1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình

103 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Phân Bón 16PB01 Đến Khả Năng Cải Tạo Mặn Và Năng Suất Lúa Trên Đất Phù Sa Nhiễm Mặn Tại Huyện Tiền Hải, Thái Bình
Tác giả Phạm Thị Lê
Người hướng dẫn TS. Chu Anh Tiệp, TS. Hoàng Ngọc Thuận
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 8,35 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (14)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (14)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (15)
    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN (15)
      • 1.4.1. Những đóng góp mới (15)
      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học (16)
      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn (16)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (17)
    • 2.1. ĐẤT MẶN VÀ DIỄN BIẾN MẶN TẠI VIỆT NAM (17)
      • 2.1.1. Sự hình thành, phân loại và đặc tính của đất mặn (17)
      • 2.1.2. Diễn biến mặn tại Việt Nam và Thái Bình (18)
    • 2.2. ẢNH HƯỞNG CỦA MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LÚA (23)
      • 2.2.1. Ảnh hưởng của mặn đến các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây lúa . 11 2.2.2. Ảnh hưởng của mặn đến đặc điểm hình thái của cây lúa (24)
      • 2.2.3. Ảnh hưởng của mặn đến đặc tính sinh lý, sinh hóa của cây lúa (26)
    • 2.3. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN (27)
      • 2.3.1. Hệ thống giải pháp cải tạo đất mặn (27)
      • 2.3.2. Những biện pháp thâm canh cải tạo đất mặn ở huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (31)
      • 2.4.1 Tình hình sử dụng phân bón cho lúa ở Việt Nam (32)
      • 2.4.2. Tình hình sử dụng phân bón cho lúa ở Thái Bình (33)
      • 2.4.3. Một số nghiên cứu sử dụng phân bón cho lúa trong điều kiện mặn (33)
  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (36)
    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU (36)
    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU (36)
    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU (36)
    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (37)
    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
      • 3.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm (38)
      • 3.5.2. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi (39)
      • 3.5.3. Phương pháp xử lý số liệu (42)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (43)
    • 4.1. ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT, KHÍ HẬU, TÍNH CHẤT ĐẤT VÙNG NGHIÊN CỨU 30 1. Điều kiện thời tiết, khí hậu vùng nghiên cứu (43)
      • 4.1.2. Tính chất đất vùng nghiên cứu (45)
    • 4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN 16PB01 ĐẾN KHẢ NĂNG CẢI TẠO MẶN TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN TẠI HUYỆN TIỀN HẢI, TỈNH THÁI BÌNH (45)
      • 4.2.1. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến nồng độ Na + trao đổi trên đất nhiễm mặn trong phòng thí nghiệm (45)
      • 4.2.2. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn trên đất nhiễm mặn tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình (47)
    • 4.3. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN 16PB01 ĐẾN SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT LÚA (52)
      • 4.3.1. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến thời gian hoàn thành các giai đoạn (52)
      • 4.3.2. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến động thái tăng trưởng chiều cao của lúa (53)
      • 4.3.3. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến động thái đẻ nhánh của lúa (58)
      • 4.3.4. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến tỷ lệ nhánh hữu hiệu của lúa (63)
    • 4.4. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN 16PB01 ĐẾN TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI CỦA LÚA (70)
    • 4.5. ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN BÓN 16PB01 ĐẾN HIỆU QUẢ KINH TẾ TRÊN CÂY LÚA (73)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (77)
    • 5.1. KẾT LUẬN (77)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (77)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (79)
  • PHỤ LỤC (85)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm đồng ruộng được tiến hành tại xã Đông Long, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, bao gồm cả hai vụ lúa xuân và lúa mùa Khu vực này nổi bật với đất nhiễm mặn, chuyên canh hai vụ lúa mỗi năm.

Khu ruộng cách sông Trà Lý 1.500 m về phía Bắc và cách biển 700m về phía Đông.

Hình 3.1 Bản đồ khu vực thí nghiệm

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

Thời gian nghiên cứu từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019 (2 vụ, vụ xuân và vụ mùa).

ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

Phân bón 16PB01 là sản phẩm mới được nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm bởi Trung tâm Nghiên cứu Phân bón và Dinh dưỡng cây trồng thuộc Viện Thổ nhưỡng Nông hóa Các chỉ tiêu chất lượng chính của phân bón này được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 3.1 Các chỉ tiêu phân tích phân bón 16PB01

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Kết quả phân tích

Chỉ tiêu chất lượng chính

7 Thủy ngân (Hg) mg/kg Không phát hiện

11 Vi khuẩn E.Coli CFU/25g Không phát hiện

12 Vi khuẩn Salmonella MPN/g Không phát hiện

Phân bón 16PB01 cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa và trung lượng cần thiết cho cây trồng, giúp tăng năng suất và hiệu quả kinh tế Sản phẩm này còn có khả năng cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đồng thời hạn chế tác động của mặn đến sự phát triển của cây trồng.

Giống lúa BC15 được trồng phổ biến tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, nơi có đất phù sa Tuy nhiên, đất ở đây không được bồi hàng năm và thường xuyên bị nhiễm mặn, chỉ cho phép trồng 2 vụ lúa mỗi năm.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Thời tiết, khí hậu, tính chất đất tại địa điểm nghiên cứu.

- Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến nồng độ Na + trao đổi trên đất nhiễm mặn trong phòng thí nghiệm.

Phân bón 16PB01 có tác động tích cực đến khả năng cải tạo độ mặn của đất trồng lúa phù sa nhiễm mặn tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Nghiên cứu đã xem xét các chỉ tiêu như pH, cho thấy sự cải thiện rõ rệt trong chất lượng đất sau khi áp dụng phân bón này Việc sử dụng phân bón 16PB01 không chỉ giúp giảm độ mặn mà còn nâng cao năng suất lúa, góp phần cải thiện hiệu quả canh tác trong điều kiện đất nhiễm mặn.

EC, Na + , Cl - của đất).

Phân bón 16PB01 có tác động tích cực đến sự sinh trưởng và phát triển của lúa, đồng thời cải thiện các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất thực thu Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình cho thấy hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón này trên đất phù sa nhiễm mặn là đáng kể, góp phần nâng cao sản lượng lúa và tăng thu nhập cho nông dân.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm

Tiến hành thí nghiệm theo dõi sự biến động chỉ tiêu Na + trong đất khi bón phân 16PB01 với các mức khác nhau vào 50g đất.

Đất thí nghiệm được thu thập từ điểm thực hiện thí nghiệm đồng ruộng tại Thái Bình, trước khi tiến hành cấy lúa vụ xuân Đất sau khi lấy sẽ được để khô tự nhiên trong không khí.

- Công thức thí nghiệm: 4 công thức (tính cho 50g đất)

CT3: bón 0,167g phân 16PB01 (mức 2) (tương đương 800kg 16PB01 trong

CT4: bón 0,250g phân 16PB01 (mức 3) (tương đương 1.200kg 16PB01 trong 1 ha)

- Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên một nhân tố gồm 4 công thức với 3 lần lặp lại, mỗi lặp lại là một cốc.

- Ngâm một lượng nước như nhau với tất cả các công thức (250ml) Để ngâm sau 168 giờ (sau 7 ngày đêm) rồi đem lọc lấy đất riêng.

- Phân tích chỉ tiêu Na + trong các mẫu đất sau ngâm.

3.5.1.2 Thí nghiệm ngoài đồng ruộng

Tiến hành thí nghiệm trong vụ xuân và vụ mùa năm 2019.

CT1: bón 120 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O.

CT2: bón 120 kg N + 400 kg phân 16PB01 + 40 kg P2O5 + 60 kg K2O

CT3: bón 120 kg N + 800 kg phân 16PB01 + 20 kg P2O5 + 60 kg K2O

CT4: bón 120 kg N + 1.200 kg phân 16PB01 + 60 kg K2O

CT1: bón 100 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O.

CT2: bón 100 kg N + 400 kg phân 16PB01 + 40 kg P2O5 + 60 kg K2O

CT3: bón 100 kg N + 800 kg phân 16PB01 + 20 kg P2O5 + 60 kg K2O

CT4: bón 100 kg N + 1.200 kg phân 16PB01 + 60 kg

+ Các thí nghiệm bố trí khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCBD) Ô thí nghiệm: 30 m 2 ; nhắc lại 3 lần.

Sơ đồ bố trí thí nghiệm

Phân bón gốc đối với cây lúa

Phân bón Bón lót (%), Thúc lần 1 (%), Thúc lần 2 (%), sau bón trước cấy 1 ngày sau cấy 10 ngày thúc 1: 20 - 25 ngày

+ Các biện pháp kĩ thuật khác áp dụng theo quy trình canh tác tại địa phương.

