1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)

167 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Tập Kinh Tế Học Quốc Tế
Trường học Đại học
Chuyên ngành Kinh Tế Quốc Tế
Thể loại Bài Tập
Năm xuất bản 2012
Định dạng
Số trang 167
Dung lượng 2,07 MB

Cấu trúc

  • II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ (12)
  • III. THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN (13)
  • IV. LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ (14)
  • IV. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (15)

Nội dung

Sách Bài tập Kinh tế quốc tế được phục vụ cho giảng dạy và học tập của sinh viên trong nhà trường Đại học và cao đẳng trong cả nước.Sách Bài tập Kinh tế quốc tế được phục vụ cho giảng dạy và học tập của sinh viên trong nhà trường Đại học và cao đẳng trong cả nước

LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MẬU DỊCH QUỐC TẾ

S ả n ph ẩ m thâm d ụ ng, qu ố c gia d ư th ừ a, mô hình m ậ u d ị ch c ủ a m ỗ i qu ố c gia

Chi phí sản xuất sản phẩm Quốc gia 1 Quốc gia 2

Quốc gia 1: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động

Quốc gia 2: có B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động

Để xác định sản phẩm nào là thâm dụng, trước tiên cần tính các tỷ số cho từng sản phẩm và sắp xếp chúng theo thứ tự giảm dần Tử số của tỷ số bên trái sẽ là yếu tố quyết định tính thâm dụng của sản phẩm đó.

Suy ra, ở quốc gia này, sản phẩm chủ yếu là sản phẩm thâm dụng lao động (hoặc tư bản) Do đó, sản phẩm còn lại sẽ là sản phẩm thâm dụng yếu tố còn lại Giả định chỉ có hai yếu tố tác động, ta có thể tập trung vào một yếu tố trước, sau đó phát triển yếu tố còn lại sau.

Chọn đáp án B (câu 5_đề 1)

Khi phân tích theo quốc gia, cần chú ý đến tình trạng khan hiếm và dư thừa của các nguồn lực Đặc biệt, hãy để ý đến các ô màu xám trong báo cáo, vì chúng có thể chứa thông tin quan trọng Cần xem xét kỹ lưỡng các dữ liệu này để tránh nhầm lẫn, vì có những bài viết dành cho các trường hợp khác nhau.

Trong kinh tế, việc phân biệt giữa khan hiếm và dư thừa là rất quan trọng Khan hiếm được hiểu là tình trạng thiếu hụt, trong khi dư thừa là trạng thái có quá nhiều Khi so sánh hai nước dựa trên yếu tố như vốn (K) hoặc lao động (L), nếu nước thứ nhất sử dụng nguồn lực một cách thâm dụng, thì nước thứ hai sẽ có tình trạng dư thừa Điều này nhấn mạnh sự cần thiết phải áp dụng quy tắc để tránh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này.

/ Đầu tiên sắp xếp theo chiều >… áp dụng kiểu vẽ với điểm xuất phát là 1 Mũi tên đi xuống của đường

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu, một quốc gia sẽ trải qua tình trạng khan hiếm tài nguyên khi yếu tố đầu vào bắt đầu giảm, tương tự như mô hình L Ngược lại, quốc gia còn lại sẽ có nguồn tài nguyên dồi dào, dẫn đến sự chênh lệch rõ rệt giữa hai nước Khi một quốc gia thiếu hụt, quốc gia kia sẽ dư thừa tài nguyên, tạo ra sự mất cân bằng trong phân bổ nguồn lực.

Thi t ố t nhá…… ……make in Chelli… 13

Suy ra: +Quốc gia 1 khan hiếm lao động, dư thừa tư bản,

+Quốc gia 2 khan hiếm tư bản, dư thừa lao động Đáp án B (câu 6_đề 1)

Theo mô hình Heckscher-Ohlin (H-O), xu hướng thương mại giữa các quốc gia là xuất khẩu những sản phẩm sử dụng nhiều yếu tố mà quốc gia đó có dư thừa, đồng thời nhập khẩu các sản phẩm sử dụng nhiều yếu tố mà quốc gia đó đang thiếu hụt.

