Gi ớ i thi ệ u v ề Công ty

- Tên Công ty: Công Ty TNHH Vận Tải Quốc Tế Và Hậu Cần Palm (Palm Logistics)

- Tên giao dịch: Palm Logistics Co., Ltd

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn

- Địa chỉ văn phòng chính: Lầu 4, số 12 đường Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

- Chi nhánh: 16/73 Lê Lai, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

- Website: http://www.palmlogvn.com

4.1.1 M ục đích thành lậ p công ty

- Công ty hoạt động với chủ trương mang đến lợi ích tối ưu cho khách hàng và đại lý;

Công ty được thành lập để kết nối sản xuất và lưu thông giữa vận tải quốc tế và nội địa, áp dụng những tiến bộ mới trong vận tải hàng hải toàn cầu vào Việt Nam Mục tiêu của chúng tôi là giảm chi phí, tăng lợi nhuận và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

- Phát huy vốn tự có, vốn hoạt động đểđầu tƣ, khai thác cơ sở hạ tầng Logistics nhằm tăng lợi nhuận;

- Hỗ trợ tích cực chủ trương chiếm lĩnh, làm chủ thị trường vận chuyển, khai thác container

4.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty

Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm Logistics chuyên cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa và logistics hàng đầu Chúng tôi cung cấp nhiều dịch vụ toàn cầu như xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế bằng đường biển và đường hàng không, vận tải nội địa, khai báo hải quan, kho bãi và đóng gói Palm Logistics không ngừng mở rộng và phát triển các dịch vụ mới, đồng thời thiết lập liên kết với nhiều đại lý giao nhận quốc tế tại các khu vực như ASEAN, EU, Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ.

Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế và Hậu Cần Palm (Palm Logistics) cam kết mang đến giải pháp vận chuyển và logistics toàn diện với phương châm “Tư duy vượt giới hạn.” Chúng tôi luôn theo dõi tình hình thực tế để đạt được mục tiêu đề ra, từ đó cung cấp lợi ích thiết thực cho khách hàng và đại lý.

Là một doanh nghiệp nhỏ với đội ngũ 15 người, công ty đã quy tụ được đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên giàu kinh nghiệm, giúp đạt hiệu quả hoạt động khả quan Mặc dù mới thành lập, công ty đã mang lại thu nhập bình quân ổn định cho nhân viên và ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường.

4.1.3 Ch ức năng, nhiệ m v ụ và ph ạ m vi ho ạt độ ng c ủ a Công ty

Công ty Palm Logistics Việt Nam chuyên cung cấp giải pháp đại lý vận chuyển và giao nhận vận tải quốc tế, mang lại lợi ích thiết thực cho khách hàng và đại lý Với cơ sở mới, công ty sẽ tăng cường vai trò trong khu vực, cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu bằng đường hàng không và đường biển (FCL và LCL), thông quan xuất nhập khẩu, vận tải nội địa và phân phối Các hoạt động cung cấp của công ty rất đa dạng và chuyên nghiệp.

- Cho thuê kho bãi lưu giữ hàng hóa;

- Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu;

- Dịch vụ vận chuyển hàng FCL và LCL bằng đường biển và đường hàng không;

- Dịch vụ vận chuyển nội địa;

- Dịch vụ Door to Door;

- Khai báo thủ tục hải quan;

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợkhác liên quan đến vận tải;

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;

- Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa;

- Đại lý giao nhận cho các công ty ở nước ngoài

Công ty Palm Logistics Việt Nam luôn xây dựng các nhiệm vụ và kế hoạch hợp lý, linh hoạt dựa trên chức năng chính và tình hình tổ chức nhân sự tại thời điểm nhất định, nhằm đảm bảo hiệu quả trong hoạt động Trong suốt quá trình phát triển, công ty đã xác định các nhiệm vụ trọng tâm và thực hiện chúng một cách liên tục để nâng cao hiệu suất hoạt động.

Chúng ta cần tuân thủ nghiêm ngặt các chế độ, chính sách và luật pháp của Nhà nước, cũng như các tập quán quốc tế liên quan đến công tác giao nhận vận tải Điều này bao gồm việc tuân theo các quy định về tài chính, tài sản cố định và tài sản lưu động để đảm bảo hoạt động hiệu quả và hợp pháp trong lĩnh vực này.

Để bảo đảm việc bảo toàn và gia tăng vốn, cần tự tạo nguồn vốn và sử dụng hiệu quả, hợp lý theo đúng quy định Đồng thời, cần thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước và các cơ quan chức năng như Chi cục Thuế, Chi cục Hải quan.

