Tín dụng ngân hàng và quy trình tín dụng ngân hàng là gì?
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay, bao gồm cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác Trong giao dịch này, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán Quy trình tín dụng ngân hàng bao gồm các bước từ việc xét duyệt hồ sơ vay đến việc giải ngân và thu hồi nợ.
Quy trình tín dụng ngân hàng là tập hợp các nguyên tắc và quy định của ngân hàng liên quan đến việc cấp tín dụng Quy trình này bao gồm các bước cụ thể được thực hiện theo trình tự nhất định, bắt đầu từ việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng Đặc biệt, quy trình này mang tính đồng bộ và liên hoàn, với các bước có mối quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
Ý nghĩa của quy trình tín dụng ngân hàng
- Do đây là một trong những nghiệp vụ chính và mang lại nguồn lợi to lớn cho ngân hàng, nên nó cũng sẽ mang rất nhiều ý nghĩa.
Một quy trình tín dụng hợp lý và khoa học không chỉ nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng mà còn gia tăng lợi nhuận và tối ưu hóa việc giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Quy trình tín dụng ngân hàng là nền tảng quan trọng để giám sát và điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp với thực tiễn Qua việc kiểm soát thực hiện, nhà quản trị ngân hàng có thể nhanh chóng xác định các công việc cần điều chỉnh, từ đó tìm ra hướng đào tạo và phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng.
Kịp thời phát hiện và điều chỉnh các quy định không phù hợp trong chính sách tín dụng là rất quan trọng, nhằm tối ưu hóa việc sử dụng vốn tín dụng của khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung.
- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn tới tay khách hàng hoàn chỉnh nhất.
Các bước trong quy trình tín dụng ngân hàng
Sơ đồ quy trình tín dụng tổng quát a Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Ngân hàng sử dụng thông tin và đặc điểm riêng của từng khách hàng để xây dựng hồ sơ cá nhân hóa, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn chi tiết các điều kiện vay theo quy định hiện hành Nếu khách hàng đồng ý, cán bộ sẽ hỗ trợ lập hồ sơ vay để ngân hàng tiến hành nghiên cứu và thẩm định.
Hồ sơ vay vốn bao gồm:
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp.
Quyết định bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.
Nghị quyết Hội đồng Thành viên/ Hội đồng Quản trị.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận vốn ban đầu (bàn giao vốn).
Các giấy tờ khác theo quy định của Pháp luật.
Mọi thông tin phải được niêm yết công khai trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đối với khách hàng cá nhân
Chứng minh thư / Hộ chiếu.
Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường trú/ tạm trú tại địa phương.
Giấy đăng ký kết hôn/ chứng nhận độc thân,…
Hồ sơ tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Hợp đồng mua bán vật tư hàng hóa, sản phẩm.
Báo cáo xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hợp đồng vận tải bảo hiểm.
Bảo cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính 3 năm gần nhất.
Báo cáo thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kỳ trước liền kề.
Đối với khách hàng cá nhân
Tập hợp tất cả các loại tài liệu chứng minh thu nhập (Bảng lương, khai thuế TNCN, hợp đồng cho thuê nhà,…).
Hồ sơ vay vốn (Cho mỗi lần đi vay hoặc một hợp đồng tín dụng) b Phân tích tín dụng
- Xem xét, đánh giá mọi mặt về khách hàng trước khi đưa ra quyết định cho vay,nhằm mục đích:
Đánh giá chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng và khoản vay là rất quan trọng, giúp định giá tín dụng hiệu quả và trích lập khoản dự phòng hợp lý.
+ Xác định chính xác nhu cầu vay vốn để thiết kế sản phẩm cho vay phù hợp.
Để đánh giá vị thế thực tế của doanh nghiệp trên thị trường, cần tìm hiểu về áp lực cạnh tranh trong ngành và khả năng ứng phó với các rủi ro tiềm ẩn.
- Phân tích và đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp dựa trên các thông tin sẵn có về tài chính kế toán.
Đối với khách hàng cá nhân: Sử dụng mô hình 5C
Đánh giá năng lực pháp lý.