3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi

3.4.2.1 Thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng

- Tuổi mạ: được tính từ khi gieo đến cấy.

- Thời gian cấy đến bén rễ hồi xanh: tính từ khi cấy đến khi xuất hiện các rễ trắng mới, số lá tăng.

- Thời gian bắt đầu đẻ nhánh: 10% số cây đẻ nhánh dài 1cm nhô khỏi bẹ lá.

- Thời gian kết thúc đẻ nhánh: ngày có số nhánh không đổi.

- Thời gian trỗ của quần thể: được xác định từ khi có 10% số cây có bông đến khi có 80% số cây trỗ bông

- Thời gian sinh trưởng: Tính số ngày từ khi gieo đến khi 85% số hạt trên bông chín.

3.5.2.2 Đặc điểm nông sinh học

- Động thái đẻ nhánh (theo dõi 7 ngày/lần từ khi cấy): Đếm tất cả nhánh của

- Động thái tăng chiều cao (theo dõi 7 ngày/lần từ khi cấy): Đo chiều cao 10 khóm, đo từ mặt đất đến đỉnh lá cao nhất.

• Các đặc điểm nông sinh học khác Mỗi ô đo 10 khóm.

- Số nhánh tối đa (nhánh): Đếm tổng số nhánh hiện có ở trên cây.

- Số nhánh hữu hiệu (nhánh): Đếm những nhánh thành bông cho năng suất (bông có trên 10 hạt chắc).

- Tỷ lệ nhánh hữu hiệu (%) = (Số nhánh hữu hiệu/số nhánh tối đa) x 100.

3.5.2.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

- Số bông/m 2 = số bông/khóm * mật độ cấy

- Khối lượng 1000 hạt (gram): Cân 3 lần mẫu 200 hạt đã khô 13% (lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha).

NSLT = số bông/m 2 *số hạt chắc/bông *P1000 (gr)*10 -4

- Năng suất thực thu (tạ/ha): thu hoạch riêng từng ô thí nghiệm, tuốt hạt phơi khô đưa về độ ẩm 13%, cân tính năng suất thực thu.

3.5.2.4 Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh và biện pháp phòng trừ * Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh

Hàng tuần, tiến hành quan sát để phát hiện sự xuất hiện của sâu bệnh hại Ghi lại tên loại sâu bệnh và mô tả mức độ hại sau 3 ngày theo dõi Nếu mức độ hại tăng lên, tiến hành phun thuốc phòng trừ, đồng thời ghi rõ loại thuốc, nồng độ và thời gian ngừng gây hại sau khi phun Đối với các chỉ tiêu cần đánh giá, hãy ghi điểm cụ thể.

+ Khả năng chống chịu sâu

• Sâu đục thân Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

• Sâu cuốn lá Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

• Rầy nâu Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

1Bị hại rất nhẹ 3Lá thứ nhất và lá thứ 2 bị hại

5 Tất cả các lá bị biến vàng, cây lùn rõ rệt hoặc cả hai

7 Hơn nửa số cây bị chết, số còn lại bị héo vàng và lùn nặng

9Tất cả các cây bị chết + Khả năng chịu bệnh

• Bệnh đạo ôn Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

• Bệnh khô vằn Điểm Tỷ lệ bị hại (%)

1 Vết bệnh nằm thấp hơn 20% chiều cao cây

* Biện pháp phòng trừ: Có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho phòng trừ sâu bệnh, ghi loại thuốc, nồng độ; thời gian phun.

3.5.2.5 Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế

- Lợi nhuận (đ/ha) = tổng thu - tổng chi

+ Tổng thu (đ/ha) = năng suất thực thu x giá bán sản phẩm (đ/kg).

+ Tổng chi (đ/ha) = giống + phân bón + thuốc bảo vệ thực vật + công lao động

3.5.2.6 Phân tích các chỉ tiêu hóa tính của đất

Mẫu đất được thu thập từ 5 điểm theo đường chéo ở tầng 0 - 20 cm, sau đó được trộn đều, phơi khô tự nhiên và sàng qua rây 2 mm Phương pháp phân tích đất được thực hiện theo Sổ tay Phân tích đất, nước và phân bón của Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1989), bao gồm các chỉ tiêu như pHKCl, được đo bằng pH met theo tiêu chuẩn TCVN 5979:2007.

EC (TCVN 6650-2000): Theo phương pháp đo độ dẫn điện bằng điện cực.

Na + trao đổi (TCVN 6498:1999): Theo phương pháp quang phổ hấp phụ.

