1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)

91 37 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Quản Lý Đăng Ký Môn Học Và Học Phí
Tác giả Nguyễn Lê Tấn Khoa, Vũ Nguyễn Minh Quân
Người hướng dẫn ThS. Trần Thị Hồng Yến
Trường học Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại đồ án
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 3,65 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (17)
    • 1.1. L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI (17)
    • 1.2. M ỤC TIÊU (17)
    • 1.3. P HẠM VI (17)
    • 1.4. Đ ỐI TƯỢNG SỬ DỤNG (18)
    • 1.5. K ẾT QUẢ DỰ KIẾN (18)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (19)
    • 2.1 J AVA (S PRING B OOT F RAMEWORK ) (19)
      • 2.1.1 Khái niệm (19)
      • 2.1.2 Tại sao nên sử dụng Java (19)
      • 2.1.3 Áp dụng Java vào đề tài (19)
    • 2.2 P OSTGRESQL D ATABASE (19)
      • 2.2.1 Giới thiệu về postgresql (19)
      • 2.2.2 Tại sao nên sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Postgresql (20)
      • 2.2.3 Áp dụng Postgresql vào đề tài (21)
    • 2.3 R EACTJS (21)
      • 2.3.1 Giới thiệu về Reactjs (21)
      • 2.3.2 Tại sao nên sử dụng Reactjs (22)
  • CHƯƠNG 3: MÔ TẢ MÔ HÌNH USE CASE HỆ THỐNG (25)
    • 3.1 S Ơ ĐỒ U SE C ASE T ỔNG Q UÁT (25)
    • 3.2 D ANH SÁCH CÁC A CTOR (26)
    • 3.3 D ANH SÁCH CÁC U SE C ASE (26)
    • 3.4 Đ ẶC TẢ U SE C ASE (27)
      • 3.4.1 Đặc tả Use Case “Quản Lý Dữ Liệu” (27)
      • 3.4.2 Đặc tả Use Case “Thông tin cá nhân” (34)
      • 3.4.3 Đặc tả Use Case “Đăng Nhập” (35)
      • 3.4.4 Đặc tả Use Case “Quản Lý Học Phí” (36)
      • 3.4.5 Đặc tả Use Case “Thanh Toán Học Phí” (40)
      • 3.4.6 Đặc tả Use Case “Đăng Ký Lớp Học” (41)
      • 3.4.7 Đặc tả Use Case “Mở Lớp Học” (42)
      • 3.4.8 Đặc tả Use Case “Thống Kê Lịch Làm Việc” (43)
  • CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (45)
    • 4.1 S Ơ ĐỒ LOGIC (45)
    • 4.2 M Ô TẢ CHI TIẾT CẢ KIỂU DỮ LIỆU TRONG SƠ ĐỒ LOGIC (46)
      • 4.2.1 Bảng “user” – Tài Khoản người dùng (46)
      • 4.2.2 Bảng “role” – Quyền, vai trò (47)
      • 4.2.3 Bảng “lecturer” – Thông tin giảng viên (48)
      • 4.2.4 Bảng “student” – Thông tin sinh viên (49)
      • 4.2.5 Bảng “course” – Thông tin môn học (Khóa học) (50)
      • 4.2.6 Bảng “semester” – Thông tin học kì (51)
      • 4.2.7 Bảng “class_room” – Thông tin lớp học (Phòng học) (52)
      • 4.2.8 Bảng “open_course” – Đăng kí mở lớp học(Dành cho giảng viên) (53)
      • 4.2.9 Bảng “student_course” – Đăng kí lớp học (Dành cho sinh viên) (54)
      • 4.2.10 Bảng “tuition_fee” – Bảng giao dịch học phí (55)
  • CHƯƠNG 5: CÁC SƠ ĐỒ VÀ LUỒNG HOẠT ĐỘNG (57)
    • 5.1 Đ ĂNG NHẬP (57)
      • 5.1.1 Mô tả (57)
      • 5.1.2 Sơ đồ hoạt động (57)
      • 5.1.3 Sơ đồ tuần tự (58)
    • 5.2 Đ ĂNG KÍ MÔN HỌC (59)
      • 5.2.1 Mô tả (59)
      • 5.2.2 Sơ đồ hoạt động (59)
      • 5.2.3 Sơ đồ tuần tự (60)
    • 5.3 T HANH TOÁN HỌC PHÍ (60)
      • 5.3.1 Mô tả (61)
      • 5.3.2 Sơ đồ hoạt động (61)
      • 5.3.3 Sơ đồ tuần tự (62)
    • 5.4 M Ở LỚP HỌC (63)
      • 5.4.1 Mô tả (63)
      • 5.4.2 Sơ đồ hoạt động (63)
      • 5.4.3 Sơ đồ tuần tự (64)
    • 5.5 T HÊM SINH VIÊN (65)
      • 5.5.1 Mô tả (65)
      • 5.5.2 Sơ đồ hoạt động (65)
      • 5.5.3 Sơ đồ tuần tự (66)
    • 5.6 X ÓA SINH VIÊN (66)
      • 5.6.1 Mô tả (67)
      • 5.6.2 Sơ đồ hoạt động (67)
      • 5.6.3 Sơ đồ tuần tự (68)
    • 5.7 T HÊM GIẢNG VIÊN (69)
      • 5.7.1 Mô tả (69)
      • 5.7.2 Sơ đồ hoạt động (69)
      • 5.7.3 Sơ đồ tuần tự (70)
    • 5.8 X ÓA GIẢNG VIÊN (71)
      • 5.8.1 Mô tả (71)
      • 5.8.2 Sơ đồ hoạt động (71)
      • 5.8.3 Sơ đồ tuần tự (72)
  • CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÀN HÌNH CHÍNH (73)
    • 6.1 M ÀN HÌNH “Đ ĂNG N HẬP ” (73)
    • 6.2 M ÀN HÌNH “Đ ĂNG KÝ MÔN HỌC ” DÀNH CHO S INH VIÊN (74)
    • 6.3 M ÀN HÌNH “T HANH TOÁN HỌC PHÍ ” DÀNH CHO S INH VIÊN (75)
    • 6.4 M ÀN HÌNH “T HÔNG TIN CÁ NHÂN ” DÀNH CHO S INH V IÊN (76)
    • 6.5 M ÀN HÌNH “T ỔNG QUAN ” CỦA QTV (77)
    • 6.6 M ÀN HÌNH “L ỊCH LÀM VIỆC ” CỦA QTV (78)
    • 6.7 M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý S INH V IÊN ” (79)
    • 6.8 M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý G IẢNG V IÊN ” (80)
    • 6.9 M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý M ÔN H ỌC ” (81)
    • 6.10 M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý H ỌC K Ì ” (83)
    • 6.11 M ÀN HÌNH “Đ ĂNG K Ý M Ở L ỚP H ỌC ” (84)
    • 6.12 M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý L ỚP H ỌC – P HÒNG H ỌC ” (86)
    • 6.13 M ÀN HÌNH “X ÁC NHẬN H ỌC PHÍ ĐANG CHỜ ” (87)
    • 6.14 M ÀN HÌNH “Q UẢN LÝ DANH SÁCH HỌC PHÍ ” (88)
  • CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG (90)
    • 7.1 K ẾT L UẬN (90)
      • 7.1.1 Kết quả đạt được (90)
      • 7.1.2 Ưu điểm (90)
      • 7.1.3 Nhược điểm (90)
    • 7.2 H ƯỚNG MỞ RỘNG (90)
  • CHƯƠNG 8: TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