Đánh giá đặc điểm, uy tín và thái độ khách hàng.
Đạm giá vốn tham gia, năng lực tài chính, thu nhập và khả năng trả nợ.
Đánh giá nhu cầu sử dụng vốn.
Đánh giá tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng doanh nghiệp
Đánh giá năng lực pháp lý.
Đánh giá uy tín của khách hàng vay.
Đánh giá năng lực tài chính của khách hàng.
Đánh giá năng lực kinh doanh của khách hàng.
Đánh giá môi trường kinh doanh.
Phương án, dự án vay vốn.
Tài sản đảm bảo. c Quyết định tín dụng
Cơ sở ra quyết định tín dụng:
Thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan.
Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định hoạt động tín dụng của nhà nước.
Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định.
Nghiên cứu và thẩm định điều kiện vay vốn của khách hàng là bước quan trọng, giúp lập báo cáo thẩm định chi tiết Báo cáo này sẽ cung cấp thông tin cần thiết để các cán bộ chuyên trách hiểu rõ về khách hàng và đưa ra quyết định hợp lý.
Dựa trên báo cáo và các giấy tờ cần thiết đã được cung cấp, cán bộ chuyên trách sẽ tiến hành xem xét và thẩm định lại một lần nữa trước khi đưa ra ý kiến để gửi lên cấp cao hơn xem xét và phê duyệt.
Sau khi hoàn tất các thủ tục và giấy tờ cần thiết, khoản vay sẽ được xem xét và phê duyệt dựa trên ý kiến và quyết định của các cấp có thẩm quyền, nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Cơ sở để ngân hàng thực hiện giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng.
Tài liệu liên quan đến việc sử dụng tiền vay bao gồm hợp đồng cung ứng vật tư, hàng hóa và dịch vụ, bảng kê chi tiết các khoản chi phí, kế hoạch chi phí cụ thể và biên bản nghiệm thu.
Phương pháp và hình thức giải ngân
Cấp tiền có điều kiện
Giải ngân bằng tiền mặt
Giải ngân bằng chuyển khoản => Giảm thiểu được rủi ro. e Giám sát tín dụng
Ngăn ngừa những hành vi vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức và đảm bảo an toàn tín dụng.
Phát hiện những biểu hiện vi phạm, có biện pháp xử lý thích hợp nhằm bảo vệ quyền lợi của ngân hàng.
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.
Theo dõi, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và bảo đảm tín dụng của khách hàng.
Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro. f Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý tín dụng mặc nhiên.
Thanh lý tín dụng bắt buộc.
II/ Tìm hiểu về quy trình tín dụng các ngân hàng
A Ngân hàng Thương mại có yếu tố nhà nước
1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, trước đây gọi là Ngân hàng Công Thương Việt Nam, được thành lập theo Nghị định số 53/1988/NĐ-HĐBT vào ngày 26/3/1988 Ngân hàng được hình thành từ nhân sự và chức năng của Vụ Tín dụng Công nghiệp và Vụ Tín dụng Thương nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cùng với các phòng Tín dụng Công nghiệp và Thương nghiệp tại các Chi nhánh NHNN trên toàn quốc Ngân hàng chính thức hoạt động từ ngày 8/7/1988.
- Vốn chủ sở hữu: 93.247.451.000.000 đồng (tại thời điểm 30/06/2021).
- Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội,
- Tầm nhìn: Ngân hàng đa năng, hiện đại, hiệu quả hàng đầu tại Việt Nam, đến năm 2030 thuộc Top 20 ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á - Thái Bình
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Những thành tựu đạt được
Vietinbank luôn giữ vị trí trong top 5 ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, được đánh giá cao bởi nhiều tổ chức trong và ngoài nước nhờ vào các hoạt động nổi bật và liên tục đạt được nhiều giải thưởng danh giá.
- Top 300 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới.
- Top 2.000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới.
- Ngân hàng phát hành tốt nhất khu vực đông nam á và thái bình dương.
- VietinBank tự hào 5 năm liên tiếp đạt giải “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam” tính đến năm 2020.
- Ngân hàng số tiêu biểu.
