1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Biên soạn giáo trình song ngữ thiết bị lạnh (van tiết lưu cân bằng ngoài) đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt

114 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Biên Soạn Giáo Trình Song Ngữ Thiết Bị Lạnh (Van Tiết Lưu Cân Bằng Ngoài)
Người hướng dẫn Ts. Lê Xuân Hòa
Chuyên ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Nhiệt
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 4,91 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I (3)
    • I. Cách Download và cài đặt phần mềm Aegisub (advanced subtitle editor) (3)
      • 1. Cài đặt phần mềm VLC (3)
      • 2. Cài đặt phần mềm Aegisub (12)
      • 3. Hướng dẫn sử dụng phần mềm Aegisub (Advanced Subtitle Editor) (21)
        • 3.1 Load phụ đề (sub) (21)
        • 3.2 Mở phụ đề (27)
        • 3.4 Ghép 2 dòng thành 1 (31)
  • PHẦN II (32)

Nội dung

Cách Download và cài đặt phần mềm Aegisub (advanced subtitle editor)

Bạn lên google tìm kiếm Aegisub để dowload xuống giải nén

Tôi sẽ đưa cho bạn 1 link http://sinhvienit.net/forum/aegisub-3-0-2-full-huong-dan- phan-mem-lam-sub-dep-cho-video-chuyen-nghiep.235125.html

Aegisub là một phần mềm làm phụ đề miễn phí, rất phổ biến hiện nay, với phiên bản mới nhất là 3.0.2 Lưu ý rằng Aegisub chỉ hỗ trợ tạo phụ đề, trong khi việc gắn phụ đề cứng vào video cần sử dụng phần mềm khác Để cài đặt Aegisub, bạn cần cài đặt VLC để hỗ trợ đọc file video.

1 Cài đặt phần mềm VLC Ở đây bạn có thể lên google để tìm kiếm xuống nhưng tôi sẽ giúp bạn điều đó: http://vforum.vn/diendan/showthread.php?90284-Download-VLC-Media-Player-2-2-4-Phan-mem-choi-nhac-xem-phim-tot-nhat

 Bạn chọn phiên bản download cho phiên bản window của mình

Bước 1 Cài đặt phần mềm VLC

 Click chuột phải chọn Open

Bước 2 Cài đặt phần mềm VLC

 Chọn OK để thực hiện bước tiếp theo

Bước 3 Cài đặt phần mềm VLC

 Next để đến bước tiếp theo

Bước 4 Cài đặt phần mềm VLC

 Bạn chọn Custom như ở trên nhé

Bước 5 Cài đặt phần mềm VLC

 Chọn vị trí để giải nén nhé, tốt nhất là để mặc định như thế này

 Click chuột trái vào install để thực hiện bước sau:

Bước 6 Cài đặt phần mềm VLC

 Click Finish để kết thúc quá trình cài đặt VLC

 Đây là giao diện của phần mềm, chúc các bạn thành công khi thực hiện bước tiếp theo

2 Cài đặt phần mềm Aegisub

Bước 1 Tải và giải nén phần mềm

Quay lại với phần mềm Aegisub, bạn cũng thực hiện việc cài đặt, khi bạn đã download về máy rồi thực hiện các bước dưới đây:

Bước 2 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Double Tag vào biểu tượng hoặc clik chuột phải chọn Open

Bước 3 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Click chuột trái chọn Next

Bước 4 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Click chuột trái chọn Next

Bước 5 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Click chuột trái chọn Install

Bước 6 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Bạn để mặc định sau đó Click chuột trái chọn Next

Bước 7 Cài đặt phần mềm Aegisub

 Chờ để tự động giải nén ra

Bước 8 Cài đặt phần mềm Aegisub

Bước 9 Cài đặt phần mền Aegisub

 Hãy chọn ngôn ngữ mà mình cho là dễ sử dụng, ở đây mình hướng dẫn cho người mới làm lần đầu nên chọn ngôn ngữ tiếng Việt Nam

 Vậy trên máy của bạn đã có phầm mền Aegisub Xem những bước tiếp theo để có thể làm cho mình một subtitle

3 Hướng dẫn sử dụng phần mềm Aegisub (Advanced Subtitle Editor)

Bước đầu tiên, bạn cần truy cập vào thanh menu và chọn mục Chính, sau đó chọn "Mở phụ đề " và tìm đến file phụ đề mà bạn muốn chỉnh sửa Phần mềm đã hỗ trợ chuyển ngôn ngữ sang tiếng Việt, do đó việc chỉnh sửa phụ đề song ngữ sẽ trở nên đơn giản hơn bao giờ hết.

Trên mạng hiện có nhiều phương pháp để lấy phụ đề, nhưng phần mềm Google2SRT có thể khá phức tạp Tôi sẽ hướng dẫn bạn một cách đơn giản hơn để lấy được phụ đề dễ dàng.

Subtitle.srt trên trang http://keepsubs.com/

 Trên trang Youtube video bạn đang xem cần phải có phụ đề hãy Click chuột vào đó,

Youtube nó dịch tự động nhưng khá là chính xác, nhưng không tuyệt đối

Bước 3: Copy nguồn mà bạn đang xem trên trình duyệt của mình, như ở đây tôi muốn download HVAC Thermal Expansion Valves để làm phụ đề song ngữ

Bước 4: Paste vào Enter the link of video ………

Bạn truy cập trang Website Keepvid.com

Bước 5: Click chuột chọn Download

Download Subtitle theo ngôn ngữ mình cần để làm Subtitle, ở đây tôi download phụ đề

 Mở File.srt mới Download ở trên

Nhấp chuột phải vào dòng mà bạn muốn tạo, đảm bảo rằng chúng có cùng thời gian và kích thước Mục đích là để chuyển dòng mới tạo thành tiếng Việt, giúp tạo ra hai dòng song ngữ, với dòng trên là tiếng Anh và dòng dưới là tiếng Việt.

 Click chuột trái để chọn “Tạo bảo sao của Dòng”

Bước 1: Trên thanh công cụ Chọn Phim_ Mở Phim

 Chọn Video mới Download về hoặc đã có

 Click Open để mở video

 Ctrl _ Click chuột chọn 2 đối tượng cần ghép thành 1 dòng khi câu chưa hoàn chình như hình minh họa ở trên

 Click chuột phải chọn “Ghép (kết nối)”

BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH SONG NGỮ THIẾT BỊ LẠNH

(VAN TIẾT LƯU CÂN BẰNG NGOÀI)

 I want to do ashout-out to country comes to town I'll put a link to his channel in the description and of course

 I want to give a special shout-out to my wife dearest Becky in case If some of you have not seen her channel

 Yet check it out would you please and another thing

 Before I forget if you'd like to send me a message

 It's much better if you just private message me of course

 You know you can leave comments like you usually do on my videos

 That's really very nice and

 I can I usually get back to you on that as well but

 That you don't want the world to see you ask me it's best to private message me also i've noticed

 Tôi muốn cho bạn thấy liên kết đến kênh của tôi tới đát nước của các bạn

 Tôi muốn đưa lời khuyên đặc biệt đến các bạn trong trường hợp một vài người không nhìn thấy kênh của tôi

 Vui lòng kiểm tra và một điều khác

 Trước khi tôi quên nếu bạn gửi cho tôi một tin nhắn

 Nó sẽ tốt hơn nếu bạn gửi tin nhắn cho cá nhân tôi

 Bạn có thể để lại bình luận ở video của tôi

 Tôi sẽ trả lời nó

 Tôi có thể trả lời và quay lại vấn đề

 Nếu bạn có những câu hỏi

 Bạn không muốn cả thế giới nhìn thấy cách tốt nhất là nhắn tin riêng cho tôi

1 HVAC Thermal Expansion Valves 1 HVAC Van tiết lưu cân bằng ngoài

 I do get a lot of questions of people asking me on my main channel page

 If you'd like for me to respond to your questions please private message me

 Because it's a lot easier for me to reply a lot of times

 I mean days will go by and without that

 I won't even look at those comments up that peoplepost on my main channel plus

 I'm not really sure about where you want me to post the answer to your questions so like

 I said just it's much better for me if you just private message me

 And on with the show

 I have here three different thermal expansion Valveeach one of

 Them are basically the same type the biggest difference is the size.

 This one right here is actually for a 30- ton air conditioning system

 Ok this is the largest one that

 The next size up that

 I have to show you is for an11 ton air conditioning system

 Tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi của mọi người trên kênh

 Tôi sẽ trả lời những câu hỏi riêng tư của bạn

 Bởi vì nó dễ hơn nhiều

 Ý tôi là ngày đi, không có nghĩa là

 Tôi thậm chí sẽ nhìn vào những nhận xét mà mọi người đăng trên kênh của tôi

 Tôi không thực sự chắc chán về vị trí mà bạn muốn tối trả lời những câu hỏi

 Cách tốt nhất hãy gửi nó cho tôi

 Tôi có 3 cái van tiết lưu giãn nở nhiệt khác nhau

 Cơ bản nó giống nhau sự khác biệt lớn nhất về kích thước

 Cái này ở đây sử dụng cho hệ thống điều hòa không khí 30 tấn

 Ok nó là cái lớn nhất

 Tiếp theo là cái nhỏ hơn

 Tôi có cho bạn thấy nó dung cho hệ thống điều hòa không khí 11 tấn

 And the smallest one I have here is

 Actually for a four-ton air conditioning system

 Now like I said they're they're all about the same

 The biggest difference here is with the size the capacity the amount of BTUs of cooling

 You know heating that it will provide

 For example let's look at the outside

 Ofthis four ton right now

 Okay we have thepower head

 That's this thing right here in the top and there's some information that's printed directly on the powerhead

 That is usually pretty pertinent

 Anytime ou need to replace it

 Okay this one right here is telling you that of course it's a for 4 ton

 Okay and GA meansfor air conditioning

 Now also it tells you that it's for R22 or

 Two refrigerant sir will work with this power head

 On this power head youseat is this bulb

 Và đây là cái nhở nhất mà tôi có ở đây

 Sử dụng cho hệ thống điều hòa không khí 4 tấn

 Tôi nói tất cả chúng đều giống về cơ bản

 Ở đây khác biệt là kích thước và độ lớn công suất làm lạnh BTUs làm mát

 Hoặc năng lượng sưởi ấm mà nó sẽ cũng cấp

 Ví dụ hãy nhìn vào bên ngoài

 Okay chúng ta có trên đầu bầu

 Thể hiện thông tin, được in trên đầu bâu

 Nó thường khá hợp lý

 Bất cứ lúc nào bạn cần thay thế nó

 Okay ở chỗ này nó thể hiện 4 tấn

 Okay và GA là môi chất của hệ thống điều hòa không khí

 Ngoài ra nó còn nói lên dùng gas R22 hoặc R407

 2 chất lạnh này làm việc cùng với đầu bầu

 Trên đầu bầu này ta đặt bầu cảm

 This bulb gets strapped to the suction line this particular thermal expansion valve is externally equalized

