1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC

72 137 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Và Thẩm Định Quy Trình Định Lượng Đồng Thời Methyl Paraben Và Propyl Paraben Trong Rượu Vang Bằng Phương Pháp UHPLC
Tác giả Lê Văn Bẩy
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Mạnh Quân
Trường học Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ
Chuyên ngành Kiểm nghiệm – Độc chất
Thể loại graduation project
Năm xuất bản 2022
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 72
Dung lượng 7,8 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 1.1. Tổng quan về các hợp chất paraben (10)
      • 1.1.1. Công thức phân tử và tính chất lý hóa của methyl paraben và propyl (11)
      • 1.1.2. Tác dụng kháng khuẩn của paraben (12)
      • 1.1.3. Tác động của paraben đối với sức khỏe (13)
    • 1.2. Tình hình sử dụng paraben trên thế giới và ở Việt Nam (14)
      • 1.2.1. Tình hình trên thế giới (14)
      • 1.2.2. Tình hình ở Việt Nam (15)
    • 1.3. Tình hình kiểm soát paraben (15)
    • 1.4. Các phương pháp phân tích paraben (16)
      • 1.4.1. Phương pháp điện di mao quản (16)
      • 1.4.2. Phương pháp sắc ký (17)
    • 1.5. Một số nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước (18)
      • 1.5.1. Nghiên cứu nước ngoài (18)
      • 1.5.2. Nghiên cứu trong nước (20)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (22)
    • 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu (22)
      • 2.1.1. Đối tƣợng (0)
      • 2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu (22)
      • 2.1.3. Hóa chất, chất chuẩn, thiết bị, dụng cụ (22)
        • 2.1.3.1. Hóa chất, chất chuẩn, dung môi (22)
        • 2.1.3.2. Thiết bị, dụng cụ (22)
    • 2.2. Nội dung nghiên cứu (23)
      • 2.2.1. Xây dựng quy trình định lƣợng đồng thời methyl paraben và propyl (0)
        • 2.2.1.1. Chuẩn bị mẫu (23)
        • 2.2.1.2. Khảo sát điều kiện sắc ký (24)
        • 2.2.1.3. Khảo sát xử lý mẫu (24)
      • 2.2.2. Thẩm định quy trình định lƣợng đồng thời methyl paraben và propyl (0)
        • 2.2.2.1. Tính tương thích hệ thống (24)
        • 2.2.2.2. Độ đặc hiệu (25)
        • 2.2.2.3. Tính tuyến tính (25)
        • 2.2.2.4. Độ chính xác trong ngày (26)
        • 2.2.2.5. Độ đúng (tỷ lệ thu hồi %) (26)
        • 2.2.2.6. Xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) (27)
      • 2.2.3. Ứng dụng quy trình định lƣợng đã thẩm định trên một số mẫu rƣợu (0)
  • Chương 3: KẾT QUẢ (29)
    • 3.1. Khảo sát pha động và bước sóng phân tích (0)
      • 3.1.1. Kết quả khảo sát pha động (29)
      • 3.1.2. Kết quả khảo sát bước sóng (0)
      • 3.1.3. Kết quả khảo sát xử lý mẫu (0)
    • 3.2. Kết quả thẩm định quy trình định lƣợng đồng thời methylparaben và (0)
      • 3.2.1. Tình tương thích hệ thống (33)
      • 3.2.2. Độ đặc hiệu (35)
      • 3.2.3. Tính tuyến tính (36)
      • 3.2.4. Độ chính xác trong ngày (40)
      • 3.2.5. Độ đ ng (0)
      • 3.2.6. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng LOQ (0)
    • 3.3. Kết quả ứng dụng quy trình định lƣợng đã thẩm định trên một số mẫu rƣợu (0)
  • Chương 4: BÀN LUẬN (50)
  • KẾT LUẬN (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (55)
  • PHỤ LỤC (58)

Nội dung

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ KHOA DƢỢC LIÊN BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM – ĐỘC CHẤT  XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI METHYL PARABEN VÀ PROPYL PARABEN TRONG RƢỢU VANG BẰNG PHƢƠNG PHÁP UPLCUV GVHD ThS Nguyễn Mạnh Quân Học viên thực hiện Lê Văn Bẩy CH CK1 Kiểm nghiệm – Độc chất, Khóa 2020 2022 Cần Thơ 2022 TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ KHOA DƢỢC LIÊN BỘ MÔN HÓA PHÂN TÍCH – KIỂM NGHIỆM – ĐỘC CHẤT XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƢỢNG ĐỒNG THỜI METHYL PARABEN VÀ P.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

Rượu Vang DALATBECO - Premium, được sản xuất bởi công ty cổ phần rượu bia Đà Lạt, mã số 85/DALATBECO/2018, là mẫu rượu vang được lựa chọn để xây dựng quy trình định lượng methyparaben và propylparaben.

2.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu Địa điểm: Liên bộ môn Hóa phân tích – Kiểm nghiệm – Độc chất

2.1.3 Hóa chất, chất chuẩn, thiết bị, dụng cụ

2.1.3.1 Hóa chất, chất chuẩn, dung môi

- Dung môi: Methanol, acetonitril (Merck)

- Hệ thống máy UHPLC THERMO-DIONEX

- Cột sắc ký Thermo C18 (250 x 4,6mm, 5àm)

- Vial, kim tiờm, màng lọc 0,45àm

Nội dung nghiên cứu

2.2.1 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời metylparaben và propylparaben trong rượu vang bằng phương pháp UPLC/UV

Để chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc metylparaben 1000ppm, cần cân chính xác 10mg metylparaben bằng cân phân tích 4 số lẻ và ghi lại khối lượng Sau đó, cho vào bình định mức 10ml, hòa tan bằng 5ml MeOH, siêu âm ở nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng MeOH Cuối cùng, lắc trộn đều và bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong tủ mát.

Dung dịch chuẩn làm việc metylparaben 16ppm được tạo ra bằng cách lấy chính xác 800µl dung dịch chuẩn gốc metylparaben, cho vào bình định mức 50ml và định mức đến vạch bằng pha động Sau đó, cần lắc trộn đều và bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong tủ mát để đảm bảo tính ổn định.

Để đảm bảo độ chính xác trong quy trình chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc propylparaben 1000ppm, cần cân chính xác 10mg propyl paraben bằng cân phân tích 4 số lẻ và ghi lại khối lượng cân một cách chính xác Sau đó, cho lượng propyl paraben đã cân vào bình định mức 10ml và hòa tan bằng 5ml MeOH Tiếp theo, siêu âm dung dịch ở nhiệt độ phòng để đảm bảo hòa tan hoàn toàn, sau đó định mức đến vạch bằng MeOH và lắc trộn đều Cuối cùng, bảo quản dung dịch tránh ánh sáng trong tủ mát để duy trì chất lượng và độ ổn định.

Dung dịch chuẩn propylparaben 16ppm được pha chế bằng cách cho 800μl dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức 50ml, sau đó định mức đến vạch bằng pha động và lắc đều Để đảm bảo độ chính xác, dung dịch chuẩn gốc cần được bảo quản trong tủ mát.

Hút 1ml rượu bằng pipet chính xác vào bình định mức 50ml, sau đó định mức đến vạch bằng pha động và lắc trộn đều Cuối cùng, bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong tủ mát để đảm bảo chất lượng.

Để chuẩn bị mẫu thử, sử dụng pipet chính xác để thêm 1ml rượu vào bình định mức 50ml Tiếp theo, thêm 800µl dung dịch chuẩn gốc metylparaben và 800µl dung dịch chuẩn gốc propylparaben Định mức đến vạch bằng pha động, lắc trộn đều và bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong tủ mát.

2.2.1.2 Khảo sát điều kiện sắc ký

- Khảo sát thành phần dung môi pha động: Acetonitrile – nước

- Khảo sát t lệ dung môi pha động: khảo sát chương trình đ ng dòng ACN-nước (40:60), (50:50), (60:40)

- Khảo sát bước sóng phát hiện: 280nm, 254nm, 225nm, 210nm

2.2.1.3 Khảo sát xử lý mẫu

Xử lý mẫu bằng phương pháp pha loãng đơn giản

2.2.2 Thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UPLC/UV

2.2.2.1 Tính tương thích hệ thống:

- Nhằm xác định độ phân giải và độ lặp lại của hệ thống phân tích sắc ký thích hợp với phương pháp phân tích đang thực hiện

 Tiến hành tiêm 6 lần liên tiếp cho mẫu h n hợp chuẩn và mẫu thử giả lập

Để xác định các thông số sắc ký, ta cần xem xét các yếu tố như thời gian lưu (tR), diện tích đỉnh (S), độ phân giải (Rs), hệ số bất đối (As), hệ số dung lượng (k') và số đĩa lý thuyết (N) Những thông số này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất và độ chính xác của quá trình phân tích sắc ký.

 Độ lệch chuẩn tương đối: RSD = ̅ x 100%

+ Độ lệch chuẩn tương đối RSD của thời gian lưu và diện tích đỉnh phải

+ Hệ số bất đối: 0,8 ≤ As ≤ 1,5

Mục đích của quy trình phân tích là đảm bảo tính đặc hiệu, cho phép xác định chính xác chất cần phân tích mà không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của các chất khác trong mẫu thử Quy trình này giúp phân biệt chất phân tích với nền mẫu và các chất không liên quan, đảm bảo độ tin cậy trong kết quả phân tích.

Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký các loại mẫu sau đây theo các điều kiện sắc ký tối ƣu đã xác định:

- Mẫu trắng: Dung môi pha động/dung môi hòa tan mẫu hay pha loãng mẫu

- Mẫu chuẩn: dung dịch chuẩn methylparaben và propylparaben

- Mẫu thử: mẫu rượu vang được xử lý theo phương pháp đã chọn

- Mẫu thử thêm chuẩn: mẫu rƣợu vang đã đƣợc cho thêm chuẩn methylparaben và propylparaben nồng độ xác định, đƣợc xử lý theo theo phương pháp đã chọn

Ghi lại các sắc ký đồ, xác định thời gian lưu của pic methylparaben và propylparaben

Tính tuyến tính trong quy trình phân tích giúp xác định mối quan hệ giữa độ đáp ứng của đại lượng đo được và nồng độ trong một khoảng nhất định, từ đó rút ra kết quả phân tích chính xác.

+ Tiến hành sắc ký với đã xác định với h n hợp dung dịch chuẩn với nồng độ từ 10 – 200ppm

+ Xây dựng đường th ng biểu diễn tương quan giữa diện tích đỉnh theo nồng độ chất phân tích

+ Dùng phần mềm Microsoft Excel xác định hệ số a độ dốc , b tung độ gốc , R 2 bình phương của hệ số tương quan của phương trình hồi quy (y ax + b)

+ Tính tuyến tính thường được chấp nhận khi 0,995 ≤ R 2 ≤ 1

+Sử dụng trắc nghiệm t để kiểm tra ý nghĩa của các hệ số trong phương trình hồi quy và trắc nghiệm F để kiểm tra tính tương thích của phương trình

2.2.2.4 Độ chính xác trong ngày:

Để đảm bảo độ chính xác của quy trình phân tích, cần chứng minh rằng kết quả phân tích các mẫu riêng lẻ có thể lặp lại khi áp dụng quy trình cho cùng một mẫu thử đồng nhất trong điều kiện xác định.

Chuẩn bị 6 mẫu thử giả lập và thực hiện phân tích trong ngày Độ chính xác intra-day được xác định thông qua giá trị độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic và thời gian lưu.

* Đánh giá: Phương pháp có độ chính xác khi độ lệch chuẩn tương đối

RSD của diện tích các pic methylparaben và propylparaben có giá trị không vƣợt quá quy định trong bảng 2.1

Bảng 2.1 Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các hàm lƣợng khác nhau theo phụ lục

TT Hàm lƣợng % Tỷ lệ chất Đơn vị RSD (%)

2.2.2.5 Độ đúng (tỷ lệ thu hồi %)

Mục đích của quy trình phân tích là xác định độ chính xác của giá trị tìm thấy so với giá trị thực khi áp dụng trên cùng một mẫu thử trong điều kiện nhất định Độ chính xác được thể hiện qua tỷ lệ thu hồi giá trị tìm thấy so với giá trị thực của chất chuẩn, đồng thời đánh giá hiệu suất của quá trình chiết mẫu phân tích.

Để tiến hành phân tích mẫu thử với chuẩn metylparaben và propylparaben, cần thực hiện ở ba nồng độ 80, 100 và 120, nằm trong khoảng tuyến tính Mỗi nồng độ sẽ được phân tích lặp lại ba lần Dựa vào diện tích đỉnh thu được, hàm lượng mẫu thử chuẩn sẽ được xác định thông qua phương trình hồi quy tuyến tính, từ đó tính toán tỷ lệ thu hồi của phương pháp định lượng.

: Lƣợng chuẩn tìm thấy thực tế ̅ : Lƣợng chuẩn thêm vào

* Đánh giá kết quả: Phương pháp có độ đ ng khi độ thu hồi của methylparaben và propylparaben có giá trị không vƣợt quá quy định trong bảng 2.2

Bảng 2.2 Độ thu hồi chấp nhận ở các hàm lƣợng khác nhau theo AOAC

TT Hàm lƣợng (%) Tỷ lệ chất Đơn vị Độ thu hồi (%)

2.2.2.6 Xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ):

Xác định giới hạn phát hiện trong quy trình phân tích là bước quan trọng để xác định lượng nhỏ nhất của chất phân tích có thể được phát hiện trong mẫu thử Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và độ nhạy của quy trình phân tích, từ đó nâng cao hiệu quả trong việc phát hiện các chất cần thiết.

Xác định giới hạn định lượng trong quy trình phân tích là bước quan trọng để xác định lượng nhỏ nhất của chất phân tích có thể được đo với độ chính xác và độ tin cậy phù hợp.

Trong nghiên cứu này, giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng

KẾT QUẢ

Kết quả thẩm định quy trình định lƣợng đồng thời methylparaben và

Sử dụng phương pháp pha loãng đơn giản, hãy lấy 1ml mẫu rượu vang bằng pipet chính xác và cho vào bình định mức 50ml Tiếp theo, thêm dung môi cho đến vạch định mức, lắc đều và lọc qua màng lọc 0.45μm trước khi tiêm vào hệ thống HPLC.

Hình 3.5 Sắc ký đồ mẫu thử pha loãng 50 lần

Nhận xét từ sắc ký đồ của mẫu thử pha loãng 50 lần cho thấy thời gian lưu của các pic parapen, với metylparapen là 4.17 và propylparapen.

5.69 ph t không xuất hiện các pic tạp

Kết luận: Có thể xử lý mẫu bằng phương pháp pha loãng đơn giản

3.2 Kết quả thẩm ịnh quy trình ịnh lƣợng ồng thời methylparaben và propylparaben trong rượu vang bằng phương pháp UPLC/UV

3.2.1 Tình tương thích hệ thống

Tiêm 6 lần liên tiếp mẫu thử giả lập vào hệ thống sắc ký, ghi lại sắc ký đồ, kết quả đƣợc thể hiện ở hình 3.6 và bảng 3.1

Hình 3.6 Sắc ký tương thích hệ thống trên mẫu thử thêm chuẩn

Bảng 3.1 Kết quả tính tương thích hệ thống trên mẫu thử thêm chuẩn

Th ng số sắc ký Methylparaben Propylparaben

TB SD RSD% TB SD RSD%

Hệ số bất đối As 1.39 1.29 Độ phân giải Rs 6.32 5.86

Kết quả cho thấy rằng RSD của thông số thời gian lưu và diện tích đỉnh của methylparaben là dưới 2, cụ thể là 0.47 cho thời gian lưu và 1.31 cho diện tích đỉnh Tương tự, RSD của propylparaben cũng dưới 2, với 0.47 cho thời gian lưu và 1.21 cho diện tích đỉnh.

Bên cạnh đó, giá trị A s của các pic trên sắc ký đồ trong khoảng 0,8 đến 1,5; giá trị Rs > 1,5; N > 2000

Kết luận: Quy trình phân tích đạt tính tương thích hệ thống trên mẫu thử thêm chuẩn

Kết quả tính đặc hiệu của quy trình phân tích đƣợc trình bày ở hình 3.7

Hình 3.7 Sắc ký đồ tính đặc hiệu của quy trình phân tích: (a) Dung môi pha động; (b) Dung môi pha mẫu; c Mẫu thử; (d) Mẫu thử thêm chuẩn; (e) H n hợp chuẩn

Trên sắc ký đồ dung môi pha mẫu, không xuất hiện pic có thời gian lưu tương ứng với pic của các paraben trên sắc ký đồ mẫu chuẩn, cho thấy dung môi pha động không chứa các paraben.

- Trên sắc ký đồ mẫu thử, không xuất hiện pic có thời gian lưu tương ứng với pic của các paraben trên sắc ký đồ mẫu chuẩn

Trên sắc ký đồ, mẫu thử xuất hiện các đỉnh pic của methylparaben và propylparaben, với thời gian lưu tương ứng như trong mẫu chuẩn đơn và mẫu hỗn hợp chuẩn.

Kết luận: Quy trình phân tích có tính đặc hiệu

3.2.3 Tính tuyến tính Đường chuẩn được xây dựng với 5 nồng độ các chuẩn methylparaben và propylparaben lần lƣợt là 0.5ppm, 1ppm, 2ppm, 4ppm, 8ppm, 16ppm, 32ppm và 50ppm Kết quả tính tuyến tính đƣợc trình bày ở bảng 3.2, hình 3.10 và bảng 3.3, hình 3.12

Hình 3.8 Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen và propylparapen

Hình 3.9 Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen

Hình 3.10 Đồ thị tính tuyến tính của metylparapen Bảng 3.2 Bảng phân tích tuyến tính của metylparapen

Phân tích bằng test F và T cho thấy phương trình tuyến tính của Metylparaben có mối tương quan chặt chẽ, với cả hệ số a và b đều có ý nghĩa thống kê.

Hình 3.11 Sắc ký đồ tính tuyến tính của propylparapen

Hình 3.12 Đồ thị tính tuyến tính của propylparapen

Bảng 3.3 Bảng phân tích tuyến tính của propylparapen

Kết quả kiểm tra bằng test F và T cho thấy phương trình tuyến tính của propylparaben có mối tương quan chặt chẽ Hệ số a của phương trình có ý nghĩa thống kê, trong khi hệ số b không có ý nghĩa.

Trong khoảng nồng độ từ 0.5 đến 50ppm, diện tích pic và nồng độ của metylparaben và propylparaben có sự tương quan chặt chẽ, với hệ số tương quan R² lần lượt là 0.9999 cho metylparaben và 0.9995 cho propylparaben.