- Có những chiến lƣợc và chính sách phát triển công ty phù hợp với chức năng và đặc điểm riêng của mình;

- Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội và phòng cháy chữa cháy trong khu vực triển khai hoạt động;

Đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký, đồng thời chịu trách nhiệm với khách hàng và pháp luật về các hoạt động và dịch vụ mà công ty cung cấp.

Khai thác tối đa hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có là chìa khóa để mở rộng kinh doanh Đồng thời, cần tăng cường quản lý tài chính và xây dựng mối quan hệ hợp tác kinh doanh tốt đẹp với các quốc gia trên thế giới và trong khu vực.

Để nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, cần đảm bảo bồi dưỡng trình độ văn hóa và nghiệp vụ, phân phối công bằng thu nhập, và tạo điều kiện làm việc an toàn Đồng thời, việc khen thưởng và tăng lương sẽ khuyến khích nhân viên phát triển.

Công ty hiện đang là đại lý cho các công ty giao nhận hàng hóa lớn tại khu vực ASEAN, Nhật Bản, Trung Quốc, EU và Mỹ Các dịch vụ mà công ty cung cấp bao gồm liên lạc với hãng tàu, thông báo cho khách hàng, mua bán cước, đặt chỗ và khai báo hải quan.

Công ty cung cấp dịch vụ kho vận đáng tin cậy, linh hoạt và tiết kiệm chi phí cho ngành công nghiệp tự động, đồng thời đảm bảo giao hàng kịp thời với mạng lưới toàn cầu Ngoài ra, công ty còn hỗ trợ khách hàng trong nhiều phần khác của chuỗi cung ứng, từ các hoạt động đặc biệt tại địa phương, nhằm quản lý hiệu quả nhu cầu phân phối toàn cầu.

Công ty đang đầu tư để mở rộng mạng lưới hoạt động tại Việt Nam, với kế hoạch mở thêm văn phòng bên cạnh trụ sở chính tại TP HCM và Hải Phòng.

4.1.4 Cơ cấ u t ổ ch ứ c và tình hình nhân s ự

4.1.4.1 Sơ đồ bộ máy công ty

Palm Logistics là công ty dịch vụ với đội ngũ nhân sự tinh gọn, nơi mỗi thành viên có nhiệm vụ rõ ràng và được kết nối chặt chẽ Mỗi hoạt động của nhân viên đều được Giám đốc chỉ dẫn và giám sát, tạo nên một cơ cấu tổ chức đơn giản nhưng hiệu quả cao.

Hình 4.1: Sơ đồ bộ máy Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm

4.1.4.2 Nhiệm vụ và chức năng của phòng ban

- Quản lý điều hành công ty một cách hiệu quả nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cao;

Phân tích th ự c tr ạ ng ho ạt độ ng quy trình giao nh ậ n hàng hóa nh ậ p kh ẩ u v ậ n

hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đường biển tại

Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm

4.2.1 Phân tích th ự c tr ạ ng quy trình giao nh ậ n

Về cơ bản quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Khi nhận thông báo hàng đã đến, đại diện chủ hàng, như người giao nhận hoặc nhà nhập khẩu, cần mang theo vận đơn gốc và giấy giới thiệu từ cơ quan để đến hãng tàu thực hiện thủ tục lấy lệnh giao hàng.

- Đại diện chủ hàng mang lệnh giao hàng đến cửa khẩu làm thủ tục hải quan;

- Lấy phiếu xuất container và nhận hàng

Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu qua đường biển có thể được điều chỉnh tùy theo tình hình thực tế của từng công ty giao nhận Thông thường, quy trình này bao gồm các bước cụ thể để đảm bảo hiệu quả trong việc vận chuyển container.

4.2.1.1 Giai đoạn chuẩn bị chứng từ và chuẩn bị nhận hàng Đây là giai đoạn rất quan trọng trong quy trình Hầu hết, các khách hàng của công ty là nhà nhập khẩu Việt Nam chọn phương thức thanh toán bằng điện chuyển tiền (TT), nên bộ chứng từ đƣợc gửi từ nhà xuất khẩu tới nhà nhập khẩu không qua ngân hàng kiểm tra mà chỉ nhờ người vận chuyển (các công ty chuyển phát nhanh) Sau đó, nhà nhập khẩu mới chuyển bộ chứng từ tới người giao nhận xử lý và làm thủ tục hải quan Do đó, chứng từ hay gặp phải những điểm sai sót mà khi làm thủ tục hải quan mới phát hiện Chính từ điều này, nhân viên phụ trách chứng từ của công ty khi nhận chứng từ từ phía khách hàng là nhà nhập khẩu, việc đầu tiên là phải kiểm tra chi tiết chứng từ Những lỗi hay mắc phải khi kiểm tra là: chênh lệch về trọng lƣợng cả bì giữa Bill of Lading và Packing list, Commercial Invoice không thể hiện điều kiện giao hàng (Incoterms), số lƣợng hàng thểhiện trên hợp đồng nhiều hơn so với Bill of lading, mã HS hàng hóa không phù hợp với luật Hải quan Việt Nam