 That's what this tubing righthere is

 Okay this too will this capped right now with a cap

 You know just tokeep crud out of it

 But this too will get connected to a tube which is connected to the section line

 And it's like this for any externally equalized expansion valve

 Their thing here we have is this side is where the refrigerant will go in to the expansion valve

 And then this side is where the refrigerant will come out

 And go into the evaporator right here

 And ofcourse these are capped right now as well to keep trash out or moisture

 whatever a lot of times like these are spoil and valves

 By the way that i'm showing you that's the brand name

 They'll show you where the in is it'll say out

 And of course they usually say out but i mean if you can't figure out that if this says in that this should be out then I mean there's biến

 Bầu cảm biến được nối vào dòng hút của van tiết lưu giãn nở nhiệt cân bằng ngoài

 Đó là những gì có ở đây

 Okay nó sẽ được gắn với nắp nhựa ngay ở đây

 Bạn biết để bảo vệ nó

 Cái này sẽ được kết nối tới đường hống hút

 Và nó như thế cho bất kỳ van giãn nở cân bằng ngoài nào

 Ở bên này chúng ta có chất lạnh sẽ đi vào trong van giãn nở nhiệt

 Và ở bên này chất lạnh sẽ đi ra

 Và đi vào thiết bị bay hơi

 Và tiến trình này được thực hiện tốt nhất khi lọc cặn và hơi âm

 Trong thời gian hoạt động để tránh hư hỏng van

 Cách mà chúng tôi cho bạn thấy đây là thương hiệu

 Họ sẽ cho bạn thấy đầu vào và đầu ra

 Và ý tôi muốn nói bạn có thể thấy đây là chững vào (IN) và chữ đi ra (OUT)

 I'll just let it go at that now

 Of course let's take a look at this

 Larger thermal expansion valve naturally this one is for a 30-ton air conditioning system this is welded externally equalized

 So this is where acopper tubing going to the suction line

 Would actually be braised in place

 You see this this particular expansion valveis is a sweat type

 Where you have tobraise it in

 If you have to braise thisexpansion valve in

 you're much betteroff just to tear it apart like

 I'm going to do right now

 Rather than like what they say here let me show you somethingright here and needs instructions

 Itsays caution when soldering or brazing valve

 Wrap with wet cloth to protect internal parts

 Okay what I like to do though instead of wrapping it

 I alwayswould much prefer to just take it apart

 It's not that big of a deal

 Tôi sẽ chỉ cho bạn ngay bây giờ

 Dĩ nhiên hãy nhìn vào chỗ này

 Trên van giãn nở nhiệt đương nhiên cái này là vạn tiết lưu cân bằng ngoài loại dùng cho hệ thống điều hòa không khi 30 tấn

 Đây là nơi hàn ống đồng đến đường ống hút

 Chỗ này sẽ được hàn đồng

 Bạn thấy van tiết lưu giãn nở nhiệt sẽ nóng lên

 Tại chỗ bạn hà lên nó

 Nếu bạn có hàn lên van tiết lưu giãn nở nhiệt

 Tốt nhất bạn lấy nó ra giống tôi

 Tôi sẽ làm ngay bây giờ

 Tôi sẽ cho các bạn thấy một vài cái ngay ở đây và cần hướng dẫn

 Nó nói khi bạn hàn đồng hoặc gia nhiệt cho van

 Để bảo vệ các bộ phận bên trong

 Okay điều này tôi luôn thích làm thay gì bọc van

 Tôi luôn luôn muốn tháo rời nó ra từ phần

 Nó không phải công việc quá khó

 And you knowthat a to you don't have to worry about anyproblems

 Now this one say this power head by the way is filled with arefrigerant

 That's different than the refrigerant that this particular expansion valve is rated for oh

 And it's this the refrigerant is inside this power head

 And it goes all the way intothis bulb

 Okay like I said before the bulb is it strapped to the suction line

 The next thing I'm going to do is

 I'mwhen they let me go a head

 First I'll and do the cap from around the stem

 Okay and then I will remove this part stem

 Okay and it's a good idea to kind of remember how this goes back together again when you do take it apart

 Okay now right here we'll set this part down the body

 That's what that this isthis is a body here

 we have some parts with nylon seals that would becomedamaged

 If they were to become overly heated so that's another reason why

 It's a good idea to actually just take it

 Và bạn biết bạn không nên lo lắng về vấn đề này

 Vấn đề bây giờ là cái bầu này đực chứa đầy chất lạnh

 Đặc biệt chất lạnh này khác với chất lạnh của van tiết lưu cùng loại

 Và nó được làm lạnh bên trong bầu cảm biến nhiệt

 Và nó đi tất cả vào một cái bầu

 Okay tôi đã nói ở trước Bầu được nói ở đường ống hút

 Tiếp theo tôi sẽ làm là

 Để tôi vạn cái đầu và tháo nó ra

 Và nhớ để quay lại

 Đầu tên tôi sẽ tháo cái đuôi này từ cái van này

 Okay và tôi sẽ tháo phần này của ti van

 Okay và tốt nhất hãy nhớ thứ tự như thế nào để lắp lại nó khi bạn tháo nó ra

 Okay bây giờ đặt thân van xuống

 Đây là cái gì của thân van

 Chúng có một số bộ phận như nylon, để bịt kín

 Nó sẽ hỏng khi quá nóng, hay một lý do nào khác

 Cách tốt nhât là nên lấy các bộ phận apart when you have to braise the body

 In place also inside of here there's a spring

 Okay and on this other sidethere's a stem that it's an adjustingstem

 So that you can make adjustments to the flow of refrigerant that goes through the expansion valve

 Next we'll look at the body and in the butt thebody still has a couple more parts on the inside here

 Ok whatyou have here is a pin

 Try to take it out here from come on stir there goes

 Ok now this pin of course is a spring right here

 And now I think let's see we have all the parts out of this expansion valve

 And itcan pretty much safely be braised inplace

 But you know what it's still

 Agood idea to wrap it either way wrap it in and what with what cloth or some sort

 Of heat sink so now with this pin okay

 that actually goes in here okay which

 I'll put back now well first let's look a at this now này ra trước khi hàn đồng lên thân van

 Bên trong đây có một cái lò xo

 Okay và bên trong có thêm 1 cái tu van

 Nó có chức năng điều chỉnh lượng chất lạnh đi qua van tiết lưu

 Tiếp tục nhìn vào thân van và nhìn sâu vào trong vẫn còn 1 số bộ phận

 Chúng ta sẽ tháo no ra

 Bạn có ở đây 1 cái pin

 Tôi sẽ cố gắng lấy nó ra ngoài “ra đi nào, ra nào”

 Ok bây giờ ở đây có 1 cái pin và 1 cái lò xo

 Và bây giờ bạn đã thấy những bộ phận của van tiết lưu mà tôi đưa cho bạn xem

 Và nó gần như là an toàn khi hàn đòng lên

 Nhưng điều quan trọng bạn phải biết làm gì để nó không bị ngưng tự

 Tốt nhất là bọc nó bằng vật vải hoặc vật liệu tải nhiệt

 Như vậy đối với cái pin này

 Tôi sẽ lấy lại nó ngay bây giờ, đầu tiên hãy nhìn vào cái pin này

 This pin has a spring on it say so that the pin can adjust the floor refrigerant

 We'll go aheadand put this pin back inside and sometimes they can be fun to you know put back together again especially

 If you have to do this upside down and it's even more fun it'snot nearly as much fun just like this

 But if you had to do it like this it's loads of fun and especially in a cramped area like underneath of a chiller orsomething,

 Okay now I have the pin inthere

 And the next item that would go back in there course would be this part

 Right here with the Nile on seals goes right in there like that

 Okay because you see that pin show you say when uhwhen I press on thistake that pin

 Okay we'll go up and down also we have a spring here that fits right in there and this is the stem sowe'll put all this back together

 Hey thereality is though it's actually a lot easier to put everything together herefirst

 And then you can much easier it's much easier just to put it back together

 Again like this okay and then once you say and here's the pin right here

 Nó có 1 cái lò xo, điều chỉnh chất lạnh đi qua

 Chúng ta tiếp tục và lắp pin lại vào trong và đôi bạn cần kiên nhẫn khi bạn lắp lại nó

 Tốt nhất bạn nên lộn ngược nó và lắc cho đúng vị trí, nó gần như không vui vẻ như thế này

 Nhưng nếu bạn làm điều đó như thế này nhiều lần và nhất là ở diện thích chật hẹp ở dưới máy hoặc ở đây

 Okay bây gừi tôi có cái oin này ở đây

 Và tiếp theo tôi muốn lắp nó lại, chắc là cái phần này rồi

 Này ở đây có cái rãnh làm dấu đặt đúng vị trí ở đây

 Okay bời vì bạn thấy cái pin hiện ra khi tôi ép nó thì pin chịu lực

 Okay chúng sẽ đi lên đi xuống, chúng có 1 cái lò xo đặt đúng vị trí và cái thân sẽ đặt vào cùng một lúc

 Nhưng thực tế thì thật sự nó dễ dàng hơn rất nhiều để lắp tất cả mọi thứ lại với nhau

 Và vạ sẽ thấy đơn giản hơn khi đặt chúng lại với nhau như thế này

 Sau đó một khi bạn nhìn vào cái pin này ở đây move up and down according to what's going on in in with this power head

 Because the refrigerant inside this power head will make this part move up and down according to the temperature that it's picking up from the suctionline

 Okay so now I'll go ahead and put the power head back on

 Okay now what Ilike to do though just to not damage the inside of this power head is

 I'll back off this stem here and that will allow me to put the power head back on muchbetter in tighter

 And that way the pin doesn't scratch up the brass inside of the power head once I have the power head tight then

 I can tighten of the stem on to the body also

 after I think that I have the expansion valve adjusted the way I need it according to the amount of superheat that's going across the evaporator then

I can securely place the cap back on, ensuring everything is reassembled correctly The movement is adjusted according to the changes happening with the elastic membrane.