L Ý DO CHỌN ĐỀ TÀI

Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ trong xã hội hiện đại, việc công nghệ hóa mọi khía cạnh của cuộc sống đã trở thành điều tất yếu Công nghệ hóa giúp tối ưu hóa công việc, mang lại hiệu quả, tốc độ và sự an toàn Để theo kịp xu hướng và tiết kiệm thời gian, các ngành nghề, bao gồm cả giáo dục, đang chuyển sang áp dụng công nghệ Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý đăng ký môn học và học phí cho sinh viên một cách tiện lợi, nhóm nghiên cứu và phát triển đã tạo ra “Website quản lý đăng ký môn học và học phí”, giúp tiết kiệm sức lực và thời gian cho cả sinh viên và nhà trường.

M ỤC TIÊU

- Xây dựng trang web đăng kí môn học, thanh toán học phí cho sinh viên

- Xây dựng chức năng quản trị dành cho quản trị viên

- Quản trị được các lệnh thanh toán học phí, học phí nợ, xác nhận đã thanh toán học phí

- Truy xuất thông tin môn học theo từng học kì.

P HẠM VI

Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu sơ bộ về nhu cầu sử dụng của người dùng, nhóm quyết định phạm vi thực hiện đề tài như sau:

 Phạm vi địa lý: Ứng dụng sử dụng theo quy mô trong 1 trường học

 Quản lý người sử dụng (sinh viên)

 Quản lý thông tin học phí sinh viên theo từng kì

 Xác nhận thanh toán học phí

Đ ỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Sinh viên và giảng viên (Quản trị viên).

K ẾT QUẢ DỰ KIẾN

- Hoàn thành website đăng kí môn học và thanh toán học phí

- Hoàn thành chức năng cho phép sinh viên đăng ký môn học, thanh toán học phí theo từng kì

- Hoàn thành tính năng quản trị dữ liệu (Môn học, Phòng học, giảng viên, sinh viên,…)

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

J AVA (S PRING B OOT F RAMEWORK )

Spring Boot là một dự án được phát triển bởi ngôn ngữ Java trong hệ sinh thái Spring Framework Nó giúp lập trình viên đơn giản hóa quá trình phát triển ứng dụng, cho phép họ tập trung vào việc xây dựng các tính năng kinh doanh thay vì lo lắng về cấu hình phức tạp.

2.1.2 Tại sao nên sử dụng Java

Khi sử dụng Java, quá trình tạo một dự án web trở nên đơn giản và nhanh chóng, vì Java tự động xử lý nhiều công đoạn như các framework PHP như Symfony hay Laravel Điều này cho phép chúng ta tập trung vào việc phát triển Controller Hơn nữa, sau khi build, ứng dụng Java thường chạy nhanh hơn so với PHP, ngay cả khi PHP đã được tối ưu hóa bằng APC Cache.

2.1.3 Áp dụng Java vào đề tài

- Nhóm chúng em sử dụng Java để làm Backend dễ dàng hơn và có nhiều chức năng phát triển hơn.

P OSTGRESQL D ATABASE

PostgreSQL is an advanced, open-source object-relational database management system designed for general-purpose use.

- PostgreSQL được phát triển dựa trên POSTGRES 4.2 tại phòng khoa học máy tính Berkeley, Đại học California

PostgreSQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được phát triển chủ yếu cho các nền tảng tương tự UNIX, nhưng đã được điều chỉnh để tương thích với nhiều hệ điều hành khác như Mac OS X, Solaris và Windows.

PostgreSQL là phần mềm mã nguồn mở miễn phí, cho phép người dùng tự do sử dụng, sửa đổi và phân phối theo giấy phép PostgreSQL Với giấy phép này, bạn có toàn quyền kiểm soát và tùy chỉnh phần mềm theo nhu cầu của mình.

PostgreSQL có tính ổn định cao, giúp giảm thiểu công tác bảo trì, từ đó làm giảm chi phí sở hữu cho các ứng dụng phát triển dựa trên hệ quản trị dữ liệu này so với các hệ thống khác.

2.2.2 Tại sao nên sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Postgresql Ưu điểm:

- PostgreSQL có thể chạy các trang web và ứng dụng web động với LAMP

- Ghi nhật ký viết trước của PostgreSQL làm cho nó trở thành một cơ sở dữ liệu có khả năng chịu lỗi cao

Mã nguồn của PostgreSQL được cung cấp miễn phí dưới giấy phép mã nguồn mở, cho phép người dùng tự do sử dụng, sửa đổi và triển khai theo nhu cầu kinh doanh của mình.