- Phương trình hồi quy của metylparapen được biểu diễn là : y = 1.3087x + 0.3195

- Phương trình hồi quy của propylparapen được biểu diễn là : y = 1.0802x - 0.0341

3.2.4 Độ chính xác trong ngày

Kết quả phân tích 6 mẫu thử thêm chuẩn đƣợc tiến hành trong ngày đƣợc thể hiện ở hình 3.13, hình 3.14 và bảng 3.8

Hình 3.13 Sắc ký đồ độ chính xác của metylparapen

Hình 3.14 Sắc ký đồ độ chính xác của propylparapen

Bảng 3.4 Kết quả độ chính xác trong ngày của quy trình phân tích

Phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn AOAC cho phép xác định hàm lượng metylparaben và propylparaben trong khoảng 10 – 100 PPM với độ chính xác cao Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của thời gian lưu và diện tích pic cho metylparaben không vượt quá 7.3%, cụ thể là 0.14%/0.89, và cho propylparaben là 0.002%/0.85.

Kết luận: Phương pháp đạt độ chính xác theo AOAC

Hình 3.15 Sắc ký đồ độ đ ng của metylparapen (80%)

Hình 3.16 Sắc ký đồ độ đ ng của metylparapen (100%)

Hình 3.17 Sắc ký đồ độ đ ng của metylparapen (120%)

Bảng 3.5 Kết quả thẩm định độ đ ng của quy trình phân tích metyl parapen

Nhận xét: Phương pháp có đạt độ đ ng theo AOAC- mức nồng độ 10 –

100ppm , độ lệch chuẩn tương đối RSD% của lượng metylparapen tìm thấy n 9 có giá trị không quá 7.3% (2.64 Lƣợng chất phân tích tìm thấy nằm trong khoảng 80% – 110% ( 81.65% - 88.53%)

Hình 3.18 Sắc ký đồ độ đ ng của propylparapen (80%)

Hình 3.19 Sắc ký đồ độ đ ng của propylparapen (100%)

Hình 3.20 Sắc ký đồ độ đ ng của propyl parapen (120%)

Bảng 3.6 Kết quả thẩm định độ đ ng của quy trình phân tích propyl parapen

Nhận xét: Phương pháp có đạt độ đ ng theo AOAC- mức nồng độ 10 –

100ppm , độ lệch chuẩn tương đối RSD của lượng propylparapen tìm thấy n 9 có giá trị không quá 7.3% (1.39 Lƣợng chất phân tích tìm thấy nằm trong khoảng 80% – 110% ( 86.00% - 89.44%)

Kết luận: Phương pháp có đạt độ đ ng theo AOAC- mức nồng độ 10 –

100ppm) với độ lệch chuẩn tương đối RSD của diện tich pic metylparapen và propylparapen có giá trị không quá 7.3 Lƣợng chất phân tích tìm thấy nằm trong khoảng 80 – 110%

3.3.6 iới h n phát hiện và giới h n định lượng

- Giới hạn phát hiện (LOD):

Hình 3.21 Sắc ký đồ giới hạn phát hiện LOD của metylparapen

Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nồng độ 0.008ppm cho thấy pic của metylparaben cao hơn nhiễu nền trên 3 lần, nhưng hình dạng pic không cân đối và các thông số sắc ký As, Rs không đạt yêu cầu Vì vậy, giới hạn phát hiện của phương pháp được chọn là LOD 0.016ppm.

- Giới hạn định lượng (LOQ):

- Tính LOD, LOQ d a vào đư ng chuẩn:

Trong đó: σ là độ lệch chuẩn của đáp ứng (Standard Error)

S là độ dốc của đường chuẩn

Nhƣ vậy giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng metylparapen của phương pháp phù hợp là : LOD = 0.015ppm; LOD = 0.045ppm

- Giới hạn phát hiện (LOD):

Hình 3.22 Sắc ký đồ giới hạn phát hiện LOD của propylparapen

Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nồng độ 0.016ppm cho thấy pic của propylparaben cao hơn nhiễu nền hơn 3 lần, nhưng hình dạng pic răng cưa không cân đối và các thông số sắc ký As, Rs nằm ngoài ngưỡng xác định của thiết bị với giá trị n.a Vì vậy, giới hạn phát hiện của phương pháp được xác định là LOD = 0.03125ppm.

- Giới hạn định lượng (LOQ):

- Tính LOD, LOQ d a vào đư ng chuẩn:

Trong đó: σ là độ lệch chuẩn của đáp ứng (Standard Error)

S là độ dốc của đường chuẩn

Nhƣ vậy giới hạn phát hiện và giới hạn định lƣợng propylparapen của phương pháp phù hợp là : LOD = 0.03ppm; LOD = 0.1ppm

Kết luận: Dựa trên kết quả thực nghiệm và khảo sát bằng đường chuẩn, chúng tôi đã xác định được giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng cho phương pháp phù hợp.

- Metylparapen: LOD = 0.015ppm; LOD = 0.045ppm

- Propylparapen: LOD = 0.03ppm; LOD = 0.1ppm

3.3 Kết quả ứng dụng quy trình ịnh lƣợng ã thẩm ịnh trên một số mẫu rƣợu vang

Quy trình định lượng sau khi thẩm định đạt yêu cầu theo quy định đã được áp dụng để phân tích 3 mẫu rượu vang thu thập từ thị trường TP Cần Thơ Kết quả kiểm tra chi tiết được trình bày trong bảng 3.7.

Bảng 3.7 Kết quả phân tích methylparaben và propylparaben trong một số mẫu rượu vang thu thập trên thị trường TP.Cần Thơ

Chất bảo quản tìm thấy

Giới hạn chất bảo quản

Hình 3.23 Chồng phổ sắc ký đồ của 03 mẫu thử và h n hợp chuẩn

Nhận xét: Trong 03 mẫu rượu vang lấy trên thị trường không có chứa chất bảo quản methylparaben và propylparaben.

Kết quả ứng dụng quy trình định lƣợng đã thẩm định trên một số mẫu rƣợu

 Kết quả khảo sát iều kiện sắc ký

Qua nghiên cứu tài liệu từ những nghiện cứu trước, thấy rằng hệ pha động

ACN - H2O có thể tách đồng thời nhiều paraben trên cột pha đảo C18 bằng rửa giải đ ng dòng

Khảo sát cho thấy hệ dung môi ACN - H2O với tỷ lệ 67:33 tách biệt tốt hơn các tỷ lệ khác, đặc biệt là đối với pic của các parapen cân xứng, mặc dù vẫn còn hơi kéo đuôi Thời gian rửa giải ngắn cho methyl parapen là 3.7 phút và propyl parapen là 5.1 phút.

Khi giảm tốc độ dòng từ 1ml/ph xuống 0.9ml/ph, thời gian rửa giải cho metyl parapen là 4.17 phút, trong khi propyl parapen là 5.69 phút Các pic của parapen cân xứng và khoảng cách giữa các pic cũng phù hợp, với tổng thời gian phân tích khoảng 8 phút.

Từ kết quả khảo sát lựa chọn hệ dung môi pha động ACN - H 2 O (67 : 33) và tốc độ dòng 0.9ml/ph t để phân tích các parapen trên nền mẫu

Khảo sát tại các bước sóng 210nm, 225nm, 254nm và 280nm cho thấy rằng ở bước sóng 254nm, sắc ký đồ của mẫu chuẩn ghi nhận tín hiệu diện tích đỉnh của các parapen đạt giá trị cao nhất Do đó, bước sóng 254nm được chọn làm bước sóng phân tích mẫu.

Khảo sát nền mẫu thử giả lập pha loãng 50 lần cho thấy thời gian lưu của pic metylparaben là 4.17 và pic propylparaben là 5.69, không xuất hiện các pic tạp tại pH t Kết quả cho thấy có thể xử lý mẫu bằng phương pháp pha loãng đơn giản.

Hình 4.1 sắc ký đồ của mẫu thử và h n hợp mẫu chuẩn

Ngày đăng: 19/06/2022, 08:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Y tế, Cục Quản lý Dƣợc (2015), “Công văn số 6577/QLD-MP về việc cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm, ngày 10/04/2015” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công văn số 6577/QLD-MP về việc cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm, ngày 10/04/2015
Tác giả: Bộ Y tế, Cục Quản lý Dƣợc
Năm: 2015
2. Trần Công Dũng, Đặng Văn Khánh 2014 , Nghiên cứu xây d ng quy trình định tính và định lượng đồng th i một số chất bảo quản nhóm 4- hydroxybenzoat (paraben) trong mỹ phẩm, Đề tài nghiên cứu khoa học của Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm Thừa Thien Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây d ng quy trình định tính và định lượng đồng th i một số chất bảo quản nhóm 4- hydroxybenzoat (paraben) trong mỹ phẩm
3. Nguyễn Thị Minh Đức 2019 , Nghiên cứu xây d ng quy trình định lượng các độc tố paraben rong mỹ phẩm, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Y Dƣợc Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây d ng quy trình định lượng các độc tố paraben rong mỹ phẩm
4. Lê Thị Xuân 2016 , Xác định hàm lượng parabens trong th c phẩm và mỹ phẩm bằng HPLC, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định hàm lượng parabens trong th c phẩm và mỹ phẩm bằng HPLC
5. Alcudia Leon M.C.,Lucena R., Cardenas S.,Valcarcel S. (2013), “Determination of parabens in waters by magnetically confinedhydrophobic nanoparticle microextraction coupled togas chromatography/mass spectrometry”, Microchemical Journal, 110, pp. 643-648 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of parabens in waters by magnetically confinedhydrophobic nanoparticle microextraction coupled togas chromatography/mass spectrometry”, "Microchemical Journal
Tác giả: Alcudia Leon M.C.,Lucena R., Cardenas S.,Valcarcel S
Năm: 2013
6. Byford J.E.,Shaw L.E., Drew M.G.B., Pope G.S., Sauer, M.J.,Darbre P.D. 2002 , “Oestrogenic activity of parabens in MCF7 human breast cancer cells”, Journal of Steroid Biochemistry & Molecular Biology, 80, pp. 49-60 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Oestrogenic activity of parabens in MCF7 human breast cancer cells”, "Journal of Steroid Biochemistry & Molecular Biology
7. Chao H., Biqi X., Xiangzhun C., Jincan S., Qian M., Yan S. (2016), “Analytical MethodsDetermination of four paraben-type preservatives and three benzophenone type ultraviolet light filters in seafoods byLC-QqLIT- MS/MS”, Food Chemistry, 194, pp. 1199-1207 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Analytical MethodsDetermination of four paraben-type preservatives and three benzophenone type ultraviolet light filters in seafoods byLC-QqLIT-MS/MS
Tác giả: Chao H., Biqi X., Xiangzhun C., Jincan S., Qian M., Yan S
Năm: 2016
8. Christen M. Mowad. 2000 , “Allergic Contact Dermatitis Caused byParabens: 2 Case Reports and A Review”, American Journal of Contact Dermatitis11 (No.1), pp. 53-56 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Allergic Contact Dermatitis Caused byParabens: 2 Case Reports and A Review”, "American Journal of Contact Dermatitis
9. Cristina M., Maria T.T., Kannan K. 2015 , “Analytical method for the determination and a survey of parabens and their derivatives in pharmaceuticals”, Environmental Research, 142, pp. 452-460 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Analytical method for the determination and a survey of parabens and their derivatives in pharmaceuticals”, "Environmental Research
10. Dorota B., Jolanta G., Wojciech W. 2014 , “Review Parabens. From environmental studies to human health”, Environment International, 67, pp.27-42 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Review Parabens. From environmental studies to human health”, "Environment International
11. Eriksson E., Andersen H.R.., Ledin A. 2008 , “Substance flow analysis of parabens in Denmark complemented witha survey of presence and frequency in various commodities”, Journal of Hazardous Materials,156, pp. 240-259 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Substance flow analysis of parabens in Denmark complemented witha survey of presence and frequency in various commodities”, "Journal of Hazardous Materials
13. Kreuz D.M., Howard A.L., Dominic Ip. 1999 , “Determination of indinavir, potassium sorbate,methylparaben, and propylparaben in aqueous pediatricsuspensions”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 19, pp. 725-735 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of indinavir, potassium sorbate,methylparaben, and propylparaben in aqueous pediatricsuspensions”, "Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis
14. Labat L.,Kummer E., Dallet P., Dubost J.P. 2000 , “Comparison of high- performance liquid chromatographyand capillary zone electrophoresis for the determination ofparabens in a cosmetic product”, Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis, 23, pp. 763-769 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Comparison of high- performance liquid chromatographyand capillary zone electrophoresis for the determination ofparabens in a cosmetic product”, "Journal of Pharmaceutical and Biomedical Analysis
15. Osamu H., Satoshi K., Satoko A., Tomohisa T., Yuji N., Toru T., Norimasa Y., Toshikazu Y. 2006 , “Methylparaben potentiates UV-induced damageof skin keratinocytes”, Toxicology, 227, pp. 62-72 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Methylparaben potentiates UV-induced damageof skin keratinocytes”, "Toxicology
17. Saad B., Bari Md.F., Saleh M.I., Ahmad K., Talib M.K. (2005), “Simultaneous determination of preservatives benzoic acid, sorbic acid,methylparaben and propylparaben) in foodstuffs usinghigh-performance liquid chromatography”, Journal of Chromatography A, 1073, pp. 393-397 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Simultaneous determination of preservatives benzoic acid, sorbic acid,methylparaben and propylparaben) in foodstuffs usinghigh-performance liquid chromatography”, "Journal of Chromatography A
Tác giả: Saad B., Bari Md.F., Saleh M.I., Ahmad K., Talib M.K
Năm: 2005
18. Shu Ping W., Ching Li C. 1998 , “Determination of parabens in cosmetic products by supercritical fuid extraction and capillary zone electrophoresis”, Analytica Chimica Acta, 377, pp. 85-93 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of parabens in cosmetic products by supercritical fuid extraction and capillary zone electrophoresis”, "Analytica Chimica Acta
19. Steinberg D., Michael F., Maher F., Ester S., Hirschfeld Z. 2001 , “Short communicationAntibacterial effect of parabens against lanktonic and biofilm Streptococcus sobrinus”, International Journal of Antimicrobial Agents, 18, pp.575–578 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Short communicationAntibacterial effect of parabens against lanktonic and biofilm Streptococcus sobrinus”, "International Journal of Antimicrobial Agents
20. Usama A., Nusret E., Nilgun G.G. 2015 , “Determination of parabens in human milk and other food 1 samples by capillary2 electrophoresis after dispersive liquid-liquid microextraction with back-extraction”, Food Chemistry, 181, pp. 1-8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Determination of parabens in human milk and other food 1 samples by capillary2 electrophoresis after dispersive liquid-liquid microextraction with back-extraction”, "Food Chemistry
21. Ye X., Bishop A.M., Needham L.L., Calafat A.M. 2008 , “Automated on- line column-switching HPLC-MS/MS methodwith peak focusing for measuring parabens, triclosan,and other environmental phenols in human milk”, Analytica Chimica Acta, 622, pp. 150-156 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Automated on-line column-switching HPLC-MS/MS methodwith peak focusing for measuring parabens, triclosan,and other environmental phenols in human milk”, "Analytica Chimica Acta
22. Yoshinori O., Tomohiro H., Shinpei M., Koji U., and Nakao K. (2008), “Combined Activation of Methyl Paraben by Light Irradiation and Esterase Metabolism toward Oxidative DNA Damage”, Chem. Res. Toxicol, 21, pp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Combined Activation of Methyl Paraben by Light Irradiation and Esterase Metabolism toward Oxidative DNA Damage”, "Chem. Res. Toxicol
Tác giả: Yoshinori O., Tomohiro H., Shinpei M., Koji U., and Nakao K
Năm: 2008

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.4. Cơ chế gây hại ADN trên da của parabens - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 1.4. Cơ chế gây hại ADN trên da của parabens (Trang 14)
Bảng 1.2. Các nghiên cứu parabens trong nước - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Bảng 1.2. Các nghiên cứu parabens trong nước (Trang 20)
Bảng 2.1. Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các hàm lƣợng khác nhau theo phụ lục - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Bảng 2.1. Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại các hàm lƣợng khác nhau theo phụ lục (Trang 26)
Bảng 2.2. Độ thu hồi chấp nhận ở các hàm lƣợng khác nhau  theo AOAC - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Bảng 2.2. Độ thu hồi chấp nhận ở các hàm lƣợng khác nhau theo AOAC (Trang 27)
Hình 3.1. Các t  lệ dung môi pha động đƣợc khảo sát: (a) ACN - H 2 O 50 : 50; - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.1. Các t lệ dung môi pha động đƣợc khảo sát: (a) ACN - H 2 O 50 : 50; (Trang 29)
Hình 3.2. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn parapen ở các t  lệ:  a  ACN - H 2 O (62 :  38); (b) ACN - H 2 O (63 : 37); (c) ACN - H 2 O (64 : 36); (d) ACN - H 2 O (65 : - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.2. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn parapen ở các t lệ: a ACN - H 2 O (62 : 38); (b) ACN - H 2 O (63 : 37); (c) ACN - H 2 O (64 : 36); (d) ACN - H 2 O (65 : (Trang 30)
Hình 3.3. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn parapen ở các tốc độ dòng:  a  1ml/ph t ;  b - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.3. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn parapen ở các tốc độ dòng: a 1ml/ph t ; b (Trang 31)
Hình 3.4. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn ở các bước sóng 210nm, 225nm, 254nm, - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.4. Sắc ký đồ h n hợp chuẩn ở các bước sóng 210nm, 225nm, 254nm, (Trang 32)
Hình 3.5. Sắc ký đồ mẫu thử pha loãng 50 lần - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.5. Sắc ký đồ mẫu thử pha loãng 50 lần (Trang 33)
Hình 3.6. Sắc ký tương thích hệ thống trên mẫu thử thêm chuẩn - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.6. Sắc ký tương thích hệ thống trên mẫu thử thêm chuẩn (Trang 34)
Hình 3.7. Sắc ký đồ tính đặc hiệu của quy trình phân tích: (a) Dung môi pha  động; (b) Dung môi pha mẫu;  c  Mẫu thử; (d) Mẫu thử thêm chuẩn; (e) H n - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.7. Sắc ký đồ tính đặc hiệu của quy trình phân tích: (a) Dung môi pha động; (b) Dung môi pha mẫu; c Mẫu thử; (d) Mẫu thử thêm chuẩn; (e) H n (Trang 35)
Hình 3.8. Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen và propylparapen - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.8. Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen và propylparapen (Trang 36)
Hình 3.9. Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.9. Sắc ký đồ tính tuyến tính của metylparapen (Trang 37)
Hình 3.10. Đồ thị tính tuyến tính của metylparapen  Bảng 3.2. Bảng phân tích tuyến tính của metylparapen - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.10. Đồ thị tính tuyến tính của metylparapen Bảng 3.2. Bảng phân tích tuyến tính của metylparapen (Trang 37)
Hình 3.11. Sắc ký đồ tính tuyến tính của propylparapen - Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời methyl paraben và propyl paraben trong rượu vang bằng phương pháp UHPLC
Hình 3.11. Sắc ký đồ tính tuyến tính của propylparapen (Trang 38)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w