VD: Quốc gia 1: Khan hiếm lao động, dư thừa tư bản

B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động

Quốc gia 2: khan hiếm tư bản, dư thừa lao động

B là sản phẩm thâm dụng tư bản, A là sản phẩm thâm dụng lao động

Quốc gia 2: xuất A, nhập B Đáp án A (câu 7_đề 1)

THUẾ QUAN, CÁC BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN

(có trong tập ta photo, khi làm nên thể hiện trên biểu đồ, cho dễ làm….)

+Tính t ỷ l ệ b ả o h ộ th ậ t s ự cho nhà s ả n xu ấ t: Áp dụng công thức: 01 ೔ 0 ೔

T là thuế quan đánh dựa trên giá trị sản phẩm là tỷ lệ nguyên liệu nhập thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập

+Trị giá gia tăng của nhà sản xuất trước khi chính phủ đánh thuế quan:

=Giá trị sản phẩm – giá trị nguyên liệu nhập = Giá trị sản phẩm× (1 − )

+Trị giá gia tăng của nhà sản xuất sau khi chính phủ đánh thuế quan:

2 =V+Giá trị sản phẩm × (− ) = Giá trị sản phẩm(1 - + − )

Thi t ố t nhá…… ……make in Chelli… 14

Tỷ lệ bảo hộ thực tế (thật sự) của thuế quan:

LIÊN KẾT QUỐC TẾ, LIÊN HIỆP QUAN THUẾ

Chi phí sản xuất sản phẩm X là 10 USD, trong đó giá ban đầu của quốc gia A, nếu A là một nước nhỏ và mở cửa thị trường tự do, là Px = 3 USD Khi áp dụng thuế 100% lên sản phẩm X tại các quốc gia B và C, giá bán sẽ bị ảnh hưởng đáng kể.

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 10 3 4

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ sau khi đánh thuế 100% 10 6 8

Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px=6

Quốc gia A nh ậ p kh ẩ u sp X t ừ qu ố c gia B c.Nếu A liên k ế t vs C trong 1 liên hiệp quan thuế, thì giá cả sp X ở A sẽ là: Px=4 Quốc gia A nh ậ p kh ẩ u sp X t ừ C

Liên hiệp này nhằm mục đích chuyển hướng mậu dịch, trong đó quốc gia A đã chuyển sản xuất từ việc nhập khẩu hàng hóa từ quốc gia B (nước ngoài liên hiệp có giá thấp hơn là 3$) Việc xác định giá 6$ chỉ để biết A nhập khẩu từ đâu, nhưng khi so sánh để tìm hình thức liên hiệp, cần sử dụng giá chưa chịu thuế Quốc gia A hiện nay nhập khẩu từ nước trong liên hiệp với giá cao hơn là 4$.

Chi phí sản xuất sản phẩm X ở quốc gia II là 8 USD, 10 USD và 6 USD Khi có mậu dịch tự do, giá sản phẩm X tại quốc gia II sẽ là 6 USD Nếu quốc gia II áp dụng thuế quan không phân biệt 100% lên giá trị sản phẩm X nhập khẩu từ quốc gia I và III, giá cả sản phẩm X sẽ tăng lên đáng kể.

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 8 10 6

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ sau khi đánh thuế 100%

Khi đánh thuế lên hàng hóa I và III, quốc gia II sẽ quyết định tự sản xuất trong nước với giá Px = 10$ Nếu quốc gia II liên kết với quốc gia III trong một liên hiệp quan thuế, liên hiệp này sẽ thuộc loại liên hiệp quan thuế tự do, nhằm thúc đẩy thương mại và giảm rào cản thuế quan giữa các quốc gia.