 Bởi gì chất lạnh vên trong bầu sẽ làm màng đàn hồi di chuyển lên xuống theo nhiệt độ ở đầy bầu được gắn trên đường ống hút

 Okay bây giờ tôi sẽ để đây và vặn bầu lại

 Okay bây giờ tôi làm những gì để không làm hòng bên trong của đầu bầu

 Tôi sẽ vạn cái stem này ra , và điều này giúp tôi vặn cái đầu bầu này kín hơn

 Và cách này giúp pin không bị chạm tới đầu bầu đàn hồi bên tỏng của đầu bầu

 Khi đầu bầu này được vặn chặt thì tôi có thể siết stem này vào thân của nó

 Tôi nghĩ tôi sẽ điều chỉnh van tiết lưu theo cách tôi cần lượng nhiệt trên thiết bị bay hơi

 Đây là tất cả những gì tôi giúp cho bạn, hẹn lại các bạn lần sau

Why and How to Adjust a TXV - TEV Điều Chỉnh và thiết lập TXV-TEV

Tại sao và như thế nào

 This video is made possible by generous support from testo and carrier

 Big thank you to test and carrier for stepping up in support

 video này được thực hiện bởi sự hỗ trợ hào phóng từ testo và nhà cung cấp

 To lớn cảm tạ bạn kiểm tra và vận chuyển để tăng cường hỗ trợ

 Hey this is brian or with hvac our school com hvac podcast

 And what i'm going to demonstrate today is

 Why and how to adjust an expansion valve and

 Hopefully help you keep from some of the pitfalls that you can easily get into

 when diagnosing and then finally deciding to adjust a expansion valve

 So first off it's an expansion valve some

 Peoplecall it a TEV which is probably a

 Little more correct some call it a TXV

 But i actually like to call it a csv or

 A constant superheat valve that's just

 Something I made up don't call it that

 Nobody will know what you're talking

 About but the purpose of an expansion

 Valve is to maintain a constant

 Superheat at the outlet of the

 Evaporator coil so first thing at TXV

 Giáo dục kỹ thuật viên

 Hey đây là brian hoặc với hvac trường chúng tôi về ứng dụng của hvac

 Và những gì tôi sẽ chứng minh hôm nay

 Là tại sao và làm thế nào để điều chỉnh một van tiết lưu và

 Hy vọng giúp bạn tránh một số những lỗi mà bạn có thể dễ dàng nhận được

 Khi chẩn đoán và sau đó cuối cùng quyết định điều chỉnh một van tiết lưu

 Để đầu tiên nó là một van tiết lưu một số

 Người gọi nó là TEV mà có lẽ là một

 Chút chính xác hơn một số gọi nó là một TXV

 Nhưng tôi thực sự muốn gọi nó là một csv hoặc

 một van quá nhiệt liên tục mà chỉ là

 một cái gì đó tôi đã quyết không gọi nó là

 Không ai sẽ biết bạn đang nói gì cái gì

 Về nhưng mục đích của việc mở rộng

 Van là để duy trì một liên tiếp

 Sự quá nhiệt tại đầu ra của

 Cuộn dây bay hơi công việc đầu tiên

 Needs and we're to function properly is

 It needs refrigerant flow coming in here

 That is fully liquid of the proper sub

 Cooling so we'll show it this way in

 Order to get the tubes out of the way so

 It's flowing in this direction and it

 Needs to be of the proper sub cooling

 Fully liquid a lot of cases what will

 Happen is some of these expansion valves

 Actually have screens in the inlet this

 One does not but some do have screens in

 The inlet and if the liquid coming in

 Hits the screen the screen restricts it

 And actually starts to it actually

 Starts to boil or evaporate before the

 Can't do its job so you have to get a tại TXV

 Nhu cầu và chúng tôi hoạt động đúng cách là

 Nó cần dòng chảy chất làm lạnh đến đây

 Đó là đầy đủ chất lỏng của phụ thích hợp

 Làm mát vì vậy chúng tôi sẽ hiển thị nó theo cách này

 Để có được các ống ra khỏi đường

 Nó chảy theo hướng này và nó

 Cần phải được làm mát của phụ thích hợp

 Hoàn toàn lỏng rất nhiều trường hợp những gì sẽ

 Xảy ra là một số trong những van tiết lưu

 Thực sự có màn chắn trong đầu vào này

 Một thì không nhưng một số thì có màn chắn trong

 Các đầu vào và nếu chất lỏng sắp tới trong

 Màn chắn màn chắn hạn chế nó

 Và thực sự bắt đầu để nó

 Bắt đầu sôi hoặc bay hơi trước khi

 Không thể làm công việc của mình do đó bạn phải có

 Full line of properly sub cooled liquid

 Into the expansion valve for the

 Expansion valve to do its job secondly

 The expansion valve functions on a

 Pressure drop so there has to be

 Sufficient pressure coming in and so if

 You have really low ambient conditions

 Where your condenser is running you know

 Let's say it's 60 degrees outside and

 You're running a split system in cool

 Mode you're going to be running low head

 Pressure low liquid pressure and that's

 Going to result in your expansion valve

 Not functioning properly because it

 Doesn't have the required pressure drop

 So pressure drop is required and a full

 Line of liquid is required for

 Or the expansion valve the function when

 I say pressure drop is required what I

 Một dòng đầy đủ các chất lỏng làm lạnh thích hợp

 Vào van tiết lưu cho

 Van tiết lưu để làm công việc thứ hai của nó

 Van tiết lưu chức năng làm

 Áp suất giảm vì vậy phải có

 Áp lực đầy đủ đến và vì vậy nếu

 Bạn có điều kiện môi trường xung quanh thực sự thấp

 Nơi bộ ngưng tụ đang chạy bạn biết

 Giả sử nó là 60 độ bên ngoài và

 Bạn đang chạy một hệ thống phân chia trong chế độ mát mẻ

 Chế độ chạy ở áp suất thấp

 Áp suất thấp áp suất chất lỏng và đó là

 Sẽ dẫn đến van tiết lưu của bạn

 Không hoạt động bình thường vì nó

 Không có sự sụt giảm áp suất cần thiết

 Do đó áp lực giảm là cần thiết và đầy đủ

 Dòng chất lỏng là cần thiết cho

 Hoặc van tiết lưu các chức năng khi

 Tôi nói thả áp lực cần thiết những gì

 Mean is is the expansion valve creates

 Pressure drop and so if it doesn't have

 Sufficient pressure on the inlet it

 Won't be able to work properly balanced

 Port expansion valves function better

 But still you do need there

 To be a difference between your liquid

 Line pressure and your evaporator

 Pressure or your target evaporator

 Pressure in order for an expansion valve

 To work properly and as we know when

 Say target evaporator pressure what that

 Means is we kind of are looking for a

 Range of boiling temperatures that we

 Want to see in our evaporator if our

 Evaporator temperature gets too low then

 We freeze and in freezers that's not a tôi nói

 Nghĩa là van tiết lưu tạo ra

 Giảm áp suất và vì vậy nếu nó không có

 Đủ áp lực lên đầu vào nó

 Sẽ không thể hoạt động bình thường cân bằng

 Cổng van tiết lưu hoạt động tốt hơn

 Nhưng vẫn còn bạn cần có

 Một sự khác biệt giữa dòng chất lỏng của bạn

 Áp lực dòng và thiết bị bay hơi của bạn

 Áp suất hoặc thiết bị bay hơi mục tiêu của bạn

 Áp suất để cho một van tiết lưu

 Hoạt động tốt và như chúng ta biết khi tôi

 Nói mục tiêu áp suất thiết bị bay hơi đó

 Nghĩa là chúng ta thực chất đang tìm kiếm một

 Khoảng nhiệt độ sôi mà chúng ta

 Muốn nhìn thấy trong thiết bị bay hơi của chúng ta nếu

 Nhiệt độ của thiết bị bay hơi chúng ta trở nên quá thấp sau đó

 Chúng làm lạnh và trong máy làm lạnh đó không phải là một

 Problem because we they need to be below

 32 degrees but in air conditioning and

 Mid temperature we don't want our evaporators

 To be consistently below 32 degrees

 Because frost isn't something that word

 That we're looking for so we want to

 Target range of evaporator temperature

 And that is controlled by the pressure

 So got to have a full line of liquid got

 Liquid line pressure coming in and our

 Target suction pressure coming out in

 Order for the valve to work properly now

 Once the valve has those things there's

 Consideration is did somebody get some

 Vấn đề mà bởi vì chúng ta cần họ để dưới

 32 độ nhưng trong điều hòa không khí và

 Giữa nhiệt độ chúng ta không muốn thiết bị bay hơi của chúng ta

 Được liên tục dưới 32 độ

 Vì sương giá không phải là một cái gì đó mà từ

 Chúng ta đang tìm kiếm nên chúng ta muốn

 Phạm vi mục tiêu của nhiệt độ thiết bị bay hơi

 Và điều đó được kiểm soát bởi áp suất

 Để có được một dòng đầy đủ chất lỏng đã lấy

 Để có một khác biệt giữa một

 Sự khác biệt đáng kể giữa các

 Áp suất dòng chất lỏng đến và chúng ta

 Áp suất hút mục tiêu sắp ra

 Để cho van làm việc đúng ngay

 Khi mà van có những điều đó có

 Một vài cân nhắc khác một

 Xem xét là ai đó đã nhận được một số

 Junk in the valve to begin with so let's

 Say that somebody installed this

 Expansion valve or they installed the

 system without flowing nitrogen and

 carbon flakes got into the expansion

 valve body and yes that can happen could

 it be that they didn't install a

 liquid line filter drier and there was actually

 solid contaminants in the system pulling

 a good vacuum does not remove solid

 contaminant so if there's actually dirt

 in the lines that could get stuck in the

 expansion valve if you don't have a

 liquid line dryer especially you know I

 like to see the liquid line dryer

 installed as close as possible to the

 inlet of the expansion valve to help

 protect it that can cause failures what

 else the if the bulb is connected poorly

 so let's say that they didn't use a

 copper strap they you know this is the

 proper strap that goes with this bold

 BBẩn trong van để bắt đầu với vì vậy hãy

 Nói rằng ai đó cài đặt

 Van tiết lưu này hoặc họ cài đặt

 hệ thống mà không có chảy nitơ và

 thân van tiết lưu và có thể xảy ra có thể

 được rằng họ đã không cài đặt

 một bộ lọc dòng chất lỏng khô hơn và có thực sự

 chất gây bẩn rắn trong hệ thống kéo

 chân không tốt không loại bỏ

 chất gây ô nhiễm rắn vì vậy nếu có thực sự bẩn

 trong dòng có thể gây khó khăn cho

 van tiết lưu nếu bạn không có một

 máy sấy dòng chất lỏng đặc biệt là bạn biết tôi

 muốn thấy máy sấy dòng chất lỏng

 cài đặt càng gần càng tốt đến

 đầu vào của van tiết lưu để giúp

 bảo vệ nó có thể gây ra thất bại gì

 khác nếu các bầu cảm biến được kết nối kém

 vì vậy hãy nói rằng họ đã không sử dụng một

 dây đeo đồng mà họ biết rằng đây là

 dây đeo phù hợp đi kèm với chữ in

 and I see a lo of newbie text they'll

 take this I'll kind of show you what

 they do here they take the copper strap

 they wrap it around the line so if it's

 around the line it's around here they

 wrap it all the way around and then they

 just pinch it together and then they

 strap it and it's real loose so it's

 just like this and it's barely kind of

 flopping around when you're

 making the connection to the line you

 want to make it so it's so you can

 barely get this so you can barely get

 the screw in and so that way when you

 tighten it down it really snugs down on

 that line and of course I mean you could đậm này

 và tôi thấy rất nhiều văn bản người mới họ sẽ

 thực hiện việc này, tôi sẽ cho bạn thấy những gì

 họ làm ở đây họ lấy dây đeo đồng

 họ quấn nó xung quanh đường dây vì vậy nếu nó

 xung quanh đường dây nó ở đây họ

 quấn nó tất cả các con đường xung quanh và sau đó họ

 chỉ thắt nó với nhau và sau đó họ

 dây đeo nó và nó thực sự lỏng lẻo vì vậy nó

 chỉ như thế này và nó hầu như không loại

 rơi xuống xung quanh khi bạn

 đang tạo kết nối với đường ống mà bạn

 muốn làm cho nó vì vậy nó để bạn có thể

 hầu như không có được điều này, do đó bạn chỉ có thể nhận được

 các ốc vít và do đó theo cách đó khi bạn

 thắt chặt nó xuống nó thực sự quấn chặt xuống trên

 đường dây đó và tất nhiên tôi có nghĩa là bạn có thể

 overdo it obviously if you want to be

 hercules but you want to get it nice and

 snug so you want this you want this bulb

 to be contacting the suction line in you

 want it to be really really snugly on

 the line now there's also some

 considerations about position if you

 look at the Parker little Parker tech

 tip here it'll show you that the

 recommended position is you know kind of

 in thisarea on the line but depending

 on the size of the line that can vary

 slightly my experience is that in really

 really large suction lines this makes

 more of a difference than it does on

 small suction lines and in so in most

 cases for the systems that most of us

 lạm dụng nó rõ ràng nếu bạn muốn trở thành

 Hercules nhưng bạn muốn để có được nó tốt đẹp và

 thoải mái , do đó bạn muốn điều này bạn muốn bầu cảm biến này

 được tiếp xúc với đường ống hút trong bạn

 muốn nó được thực sự thực sự khít trên

 đường ống bây giờ cũng có một số

 cân nhắc về vị trí nếu bạ

 nhìn vào Parker mẹo nhỏ công nghệ Parker

 ở đây nó sẽ cho bạn thấy rằng

 vị trí được đề nghị là bạn biết loại của

 trong lĩnh vực này trên đường ống nhưng tùy thuộc

 vào kích thước của đường ống có thể thay đổi

 một chút kinh nghiệnm của tôi là trong thực sự

 đường ống lớn này làm cho

 nhiều hơn một sự khác biệt hơn là trên

 đường ống hút nhỏ và như vậy trong hầu hết

 trường hợp cho các hệ thống mà hầu

 are going to be working on what's more

 important is that it's making good

 contact with the line than it is the

 exact placement in fact you'll see some

 manufacturers that don't place them in

 these exact placements but again just

 they go when in doubt aside from that

 if let's say the the suction line

 some expansion valves that are mounted

 outside the cabinet and if this is

 mounted outside the cabinet of course

 the valve needs to be properly insulated

 but the suction bulb needs to also be

 well insulated on the line it never

 hurts to have the bulb insulated on the

 line because you want this bulb to be as

 close to the temperature of the line as

 possible and not not so close to the

 temperature of the air because obviously hết chúng ta

 sẽ được làm việc trên những gì

 quan trọng hơn là nó làm tốt

 liên kết với đường ống hơn là các

 vị trí chính xác trong thực tế, bạn sẽ thấy một số

 nhà sản xuất mà không đặt chúng vào

 những vị trí chính xác này nhưng lại chỉ

 theo các nhà sản xuất

 họ đi khi tồn tại nghi ngờ ngoài việc đó

 nếu giả sử đường ống hút

 bởi vì bạn sẽ có

 một số van tiết lưu được gắn

 bên ngoài tủ và nếu điều này

 gắn ngoài tủ tất nhiên

 van cần được cách điện đúng cách

 nhưng các bầu hút cần cũng được

 cách nhiệt tốt trên đường dây nó không bao giờ

 làm hỏng bầu cách nhiệt trên

 đường ống vì bạn cần bầu này được là như

 gần với nhiệt độ của đường dây

 càng tốt và không nên quá gần với

 nhiệt độ của không khí bởi vì rõ ràng

 the air coming off that evaporator coil

 temperature than the temperature of the

 suction line itself so the job of the

 expansion valve is to maintain a

 constant suction pressure so one of the most

 common mistakes as you see text make

 when they're going to adjust a valve is

 they adjust it in order to attempt to

 get the suction pressure up and as you

 a lot of times an expansion valve is

 going to result in the low suction

 pressure not because of the valve itself

 not because of refrigerant charge but

 because the system is running low

 airflow when a system runs low airflow

 you have less evaporator you have a less là

 không khí gần đến phụ thuộc cuộn thiết bị bay hơi

 có thể là một khác biệt đáng kể

 nhiệt độ so với nhiệt độ của

 đường ống hút riêng của mình để công việc

 van tiết lưu là để duy trì

 quá nhiệt liên tục không phải là một

 áp suất hút liên tục nên một trong những

 sai lầm phổ biến nhất như bạn thấy làm văn bản

 khi họ đang đi để điều chỉnh van

 họ điều chỉnh nó để cố gắng

 được áp suất hút lên và như bạn

 rất nhiều lần van tiết lưu

 dẫn đến việc hút thấp

 áp suất không phải bởi vì các van tự nó

 không phải do tính chất làm lạnh nhưng

 bởi vì hệ thống đang chạy ở

 luồng không khí thấp khi hệ thống chạy luồng không khí thấp

 bạn có ít hơn thiết bị bay hơi bạn có ít

 air over the evaporator which means less

 available heat which means lower

 pressure and the expansion valve what it

 sees when you have low airflow is it's

 seeing lo supe super heat is starting to

 see the superheat drop and it maintains

 that equilibrium by maintaining constant

 superheat and so it in order to maintain

 the superheat starts to drop the amount

 of pressure that it allows into the

 evaporator so it actually starts to

 close down and restrict the more it

 restricts the lower the suction pressure

 drops so in those cases the expansion

 valve is doing its job , it's doing what

 it's supposed to do which is maintain a

 constant superheat if you start trying

 to adjust the expansion valve in order

 to get your suction pressure up and you

 không khí trong thiết bị bay hơi có nghĩa là ít

 nhiệt có sẵn nghĩa là thấp hơn

 áp suất và van tiết lưu mà nó

 nhìn thấy khi bạn có luồng không khí thấp là

 thấy nhiệt đọ siêu nóng đang bắt đầu

 thấy sự sụt giảm quá nhiệt và nó duy trì

 trạng thái cân bằng cách duy trì liên tục

 quá nhiệt và do đó để duy trì

 các quá nhiệt bắt đầu giảm lượng

 áp suất mà nó cho phép vào

 thiết bị bay hơi vì thế nó thực sự bắt đầu

 đóng cổng và hạn chế nhiều hơn

 hạn chế giảm áp suất hút

 giảm xuống như vậy trong những trường hợp

 van tiết lưu đang làm công việc của mình , nó làm những gì

 nó làm những gì nó phải làm là duy trì một

 sự quá nhiệt liên tục nếu bạn bắt đầu cố gắng

 điều chỉnh van tiết lưu để

 có được áp áp suất hút của bạn tăng và bạn

 haven't measured your super heat then

 that's wrong that's not how you do that

 so first thing first things first the

 reason why you would adjust an expansion

 valve is because it's not meeting the

 target superheat that it's designed for

 at the outlet of the evaporator coil the

 challenge is is that when we read

 superheat we most often are reading it

 out of the condenser so if we have our

 our probes here this is though let's get

 the right ones so these are testo smart

 probes and if you're measuring outside

 of the condenser you'll be measuring

 your your suction pressure using this

 converted to saturation you be using

 this to measure the actual line

 temperature you take the difference

 chưa đo quá siêu của bạn thì đó

 là sai đó không phải là cách bạn làm điều đó

 điều đầu tiên bạn cần làm đầu tiên là

 lý do tại sao bạn phải điều chỉnh van tiết lưu

 bởi vì nó không đáp ứng được

 mục tiêu quá nhiệt mà nó được thiết kế cho

 tại đầu ra của cuộn dây thiết bị bay hơi là

 thách thức khi chúng ta đọc

 quá nhiệt chúng ta thường xuyên đọc nó

 ra khỏi bình ngưng nên nếu chúng ta có

 đầu dò của chúng tôi ở đây là mặc dù chúng ta hãy lấy

 những cái đúng vì đây là những testo thông minh

 đầu dò và nếu bạn đo được bên ngoài

 của bình ngưng , bạn sẽ đo được

 áp suất hút của bạn bằng cách sử dụng

 công cụ này chuyển đổi độ bảo hòa mà bạn sử dụng

 để đo đường ống thực sự

 nhiệt độ mà bạn phân biệt thấy

 meaning your suction line temperature in

 actuality would be warmer than your

 saturation and that's what we call

 superheat so let's say you're running

 you know 20 degrees of superheat outside

 well could it be that you're also

 running 20 degrees of superheat inside

 it's possible but that doesn't

 necessarily mean that the valve is not

 doing its job because the valves

 job is to maintain the superheat

 at the outlet of the evaporator coil now

 again obviously I'm talking in terms of

 split systems because that's what a lot

 of technicians work on if you're working

 on a package unit or a water source unit

 or a nice machine or reach-in or

 something of that nature then

 có ý nghĩa là nhiệt độ đường ống hút

 thực tế sẽ ấm hơn

 độ bão hòa của bạn và đó là những gì chúng ta gọi là

 quá nhiệt vì vậy hãy nói rằng bạn đang chạy

 mà bạn biết quá nhiệt mức độ ngoài

 cũng có thể là bạn

 đang chạy quá nhiệt mức độ trong

 nó có thể làm nhưng điều đó không

 nhất thiết có nghĩa là van không

 làm việc của nó bởi vì các

 van làm việc là để duy trì quá nhiệt

 tại đầu ra của cuộn dây thiết bị bay hơi bây giờ

