1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

TÀI LIỆU PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG QUẢN lý THƯ VIỆN

49 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tài Liệu Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Thư Viện
Tác giả Lê Ngọc Anh, Nguyễn Quảng Phúc, Lê Hồng Vũ, Nguyễn Văn Kiên, Nguyễn Xuân Đức
Người hướng dẫn Trần Đăng Công
Trường học Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Tài Liệu
Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • I. Xác định yêu cầu (4)
    • 1. Danh sách tác nhân (4)
    • 2. Danh sách Use case (4)
    • 3. Các kịch bản (5)
    • 4. Biểu đồ Use case (23)
    • 5. Biểu đồ Activity (23)
  • II. Phân tích yêu cầu (33)
    • 1. Phân tích tĩnh (33)
      • 1.1. Xác định lớp (33)
      • 1.2. Quan hệ giữa các lớp (34)
      • 1.3. Thuộc tính và các phương thức (35)
    • 2. Phân tích động (38)
      • 2.1. Các biểu đồ giao tiếp (39)
  • II. Pha thiết kế (43)
    • 1. Lựa chọn công nghệ mạng (43)
    • 2. Thiết kế tương tranh và an toàn bảo mật (45)
      • 2.2. Thiết kế an toàn bảo mật (46)
    • 3. Phân rã hệ thống con (48)
    • 4. Xây dựng biểu đồ gói (48)
    • 5. Thiết kế hệ thống con (48)
    • 6. Xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu (49)

Nội dung

Xác định yêu cầu

Danh sách tác nhân

Độc giả là người đã đăng ký làm thẻ thư viện, và thông tin của họ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu độc giả, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, và số CMND.

- Thủ thư: là người trực tiếp sử dụng phần mềm quản lý thư viện Thủ thư được cung một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống

Danh sách Use case

- U1: Đăng nhập: thủ thư đăng nhập hệ thống

- U2: Đăng xuất: thủ thử thoát khỏi hệ thống

U3: Quản lý độc giả là một chức năng quan trọng của thủ thư, cho phép thực hiện các thao tác cơ bản như thêm, xóa, sửa thông tin và tìm kiếm độc giả một cách hiệu quả.

U4: Quản lý sách là chức năng cho phép thủ thư thực hiện các thao tác cơ bản như thêm sách, sửa thông tin sách, xóa sách và tìm kiếm sách.

Quản lý mượn sách là nhiệm vụ của thủ thư, bao gồm việc ghi nhận các thông tin quan trọng liên quan đến việc mượn sách của độc giả Các thông tin này bao gồm tên các đầu sách đã mượn, tên của độc giả và ngày mượn sách.

Quản lý trả sách tại U6 yêu cầu thủ thư thực hiện các bước xác nhận việc trả sách của độc giả Đầu tiên, thủ thư cần tìm kiếm tên của độc giả muốn trả sách, sau đó xác nhận các cuốn sách mà độc giả đã trả.

Các kịch bản

Tên Use Case Đăng nhập

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Tiền điều kiện không đảm bảo tối thiểu yêu cầu thủ thư trở lại màn hình đăng nhập để có thể đăng nhập lại, đảm bảo rằng thủ thư sẽ thành công khi truy cập vào hệ thống.

Kích hoạt Button Đăng nhập trên Frm Đăng nhập

1 Thủ thư kích hoạt Frm Đăng nhập.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập Tên tài khoản và Mật khẩu.

3 Thủ thư nhập thông tin Tên tài khoản và Mật khẩu và chọn Button Đăng nhập.

4 Hệ thống thông báo Đăng nhập thành công và hiển thị Frm Menu chính.

3.1 Hệ thống thông báo Tên tài khoản hoặc Mật khẩu không chính xác. 3.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Tên tài khoản và/ hoặc Mật khẩu.

3.1.2 Thủ thư nhập lại thông tin và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện đăng nhập:

Tên Use Case Đăng xuất

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống để đảm bảo các điều kiện tối thiểu được thực hiện Sau khi hoàn tất các thao tác, hệ thống sẽ trở về trạng thái ban đầu Cuối cùng, thủ thư phải đăng xuất khỏi hệ thống để đảm bảo thành công trong quá trình làm việc.