Thi t ố t nhá…… ……make in Chelli… 15

Do II và III cùng thuộc một liên hiệp quan thuế, nên III sẽ không phải chịu thuế Giá sản phẩm X tại quốc gia II hiện là 6$ Quốc gia II sẽ tiến hành nhập khẩu sản phẩm X từ quốc gia III.

Liên hiệp này nhằm mục đích thúc đẩy mậu dịch, khi quốc gia I chuyển đổi sản xuất từ tự cung cấp sang nhập khẩu từ nước ngoài, nơi giá cả thấp hơn Cụ thể, giá sản phẩm trong liên hiệp là 10$ trong khi giá ở nước ngoài chỉ là 8$, cho thấy lợi ích kinh tế rõ rệt từ việc tham gia vào mậu dịch quốc tế.

Note: việc nằm ngoài/ trong liên hiệp hok quan trọng lắm, nếu cứ học zậy sẽ dễ rối, nên chỉ xét giá thấp, giá cao cho chắc ăn…

Liên hiệp quan thuế được hình thành nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất bằng cách chuyển giao quy trình từ các nước thành viên có chi phí cao sang những nước có chi phí thấp hơn, mang lại lợi ích cho cả hai bên.

Liên hiệp quan thuế là hình thức chuyển hướng mậu dịch, trong đó sản xuất được chuyển từ nước thành viên có chi phí thấp sang nước thành viên có chi phí cao hơn Việc này có thể mang lại lợi ích hoặc gây hại, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

(p/s: bệnh…:”>…ta chịu mi thật chỗ liên hiệp quan thuế….kakaka 9 xác là như lời mi nói ak…=]])

Chi phí sản xuất sản phẩm X là 12 USD ở quốc gia A, 10 USD ở B và 6 USD ở C Khi quốc gia A, là một nước nhỏ, mở cửa thị trường với mức giá ban đầu Px = 6 USD, việc áp dụng thuế 100% lên sản phẩm X tại B và C sẽ ảnh hưởng đến giá cả và cạnh tranh trên thị trường.

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) 12 10 6

Chi phí sản xuất sản phẩm X (USD) _ sau khi đánh thuế 100% 12 20 12

Lúc này giá cả SP X tại quốc gia A là: Px

Quốc gia A có khả năng tự sản xuất sản phẩm hoặc nhập khẩu từ quốc gia C Nếu A thiết lập liên kết với B trong một liên hiệp quan thuế, giá cả sản phẩm X tại A sẽ là Px, và quốc gia A sẽ nhập khẩu sản phẩm X từ B.

Liên hiệp này thuộc kiểu vừa tạo lập, vừa chuyển hướng mậu dịch: Bởi vì

+Nếu A tự cung…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ A là Px chuyển sang B là Px) tạo lập mậu dịch

+Nếu A nhập từ C…sau khi tham gia liên hiệp, nó nhập từ B (Từ C là Px=6 chuyển sang B là Px) chuyển hướng mậu dịch

THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

T ạ i th ị tr ườ ng NewYork: Ry/$ = 125 Đổ i 1.000.000$ ra đồ ng y ta đượ c: 1.000.000 × 1255.000.000y

Thi t ố t nhá…… ……make in Chelli… 16

Tại thị trường Tokyo: Ry/f = 20 Đổi 125.000.000y ra đồng f ta được:125.000.000 /20=6.250.000 f Tại thị trường Pari: Rf/$ = 5 Đổi 6.250.000$ ra đồng $ ta được: 6.250.000 /5=1.250.000 $

Lợi nhuận mà nhà bán chứng khoán thu được là: 1.250.000 $ - 1.000.000 $%0.000$

Khi giải quyết bài toán này, cần lưu ý rằng chúng ta sẽ bắt đầu tính toán từ thị trường có tỷ giá cao hơn so với các thị trường khác Dựa vào tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền, cần áp dụng phương pháp tính toán phù hợp Hãy cẩn thận trong quá trình tính toán, vì chỉ cần sai một li có thể dẫn đến sai lệch lớn trong kết quả.