Khi nhận chứng từ từ khách hàng là người nhập khẩu, nhân viên giao nhận cần kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ theo luật Hải quan Việt Nam Nếu phát hiện chứng từ không phù hợp, họ sẽ tiến hành chỉnh sửa để đảm bảo tuân thủ quy định Công việc này đòi hỏi nhân viên phải có kinh nghiệm và hiểu biết sâu về luật hải quan Sau khi chứng từ được điều chỉnh phù hợp, họ sẽ lập bộ hồ sơ để thực hiện thủ tục hải quan.

Về cơ bản bộ hồ sơ làm thủ tục hải quan bao gồm:

- Phiếu tiếp nhận hồ sơ hải quan: 1 bản chính;

- Tờ khai Hải quan: 2 bản chính (bản lưu hải quan và bản lưu người khai hải quan);

- Tờ khai trị giá tính thuế: 2 bản chính (bản lưu hải quan và bản lưu người khai hải quan);

- Giấy giới thiệu: 1 bản chính;

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): 1 chính, 1 sao y;

- Phiếu đóng gói (Packing List): 1 bản chính, 1 bản sao y;

- Vận đơn (Bill of lading): 1 bản sao y;

Các bản sao phải đƣợc đại diện doanh nghiệp ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ và đóng dấu “sao y bản chính”

Nội dung và hình thức của các chứng từ rất đa dạng, phụ thuộc vào tập quán và quy định riêng của từng bên Trong số đó, có những chứng từ cần được chú ý đặc biệt.

 Hợp đồng thương mại (Sale Contract)

Hợp đồng thương mại, hay còn gọi là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các quốc gia khác nhau Hợp đồng này quy định rằng bên bán có nghĩa vụ giao hàng và chuyển giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa cùng quyền sở hữu cho bên mua, trong khi bên mua có trách nhiệm thanh toán tiền hàng và nhận hàng.

Theo Công ước Vienna 1980 của Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng ngoại thương có thể được thực hiện dưới dạng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác.

Luật Thương Mại Việt Nam năm 2005 quy định rằng việc mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện thông qua hợp đồng bằng văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương Các hình thức này bao gồm điện báo, telex, fax và thông điệp dữ liệu, tức là thông tin được tạo ra, gửi và nhận qua các phương tiện điện tử.

Để đảm bảo tính hợp lệ của bộ chứng từ hải quan và thuận tiện cho việc khai báo tờ khai, hợp đồng cần phải đảm bảo các nội dung tối thiểu sau:

Thông tin về các bên trong hợp đồng ngoại thương bao gồm tên thương nhân, địa chỉ kinh doanh, điện thoại, fax, email, họ tên và chức vụ của người đại diện Doanh nghiệp thực hiện tờ khai nhập khẩu, nếu không ủy thác, phải là bên mua trong hợp đồng Trường hợp không có văn bản ủy quyền, người đại diện ký kết hợp đồng cho bên nhập khẩu phải là người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Chữ kí hoặc con dấu của các bên;

+ Ngày, tháng, và số hợp đồng;

+ Tên hàng hóa, số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách phẩm chất, xuất xứ, số lƣợng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng;

+ Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms);

- Ví dụ một hợp đồng thương mại của công ty (Phụ lục)

+ Ngày ký hợp đồng: ngày 06 tháng 8 năm 2016

+ Tên và địa chỉ của bên bán: XIAMEN OUMING IMP.& EXP CO., LTD (Địa chỉ: 3/F, NO.203 Huizhan Nanli, Siming District, Xiamen)

+ Tên và địa chỉ của bên mua: EARTH ARTS VIETNAM COMPANY LIMITED (Địa chỉ: No 2 Street 15, Tan Kieng Ward, District 7, Ho Chi Minh city, Viet Nam)

+ Tên hàng: NERO MARQUINA POLISHED (MARBLE) & ATHEN WOOD POLISHED (MARBLE)

+ Điều kiện giao hàng: EXW XIAMEN PORT (Incoterms 2010)

+ Thời gian giao hàng: dự kiến trong tháng 9, năm 2016

+ Địa điểm giao hàng: bất kì cảng nào ở Tp Hồ Chí Minh (Cát Lái)

+ Giao hàng từng phần: không cho phép

+ Người thụ hưởng: EARTH ARTS VIETNAM COMPANY LIMITED (Địa chỉ: No

2 Street 15, Tan Kieng Ward, District 7, Ho Chi Minh city, Viet Nam)

+ Ngân hàng thanh toán: Bank of China Shajing Sub - Branch, Xiamen

+ Phương thức thanh toán: Chuyển tiền đủ 100% giá trịqua ngân hàng trước khi nhận

 Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)

Hóa đơn thương mại là tài liệu do người bán lập để cung cấp cho người mua, nhằm chứng minh việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ đã được thực hiện sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.