Cl - (TCVN 8558-2010): Theo phương pháp sắc kí ion.

3.5.3 Phương pháp xử lý số liệu

- Phương pháp xử lý số liệu theo chương trình IRRISTAT 5.0, Microsoft Excel 2010.

Ngày đăng: 01/06/2022, 09:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.4. Quan hệ giữa EC và năng suất lúa - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 2.4. Quan hệ giữa EC và năng suất lúa (Trang 24)
2.4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO LÚA Ở VIỆT NAM VÀ THÁI BÌNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
2.4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO LÚA Ở VIỆT NAM VÀ THÁI BÌNH (Trang 32)
Hình 3.1. Bản đồ khu vực thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Hình 3.1. Bản đồ khu vực thí nghiệm (Trang 36)
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phân tích phân bón 16PB01 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phân tích phân bón 16PB01 (Trang 37)
Bảng 4.1. Nhiệt độ, lượng mưa tại Thái Bình từ năm 2010-2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 4.1. Nhiệt độ, lượng mưa tại Thái Bình từ năm 2010-2018 (Trang 43)
dạng hìnhmẫu gồm các lỗ nhỏ. Khi 1m ặt hàng được bán đi, phiếu hàng (hoặc 1 phần của nó) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
d ạng hìnhmẫu gồm các lỗ nhỏ. Khi 1m ặt hàng được bán đi, phiếu hàng (hoặc 1 phần của nó) (Trang 46)
Hình 4.1. Mối tương quan giữa lượng bón 16PB01 và nồng độ Na+ trong đất sau ngâm 7 ngày - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Hình 4.1. Mối tương quan giữa lượng bón 16PB01 và nồng độ Na+ trong đất sau ngâm 7 ngày (Trang 47)
Bảng 4.5. Kết quả phân tích đất trước và sau thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 4.5. Kết quả phân tích đất trước và sau thí nghiệm (Trang 48)
Kết quả đồ thị ở hình 4.2 cho thấy, giá trị pH trong đất sau thí nghiệm có tương quan chặt với lượng phân bón 16PB01 sử dụng (R2 =0,865), tuân theo hàm số sau: Y = -5E-08x2+0,0004x+5,6295. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
t quả đồ thị ở hình 4.2 cho thấy, giá trị pH trong đất sau thí nghiệm có tương quan chặt với lượng phân bón 16PB01 sử dụng (R2 =0,865), tuân theo hàm số sau: Y = -5E-08x2+0,0004x+5,6295 (Trang 49)
Kết quả đồ thị ở hình 4.3 cho thấy, giá trị EC trong đất sau thí nghiệm có tương quan với lượng phân bón 16PB01 sử dụng (R2 =0,8466), tuân theo hàm số sau: Y = 2E-07x2-0,0004x+0,759. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
t quả đồ thị ở hình 4.3 cho thấy, giá trị EC trong đất sau thí nghiệm có tương quan với lượng phân bón 16PB01 sử dụng (R2 =0,8466), tuân theo hàm số sau: Y = 2E-07x2-0,0004x+0,759 (Trang 50)
Hình 4.5. Mối tương quan giữa lượng bón 16PB01 và giá trị Cl- -của đất sau thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Hình 4.5. Mối tương quan giữa lượng bón 16PB01 và giá trị Cl- -của đất sau thí nghiệm (Trang 51)
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển lúa - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến thời gian hoàn thành các giai đoạn sinh trưởng, phát triển lúa (Trang 52)
Hình 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao cây lúa trong vụ xuân năm 2019 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Hình 4.6. Động thái tăng trưởng chiều cao cây lúa trong vụ xuân năm 2019 (Trang 55)
Bảng 4.7 và hình 4.7 thể hiện sự tăng trưởng chiều cao của lúa trong vụ mùa có sự khác biệt trong vụ xuân vì thời gian sinh trưởng ngắn hơn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Bảng 4.7 và hình 4.7 thể hiện sự tăng trưởng chiều cao của lúa trong vụ mùa có sự khác biệt trong vụ xuân vì thời gian sinh trưởng ngắn hơn (Trang 56)
Hình 4.8. Động thái tăng trưởng số nhánh của lúa trong vụ Xuân năm 2019 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón 16PB01 đến khả năng cải tạo mặn và năng suất lúa trên đất phù sa nhiễm mặn tại huyện tiền hải, thái bình
Hình 4.8. Động thái tăng trưởng số nhánh của lúa trong vụ Xuân năm 2019 (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w