Bài 6_SBT…(xem phần bải giải phía sau/ đọc phần sách trang 317)

Bài 7_SBT… a.Nhà nhập khẩu Mỹ, mua hàng hóa của Anh trị giá 10.000£:

Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=R$/f= 1.96giá phải thanh toán sau 3 tháng: 1.96×10.000.600 $

Tỷ giá giao ngay SR=R$/f=2 giá lô hàng hôm nay: 2×10.000 000 $

Lời được: 20.000$ - 19.600 $= $ 400$ b.Nhà xuất khẩu Anh, bán hàng hóa cho Mỹ trị giá 1.000.000$:

Tỷ giá giao ngay SR=Rf/$=1/2 giá lô hàng hôm nay: 1/2×1.000.000P0.000 £

Tỷ giá có kỳ hạn 3 tháng FR=Rf/$= 1/1.96 giá phải thanh toán sau 3 tháng:

Xem thêm bài 8+9… nhìn tương đối dễ hiểu…

……… Thi tốt nhá nhá… …… :”> ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ QUỐC TÕ ĐỀ SỐ 1

Trong các câu hỏi về thuế quan, câu không đúng là câu a, vì thuế quan không chỉ đơn thuần là hình thức phân phối lại thu nhập từ người tiêu dùng sang người sản xuất Câu b đúng khi khẳng định thuế quan là một trong những hình thức hạn chế mậu dịch lâu đời nhất Câu c cũng chính xác, khi cho rằng thuế quan là công cụ hạn chế mậu dịch được người sản xuất ưa chuộng Cuối cùng, câu d đúng khi nói rằng thuế quan góp phần làm tăng ngân sách chính phủ.

Thu nhập của người lao động ở các nước tiếp nhận vốn đầu tư sẽ tăng lên so với thu nhập của người chủ sở hữu tư bản Điều này cho thấy sự cải thiện trong điều kiện làm việc và mức sống của người lao động, đồng thời phản ánh tác động tích cực của vốn đầu tư đối với nền kinh tế địa phương.

Câu 3: APEC thuộc hình thức liên kết : a/ Khu vực mậu dịch tự do b/ Liên hiệp quan thuế c/ Thị trường chung d/ Không thuộc hình thức nào trên đây

Khoản không thuộc về cung ngoại tệ là sự chi trả của các công ty khi đi ra nước ngoài đầu tư Các yếu tố khác như xuất khẩu, khách du lịch và thân nhân gửi tiền về đều liên quan đến cung ngoại tệ.

Bài tập sau đây dùng cho các câu 5-7

Có số liệu cho trong bảng sau:

Sản phẩm A và B đều là những sản phẩm thâm dụng tư bản ở cả hai quốc gia Tuy nhiên, A là sản phẩm thâm dụng lao động ở quốc gia 1 và thâm dụng tư bản ở quốc gia 2, trong khi B lại thâm dụng tư bản ở quốc gia 1 và thâm dụng lao động ở quốc gia 2 Quốc gia 1 đang đối mặt với tình trạng dư thừa lao động và khan hiếm tư bản, trong khi quốc gia 2 cũng dư thừa lao động và khan hiếm tư bản Ngược lại, quốc gia 2 lại dư thừa tư bản nhưng khan hiếm lao động, trong khi quốc gia 1 thiếu cả tư bản lẫn lao động.

Câu 7 : Theo lý thuyết H-O, mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia là: a/ Quốc gia 1 xuất B nhập A c/ Quốc gia 2 xuất B nhập A b/ Quốc gia 1 xuất A nhập B d/ Tất cả đều sai

Người tiêu dùng ưu tiên thuế quan hơn so với hạn ngạch vì họ có thể tiêu dùng nhiều hơn mà không phải chịu tăng giá khi nhu cầu tăng Bên cạnh đó, thuế quan cũng cho phép giá giảm do sản xuất tăng, từ đó đáp ứng tốt hơn sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng Hơn nữa, thuế quan mang lại cơ hội tiêu dùng phong phú hơn cho người tiêu dùng.

Giá cả sản phẩm trong mậu dịch giữa hai quốc gia được xác định bởi mức giá tại đó hai quốc gia giao thương với nhau, phản ánh độ nghiêng của đường cung và cầu trên mặt phẳng, và được thể hiện qua đường nối giữa điểm sản xuất mới và điểm tiêu dùng mới Do đó, câu trả lời đúng là d: a, b, c đều đúng.

Câu 10: Trong các câu nói sau đây, câu không đúng là: c/ Nước lớn không thiệt bằng nước nhỏ khi đánh thuế quan vì dùng chính trị để gây áp lực với các nước nhỏ Các câu còn lại đều phản ánh đúng thực tế về thương mại quốc tế và chính sách bảo hộ mậu dịch.

Bài tập sau đây dùng cho các câu 11 – 14

Cho hàm cầu và hàm cung của một quốc gia có dạng như sau:

Trong mô hình cung cầu, lượng cầu (Qdx) cho sản phẩm X được xác định bởi phương trình Qdx = 250 – 50Px, trong khi lượng cung (Qsx) được tính bằng Qsx = 20Px – 30 Ở đây, Qdx và Qsx đại diện cho số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị, và Px là giá của sản phẩm X tính bằng USD Giả thiết rằng quốc gia này là một nước nhỏ, giá thế giới (Pw) được thiết lập là Pw = Px = $2.

Khi mở cửa mậu dịch tự do, thị trường sản phẩm X của quốc gia này có các tình huống khác nhau: a) Giá sản phẩm X là 4 USD, tổng cầu (TD) là 50X, sản xuất trong nước (SX) là 10X và nhập khẩu (NK) là 40X; b) Giá sản phẩm X là 2 USD, tổng cầu là 100X, sản xuất trong nước là 20X và nhập khẩu là 80X; c) Giá sản phẩm X là 5 USD, tổng cầu là 0X, sản xuất trong nước là 70X và nhập khẩu là 100X; d) Giá sản phẩm X là 2 USD, tổng cầu là 150X, sản xuất trong nước là 10X và nhập khẩu là 140X.

Khi chính phủ ấn định quota nhập khẩu 70X, giá trong nước có thể là $2, $3 hoặc $4, tuy nhiên cũng có khả năng tất cả đều sai Nếu chính phủ áp dụng hình thức bán giấy phép, phần thu nhập có thể đạt $70, $90, $100 hoặc $140.

Câu 14: Trong trường hợp này, nếu muốn có một tác động tương tự như quota trên thì mức thuế quan phải là: a/ 100% b/ 200% c/ 50% d/ 70%

Lợi thế so sánh được hiểu là sự khác biệt tương đối về năng suất lao động hoặc chi phí lao động giữa các quốc gia đối với một sản phẩm cụ thể Đây cũng được xem là một trường hợp đặc biệt của lợi thế tuyệt đối Do đó, cả hai khái niệm a và b đều đúng.

Câu 16: Thuế quan ngăn cấm là mức thuế mà tại đó triệt tiêu mọi lợi ích từ mậu dịch tự do, chính phủ ấn định không được phép tăng hơn, và sản xuất đạt mức cao nhất ở tất cả các sản phẩm.

Bài tập sau đây dùng cho các câu 17 – 22:

Có số liệu cho trong bảng sau:

Năng suất lao động Thái Lan Nhật Bản

Mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia có thể được phân loại như sau: Thái Lan xuất khẩu radio và nhập khẩu gạo; Nhật Bản cũng xuất khẩu radio và nhập khẩu gạo; ngoài ra, Nhật Bản còn có khả năng xuất khẩu cả radio lẫn gạo; hoặc trong một số trường hợp, mậu dịch có thể không xảy ra.