Hóa đơn thương mại là chứng từ quan trọng nhất trong bộ chứng từ, với nhiều chứng từ khác được lập dựa trên nó Nội dung trên hóa đơn cần thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết.

 Tên và địa chỉ của các bên có liên quan;

 Số, ngày lập hóa đơn;

 Tên, xuất xứ, đặc điểm của hàng hóa, số lƣợng, trọng lƣợng, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa;

 Điều kiện thương mại quốc tế;

 Chữkí, đóng dấu của người đại diện bên lập hóa đơn.

- Ví dụhóa đơn thương mại (phụ lục)

+ Ngày lập hóa đơn: ngày 01 tháng 9 năm 2016

+ Thông tin bên mua: trùng với trên hợp đồng

+ Thông tin bên bán: trùng với trên hợp đồng

+ Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng đơn giá, tổng trị giá): Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Cảng dỡ: CÁT LÁI, VIỆT NAM

+ Tên tàu và số hiệu tàu: KALAMAZOO V.1606S

+ Điều kiện giao hàng: Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Phương thức thanh toán: Thỏa mản điều kiện thanh toán trên hợp đồng

Lưu ý : Hóa đơn thương mại phải là bản chính và có chữ ký của đại diện công ty bên bán

 Phiếu đóng gói (Packing list)

Phiếu đóng gói là tài liệu chi tiết liệt kê tất cả hàng hóa trong một kiện hàng, mô tả cách đóng gói như số lượng gói, loại bao bì, trọng lượng, kích thước và ký mã hiệu hàng hóa Chứng từ này do người bán lập và cần thể hiện rõ các thông tin quan trọng để đảm bảo quản lý và vận chuyển hàng hóa hiệu quả.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tên và địa chỉ của các bên liên quan, cùng với các yếu tố quan trọng khác như cách thức đóng gói, loại hàng hóa, số lượng và trọng lượng trên mỗi đơn vị bao bì Ngoài ra, chúng tôi cũng sẽ đề cập đến kích thước, tổng khối lượng, trọng lượng, tổng số thùng, số kiện và số khối của hàng hóa.

 Ký hiệu mã hàng hóa;

 Chữ ký, đóng dấu người đại diện bên lập;

- Ví dụ phiếu đóng gói (phụ lục)

+ Thông tin bên mua: trùng với trên hợp đồng

+ Thông tin bên bán: trùng với trên hợp đồng

+ Số và ngày của Hóa đơn trên Packing list phải giống trên Hóa đơn thương mại

+ Mô tả hàng hóa (tên hàng, số lƣợng, trọng lƣợng đơn giá, tổng trị giá): Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Cảng bốc: Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Cảng dỡ: Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Tên tàu và số hiệu tàu: Phải trùng khớp với hợp đồng

+ Đóng gói: gồm 01 Container, 6 thùng giấy bìa cứng/Container, Gross Weight: 18.556 Kgs/Container, Net Weight: 18.015 Kgs/Container

- Lưu ý: Packing list phải là bản chính và có chữ ký của đại diện công ty bên bán

 Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading –B/L)

Chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển là tài liệu do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu hoặc khi nhận hàng để xếp Khi tiếp nhận đơn hàng từ khách, cần chú ý đến các điểm quan trọng liên quan đến quy trình và yêu cầu của vận chuyển.

 Vận đơn phải ghi rõ số vận đơn, ngày ký phát và có chữ ký của người chuyên chở;

KẾ T LU Ậ N VÀ KI Ế N NGH Ị

Ngày đăng: 20/06/2022, 13:00

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

4.1.4.1. Sơ đồ  b ộ  máy công ty - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm
4.1.4.1. Sơ đồ b ộ máy công ty (Trang 36)
Hình 4.2: T ỷ  Tr ọ ng s ố ngườ i thu ộ c các phòng ch ức năng củ a công ty - Khóa luận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển tại Công ty TNHH vận tải quốc tế và hậu cần Palm
Hình 4.2 T ỷ Tr ọ ng s ố ngườ i thu ộ c các phòng ch ức năng củ a công ty (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN