1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú

37 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại DNTN Thương Mại – Vận Tải Việt Phú
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Đề Tài Tốt Nghiệp
Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 270,57 KB

Cấu trúc

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.1. Lý do chọn đề tài:

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

    • 1.3. Đối tượng nghiên cứu:

    • 1.4. Phương thức nghiên cứu:

    • 1.5. Phạm vi nghiên cứu:

    • 1.6. Tổng quan về nội dung nghiên cứu:

  • CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

    • 1.1. Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    • Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, chế biến do sản xuất chính, sản xuất phụ của doanh nghiệp làm ra hoặc thuê ngoài gia công đã được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật có thể nhập kho hoặc giao hàng ngay.

    • 1.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp

    • 1.2.1. Hệ thống chứng từ về kế toán áp dụng trong doanh nghiệp

    • 1.2.2. Sổ sách kế toán sử dụng:

    • 1.3. Nội dung kế toán doanh thu

    • 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

    • 1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán

    • 1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

    • 1.4.3. Kế toán chi phí tài chính

    • 1.4.4. Kế toán chi phí khác

    • 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

  • (4)

  • (8)

  • CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHÚ

    • 2.1 Giới thiệu khái quát về DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú

    • 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển:

    • DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú được thành lập từ năm 2004. Ban đầu chỉ có số vốn là 1,2 tỷ đồng. Sau nhiều năm kinh doanh công ty đã đầu tư mua thêm nhiều phương tiện vận tải để có thể phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa ngày càng tăng của các doanh nghiệp khác trên địa bàn cũng như các tỉnh lân cận.

    • 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:

    • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý

    • Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú. Đứng đầu chịu trách nhiệm chính là Chủ Doanh nghiệp quản lý trực tiếp các tài

    • xế và có một trợ lý phụ trách mảng kê khai kế toán cho doanh nghiệp

  • Chủ doanh nghiệp: là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt đối với hoạt động của công ty. Có quyền ký duyệt các nghị định,các chứng từ liên quan đến tài chính ở công ty.

    • 2.1.4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán

    • 2.1.5. Các chính sách kế toán áp dụng

  • CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHÚ

    • 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ.

    • 3.2. Thực trạng kế toán kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty

    • 3.2.1. Kế toán doanh thu

    • Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu vận tải

  • Nợ TK 111: 16.500.000

  • Có TK 511: 15.000.000

  • Có TK 33311: 1.500.000

  • Khi khách thanh toán sẽ ghi phiếu thu tiền mặt như sau: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Nợ TK 111: 8.800.000

  • Có TK 511: 8.000.000

  • Có TK 33311: 800.000

  • Khi khách thanh toán sẽ ghi phiếu thu tiền mặt như sau: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Doanh thu dịch vụ vận tải trong năm 2016 của doanh nghiệp là hơn 3,8 tỷ đồng. Doanh thu này sẽ được tập hợp vào TK 511 rồi kết chuyển vào TK 911.

    • 3.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

    • 3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:

  • Trong giá vốn hàng bán khấu hao tài sản chiếm một phần rất lớn. Hiện tại công ty có 4 chiếc xe đầu kéo giá trị khoảng 1,2 tỷ đồng/chiếc và chi phí khấu hao được tiến hành theo đường thẳng, thời gian khấu hao là 20 năm. Ngoài ra các chi phí khác như chi phí xăng dầu, chi phí trả lương cho tài xế, chi phí ăn ở đi lại khi tài xế vận chuyển hàng hóa xa khỏi địa bàn thành phố Huế,… đều được ghi nhận vào tài khoản giá vốn hàng bán.

  • Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:

  • Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:

  • Nợ TK 632 200.000

  • Có TK 111 200.000

  • VD: Ngày 11-11-2016 anh Hải có mua dầu nhớt về để thay dầu nhớt cho xe, chi phí hết 300.000đ. Công ty thanh toán bằng tiền mặt.

  • Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:

  • Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:

  • Nợ TK 632 300.000

  • Có TK 111 300.000

  • Sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong năm 2013 là gần 2,7 tỷ đồng. Giá vốn hàng bán luôn là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất là đối với doanh nghiệp dịch vụ. Kế toán sẽ định khoản kết chuyển chi phí giá vốn vào cuối kỳ:

  • Nợ TK 911 2.667.471.000

  • Có TK 632 2.667.471.000

    • 3.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

    • 3.2.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

  • Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Chi phí hoạt đông tài chính trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 773 triệu đồng. Khi kết thúc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:

  • Nợ TK 911 773.180.000

  • Có TK 635 773.180.000

    • 3.2.2.4. Kế toán chi phí khác

  • Sổ cái TK 811: Chi phí khác ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • Chi phí khác trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 34 triệu đồng. Khi kết thúc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:

  • Nợ TK 911 34.561.000

  • Có TK 811 34.561.000

    • 3.2.2.5. Kế toán thuế TNDN

  • Thuế TNDN là nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với nhà nước. Tuy nhiên với kết quả kinh doanh lỗ nên doanh nghiệp không phải đóng thuế kì này. Nguyên nhân chủ yếu là công ty mới đầu tư xây dựng cơ sở vật chất mới làm cho xây dựng cơ bản tăng cao khiến giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng. ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

    • 3.2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

  • Sổ cái TK 911 ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

  • CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN.

    • 1. Nhận xét:

    • 2. Kết luận

    • 3. Kiến nghị hướng phát triển đề tài

Nội dung

MỤC LỤC PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1 1 Lý do chọn đề tài 1 1 2 Mục tiêu nghiên cứu 1 1 3 Đối tượng nghiên cứu 2 1 4 Phương thức nghiên cứu 2 1 5 Phạm vi nghiên cứu 2 1 6 Tổng quan về nội dung nghiên cứu 2 CHƯƠNG I KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3 1 1 Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 1 2 Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 6 1 2 1 Hệ thống chứng từ về kế toán áp dụng trong doanh nghiệp 6 1 2 2 Sổ sách kế toán sử dụng 6.

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Thành phẩm là sản phẩm hoàn thiện từ quá trình sản xuất và chế biến của doanh nghiệp, bao gồm cả sản xuất chính và sản xuất phụ Những sản phẩm này đã được kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật, sẵn sàng để nhập kho hoặc giao hàng ngay.

- Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động kinh doanh.

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, theo Phan Đức Dũng (2006), là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh, trong đó các chủ thể thực hiện việc trao đổi hàng hóa trên thị trường Quá trình tiêu thụ được coi là hoàn thành khi hai điều kiện nhất định được đảm bảo.

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.

+ Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng”

Doanh thu được định nghĩa bởi Võ Văn Nhị (2006) là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán Nó phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và đóng góp vào việc tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ cho cả bên ngoài lẫn nội bộ Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quyết định của nhà nước, cũng như giá trị sản phẩm hàng hóa được biếu tặng và tiêu dùng nội bộ.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản thu, sau khi đã trừ đi các chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ, doanh thu sẽ được ghi nhận theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó Doanh thu từ dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đủ bốn điều kiện.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng CĐKT

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Kết quả kinh doanh là phần thu nhập cuối cùng của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan, thường được xác định trong một khoảng thời gian nhất định như tháng, quý hoặc năm Đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay Xác định kết quả kinh doanh bao gồm cả kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với doanh thu hoạt động tài chính, so với trị giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên cạnh đó, kết quả hoạt động khác được tính bằng chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí khác Để xác định kết quả kinh doanh, chúng ta có các công thức tính cụ thể.

+ Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu

+ Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính bằng công thức: Lợi nhuận gộp cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính, sau đó trừ đi chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác.

+ Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

+ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp

1.2.1 Hệ thống chứng từ về kế toán áp dụng trong doanh nghiệp

Theo Điều 4, Khoản 7 Luật Kế toán, chứng từ kế toán là các giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và hoàn thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán Chứng từ kế toán bao gồm những giấy tờ in sẵn theo mẫu quy định, được sử dụng để ghi chép nội dung các nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong quá trình hoạt động của đơn vị, từ đó làm căn cứ cho việc ghi sổ kế toán.

Theo quy định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan, các chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bao gồm nhiều loại tài liệu quan trọng.

