1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)

70 82 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Ký Túc Xá
Tác giả Sơn Ngọc Minh
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Hồng Yến
Trường học Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kỹ Thuật Phần Mềm
Thể loại đồ án
Năm xuất bản 2022
Thành phố Tp. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 1,53 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. MỞ ĐẦU (17)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (17)
    • 1.2. Mục đích đề tài (17)
    • 1.3. Phạm vi đề tài (18)
      • 1.3.1. Phạm vi môi trường (18)
      • 1.3.2. Phạm vi chức năng (18)
    • 1.4. Đối tượng sử dụng (18)
  • Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG NGHỆ (0)
    • 2.1. Java (19)
      • 2.1.1. Tổng quan về Java (19)
      • 2.1.2. Đặc điểm của Java (19)
      • 2.1.3. Máy ảo Java (JVM – Java Virtual Machine) (21)
      • 2.1.4. Các phiên bản của Java (22)
    • 2.2. JavaFX (23)
      • 2.2.1. JavaFX là gì? (23)
      • 2.2.2. Các tính năng quan trọng của JavaFX (23)
    • 2.3. MySQL (25)
      • 2.3.1. Sơ lược về MySQL (25)
      • 2.3.2. Những lợi ích khi sử dụng MySQL (25)
    • 2.4. Mô hình MVC (26)
  • Chương 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (0)
    • 3.1. Phân tích hệ thống (28)
      • 3.1.1. Xác định yêu cầu hệ thống (28)
    • 3.2. Thiết kế hệ thống (29)
      • 3.2.1. Sơ đồ use case (29)
      • 3.2.2. Đặc tả use case (31)
      • 3.2.3. Thiết kế CSDL (39)
    • 3.3. Thiết kế giao diện và mô tả xử lý (44)
      • 3.3.1. Đăng nhập (44)
      • 3.3.2. Trang chủ (45)
      • 3.3.3. Quản lý phòng (47)
      • 3.3.4. Quản lý sinh viên (50)
      • 3.3.5. Quản lý hóa đơn (55)
      • 3.3.6. Báo cáo thống kê (62)
      • 3.3.7. Quản lý tòa (63)
      • 3.3.8. Quản lý tài khoản và nhân viên (64)
  • Chương 4. KẾT LUẬN (7)
    • 4.1. Kết quả đạt được (68)
      • 4.1.1. Lý thuyết (68)
      • 4.1.2. Công nghệ (68)
      • 4.1.3. Ứng dụng (68)
    • 4.2. Hạn chế (69)
    • 4.3. Hướng phát triển (69)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG NGHỆ

Java

Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phổ biến, được ứng dụng rộng rãi trong phát triển phần mềm, trang web, game và ứng dụng di động.

Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun MicroSystem năm 1991

Java được phát triển với nguyên tắc "Viết một lần, thực thi khắp nơi" (WORA), cho phép phần mềm viết bằng Java chạy trên nhiều nền tảng khác nhau Điều này chỉ khả thi khi có môi trường thực thi phù hợp hỗ trợ nền tảng đó.

2.1.2.1 Hướng đối tượng hoàn toàn

Trong nỗ lực phát triển một ngôn ngữ lập trình đa nền tảng, các kỹ sư của Sun MicroSystem đã thiết kế ngôn ngữ này với mục tiêu dễ học và gần gũi với hầu hết lập trình viên Để đạt được điều này, họ đã kế thừa cú pháp từ các ngôn ngữ C và C++.

Trong Java, thao tác với con trỏ đã bị loại bỏ để đảm bảo tính an toàn và dễ sử dụng Ngoài ra, các thao tác overload, lệnh goto, cùng với các cấu trúc như struct và union cũng không được hỗ trợ trong ngôn ngữ này.