 một lần nữa rõ ràng là tôi đang nói về

 hệ thống phân chia bởi vì đó là những gì rất nhiều

 kỹ thuật viên làm việc nếu bạn đang làm việc

 trên một đơn vị gói hoặc đơn vị nguồn nước

 hoặc một máy tốt đẹp hoặc tiếp cận hoặc

 một cái gì đó có tính chất đó

 everything's going to be right there and

 so this isn't as much of a concern but

 on a split system you have this long

 length of line where you're measuring

 the pressure outside in most cases I've

 an instructor say one time well you need

 to install a port on the insid on every

 service call it's like and that's really

 not realistic putting a port in the

 inside is a good idea on the suction

 line for the purpose of reading your

 super heat at the evaporator coil but it

 is not necessary you just have to take

 into account the fact that when you're

 reading your super heat outside that's

 not accurate you need to read it inside

 tất cả mọi thứ sẽ có ngay tại đó và

 vì vậy không như nhiều liên can đến nhưng

 trên một hệ thống phân chia bạn có chiều dài

 quãng đường của đường ống nơi bạn đang đo

 áp suất bên ngoài trong nhiều trường hợp tôi đã

 một giảng viên nói một thời gian tốt bạn cần

 cài đặt một cổng ở bên trong trên mỗi

 bảo dưỡng gọi nó giống như và đó là thực sự

 không thực tế để đặt một cổng ở

 bên trong là một ý tưởng tốt trên đường ống

 hút cho mục đích của bạn đọc

 quá nhiệt ở cuộn dây thiết bị bay hơi nhưng nó

 nhưng nó không cần thiết bạn chỉ phải mất

 vào tính toán thực tế khi bạn

 đang đọc quá nhiệt bên ngoài đó là

 không chính xác bạn cần phải đọc nó bên trong

 and so you can read your temperature at

 the outlet of your evaporator so it

 comes out of here and then it goes all

 the way through the evaporator coil and

 you cook this on the suction line right

 at the outlet at the evaporator coil and

 that's where you read the temperature

 you're still forced to read the pressure

 outside but just use some common sense

 if it's a fairly short line set then

 it's probably not going to be much

 different you're not going to have

 significant pressure drop down that

 suction line if it's an extremely long

 line set well then just keep in mind

 that you may have a little bit of

 pressure drop from inside to out on that

 suction line and so you may want to you

 know take that into account especially

 và vì vậy bạn có thể đọc nhiệt độ tại

 cổng ra của thiết bị bay hơi của bạn để nó

 đi ra khỏi đây và sau đó nó đi tất cả

 các cách thông qua cuộn dây thiết bị bay hơi và

 bạn đặt trên đường ống hút ngay

 tại cổng ra các cuộn dây thiết bị bay hơi và

 đó là nơi bạn đọc nhiệt độ

 bạn buộc phải đọc áp suất

 bên ngoài nhưng chỉ cần sử dụng một số ý nghĩa thông thường

 nếu nó là một đường ống khá ngắn của thiết bị sau đó

 nó có lẽ sẽ không có nhiều

 khác nhau bạn sẽ không có

 áp suất giảm xuống đáng kể

 đường ống hút nếu nó là một vô cùng dài

 đường ống lắp đặt tốt sau đó chỉ cần ghi nhớ

 mà bạn có thể có một chút

 áp suất hạ xuống từ bên trong ra ngoài trên

 đường ống hút và vì vậy bạn có thể muốn bạn

 biết đi vào tính toán đặc biệt

 if it looks like your expansion of us

 putting out you know slightly incorrect

 superheat just give it a little bit of

 grace they're taking into account for

 the fact of where you're taking the

 pressure reading alright so why would

 you why would you change the expansion

 valve well we actually had a good use

 case the other day Joe Shearer mentioned

 that he had a rash of units that were

 coming right off the factory floor of a

 particular brand that had zero superheat

 in a condenser in heat mode so coming

 right out of this expansion valve he was

 getting zero superheat and zero

 superheat means that you're actually

 running liquid into the suction line so

 nếu nó trong giống như sự giãn nở của chúng tôi

 đưa ra bạn biết một chút không chính xác

 quá nhiệt chỉ cần cho nó một chút

 chiếu cố mà họ đang tham gia vào tính toán cho

 thực tế của nơi bạn đang dùng

 áp suất đọc được toàn bộ vậy tại sao bạn sẽ

 tại sao bạn phải thay đổi van tiết lưu

 tốt hơn chúng tôi thực sự đã có sử dụng tốt

 một trường hợp trong ngày khác Joe Shearer kể rằng

 ông có một vội vàng của các thiết bị đã được

 đến ngay bên ngoài trong nhà máy

 đặc biệt khắc sâu là đã không quá nhiệt

 trong một bình ngưng trong chế độ nhiệt ngay

 bên ngoài van tiết lưu này ông

 nhận được không quá nhiệt và không

 quá nhiệt nghĩa rằng bạn đang thực sự

 chạy chất lỏng trong đường ống hút vì vậy

 what he did is he wanted to adjust the

 expansion valve in order to get it up

 above five degrees of superheat

 manufacturers generally say between six

 and eight so if you look at the if you

 look at the Parker specs here it

 mentions it mentions for air

 conditioning six to eight six to twelve

 r410a six to eight so six to eight is

 sort of a good if you want to be nice

 and detailed about your superheat

 reading that's what you want to set it

 into so let's say you're running a zero

 superheat what would you do so first of

 all let's go ahead and get this end off

 this is an adjustable expansion valve

 you can see that it's got this nut here

 những gì ông phải làm là ông muốn điều chỉnh

 van tiết lưu để có được nó lên

 trên năm độ của quá nhiệt

 các nhà sản xuất thường thường nói giữa sáu

 và 8 vì vậy nếu bạn nhìn vào , nếu bạn

 nhìn vào thông số kỹ thuật Paker ở đây nó

 đề cập đến nó đề cập đến không khí

 điều hòa không khí hiệu suất cao

 điều hòa sáu đến tám sáu đến mười hai

 R410a sáu đến tám vì vậy sáu đến tám là

 một loại tốt nếu bạn muốn được tốt hơn

 và chi tiết về quá nhiệt của bạn

 đọc nó là những gì bạn muốn thiết lập nó

 vào vì vậy hãy nói bạn chạy không

 quá nhiệt quá mức bạn sẽ làm như vậy đầu tiên của

 tất cả chúng ta hãy đi trước và nhận được kết thúc này

 là điều chỉnh van tiết lưu

 bạn có thể thấy rằng nó có khớp nối ở đây

 that actually covers the stem that you

 can adjust which adjusts the spring a

 lot of expansion valve aren't a lot of

 them are just flat on the bottom you

 can't adjust them there's nothing you

 can do but this one is an adjustable

 expansion valve this is actually part of

 a Parker kit Parker makes this kit that

 you can use to replace all sorts of

 valves this this particular valve is

 good from one and a half to three tons

 and they come with all sorts of

 different fittings so that you can use

 it as flare fittings this is a chat with

 fitting chat lift fittings have the end

 of a little teflon o-ring and they look

 like that but it's a nice little kid and

 it comes with the you know the strap and

 mà thực sự vao gồm các thân mà bạn

 có thể điều chỉnh có thể điều chỉnh lò xo

 rất nhiều van tiết lưu không phải là rất nhiều

 họ chỉ là bằng phẳng trên dưới

 không thể điều chỉnh chúng không có gì bạn

 có thể làm nhưng điều này là một điều chỉnh

 van tiết lưu này thực sự là một phần của

 một bộ dụng cụ Parker , Parker làm bộ dụng cụ này mà

 bạn có thể sử dụng để thay thế tất cả các loại của

 van này , van đặc biệt này là

 tốt từ một và một nữa đén ba tấn

 và họ đi kèm với các loại của

 phụ kiện khác nhau vì vậy bạn có thể sử dụng

 nó như phụ kiện báo hiệu này là một cuộc trò chuyện với

 phụ kiện nâng lên đã kết thúc

 của một vành đai cách nhiệt nhỏ và họ trông thấy

 như thể nhưng nó là một đứa trẻ tốt đẹp và

 nó đi kèm với bạn biết được dây đeo

 the screws and everything you need to

 get a nice install and replace this you

 can replace a lot of valves with it in a

 pinch so first off we're going to take

 this off this is a little trickier to do

 without it being installed because

 there's nothing to hold it still but so

 that that comes off and now we see our

 stem here that adjusts our spring now if

 I tighten this down the easiest way to

 think of this there's a couple different

 ways you can think of it but just

 remember that the spring pressure is in

 a force opposed to the bulb pressure the

 bulb is an opening force the external

 equalizer is a closing force and the

 spring is a closing force along with the và

 các ốc vít và tất cả mọi thứ bạn cần

 để có được một cài đặt cẩn thận và thay thế này bạn

 có thể thay thế rất nhiều van với nó trong

 chỗ thắt để đầu tiên chúng ta sẽ mất

 đi bổ trợ này là một phức tạp hơn

 không có nó được cài đặt bởi vì

 không có gì để giữ nó vẫn còn để cho

 đến điều đó xảy ra và bây giờ chúng ta thấy chúng ta

 xuất phát ở đây để điều chỉnh lò xo bây giờ nếu

 tôi siết chặt này xuống cách dễ nhất để

 nghĩ về điều này có một vài khác nhau

 cách bạn có thể nghĩ đến nó nhưng chỉ cần

 hãy nhớ rằng áp suất lò xo là trong

 một lực lượng đối lập với áp suất bình chứa các

 bình chứa là một lực lượngbên ngoài để mở

 bộ điều chỉnh là một sức lực lượng đóng cổng và

 lò xo là một lực lượng đóng cổng

 external equalizer and those balance out

 in order to create our super heat

 alright the first thing to know is that

 most of these valves come set at fifty

 percent so fifty percent stem height so

 you'd have just as many turns out as you

 would in and so if I want to decrease

 the superheat which means feeding more

 refrigerant into the evaporator coil

 which means a lower superheat so feeding

 more refrigerant into the evaporator

 coil more open of the valve means

 fulfilling the evaporator coil with more

 results in a lower superheat then I

 would open this some using the term open

 but i would i would turn it cùng với

 bộ cân bằng bên ngoài và những cân bằng ra

 để tạo ra siêu nhiệt của chúng tôi

 hoàn toàn điều đầu tiên cần biết là

 hầu hết các van này được thiết lập ở năm mươi

 phần trăm vì vậy năm mươi phần trăm thân cao