- Ngân hàng SME phát triển nhanh nhất Việt Nam 2020.
VietinBank, ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, không chỉ tập trung vào hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận mà còn cam kết gắn kết sự phát triển với kinh tế - xã hội của đất nước Ngân hàng này tích cực tham gia cải thiện môi trường xã hội, thúc đẩy tăng trưởng bền vững và thực hiện công tác an sinh xã hội VietinBank khẳng định vai trò tiên phong trong việc thực hiện nghĩa vụ với cộng đồng, đồng hành cùng doanh nghiệp trong các dự án xanh và bảo vệ môi trường, đồng thời tăng cường đầu tư cho giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng, thể hiện triết lý "Nâng giá trị cuộc sống".
Quy trình tín dụng
a Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
1.1 Tiếp nhận hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
Đối với những khách hàng lần đầu có quan hệ tín dụng, CBTD sẽ hướng dẫn chi tiết cách đăng ký thông tin cá nhân, các điều kiện cần thiết để vay vốn, và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ vay một cách hiệu quả.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng, CBTD sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ các điều kiện vay và bộ hồ sơ vay, đồng thời hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay một cách đầy đủ và chính xác.
Khách hàng, dù đủ hay chưa đủ điều kiện hồ sơ vay, sẽ được CBTD báo cáo với lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng nếu không đủ điều kiện vay.
- CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ.
1.2 Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn a Kiểm tra hồ sơ vay vốn
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý: CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong danh mục hồ sơ pháp lý
Hồ sơ pháp lý của KH cá nhân phải bao gồm: CCCD/Chứng minh thư; Hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn
Hồ sơ pháp lý của khách hàng doanh nghiệp cần có các tài liệu quan trọng như: Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp, Điều lệ doanh nghiệp, Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận vốn ban đầu.
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay: CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn
Để đánh giá các báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến trong ba năm tới cùng với phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư, cần xem xét khả năng vay trả và nguồn trả nợ Điều này bao gồm việc kiểm tra tài liệu thuyết minh vay vốn, hồ sơ năng lực tài chính, các báo cáo tài chính, hồ sơ đảm bảo và giấy chứng nhận tài sản đảm bảo.
Kiểm tra sự phù hợp giữa ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh và ngành nghề kinh doanh hiện tại của khách hàng vay là rất quan trọng Cần đảm bảo rằng ngành nghề này phù hợp với phương án đầu tư dự kiến, đồng thời đáp ứng các yêu cầu hoạt động hợp pháp và xu hướng phát triển của ngành trong tương lai Ngoài ra, việc xác định mục đích vay vốn cũng cần được thực hiện một cách cẩn thận.
CBTD cần kiểm tra mục đích vay vốn của phương án đầu tư để đảm bảo tính hợp pháp theo danh mục hàng hóa cấm và dịch vụ thương mại bị cấm theo quy định của Chính phủ Đối với các khoản vay ngoại tệ, việc kiểm tra mục đích vay cần tuân thủ quy định quản lý ngoại hối hiện hành Bước tiếp theo là phân tích tín dụng để đánh giá khả năng trả nợ và rủi ro liên quan.
2.1 Thông tin sử dụng trong phân tích tín dụng đối với khách hàng tại Vietinbank
2.1.1 Thông tin thu thập từ chính khách hàng
Phương pháp thu thập thông tin bao gồm việc sử dụng hồ sơ do khách hàng cung cấp theo quy định của ngân hàng Để có được cái nhìn sâu sắc hơn, cán bộ tín dụng (CBTD) sẽ tiến hành phân tích và bổ sung thông tin thông qua phỏng vấn hoặc trao đổi trực tiếp với khách hàng cá nhân, cũng như lãnh đạo và nhân viên của doanh nghiệp.
- Thông tin cần thu thập bao gồm thông tin tài chính và thông tin phi tài chính:
Thông tin tài chính bao gồm các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và bản thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra, cần có sổ tổng hợp và sổ chi tiết các tài khoản công nợ, chi phí trả trước, hàng tồn kho, đầu tư tài chính và chi phí phải trả Cũng không thể thiếu biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa và các tài liệu liên quan khác như báo cáo quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng và hợp đồng xây dựng/mua bán có giá trị lớn Trong quá trình phân tích, cán bộ thẩm định sẽ ưu tiên lựa chọn báo cáo tài chính có độ tin cậy cao nhất, với báo cáo đã được kiểm toán hoặc quyết toán thuế được xem là lựa chọn hàng đầu.
Thông tin phi tài chính bao gồm các yếu tố quan trọng như chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh theo từng giai đoạn, cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ quản lý Ngoài ra, quy trình công nghệ, các dự án và cơ hội kinh doanh chính, loại hình sản phẩm, sự đa dạng hóa dịch vụ, tính chu kỳ của sản phẩm, thương hiệu, mạng lưới phân phối và thị phần cũng là những yếu tố không thể thiếu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2.1.2 Thông tin thu thập từ bên thứ ba
Thông tin thu thập từ bên thứ ba là nguồn dữ liệu quan trọng, bao gồm thông tin từ các cơ quan quản lý, kiểm toán, thuế, CIC Ngân hàng Nhà nước, đối tác kinh doanh và các phương tiện truyền thông Các loại thông tin này bao gồm báo cáo, dự báo ngành, chỉ số trung bình của ngành hoặc doanh nghiệp tương đương, cùng với các thông tin kinh tế-xã hội cần thiết cho việc phân tích và ra quyết định.
2.2 Phương pháp phân tích tín dụng
- CBTD phải đi thực tế tại gia đình/nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thêm thông tin về:
Gia đình của khách hàng vay vốn.
Mục đích vay vốn của khách hàng.
Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/những thành viên trong gia đình.
Tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình công nghệ hiện có của khách hàng.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Đánh giá tài sản bảo đảm nợ vay.
2.2.1 Về kiểm tra tính trung thực, hợp lý của BCTC và chất lượng tài sản nợ, tài sản có của doanh nghiệp
Khi tiếp nhận báo cáo tài chính (BCTC) từ khách hàng, cán bộ phân tích tài chính doanh nghiệp tại Vietinbank tiến hành kiểm tra sự tuân thủ các quy định về tài chính và kế toán Họ cũng đảm bảo rằng số liệu trong từng bảng biểu và giữa các bảng biểu trong BCTC, cũng như giữa các niên độ, được khớp đúng và chính xác.
Phân tích tài sản có và bóc tách các khoản mục kém chất lượng, khó thu hồi là cần thiết để đánh giá thực trạng tài chính Đồng thời, việc xem xét các khoản mục tài sản nợ, đặc biệt là chi phí phải trả, giúp kiểm tra tính chính xác trong hạch toán chi phí của doanh nghiệp Qua đó, xác định lợi nhuận thực tế (hoặc lỗ) chưa được phản ánh đầy đủ trên báo cáo tài chính.
Dựa trên kết quả phân tích và đánh giá chất lượng tài sản nợ và tài sản có, cần lập bảng các khoản điều chỉnh cho bảng cân đối kế toán (CĐKT) và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sau đó, tiến hành phân tích các nhóm chỉ tiêu dựa trên bảng CĐKT và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã được điều chỉnh.
2.2.2 Phân tích cơ cấu và biến động tài sản –nguồn vốn
- Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản:
Để đánh giá quy mô hoạt động của doanh nghiệp, cần xem xét sự biến động của từng tài sản và tổng tài sản bằng cách so sánh số liệu đầu kỳ và cuối kỳ, cả về số tuyệt đối và số tương đối.
Quy trình tín dụng
a Bước 1: Tìm kiếm, tiến cạnh khách hàng và lập hồ sơ vay vốn
- Cán bộ QHKH chi nhánh:
Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng hiệu quả thông qua các kênh và nguồn tìm kiếm được định hướng từ bộ phận bán lẻ và Ban giám đốc chi nhánh.
Tiếp nhận nhu cầu và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng theo quy định của TPBank.
- Lãnh đạo Phòng khách hàng chi nhánh/ Phòng giao dịch:
Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ QHKH chi nhánh thực hiện tiếp cận, tiếp thị khách hàng.