2.1.2.2 Độc lập phần cứng và hệ điều hành

Chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có khả năng chạy mượt mà trên nhiều môi trường khác nhau, được gọi là khả năng "cross-platform" Điều này cho thấy sự độc lập của Java đối với phần cứng và hệ điều hành, thể hiện qua hai cấp độ: cấp độ mã nguồn và cấp độ nhị phân.

Java đảm bảo tính nhất quán của kiểu dữ liệu trên tất cả các hệ điều hành và phần cứng khác nhau nhờ vào bộ thư viện riêng Chương trình viết bằng Java có khả năng biên dịch trên nhiều loại máy mà không gặp lỗi Mã biên dịch của Java có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau mà không cần phải dịch lại mã nguồn, tuy nhiên, cần có Java Virtual Machine để thông dịch mã này.

Ngôn ngữ lập trình Java thuộc loại ngôn ngữ thông dịch Chính xác hơn, Java là loại ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch Cụ thể như sau

Khi lập trình, hệ thống sẽ tạo ra tệp java Sau khi biên dịch, mã nguồn của chương trình sẽ được chuyển đổi thành mã byte code Khi chương trình được yêu cầu chạy, Máy ảo Java (Java Virtual Machine) sẽ thông dịch mã byte code này thành mã máy (native code).

Hình 2.1 Quá trình thông dịch

2.1.2.4 Cơ chế thu gom rác tự động

Bộ thu dọn rác trong Java theo dõi các tài nguyên đã được cấp phát Khi không còn tham chiếu nào đến vùng nhớ, bộ thu dọn rác sẽ tự động thu hồi vùng nhớ đó.

Java hỗ trợ lập trình đa tiến trình (multithreading) cho phép thực hiện nhiều công việc đồng thời, đồng thời cung cấp các giải pháp đồng bộ giữa các tiến trình, chẳng hạn như sử dụng ưu tiên (priority).

2.1.2.6 An toàn và bảo mật

Java yêu cầu chặt chẽ về kiểu dữ liệu, dữ liệu phải được khai báo tường minh, không sử dụng con trỏ hay các phép toán với con trỏ

Java kiểm soát chặt chẽ việc truy cập đến mảng và chuỗi, ngăn chặn các kỹ thuật tràn Quá trình cấp phát và giải phóng bộ nhớ diễn ra tự động, giúp giảm thiểu lỗi Cơ chế xử lý lỗi của Java hỗ trợ việc xử lý và phục hồi lỗi một cách dễ dàng hơn Để đảm bảo tính bảo mật, Java cung cấp một môi trường quản lý chương trình với nhiều mức độ khác nhau.

Mức 1: Chỉ có thể truy xuất dữ liệu cũng như phương thức thông qua giao diện mà lớp cung cấp

Mức 2: Trình biên dịch kiểm soát các đoạn mã sao cho tuân thủ các quy tacsws của ngôn ngữ lập trình Java trước khi thông dịch

Mức 3: Trình thông dịch sẽ kiểm tra mã byte code xem các đoạn mã này có đảm bảo được các quy định, quy tác trước khi thực thi

Mức 4: Java kiểm soát việc nạp các lớp vào bộ nhớ để giám sát việc vi phạm giới hạn truy xuất trước khi nạp vào hệ thống

2.1.3 Máy ảo Java (JVM – Java Virtual Machine) Để đảm bảo tính đa nền, Java sử dụng cơ chế Máy ảo của Java

Một chương trình Java, với phần mở rộng java, cần được biên dịch để tạo ra tập tin thực thi cho máy ảo Java.

7 rộng là class) Tập tin thực thi này chứa các chỉ thị dưới dạng mã Bytecode mà máy ảo Java hiểu được phải làm gì

Máy ảo Java là một chương trình thông dịch, và mỗi hệ điều hành sẽ yêu cầu một phiên bản máy ảo khác nhau Để chạy ứng dụng Java trên một hệ điều hành cụ thể, người dùng cần cài đặt máy ảo tương ứng với hệ điều hành đó.