Câu 18: Ở tỷ lệ trao đổi a/ 3 gạo = 4,5 radio b/ 4 radio = 3 gạo c/ 2 gạo = 6,5 radio d/ 4,5 radio = 2 gạo Thì lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia là bằng nhau

Câu 19: Chi phí cơ hội radio của Thái Lan và Nhật Bản lần lượt là a/ ẵ và ẳ b/ ẵ và 4 c/ 2 và ẳ d/ 4 và ẳ

Câu 20: Ở tỷ lệ trao đổi a/ Pgạo/ Pradio =2 b/ Pgạo/ Pradio = ẵ c/ Pgạo/Pradio =1 d/ Pgạo/Pradio = 4/3 thì mậu dịch không xảy ra

Trong điều kiện sử dụng tối đa tài nguyên với kỹ thuật tốt nhất, Thái Lan có khả năng sản xuất 180 triệu tấn gạo hoặc 90 triệu radio, trong khi Nhật Bản sản xuất được 40 triệu tấn gạo hoặc 160 triệu radio Khi chưa có mậu dịch, điểm tự cung tự cấp của Thái Lan là A (60G, 60R) và của Nhật Bản là A’ (30G, 40R), với tỷ lệ trao đổi là 70G = 70R Lợi ích mậu dịch của Thái Lan và Nhật Bản lần lượt có thể là: 30G, 10R và 50G, 50R; 50G, 10R và 40G, 50R; 40G, 20R và 60G, 20R, hoặc có thể là tất cả đều sai.

Ngày đăng: 06/06/2022, 22:46

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Đối với Nhật, nĩ sẽ lấy 8A đĩ (1 phần nào đĩ thơi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấ y1 lượng > 2B là đã cĩ lợi - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
i với Nhật, nĩ sẽ lấy 8A đĩ (1 phần nào đĩ thơi, chưa biết là bao nhiêu), dựa vào bảng thì Thái chỉ cần đổi 2B lấ y1 lượng > 2B là đã cĩ lợi (Trang 4)
BÀI TẬP KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ 2012 - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
2012 (Trang 14)
c/ Hiệu quả cao hơn d/ liên quan đến các hình thức hạn chế mậu dịch. Câu 38: Với chi phí cơ hội tăng: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
c Hiệu quả cao hơn d/ liên quan đến các hình thức hạn chế mậu dịch. Câu 38: Với chi phí cơ hội tăng: (Trang 21)
Câu 24: Mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia là: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u 24: Mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia là: (Trang 24)
Câu 26: Theo lý thuyết H-O, mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia là: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u 26: Theo lý thuyết H-O, mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia là: (Trang 29)
b. Chủ trương xuất khẩu để thu về vàng bạc cho đất nước - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
b. Chủ trương xuất khẩu để thu về vàng bạc cho đất nước (Trang 32)
Cho bảng số liệu sau: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
ho bảng số liệu sau: (Trang 32)
Cho bảng số liệu sau: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
ho bảng số liệu sau: (Trang 33)
Câu 14. Cho bảng số liệu sau: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u 14. Cho bảng số liệu sau: (Trang 35)
Câu 27. Mơ hình mậu dịch là - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u 27. Mơ hình mậu dịch là (Trang 38)
theo mơ hình hợp lý, khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền là: A. 3 < JYP/THB < 12; B - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
theo mơ hình hợp lý, khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền là: A. 3 < JYP/THB < 12; B (Trang 63)
Câu7: Mơ hình thương mại của hai quốc gia như thế nào? - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u7 Mơ hình thương mại của hai quốc gia như thế nào? (Trang 70)
Câu 34: Mơ hình mậu dịch của mỗi quốc gia: - Bài tập: Kinh tế quốc tế (Đại học, Cao học)
u 34: Mơ hình mậu dịch của mỗi quốc gia: (Trang 137)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w