 Vì vậy bạn muốn có nhiều lượt ra như bạn

 sẽ vào và vì vậy nếu tôi muốn giảm

 các quá nhiệt có nghĩa là cung cấp nhiều hơn

 chất làm lạnh vào cuộn dây thiết bị bay hơi

 có nghĩa là quá nhiệt thấp hơn để cung cấp

 nhiều chất làm lạnh vào cuộn dây thiết bị bay hơi

 mở ra nhiều hơn của van nghĩa là

 hoàn thành các cuộn dây thiết bị bay hơi với nhiều hơn

 đun sôi , đun sôi chất là lạnh mà

 kết quả trong một quá nhiệt thấp hơn sau đó tôi

 sẽ mở một số bằng cách sử dụng thuật ngữ mở

 nhưng tôi sẽ tôi sẽ xoay nó

 counterclockwise so lefty-loosey I would

 open it out and that results in more

 flow through the valve which results in

 a lower superheat if i want to increase

 my super heat which is the case that

 that Joe had mentioned in the heat mode

 expansion valves that were running zero

 superheat I want to get my super heat up

 to around five or six then what I would

 do is I would tighten it down

 so it actually makes it make turns in

 the clockwise direction so turn this way

 in order to close down the valve more

 and increase my super heat that makes

 considerations first off don't start

 adjusting a valve until the system has

 run at least 15 minutes more likely 30

 ngược chiều kim đồng hồ để nới lỏng tôi sẽ

 mở nó ra và điều đó dẫn đến

 dòng chảy nhiều hơn qua van mà kết quả trong

 một quá nhiệt thấp hơn nếu tôi muốn tăng

 quá nhiệt của tôi là trường hợp mà

 Joe đã được đề cập trong chế độ nhiệt

 van tiết lưu đã chạy không

 quá nhiệt tôi muốn nhận được quá nhiệt của tôi lên

 khoảng năm hoặc sáu sau đó những gì tôi sẽ

 làm là tôi thắt chặt nó xuống

 vì thế nó thực sự làm cho nó thực hiện lần lượt

 theo hướng chiều kim đồng hồ đê xoay theo

 cách này để đóng cổng van chặt hơn

 và tăng quá nhiệt của tôi mà làm cho

 cảm giác vì vậy một vài quan trọng

 cân nhắc đầu tiên từ không bắt đầu

 điều chỉnh một van cho đến khi hệ thống đã

 chạy ít nhất 15 phút nhiều khả năng

 okay so the system has to run your head

 pressure has to be high enough so if you

 have if you're running low ambient

 conditions don't start adjusting your

 valve don't start adjusting your valve

 unless you actually read the superheat

 at the outlet of the evaporator coil not

 at the condenser outlet of the

 evaporator and confirm that it's either

 low or high and it needs to be

 significant I mean if you have an

 expansion valve that your target is say

 seven and you're running nine I wouldn't

 adjust your super heat on a split system

 on a very charged critical system like

 maybe an ice machine then shirt and in

 those cases you can make an adjustment

 không sao nên hệ thống của bạn phải chạy mở đầu

 áp suất phải đủ cao vì vậy nếu bạn

 có nếu bạn chạy ở môi trường thấp

 điều kiện không bắt đầu điều chỉnh của bạn

 van không bắt đầu điều chỉnh van của bạn

 trừ khi bạn thực sự đọc quá nhiệt

 tại đầu ra của cuộn dây thiết bị bay hơi không

 tại cửa ra bình ngưng của

 thiết bị bay hơi và xác nhận rằng nó là

 thấp hoặc cao và nó cần phải

 có ý nghĩa tôi nghĩ nếu tôi có các

 van tiết lưu mà mục tiêu của bạn nói là

 bảy và bạn đang chạy chín tôi sẽ không

 điều chỉnh quá nhiệt trên hệ thống phân chia

 rên hệ thống quan trọng rất có tính quyết định như

 có thể là một chiếc máy là đá sau đó là vỏ và trong

 trong những trường hợp đó bạn có thể thực hiện điều chỉnh

 the other thing is that once you make

 an adjustment to it you need to let it

 run a while again in order to settle in

 so make sure everything else is correct

 with the system make sure you have sub

 cooled liquid coming in make sure that

 you're not seeing frost before the valve

 make sure that your head pressure is

 high enough all those things and now

 you're just reading the valve and you're

 just reading the superheat at the outlet

 of the evaporator coil okay make sure

 that everything else is done properly

 and now you can start adjusting the

 valve so let's say we want to increase

 the superheat because it's at zero and a

 heat mode system so here's what we do

 these stems usually turn there'll be

 điều khác là một khi bạn thực hiện

 điều chỉnh nó bạn cần phải để cho nó

 chạy một lần nữa khi để giải quyết trong

 đó để đảm bảo rằng mọi thứ khác là đúng

 với hệ thống đảm bảo bạn có phụ trợ

 làm mát bằng chất lỏng sắp tới để đảm bảo rằng

 bạn không nhìn thấy sương giá trước khi van

 đảm bảo rằng áp suất đầu của bạn là

 đủ cao cho tất cả cho những điều đó và bây giờ

 bạn chỉ cần đọc các van và bạn

 chỉ cần đọc quá nhiệt ở đầu ra

 của cuộn dây thiết bị bay hơi được đảm bảo

 rằng mọi thứ khác được thực hiện đúng cách

 và bây giờ bạn có thể bắt đầu điều chỉnh

 van vì vậy hãy nói rằng chúng ta muốn tăng

 quá nhiệt bởi vì lúc đó là không và một

 hệ thống chế độ nhiệt vì vậy đây là những gì chúng ta làm

 những thân này thường xoay sẽ có

 kind of stuck but they usually turn

 pretty easy once you get them on stock

 and so what I suggest is do one half of

 a turn at a time which is just

 essentially turning your wrench over

 once so if I want to tighten it down

 which is to close down the valve I just

 turn the wrench over one time so I just

 flip it over that's one half of a turn

 now I'm going to run the system i'm

 going to put the panels back on i'm

 going to run it i'm going to check it

 again and see what I got and then if I

 still come to low then I'm going to turn

 it over one more time and this is a full

 turn now now manufacturers of valves

 will tell you different things this

 loại bị mắc kẹt nhưng họ thường xoay

 khá dễ dàng một khi bạn nhận được chúng trên tay quay

 và vì vậy những gì tôi đề nghị là làm một nửa của

 một lần xoay trong một thời gian mà chỉ là

 về cơ bản là xoay cờ lê qua

 một lần vì vậy nếu tôi muốn vặn chặt nó xuống

 là để đóng xuống van tôi chỉ

 xoay cờ lê trên một thời gian vì vậy tôi chỉ

 chuyển hướng nó qua một nữa của một lần xoay

 bây giờ tôi chạy hệ thống tôi

 sẽ đặt các tấm trở lại tôi

 sẽ chạy nó tôi sẽ kiểm tra nó

 một lần nữa và xem những gì tôi có và sau đó nếu tôi

 vẫn còn thấy ở mức thấp tôi sẽ chuyển

 nó qua một lần nữa và đây là một đầy đủ

 xoay bây giờ , bây giờ các nhà sản xuất van

 sẽ nói bạn biết những điều khác nhau này

 particular valve says make one half a

 turn 21 turn test but I'm going to

 tell you just a safe practice just do it

 turn into time sure it will take a

 little longer but you're going to be

 you're not going to overshoot and also

 every time you're turning this I don't

 like adjusting about more than you have

 to it just like being gentle with it any

 time you start adjusting stems and

 things things can go wrong you see guys

 start to try to torque down on it and

 you know whatever there's lots of things

 that can cause you to have higher low

 superheat that aren't the valve so I'm

 telling you to do it half turn at a time

 because it's just a more conservative

 way of doing it and so you just every

 van đặc biệt nói làm cho một nữa một

 lần lượt 21 lượt thử nghiệm nhưng tôi sẽ

 nói cho bạn biết chỉ là một thực hành an toàn chỉ cần làm nó

 chuyển trong thời gian chắc chắn nó sẽ mất

 một ít thời gian hơn nhưng bạn sẽ được

 sẽ không để vượt qua và cũng

 mỗi khi bạn bạn đang xoay tôi không

 thích điều chỉnh về nhiều hơn bạn có

 nó giống như nhẹ nhàng với nó bất kì

 khi bạn bắt đầu điều chỉnh thân và

 mọi thứ có thể là sai lầm bạn thấy những kẻ

 bắt đầu cố gắng mô phỏng nó và

 bạn biết bất cứ điều gì có rất nhiều điều

 có thể khiến bạn có cao thấp

 quá nhiệt mà không phải là van vì vậy tôi

 nói với bạn để làm điều đó một nữa xoay tại một thời điểm

 bởi vì nó chỉ là một cách bảo thủ hơn

 cách để làm việc đó và do đó bạn chỉ

 time you make an adjustment you put

 everything back together and make sure

 all your panels are on everything's

 buttoned up and now you monitor the

 superheat for another 15 minutes or so

 and see if it's where you want it's not

 you make another adjustment and you just

 keep doing that until you get it diale

 in where you want I've seen guys do this

 where there they do it with the panels

 off and you know they're just making all

 these quick adjustments check in a

 couple minutes and redoing it and then

 moving it back and forth and making all

 sorts of changes don't do that I mean an

 expansion valve is a very sensitive cần mỗi

 khi bạn thực hiện một điều chỉnh bạn đặt

 tất cả mọi thứ lại với nhau và chắc chắn

 tất cả các bảng điều khiển đều nằm trên mọi thứ

 đã được khóa lên và bây giờ bạn theo dõi

 quá nhiệt thêm 15 phút hoặc lâu hơn

 và xem nếu đó là nơi bạn muốn nó không

 là bạn thực hiện một điều chỉnh khác và bạn chỉ cần

 tiếp tục làm điều đó cho đến khi bạn làm cho nó quay

 ở nơi bạn muốn tôi đã nhìn thấy người làm điều này

 nơi đó họ làm điều đó với các tấm

 rời và bạn biết họ đang làm cho tất cả

 những điều chỉnh nhanh chóng kiểm tra trong một

 vài phút và làm lại nó và sau đó

 di chuyển nó qua lại và làm cho tất cả

 loại thay đổi không làm điều đó tôi muốn nói là

 van tiết lưu là rất nhạy cảm

 piece of equipment you know obviously we

 know the the tubes are sensitive but if

 you start torquing down on this thing

 they're too far open or too far clothes

 it's going to mess up the valve and now

 you gotta replace a valve and I'm going

 to tell you a lot of times when

 guys go to adjust a valve sometimes

 it doesn't adjust meaning it will adjust

 slightly but you're not going to hit

 your target superheat and that may be

 Because there's actually something wrong

 In the valve and the most common things

 That happened to a valve honestly are

 Either something foreign gets jammed in

 It it can get stuck we know of cases