PostgreSQL cung cấp hỗ trợ cho các đối tượng địa lý, cho phép bạn triển khai các dịch vụ dựa trên vị trí và hệ thống thông tin địa lý một cách hiệu quả.

PostgreSQL cung cấp khả năng hỗ trợ các đối tượng địa lý, cho phép nó hoạt động như một kho lưu trữ dữ liệu không gian địa lý, phục vụ cho các dịch vụ dựa trên vị trí và hệ thống thông tin địa lý.

- Hạn chế việc bảo trì hệ thống

Postgres không thuộc sở hữu của bất kỳ tổ chức nào, điều này đã gây khó khăn cho việc quảng bá tên tuổi của nó Mặc dù vậy, Postgres sở hữu đầy đủ tính năng và có thể cạnh tranh sòng phẳng với các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) khác.

- Những thay đổi được thực hiện để cải thiện tốc độ đòi hỏi nhiều công việc hơn MySQL vì PostgreSQL tập trung vào khả năng tương thích

- Nhiều ứng dụng nguồn mở hỗ trợ MySQL, nhưng có thể không hỗ trợ PostgreSQL

- Về số liệu hiệu suất, nó chậm hơn MySQL

Tại sao nên sử dụng PostgreSQL:

PostgreSQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ với tính năng đa dạng, hỗ trợ phát triển ứng dụng và bảo vệ toàn vẹn dữ liệu Nó cung cấp môi trường chịu lỗi, giúp quản lý dữ liệu hiệu quả cho cả tập dữ liệu lớn và nhỏ Hệ thống này không chỉ miễn phí và mã nguồn mở mà còn có khả năng mở rộng tuyệt vời, phù hợp với nhu cầu của người dùng.

Bạn có thể tạo các kiểu dữ liệu riêng, phát triển các hàm tùy chỉnh và viết mã từ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau mà không cần phải biên dịch lại cơ sở dữ liệu.

PostgreSQL tuân thủ tiêu chuẩn SQL mà không xung đột với các tính năng truyền thống, tránh những quyết định kiến trúc có thể gây hại Nhiều tính năng theo tiêu chuẩn SQL được hỗ trợ, mặc dù có thể có một số cú pháp hoặc hàm hơi khác biệt.

2.2.3 Áp dụng Postgresql vào đề tài

Nhờ vào những tính năng vượt trội của PostgreSQL, nhóm đã quyết định sử dụng PostgreSQL làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu chính Máy chủ sử dụng PostgreSQL để lưu trữ toàn bộ dữ liệu, và dữ liệu này sẽ được truy xuất thông qua REST API.

R EACTJS

React.js là một thư viện Javascript đang phát triển mạnh mẽ trong xu hướng Single Page Application, nổi bật với sự đơn giản và khả năng tích hợp dễ dàng với các thư viện Javascript khác Khác với AngularJS, cho phép nhúng mã Javascript vào HTML qua các thuộc tính như ng-model hay ng-repeat, React sử dụng JSX để nhúng HTML vào Javascript, giúp lồng ghép các đoạn mã một cách trực quan và dễ hiểu hơn Sự kết hợp giữa Javascript và HTML trong JSX làm cho các component trở nên rõ ràng và dễ dàng quản lý.

React là thư viện UI do Facebook phát triển, giúp xây dựng các thành phần giao diện người dùng tương tác, có trạng thái và tái sử dụng Thư viện này được ứng dụng rộng rãi tại Facebook và Instagram, nơi toàn bộ ứng dụng được phát triển hoàn toàn bằng React.

React là một thư viện hấp dẫn vì khả năng hoạt động không chỉ trên phía client mà còn có thể render trên server, cho phép kết nối linh hoạt giữa hai bên Thư viện này so sánh sự thay đổi giữa các giá trị của lần render hiện tại và lần render trước đó, giúp cập nhật tối thiểu các thay đổi trên DOM.

2.3.2 Tại sao nên sử dụng Reactjs

React là một thư viện GUI nguồn mở bằng JavaScript, chuyên tập trung vào việc hoàn thành các nhiệm vụ giao diện người dùng một cách hiệu quả Nó được phân loại là kiểu “V” trong mô hình MVC (Model-View-Controller).

Là lập trình viên JavaScript, bạn sẽ nhanh chóng nắm bắt những kiến thức cơ bản về React Chỉ trong vài ngày, bạn có thể bắt đầu phát triển các ứng dụng web sử dụng React một cách dễ dàng.

Để nâng cao kiến thức về React, hãy tìm hiểu thêm qua các hướng dẫn đa dạng, bao gồm video và tài liệu Những nguồn tài nguyên này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng công cụ và mở rộng góc nhìn của mình.

Hỗ trợ Reusable Component trong Java:

React cho phép tái sử dụng các components đã phát triển cho những ứng dụng khác có chức năng tương tự, mang lại lợi ích đáng kể cho lập trình viên Tính năng này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao hiệu quả trong quá trình phát triển phần mềm.

Viết component dễ dàng hơn:

- React component dễ viết hơn vì nó sử dụng JSX, mở rộng cú pháp tùy chọn cho JavaScript cho phép kết hợp HTML với JavaScript

JSX là sự kết hợp hoàn hảo giữa JavaScript và HTML, giúp đơn giản hóa quá trình xây dựng cấu trúc trang web Phần mở rộng này cũng hỗ trợ việc render các lựa chọn một cách dễ dàng hơn.

JSX, mặc dù không phải là phần mở rộng cú pháp phổ biến nhất, nhưng đã chứng minh hiệu quả trong việc phát triển các components đặc biệt và ứng dụng quy mô lớn.

Hiệu suất tốt hơn với Virtual DOM:

React cải thiện hiệu quả của quá trình DOM (Mô hình đối tượng tài liệu), một vấn đề thường gặp trong các dự án ứng dụng web Nhờ vào việc sử dụng virtual DOM, React giúp tránh những khó khăn liên quan đến quá trình này, mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.