Kích hoạt Button Đăng xuất trên Frm Menu chính

1 Thủ thư kích hoạt Frm Menu chính.

2 Hệ thống hiển thị 4 Button Quản lý sách, Quản lý độc giả, Quản lý mượn – trả và Đăng xuất.

3 Thủ thư chọn Button Đăng xuất.

4 Hệ thống thông báo Đăng xuất thành công và hiển thị Frm Đăng nhập.

Phác thảo giao diện menu chính

Tên Use Case Thêm sách

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo quá trình thêm sách thành công, thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và đáp ứng các điều kiện tối thiểu Hệ thống sẽ tự động loại bỏ những thông tin đã thêm và cho phép quay lại bước trước nếu cần thiết.

Kích hoạt Button Thêm trên Frm Quản lý sách

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý sách.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin sách, các tùy chọn Thêm, Sửa,Xóa, Tìm kiếm và danh sách Sách có trong CSDL.

3 Thủ thư nhập thông tin Mã sách, Tên sách, Tên tác giả, Loại sách, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Số lượng và chọn Button Thêm.

4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào CSDL.

5 Hệ thống thông báo Thêm sách thành công và hiển thị thông tin sách ở danh sách Sách.

3.1 Hệ thống thông báo Mã sách bị trùng.

3.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã sách.

3.1.2 Thủ thư nhập lại Mã sách và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện quản lý sách

Tên Use Case Xóa sách

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm sách thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo thành công trong việc xóa sách, Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và hệ thống phải trở về trạng thái ban đầu Điều này là điều kiện tối thiểu để thực hiện thao tác xóa sách một cách hiệu quả.

Kích hoạt Button Xóa trên Frm Quản lý sách

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý sách.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin sách, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Sách có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn một Sách trong danh sách Sách và chọn Button Xóa.

4 Hệ thống kiểm tra thông tin và xóa khỏi CSDL.

5 Hệ thống thông báo Xóa sách thành công và hiển thị thông tin sách ở danh sách Sách.

5.1 Hệ thống thông báo sách đang có người mượn, không thể xóa.

Tên Use Case Sửa thông tin sách

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm sách thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác Hệ thống sẽ tự động loại bỏ các thông tin đã thêm và cho phép quay lại bước trước đó Đảm bảo rằng việc sửa đổi thông tin sách diễn ra thành công.

Kích hoạt Button Sửa trên Frm Quản lý sách

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý sách.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin sách, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Sách có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn một Sách trong danh sách Sách và chọn Button Sửa.

4 Hệ thống hiển thị các thông tin của Sách ở form nhập thông tin, gồm có: Mã sách, Tên sách, Tên tác giả, Loại sách, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Số lượng.

5 Thủ thư nhập thông tin cần chỉnh sửa của Sách rồi chọn Button Thêm.

6 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào CSDL.

7 Hệ thống thông báo Thêm sách thành công và hiển thị thông tin sách ở danh sách Sách.

5.1 Hệ thống thông báo Mã sách bị trùng.

5.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã sách.

5.1.2 Thủ thư nhập lại Mã sách và tiếp tục các bước sau.

Tên Use Case Tìm kiếm sách

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm sách thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo quy trình tìm kiếm sách diễn ra suôn sẻ, Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và đảm bảo các điều kiện tối thiểu Sau khi thực hiện tìm kiếm, nếu không tìm thấy sách, Thủ thư có thể quay lại màn hình tìm kiếm để thực hiện lại Điều này giúp đảm bảo rằng việc tìm kiếm sách sẽ thành công.

Kích hoạt Button Tìm kiếm trên Frm Tìm kiếm sách

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý sách.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin sách, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Sách có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn Button Tìm kiếm.

4 Hệ thống hiển thị Frm tìm kiếm sách với form để nhập thông tin sách và 2 Button Tìm kiếm và Hủy.

5 Thủ thư nhập một hoặc nhiều thông tin sách ở form nhập thông tin, gồm có Mã sách, Tên sách, Tên tác giả, Loại sách, Nhà xuất bản, Năm xuất bản và chọn Button Tìm kiếm.

6 Hệ thống hiển thị danh sách Sách theo thông tin Thủ thư đã nhập ở Frm Quản lý sách.

5.2 Hệ thống thông báo Không tìm thấy sách.

5.2.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin sách.

5.2.2 Thủ thư nhập lại thông tin sách và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện tìm kiếm sách

Tên Use Case Thêm độc giả

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo tính hiệu quả trong việc quản lý thông tin, thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và thực hiện các bước cần thiết Hệ thống sẽ tự động loại bỏ các thông tin đã thêm, cho phép quay lại bước trước nếu cần thiết Điều này đảm bảo rằng độc giả đã được thêm thành công vào danh sách.

Kích hoạt Button Thêm trên Frm Quản lý độc giả

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý độc giả.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin độc giả, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Độc giả có trong CSDL.

3 Thủ thư nhập thông tin Mã độc giả, Tên độc giả, Ngày sinh, Số

CMTND, Số điện thoại, Ngày hết hạn thẻ, Địa chỉ và chọn Button Thêm.

4 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào CSDL.

5 Hệ thống thông báo Thêm độc giả thành công và hiển thị thông tin độc giả ở danh sách Độc giả.

3.1 Hệ thống thông báo Mã độc giả bị trùng.

3.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã độc giả.

3.1.2 Thủ thư nhập lại Mã độc giả và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện quản lý độc giả

Tên Use Case Xóa độc giả

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm độc giả thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo thành công trong việc xóa độc giả, Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và đảm bảo rằng hệ thống trở về trạng thái ban đầu Điều này là điều kiện tối thiểu để thực hiện quy trình này.

Kích hoạt Button Xóa trên Frm Quản lý độc giả

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý độc giả.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin độc giả, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Độc giả có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn một Độc giả trong danh sách Độc giả và chọn Button Xóa.

4 Hệ thống kiểm tra thông tin và xóa khỏi CSDL.

5 Hệ thống thông báo Xóa độc giả thành công và hiển thị thông tin độc giả ở danh sách Độc giả.

3.9 Sửa thông tin độc giả

Tên Use Case Sửa thông tin độc giả

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm độc giả thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Để đảm bảo quy trình hoạt động hiệu quả, thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống và kiểm tra các điều kiện cần thiết Hệ thống sẽ tự động loại bỏ thông tin đã thêm và cho phép quay lại bước trước nếu cần thiết Qua đó, việc sửa đổi thông tin độc giả sẽ được thực hiện thành công.

Kích hoạt Button Sửa trên Frm Quản lý độc giả

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý độc giả.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin độc giả, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Sách có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn một Độc giả trong danh sách Độc giả và chọn Button Sửa.

4 Hệ thống hiển thị các thông tin của Độc giả ở form nhập thông tin, gồm có: Mã độc giả, Tên độc giả, Ngày sinh, Số CMTND, Số điện thoại, Ngày hết hạn thẻ, Địa chỉ.

5 Thủ thư nhập thông tin cần chỉnh sửa của Độc giả rồi chọn Button Thêm.

6 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào CSDL.

7 Hệ thống thông báo Thêm độc giả thành công và hiển thị thông tin độc giả ở danh sách Độc giả.

5.1 Hệ thống thông báo Mã độc giả bị trùng.

5.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã độc giả.

5.1.2 Thủ thư nhập lại Mã độc giả và tiếp tục các bước sau.

Tên Use Case Tìm kiếm độc giả

Ngữ cảnh Thủ thư đã thêm độc giả thành công

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện tìm kiếm Đảm bảo rằng các điều kiện tối thiểu đã được đáp ứng Nếu cần, quay trở lại màn hình tìm kiếm để thực hiện lại quá trình Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo thành công trong việc tìm kiếm và xác định độc giả.

Kích hoạt Button Tìm kiếm trên Frm Tìm kiếm độc giả

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý độc giả.

2 Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin sách, các tùy chọn Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm và danh sách Độc giả có trong CSDL.

3 Thủ thư chọn Button Tìm kiếm.

4 Hệ thống hiển thị Frm tìm kiếm độc giả với form để nhập thông tin độc giả và 2 Button Tìm kiếm và Hủy.

5 Thủ thư nhập một hoặc nhiều thông tin độc giả ở form nhập thông tin, gồm có Mã độc giả, Tên độc giả, Số điện thoại, Số CMTND và chọn Button Tìm kiếm.

6 Hệ thống hiển thị danh sách Độc giả theo thông tin Thủ thư đã nhập ở Frm Quản lý độc giả.

5.1 Hệ thống thông báo Không tìm thấy độc giả.

5.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin độc giả.

5.1.2 Thủ thư nhập lại thông tin độc giả và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện tìm kiếm độc giả

Tên Use Case Mượn sách

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các thao tác Hệ thống yêu cầu loại bỏ thông tin đã thêm trước đó và cho phép quay lại bước trước Điều này đảm bảo rằng thủ thư có thể thêm thông tin mượn sách một cách thành công.

Kích hoạt Button Mượn trên Frm Quản lý mượn

1 Thủ thư kích hoạt Frm Quản lý mượn – trả sách.

2 Hệ thống hiển thị form nhập Mã sách, form nhập thông tin độc giả, 3 Button Mượn, Hủy, Xem thông tin và danh sách thông tin mượn – trả sách.

3 Thủ thư nhập thông tin Mã sách và chọn Button Xem thông tin.

4 Hệ thống hiển thị thông tin sách, gồm Mã sách, Tên sách, Tên tác giả, Loại sách, Nhà xuất bản, Năm xuất bản.

5 Thủ thư nhập thông tin mượn sách gồm Mã độc giả, Ngày mượn, Ngày hẹn trả, Số lượng mượn và chọn Button Mượn.

6 Hệ thống kiểm tra thông tin và lưu vào CSDL.

7 Hệ thống thông báo Mượn sách thành công và hiển thị thông tin mượn ở danh sách thông tin mượn – trả sách.

5.1 Hệ thống thông báo Số lượng mượn vượt quá số lượng cho phép. 5.1.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Số lượng mượn.

5.1.2 Thủ thư nhập lại Số lượng mượn và tiếp tục các bước sau.

5.2 Hệ thống thông báo Mã độc giả không tồn tại.

5.2.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại Mã độc giả.

5.2.2 Thủ thư nhập lại Mã độc giả và tiếp tục các bước sau.

Phác thảo giao diện quản lý mượn sách

Tên Use Case Trả sách

Tác nhân chính Thủ thư

Người chịu trách nhiệm Người quản lý hệ thống

Biểu đồ Activity

- Thủ thư xóa độc giả:

- Thủ thư tìm kiếm độc giả:

- Thủ thư tìm kiếm sách:

- Thủ thư thêm độc giả:

- Thủ thư sửa thông tin độc giả:

- Thủ thư sửa thông tin sách:

Phân tích yêu cầu

Phân tích tĩnh

1.1 Xác định lớp Để xác định các lớp thực thể ta dùng kỹ thuật trích danh từ trong ca sử dụng và kịch bản Các danh từ thu được từ các kịch bản: Hệ thống quản lý thư viện: Thủ thư, Tài khoản, Mật khẩu, Sách, Mã Sách, Tên sách, Tên tác giả, Loại sách, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Số lượng, Độc giả, Mã độc giả, Tên độc giả, Ngày sinh, Số CMTND, Số điện thoại, Ngày hết hạn thẻ, Địa chỉ, Trả sách, Mượn sách, Ngày mượn, Ngày hẹn trả, Ngày trả.

Loại bỏ các danh từ không liên quan đến mục đích của hệ thống, đồng thời loại bỏ những danh từ hoặc cụm danh từ trùng lặp, cũng như các danh từ được sử dụng làm thuộc tính của lớp.

- Mã là thuộc tính của các lớp Độc giả, Sách

- Ngày mượn, Ngày trả, Ngày hẹn trả là thuộc tính của các lớp Trả sách, Mượn sách

- Các danh từ có thể là ứng cử viên các lớp thực thể là : Độc giả, Sách, Thủ thư, Mượn trả sách

1.2 Quan hệ giữa các lớp

1.3 Thuộc tính và các phương thức Định nghĩa Chứa thông tin mật khẩu và tài khoản của quản lý được cấp cho các thủ thư dùng chung Có khả năng tác động đến lớp Sach, MuonTraSach, DocGia.

Thuộc tính tK: tên đăng nhập vào hệ thống mK: mật khẩu đăng nhập hệ thống

Phương thức tạo tài khoản (tk, mk) cho phép các thủ thư tạo tài khoản dùng chung để đăng nhập vào hệ thống Chức năng đăng nhập (tk, mk) sẽ kiểm tra tính chính xác của mật khẩu; nếu đúng, người dùng sẽ được đăng nhập, nếu sai sẽ yêu cầu nhập lại Phương thức đăng xuất giúp thủ thư thoát khỏi hệ thống một cách dễ dàng Định nghĩa liên quan đến thông tin của sách cho thấy mối quan hệ mượn trả với lớp độc giả; một quyển sách có thể không được mượn hoặc có thể được mượn bởi một hoặc nhiều độc giả khác nhau.

Mỗi cuốn sách trong thư viện được xác định bởi các thuộc tính quan trọng như mã sách (maS), tên sách (tenS), loại sách (loaiS), tên tác giả (tenTg), nhà xuất bản (nhaXb), năm xuất bản (namXb) và số lượng sách còn lại (soL) Những thông tin này không chỉ giúp quản lý kho sách hiệu quả mà còn hỗ trợ độc giả dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn sách phù hợp.

Phương thức getter() được sử dụng để lấy dữ liệu và thuộc tính của sách, trong khi setter() giúp chỉ định thông tin thuộc tính của sách Các phương thức add(Sach), delete(Sach), và edit(Sach) lần lượt thực hiện việc thêm, xóa, và sửa thông tin sách trong cơ sở dữ liệu Để hiển thị thông tin sách trên giao diện, phương thức display(Sach) được áp dụng Ngoài ra, phương thức check(int sl) kiểm tra số lượng sách còn lại so với tham số (sl), và search(String) dùng để tìm kiếm sách Định nghĩa này chứa thông tin về mối quan hệ mượn trả giữa độc giả và sách.

Thuộc tính ngayM đại diện cho ngày mà độc giả bắt đầu mượn sách, trong khi ngayHentra là ngày mà độc giả hẹn trả sách Ngày hoàn trả sách cho thư viện được thể hiện qua ngayT, và mã sách mượn được xác định bằng maS Cuối cùng, maDG là mã độc giả mượn sách.

Phương thức getter() được sử dụng để lấy dữ liệu và thuộc tính của lớp mượn trả, trong khi setter() giúp chỉ định thông tin thuộc tính cho lớp này Hàm add(Muontrasach) cho phép thêm thông tin khi có bạn mượn sách, còn delete(Muontrasach) sẽ xóa quan hệ khỏi cơ sở dữ liệu Để sửa thông tin mượn trả, ta sử dụng edit(Muontrasach), và display(Muontrasach) sẽ hiển thị thông tin mượn trả Lớp này chứa thông tin của các độc giả thư viện, yêu cầu thẻ còn trong thời gian sử dụng và có quan hệ mượn trả với lớp Sach.

Thuộc tính maDG đại diện cho mã độc giả, tenDG là tên độc giả, ngaySinh ghi lại ngày sinh, trong khi soCMT là số chứng minh thư Số điện thoại được lưu trữ dưới thuộc tính sDt, và ngayHHT thể hiện ngày hết hạn thẻ độc giả Cuối cùng, diaC là địa chỉ nơi ở hiện tại của độc giả.

Phương thức getter() được sử dụng để lấy dữ liệu và thuộc tính của độc giả, trong khi setter() giúp chỉ định thông tin và thuộc tính của họ Để quản lý độc giả, phương thức add(DocGia) cho phép thêm độc giả mới vào cơ sở dữ liệu, trong khi delete(DocGia) giúp xóa độc giả không còn cần thiết Nếu cần sửa đổi thông tin, phương thức edit(DocGia) sẽ cập nhật thông tin độc giả trong cơ sở dữ liệu Để hiển thị thông tin, phương thức display(DocGia) sẽ trình bày thông tin độc giả trên giao diện Đặc biệt, checkCard(String) kiểm tra mã thẻ độc giả để xác định tính hợp lệ, và phương thức search(String) hỗ trợ tìm kiếm thông tin độc giả trong cơ sở dữ liệu.

Phân tích động

2.1 Các biểu đồ giao tiếp

Thủ thư tìm kiếm sách

Thủ thư tìm kiếm độc giả

Thủ thư thêm độc giả

Thủ thư sửa độc giả

Thủ thư xóa độc giả

Thủ thư xóa sách Độc giả mượn sách Độc giả trả sách

Pha thiết kế

Lựa chọn công nghệ mạng

Hệ thống mạng 3 tầng bao gồm: Tầng giao diện người dùng (User Interface) cho phép người sử dụng nhập yêu cầu và xem kết quả, chỉ tập trung vào việc giao tiếp mà không thực hiện tính toán Tầng ứng dụng (Application Server) xử lý các chức năng chính và kiểm tra ràng buộc, hoạt động độc lập với thiết kế giao diện Cuối cùng, tầng dữ liệu (Database Server) lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn cho việc truy cập đồng thời thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu, thực hiện các thao tác đọc và ghi dữ liệu cần thiết cho phần mềm.

Hệ thống mạng 3 tầng mang lại nhiều lợi ích quan trọng Đầu tiên, việc phân chia thành ba phần: logic chương trình, giao diện người dùng và cơ chế quản lý hiệu năng/bảo mật dữ liệu giúp lập trình viên dễ dàng phát triển hệ thống Thứ hai, việc sử dụng máy tính hiệu quả hơn tùy thuộc vào từng tầng, với giao diện người dùng không yêu cầu máy tính lớn, trong khi logic chương trình cần CPU và bộ nhớ, và quản lý dữ liệu đòi hỏi khả năng tính toán và dung lượng đĩa lớn hơn Thứ ba, khả năng cải tiến hiệu năng thông qua việc nhân rộng máy ở lớp dữ liệu và lớp giữa giúp cân bằng tải và tối ưu hóa Cuối cùng, tính bảo mật được nâng cao nhờ vào các cơ chế bảo vệ nghiêm ngặt cho máy chủ, chương trình và dữ liệu khi triển khai trên mạng Internet.

Kiến trúc ba tầng mang lại nhiều lợi ích cho hệ thống, trong đó có việc đặt cơ chế bảo mật ở tầng giữa để bảo vệ dữ liệu khỏi các tấn công từ bên ngoài, giúp tầng dữ liệu hoạt động nhanh chóng và hiệu quả Với thiết kế này, chúng ta có thể hạn chế đầu tư khi gặp sự cố, vì không cần phải thay thế toàn bộ hệ thống mà chỉ cần điều chỉnh tầng giữa làm trung gian giữa client và mainframe Tính linh hoạt của kiến trúc ba tầng cũng cho phép thêm hoặc bớt máy tính trong hệ thống một cách dễ dàng, từ đó phát triển hệ thống theo nhu cầu Hơn nữa, tầng client có thể sử dụng nhiều loại thiết bị khác nhau như máy tính cá nhân, PDA hay điện thoại di động, trong khi tầng giữa và tầng dữ liệu vẫn hoạt động ổn định mà không thay đổi.

Thiết kế tương tranh và an toàn bảo mật

Dữ liệu thư viện sẽ được quản lý tập trung trên một máy chủ, và các máy tính trong thư viện cần gọi các hàm thao tác trên máy chủ để thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu Tuy nhiên, điều này có thể gây ra sự tương tranh giữa các máy khách.

- Để giảm thiểu tương tranh, ta sẽ sử dụng các giao tác để thực hiện một tập các thay đổi trên cơ sở dữ liệu

Mỗi giao tác thay đổi cơ sở dữ liệu trải qua ba pha: pha đọc, pha phê chuẩn và pha ghi Trong pha đọc, mọi cập nhật dữ liệu được ghi nhận vào các bản ghi tạm thời Tiếp theo, ở pha phê chuẩn, các bản ghi tạm sẽ được kiểm tra để phát hiện xung đột với các giao tác trước đó; nếu có xung đột, giao tác sẽ bị hủy Cuối cùng, nếu không có xung đột nào xảy ra trong pha phê chuẩn, các bản ghi tạm sẽ được chuyển thành dữ liệu chính thức trong pha ghi.

Để giảm thiểu sự tương tranh, các giao tác sẽ được đánh số thứ tự trước khi vào pha phê chuẩn Pha đọc và pha phê chuẩn có thể diễn ra đồng thời, nhưng pha cuối (pha ghi) phải thực hiện tuần tự theo số thứ tự đã được gán Mỗi số thứ tự chỉ được gán một lần và không được tái sử dụng.

2.2 Thiết kế an toàn bảo mật

Các khía cạnh của an toàn bảo mật bao gồm sự riêng tư, xác thực, tính không thể bác bỏ, tính toàn vẹn và tính an toàn Sự riêng tư đảm bảo thông tin chỉ được truy cập bởi những người dùng được phép, ngăn chặn truy cập trái phép Xác thực giúp xác định độ tin cậy của thông tin dựa trên nguồn gốc của nó Tính không thể bác bỏ đảm bảo rằng người tạo ra thông tin không thể phủ nhận trách nhiệm của mình, hữu ích trong trường hợp có sai sót Tính toàn vẹn bảo vệ thông tin khỏi mất mát và đảm bảo dữ liệu trong hệ thống luôn nhất quán, đồng thời ngăn chặn thay đổi trái phép Cuối cùng, tính an toàn đảm bảo kiểm soát truy cập tài nguyên một cách hiệu quả.

(như máy móc, tiến trình, cơ sở dữ liệu và các tệp) Tính an toàn cũng được hiểu như là quyền hạn

Để đảm bảo an ninh thông tin, cần tuân thủ các quy luật quan trọng như ngăn chặn xâm nhập máy chủ trái phép và bảo vệ thông tin nhạy cảm như ý tưởng kinh doanh, hồ sơ cá nhân và chi tiết thẻ tín dụng Các thông tin khi truyền ra bên ngoài phải được bảo vệ khỏi việc nghe lén, chỉ cho phép người nhận hợp lệ có thể truy cập Bảo vệ mật khẩu của khách hàng và nhân viên không chỉ là chính sách bảo mật mà còn liên quan đến quyền riêng tư Hơn nữa, cần bảo vệ tài nguyên hệ thống của khách hàng khỏi truy cập bất hợp pháp và sự phá hoại từ bên ngoài, nhằm cung cấp dịch vụ chất lượng và tránh những rắc rối pháp lý.

Để đảm bảo an toàn và bảo mật cho hệ thống, cần áp dụng một số biện pháp quan trọng Trước hết, sử dụng mã hóa MD5 cho các thông tin nhạy cảm như tên tài khoản và mật khẩu Mọi thay đổi trong cơ sở dữ liệu phải được ghi lại trong file nhật ký, bao gồm thông tin về dữ liệu thay đổi, thời gian và địa chỉ IP của máy tính thực hiện thay đổi Thực hiện sao lưu dữ liệu máy chủ thường xuyên là cần thiết để phòng ngừa các cuộc tấn công Ngoài ra, mọi yêu cầu từ máy khách cũng cần được ghi lại trong file nhật ký để tránh mất mát thông tin do sự cố mạng Cuối cùng, để phòng tránh SQL Injection, cần lọc và loại bỏ các ký tự đặc biệt trong dữ liệu mà người dùng nhập vào.

Phân rã hệ thống con

Dựa trên yêu cầu, hệ thống cần xây dựng có thể được chia thành các hệ thống con sau: Hệ thống quản lý sách bao gồm các chức năng như thêm sách, sửa thông tin sách, xóa sách và tìm kiếm sách Hệ thống quản lý mượn trả sách sẽ hỗ trợ các thao tác mượn sách và trả sách Cuối cùng, hệ thống quản lý độc giả cho phép thêm độc giả, sửa thông tin độc giả, xóa thông tin độc giả và tìm kiếm độc giả.

Xây dựng biểu đồ gói

Ngày đăng: 17/06/2022, 17:44

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w