 Where the actual inside a mechanism

 phần của thiết bị bạn biết rõ ràng chúng tôi

 biết các ống nhạy cảm nhưng nếu

 bạn bắt đầu thắt chặt xuống trên điều này

 họ đang quá xa mở hoặc quá xa vỏ ngoài

 nó sẽ làm hỏng van và bây giờ

 bạn cần phải thay thế van và tôi sẽ

 nói để cho bạn biết rất nhiều lần khi

 kẻ đi để điều chỉnh van đôi khi

 nó không điều chỉnh có nghĩa là nó sẽ điều chỉnh

 nhẹ nhưng bạn sẽ không đạt

 quá nhiệt mục tiêu của bạn và có thể được

 Bởi vì có thực sự điều gì sai

 Trong van và những điều phổ biến nhất

 Điều đó đã xảy ra với van một cách trung thực

 Một cái gì đó ngoại lai bị kẹt trong nó

 Nó có thể bị kẹt khi chúng ta biết trường hợp

 Nơi thực tế bên trong một cơ cấu gets

 Stuck especially in that incident with

 The rust inhibitor that we had with some

 Some particular types of compressors and

 Then also the actual bulb loses its

 Charge that also happens you can see

 Cases where the external equalizer

 Actually gets blocked because of how

 Somebody installed it that happens but

 It's much more rare more often than not

 Either you lost the charge in the bulb

 Which causes the valve to slam straight

 Down you got some junk in it which

 Causes it to run a high superheat or

 It's sticking and when it's sticking it

 Can stick open or closed but generally

 It sticks closed and you run high

 Superheat so just adjusting the spring

 Bị mắc kẹt đặc biệt trong vụ việc đó với

 Chất ức chế sự rỉ sét mà chúng tôi đã có với một số

 Một số loại đặc biệt của máy nén và

 Sau đó cũng là ống thực tế tổn thất của nó

 Cũng sẽ xảy ra, bạn có thể nhìn thấy

 Trường hợp các bộ cân bằng bên ngoài

 Thực sự bị chặn bởi vì cách

 Ai đó cài đặt nó điều đó xảy ra nhưng

 Nó là rất hiếm thường xuyên hơn không

 Hoặc là bạn bị tổn thất trong ống

 Mà làm cho van để đóng ngay

 Xuống, bạn có một số rác ở trong đó mà

 Gây ra nó để chạy một quá nhiệt cao hoặc

 Nó gắn bó và khi nó gắn bó nó

 Có thể đóng mở hoặc đóng cửa nhưng nói chung

 Nó dính kín và bạn chạy cao

 Quá nhiệt vì vậy chỉ cần điều chỉnh lò xo

 Isn't going to fix that this is really

 Just a very fine adjustment in order to

 Make small changes in your outlet

 Superheat but it is a valuable thing to

 Know how to do especially when you get

 Into more critical systems refrigeration ice machines

 Things were that that very

 Small adjustments can make a huge

 difference and it's also just a really

 Good thing to know how to do and so

 Finally just to kind of wrap up here

 Adjusting it down so what we would call

 Tightening or turning clockwise will

 Result in a higher superheat higher

 Superheat means that it's that it's

 Filling the fabric oil lass full so it's

 Picking up super heat sooner in the coil

 Means you're feeding less refrigerant

 Sẽ không đóng lại rằng đây thực sự là

 Chỉ là một điều chỉnh rất tốt để

 Thực hiện những thay đổi nhỏ trong lối ra của bạn

 Quá nhiệt nhưng nó là một điều có giá trị

 Biết làm thế nào để làm đặc biệt là khi bạn nhận được

 Vào các hệ thống lạnh

 Mọi thứ đã được điều đó rất

 Nhỏ điều chỉnh có thể làm cho một sự

 Khác biệt rất lớn và nó cũng chỉ là một điều thực sự

 Tốt để biết làm thế nào để làm và do đó

 Cuối cùng chỉ để loại quấn lên đây

 Điều chỉnh nó xuống vì vậy những gì chúng ta gọi

 Siết vào hoặc chuyển chiều kim đồng hồ sẽ

 Dẫn đến một quá nhiệt cao hơn

 Quá nhiệt cao hơn có nghĩa là

 Nó lấp đầy dầu lau dầu đầy đủ để nó

 Thu nhặt quá nhiệt sớm trong cuộn dây

 Có nghĩa là bạn đang cung cấp ít

 Into it so tightening down or turning

 Clockwise means less refrigerant being

 Added to the to the evaporator coil and

 The more that you loosen and I'm saying

 Tighten or loosen just so that you can

 Think of it that way in reality you're

 Just turning it clockwise or

 more refrigerant to flow through and

 When you do it do it one half turn at a

 Time so just one so if you have your

 Wrench this way it would be turning it

 Until the wrench is this way or just

 Turning it 180 degrees so just one half

 Of a revolution so it's basically it chất làm lạnh

 Vào nó để siết chặt xuống hoặc quay

 Theo chiều kim đồng hồ có nghĩa là ít chất làm lạnh

 Được thêm vào cuộn dây thiết bị bay hơi và

 Nhiều hơn mà bạn nới lỏng và tôi đang nói

 Thắt chặt hay nới lỏng chỉ để bạn có thể

 Nghĩ về nó theo cách mà trong thực tế bạn

 Chỉ cần chuyển nó theo chiều kim đồng hồ hoặc

 Ngược kim đồng hồ , ngược chiều kim đồng hồ cho phép

 Nhiều chất làm lạnh chảy qua và

 Khi bạn làm điều đó làm nó trở thành một nửa lượt tại một

 Thời gian vì vậy chỉ cần một vì vậy nếu bạn có

 Cờ lê theo cách này nó sẽ được chuyển nó

 Cho đến khi cờ lê theo cách này hay chỉ

 Chuyển nó 180 độ để chỉ cần một nửa

 Của một vòng quay vì vậy về cơ bản nó

 Just be very careful and do it small

 Increments at a time and make sure

 To run the system and adequate amount

 Before you make additional changes this

 Has been Brian with hvacr school podcast

 Hvc our school calm hvc school podcast

 Thank you for watching and we'll see you

 Chỉ rất cẩn thận và làm điều đó nhỏ

 Tăng từng bước tại một thời điểm và chắc chắn

 Để chạy hệ thống và đầy đủ giá trị

 Trước khi bạn thực hiện thay đổi bổ sung này

 Đã được Brian với trường HVACR ứng dụng

 Hvc hoặc thử học ứng dụng trường hvc

 Cảm ơn bạn đã xem và chúng ta sẽ thấy bạn

Type TRE 10, TRE 20, TRE 40 and TRE

2 Van Tiết lưu nhi t d n lo i TRE

TRE thermostatic expansion valves are specifically engineered for soldering into air conditioning and refrigeration systems Their hermetic design ensures compliance with current and future environmental standards These valves are suitable for systems with capacities ranging from 28 to 245 kW (8 to 70 TR for R22).

Van tiết lưu nhiệt TRE được thiết kế và phát triển để tích hợp vào hệ thống điều hòa nhiệt độ và điện lạnh, với thiết kế chặt chẽ và kín đáo, đáp ứng yêu cầu môi trường hiện tại và tương lai Sản phẩm này phù hợp cho nhiều hệ thống khác nhau, với công suất từ 28 đến 245 kW (tương đương 8 đến 70 TR (R22)).

The TRE design features a robust hot-pressed brass body, with all power components, including the capillary tube and bulb, made from durable stainless steel Its offset inline bimetal solder connections utilize rolled stainless steel and copper, ensuring reliability Additionally, the valve is equipped with a 2-way balanced port orifice, making it perfectly suited for biflow operation.

Thiết kế van TRE kết hợp thân đồng thau nóng với các bộ phận năng lượng, bao gồm ống mao dẫn và bầu cảm biến nhiệt, được chế tạo từ thép không gỉ Các kết nối được hàn trực tiếp bằng hợp chất lưỡng kim từ thép không gỉ và đồng Van còn có lỗ cổng cân bằng hai chiều, lý tưởng cho hoạt động hai dòng chảy.

External superheat adjustment is a standard feature on all TRE valves For non-adjustable OEM versions, a setting assembly is available for field retrofit A strainer is also available as Contact

Danfoss cung cấp thông tin chi tiết về phụ kiện lắp đặt trong kết nối đầu vào Tính năng điều chỉnh nhiệt độ bên ngoài là tiêu chuẩn trên tất cả các van TRE Đối với các phiên bản OEM không có khả năng điều chỉnh, có thể sử dụng lắp ráp cài đặt sẵn để trang bị thêm Bộ lọc cũng có sẵn và người dùng có thể liên hệ với Danfoss để biết thêm thông tin.

TRE valves can be used for all fluorinated refrigerants, and are available for

R22, R410A, R134a, and R407C Models for other refrigerants can be produced to order

Van TRE phù hợp với tất cả các loại chất làm lạnh fluorinated, bao gồm R22, R410A, R134a và R407C Ngoài ra, các mô hình van cho các chất làm lạnh khác có thể được sản xuất theo yêu cầu.

 Thời gian cài đặt nhanh hơn

 Năng suất lao động cao

 R 22, R 407C, R 134a, R 404A, R 507 và các chất làm lạnh flo hóa khác

 high pressure tolerance and working pressure

 Phầ tử hà bằ g aser:

 Tuổi thọ màng dài hơn

 Chịu được áp suất cao và áp suất làm việc

 Stainless steel power element, capillary tube and bulb

 high strength and vibration resistance

 fast installation: self-aligning bulb secures with one strap

 good thermal contact and transmission

 hà h hầ th h g g g a và bầu c bi

 Chịu va đập cao và chống rung

 Lắp đặt nhanh: giữ bầu cảm biến bằng dây đeo

 Tiếp xúc và truyền nhiệt tốt

 Two-way balanced port / biflow function

 Superheat unaffected by condensing pressure irrespective of flow direction

 One valve for heat pump service

 ai chiều c bằ g th g hau h c g d g

 Quá trình quá nhiệt không bị ảnh hưởng bởi áp suất ngưng tụ bất kể hướng dòng chảy

 Một van phục vụ cho bơm nhiệt

 Stainless steel double contact bulb

 Good thermal contact and transmission

 ai bầu c bi hiệt bằ g th h g g

 Lắp đặt đơn giản và nhanh chóng

 Tiếp xúc và truyền nhiệt tốt

 setting spindle assembly can be retrofitted to non-adjustable version

 Phi b điều ch h hi b h g thể điều ch h

 c trục chính có thể được trang bị thêm cho phiên bản không điều chỉnh được

Type Inlet ODF solder Outlet ODF solder Loại Chất hàn ODF đi vào đi ra

Equalising connection 1/4 in or 6 mm ODF on all types

Sizes in bold type are standard sizes

Kết nối cân bằng 1 4 in Hoặc ODF 6mm ở toàn bộ các loại

Kích thước của các loại in đậm là kích thước tiêu chuẩn

Technical data Dữ li u kỹ thuật

Nhiệt độ hoạt động t i đa

K charge 150 o C / 302 o F Thân van: 110 0 C / 230 0 F p suất làm việc tối đa:

TRE valves are specifically engineered for biflow operation, allowing for effective performance in both forward and reverse flow directions However, it is important to note that during reverse flow, the rated capacity of the valves may decrease by up to 10%.

To prevent charge migration in MOP valves, it is essential that the bulb temperature remains lower than the temperature of the thermostatic element.