Hóa đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT-3LL

Hóa đơn thông thường Mẫu số 02 GTTT-3LL

Phiếu thu Mẫu số 01-TT

Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT

Thẻ quầy hàng, giấy báo có và các chứng từ khác….

1.2.2 Sổ sách kế toán sử dụng:

Các hình thức kế toán hiện nay gồm:

 Hình thức Nhật ký – Sổ cái

 Hình thức Chứng từ ghi sổ

 Hình thức Nhật ký chung

 Hình thức Nhật ký chứng từ

 Hình thức kế toán trên máy vi tính

Mỗi hình thức ghi sổ đều có ưu và nhược điểm riêng, do đó doanh nghiệp cần dựa vào lĩnh vực kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình để lựa chọn phương pháp ghi sổ phù hợp.

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu áp dụng hình thức kế toán máy tính dựa trên Nhật ký chung, phù hợp với Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số 01)

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ Nhật ký chung Sau đó, số liệu từ sổ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết, các nghiệp vụ phát sinh cũng sẽ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung.

Khi đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt, hàng ngày cần ghi chép các nghiệp vụ phát sinh dựa trên chứng từ liên quan Định kỳ, có thể là 3, 5, hoặc 10 ngày, hoặc cuối tháng, tùy thuộc vào khối lượng nghiệp vụ, cần tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ các số liệu trùng lặp do một nghiệp vụ có thể được ghi vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.

Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, cần tổng hợp số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, các số liệu này sẽ được sử dụng để lập các Báo cáo tài chính Theo nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung, cũng như các sổ Nhật ký đặc biệt, sau khi đã loại trừ số trùng lặp.

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Nội dung kế toán doanh thu

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này được sử dụng để theo dõi toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh, bao gồm doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cũng như các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.

TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau:

TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản

Chứng từ kế toán bao gồm các loại tài liệu quan trọng như phiếu thu, phiếu chi, đơn đặt hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn nội bộ, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và báo cáo doanh thu Những chứng từ này đóng vai trò thiết yếu trong việc ghi chép và quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ

(2) Thuế TTĐB, XK, GTGT phải nộp

(3) Kết chuyển CKTM, HBBTL, GGHB

(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm đã xuất kho và bán ra, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa trong kỳ, đối với doanh nghiệp thương mại Nó cũng tính đến giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành, cũng như các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

(1) Xuất hàng bán trực tiếp

(2) Xuất hàng gửi đi bán

(3) Gía vốn hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ

(4) Hàng hóa đã bán bị trả lại

(5) Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán trong kỳ

1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí chung liên quan đến hoạt động quản lý và điều hành, như tiền lương nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí bằng tiền khác.

Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp là TK 642

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chú thích:

(1) Chi phí NVL, CCDC cho QLDN

(2) Tiền lương và các khoản trích theo lương cho QLDN

(3) Khấu hao TSCĐ cho bộ phận QLDN

(4) Tiền điện, nước và dịch vụ mua ngoài

(5) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh

1.4.3 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến quản lý vốn, bao gồm chi phí đầu tư tài chính, chi phí mua bán ngoại tệ, lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí lãi vay và chi phí góp vốn liên doanh.

Tài khoản sử dụng phản ánh chi phí tài chính là: TK 635

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính

(1) Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính

(2) Các khoản giảm giá đầu tư cần dự phòng

(3) Các khoản chênh lệch do giá bán ra của các loại chứng khoán

(4) Khoản chênh lệch do giá ngoại tệ tồn quỹ, khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ

(5) Các khoản chênh lệch về các khoản nợ phải trả bằng tiền mặt

(6) Các khoản lãi đã trả hoặc phải trả cho các bên vay, cho thuê

(7) Các khoản dự phòng tài chính không phải thực hiện

(8) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để XĐKQKD

1.4.4 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không liên quan đến hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản lỗ Các chi phí này có thể bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, cũng như các khoản phạt thuế và truy nộp thuế từ những năm trước.

TK sử dụng: TK 811 - Chi Phí khác

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí khác 1.4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ Các yếu tố chi phí liên quan như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê, chi phí thanh lý và nhượng bán bất động sản đầu tư, cũng như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đều ảnh hưởng đến kết quả này.