Công cụ này cho phép tạo ra các virtual DOM và lưu trữ chúng trong bộ nhớ, giúp cập nhật ngay lập tức khi có sự thay đổi trong DOM thực tế.

- Hệ thống này sẽ ngăn DOM thực tế để buộc các bản cập nhật được liên tục Do đó, tốc độ của ứng dụng sẽ không bị gián đoạn

React cho phép xây dựng giao diện người dùng có khả năng được lập chỉ mục trên các công cụ tìm kiếm, mang lại lợi thế lớn cho SEO Điều này đặc biệt quan trọng vì không phải tất cả các khung JavaScript đều hỗ trợ tốt cho việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

React không chỉ giúp tăng tốc độ ứng dụng mà còn cải thiện hiệu quả SEO Tốc độ tải trang web là yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa SEO, vì vậy việc sử dụng React có thể mang lại lợi ích lớn cho thứ hạng tìm kiếm.

Lí do vì sao nên sử dụng Reactjs

MÔ TẢ MÔ HÌNH USE CASE HỆ THỐNG

S Ơ ĐỒ U SE C ASE T ỔNG Q UÁT

Hình 3.1 Sơ đồ Use Case tổng quát

D ANH SÁCH CÁC A CTOR

STT Tên Actor Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 Sinh Viên Truy cập sử dụng đăng ký môn học, quản lý thông tin học tập, thanh toán học phí

2 Quản Trị Viên(Giảng viên) Sử dụng, truy cập, quản trị toàn bộ hệ thống

Bảng 3.1 Danh sách các Actor

D ANH SÁCH CÁC U SE C ASE

STT Tên Use Case Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 Đăng nhập Đăng nhập vào hệ thống

2 Đăng xuất Đăng xuất khỏi hệ thống

3 Đăng ký môn học Đăng ký môn học theo từng học kì cho sinh viên

4 Kiểm tra, quản lý môn học đã đăng ký

Kiểm tra, thêm xóa sửa môn học đã đăng kí

5 Thanh toán học phí Thanh toán học phí theo từng kì

6 Quản lý thông tin cá nhân Thay đổi,quản lý thông tin cá nhân

7 Truy xuất thông tin tất cả môn học theo từng học kì

Truy xuất toàn bộ thông tin môn học mà sinh viên đã đăng kí theo từng học kì

8 Thống kê lịch làm việc của toàn hệ thống

Xem xét, quản lý lịch làm việc theo ngày, tuần, tháng của toàn bộ hệ thống

9 Quản lý sinh viên của toàn bộ hệ thống

Quản lý thêm xóa sinh viên

10 Quản lý giảng viên của toàn bộ hệ thống

Quản lý thêm xóa giảng viên

11 Quản lý môn học Quản lý môn học của hệ thống

12 Quản lý học kì Quản lý học kì của hệ thống

13 Quản lý lớp học(phòng học) Quản lý phòng học của hệ thống

14 Đăng ký mở lớp học Đăng ký mở một lớp học mới trong một học kì

15 Duyệt danh sách học phí sinh viên đã thanh toán

Duyệt học phí để xác nhận sinh viên đã thanh toán học phí

16 Quản lý toàn bộ danh sách học phí của sinh viên theo từng kì

Quản lý học phí của từng sinh viên đã đăng ký các môn học theo từng kì

17 Thao tác thanh toán học phí cho sinh viên

Thanh toán học phí trực tiếp cho sinh viên

Bảng 3.2 Danh sách các Use Case

Đ ẶC TẢ U SE C ASE

3.4.1 Đặc tả Use Case “Quản Lý Dữ Liệu”

UC 1: Quản lý dữ liệu

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt:

- Hệ thống có dữ liệu về người dùng, môn học, học kì, lớp học Điều kiện thực hiện: Đăng nhập vào hệ thống

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

- Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm với dữ liệu về môn học, học kì, môn học, lớp học

- Dữ liệu của người dùng chỉ thực hiện thêm và tìm kiếm b) Thất bại:

- Thông báo người dùng không có dữ liệu trong hệ thống

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Hiển thị 2 chức năng quản lý người dùng: Sinh viên và Giảng viên

Bảng 3.3 Đặc tả Use Case “Quản lý dữ liệu” a Đặc tả UC “Quản Lý Người dùng”

UC 1.1: Quản lý Người dùng

Quản trị viên có thể kích hoạt hệ thống khi có dữ liệu về giảng viên và sinh viên, và điều kiện cần thiết là người dùng phải đăng nhập vào hệ thống thành công.

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Thêm mới người dùng thành công

- Tìm kiếm người dùng thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng sinh viên

Hiển thị danh sách sinh viên (giảng viên)

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin của sinh viên (hoặc giảng viên)

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

1 Lỗi hiển thị Hiển thị trang thông báo

“Username đã tồn tại” hoặc

Bảng 3.4 Đặc tả Use Case “Quản lý người dùng”

19 b Đặc tả UC “Quản Lý Môn Học”

UC 1.2: Quản lý Môn học

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt:

- Hệ thống có dữ liệu môn học Điều kiện thực hiện:

- Đăng nhập vào hệ thống thành công

- Môn học không tồn tại ở usecase Đăng ký mở lớp khi thực hiện xóa

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

- Thêm mới môn học thành công

- Sửa, xóa thông tin môn học thành công b) Thất bại:

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý môn học

Hiển thị trang danh sách môn học

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin môn học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa môn học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

Bảng 3.5 Đặc tả Use Case “Quản lý môn học” c Đặc tả UC “Quản Lý Học Kì”

UC 1.3: Quản lý Học kỳ

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt: Hệ thống có dữ liệu về học kỳ Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Thêm mới học kỳ thành công

- Sửa, xóa học kỳ thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý học kỳ Hiển thị trang danh sách học kỳ

2 Click sort trên từng trường dữ liệu Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin học kỳ

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa học kỳ

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

1 Thông báo lỗi khi xóa Hệ thống báo lỗi nếu học kỳ đó có môn học Bảng 3.6 Đặc tả Use Case “Quản lý học kì”

22 d Đặc tả UC “Quản Lý Lớp Học”

