1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài

108 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài
Người hướng dẫn Cô Giáo Trần Thị Phương Hiền
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 862,79 KB

Cấu trúc

  • Phần I: Tổng quan về Cảng (2)
    • I.1. Thông tin chung về cảng (3)
    • I.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cảng (3)
      • I.2.1. Giai đoạn tr-ớc năm 1992 (3)
      • I.2.1. Giai đoạn 1993- 1998 (4)
      • I.2.3. Giai đoạn từ 1998 đến nay (5)
    • I.3. Chức năng và nhiệm vụ của cảng (5)
      • I.3.1. Chức năng (5)
      • I.3.2. Nhiệm vụ (6)
    • I.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí (6)
      • I.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (6)
      • I.4.2. Chức năng của các bộ phận (8)
    • I.5. Các đặc điểm cơ bản ảnh h-ởng (0)
      • I.5.1. Đặc điểm về sản phẩm (9)
      • I.5.2. Đặc điểm về thị tr-ờng (9)
        • I.5.2.1. Thị tr-ờng Quốc tế (9)
        • I.5.2.2. Thị tr-ờng nội địa (10)
      • I.5.3. Đặc điểm về cách thức quản lí (11)
  • Phần II: Thực trạng công tác QTNS tại Cảng (0)
    • II.1. Sơ đồ các công việc Quản trị nhân sự (0)
      • II.1.1. Sơ đồ các bộ phận công việc (13)
      • II.1.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận (13)
    • II.2. Thực trạng công tác QTNS (0)
      • II.2.1. Công tác hoạch định nhu cầu nhân sự (15)
        • II.2.1.1. Căn cứ hoạch định nhu cầu nhân sự (15)
        • II.2.1.2. Ph-ơng pháp hoạch định nhu cầu nhân sự (15)
        • II.2.1.3. Quá trình hoạch định (16)
      • II.2.2. Công tác tuyển dụng nhân sự (17)
        • II.2.2.1. Nguyên tắc tuyển dụng (17)
        • II.2.2.2. Ph-ơng pháp tuyển dụng (18)
    • II. 2.2.2.1. Đối với nguồn tuyển dụng từ bên trong (18)
    • II. 2.2.2.2. Đối với nguồn tuyển dụng từ bên ngoài (18)
      • II.2.2.3. Tiêu chuẩn tuyển dụng (18)
      • II.2.2.4. Quy tr×nh tuyÓn dông (19)
      • II.2.2.5. Cơ cấu nhân sự (26)
    • II. 2.2.5.1. Cơ cấu nhân sự theo trình độ (26)
    • II. 2.2.5.2. Cơ cấu theo giới tính (28)
    • II. 2.2.5.3. Cơ cấu theo tuổi (29)
      • II.2.3. Công tác bố trí, sự dụng nhân sự (0)
        • II.2.3.1. Phân công bố trí nhân sự (31)
        • II.2.3.2. Tình hình sử dụng nhận sự (35)
    • II. 2.3.2.1. Tình hình sử dụng nhân sự về thời gian (35)
    • III. 2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng nhân sự (38)
    • II. 2.4 .Công tác đánh giá nhân sự (0)
      • II.2.4.1. Mục tiêu đánh giá (40)
      • II.2.4.2. Quy trình đánh giá (41)
      • II.2.4.3. Ph-ơng pháp đánh giá (42)
      • II.2.4.4. Tiêu chuẩn đánh giá (43)
      • II.2.5. Công tác đề bạt bổ nhiệm cán bộ (45)
        • II.2.5.1. Nguyên tắc chung (45)
        • II.2.5.2. Bổ nhiệm cán bộ (46)
    • II. 2.5.2.1. Thời gian giữ chức vụ (46)
    • II. 2.5.2.2. Điều kiện bổ nhiệm (46)
    • II. 2.5.2.3. Trình tự bổ nhiệm (48)
      • II.2.6. Thù lao lao động và chính sách đãi ngộ (49)
        • II.2.6.1. Thù lao lao động (49)
    • II. 2.6.1.1. Chế độ l-ơng (49)
    • II. 2.6.1.2. Chế độ th-ởng (53)
      • II.2.6.2. Chính sách đãi ngộ (54)
    • II. 2.6.2.1. BHXH và BHYT (54)
    • II. 2.6.2.2. Công tác chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên (55)
      • II.2.7. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (56)
        • II.2.7.1. Xác định nhu cầu đào tạo (57)
        • II.2.7.2 Xác định mục tiêu đào tạo (57)
        • II.2.7.3. Lựa chọn đối t-ợng đào tạo (58)
        • II.2.7.4. Lựa chọn hình thức đào tạo (59)
    • II. 2.7.4.1. Đào tạo tự nguyện (59)
    • II. 2.7.4.2. Đào tạo của Cảng (59)
      • II.2.7.5. Dự toán chi phí đào tạo (60)
      • II.2.7.6. Lựa chọn cơ sở đào tạo và giáo viên giảng dạy (61)
      • II.2.7.7. Tổ chức thực hiện (61)
      • II.2.7.8. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo (62)
      • II.2.7.9. Tình hình thực hiện kế hoạch đào tạo (63)
      • II.3. Đánh giá tổng quát tình hình (64)
        • II.3.1. Kết quả đạt đ-ợc (64)
        • II.4.2. Những tồn tại (66)
  • Phần III: Hoàn thiện công tác QTNS tại Cảng (0)
    • III.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác (0)
      • III.1.1. Vị trí của cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (69)
      • III.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác (70)
    • III.2. Định h-ớng phát triển của Cảng (71)
    • III.3. Định h-ớng Quản trị nhân sự của Cảng (71)
    • III.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện (0)
      • III.4.1. Công tác thu hút nhân sự (72)
        • III.4.1.1. Hoàn thiện công tác hoạch định (72)
        • III.4.1.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự (74)
        • III.4.1.3. Hoàn thiện công tác bố trí sử dụng lao động (77)
      • III.4.2. Công tác duy trì nhân sự (79)
        • III.4.2.1. Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc (79)
        • III.4.2.2. Hoàn thiện công tác thù lao động (0)
    • III. 4.2.2.1. Công tác thù lao lao động (82)
    • III. 4.2.2.2. Thực hiện chính sách đãi ngộ (86)
      • III.4.3. Công tác đào tạo và phát triển nhân sự (87)
        • III.4.5.1. Xây dựng nguồn vốn cho đào tạo (0)
    • III. 4.3.1.1. Nguồn vốn cho đào tạo (88)
    • III. 4.3.1.2. Cơ chế sử dụng vốn (88)
      • III.4.3.2. Tạo nguồn và lựa chọn cơ sở đào tạo (90)
      • III.4.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo (91)
    • III. 4.3.3.1. Đánh giá thông qua hệ thống các chỉ tiêu (91)
    • III. 4.3.3.2. Đánh giá dựa trên ý kiến phản ánh (93)
    • III. 4.3.3.3. Tổ chức thi sau đào tạo (94)
    • III. 4.3.3.4. Đánh giá thông qua sự thay đổi hành vi (95)

Nội dung

Tổng quan về Cảng

Thông tin chung về cảng

Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài cách trung tâm Hà Nội 22km về phía Tây-Tây Bắc, tọa lạc tại tọa độ 21°13'18" vĩ độ Bắc và 105°48'16" kinh độ Đông.

Phạm vi chiếm đất của dự án là 514ha, bao gồm việc xây dựng và cải tạo toàn bộ hạ tầng cơ sở kỹ thuật Các công trình sẽ được xây mới như đường hạ cất cánh, đường lăn, sân đỗ, nhà ga hành khách và hàng hóa, cùng với các công trình quản lý điều hành bay, xưởng sửa chữa máy bay và khoang chứa máy bay Tất cả sẽ được trang bị các thiết bị đồng bộ, tạo thành một tổ hợp hoàn chỉnh cho cảng Hàng không Quốc tế, có khả năng tiếp nhận các loại máy bay lớn, bay xa và hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cảng

I.2.1 Giai đoạn tr-ớc năm 1992

Sân bay Nội Bài, được xây dựng từ những năm 60, từng là căn cứ quan trọng của không quân Việt Nam trong cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước Sau năm 1975, sân bay được chia thành hai khu vực: một khu vực phục vụ mục đích quân sự và một khu vực dành cho hàng không dân dụng.

Sân bay dân dụng Nội Bài được thành lập theo quyết định số 239/QĐ-TC ngày 28/02/1977 do Tổng cục Hàng không Dân dụng Việt Nam ký Hiện nay, sân bay này trực thuộc Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.

Vào ngày 26 tháng 4 năm 1978, Hội đồng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 341/TTg, do Phó Thủ tướng Lê Thanh Nghị ký, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế và cho phép Tổng cục Hàng không Dân dụng cải tạo, mở rộng Sân bay Nội Bài thành Sân bay Quốc tế Thủ Đô.

Năm 1988, xây dựng khu trung tâm Quản lí điều hành bay khu vực phía Bắc

Năm 1989, nhà ga hành khách Quốc tế G2 được xây dựng nhằm giải quyết tình trạng quá tải tại nhà ga hành khách Quốc tế G4, đồng thời G4 được chuyển đổi thành ga hành khách Quốc tế.

+ Xây dựng công trình Rađa SKALA-MPR quản lí máy đ-ờng dài

+ Xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin

+ Lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu tại đ-ờng băng, đ-ờng lăn, sân đỗ…

+ Xây dựng khu kho xăng, kho nhiên liệu…

Các công trình này không chỉ đáp ứng nhu cầu hiện tại mà còn hướng tới việc hiện đại hóa sân bay quốc tế Nội Bài trong tương lai.

Vào ngày 27 tháng 9 năm 1990, Tổng cục Hàng không Dân dụng đã ban hành quyết định số 152/TCHK, chuyển sân bay quốc tế Nội Bài trực thuộc Tổng cục Hàng không Dân dụng.

Từ tháng 6 đến tháng 9/1991, Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng không đã quyết định thành lập ba Xí nghiệp: Xí nghiệp vận tải Hàng không, Xí nghiệp dịch vụ thương nghiệp Hàng không và Xí nghiệp dịch vụ xây dựng Hàng không Các xí nghiệp này hoạt động độc lập và trực thuộc sân bay quốc tế Nội Bài, thực hiện theo phân cấp quản lý của Tổng công ty Hàng không Việt Nam.

Vào ngày 02/04/1993, Cục trưởng Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam đã ban hành quyết định số 204/CAAV, thành lập Cụm cảng Hàng không Sân bay Miền Bắc, trực thuộc Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam Theo quyết định này, Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài được quản lý trực tiếp bởi Cụm cảng Hàng không Sân bay Miền Bắc.

Vào ngày 05/05/1995, phó Thủ tướng đã ký quyết định 275/TTg phê duyệt dự án xây dựng nhà ga phía Bắc cảng hàng không Quốc tế Nội Bài (nhà ga T1) Đến cuối năm 1995, công trình nhà ga T1 tại sân bay Quốc tế Nội Bài chính thức được khởi công.

Ngày 28/06/1996 Thủ t-ớng Chính phủ ra Quyết định số 431-TTg do phó Thủ t-ơng Trần Đức L-ơng kí và phê duyệt dự án đầu t- cải tạo mở rộng Cảng

Hàng không Quốc tế Nội Bài phần phía Bắc (nằm bên trái trục đ-ờng Bắc Thăng Long- Nội Bài)

Vào ngày 6 tháng 10 năm 1997, Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký Quyết định số 823/TTg, điều chỉnh dự án xây dựng nhà ga phía Bắc – T1 Đến năm 2000, nhà ga đã đạt công suất 3.146.586 hành khách mỗi năm, và đến năm 2005, công suất này tăng lên 4.539.967 hành khách mỗi năm.

I.2.3 Giai đoạn từ 1998 đến nay Đứng tr-ớc những yêu cầu phát triển mới của ngành Hàng không dân dụng nói riêng và của nền kinh tế đất n-ớc nói chung, ngày 06/07/1998 Thủ t-ớng Chính phủ ra quyết định số 113/1998/QĐ- TTg chuyển Cụm cảng Hàng không Sân bay Miền bắc từ đơn vị kinh tế sự nghiệp thành doanh nghiệp Nhà n-ớc hoạt động công ích thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam Theo đó, Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài là một doanh nghiệp Nhà n-ớc hoạt động công ích hạch toán phụ thuộc vào Cụm cảng Hàng không Sân bay Miền bắc Từ đó đến nay, Nội Bài đang nỗ lực khẩn tr-ơng nhanh chóng hoàn thiện mô hình tổ chức và quản lý theo quy chế mới, từng b-ớc đ-a Cảng phát triển ngang hàng với các Cảng Hàng không quốc tế trong khu vực và trên thế giới

Sân bay Nội Bài đã và đang được nâng cấp thành cảng hàng không quốc tế hiện đại, phù hợp với vị thế của Thủ đô Hà Nội, nhờ vào các quyết định quan trọng như 152/TTg, 275/TTg, 431/TTg, và 823/TTg từ đầu thập kỷ 21.

Chức năng và nhiệm vụ của cảng

Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo mô hình công ích, có mục tiêu kinh doanh có thu, thực hiện ba chức năng cơ bản.

- Quản lí chuyên ngành về Hàng không

- Tổ chức quản lí khai thác Cảng, cung ứng các dịch vụ hàng không theo luật định (Luật Hàng không Dân dụng Việt Nam)

- Sẵn sàng chuyển thành sân bay vận tải quân sự đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ và giữ gìn an ninh tổ quốc

Cảng có trách nhiệm xây dựng chương trình và đăng ký kế hoạch tài chính, bao gồm các báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán, để báo cáo với Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cùng các cấp có thẩm quyền Ngoài ra, cảng cũng tham gia lập quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển, và các phương án xây dựng, cải tạo, mở rộng các công trình trong khu vực Sân bay Nội Bài.

Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng vốn, tài sản, quỹ, kế toán, hạch toán, kiểm toán và các chế độ tài chính khác cho doanh nghiệp công ích theo quy định của Nhà nước; đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hoạt động tài chính tại Cảng.

- Công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm và các thông tin về hoạt động của Cảng

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan Nhà n-ớc và chính quyền địa ph-ơng đảm bảo an ninh, an toàn hoạt động Hàng không

Cục HKDD Việt Nam thực hiện giám sát các hoạt động của tổ chức và cá nhân được cấp phép khai thác tại cảng, đồng thời có quyền tạm thời đóng cửa sân bay theo quy định của pháp luật.

Quản lý khai thác cảng và cung cấp dịch vụ hàng không cùng các dịch vụ công cộng, bao gồm việc thu lệ phí và phí sử dụng cảng hàng không Đồng thời, thực hiện quản lý tài chính theo chế độ quy định của Nhà nước.

- Quản lí sử dụng, đào tạo các cán bộ, công nhân viên thuộc Cảng.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí

I.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Các Ban quản lý dự án

Trung tâm DVHK TT khai thác khu bay

Tt khai thác ga TT an ninh

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức tại cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài

T h §éi sửa ch÷ a §éi điện n-íc §éi miÔn thuÕ

H §éi th-ơng nghiệp Đôi VS

H §éi quản lÝ bay §éi thông tin

Các đài, trạm §éi máy soi §éi s©n ®-ên g §éi cơ động

Theo mô hình khai thác này, trình tự và mối liên hệ trong Cảng thể hiện sự phối hợp chặt chẽ giữa các trung tâm hoạt động tác nghiệp và các phòng ban Các trung tâm này sẽ báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động khai thác hàng ngày của cảng Hàng không lên các phòng ban tương ứng, sau đó các phòng ban này sẽ tổng hợp và báo cáo lên Tổng Giám đốc để làm cơ sở cho việc ra quyết định hiệu quả.

Cảng áp dụng mô hình quản lý trực tuyến tham mưu theo Cụm cảng Hàng không Miền Bắc, trong đó mối quan hệ giữa các phòng ban diễn ra theo đường thẳng Nhân viên chỉ thực hiện mệnh lệnh từ cấp trên, và quản lý phòng ban chịu trách nhiệm chuyên môn với Tổng giám đốc Mỗi phòng ban tham mưu cho Tổng giám đốc về các vấn đề chuyên môn chính, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Các cán bộ quản lý cũng trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau để giải quyết khó khăn, tạo ra bầu không khí hợp tác và hòa bình tại Cảng.

I.4.2 Chức năng của các bộ phận

Phòng kế hoạch đầu tư có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Cảng, đồng thời thực hiện thanh quyết toán các dự án đầu tư liên quan.

- Phòng TC- KT: Phụ trách hạch toán tài sản và nguồn vốn kinh doanh, cân đối thu chi trong Cảng

Phòng TCCBLĐ-TL chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và thuyên chuyển cán bộ Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho Tổng giám đốc và các phòng ban khác về chức năng và nhiệm vụ của mình.

- Phòng KTCN: Phụ trách việc đ-a công nghệ vào khai thác sử dụng; triển khai các kế hoạch về công nghệ, khai thác và sử dụng công nghệ

- Văn phòng Đảng Đoàn: tổ chức các hoạt động đoàn thể cho các phòng ban, phụ trách công tác công đoàn trong toàn Cảng

- TT DVKT: Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật cho các Hãng HK KD tại Cảng.

Các đặc điểm cơ bản ảnh h-ởng

Trung tâm khai thác ga đảm nhiệm việc tối ưu hóa hoạt động của nhà ga hành khách và hàng hóa, đồng thời quản lý các mối quan hệ đối ngoại Ngoài ra, trung tâm còn thực hiện việc ký kết các hợp đồng cho thuê mặt bằng với các hãng hàng không, nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Trung tâm an ninh Hàng không có nhiệm vụ đảm bảo an toàn tại sân đỗ, kho hàng và trong nhà ga, phụ trách tất cả các công tác liên quan đến việc bảo vệ an ninh hàng không.

Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm giám sát và quản lý thi công tất cả các công trình xây dựng của Cảng, đồng thời tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ thầu cho tất cả các nhà thầu tham gia vào các dự án của Cảng.

Trung tâm dịch vụ Hàng không là đơn vị chủ yếu cung cấp các dịch vụ cho các hãng hàng không, bao gồm quảng cáo và cho thuê mặt bằng tại nhà ga cùng các khu vực khác trong cảng Các đặc điểm cơ bản ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân sự của cảng bao gồm những yếu tố liên quan đến sản phẩm dịch vụ mà trung tâm cung cấp.

Sản phẩm của ngành hàng không chủ yếu là dịch vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường không Sự hài lòng của hành khách đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngành này.

Vì thế lao động cần có những yêu cầu cụ thể đặc thù Theo đó, công tác

Quản trị nhân sự cần được thực hiện một cách hoàn chỉnh từ hoạch định nhu cầu nhân sự đến tuyển mộ, đào tạo, phát triển, và chính sách đãi ngộ để tạo động lực cho người lao động Với phương châm "coi việc cơ quan như việc nhà mình", Cảng hướng tới việc xây dựng tập thể CBCNV đoàn kết và vững mạnh Các cán bộ quản lý cần phối hợp với Công đoàn để giải quyết những khó khăn, cùng nhau hợp tác nhằm phát triển bền vững.

I.5.2 Đặc điểm về thị tr-ờng

I.5.2.1 Thị tr-ờng Quốc tế

Thế giới hiện nay đang trải qua một cơn lốc toàn cầu hóa kinh tế với quy mô và tốc độ ngày càng tăng, ảnh hưởng đến nhiều quốc gia và ngành kinh tế Ngành Hàng không dân dụng, với vai trò chủ đạo trong vận tải hàng không, cũng không nằm ngoài xu hướng này và được coi là lĩnh vực có mức độ hội nhập kinh tế cao so với các ngành giao thông vận tải khác.

Ngành Hàng không Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn khi tham gia vào quá trình hội nhập, đặc biệt là khả năng tiếp cận các thị trường mới và rộng lớn hơn Xu hướng phi điều tiết và tự do hóa trong ngành Hàng không toàn cầu mở ra nhiều cơ hội cho không chỉ các hãng hàng không mà còn cho các sân bay và các công ty cung cấp dịch vụ hàng không khác, giúp họ thu hút nhiều khách hàng mới.

Hội nhập quốc tế mang lại cơ hội phát triển mạnh mẽ cho ngành Hàng không dân dụng Việt Nam, giúp mở rộng thị trường vận tải hàng không quốc tế với các cơ chế khai thác phù hợp Ngành sẽ tận dụng nguồn lực kinh tế bên ngoài và phát huy nội lực để đạt mục tiêu phát triển bền vững Đồng thời, việc phát triển đồng bộ hạ tầng hàng không sẽ tạo ra nhiều việc làm và thu nhập ổn định cho nhân viên trong ngành Hơn nữa, ngành Hàng không dân dụng Việt Nam sẽ gắn kết chặt chẽ với cộng đồng hàng không khu vực và quốc tế, nâng cao vị thế trên thị trường toàn cầu, trở thành cầu nối quan trọng cho đầu tư, du lịch và giao dịch văn hóa với thế giới.

Hội nhập ngành hàng không không chỉ là việc kết nối mà còn là nâng cao trình độ và kiến thức Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, cùng với từng CBCNV, cần trang bị hệ thống kiến thức đầy đủ để sẵn sàng hội nhập với các cảng hàng không trong khu vực và toàn cầu Để đảm bảo quá trình hội nhập hiệu quả, công tác quản trị nhân sự cần được hoàn thiện, nhằm đưa ngành hàng không Việt Nam trở thành lĩnh vực giao thông vận tải tiên phong.

I.5.2.2 Thị tr-ờng nội địa

Vận tải hàng không nổi bật với tốc độ và độ tin cậy cao hơn so với các phương thức vận tải khác như đường bộ, đường sắt và đường thủy Tuy nhiên, chi phí vận tải hàng không lại cao hơn nhiều, khiến phân khúc thị trường này chủ yếu phục vụ khách hàng có thu nhập cao và hàng hóa có giá trị lớn hoặc cần vận chuyển nhanh Việc lựa chọn phương thức vận tải phụ thuộc vào loại hàng hóa cần chuyên chở Hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành giao thông vận tải và các lĩnh vực liên quan đang phát triển mạnh mẽ, đồng thời sự cạnh tranh giữa các sản phẩm vận chuyển thay thế cũng ngày càng gay gắt.

Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế yêu cầu các nhà quản trị tại Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài và Cụm cảng Hàng không miền Bắc phải thích ứng kịp thời Để tồn tại, sự hài lòng của hành khách trở thành yếu tố sống còn, trong đó trình độ và năng lực của nhân viên phục vụ đóng vai trò then chốt Việc quản lý đội ngũ nhân viên và cải tổ bộ máy tổ chức cần thực hiện một cách năng động và đúng hướng Do đó, việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự là vô cùng quan trọng và mang tính quyết định cho sự thành công.

I.5.3 Đặc điểm về cách thức quản lí

Tại cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng tương đương với chiến lược kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Cảng Trong quá trình hoạt động, các phòng ban có sự phân định rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn, đồng thời phối hợp chặt chẽ để đảm bảo sự nhất quán trong hoạt động Cách thức quản lý được thực hiện theo các nguyên tắc đã được xác định rõ.

Tổng giám đốc là người có quyền quản lý cao nhất tại Cảng, trực tiếp quyết định tuyển dụng cán bộ công nhân viên cho các bộ phận Ngoài ra, Tổng giám đốc tham gia thảo luận xây dựng thỏa ước với người lao động và thông qua quy chế sử dụng quỹ liên quan đến lợi ích của họ Ông cũng góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch, đánh giá hiệu quả kinh doanh, đề xuất biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, cũng như đào tạo và đào tạo lại người lao động trong toàn Cảng.

Phòng TCCBLĐ-TL có trách nhiệm hỗ trợ Tổng giám đốc trong việc thực hiện các hoạt động quản trị nhân sự theo chức năng nhiệm vụ đã được phân định Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ Lao động Tiền lương được ủy quyền bởi Tổng giám đốc để ký kết các hợp đồng lao động ngắn hạn và có tính chất mùa vụ với người lao động tại Cảng.

Thực trạng công tác QTNS tại Cảng

Hoàn thiện công tác QTNS tại Cảng

Ngày đăng: 16/06/2022, 22:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình Quản trị nhân sự – Nguyễn Hữu Thân 2. Giáo trình Quản trị nhân sự - Nguyễn Thanh Hợi Khác
3. Giáo trình Quản trị nhân lực- Ths. Nguyễn Văn Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân Khác
4. Bồi d-ỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới 5. Giáo trình Kinh tế và Tổ chức Sản xuất Khác
7. Các văn bản pháp quy về vệ sinh an toàn lao động Khác
8. Kinh tế dịch vụ trong cơ chế thị tr-ờng- NXB Thống kê Khác
9. Lịch sử phát triển ngành Hàng không – NXB Chính trị Quốc gia Khác
10. Đề án tổ chức Quản lý và khai thác nhà ga T1- Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài – Côc HKDDVN Khác
11. Chiến l-ợc phát triển ngành Hàng không đến năm 2010- Cục HKDDVN Khác
12. Tạp chí Hàng không các số: 12/2004, 1/2006, 6/2005- Viện nghiên cứu HK Khác
13. Các nguồn Báo cáo KQKD của Cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức tại cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức tại cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài (Trang 7)
Ii.1.1. sơ đồ các bộ phận công việc Quản trị nhân sự tại Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
i.1.1. sơ đồ các bộ phận công việc Quản trị nhân sự tại Cảng (Trang 13)
Bảng 2: Hoạch định nhu cầu nhân sự theo kết quả SXKD của Cảng năm 2005 - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 2 Hoạch định nhu cầu nhân sự theo kết quả SXKD của Cảng năm 2005 (Trang 17)
Bảng 3: Tình hình tuyển dụng nhân sự của Cảng qua các năm - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 3 Tình hình tuyển dụng nhân sự của Cảng qua các năm (Trang 23)
Bảng 4: Chênh lệch lao động tuyển dụng tại một số Trung tâm năm 2005 - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 4 Chênh lệch lao động tuyển dụng tại một số Trung tâm năm 2005 (Trang 25)
Bảng 7: Cơ cấu lao động theo tuổi tại Cảng qua các năm - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 7 Cơ cấu lao động theo tuổi tại Cảng qua các năm (Trang 30)
Sơ đồ 4: Quy trình đánh giá năng lực thực hiện công việc tại Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Sơ đồ 4 Quy trình đánh giá năng lực thực hiện công việc tại Cảng (Trang 41)
Bảng 12 : Thanh toán tiền l-ơng cho Phòng TCCBLĐ- TL tháng 3/2006 - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 12 Thanh toán tiền l-ơng cho Phòng TCCBLĐ- TL tháng 3/2006 (Trang 53)
Sơ đồ 5: Tiến trình đào tạo và phát triển tại Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Sơ đồ 5 Tiến trình đào tạo và phát triển tại Cảng (Trang 56)
Bảng 13: Nhu cầu đào tạo theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 13 Nhu cầu đào tạo theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng (Trang 57)
Bảng 14 : Kế hoạch đào tạo cán bộ qua các năm tại Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 14 Kế hoạch đào tạo cán bộ qua các năm tại Cảng (Trang 59)
Bảng 15 : Tình hình đào tạo qua các năm tại Cảng - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 15 Tình hình đào tạo qua các năm tại Cảng (Trang 63)
Sơ đồ 6: Mô hình Trục- Nan trong hệ thống Cảng Hàng không - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Sơ đồ 6 Mô hình Trục- Nan trong hệ thống Cảng Hàng không (Trang 69)
Bảng 18: Đánh giá kết quả phỏng vấn của các ứng viên - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 18 Đánh giá kết quả phỏng vấn của các ứng viên (Trang 76)
Bảng 19: Đánh giá năng lực thực hiện công việc của các nhân viên - Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại cảng hàng không quốc tế nội bài
Bảng 19 Đánh giá năng lực thực hiện công việc của các nhân viên (Trang 81)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w