 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Để quản lý tài chính hiệu quả, cần sử dụng các chứng từ và sổ sách như hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất nhập tồn, giấy báo nợ, giấy báo có, sổ chi tiết các tài khoản và các giấy tờ liên quan khác.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán Kết quả này bao gồm cả kết quả từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (SXKD) và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán

(2) Kết chuyển chi phí BH, chi phí QLDN

(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác, thuế TNDN

(4) Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển

(5) Kết chuyển doanh thu thuần

(6) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, bao gồm sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ, cùng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHU

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN THƯƠNG MẠI – VẬN TẢI VIỆT PHU

Thực trạng kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công ty

3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ.

Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ Giải thích:

Khi khách hàng đặt hàng vận chuyển, kế toán sẽ ghi nhận và thông báo cho tài xế Tài xế mang theo các chứng từ cần thiết để giao hàng đúng nơi quy định và giữ lại các vé cầu đường, vé trạm thu phí trong quá trình vận chuyển Sau khi hoàn thành việc giao hàng, tài xế quay về công ty và kê khai toàn bộ chi phí phát sinh Kế toán sẽ xem xét và trình chủ doanh nghiệp phê duyệt trước khi thanh toán cho tài xế Nếu khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT và lưu trữ toàn bộ chứng từ tại bộ phận kế toán, đồng thời ghi chép vào sổ theo dõi doanh thu và chi phí.

3.2 Thực trạng kế toán kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại công ty

Tài khoản TK 511 ghi nhận doanh thu từ dịch vụ vận tải Chi phí vận chuyển cho khách hàng đặt ngoài sẽ cao hơn, tùy thuộc vào tải trọng và loại hàng hóa Khách hàng ký hợp đồng vận chuyển sẽ nhận được mức giá ưu đãi hơn.

KHÁCH ĐẶT HÀNG VẬN

CHUYỂN HOẶC HỢP ĐỒNG TÀI XẾ LÁI XE

TÀI XẾ VỀ LẠI CÔNG TY

KHÁCH HÀNG THANH TOÁN KẾ TOÁN

Vào ngày 15-10-2016, anh Nguyễn Quốc Huy đã đặt hàng vận chuyển thiết bị dẫn đường từ Huế vào Đà Nẵng với đơn giá 2.500.000đ/bộ (chưa bao gồm thuế) Khi khách hàng đến thanh toán, kế toán đã xuất hóa đơn cho anh.

( Hóa đơn xuất từ phần mềm kế toán công ty)

HÓA ĐƠN (GTGT) Mấu số 01GTKT3/001

Ngày 15 tháng 10 năm 2016 Đơn vị bán hàng: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

Mã số thuế: 3300132972 Địa chỉ: 24 Chi Lăng, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Đơn vị: Địa chỉ:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Thiết bị dẫn đường

Thuế suất GTGT: 10%: 1.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.500.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(ký tên) (ký tên) (ký tên)

Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:

Khi khách hàng thực hiện thanh toán, phiếu thu tiền mặt sẽ được lập từ phần mềm kế toán của công ty DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu, theo mẫu số 01-TT Địa chỉ công ty là 24 Chi Lăng, thành phố Huế, và phiếu thu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Họ tên người nộp tiền: Khách lẻ Quyển số 01 Địa chỉ: Số: 145

Lý do nộp: Doanh thu vận tải Nợ: 111

Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo HĐ 604 Chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

Chị Nguyễn Thị Ái đã đặt hàng vận chuyển tủ gỗ từ Huế đến Quảng Bình vào ngày 12-11-2016 với đơn giá 800.000đ mỗi cái chưa bao gồm thuế Khi khách hàng đến thanh toán, kế toán sẽ xuất hóa đơn.