UC 1.4: Quản lý Lớp học

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt:

- Hệ thống có dữ liệu lớp học

- Lớp học không tồn tại ở usecase Đăng ký mở lớp khi thực hiện xóa Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Thêm mới lớp học thành công

- Sửa, xóa lớp học thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý lớp học

Hiển thị trang danh sách lớp học

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin lớp học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa môn học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

Bảng 3.7 Đặc tả Use Case “Quản lý lớp học”

3.4.2 Đặc tả Use Case “Thông tin cá nhân”

UC 2: Xác nhận học phí

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt: Người dùng sinh viên đăng ký học phí Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

- Thanh toán học phí thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Danh sách tất cả học phí

Hiển thị trang danh sách học phí chưa hoàn thành

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Xác nhận/Hủy bỏ Hiển thị trang thông báo Xác nhân/Hủy bỏ thành công

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

1 Thông báo lỗi Hệ thống hiển thị trang thông báo

Thanh toán này đã hoàn thành

Bảng 3 8 Đặc tả Use Case “Thông tin cá nhân”

3.4.3 Đặc tả Use Case “Đăng Nhập”

Tác nhân: Quản trị viên, Sinh viên Điều kiện kích hoạt:

- Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn

- Tài khoản người dùng đã được phân quyền Điều kiện thực hiện: Sử dụng tên tài khoản và mật khẩu

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

- Người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công b) Thất bại:

- Thông báo lỗi đăng nhập cho người dùng

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Nhập thông tin cần thiết vào Hiển thị trang đăng nhập: tên tài khoản và mật khẩu

2 Click vào chức năng “Đăng nhập”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

1 Lỗi hiển thị Hệ thống báo lỗi (Nhập sai mật khẩu, sai tên tài khoản hoặc tài khoản chưa tồn tại)

Bảng 3 9 Đặc tả Use Case “Đăng nhập”

3.4.4 Đặc tả Use Case “Quản Lý Học Phí”

UC 4: Quản lý Học phí

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt:

- Sinh viên đăng ký môn học Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

- Duyệt thanh toán học phí cho sinh viên thành công

- Xác nhận thanh toán thành công cho sinh viên b) Thất bại:

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Hệ thống hiển thị 2 chức năng (Danh sách học phí đang chờ và Danh sách tất cả học phí)

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

1 Thông báo lỗi Xuất hiện trang thông báo lỗi và tự động đóng lệnh

Bảng 3 10 Đặc tả Use Case “Quản lý học phí” a Đặc tả Use Case “Duyệt Thanh Toán”

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt: Người dùng sinh viên thanh toán học phí Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công:

Thanh toán học phí thành công

Tìm kiếm học phí chờ duyệt thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Danh sách học phí đang chờ

Hiển thị trang danh sách học phí chờ duyệt thanh toán

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Xác nhận/Hủy bỏ Hiển thị trang thông báo Xác nhân/Hủy bỏ thành công

Bảng 3.11 Đặc tả Use Case “Duyệt thanh toán”

28 b Đặc tả Use Case “Xác Nhận Học Phí”

UC 4.2: Xác nhận học phí

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt: Người dùng sinh viên đăng ký học phí Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: c) Thành công:

- Thanh toán học phí thành công d) Thất bại: Thông báo lỗi

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Danh sách tất cả học phí

Hiển thị trang danh sách học phí chưa hoàn thành

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Xác nhận/Hủy bỏ Hiển thị trang thông báo Xác nhân/Hủy bỏ thành công

Bảng 3.12 Đặc tả Use Case “Xác nhận học phí”

3.4.5 Đặc tả Use Case “Thanh Toán Học Phí”

UC 5: Thanh toán học phí

Tác nhân: Sinh viên Điều kiện kích hoạt: Người dùng sinh viên đăng ký lớp học thành công Điều kiện thực hiện: Đăng nhập thành công hệ thống

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Thanh toán học phí thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Thanh toán học phí

Hiển thị trang thông tin học phí

3 Nhập số tiền thanh toán

4 Click Thanh toán Hiển thị thông báo Sinh viên đã thanh toán

Bước Hành động của tác nhân Xử lý của hệ thống

Bảng 3.13 Đặc tả Use Case “Thanh toán học phí”

3.4.6 Đặc tả Use Case “Đăng Ký Lớp Học”

UC 6: Đăng ký lớp học

Tác nhân: Sinh viên Điều kiện kích hoạt: Lớp học đã được mở Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Đăng ký lớp học thành công

- Xóa lớp học đăng ký thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Đăng ký học phần

Hiển thị thông tin danh sách lớp học đang mở

2 Click dòng chứa thông tin lớp học muốn đăng ký

3 Click Đăng ký Hiển thị thông báo đăng ký thành công

4 Click Lớp học đã đăng ký Hiển thị danh sách lớp học đăng ký thành công

6 Click Xóa lớp đã chọn Hiển thị thông báo Xóa lớp thành công

Bảng 3 14 Đặc tả Use Case “Đăng ký lớp học”

3.4.7 Đặc tả Use Case “Mở Lớp Học”

Quản trị viên có thể kích hoạt hệ thống khi có đầy đủ thông tin về lớp học, môn học và học kỳ Để thực hiện điều này, người dùng cần đăng nhập vào hệ thống thành công.