Tại trụ sở chính: Lãnh đạo phòng khách hàng TSC và Cán bộ QHKH TSC:
- Hướng dẫn, hỗ trợ hoặc phối hợp cùng chi nhánh thực hiện tiếp cận, tiếp thị khách hàng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ hoặc phối hợp cùng chi nhánh tư vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ
Nhân viên ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ tín dụng bền vững với khách hàng vay Chuyên viên khách hàng sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ vay của doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp theo yêu cầu của ngân hàng Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chuyên viên sẽ yêu cầu bổ sung thông tin cần thiết Khi hồ sơ đã đủ điều kiện, chuyên viên sẽ thông báo cho trưởng phòng tín dụng doanh nghiệp và tiến hành thẩm định trực tiếp tại doanh nghiệp.
Từ hồ sơ vay mà khách hàng nộp vào, nhân viên sẽ thu thâp được một số thông tin như:
- Năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự của người đi vay.
- Khả năng sử dụng vốn vay.
- Khả năng trả nợ cho ngân hàng, bao gồm cả nợ gốc lẫn tiền lãi.
Hướng dẫn khách hàng cung cấp đủ hồ sơ và giấy tờ cần thiết
Để đăng ký thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân, cần chuẩn bị các tài liệu sau: CCCD hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, quyết định lương, thông tin về lương bình quân trong 3 tháng gần nhất, nguồn thu nhập hàng tháng, địa chỉ cư trú, và hợp đồng kèm theo điều khoản sử dụng thẻ tín dụng.
- Một bộ hồ sơ cơ bản phục vụ cho quy trình tín dụng khách hàng doanh nghiệp gồm:
Loại hồ sơ Chi tiết hồ sơ cần có
1 Hồ sơ pháp lý + Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh + Quyết định bổ nhiệm giám đốc
+ Nghị quyết hội đồng quản trị.
2 Hồ sơ tài chính + Kế hoạch sản xuất kinh doanh
+ Báo cáo tài chính gần nhất (không quá 2 năm)
+ Bảng cân đối kế toán
3 Hồ sơ vay vốn + Giấy đề nghị vay vốn
+ Phương án thanh toán khoản vay + Phương án sản xuất kinh doanh + Giấy tờ dảm bảo cho khoản vay
- Tiến nhận và kiểm tra hồ sơ.
Tra cứu thông tin CIC của khách hàng là một bước quan trọng, cho phép bạn tìm hiểu thêm về thông tin của vợ/chồng khách hàng, chủ doanh nghiệp cùng với vợ/chồng của họ Ngoài ra, việc thu thập thông tin từ các bạn hàng, đối thủ cạnh tranh và người giới thiệu khách hàng cũng giúp tăng cường hiểu biết và đưa ra quyết định chính xác hơn.
- Vấn tin trên hệ thống.
- Lập bản đánh giá khách hàng.
- Đề xuất cấp tín dụng. b Bước 2: Phân tích tín dụng
Cơ sở phân tích tín dụng
Ngân hàng thu thập thông tin cần thiết cho việc phân tích từ hồ sơ vay vốn của khách hàng, cơ sở dữ liệu nội bộ, các nguồn thông tin bên ngoài, và thông qua phỏng vấn trực tiếp với cá nhân hoặc đại diện doanh nghiệp vay vốn.
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Các cán bộ QHKH chi nhánh:
Thu thập, tiếp nhận, đối chiếu hồ sơ khách hàng cung cấp theo Phụ lục hướng dẫn
CBTD tiến hành rà soát và kiểm tra hồ sơ khách hàng cung cấp, đảm bảo tính hợp pháp và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ pháp lý Đồng thời, CBTD cũng xác thực thông tin trong hồ sơ vay vốn để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
Hồ sơ pháp lý của khách hàng cá nhân bao gồm CCCD, hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận độc thân Đối với khách hàng doanh nghiệp, hồ sơ pháp lý cần có giấy phép đăng ký hoặc thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm giám đốc và nghị quyết hội đồng quản trị.
