MỤC LỤC PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1 1 Lý do chọn đề tài 1 1 2 Mục tiêu nghiên cứu 1 1 3 Đối tượng nghiên cứu 2 1 4 Phương thức nghiên cứu 2 1 5 Phạm vi nghiên cứu 2 1 6 Tổng quan về nội dung nghiên cứu 2 CHƯƠNG I KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1 1 Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1 2 Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 6 1 2 1 Hệ thống chứng từ về kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 6 1 2 2 Sổ sách kế toán sử dụng 6.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thành phẩm là sản phẩm hoàn thiện từ quá trình sản xuất và chế biến của doanh nghiệp, bao gồm cả sản xuất chính và sản xuất phụ Những sản phẩm này đã được kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật, sẵn sàng để nhập kho hoặc giao hàng ngay.
- Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động kinh doanh.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, theo Phan Đức Dũng (2006), là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh, trong đó các chủ thể thực hiện việc trao đổi hàng hóa trên thị trường Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hai điều kiện nhất định được đảm bảo.
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
+ Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng”
Doanh thu được định nghĩa bởi Võ Văn Nhị (2006) là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Nó phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho cả bên ngoài lẫn nội bộ Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quyết định của nhà nước, cũng như giá trị sản phẩm hàng hóa được biếu tặng và tiêu dùng nội bộ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản thu, sau khi đã trừ đi các chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó Doanh thu từ dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Kết quả kinh doanh là phần thu nhập cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan, thường được xác định trong một khoảng thời gian nhất định như tháng, quý hoặc năm Đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay Xác định kết quả kinh doanh bao gồm cả kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với doanh thu hoạt động tài chính, so với trị giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên cạnh đó, kết quả hoạt động khác được tính bằng chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí khác Để xác định kết quả kinh doanh, chúng ta có các công thức tính cụ thể.
+ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức: Lợi nhuận gộp cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính, sau đó trừ đi chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
1.2.1 Hệ thống chứng từ về kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
Theo Điều 4, Khoản 7 Luật Kế toán, chứng từ kế toán là các giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và hoàn thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán bao gồm những giấy tờ in sẵn theo mẫu quy định, được sử dụng để ghi chép nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong quá trình hoạt động của đơn vị, từ đó làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán.
Theo quy định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan, các chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bao gồm nhiều loại tài liệu quan trọng.
Hóa đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT-3LL
Hóa đơn thông thường Mẫu số 02 GTTT-3LL
Phiếu thu Mẫu số 01-TT
Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
Thẻ quầy hàng, giấy báo có và các chứng từ khác….
1.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng:
Các hình thức kế toán hiện nay gồm:
Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Nhật ký chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Mỗi hình thức ghi sổ đều có ưu và nhược điểm riêng, do đó doanh nghiệp cần dựa vào lĩnh vực kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình để lựa chọn phương pháp ghi sổ phù hợp.
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu áp dụng hình thức kế toán máy tính dựa trên Nhật ký chung, phù hợp với Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số 01)
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, số liệu từ sổ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung.
Khi đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần ghi chép các nghiệp vụ phát sinh dựa trên chứng từ liên quan Định kỳ, có thể là 3, 5, hoặc 10 ngày, hoặc cuối tháng, tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ, cần tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ các số liệu trùng lặp do một nghiệp vụ có thể được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, các số liệu này sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung, cũng như các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi đã loại trừ số trùng lặp.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nội dung kế toán doanh thu
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này được sử dụng để theo dõi toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh, bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cũng như các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản
Chứng từ kế toán bao gồm các loại tài liệu quan trọng như phiếu thu, phiếu chi, đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn nội bộ, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và báo cáo doanh thu Những chứng từ này đóng vai trò thiết yếu trong việc ghi chép và quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
(2) Thuế TTĐB, XK, GTGT phải nộp
(3) Kết chuyển CKTM, HBBTL, GGHB
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm đã xuất kho và bán ra, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại Nó cũng tính đến giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành, cũng như các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
(1) Xuất hàng bán trực tiếp
(2) Xuất hàng gửi đi bán
(3) Gía vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ
(4) Hàng hóa đã bán bị trả lại
(5) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung liên quan đến hoạt động quản lý và điều hành, như tiền lương nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp là TK 642
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chú thích:
(1) Chi phí NVL, CCDC cho QLDN
(2) Tiền lương và các khoản trích theo lương cho QLDN
(3) Khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN
(4) Tiền điện, nước và dịch vụ mua ngoài
(5) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
1.4.3 Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến quản lý vốn, bao gồm chi phí đầu tư tài chính, chi phí mua bán ngoại tệ, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí lãi vay và chi phí góp vốn liên doanh.
Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí tài chính là: TK 635
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
(1) Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính
(2) Các khoản giảm giá đầu tư cần dự phòng
(3) Các khoản chênh lệch do giá bán ra của các loại chứng khoán
(4) Khoản chênh lệch do giá ngoại tệ tồn quỹ, khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ
(5) Các khoản chênh lệch về các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt
(6) Các khoản lãi đã trả hoặc phải trả cho các bên vay, cho thuê
(7) Các khoản dự phòng tài chính không phải thực hiện
(8) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để XĐKQKD
1.4.4 Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản lỗ Các chi phí này có thể bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, cũng như các khoản phạt thuế và truy nộp thuế từ những năm trước.
TK sử dụng: TK 811 - Chi Phí khác
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí khác 1.4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Các yếu tố chi phí liên quan như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, chi phí thanh lý và nhượng bán bất động sản đầu tư, cũng như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đều ảnh hưởng đến kết quả này.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Để quản lý tài chính hiệu quả, cần sử dụng các chứng từ và sổ sách như hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất nhập tồn, giấy báo nợ, giấy báo có, sổ chi tiết các tài khoản và các giấy tờ liên quan khác.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán Kết quả này bao gồm cả kết quả từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (SXKD) và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2) Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN
(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, thuế TNDN
(4) Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển
(5) Kết chuyển doanh thu thuần
(6) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHU
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHU
Thực trạng kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty
3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ Giải thích:
Khi khách hàng đặt hàng vận chuyển, kế toán sẽ ghi nhận và thông báo cho tài xế Tài xế mang theo các chứng từ cần thiết để giao hàng đúng nơi quy định và giữ lại các vé cầu đường, vé trạm thu phí trong quá trình vận chuyển Sau khi hoàn thành việc giao hàng, tài xế quay về công ty và kê khai toàn bộ chi phí phát sinh Kế toán sẽ xem xét và trình chủ doanh nghiệp phê duyệt trước khi thanh toán cho tài xế Nếu khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT và lưu trữ toàn bộ chứng từ tại bộ phận kế toán, đồng thời ghi chép vào sổ theo dõi doanh thu và chi phí.
3.2 Thực trạng kế toán kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty
Tài khoản TK 511 ghi nhận doanh thu từ dịch vụ vận tải Chi phí vận chuyển cho khách hàng đặt ngoài sẽ cao hơn, tùy thuộc vào tải trọng và loại hàng hóa Khách hàng ký hợp đồng vận chuyển sẽ nhận được mức giá ưu đãi hơn.
KHÁCH ĐẶT HÀNG VẬN
CHUYỂN HOẶC HỢP ĐỒNG TÀI XẾ LÁI XE
TÀI XẾ VỀ LẠI CÔNG TY
KHÁCH HÀNG THANH TOÁN KẾ TOÁN
Vào ngày 15-10-2016, anh Nguyễn Quốc Huy đã đặt hàng vận chuyển thiết bị dẫn đường từ Huế vào Đà Nẵng với đơn giá 2.500.000đ/bộ (chưa bao gồm thuế) Khi khách hàng đến thanh toán, kế toán đã xuất hóa đơn cho anh.
( Hóa đơn xuất từ phần mềm kế toán công ty)
HÓA ĐƠN (GTGT) Mấu số 01GTKT3/001
Ngày 15 tháng 10 năm 2016 Đơn vị bán hàng: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
Mã số thuế: 3300132972 Địa chỉ: 24 Chi Lăng, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Đơn vị: Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Thiết bị dẫn đường
Thuế suất GTGT: 10%: 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:
Khi khách hàng thực hiện thanh toán, phiếu thu tiền mặt sẽ được lập từ phần mềm kế toán của công ty DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu, theo mẫu số 01-TT Địa chỉ công ty là 24 Chi Lăng, thành phố Huế, và phiếu thu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Họ tên người nộp tiền: Khách lẻ Quyển số 01 Địa chỉ: Số: 145
Lý do nộp: Doanh thu vận tải Nợ: 111
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo HĐ 604 Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Chị Nguyễn Thị Ái đã đặt hàng vận chuyển tủ gỗ từ Huế đến Quảng Bình vào ngày 12-11-2016 với đơn giá 800.000đ mỗi cái chưa bao gồm thuế Khi khách hàng đến thanh toán, kế toán sẽ xuất hóa đơn.
( Hóa đơn xuất từ phần mềm kế toán công ty)
HÓA ĐƠN (GTGT) Mấu số 01GTKT3/001
Ngày 12 tháng 11 năm 2016 Đơn vị bán hàng: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
Mã số thuế: 3300132972 Địa chỉ: 24 Chi Lăng, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Đơn vị: Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10%: 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:
Khi khách hàng thực hiện thanh toán, phiếu thu tiền mặt sẽ được ghi nhận từ phần mềm kế toán của công ty DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu, theo mẫu số 01-TT Địa chỉ công ty là 24 Chi Lăng, thành phố Huế, và mẫu phiếu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Họ tên người nộp tiền: Khách lẻ Quyển số 01 Địa chỉ: Số: 154
Lý do nộp: Doanh thu vận tải Nợ: 111
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo HĐ 610 Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Sổ cái TK cấp 1: TK 511 Doanh thu vận tải ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
TÀI KHOẢN: 511 DOANH THU VẬN TẢI
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Doanh thu dịch vụ vận tải trong năm 2016 của doanh nghiệp là hơn 3,8 tỷ đồng. Doanh thu này sẽ được tập hợp vào TK 511 rồi kết chuyển vào TK 911.
3.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
Trong giá vốn hàng bán, khấu hao tài sản đóng góp một phần lớn, đặc biệt là với 4 chiếc xe đầu kéo có giá trị khoảng 1,2 tỷ đồng mỗi chiếc, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 20 năm Bên cạnh đó, các chi phí khác như xăng dầu, lương tài xế, và chi phí ăn ở, đi lại khi vận chuyển hàng hóa xa khỏi thành phố Huế cũng được ghi nhận vào tài khoản giá vốn hàng bán.
Vào ngày 21 tháng 9 năm 2016, anh Khánh đã vận chuyển hàng hóa từ Huế vào Đà Nẵng với tổng chi phí ăn ở và đi lại là 200.000 đồng Anh dự định viết giấy đề nghị thanh toán để yêu cầu công ty hoàn trả khoản chi phí này Ngoài ra, sinh hoạt phí hàng ngày của anh Khánh là 100.000 đồng.
Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số: 05-TT
(Ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 21 tháng 9 năm 2016 Kính gửi: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
Họ tên người đề nghị thanh toán : Phạm Quốc Khánh
Bộ phận (hoặc địa chỉ): 24 Chi Lăng – Tp Huế
Nội dung thanh toán: tiền ăn ở tại thành phố Đà Nẵng
Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng
(Kèm theo … chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số 02 -TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số: 11 Ngày 21 tháng 9 năm 2016 Số: 125 Nợ: TK 6421, 133
Có: TK 111 Chi cho: Phạm Quốc Khánh Đơn vị: 24 Chi Lăng, Tp Huế
Về khoản: chi tiền ăn ở tại thành phố Đà Nẵng
Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) h
Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:
VD: Ngày 11-11-2016 anh Hải có mua dầu nhớt về để thay dầu nhớt cho xe, chi phí hết 300.000đ Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số: 05-TT
(Ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Kính gửi: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
Họ tên người đề nghị thanh toán : Phạm Hoàng Hải
Bộ phận (hoặc địa chỉ): 24 Chi Lăng – Tp Huế
Nội dung thanh toán: Mua dầu nhớt xe
Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng
(Kèm theo … chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
(ký tên) (ký tên) (ký tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số 02 -TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số: 11 Ngày 12 tháng 11 năm 2016 Số: 140 Nợ: TK 6421, 133
Có: TK 111 Chi cho: Phạm Hoàng Hải Đơn vị: 24 Chi Lăng, Tp Huế
Về khoản: Mua dầu nhớt xe
Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng
Kèm theo chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) h
Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:
Sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 TÀI KHOẢN: 632 GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong năm 2013 đạt gần 2,7 tỷ đồng, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc chi phí, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp dịch vụ Kế toán thực hiện việc định khoản kết chuyển chi phí giá vốn vào cuối kỳ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
3.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi cho mục đích quản lý như chi phí điện nước và lương cho giám đốc cùng các bộ phận quản lý Một trong những khoản chi này là chi phí thuê mặt bằng để đỗ xe tải Công ty đã thuê bãi đỗ xe của ông Trần Như Thanh, tọa lạc tại Số 1 Nguyễn Văn Linh, phường An Hòa, Thành phố Huế Hợp đồng thuê có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10.
2015 đến ngày 22-10-2018 với giá thuê là 300.000 đồng/ tháng (Hợp đồng này có trong phần số liệu thô thu thập được)
Như vậy đây được xếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp với tài khoản 642 Khi nộp tiền thuê kế toán sẽ định khoản:
Sổ cái TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
TÀI KHOẢN: 642 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lên tới hơn 129 triệu đồng và sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.
3.2.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Doanh nghiệp thường phải vay tiền để mua xe tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dẫn đến chi phí lãi vay trở thành một phần quan trọng trong tổng chi phí hàng năm.
Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Phiếu báo giao dịch chuyển khoản, bảng kê lãi vay phải trả, giấy báo nợ trả lãi tiền vay.
Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
TÀI KHOẢN: 635 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
635 Chi phí hoạt động tài chính
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi phí hoạt đông tài chính trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 773 triệu đồng Khi kết thuc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:
3.2.2.4 Kế toán chi phí khác
Ngoài các khoản mục chi phí chính, daonh nghiệp còn phát sinh một số loại chi thanh lý một số công cụ dụng cụ,…
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
Sổ cái TK 811: Chi phí khác ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
TÀI KHOẢN: 811 CHI PHÍ KHÁC
Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
635 Chi phí hoạt động tài chính
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chi phí khác trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 34 triệu đồng Khi kết thuc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:
Thuế TNDN là nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với nhà nước, nhưng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, họ sẽ không phải nộp thuế trong kỳ này Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đang đầu tư xây dựng cơ sở vật chất mới, dẫn đến chi phí xây dựng tăng cao và giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng.
CHỈ TIÊU MÃ SỐ TMINH KỲ NÀY KỲ TRƯỚC
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 3.865.900.000 3.221.583.333
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2
- Các khoản giảm trừ doanh thu 3
3 Doanh thu thuần về bán hàng và 10 3.865.900.000 3.221.583.333 cung cấp dịch vụ (10-02)
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 1.198.429.000 998.690.833 cung cấp dịch vụ (20-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 712.890.765 589.678.889
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 129.600.000 117.818.182
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 295.649.000 236.555.985
13 Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (30+40) 50 IV.09 261.088.000 204.988.985
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 52.217.600 40.997.797
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60P-51) 60 208.870.400 163.991.188
3.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Cuối quý, sau khi hoàn tất hạch toán các khoản doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện việc kết chuyển các số liệu này sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sổ cái TK 911 ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)
DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
TÀI KHOẢN: 911 KẾT QUẢ KINH DOANH
Kỳ kế toán năm 2016 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư
Thu nhập chưa phân phối 421 208.870.400
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 3.865.900.000
Thu nhập hoạt động tài chính 515
0 Chi phí hoạt động tài chính 635 773.180.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 129.600.000
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sơ đồ 3.2 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN
Kết luận
và hoàn chỉnh hơn để có thể áp dụng thực tế một cách hiệu quả.