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Thêm mới mở lớp học thành công

- Sửa, xóa, tìm kiếm lớp học đã mở thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Đăng ký lớp học

Hiển thị trang danh sách lớp học đã đăng ký

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới lớp học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa mở lớp học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bảng 3 15 Đặc tả Use Case “Mở lớp học”

3.4.8 Đặc tả Use Case “Thống Kê Lịch Làm Việc”

UC 8: Thống kê lịch làm việc

Tác nhân: Quản trị viên Điều kiện kích hoạt: Hệ thống có thông tin Khóa học và Tên lớp Điều kiện thực hiện: Đăng nhập hệ thống thành công

Kết quả thực hiện: a) Thành công

- Xem thông tin số lớp học, lớp học, thời gian và khóa học thành công b) Thất bại

Kịch bản khai thác chính:

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Lịch làm việc Hiển thị trang lịch làm việc

2 Click Month/week/day Hiển thị thông tin số ca học theo tháng/tuần/ngày

4 Click Tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm

6 Click Tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm trên lịch

7 Click chuyển lịch Hiển thị trang thông tin lịch theo thời gian

Bảng 3.16 Đặc tả Use Case “Thống kê lịch làm việc”

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

S Ơ ĐỒ LOGIC

M Ô TẢ CHI TIẾT CẢ KIỂU DỮ LIỆU TRONG SƠ ĐỒ LOGIC

4.2.1 Bảng “user” – Tài Khoản người dùng

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng user

2 username varchar Username đăng nhập

3 password varchar Password đăng nhập

4 full_name varchar Tên đầy đủ của người dùng

5 email varchar Email của người dùng

6 gender varchar Giới tính của người dùng

7 avatar varchar Avatar của người dùng

8 user_type varchar Loại người dùng

9 role_id int Khóa ngoại

Khóa ngoại ứng với bảng role(Quyền, vai trò của user)

10 created_at date Ngày tạo

11 created_by int Khóa ngoại

Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

12 updated_at date Ngày cập nhật

13 updated_by int Khóa ngoại

Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

14 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.2 Bảng “role” – Quyền, vai trò

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id varchar Khóa chính Định danh tại bảng role

2 description varchar Mô tả quyền vai trò

3 created_at date Ngày tạo

4 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

5 updated_at date Ngày cập nhật

6 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

7 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.3 Bảng “lecturer” – Thông tin giảng viên

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

Khóa ngoại Định danh tại bảng lecturer, khóa ngoại đối với bảng user

2 created_at date Ngày tạo

3 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

4 updated_at date Ngày cập nhật

5 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

6 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.4 Bảng “student” – Thông tin sinh viên

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính, khóa ngoại Định danh tại bảng student, khóa ngoại đối với bảng user

2 code varchar Mã số sinh viên

3 credit_quantity_experienced int Số tín chỉ đã học

4 credit_quantity_present int Số tín chỉ hiện tại đang học

5 school_year varchar Năm tham gia học

6 total_credit_quantity int Tổng số tín chỉ cần để đạt đủ tiêu chuẩn

7 fee_status varchar Trạng thái học phí của sinh viên

8 date_of_birth date Ngày sinh của sinh viên

9 start_date date Ngày bắt đầu vào học

10 end_date date Ngày kết thúc năm học

11 training_system varchar Hệ đào tạo

12 faculty varchar Khoa đào tạo

13 created_at date Ngày tạo

14 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

15 updated_at date Ngày cập nhật

16 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa

39 ngoại ứng với bảng user)

17 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.5 Bảng “course” – Thông tin môn học (Khóa học)

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng course

2 code varchar Mã môn học

3 name varchar Tên môn học

4 description varchar Mô tả môn học

5 price_basic double Giá của mỗi tín chỉ

6 type_course varchar Loại môn học

7 credit_quantity int Số tín chỉ của môn học

8 created_at date Ngày tạo

9 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

10 updated_at date Ngày cập nhật

11 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

12 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.6 Bảng “semester” – Thông tin học kì

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng semester

2 name varchar Tên của học kì

3 from_date date Ngày bắt đầu học kì

4 to_date date Ngày kết thúc học kì

5 status varchar Trạng thái của học kì

6 created_at date Ngày tạo

7 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

8 updated_at date Ngày cập nhật

9 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

10 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.7 Bảng “class_room” – Thông tin lớp học (Phòng học)

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng class_room

2 name varchar Tên của phòng học

3 description varchar Mô tả phòng học

4 created_at date Ngày tạo

5 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

6 updated_at date Ngày cập nhật

7 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

8 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.8 Bảng “open_course” – Đăng kí mở lớp học(Dành cho giảng viên) STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng open_course

2 calendar_shifts varchar Ca mở lớp học

3 day_of_week varchar Ngày dạy trong tuần

4 max_quantity_student varchar Số lượng sinh viên tối đa của lớp học

5 status varchar Trạng thái của lớp học

6 course_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng course(Môn học cần mở lớp)

7 lecturer_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng lecturer(Giảng viên đảm nhận lớp học)

8 semester_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng semester(Học kì mở lớp)

9 class_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng role(Quyền, vai trò của user)

10 created_at date Ngày tạo

11 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

12 updated_at date Ngày cập nhật

13 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

14 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.9 Bảng “student_course” – Đăng kí lớp học (Dành cho sinh viên)

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 open_course_id int Khóa chính, khóa ngoại Định danh tại bảng student_course, khóa ngoại đối với bảng open_course

2 student_id int Khóa chính, khóa ngoại Định danh tại bảng student _course, khóa ngoại đối với bảng student

4 credit_quantity int Số lượng tín chỉ

5 price_basic double Giá của mỗi tín chỉ

6 created_at date Ngày tạo

7 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

8 updated_at date Ngày cập nhật

9 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

10 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

4.2.10 Bảng “tuition_fee” – Bảng giao dịch học phí

STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý Nghĩa / Ghi Chú

1 id int Khóa chính Định danh tại bảng tuition_fee

2 total_fee double Tổng số tiền

4 time_completed date Thời gian hoàn thành

5 semester_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng semester(Học kì)

6 student_id int Khóa ngoại Khóa ngoại ứng với bảng student(Sinh viên)

7 created_at date Ngày tạo

8 created_by int Khóa ngoại Người tạo (Khóa ngoại ứng với bảng user)

9 updated_at date Ngày cập nhật

10 updated_by int Khóa ngoại Người cập nhật (Khóa ngoại ứng với bảng user)

11 is_deleted boolean Chỉ định đối tượng đã bị xóa hay chưa

CÁC SƠ ĐỒ VÀ LUỒNG HOẠT ĐỘNG

Đ ĂNG NHẬP

Là chức năng cho phép sinh viên hoặc admin sử dụng tài khoản để đăng nhập vào ứng dụng

Người dùng sử dụng username và mật khẩu để đăng nhập

Hệ thống kiểm tra tài khoản đã tồn tại và xác thực hay chưa, nếu đã có thì chuyển tới tới trang chủ ứng dụng

Hình 5.1 Sơ đồ hoạt động Đăng nhập

Hình 5.2 Sơ đồ tuần tự Đăng nhập

Đ ĂNG KÍ MÔN HỌC

Là chức năng cho phép sinh viên có thể đăng kí các môn học đã được giảng viên mở trước đó cho học kì của mình

Hệ thống sẽ kiểm tra lớp học có còn đủ slot hay không và sẽ xác nhận đăng kí thành công hay thất bại cho sinh viên

Hình 5 3 Sơ đồ hoạt động Đăng kí môn học

Hình 5.4 Sơ đồ tuần tự Đăng kí môn học

T HANH TOÁN HỌC PHÍ

Là chức năng cho phép sinh viên có thể thanh toán học phí trong học kì học

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin học phí và số tiền thanh toán, sau đó sẽ xác nhận thanh toán cho sinh viên

Hình 5.5 Sơ đồ hoạt động Thanh toán học phí

Hình 5.6 Sơ đồ tuần tự Thanh toán học phí

M Ở LỚP HỌC

Là chức năng cho phép giảng viên có thể đăng kí mở lớp theo thời gian hệ thông cho sẵn

Hệ thống sẽ kiểm tra có lớp học nào bị trùng không, sau đó sẽ xác nhận mở lớp

Hình 5.7 Sơ đồ hoạt động Mở lớp học

Hình 5.8 Sơ đồ tuần tự Mở lớp học

T HÊM SINH VIÊN

Là chức năng cho phép admin có thể thêm thông tin một sinh viên mới vào hệ thống

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin sinh viên sau đó sẽ xác nhận thêm sinh viên mới vào hệ thống

Hình 5.9 Sơ đồ hoạt động Thêm sinh viên

Hình 5.10 Sơ đồ tuần tự Thêm sinh viên

X ÓA SINH VIÊN

Là chức năng cho phép admin có thể xóa một sinh viên ra khỏi hệ thống

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của sinh viên, sau đó sẽ thực hiện xóa sinh viên khỏi hệ thống

Hình 5.11 Sơ đồ hoạt động Xóa sinh viên

Hình 5.12 Sơ đồ tuần tự Xóa sinh viên

T HÊM GIẢNG VIÊN

Là chức năng cho phép admin có thể thêm thông tin một giảng viên mới vào hệ thống

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin giảng viên sau đó sẽ xác nhận thêm giảng viên mới vào hệ thống

Hình 5.13 Sơ đồ hoạt động Thêm giảng viên

Hình 5 14 Sơ đồ tuần tự Thêm giảng viên

X ÓA GIẢNG VIÊN

Là chức năng cho phép admin có thể xóa một giảng viên viên ra khỏi hệ thống

Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin của giảng viên, sau đó sẽ thực hiện xóa giảng viên khỏi hệ thống

Hình 5 15 Sơ đồ hoạt động Xóa giảng viên

Hình 5.16 Sơ đồ tuần tự Xóa giảng viên

GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÀN HÌNH CHÍNH

M ÀN HÌNH “Đ ĂNG N HẬP ”

Hình 6.1 Màn hình “Đăng nhập”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Nhập thông tin cần thiết vào Hiển thị trang đăng nhập: tên tài khoản và mật khẩu

2 Click vào chức năng “Đăng nhập”

Bảng 6 1 Danh sách chức năng màn hình “Đăng nhập”

M ÀN HÌNH “Đ ĂNG KÝ MÔN HỌC ” DÀNH CHO S INH VIÊN

Hình 6.2 Màn hình “Đăng ký môn học”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Đăng ký học phần

Hiển thị thông tin danh sách lớp học đang mở

2 Click dòng chứa thông tin lớp học muốn đăng ký

3 Click Đăng ký Hiển thị thông báo đăng ký thành công

4 Click Lớp học đã đăng ký Hiển thị danh sách lớp học đăng ký thành công

6 Click Xóa lớp đã chọn Hiển thị thông báo Xóa lớp thành công

Bảng 6.2 Danh sách chức năng màn hình “Đăng ký môn học”

M ÀN HÌNH “T HANH TOÁN HỌC PHÍ ” DÀNH CHO S INH VIÊN

Hình 6 3 Màn hình “Thanh toán học phí”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Thanh toán học phí

Hiển thị trang thông tin học phí

3 Nhập số tiền thanh toán

4 Click Thanh toán Hiển thị thông báo Sinh viên đã thanh toán

Bảng 6 3 Danh sách chức năng màn hình “Thanh toán học phí”

M ÀN HÌNH “T HÔNG TIN CÁ NHÂN ” DÀNH CHO S INH V IÊN

Hình 6 4 Màn hình “Thông tin cá nhân”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Thông tin cá nhân

Hiển thị trang thông tin sinh viên gồm: thông tin cá nhân, thông tin học vụ

2 Click Chỉnh sửa thông tin Hiển thị trang thông tin sửa

Bảng 6 4 Danh sách chức năng màn hình “Thông tin cá nhân”

M ÀN HÌNH “T ỔNG QUAN ” CỦA QTV

Hình 6 5 Màn hình “Tổng quan”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Tổng quan Hiển thị trang tổng quan thống kê thông tin về: Lớp trong ngày, Lớp trong tuần, Sinh viên trong ngày,

Bảng 6.5 Danh sách chức năng màn hình “Tổng quan”

M ÀN HÌNH “L ỊCH LÀM VIỆC ” CỦA QTV

Hình 6 6 Màn hình “Lịch làm việc”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Lịch làm việc Hiển thị trang lịch làm việc

2 Click Month Hiển thị thông tin số ca học theo tháng

4 Click Tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm trên lịch

6 Click Tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm trên lịch

7 Click chuyển lịch Hiển thị trang thông tin lịch theo thời gian

Bảng 6.6 Danh sách chức năng màn hình “Lịch làm việc”

M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý S INH V IÊN ”

Hình 6 7 Màn hình “Quản lý sinh viên”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý người dùng -> Sinh viên

Hiển thị trang danh sách sinh viên

2 Click sort trên từng trường dữ liệu Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới sinh viên

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Xem chi tiết Hiển thị thông tin chi tiết của sinh viên

Bảng 6 7 Danh sách chức năng màn hình “Quản lý sinh viên”

M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý G IẢNG V IÊN ”

Hình 6.8 Màn hình “Quản lý giảng viên”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý người dùng -> Giảng viên

Hiển thị trang danh sách giảng viên

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Xem chi tiết Hiển thị thông tin chi tiết của giảng viên

Bảng 6 8 Danh sách chức năng màn hình “Quản lý giảng viên”

M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý M ÔN H ỌC ”

Hình 6.9 Màn hình “Quản lý môn học”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý môn học

Hiển thị trang danh sách môn học đã được mở

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới môn học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa mở môn học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bảng 6 9 Danh sách chức năng màn hình “Quản lý môn học”

M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý H ỌC K Ì ”

Hình 6 10 Màn hình “Quản lý học kì”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý học kì

Hiển thị trang danh sách học kì đã được mở

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới học kì

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa mở học kì

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bảng 6 10 Danh sách chức năng màn hình “Quản lý học kì”

M ÀN HÌNH “Đ ĂNG K Ý M Ở L ỚP H ỌC ”

Hình 6 11 Màn hình “Đăng ký mở lớp học”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Đăng ký mở lớp

Hiển thị trang danh sách lớp học đã được mở

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới lớp học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa mở lớp học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bảng 6 11 Danh sách chức năng màn hình “Đăng ký mở lớp học”

M ÀN HÌNH “Q UẢN L Ý L ỚP H ỌC – P HÒNG H ỌC ”

Hình 6 12 Màn hình “Quản lý lớp học”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Quản lý lớp học

Hiển thị trang danh sách lớp học đã được mở

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Thêm mới Xuất hiện trang điền thông tin thêm mới lớp học

7 Click OK Hiển thị thông tin thêm mới trong danh sách

8 Click Sửa Hiển thị trang thông tin sửa mở lớp học

11 Click Xóa Hiển thị thông báo

12 Click OK Hiển thị trang thông tin đã xóa danh sách thành công

Bảng 6.12 Danh sách chức năng màn hình “Quản lý lớp học”

M ÀN HÌNH “X ÁC NHẬN H ỌC PHÍ ĐANG CHỜ ”

Hình 6 13Màn hình “Xác nhận học phí đang chờ”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Hệ thống hiển thị 2 chức năng

(Danh sách học phí đang chờ và Danh sách tất cả học phí)

2 Click chức năng Danh sách học phí đang chờ

Hiển thị trang danh sách học phí chờ duyệt thanh toán

3 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

4 Nhập thông tin tìm kiếm

5 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

6 Click Xác nhận/Hủy bỏ Hiển thị trang thông báo Xác nhân/Hủy bỏ thành công

Bảng 6 13 Diễn giải màn hình “Xác nhận học phí đang chờ”

M ÀN HÌNH “Q UẢN LÝ DANH SÁCH HỌC PHÍ ”

Hình 6 14 Màn hình “Quản lý danh sách học phí”

Bước Hành động của tác nhân Xử lý hệ thống

1 Click chức năng Danh sách tất cả học phí

Hiển thị trang danh sách học phí chưa hoàn thành

2 Click sort trên từng trường dữ liệu

Hiển thị danh sách được sắp xếp tăng dần hoặc giảm dần

3 Nhập thông tin tìm kiếm

4 Click Tìm kiếm Hiển thị danh sách tìm kiếm

5 Click Xác nhận/Hủy bỏ Hiển thị trang thông báo Xác nhân/Hủy bỏ thành công

Bảng 6 14 Diễn giải màn hình “Quản lý danh sách học phí”

Ngày đăng: 16/06/2022, 20:35

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.1  Sơ đồ Use Case Tổng Quát - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
3.1 Sơ đồ Use Case Tổng Quát (Trang 25)
Bảng 3.7 Đặc tả Use Case “Quản lý lớp học” - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Bảng 3.7 Đặc tả Use Case “Quản lý lớp học” (Trang 34)
Bảng 3. 9 Đặc tả Use Case “Đăng nhập” - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Bảng 3. 9 Đặc tả Use Case “Đăng nhập” (Trang 36)
Bảng 3.11 Đặc tả Use Case “Duyệt thanh toán” - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Bảng 3.11 Đặc tả Use Case “Duyệt thanh toán” (Trang 38)
Bảng 3.16 Đặc tả Use Case “Thống kê lịch làm việc” - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Bảng 3.16 Đặc tả Use Case “Thống kê lịch làm việc” (Trang 44)
Hình 4.1 Sơ đồ logic - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Hình 4.1 Sơ đồ logic (Trang 45)
Bảng 4.3 Bảng “lecturer” - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
Bảng 4.3 Bảng “lecturer” (Trang 48)
5.1.3  Sơ đồ tuần tự - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.1.3 Sơ đồ tuần tự (Trang 58)
5.2.3  Sơ đồ tuần tự - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.2.3 Sơ đồ tuần tự (Trang 60)
5.3.2  Sơ đồ hoạt động - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.3.2 Sơ đồ hoạt động (Trang 61)
5.3.3  Sơ đồ tuần tự - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.3.3 Sơ đồ tuần tự (Trang 62)
5.4.2  Sơ đồ hoạt động - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.4.2 Sơ đồ hoạt động (Trang 63)
5.4.3  Sơ đồ tuần tự - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.4.3 Sơ đồ tuần tự (Trang 64)
5.5.2  Sơ đồ hoạt động - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.5.2 Sơ đồ hoạt động (Trang 65)
5.5.3  Sơ đồ tuần tự - Xây dựng website quản lý đăng ký môn học và học phí ( đồ án 1)
5.5.3 Sơ đồ tuần tự (Trang 66)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w