JVM cung cấp môi trường thực thi cho chương trình Java (còn gọi là khả năng độc lập với nền)

2.1.4 Các phiên bản của Java

Java Standard Edition (Java SE) serves as a foundational platform for developing console interfaces, network applications, and Win Form applications.

Java Enterprise Edition (Java EE) – Được xây dựng trên nền tảng Java SE, giúp phát triển các ứng dụng web, các ứng dụng ở cấp doanh nghiệp, …

Java Mobile Edition (Java ME) – Là một nền tảng cho phép phát triển các ứng dụng nhúng vào các thiết bị điện tử như mobile, …

JavaFX

JavaFX là một nền tảng mạnh mẽ cho việc phát triển và phân phối ứng dụng máy tính để bàn cũng như các ứng dụng RIAs (Rich Internet Applications) có khả năng hoạt động trên nhiều thiết bị khác nhau.

JavaFX was developed by engineer Chris Oliver, initially named F3 (Form Follows Functions) In 2005, Sun Microsystems acquired the F3 project and rebranded it as JavaFX.

JavaFX được thiết kế để thay thế hoàn toàn Swing như là thư viện GUI tiêu chuẩn cho Java SE Thư viện này hỗ trợ các ứng dụng trên máy tính để bàn và trình duyệt web, tương thích với các nền tảng Windows, Linux và macOS.

2.2.2 Các tính năng quan trọng của JavaFX Được viết bằng Java - Thư viện JavaFX được viết bằng Java và có sẵn cho các ngôn ngữ có thể được thực thi trên JVM, bao gồm - Java, Groovy và JRuby Các ứng dụng JavaFX này cũng độc lập với nền tảng

FXML là một ngôn ngữ đánh dấu khai báo trong JavaFX, tương tự như HTML, được thiết kế đặc biệt để xác định giao diện người dùng.

Scene Builder là một ứng dụng trong JavaFX, cho phép người dùng thiết kế giao diện đồ họa một cách trực quan Khi được tích hợp vào các IDE như Eclipse và NetBeans, Scene Builder giúp người dùng dễ dàng tạo và chỉnh sửa các thành phần giao diện, nâng cao hiệu quả phát triển ứng dụng.

9 cập giao diện thiết kế kéo và thả, được sử dụng để phát triển các ứng dụng FXML (giống như Ứng dụng Swing Drag & Drop và DreamWeaver)

Trong JavaFX, bạn có thể tích hợp nội dung Swing thông qua lớp Swing Node, cho phép kết hợp các tính năng của cả hai công nghệ Bên cạnh đó, bạn cũng có khả năng nâng cấp các ứng dụng Swing hiện có bằng cách thêm các tính năng JavaFX, như nội dung web nhúng và đồ họa phong phú, nhằm cải thiện trải nghiệm người dùng.

Thư viện JavaFX cung cấp các điều khiển giao diện người dùng tích hợp sẵn, cho phép phát triển ứng dụng đầy đủ tính năng một cách dễ dàng và hiệu quả.

JavaFX cung cấp khả năng tạo kiểu tương tự như CSS, cho phép bạn cải thiện thiết kế ứng dụng một cách dễ dàng chỉ với kiến thức cơ bản về CSS.

JavaFX cung cấp Canvas, một API hiển thị tức thì trong gói javafx.scene.canvas, cho phép người dùng vẽ trực tiếp trong một khu vực của cảnh Ngoài ra, JavaFX cũng bao gồm các lớp trong gói javafx.print để hỗ trợ cho mục đích in ấn.

Thư viện JavaFX cung cấp một bộ API phong phú để phát triển ứng dụng GUI, đồ họa 2D và 3D, đồng thời tích hợp các tính năng của nền tảng Java như Generics, Annotations, Multithreading và Lambda Expressions Các cải tiến trong thư viện Java Collections cho phép người dùng sử dụng các danh sách và bản đồ có thể quan sát được, giúp theo dõi những thay đổi trong các mô hình dữ liệu Bên cạnh đó, JavaFX hỗ trợ đồ họa 2D và 3D thông qua các lớp đồ họa và sử dụng đường ống đồ họa tăng tốc phần cứng gọi là Prism, mang lại hiệu suất cao khi kết hợp với Card đồ họa hoặc GPU.

Nếu hệ thống không hỗ trợ card đồ họa, prism sẽ tự động sử dụng ngăn xếp kết xuất phần mềm, đảm bảo cung cấp đồ họa mượt mà cho người dùng.

MySQL

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, thuộc loại Relational Database Management System (RDBMS), được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu Hệ thống này hoạt động theo mô hình Client-Server, cho phép quản lý và truy xuất dữ liệu hiệu quả.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nổi bật nhờ vào tốc độ cao, tính ổn định và dễ sử dụng Nó có khả năng hoạt động trên nhiều hệ điều hành và cung cấp một loạt các hàm tiện ích mạnh mẽ Với tính bảo mật cao và hiệu suất vượt trội, MySQL rất phù hợp cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu qua internet.

2.3.2 Những lợi ích khi sử dụng MySQL

- Khả năng mở rộng và tính linh hoạt:

Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL mang đến nhiều tính năng linh hoạt, có khả năng xử lý các ứng dụng nhúng với dung lượng 1MB và quản lý kho dữ liệu khổng lồ lên đến hàng terabytes Một trong những đặc điểm nổi bật của MySQL là tính linh hoạt về nền tảng, hỗ trợ tất cả các phiên bản của Windows, Unix và Linux.

Kiến trúc storage-engine của MySQL cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu tùy chỉnh máy chủ theo nhu cầu của các ứng dụng đặc thù MySQL có khả năng đáp ứng các yêu cầu khắt khe từ những ứng dụng lớn như website phục vụ hàng triệu người mỗi ngày đến các hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao Với các tiện ích tải nhanh, cơ chế xử lý tiên tiến và bộ nhớ caches, MySQL cung cấp đầy đủ tính năng cần thiết cho các hệ thống doanh nghiệp hiện đại.

MySQL cung cấp sự tin cậy và khả năng sử dụng ngay lập tức với nhiều tùy chọn cấu hình tái tạo chủ/tớ tốc độ cao Điều này cho phép các nhà phân phối thứ ba dễ dàng triển khai các giải pháp tối ưu cho server cơ sở dữ liệu MySQL.

- Hỗ trợ transaction mạnh mẽ:

MySQL cung cấp một trong những engine giao dịch cơ sở dữ liệu hàng đầu trên thị trường, với các đặc điểm nổi bật như khóa mức dòng không hạn chế, hỗ trợ giao dịch ACID hoàn chỉnh, khả năng giao dịch phân loại và hỗ trợ giao dịch đa phiên (multi-version), đảm bảo rằng người đọc không bị cản trở trong quá trình viết và ngược lại.

Dữ liệu luôn được bảo đảm trong suốt thời gian hoạt động của server Các mức giao dịch độc lập được chuyên môn hóa, và khi phát hiện lỗi, hệ thống sẽ ngay lập tức khóa để ngăn chặn sự cố.

Mô hình MVC

MVC, viết tắt của Model-View-Controller, là một mẫu kiến trúc phần mềm được sử dụng để phát triển giao diện người dùng trên máy tính Mô hình này chia ứng dụng thành ba thành phần chính: Model, View và Controller, mỗi thành phần đảm nhận một nhiệm vụ riêng biệt và hoạt động độc lập với nhau, giúp tối ưu hóa quy trình phát triển và bảo trì ứng dụng.

- Model: Quản lý, xử lý dữ liệu

Là bộ phận có nhiệm vụ quản lý dữ liệu của ứng dụng

Chức năng biểu diễn, vận chuyển thông tin để trình diễn (view) và xử lý (control)

Chứa tất cả các nghiệp vụ logic, đối tượng mô tả dữ liệu,

- View: Hiển thị dữ liệu cho người dùng

Tương tác với người sử dụng

Show kết quả từ tầng Controller

Thu nhận các hoạt động, request của người sử dụng và chuyển cho tầng Controller xử lý

Hiểu một cách đơn giản, View là hệ thống các frame, cửa sổ của ứng dụng; các trang giao diện web: html, jsp; Các bảng, mẫu biểu, báo cáo

Controller đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển sự tương tác giữa Model và View Nó định nghĩa các hành vi, hoạt động và xử lý của hệ thống, đồng thời đối chiếu các hành động của người dùng từ View Controller cũng tương tác với Model để gọi View và hiển thị thông tin phù hợp cho người dùng.

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phân tích hệ thống

3.1.1 Xác định yêu cầu hệ thống

Phần mềm quản lý ký túc xá bao gồm những chức năng sau:

+ Thêm, xóa, sửa sinh viên

- Quản lý hóa đơn (điện nước, tiền phòng)

- Quản lý tài khoản và nhân viên

+ Thêm, xóa, sửa nhân viên

Thiết kế hệ thống

Hình 3 1 Sơ đồ use case

STT Tên Actor Ý nghĩa/ Ghi chú

Quản trị viên, người quản lý hệ thống, người dùng cấp cao hoặc nhân viên có quyền cao trong ký túc xá

2 Nhân viên Trưởng nhà và các nhân viên khác

Bảng 3 2 Danh sách use case

STT Tên use case Ý nghĩa

1 Quản lý phòng Thêm, xóa, sửa thông tin của phòng

2 Quản lý sinh viên Thêm, xóa sửa thông tin sinh viên

3 Quản lý hóa đơn Thêm, xem hóa đơn (điện nước, tiền phòng)

Tổng hợp tiền hóa đơn đã thu, chưa thu, số lượng phòng và nhân viên hiện tại

5 Quản lý tòa Thêm, xóa, sửa tòa

Xếp phòng cho sinh viên bằng cách cho nhân viên chọn phòng cho sinh viên vào ở

Tự động xếp sinh viên vào phòng còn trống phụ thuộc theo giới tính, ưu tiên xếp vào phòng gần đầy nhất

8 Xuất hóa đơn Xuất hóa đơn ra file pdf

9 Đăng nhập Đăng nhập vào hệ thống

10 Đăng xuất Đăng xuất khỏi hệ thống

11 Quản lý tài khoản và nhân viên

Thêm, xóa, sửa tài khoản và thông tin nhân viên

Bảng 3 3 Use case quản lý phòng

Tên use case Quản lý phòng

Mô tả Thêm, xóa, sửa thông tin phòng

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu phòng

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn quản lý phòng

- Nhấn chọn thêm phòng và điền thông tin để thêm phòng

- Nhấn vào icon chi tiết, sửa, xóa trên dòng tương ứng của phòng hiển thị trong bảng để thực hiện các thao tác xem, sửa, xóa phòng

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 4 Use case quản lý sinh viên

Tên use case Quản lý sinh viên

Mô tả Thêm, xóa, sửa thông tin sinh viên

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu sinh viên

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn quản lý sinh viên

- Nhấn chọn thêm và điền thông tin để thêm sinh viên

- Nhấn vào icon chi tiết, sửa, xóa trên dòng tương ứng của sinh viên hiển thị trong bảng để thực hiện các thao tác xem, sửa, xóa sinh viên

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 5 Use case quản lý hóa đơn

Tên use case Quản lý hóa đơn

Mô tả Thêm, xem thông tin hóa đơn

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu hóa đơn

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn Điện nước để vào phần quản lý hóa đơn điện nước

- Nhấn chọn thêm hóa đơn và điền thông tin để thêm hóa đơn

- Nhấn vào icon chi tiết trên dòng tương ứng của hóa đơn hiển thị trong bảng để thực hiện các thao tác xem chi tiết hóa đơn

- Nhấn đánh dấu là đã thu để cập nhật tình trạng hóa đơn thành đã thu

Chọn Tiền phòng để vào phần quản lý hóa đơn tiền phòng

- Nhấn chọn thêm hóa đơn và điền thông tin để thêm hóa đơn

- Nhấn vào icon chi tiết trên dòng tương ứng của hóa đơn hiển thị trong bảng để thực hiện các thao tác xem chi tiết hóa đơn

- Nhấn đánh dấu là đã thu để cập nhật tình trạng hóa đơn thành đã

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 6 Use case báo cáo thống kê

Tên use case Báo cáo thống kê

Mô tả Hiển thị báo cáo thống kê doanh thu, hóa đơn đã thu, chưa thu…

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn Báo cáo thông kê

- Nhấn chọn tháng để hiển thị báo cáo của tháng đó

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 7 Use case quản lý tòa

Tên use case Quản lý tòa

Mô tả Thêm, xóa thông tin tòa

Người thực hiện Người quản trị

20 Điều kiện trước xử lý Đăng nhập với quyền admin

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu tòa

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn quản lý tòa

- Điền thông tin và nhấn thêm để thêm tòa

- Nhấn vào icon xóa trên dòng tương ứng của tòa hiển thị trong bảng để thực hiện các thao tác xóa tòa

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 8 Use case xếp phòng thủ công

Tên use case Xếp phòng thủ công

Mô tả Xếp phòng thủ công cho sinh viên

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu phòng, dữ liệu sinh viên

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện quản lý sinh viên của phần mềm, chọn xếp phòng thủ công

- Điền thông tin và nhấn xếp phòng

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 9 Use case xếp phòng tự động

Tên use case Xếp phòng tự động

Mô tả Xếp phòng tự động cho sinh viên

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu phòng, dữ liệu sinh viên

Trên giao diện quản lý sinh viên của phần mềm, hãy chọn chức năng xếp phòng tự động để hệ thống tự động phân bổ sinh viên vào các phòng còn trống.

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 10 Use case xuất hóa đơn

Tên use case Xuất hóa đơn

Mô tả Xuất hóa đơn ra file pdf

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên

22 Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Xuất ra được file pdf

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chi tiết hóa đơn của phần mềm, chọn xuất hóa đơn để hệ thống xuất ra một file hóa đơn pdf

Dòng sự kiện khác Không

Bảng 3 11 Use case đăng nhập

Tên use case Đăng nhập

Mô tả Người dùng đăng nhập vào hệ thống

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Không

Sau xử lý Người dùng đăng nhập vào hệ thống

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao đăng nhập Điền username và password và nhấn Đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống

Dòng sự kiện khác Khi username hoặc password sai thì hiển thị thông báo và không đăng nhập vào hệ thống

Bảng 3 12 Use case đăng xuất

Tên use case Đăng xuất

Mô tả Đăng xuất khỏi hệ thống

Người thực hiện Người quản trị, nhân viên Điều kiện trước xử lý Đăng nhập

Sau xử lý Thoát ra giao diện đăng nhập

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của của phần mềm, chọn Đăng xuất để hệ thống thoát ra giao diện đăng nhập

Dòng sự kiện khác Không

3.2.2.11 Quản lý tài khoản và nhân viên

Bảng 3 13 Use case quản lý tài khoản và nhân viên

Tên use case Quản lý tài khoản và nhân viên

Mô tả Thêm xóa sửa tài khoản và nhân viên

Người thực hiện Người quản trị Điều kiện trước xử lý Đăng nhập với quyền admin

Sau xử lý Cập nhật dữ liệu tài khoản và thông tin nhân viên

Dòng sự kiện chính Ở màn hình giao diện chính của phần mềm, chọn Cấp tài khoản

- Điền thông tin và nhấn thêm mới để thêm thông tin nhân viên và thông tin tài khoản của nhân viên đó

- Nhấn vào icon chi tiết, sửa, xóa trên dòng thông tin nhân viên tương ứng để thực hiện thao tác xem, xóa, sửa thông tin nhân viên

Dòng sự kiện khác Không

Account Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDAccount Varchar (10) Primarykey Mã tài khoản

Username Varchar (40) Tên đăng nhập

Permission Varchar (12) Quyền hạn truy cập

Apartment Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDApartment Varchar (10) Primarykey Mã tòa

Số lượng phòng trong tòa

Giới tính của tòa (Tòa nam hoặc tòa nữ)

IDEmployee Varchar (12) Trưởng nhà của tòa

Bảng 3 16 Electricity and Water Bill

ElectricityandWaterBill Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDEWBill Varchar (10) Primarykey Mã hóa đơn

IDEmployee Varchar (10) Mã nhân viên

Createday date Ngày tạo hóa đơn

ChiSoDauDien double Chỉ số đầu điện

ChiSoCuoiDien double Chỉ số cuối điện

ChiSoDauNuoc double Chỉ số đầu nước

ChiSoCuoiNuoc double Chỉ số cuối nước

Total double Tổng cộng status Varchar (10) Trạng thái thanh toán

Employee Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDEmployee Varchar (10) Primarykey Mã nhân viên

Fullname Varchar (40) Họ và tên

Position Varchar (20) Vị trí chức vụ

PhoneNumber Varchar (12) Số điện thoại

IDAccount Varchar (10) Mã tài khoản

RentBill Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDRBill Varchar (10) Primarykey Mã hóa đơn

IDEmployee Varchar (10) Mã nhân viên

Createday date Ngày tạo hóa đơn

Total double Tổng cộng status Varchar (10) Trạng thái thanh toán

Room Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDRoom Varchar (10) Primarykey Mã phòng

NoStudent Varchar (100) Số lượng sinh viên

Status Varchar (40) Trạng thái phòng

Renting Price int Giá thuê

Student Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

IDStudent Varchar (10) Primarykey Mã sinh viên

Fullname Varchar (50) Họ và tên

PhoneNumber Varchar (12) Số điện thoại

University Varchar (100) Trường đại học

Grade Varchar (20) Năm học hiện tại status Varchar (10) Trạng thái xếp phòng

SYear Varchar (10) Năm bắt đầu học

Eyear Varchar (10) Năm kết thúc

Ngày đăng: 16/06/2022, 20:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Quá trình thông dịch - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Hình 2.1 Quá trình thông dịch (Trang 20)
Hình 3. 1 Sơ đồ use case - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Hình 3. 1 Sơ đồ use case (Trang 29)
Bảng 3. 1 Danh sách Actor - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 1 Danh sách Actor (Trang 29)
Bảng 3. 2 Danh sách use case - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 2 Danh sách use case (Trang 30)
Bảng 3. 3 Use case quản lý phòng - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 3 Use case quản lý phòng (Trang 31)
Bảng 3. 4 Use case quản lý sinh viên - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 4 Use case quản lý sinh viên (Trang 32)
Bảng 3. 6 Use case báo cáo thống kê - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 6 Use case báo cáo thống kê (Trang 34)
Bảng 3. 8 Use case xếp phòng thủ công - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 8 Use case xếp phòng thủ công (Trang 35)
Bảng 3. 9 Use case xếp phòng tự động - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 9 Use case xếp phòng tự động (Trang 36)
Bảng 3. 11 Use case đăng nhập - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 11 Use case đăng nhập (Trang 37)
Hình 3.2 Mô hình ERD - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Hình 3.2 Mô hình ERD (Trang 39)
Bảng 3. 14 Account - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 14 Account (Trang 40)
Bảng 3. 17 Employee - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Bảng 3. 17 Employee (Trang 42)
Hình 3.3 Giao diện đăng nhập - Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá (báo cáo cuối kì đồ án 2)
Hình 3.3 Giao diện đăng nhập (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w