Dãy K -25→+10 o C/-15→+50 o K MOP point for evaporating temperature t e Điểm MOP nằm ở nhiệt độ bay hơi t e and evaporating pressure p e 1 ) t e = +15 o C /+60 o K

Và tại áp suất bay hơi p e 1 ) t e = +15 o C /+60 o K

R 22 pe = 100 psig/6.9 bar R 22 pe = 100 psig/6.9 bar

R 410A pe = 165 psig/11.5 bar R 410A pe = 165 psig/11.5 bar

R 407C pe = 95 psig/6.6 bar R 407C pe = 95 psig/6.6 bar

R 134a pe = 55 psig/3.9 bar R 134a pe = 55 psig/3.9 bar

R404A/R507 pe = 120 psig/8.4 bar R 404A/R507 pe = 120 psig/8.4 bar

Hình 1: Bộ phận Vành tiết lưu

Important valve information is provided on the diaphragm element (fig 1)

Thông tin quan trọng của van được điền trên màn như (hình 1)

Ví dụ về dữ liệu van chính:

TRE10 = Valve type TRE10 = Loại van

8 TR = Rated capacity Qnom in Tons of Refrigeration

8 TR = Công suất định mức

Q nom đơn vị Tấn (Lạnh)

28 kW = Rated capacity Qnom in kW

28 kW = Công suất định mức

PB 42 bar/ = Max Operating Pressure

PB 42 bar/ p suất vận hành lớn nhất

MWP 600 psig = Max working pressure in bar and psig

MWP 600 psig p suất làm việc lớn nhất đơn vị bar và Psi

5 Setting spindle for adjustment of static superheat SS

1 Bầu cảm biến nhiệt và ống mao

4 Cổng cân bằng hai chiều

5 Vít điều chỉnh quá nhiệt tĩnh SS

Static superheat (SS) can be adjusted using the setting spindle, as illustrated in Figure 2 The standard superheat settings are 4K (7.2°F) for valves with MOP and 5K (9.0°F) for valves without MOP Additionally, valves can be offered with a fixed setting option For factory non-adjustable valves, an adjustment assembly is available as an optional accessory.

The two-way balanced port feature (4) ensures minimal superheat changes when differential pressure varies This feature makes the valve ideal for biflow operation

Tính năng cổng cân bằng hai chiều

Ensure minimal temperature variation under different pressure differentials, making the valve ideal for dual-line operations The central pressure pin features a durable seal that guarantees maximum tightness throughout the valve's lifespan.

Pin áp suất trung tâm được gắn với một đệm ti (3) đảm bảo độ kín tối đa trong suốt thời gian tuổi thọ của van

An inlet filter (7) is available as an accessory

Bộ lọc đầu vào (7) có sẵn như phụ kiện

SH = SS + OS = Total superheat

SH = SS + OS = Tổng quá nhiệt

Thí dụ Quá nhiệt tĩnh SS = 4 K (7.20F) (Thiết lập tại nhà máy)

Mở đầu quá nhiệt OS = 4K (7.20F)

The opening superheat is 4K, i.e from the point the valve begins to open up to nominal capacity Opening superheat is determined by the design and cannot be changed

Mở đầu quá nhiệt là 4K, tức là thời điểm van bắt đầu mở ra công suất lý thuyết Thông số này đã được xác định trong quá trình thiết kế và không thể thay đổi.

Total superheat SH = SS + OS

SH can be changed by changing SS (by using the setting spindle)

Tổng quá nhiệt SH SS +OS

SH = 4 + 4 = 8K (14.40F) Tổng nhiệt độ SH có thể thay đổi bằng cách thay đổi SS (bằng cách sử dụng vít hiệu chỉnh )

The evaporator capacity used must be corrected if subcooling deviates from 4K

The cooling capacity must be adjusted if the temperature fluctuates by 4K (7.2°F) The corrected capacity can be calculated by dividing the evaporator capacity by the correction factor provided below.

Insufficient subcooling can produce flash gas. h th ch: iệc hạ hiệt h g đ c thể si h ra hiệ t g f ash gas

Yếu tố hiệu chỉnh Δt sub

Yếu tố hiệu chỉnh Δt sub

Môi chất:R22 Evaporating temperature t e = _10 °C / 14 o F t e = _10 °C / 14 o F p e = 3.5 bar / 51 psi p e = 3.5 bar / 51 psi Condensing temperature t c = 40°C / 104 o F t c = 40°C / 104 o F p c = 15.5 bar / 225 psi p c = 15.5 bar / 225 psi

Pressure drop in valve Δp = 15.5 - 3.5 - 2 = 10 bar / 154 psi 1 )

The corrected evaporator capacity thus becomes 40 : 1.11 = 36 kW / 10.3 TR

Since the expansion valve capacity must be equal to or slightly greater than the corrected evaporator capacity of 36 kW / 10.3 TR, a

TRE20-12.5X with a table capacity of

Công suất lạnh 37.7 kW (10.8 TR) là lựa chọn phù hợp, với độ chênh áp tại van Δp = 10 bar (154 psi) và độ chênh nhiệt độ Δt sub = 15 K (27 °F) Công suất lạnh tối đa đạt 40 kW (11.4 tấn lạnh giờ) và giá trị điều chỉnh trong bảng là 1.11.

Vì vậy công suất lạnh tùy chỉnh sẽ là 40:1.11 36kW 10.3 Tấn lạnh h

Từ đó nhận thấy rằng công suất van tiết lưu phải bằng hoặc lớn hơn so với mức tùy chỉnh là 36kW 10.3 Tấn lạnh giờ

Ta thấy TRE20-12.5X với công suất là 37,7 kW 10.8 tấn lạnh giờ là sự lựa chọn phù hợp

1) The pressure drop (P c - P e ) must be corrected for pressure drop in the liquid line and distributor and leads If in doubt, allow

2 bar / 20 psi Therefore actual pressure drop is Δ = P c - P e - 2 bar

1) ộ gi P c - P e s đ c điều ch h sa ch su t gi tr đ g g và h h i u th h g c thể ch h th bar Psi đ độ ch h th c t s à Δ =P c - P e -2bar

Valve and bulb strap are supplied in bulk industrial pack or individually in multipack

The numbers supplied are as follows: a và d c đ h đ c th và v i s g g i c g ghiệ h c c h v i s g hiều c s iệu đ c th và h sau:

Type Industrial pack Multipack ại i c g ghiệ hiều g i

TRE10 12 pcs 12 pcs TRE10 12 pcs 12 pcs

TRE20 8 pcs 8 pcs TRE20 8 pcs 8 pcs

TRE40 4 pcs 6 pcs TRE40 4 pcs 6 pcs

TRE80 4 pcs 4 pcs TRE80 4 pcs 4 pcs

TR kW Typ e Code TR kW ại

To avoid charge migration when MOP valves are used, the bulb temperature must be lower than the thermostatic element temperature Range K Refrigerant

Nhằm giảm phí khi sử dụng van MOP, nhiệt độ của bầu cảm biến phải thấp hơn bộ phẩn nhiệt tĩnh, Theo biên độ ở nhiệt độ lạnh

MOP point for evaporating temperature te and evaporating pressure p e 1 ) t 0 = +15 o C/+60 o F Điểm MOP tại nhiệt độ và áp suất bay hơi p e 1 )

R 22 pe = 100 psig/6.9 bar R 22 pe = 100 psig/6.9 bar

R 410A pe = 165 psig/11.5 bar R 410A pe = 165 psig/11.5 bar

R 407C pe = 95 psig/6.6 bar R 407C pe = 95 psig/6.6 bar

R 134a pe = 55 psig/3.9 bar R 134a pe = 55 psig/3.9 bar

1) pe in bar gauge 1) pe đơn vị bar

Standard program Đặt hàn Chư n tr nh ti u chu n

1) The rated capacity is based on:

2) Number of valves in industrial and multipacks: (see page 10) p suất cân bằng = 1/4 in ODF

1) Công suất định mức dựa trên:

Nhiệt độ bay hơi, te = 5 ° C Nhiệt độ dòng , t l = 28 ° C Nhiệt độ ngưng tụ, tc = 32 ° C

2) Số của van trong số lượng lớn gói công nghiệp: (xem trang 10)

For connections, refrigerants, and capillary tube lengths that fall outside the standard program, please refer to the valve options section for additional information.

For mounting in the inlet connection:

Gắn ở trong đầu nối vào

For installation on valves with fixed setting

Note: Spring not included c trục chính: Được lắp đặt trong van với thiết lập cố định

Ghi chú: Không bao gồm spring

Capacity in kW for range N and K and opening superheat OS = 4 K R22 g su t đ v tr g h g hiệt độ và và b t đầu u hiệt

Correction factors for subcooling Δtu iều ch h c c u t ch việc à ạ h Δtu

Capacity in kW for range N and K and opening superheat OS = 4 K

Capacity in kW for range N and K and opening superheat OS = 4 K R134a

C n su t đ n v kW tron khoản nhi t đ N và và b t đầu quá nhi t ở OS=4K

Capacity in kW for range N and K and opening superheat OS = 4 K

C n su t (đ n v kW tron khoản nhi t đ N và và b t đầu quá nhi t ở OS

Dimensions and weights ch thước và khối lư n

Thermostatic expansion valves regulate the injection of refrigerant liquid into evaporators Injection is controlled by the refrigerant superheat

Van tiết lưu nhiệt điều chỉnh việc phun chất lỏng lạnh vào thiết bị bay hơi Việc phun được kiểm soát bằng cách quá nhiệt môi chất lạnh

Therefore the valves are especially suitable for liquid injection in ”dry“ evaporators where the superheat at the evaporator outlet is proportional to the evaporator load

Ngày đăng: 06/06/2022, 01:38

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

 Ctrl _ Click chuột chọn 2 đối tượng cần ghép thành 1 dòng khi câu chưa hoàn chình như hình minh họa ở trên - Biên soạn giáo trình song ngữ thiết bị lạnh (van tiết lưu cân bằng ngoài)   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
trl _ Click chuột chọn 2 đối tượng cần ghép thành 1 dòng khi câu chưa hoàn chình như hình minh họa ở trên (Trang 31)
Hình 1: Bộ phận Vành tiết lưu - Biên soạn giáo trình song ngữ thiết bị lạnh (van tiết lưu cân bằng ngoài)   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
Hình 1 Bộ phận Vành tiết lưu (Trang 77)
Thuật ngữ (hình 3) SS = Quá nhiệt tĩnh  OS = Mở quá nhiệt - Biên soạn giáo trình song ngữ thiết bị lạnh (van tiết lưu cân bằng ngoài)   đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt
hu ật ngữ (hình 3) SS = Quá nhiệt tĩnh OS = Mở quá nhiệt (Trang 80)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN