1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu

73 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Bán Hàng Mỹ Phẩm Của Cửa Hàng Beauty Garden
Tác giả Lê Thị Yến Nhi, Phạm Thị Thanh Tuyền
Người hướng dẫn Lê Thị Kim Thoa
Trường học Trường Đại Học Tài Chính Marketing
Thể loại đồ án
Năm xuất bản 2022
Thành phố Tp. Thủ Đức
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (13)
    • 1.1 Tổng quan về đề tài (13)
      • 1.1.1 Tên đề tài (13)
      • 1.1.2 Giới thiệu đề tài (13)
    • 1.3 Phạm vi của đề tài (14)
    • 1.4 Công cụ thực hiện đề tài (14)
    • 1.5 Bố cục của đề tài (14)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (15)
    • 2.1 Mô tả hệ thống (15)
    • 2.2 SQL Sever (17)
      • 2.2.1 Tổng quan về SQL (17)
      • 2.2.3 Ưu điểm (20)
      • 2.2.4 Nhược điểm (20)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (20)
    • 3.1 Mô hình dữ liệu mức quan niệm (20)
      • 3.1.1 Các tập thực thể (20)
      • 3.1.2 Xây dựng mô hình thực thể kết hợp (21)
      • 3.1.3 Mối kết hợp (24)
    • 3.2 Mô hình dữ liệu quan hệ (25)
    • 3.3 Ràng buộc dữ liệu (27)
    • 3.4 Cài đặt cơ sở dữ liệu (28)
      • 3.4.1 Tạo cơ sở dữ liệu (28)
      • 3.4.2 Kiểu dữ liệu trong SQL Server (28)
      • 3.4.3 Tạo bảng (29)
      • 3.4.4 Thêm dữ liệu - Insert (35)
      • 3.4.5 Cập nhật dữ liệu – Update (47)
      • 3.4.6 Xóa dữ liệu – Delete (48)
  • CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG (49)
    • 4.1 Synonym (49)
      • 4.1.1 Cú pháp synonym (49)
      • 4.1.2 Áp dụng (49)
    • 4.2 Index (51)
      • 4.2.1 Cú pháp Index (51)
      • 4.2.2 Áp dụng (51)
    • 4.3 View (52)
      • 4.3.1 Cú pháp view (52)
      • 4.3.2 Áp dụng (52)
    • 4.4 Store Proceduce (54)
      • 4.4.1 Cú pháp Store Proceduce (55)
      • 4.4.2 Áp dụng (55)
    • 4.5 Function (59)
      • 4.5.1 Cú pháp function (59)
      • 4.5.2 Áp dụng (59)
    • 4.6 Trigger (61)
      • 4.6.1 Cú pháp trigger (61)
      • 4.6.2 Áp dụng (61)
    • 4.7 User (64)
      • 4.7.1 Cú pháp tạo user và cấp quyền (64)
      • 4.7.2 Áp dụng (65)
    • 4.8 Reporting Sevices/ Power View… (67)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (68)

Nội dung

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI QUẢN LÝ BÁN HÀNG MỸ PHẨM CỦA CỬA HÀNG BEAUTY GARDEN Mã lớp học phần 2121112002902 Giảng viên hướng dẫn Lê Thị Kim Thoa Nhóm sinh viên thực hiện Lê Thị Yến Nhi MSSV 2021010229 Phạm Thị Thanh Tuyền MSSV 2021010337Tp Thủ Đức, ngày tháng năm 2022 11 | Page BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING ĐỒ ÁN HỌC PHẦN HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI QUẢN LÝ BÁN HÀNG MỸ PHẨM CỦA CỬA HÀNG BEAUTY GARDEN

TỔNG QUAN

Tổng quan về đề tài

- “Quản lý bán hàng mỹ phẩm của cửa hàng Beauty Garden”

Công nghệ thông tin hiện nay là ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam Sự bùng nổ thông tin và phát triển công nghệ kỹ thuật số đòi hỏi mọi lĩnh vực phải được tin học hóa để thúc đẩy sự phát triển và hiện đại hóa.

Với sự phát triển nhanh chóng của phần cứng máy tính, phần mềm ngày càng trở nên phong phú và hoàn thiện, hỗ trợ hiệu quả cho con người Các phần mềm hiện nay có khả năng mô phỏng nhiều nghiệp vụ phức tạp, giúp người dùng tiết kiệm thời gian xử lý và tự động hóa nhiều quy trình Do đó, yêu cầu trong phát triển phần mềm không chỉ dừng lại ở độ chính xác và khả năng xử lý nhiều nghiệp vụ thực tế, mà còn cần đáp ứng các tiêu chí về tốc độ, giao diện thân thiện, khả năng mô hình hóa thực tế, tính tương thích và bảo mật cao Những phần mềm này không chỉ tiết kiệm thời gian và công sức mà còn nâng cao độ chính xác và hiệu quả trong công việc.

Với sự phát triển của đời sống, nhu cầu chăm sóc bản thân, đặc biệt là của phụ nữ, ngày càng tăng cao Nhiều loại mỹ phẩm mới ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu này, dẫn đến sự xuất hiện của hàng loạt cửa hàng mỹ phẩm với đa dạng sản phẩm Tuy nhiên, việc quản lý các cửa hàng này trở nên khó khăn hơn, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ Do đó, nhu cầu sử dụng phần mềm quản lý chuyên nghiệp để hỗ trợ công tác quản lý trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.

Chúng em đã chọn đề tài “Quản lý bán hàng mỹ phẩm của cửa hàng Beauty Garden” để đáp ứng nhu cầu thực tế trong việc quản lý các sản phẩm mỹ phẩm hiện nay.

1.2 Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay, việc áp dụng công nghệ thông tin vào đời sống đã trở nên phổ biến và quen thuộc Công nghệ thông tin, với tốc độ nhanh chóng và độ chính xác cao, mang lại nhiều lợi ích cho con người, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, bao gồm cả ngành bán hàng mỹ phẩm.

Chúng em đã chọn đề tài này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý thông tin liên quan đến hoạt động bán hàng, giúp quá trình này diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.

Phạm vi của đề tài

Nghiên cứu này tập trung vào các cửa hàng vừa và nhỏ đang phân phối sản phẩm mỹ phẩm của Beauty Garden Đối tượng nghiên cứu bao gồm các loại mặt hàng mỹ phẩm có mặt tại các cửa hàng này.

Công cụ thực hiện đề tài

Công cụ thực hiện: Draw.io, SQL Server 2014…

Bố cục của đề tài

- Bố cục đề tài gồm 4 chương:

+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết

+ Chương 3: Thiết kế cơ sở dữ liệu

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Mô tả hệ thống

Quy trình bán hàng của công ty bắt đầu bằng việc tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng qua điện thoại, fax, email hoặc trực tiếp, sau đó lưu trữ thông tin về khách hàng và sản phẩm vào kho đơn đặt hàng Để đảm bảo quan hệ mua bán ổn định, người mua thường phải đặt cọc một khoản tiền theo thỏa thuận Ngoài ra, khách hàng có thể mua hàng ngay mà không cần đơn đặt hàng Nhân viên bán hàng cần thường xuyên kiểm tra tình trạng hàng hóa trong kho để đáp ứng kịp thời các yêu cầu Sau khi nhận đơn đặt hàng, nhân viên có trách nhiệm gom đơn trong ngày và kiểm tra tính hợp pháp của chúng.

Hàng ngày, nhân viên bán hàng xử lý các đơn đặt hàng theo lịch hẹn Nếu không có khách hàng, họ sẽ tạm xóa đơn và loại bỏ nếu đơn đó không còn giá trị Trong trường hợp có khách hàng, nhân viên sẽ thỏa thuận trực tiếp và lập hóa đơn khi có sự đồng ý của cả hai bên, đồng thời thống nhất phương thức thanh toán, có thể là thanh toán ngay hoặc trả nợ có thỏa thuận Sau đó, hóa đơn sẽ được gửi đến kho để xuất hàng, và ký kết giao hàng cùng thanh toán sẽ được thực hiện, trừ đi số tiền đặt cọc Việc ký kết cần sự tham gia của người bán hàng, người giao hàng, người phụ trách kinh doanh và khách hàng Cùng với hóa đơn, nhân viên cũng phải cung cấp phiếu bảo hành cho sản phẩm, được ký kết và lưu trữ.

Sau khi hoàn tất việc bán hàng, nhân viên cần tổng hợp thông tin và gửi đến phòng kinh doanh của công ty Phòng kinh doanh sẽ thu thập và kiểm tra các dữ liệu này trước khi chuyển cho bộ phận admin Bộ phận admin có trách nhiệm cập nhật thông tin lên website và đánh giá tình hình kinh doanh chung của công ty.

Những yêu cầu đối với hệ thông tin[ CITATION 123151 \l 1033 ]:

- Tiếp nhận các đơn đặt hàng, đặt cọc và cho tất cả các đơn đó vào sổ lưu

- Tiếp nhận các hóa đơn bán hàng và lưu lại

- Làm phiếu bảo hành cho tất cả các mặt hàng và lưu vào sổ

- Tính toán tiền bán hàng, tiền nợ

- Theo dõi tình trạng của hàng hóa trong kho

- In báo cáo hàng ngày

 Nghiệp vụ 1: Quy trình quản lý và nhập kho mỹ phẩm

Bước 1: Thông báo kế hoạch nhập mỹ phẩm

Khi có yêu cầu nhập liệu phục vụ cho hoạt động doanh nghiệp, bộ phận đề xuất cần thông báo kịp thời đến các phòng ban liên quan như kế toán, kho và phòng kế hoạch vật tư Việc này giúp bố trí nhân sự hợp lý và cập nhật thông tin một cách hiệu quả.

Bước 2: Kiểm tra hàng và đối chiếu

Thủ kho dựa vào đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị mua hàng để đối chiếu với số lượng nguyên vật liệu nhập vào và kiểm tra chất lượng Nếu phát hiện hàng hóa hỏng hoặc kém chất lượng, cần thông báo ngay cho nhà cung cấp để kịp thời khắc phục Cuối cùng, thủ kho nhận hóa đơn (phiếu giao nhận) từ nhà cung cấp cho mặt hàng đã nhận.

Bước 3: Lập phiếu nhập kho

Phiếu nhập kho, thường do thủ kho quản lý, bao gồm ba liên với chữ ký xác nhận của thủ kho và bên giao hàng, có thể có thêm chữ ký của kế toán Một liên sẽ được thủ kho lưu giữ, một liên dành cho kế toán, và liên cuối cùng sẽ được trao cho người giao hàng.

Bước 4: Hoàn thành nhập kho

Thủ kho tiến hành nhập kho nguyên vật liệu và sắp xếp chúng vào các khu vực hợp lý, thuận tiện cho việc lấy nguyên vật liệu sau này Sau đó, thông tin được ghi nhận vào thẻ kho để quản lý hiệu quả.

Tất cả thông tin của hàng hóa sau đó cần cập nhật ngay vào hệ thống quản lý kho hàng (excel hoặc phần mềm quản lý).[ CITATION DOC17 \l 1033 ]

Hình 2 1: Sơ đồ nghiệp vụ 1

 Nghiệp vụ 2: Quy trình quản lý và xuất kho mỹ phẩm

Khi nhận yêu cầu xuất kho mỹ phẩm, kế toán kho sẽ kiểm tra tình trạng tồn kho Nếu thiếu hàng, cần thông báo ngay cho đơn vị đề xuất Nếu đủ hàng, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho theo yêu cầu, dựa trên thông tin đơn hàng Sau khi phiếu xuất kho được duyệt, thủ kho sẽ lấy chính xác sản phẩm và nguyên vật liệu cần thiết để xuất hàng cho người nhận, đồng thời cập nhật thẻ kho và lưu trữ chứng từ liên quan.

Hình 2 2: Sơ đồ nghiệp vụ 2

SQL Sever

SQL Server is a Relational Database Management System (RDBMS) that utilizes Transact-SQL for data exchange between client computers and SQL Server systems.

SQL Server 2000 được thiết kế tối ưu cho môi trường cơ sở dữ liệu lớn, có khả năng xử lý dữ liệu lên đến Tera-Byte và phục vụ hàng ngàn người dùng đồng thời.

SQL, viết tắt của Structure Query Language, là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, đóng vai trò quan trọng trong quản trị cơ sở dữ liệu nhiều người dùng theo mô hình Client-Server Hệ thống này là nền tảng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay.

Và được sử dụng ở nhiều lĩnh vực Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao đều có trình hỗ trợ SQL như Visual Basic, Oracle, visual C

The fundamental components of SQL Server include Reporting Services, Database Engine, Integration Services, Notification Services, and Full Text Search Service Together, these elements create a comprehensive solution that simplifies data analysis and storage.

Database Engine là một công cụ quản lý dữ liệu có khả năng lưu trữ thông tin ở nhiều quy mô khác nhau dưới dạng support và table Nó cũng có tính năng tự điều chỉnh, như việc trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi người dùng đăng xuất và sử dụng thêm tài nguyên của máy khi cần thiết.

Integration Services là bộ công cụ lập trình và đồ họa hỗ trợ sao chép, di chuyển và chuyển đổi dữ liệu Trong các công ty lớn, dữ liệu thường được lưu trữ ở nhiều hệ thống khác nhau như Oracle, SQL Server, DB2, và Microsoft Access, dẫn đến nhu cầu di chuyển dữ liệu giữa các máy chủ Bên cạnh đó, việc định dạng dữ liệu trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu cũng là một yêu cầu quan trọng Integration Services sẽ giúp bạn thực hiện các công việc này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Dịch vụ Phân tích Dữ liệu của Microsoft, hay còn gọi là Analysis Services, là một công cụ mạnh mẽ giúp khai thác thông tin từ dữ liệu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Nếu dữ liệu không được phân tích để rút ra thông tin hữu ích, nó sẽ trở nên vô nghĩa Với sự hỗ trợ của kỹ thuật khai thác dữ liệu (Datamining) và khái niệm hình khối nhiều chiều (Multi-Dimensional cubes), Analysis Services giúp người dùng phân tích dữ liệu một cách hiệu quả và dễ dàng.

Dịch vụ thông báo là nền tảng quan trọng cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng tạo và gửi thông báo Nó cho phép gửi thông báo theo thời gian thực đến hàng ngàn người dùng đăng ký trên nhiều thiết bị khác nhau.

Dịch vụ Báo cáo là công cụ hỗ trợ trong việc tạo, quản lý và triển khai báo cáo, bao gồm cả máy chủ và máy khách Ngoài ra, nó còn cung cấp nền tảng cho việc phát triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo hiệu quả.

Dịch vụ Tìm kiếm Toàn văn là một thành phần quan trọng trong việc truy vấn và lập chỉ mục dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu SQL Server.

- Service Broker: là một môi trường lập trình cho việc tạo ra các ứng dụng trong việc nhảy qua các Instance.[ CITATION Goc20 \l 1033 ]

2.2.1.3 Các tính năng và công cụ của SQL

- Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet

- Cho phép kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựng các ứng dụng đặc thù(Visual Basic, C, C#, ASP,ASP.NET,XML,…)

- Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction – SQL(Access là SQL ,Oracle là PL/SQL)

- Hỗ trợ mô hình Client/Server

- Dễ cài đặt, thích hợp trên hệ điều hành Windows

2.2.1.4 Một số phiên bản SQL Server

- Có thể cài nhiều phiên bản MS SQL khác nhau trên cùng một máy tính.

- Duy trì riêng biệt các môi trường sản xuất, phát triển, thử nghiệm.

- Giảm thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu.

- Tách biệt các đặc quyền bảo mật.

- Duy trì máy chủ dự phòng.

- SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.

- Cần thanh toán phí license để chạy nhiều CSDL (database)

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Mô hình dữ liệu mức quan niệm

- Mỗi thực thể chuyển thành một quan hệ cùng tên và danh sách thuộc tính.

- Thuộc tính khóa trở thành khóa chính của quan hệ.

3.1.2 Xây dựng mô hình thực thể kết hợp

Tên quan hệ: KHACH HANG

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaKH nvarchar 4 PK Mã khách hàng

TenKH nvarchar 30 Tên khách hàng

SoDT nvarchar 15 Số điện thoại

Tên quan hệ : NHAN VIEN

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaNV nvarchar 4 PK Mã nhân viên

Ngayvaolam datetime Ngày vào làm

MaNQL nvarchar 4 Mã nhà quản lý

Tên quan hệ: SAN PHAM

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaSP nvarchar 4 PK Mã sản phẩm

MaloaiSP nvarchar 4 Mã loại sản phẩm

TenSP nvarchar 50 Tên sản phẩm

Donvitinh nvarchar 10 Đơn vị tính

Tên quan hệ: NHA CUNG CAP

Bảng 3 4: Bảng Nhà cung cấp

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaNCC nvarchar 5 PK Mã nhà cung cấp

TenNCC nvarchar 100 Tên nhà cung cấp

Tên quan hệ: PHIEU NHAP

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

SoPN nvarchar 5 PK Số phiếu nhập

MaNV nvarchar 4 Mã nhân viên

MaNCC nvarchar 5 Mã nhà cung cấp

Tên quan hệ: PHIEU XUAT

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

SoPX nvarchar 5 PK Số phiếu xuất

MaNV nvarchar 4 Mã nhân viên

MaKH nvarchar 4 Mã khách hàng

NgayBan Date time Ngày bán

Tên quan hệ: LOAI SAN PHAM

Bảng 3 7: Bảng Loại sản phẩm

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaloaiSP nvarchar 4 PK Mã loại sản phẩm

TenloaiSP nvarchar 30 Tên loại sản phẩm

Tên quan hệ: CHI TIET PHIEU NHAP

Bảng 3 8: Bảng CT phiếu nhập

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

MaSP nvarchar 4 PK Mã sản phẩm

SoPN nvarchar 5 PK Số phiếu nhập

Tên quan hệ: CHI TIET PHIEU XUAT

Bảng 3 9: Bảng CT phiếu xuất

Tên kiểu dữ liệu Độ dài Ràng buộc Chú thích

SoPX nvarchar 5 PK Số phiếu xuất

MaSP nvarchar 4 PK Mã sản phẩm

- Mối kết hợp 1 - 1 : Thuộc tính khóa bên này là khóa ngoại bên kia và ngược lại.

- Mối kết hợp 1 – N : Thuộc tính khóa bên 1 làm khóa ngoại bên nhiều.

Mối kết hợp N – N được chuyển đổi thành một quan hệ mới với khóa chính bao gồm hai thuộc tính khóa từ hai quan hệ ban đầu Nếu có thuộc tính mối kết hợp, nó sẽ được chuyển thành thuộc tính của quan hệ mới.

Hình 3 1: Mô hình dữ liệu mức quan niệm

Mô hình dữ liệu quan hệ

Mô hình ERD của cơ sở dữ liệu quản lý cửa hàng Beauty Garden được mô tả như sau:

Hình 3 2: Mô hình dữ liệu quan hệ

Chuyển đổi ERD sang mô hình dữ liệu quan hệ:

Khachhang (MaKH, TenKH, DiaChi, Ngaysinh, SoDT)

Nhanvien (MaNV, HoTen, GioiTinh, DiaChi, NgaySinh, DienThoai, Email, NoiSinh,

Nhacungcap (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Email, Website)

Sanpham (MaSP, MaLoaiSP, TenSP, Donvitinh, Ghichu)

 MaloaiSP tham chiếu đến LoaiSP (MaloaiSP)

Phieunhap (SoPN, MaNV, MaNCC, NgayNhap, Ghichu)

 MaNV tham chiếu đến Nhanvien (MaNV)

 MaNCC tham chiếu đến Nhacungcap (MaNCC)

CTPhieunhap (MaSP, SoPN, Soluong, Gianhap)

 MaSP tham chiếu đến Sanpham (MaSP)

 SoPN tham chiếu đến Phieunhap (SoPN)

Phieuxuat (SoPX, MaNV, MaKH, NgayBan, Ghichu)

 MaKH tham chiếu đến Khachhang (MaKH)

 MaNV tham chiếu đến Nhanvien (MaNV)

CTPHIEUXUAT (SoPX, MaSP, SoLuong, Giaban)

 MaSP tham chiếu đến Sanpham (MaSP)

 SoPX tham chiếu đến Phieuxuat (SoPX)

Ràng buộc dữ liệu

Ràng buộc (Constraint) là các quy tắc áp dụng cho cột dữ liệu trong bảng, nhằm giới hạn kiểu dữ liệu được nhập Việc sử dụng ràng buộc đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Dưới đây là các ràng buộc có sẵn và được sử dụng phổ biến trong SQL

- Ràng buộc NOT NULL trong SQL: Bảo đảm một cột không thể có giá trị NULL

- Ràng buộc DEFAULT trong SQL: Cung cấp một giá trị mặc định cho cột khi không được xác định

- Ràng buộc UNIQUE trong SQL: Bảo đảm tất cả giá trị trong một cột là khác nhau.

- Ràng buộc PRIMARY Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện một cách duy nhất trong một bảng

- Ràng buộc FOREIGN Key trong SQL: Mỗi hàng/bản ghi được nhận diện một cách duy nhất trong bất kỳ bảng nào

- Ràng buộc CHECK trong SQL: Bảo đảm tất cả giá trị trong một cột thỏa mãn các điều kiện nào đó

- Ràng buộc INDEX trong SQL: Sử dụng để tạo và lấy dữ liệu từ Database một cách nhanh chóng.

Cài đặt cơ sở dữ liệu

3.4.1 Tạo cơ sở dữ liệu

Create Database Áp dụng tạo cơ sở dữ liệu cho đề tài: create database QLBHMyPham3

Hình 3 3: Tạo cơ sở dữ liệu

3.4.2 Kiểu dữ liệu trong SQL Server

Các kiểu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bao gồm char(n), là kiểu cố định độ rộng chuỗi với tối đa 8000 ký tự; varchar(n), không cố định độ rộng chuỗi với tối đa 8000 ký tự; và varchar(max), cũng không cố định độ rộng nhưng cho phép tối đa 1,073,741,824 ký tự Kiểu text tương tự như varchar nhưng cho phép tối đa 2GB dữ liệu văn bản Đối với các kiểu hỗ trợ Unicode, nchar(n) tương tự như char nhưng hỗ trợ Unicode; nvarchar(n) tương tự như varchar nhưng hỗ trợ Unicode; nvarchar(max) tương tự như varchar(max) nhưng hỗ trợ Unicode; và ntext tương tự như text nhưng hỗ trợ Unicode.

Kiểu dữ liệu Miêu tả

Số nguyên tinyint Chứa các số từ 0 đến 255. smallint Chứa các số từ -32,768 đến 32,767. int Chứa các số từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647.

Số thực float Chứa các số từ -1.79E + 308 đến 1.79E + 308.

Tên_Cột Kiểu_Dữ_Liệu( Kích cỡ ),

Tên_Cột Kiểu_Dữ_Liệu( Kích cỡ ),

Tên_Cột Kiểu_Dữ_Liệu( Kích cỡ ),

Foreign key ( Khóa ngoại ) references Bảng_Tham_Chiếu( Khóa ngoại ),

Trong quá trình tạo bảng, bảng tham chiếu cần phải tồn tại trước và khóa chính trong bảng tham chiếu phải được sử dụng làm khóa ngoại trong bảng mới Nếu bảng được tạo không có khóa ngoại, cần loại bỏ dòng liên quan Việc áp dụng khóa ngoại sẽ tham chiếu đến bảng tham chiếu và khóa ngoại tương ứng.

 Bảng Khách Hàng create table Khachhang(

 Bảng Nhân Viên create table Nhanvien(

 Bảng Nhà Cung Cấp create table Nhacungcap(

Hình 3 6: Bảng Nhà cung cấp

 Bảng Loại Sản Phẩm create table LoaiSP(

Hình 3 7: Bảng Loại sản phẩm

 Bảng Sản Phẩm create table Sanpham(

MaloaiSP nvarchar(4) REFERENCES LoaiSP(MaloaiSP),

 Bảng Phiếu Nhập create table Phieunhap(

MaNV nvarchar(4) REFERENCES Nhanvien(MaNV) ,

MaNCC nvarchar(5) REFERENCES Nhacungcap(MaNCC),

 Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập create table CTPhieunhap(

MaSP nvarchar(4) REFERENCES Sanpham(MaSP),

SoPN nvarchar(5) REFERENCES Phieunhap(SoPN),

Gianhap float not null, primary key(MaSP, SoPN)

Hình 3 10: Bảng CT phiếu nhập

 Bảng Phiếu Xuất create table Phieuxuat(

MaNV nvarchar(4)REFERENCES Nhanvien(MaNV),

MaKH nvarchar(4) REFERENCES Khachhang(MaKH),

 Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất create table CTPHIEUXUAT(

SoPX nvarchar(5) REFERENCES Phieuxuat(SoPX),

MaSP nvarchar(4)REFERENCES Sanpham(MaSP),

Giaban float not null, primary key (SoPX, MaSP)

Hình 3 12: Bảng CT phiếu xuất

Insert Into Tên_Bảng Values (Dữ liệu cho cột thứ nhất, Dữ liệu cho cột thứ hai, )

- Dữ liệu kiểu chuỗi phải đặt trong dấu nháy đơn

- Số lượng cột và số lượng dữ liệu cho các cột phải giống nhau

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH01', N'Lê Thị Yến Nhi', N'Phước Long, Bình Phước','2002-11- 4',N'0911286516');

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH02', N'Lê Văn Thịnh', N'41 Xóm Củi','1998-05-12',

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH03', N'Lê Đức Minh', N'31 Nguyễn Xí','1999-08-12',

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH04', N'Lê Văn Khương', N'1110 Phan Văn Trị','1993-09-30',

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH05', N'Mai Hoàng Đức', N'91 Thống Nhất', '1994-07-

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH06', N'Võ Cẩm Nhung', N'71 Quang Trung' , '1995-09-

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH07', N'Trần Việt Hưng', N'21 Chu Văn An', '1996-06-

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH08', N'Đỗ Ngọc Linh', N'71 Huỳnh Thúc Kháng','1989-08-29' ,N'02116584443');

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH09', N'Hoàng Khánh Hưng ', N'93 Quốc lộ 13', '1990-04-

INSERT Into Khachhang VALUES (N'KH10', N'Nguyễn Thế Duy', N'455 Xô Viết Nghệ Tĩnh','1999-09-12', N'02116584450')

Hình 3 13: Dữ liệu Khách hàng

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV01', N'Phan Thành Duy', 0, N'5 Dương Quảng hàm - GV - TPHCM', N'08858454182', NULL, N'Vũng Tàu',NULL)

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV02', N'Lâm Đại Ngọc', 1, N'2/1A Quang Trung - p.10 - GV -

TP.HCM', N'08354362205', NULL, N'Cà Mau',N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV03', N'Trần Châu Khoa', 0, N'10 QL 1A - p.11 - q.12 -

TP.HCM',N'09181833333', NULL, N'Vĩnh Long', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV04', N'Lê Chí Kiên', 0, N'564/1/3F Nguyễn Xí - Bình Thạnh - TP.HCM', N'09131620000', NULL, N'Nghệ An', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV05', N'Phan Thanh Tâm', 1, N'123A Nguyễn Kiệm - q Gò Vấp - TP.HCM', N'09186223333', NULL, N'Đồng Nai', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV06', N'Mai Thị Lựu', 1, N'256/96/4 Phan Đăng Lưu - Bình Thạnh - HCM', N'09181831444', NULL, N'TP.HCM', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV07', N'Đào Thị Hồng', 1, N'764/94 Phạm Văn Chiêu - p.13 - GV - HCM',N'09754322222', NULL, N'TP.HCM', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV08', N'Phan Thành Nhân', 0, N'152 Nguyễn Trọng Tuyển - Tân Bình - HCM', N'09135332332', NULL, N'TP.HCM', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV09', N'Phan Ánh Dương', 1, N'65 Nam Kỳ Khởi Nghĩa -q.3 -

TP.HCM', N'09812127678', NULL, N'Tiền Giang', N'NV01')

INSERT Into Nhanvien VALUES (N'NV10', N'Phan Ánh Nguyệt', 1, N'32/65/9 Trần Cao Vân - Phú Nhuận - HCM', N'09812342356', NULL, N'Đà Nẵng', N'NV01')

Hình 3 14: Dữ liệu Nhân viên

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP01', N'DG01', N'Nước Hoa Nữ Venus Global Beauty Laura Anné', N'lọ', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP02', N'DG01', N'Nước Hoa Nam Victoria’s Secret', N'lọ', NULL); INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP03', N'KR01', N'Dầu Gội Thảo Mộc Bách Dược', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP04', N'KR01', N'Dầu Gội Cao Cấp LOreal Paris Elseve', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP05', N'GD01', N'Kẻ Mắt Sivanna Colors Double Headed', N'cây', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP06', N'KR01', N'Dầu Xả Bưởi Cocoon Pomelo Hair Conditioner', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP07', N'KR01', N'Dầu Xả Dr.For Hair Folligen Scalp Pack', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP08', N'GD01', N'Bút Kẻ Mắt E.L.F Eyeliner Pen 1,4gr', N'cây', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP09', N'DH01', N'Kem Tẩy Tế Bào Chết St.Ives Apricot Body Scrub', N'tuýp', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP10', N'TN01', N'Nước Cân Bằng Innisfree Bija Trouble Skin', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP11', N'DH01', N'Tẩy Tế Bào Chết St.Ives Blackhead Clearing 170gr', N'tuýp', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP12', N'DH01', N'Tẩy Tế Bào Chết Secret Key Lemon Sparkling', N'tuýp', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP13', N'TN01', N'Nước Dưỡng Da Dr.Pepti Centella Toner', N'chai', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP14', N'BG01', N'Son Môi Tom Ford Lip Color Matte Limited', N'thỏi', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP15', N'BG01', N'Son Môi Lemonade Limited', N'thỏi', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP16', N'TN01', N'Kem Nền Catrice HD Liquid Coverage Foundation', N'tuýp', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP17', N'QA01', N'Chì Kẻ Mày Hold Live Natural Fine Eyebrow', N'cây', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP18', N'QA01', N'Chì Kẻ Mày Maybelline Define-Blend Brow Pencil', N'cây', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP19', N'BG01', N'Son Dưỡng Có Màu Dior Addict Lip Glow', N'thỏi', NULL);

INSERT Into Sanpham VALUES (N'SP20', N'CN01', N'Mặt Nạ Bí Đao Cocoon Winter Melon Face Mask', N'hộp', NULL)

Hình 3 15: Dữ liệu Sản phẩm

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'BG01', N'Son', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'CN01', N'Mặt nạ', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'DG01', N'Nước hoa', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'DH01', N'Tẩy tế bào chết', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'GD01', N'Eyeliner', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'KR01', N'Dầu gội, dầu xả', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'QA01', N'Chì kẻ mày', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into LoaiSP VALUES (N'TN01', N'Toner', N'hóa mỹ phẩm')

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX001', N'NV01', N'KH01','2022-10-15', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX002', N'NV02', N'KH02','2022-09-25', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX003', N'NV03', N'KH03','2022-06-20', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX004', N'NV04', N'KH04','2022-01-18', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX005', N'NV05', N'KH05','2022-02-10', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX006', N'NV06', N'KH06','2022-02-10', NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX007', N'NV07', N'KH07', '2020-03-5',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX008', N'NV08', N'KH08', '2020-03-8',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX009', N'NV09', N'KH09', '2021-09-5',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX010', N'NV10', N'KH10', '2021-11-15',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX011', N'NV01', N'KH01', '2021-5-30',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX012', N'NV03', N'KH03', '2021-08-5',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX013', N'NV06', N'KH06', '2021-06-10',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX014', N'NV09', N'KH09', '2022-04-10',NULL);

INSERT Into Phieuxuat VALUES (N'PX015', N'NV08', N'KH08', '2022-4-25',NULL)

Hình 3 16: Dữ liệu Phiếu xuất

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN001', N'NV01', N'NCC01','2021-11-15', N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 100');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN002', N'NV02', N'NCC02','2021-12-15', N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 101');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN003', N'NV03', N'NCC03', '2021-12-15',N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 102');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN004', N'NV04', N'NCC04' ,'2021-11-15',N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 103');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN005', N'NV05', N'NCC05','2022-01-15', N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 104');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN006', N'NV06', N'NCC06','2022-01-18', N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 105');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN007', N'NV07', N'NCC07', '2022-02-18',N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 106');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN008', N'NV08', N'NCC08', '2022-02-20',N'Nhập hàng theo đơn đặt hàng số 107');

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN009', N'NV09', N'NCC09', '2021-08-12',NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN010', N'NV10', N'NCC10', '2021-10-30',NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN011', N'NV01', N'NCC11','2021-05-19', NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN012', N'NV03', N'NCC12', '2021-07-14',NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN013', N'NV06', N'NCC13','2021-05-22', NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN014', N'NV09', N'NCC14', '2022-03-26',NULL);

INSERT Into Phieunhap VALUES (N'PN015', N'NV08', N'NCC15', '2022-03-10',NULL)

Hình 3 17: Dữ liệu Phiếu nhập

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP01', N'PN003', 50, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP02', N'PN004', 25, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP03', N'PN014', 10, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP04', N'PN015', 15, 900000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP05', N'PN003', 50, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP06', N'PN004', 40, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP07', N'PN014', 15, 160000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP08', N'PN005', 20, 140000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP09', N'PN011', 90, 140000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP10', N'PN006', 200, 40000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP11', N'PN002', 100, 40000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP12', N'PN013', 20, 40000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP13', N'PN009', 20, 150000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP14', N'PN015', 10, 490000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP15', N'PN001', 15, 80000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP16', N'PN010', 30, 80000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP17', N'PN012', 200, 290000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP18', N'PN008', 50, 140000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP19', N'PN005', 56, 240000);

INSERT Into CTPhieunhap VALUES (N'SP20', N'PN007', 21, 240000)

Hình 3 18: Dữ liệu CT phiếu nhập

Dữ liệu CT Phiếu xuất

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX001', N'SP01', 12, 180000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX001', N'SP02', 150, 950000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX002', N'SP03', 2, 190000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX002', N'SP04', 20, 551000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX001', N'SP05', 2, 165000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX003', N'SP06', 20, 350000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX004', N'SP07', 25, 551000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX011', N'SP08', 5, 270000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX005', N'SP09', 10, 165000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX005', N'SP10', 16, 150000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX006', N'SP11', 23, 180000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX014', N'SP12', 10, 350000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX007', N'SP13', 56, 160000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX007', N'SP14', 12, 280000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX013', N'SP15', 3, 270000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX008', N'SP16', 80, 950000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX014', N'SP17', 5, 100000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX009', N'SP18', 5, 160000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX012', N'SP19', 80, 45000)

INSERT Into CTPHIEUXUAT VALUES (N'PX010', N'SP20', 50, 210000)

Hình 3 19: Dữ liệu CT phiếu xuất

Dữ liệu Nhà cung cấp

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC01', N'ResHPCos – Nhà máy gia công mỹ phẩm', N'412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3', N'(84) 949996969', N'reshpvietnam@gmail.com', N'reshpcos.com');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC02', N'Công ty mỹ phẩm Việt Nam Bách Thảo Dược', N'BT 06-

23, Khu Ngoại Giao Đoàn, Q Bắc Từ Liêm,Hà Nội', N'(84) 888846969', N'bachthaoduoc.com@gmail.com', N'bachthaoduoc.com.vn');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC03', N'Công ty cung cấp mỹ phẩm LACOSME', N'(1001 Quang Trung, Quận Gò Vấp, TP HCM) ', N'(84) 389836526', N'info@lacosme.vn', N'lacosme.vn');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC04', N'Công Ty TNHH TM DV Mỹ Phẩm Bắc Trang', N'20 Trần Cao Vân, P Đa Kao, Quận 1,Tp Hồ Chí Minh', N'(84) 946698350', N'dr.quan@bactrang.com',

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC05', N'Công Ty TNHH Rubi Việt Nam', N'42 Đường số 4, P 11,

Q Gò Vấp,Tp Hồ Chí Minh (TPHCM)', N'(84) 913851853', N'admin@rubi.vn', N'www.rubi.vn');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC06', N'Công Ty TNHH Mỹ Phẩm EV Princess', N'35 Đường 3/2,

P 11, Q 10,Tp Hồ Chí Minh (TPHCM)', N'(028) 38355005', N'bichlienmiracle@gmail.com',

The company A & P.L.U.S, officially registered as Công Ty TNHH Thương Mại A & P.L.U.S, is located at Wilton Tower, 71/3 Nguyễn Văn Thương, F.25, Q Bình Thạnh, Ho Chi Minh City (TPHCM) For inquiries, you can reach them at the phone number (028) 62717172 or via email at myphamaplus@gmail.com More information can be found on their website at www.apluscosmetics.com.vn.

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC08', N'Công Ty TNHH MTV Camiko', N'47 Đường số 1, P Tân Thành, Q Tân Phú,Tp Hồ Chí Minh (TPHCM)', N'(84) 934145544', N'camikovn@gmail.com',

Công Ty TNHH Thương Mại Và Đầu Tư V.B.C.L, với mã nhà cung cấp NCC09, tọa lạc tại tầng 10, tòa nhà MD Complex Tower, khu đô thị Mỹ Đình I, phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Để biết thêm thông tin, bạn có thể liên hệ qua số điện thoại (024) 73080808 hoặc gửi email đến địa chỉ info@dr-spiller.com.vn Tham khảo thêm trên website www.dr-spiller.com.vn.

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC10', N'Công Ty TNHH TM & XNK Beautyful Girl', N'62, Đường

2, KP Bình Dương 2, An Bình, Dĩ An,Bình Dương', N'096 56 16 170', N'congtymyphambg@gmail.com', N'www.myphamhienluong.com');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC11', N'Công ty sản xuất mỹ phẩm iFree', N'102 Đường số 3, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh', N'094 200 20 20', N'contact@ifree.com', N'ifree.vn');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC12', N'Công ty TNHH sản xuất hoá mỹ phẩm Hani', N'433, Nguyễn Bá Tòng, Phường 11, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ chí Minh', N' (028)62 874 093',

N'kinhdoanh.hani@gmail.com', N'ifree.vn');

Công ty TNHH Menard Việt Nam, mã số NCC13, có địa chỉ tại Tòa nhà VMT, Lô A1F, đường Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội Để liên hệ, quý khách có thể gọi theo số điện thoại 84-4-37951254 hoặc gửi email đến Vmt.Contact@Vmt.Vn Thông tin chi tiết có thể được tìm thấy tại website www.ifree.vn.

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC14', N'Công ty cổ phần sản xuất hóa mỹ phẩm Đại Việt Hương', N'111 Nguyễn Trãi, Q.1, TPHCM', N'(028) 39254780', N'vietcosvn@gmail.com', N'www.vietcos.com.vn');

INSERT InTo Nhacungcap VALUES (N'NCC15', N'Công ty TNHH Quốc Tế Unilever Việt Nam', N'74 Bạch Đằng, P Hải Châu I, Q Hải Châu, Tp Đà Nẵng', N' (0236) 3565600', N' tuvankhachhang@unilever.com', N'www.unilever.com.vn')

Hình 3 20: Dữ liệu Nhà cung cấp

3.4.5 Cập nhật dữ liệu – Update

Set Tên_Cột = Dữ_Liệu_Thay_Đổi

Where Điều_Kiện_Thay_Đổi

Ví dụ: Cập nhật lại địa chỉ nhân viên có MaNV=NV05 update Nhanvien set DiaChi=N'306 Nguyễn Trọng Tuyền,Q.Tân Bình' where MaNV='NV05'

Hình 3 21: Kết quả cập nhật dữ liệu

Where Điều_Kiện_Xoá_Dữ_Liệu

Ví dụ : Xóa sản phẩm có mã PX010 delete from Phieuxuat where SoPX ='PX010'

Hình 3 22: Kết quả xóa dữ liệu

ỨNG DỤNG

Synonym

CREATE Synonym synonym_name FOR schema.object_name

Ví dụ 1: Tạo tên đồng nghĩa có tên bất kỳ truy xuất vào bảng Nhanvien do người dùng dbo làm chủ sỡ hữu create synonym nv for Nhanvien

Thực thi select* from nv

Hình 4 1: Kết quả thực thi

Xóa tên đồng nghĩa drop synonym nv

Hình 4 2: Kết quả xóa synonym

Ví dụ 2:Tạo tên đồng nghĩa có tên bất kỳ truy xuất vào bảng Khachhang do người dùng dbo làm chủ sỡ hữu create synonym kh for dbo.Khachhang

Thực thi select * from kh

Hình 4 3: Kết quả thực thi

Hình 4 4: Kết quả xóa synonym

Index

CREATE clustered INDEX index_name ON Table_name ( column )

Ví dụ 1:Tạo chỉ mục có tên INDEX_Sanpham trên cột MaSP của bảng Sanpham

CREATE index INDEX_Sanpham on Sanpham (MaSP)

Hình 4 5: Kết quả thực thi

Ví dụ 2: Tạo chỉ mục có tên bất kỳ trên cột Diachi của bảng Khachhang

CREATE index INDEX_Khachhang on Khachhang (Diachi)

Thực thi select * from Khachhang with (index( INDEX_Khachhang)) where Diachi= N'41 Xóm củi'

Hình 4 6: Kết quả thực thi

View

Create view view_Ten as

Ví dụ 1:Tạo vw DanhSachNhanVienNam với các thông tin gồm: mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày sinh của các nhân viên nữ

CREATE VIEW VW_DSNVNam as

Thực thi select* from VW_DSNVNam

Hình 4 7: Kết quả thực thi

Create a view named vw_NhanVien that includes employee information such as employee ID, full name, and age This view filters employees to show only those aged between 25 and 30 years The SQL query used is: `CREATE VIEW vw_NhanVien AS SELECT MaNV, HoTen, NgaySinh, YEAR(GETDATE()) - YEAR(NgaySinh) AS Tuoi FROM Nhanvien WHERE YEAR(GETDATE()) - YEAR(NgaySinh) BETWEEN 25 AND 30`.

Thực thi select * from vw_Nhanvien

Hình 4 8: Kết quả thực thi

Tạo view vw_DSXuatHang2020 để truy xuất thông tin về số phiếu xuất, mã nhân viên và ngày bán từ các phiếu xuất được lập trong năm 2020 Câu lệnh SQL là: "create view vw_DSXuatHang2020 as select px.SoPX, MaNV, Ngayban from Phieuxuat px where year(NgayBan) = 2020 group by px.SoPX, MaNV, Ngayban".

Thực thi seLECT * from vw_DSXuatHang2020

Hình 4 9: Kết quả thực thi

Example 4: Create a view named vwTriGiaHoaDon that includes the following information: Invoice number, product code, and the total invoice value (price multiplied by quantity) for a specific product The SQL query is as follows: CREATE VIEW VW_TGHDon AS SELECT Soluong, Gianhap, SUM(Soluong * Gianhap) AS TriGiaHD, SoPN, MaSP FROM CTPhieunhap WHERE MaSP = N'SP01' GROUP BY Soluong, Gianhap, SoPN, MaSP.

Thực thi select * from VW_TGHDon

Hình 4 10: Kết quả thực thi

Store Proceduce

[With Recompile | Encryption | Recompile, Encryption]

 Encryption: Mã hóa thủ tục nhằm mục đích bảo mật

 Recompile: Biên dịch lại thủ tục mỗi lần thủ tục được thực thi

 Execute As Clause: Thực thi gọi các thủ tục hoặc hàm khác

 For Replication: Nhân bản dữ liệu Khi dùng với từ khóa này không được khai báo các tham số

To view customer information using a user-input customer code, a stored procedure named `pr_TTKhachHang_MAKhH` is created This procedure checks if the provided customer code exists in the `Khachhang` table If the customer code exists, it retrieves and displays the customer's ID, name, address, date of birth, and phone number If the code does not exist, it returns a message indicating that the customer code is not found.

Thực thi exec pr_TTKhachHang_MaKhH'KH02'

Hình 4 11: Kết quả thực thi

Thực thi exec pr_TTKhachHang_MAKhH'KH010'

Hình 4 12: Kết quả thực thi

The stored procedure `pr_dongia_MaSP` retrieves the price details of a product based on a user-input product code (`@MaSP`) It first checks if the product exists in the `Sanpham` table If the product is found, it selects and groups the relevant fields, including product code, name, category, unit of measurement, and notes If the product does not exist, it outputs a message indicating that the item is not available.

Thực thi exec pr_dongia_MaSP'SP03'

Hình 4 13: Kết quả thực thi

This article provides an example of creating a stored procedure to delete a customer from the KhachHang table based on a customer code input by the user The procedure first checks if the customer exists in the table If the customer is found, it begins a transaction to delete the customer record, committing the transaction upon successful deletion In case of an error during the deletion process, the transaction is rolled back to maintain data integrity.

Hình 4 14: Kết quả tạo proc

Thủ tục thống kê ngày sinh cho từng nhân viên yêu cầu tham số là khoảng thời gian từ ngày đến ngày Kết quả sẽ bao gồm mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, số điện thoại và địa chỉ của nhân viên.

Create proc sp_ThongKeNgaySinhNV @tungay datetime, @denngay datetime

Select MaNV, HoTen, NgaySinh, DienThoai, DiaChi

Where NgaySinh>=@tungay and NgaySinh

Ngày đăng: 19/06/2022, 12:49

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3. 1: Bảng Khách hàng - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 3. 1: Bảng Khách hàng (Trang 21)
Bảng 3. 5: Bảng Phiếu nhập - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 3. 5: Bảng Phiếu nhập (Trang 22)
Bảng 3. 4: Bảng Nhà cung cấp - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 3. 4: Bảng Nhà cung cấp (Trang 22)
Bảng 3. 6: Bảng Phiếu xuất - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 3. 6: Bảng Phiếu xuất (Trang 23)
Hình 3. 1: Mô hình dữ liệu mức quan niệm - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 1: Mô hình dữ liệu mức quan niệm (Trang 25)
Hình 3. 2: Mô hình dữ liệu quan hệ - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 2: Mô hình dữ liệu quan hệ (Trang 26)
Bảng 3. 11: Bảng kiểu số - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bảng 3. 11: Bảng kiểu số (Trang 29)
Hình 3. 4: Bảng Khách hàng - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 4: Bảng Khách hàng (Trang 30)
Hình 3. 5: Bảng Nhân viên - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 5: Bảng Nhân viên (Trang 31)
Hình 3. 6: Bảng Nhà cung cấp - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 6: Bảng Nhà cung cấp (Trang 32)
Hình 3. 8: Bảng Sản phẩm - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 8: Bảng Sản phẩm (Trang 33)
Hình 3. 10: Bảng CT phiếu nhập - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 10: Bảng CT phiếu nhập (Trang 34)
Hình 3. 13: Dữ liệu Khách hàng - Báo cáo đồ án hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hình 3. 13: Dữ liệu Khách hàng (Trang 36)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w