( Hóa đơn xuất từ phần mềm kế toán công ty)

HÓA ĐƠN (GTGT) Mấu số 01GTKT3/001

Ngày 12 tháng 11 năm 2016 Đơn vị bán hàng: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

Mã số thuế: 3300132972 Địa chỉ: 24 Chi Lăng, Tp Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Đơn vị: Địa chỉ:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10%: 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

(ký tên) (ký tên) (ký tên)

Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:

Khi khách hàng thực hiện thanh toán, phiếu thu tiền mặt sẽ được ghi nhận từ phần mềm kế toán của công ty DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu, theo mẫu số 01-TT Địa chỉ công ty là 24 Chi Lăng, thành phố Huế, và mẫu phiếu này được ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Họ tên người nộp tiền: Khách lẻ Quyển số 01 Địa chỉ: Số: 154

Lý do nộp: Doanh thu vận tải Nợ: 111

Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn

Kèm theo HĐ 610 Chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký,họ tên,đóng dấu) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)

Sổ cái TK cấp 1: TK 511 Doanh thu vận tải ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

TÀI KHOẢN: 511 DOANH THU VẬN TẢI

Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Doanh thu dịch vụ vận tải trong năm 2016 của doanh nghiệp là hơn 3,8 tỷ đồng. Doanh thu này sẽ được tập hợp vào TK 511 rồi kết chuyển vào TK 911.

3.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

3.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán:

Trong giá vốn hàng bán, khấu hao tài sản đóng góp một phần lớn, đặc biệt là với 4 chiếc xe đầu kéo có giá trị khoảng 1,2 tỷ đồng mỗi chiếc, được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 20 năm Bên cạnh đó, các chi phí khác như xăng dầu, lương tài xế, và chi phí ăn ở, đi lại khi vận chuyển hàng hóa xa khỏi thành phố Huế cũng được ghi nhận vào tài khoản giá vốn hàng bán.

Vào ngày 21 tháng 9 năm 2016, anh Khánh đã vận chuyển hàng hóa từ Huế vào Đà Nẵng với tổng chi phí ăn ở và đi lại là 200.000 đồng Anh dự định viết giấy đề nghị thanh toán để yêu cầu công ty hoàn trả khoản chi phí này Ngoài ra, sinh hoạt phí hàng ngày của anh Khánh là 100.000 đồng.

Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số: 05-TT

(Ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày 21 tháng 9 năm 2016 Kính gửi: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

Họ tên người đề nghị thanh toán : Phạm Quốc Khánh

Bộ phận (hoặc địa chỉ): 24 Chi Lăng – Tp Huế

Nội dung thanh toán: tiền ăn ở tại thành phố Đà Nẵng

Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng

(Kèm theo … chứng từ gốc)

Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt

(ký tên) (ký tên) (ký tên)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số 02 -TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số: 11 Ngày 21 tháng 9 năm 2016 Số: 125 Nợ: TK 6421, 133

Có: TK 111 Chi cho: Phạm Quốc Khánh Đơn vị: 24 Chi Lăng, Tp Huế

Về khoản: chi tiền ăn ở tại thành phố Đà Nẵng

Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng

Kèm theo chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) h

Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:

VD: Ngày 11-11-2016 anh Hải có mua dầu nhớt về để thay dầu nhớt cho xe, chi phí hết 300.000đ Công ty thanh toán bằng tiền mặt.

Nhân viên lập giấy đề nghị thanh toán trình người có thẩm quyền: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số: 05-TT

(Ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Kính gửi: DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

Họ tên người đề nghị thanh toán : Phạm Hoàng Hải

Bộ phận (hoặc địa chỉ): 24 Chi Lăng – Tp Huế

Nội dung thanh toán: Mua dầu nhớt xe

Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng

(Kèm theo … chứng từ gốc)

Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt

(ký tên) (ký tên) (ký tên)

Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi tiền mặt: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

Dựa vào các chứng từ trên kế toán định khoản:

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu Mẫu số 02 -TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI TIỀN MẶT Quyển số: 11 Ngày 12 tháng 11 năm 2016 Số: 140 Nợ: TK 6421, 133

Có: TK 111 Chi cho: Phạm Hoàng Hải Đơn vị: 24 Chi Lăng, Tp Huế

Về khoản: Mua dầu nhớt xe

Viết bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng

Kèm theo chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên) h

Dựa vào phiếu chi tiền mặt kế toán định khoản:

Sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán: ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1 TÀI KHOẢN: 632 GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp trong năm 2013 đạt gần 2,7 tỷ đồng, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc chi phí, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp dịch vụ Kế toán thực hiện việc định khoản kết chuyển chi phí giá vốn vào cuối kỳ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

3.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi cho mục đích quản lý như chi phí điện nước và lương cho giám đốc cùng các bộ phận quản lý Một trong những khoản chi này là chi phí thuê mặt bằng để đỗ xe tải Công ty đã thuê bãi đỗ xe của ông Trần Như Thanh, tọa lạc tại Số 1 Nguyễn Văn Linh, phường An Hòa, Thành phố Huế Hợp đồng thuê có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10.

2015 đến ngày 22-10-2018 với giá thuê là 300.000 đồng/ tháng (Hợp đồng này có trong phần số liệu thô thu thập được)

Như vậy đây được xếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp với tài khoản 642 Khi nộp tiền thuê kế toán sẽ định khoản:

Sổ cái TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

TÀI KHOẢN: 642 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lên tới hơn 129 triệu đồng và sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.

3.2.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Doanh nghiệp thường phải vay tiền để mua xe tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dẫn đến chi phí lãi vay trở thành một phần quan trọng trong tổng chi phí hàng năm.

Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính

Chứng từ và sổ sách sử dụng:

- Phiếu báo giao dịch chuyển khoản, bảng kê lãi vay phải trả, giấy báo nợ trả lãi tiền vay.

Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

TÀI KHOẢN: 635 CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư

635 Chi phí hoạt động tài chính

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi phí hoạt đông tài chính trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 773 triệu đồng Khi kết thuc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:

3.2.2.4 Kế toán chi phí khác

Ngoài các khoản mục chi phí chính, daonh nghiệp còn phát sinh một số loại chi thanh lý một số công cụ dụng cụ,…

Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác

Sổ cái TK 811: Chi phí khác ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phu

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

TÀI KHOẢN: 811 CHI PHÍ KHÁC

Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư

635 Chi phí hoạt động tài chính

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chi phí khác trong kỳ của doanh nghiệp là hơn 34 triệu đồng Khi kết thuc kỳ kế toán doanh nghiệp sẽ định khoản:

Thuế TNDN là nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với nhà nước, nhưng trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, họ sẽ không phải nộp thuế trong kỳ này Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đang đầu tư xây dựng cơ sở vật chất mới, dẫn đến chi phí xây dựng tăng cao và giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng.

CHỈ TIÊU MÃ SỐ TMINH KỲ NÀY KỲ TRƯỚC

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 3.865.900.000 3.221.583.333

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2

- Các khoản giảm trừ doanh thu 3

3 Doanh thu thuần về bán hàng và 10 3.865.900.000 3.221.583.333 cung cấp dịch vụ (10-02)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 1.198.429.000 998.690.833 cung cấp dịch vụ (20-11)

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21

- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 712.890.765 589.678.889

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 129.600.000 117.818.182

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 295.649.000 236.555.985

13 Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (30+40) 50 IV.09 261.088.000 204.988.985

14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 52.217.600 40.997.797

15 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60P-51) 60 208.870.400 163.991.188

3.2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

Cuối quý, sau khi hoàn tất hạch toán các khoản doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện việc kết chuyển các số liệu này sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Sổ cái TK 911 ( Xuất từ phần mềm kế toán công ty)

DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú

SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1

TÀI KHOẢN: 911 KẾT QUẢ KINH DOANH

Kỳ kế toán năm 2016 Diễn giải Tài khoản đối ứng Nợ Có Số dư

Thu nhập chưa phân phối 421 208.870.400

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 3.865.900.000

Thu nhập hoạt động tài chính 515

0 Chi phí hoạt động tài chính 635 773.180.000

Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 129.600.000

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sơ đồ 3.2 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN

Kết luận

và hoàn chỉnh hơn để có thể áp dụng thực tế một cách hiệu quả.

Ngày đăng: 15/06/2022, 16:25

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 1.3. Nội dung kế toán doanh thu - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 1.3. Nội dung kế toán doanh thu (Trang 9)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 10)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chú thích: - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chú thích: (Trang 12)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính (Trang 13)
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí khác 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.6 Kế toán chi phí khác 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (Trang 14)
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 15)
Hình thức thanh toán:  Tiền mặt - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Hình th ức thanh toán: Tiền mặt (Trang 22)
Sơ đồ 3.2. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Thương mại – Vận tải Việt Phú
Sơ đồ 3.2. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh (Trang 34)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w