Để chuẩn bị hồ sơ vay vốn, cần kiểm tra các báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến cho hai năm tới cùng với phương án kinh doanh hoặc dự án đầu tư nhằm xác định khả năng trả nợ và nguồn trả nợ Ngoài ra, cần xác thực các báo cáo tài chính, hồ sơ đảm bảo, và giấy chứng nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay Đồng thời, cần kiểm tra tính chính xác của ngành nghề kinh doanh hiện tại so với ngành nghề trong giấy đăng ký kinh doanh, xem xét sự phù hợp với phương án hoặc dự án đầu tư, cũng như việc cấp phép hoạt động của ngành nghề đó và triển vọng trong tương lai.
Ghi nhận thời gian tiếp nhận hồ sơ, hẹn thời gian phản hồi với khách hàng
Dựa trên tài liệu và thông tin mà khách hàng cung cấp, cùng với dữ liệu thu thập từ thực tế và các nguồn thông tin khác (nếu có), cần lập Tờ trình để đánh giá, thẩm định và phê duyệt hoặc đề xuất cấp tín dụng Tờ trình này phải bao gồm tối thiểu các nội dung cần thiết để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác trong quá trình xem xét.
Đánh giá năng lực tài chính, khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ của khách hàng.
Đánh giá nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng.
Đánh giá phương án/dự án đề nghị cấp tín dụng.
Đánh giá tác động đến môi trường xã hội của phương án/dự án (nếu có).
Xác định hạng khách hàng: thực hiện theo Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng hiện hành;
Ký tờ trình đánh giá, thẩm định và phê duyệt/ quyết định/ đề xuất cấp tín dụng
Trình người thẩm định tín dụng hồ sơ đề xuất cấp tín dụng.
Người thẩm định tín dụng có trách nhiệm rà soát hồ sơ đề xuất cấp tín dụng, thẩm định và ghi ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp tín dụng kèm theo các điều kiện (nếu có) Họ cũng cần ký tắt từng trang và ký vào Tờ trình Đồng thời, việc xác định cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết định tín dụng phải tuân theo quy trình thẩm quyền tín dụng hiện hành trước khi trình hồ sơ.
~ Trường hợp thuộc thẩm quyển chi nhánh: Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng tại chi nhánh theo quy định.
~ Trường hợp vượt thẩm quyền chi nhanh: Trình ban giám đốc chi nhánh.
Ban giám đốc chi nhánh có trách nhiệm kiểm soát hồ sơ do phòng khách hàng hoặc phòng giao dịch chi nhánh trình lên Họ sẽ ghi ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý về việc cấp tín dụng cùng với các điều kiện kèm theo (nếu có) và ký tờ trình Sau đó, tờ trình sẽ được trình lên TSC thông qua phòng PDTD.
Cán bộ QHKH TSC và lãnh đạo phòng khách hàng TSC sẽ hỗ trợ và phối hợp cùng chi nhánh trong việc đàm phán các nội dung và điều kiện cấp tín dụng chính, nếu có yêu cầu hỗ trợ.
Cán bộ QHKH TSC: Hướng dẫn, hỗ trợ chi nhánh lập Tờ trình đánh giá, thẩm định và phê duyệt/quyết định/ đề xuất cấp tín dụng.
Thẩm định về năng lực pháp lý khách hàng:
Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của doanh nghiệp khi tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng doanh nghiệp Khách hàng cần cung cấp các tài liệu pháp lý theo yêu cầu Sau khi nhận đủ chứng từ, ngân hàng sẽ thẩm định và xác minh tính hợp lệ cũng như giá trị pháp lý của các tài liệu, đồng thời kiểm tra tính trung thực của doanh nghiệp theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ và tài liệu mà khách hàng cá nhân cung cấp, đồng thời đánh giá tư cách đạo đức của người vay.
Thẩm định về mục đích sử dụng vốn của khách hàng
Ngân hàng sẽ xem xét đơn đề nghị vay vốn và các tài liệu khách hàng cung cấp để xác định mục đích sử dụng vốn Chỉ những mục đích vay vốn hợp pháp, không vi phạm pháp luật và phù hợp với nhu cầu của khách hàng mới được ngân hàng chấp thuận cấp tín dụng.
Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng