1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh

37 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Và Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Cổ Phần Xi Măng Sông Gianh
Tác giả Doãn Thị Hà My, Nguyễn Lê Anh Quân, Dương Ngọc Thảo Vân, Nguyễn Thị Thảo Vy
Người hướng dẫn GVHD: Võ Thị Thanh Vân
Trường học Đại Học Đà Nẵng
Chuyên ngành Nguyên Lí Kế Toán
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2015
Thành phố Đà Nẵng
Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • DANH MỤC VIẾT TẮT:

  • I. TRÌNH BÀY TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU:

    • 1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP:

    • 2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP:

    • 3. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:

  • II. SỐ DƯ ĐẦU KỲ:

  • III. BỘ CÁC NVKT PHÁT SINH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG QUÝ 1 NĂM 2015:

    • 1. NVKT CHO HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN: (02)

    • 2. NVKT CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TƯ LIỆU ĐẦU VÀO: (05)

    • 3. NVKT PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT: (10)

    • 4. NVKT BÁN THÀNH PHẨM CHO KHÁCH HÀNG: (03)

    • 5. NVKT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: (05)

    • 6. NVKT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG: (05)

    • 7. BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ (31/01/2015):

  • III. CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN LÀM CĂN CỨ GHI SỔ:

  • IV. SỔ NHẬT KÝ CHUNG

  • V. SỔ CÁI:

  • VI. TÀI KHOẢN CHỮ T:

  • VII. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN:

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Nguyên lí kế toán – ACC1001 45K07 1 Đà Nẵng, tháng 052020 GVHD Võ Thị Thanh Vân Nguyễn Thị Thảo Vy Dương Ngọc Thảo Vân Nguyễn Lê Anh Quân Doãn Thị Hà My Nhóm 7 THÁNG 012015 XI MĂNG SÔNG GIANH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN Mục lục DANH MỤC VIẾT TẮT 3 I TRÌNH BÀY TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU 4 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP 4 2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP 4 3 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 II SỐ DƯ ĐẦU KỲ 7 II.

TRÌNH BÀY TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NGHIÊN CỨU

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP

- Công Ty Cổ phần Xi măng Sông Gianh:

Giám đốc: Nguyễn Ngọc Thân

Trụ sở chính: Thôn Cương Trung C, Xã Tiến Hoá, Huyện Tuyên Hoá, Tỉnh Quảng Bình

Văn phòng Đà Nẵng: Tầng 4, Toà nhà SCIC, 234 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng Hotline: 1900 1922

Slogan: “Chọn CHẤT LƯỢNG, Chọn SÔNG GIANH”

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng xi măng. Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.

Vốn điều lệ: 3200 tỷ đồng.

Top 500 doanh nghiệp lớn hàng đầu Việt Nam

Nhà máy hiện có hơn 500 cán bộ và công nhân, trong đó hơn 80% là kỹ sư chuyên ngành điện, cơ khí và hóa silicat, cùng với đội ngũ công nhân kỹ thuật tay nghề cao.

ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP

Quy trình sản xuất xi măng Sông Gianh được thực hiện trên dây chuyền công nghệ hàng đầu thế giới, do hãng Polysius – ThyssenKrupp của Đức cung cấp Đây là dây chuyền sản xuất clinker xi măng theo phương pháp khô, với công nghệ hiện đại và tự động hóa cao, bao gồm tháp trao đổi nhiệt hai nhánh, 5 bậc và hệ thống phân hủy Calciner hiệu suất cao Dây chuyền có công suất thiết kế đạt 4.000 tấn clinker mỗi ngày, tương đương 1,4 triệu tấn xi măng mỗi năm.

Toàn bộ dây chuyền sản xuất được điều khiển tự động từ phòng Điều khiển Trung tâm, với các thiết bị chính như thiết bị đồng nhất nguyên liệu, máy nghiền liệu, lò nung, thiết bị làm nguội clin-ke, máy nghiền than và máy nghiền xi măng, tất cả đều được cung cấp bởi Hãng Polysius.

Hệ thống máy đập, bang tải và thiết bị ở cảng do hãng Fam của Đức cung cấp.

Hệ thống thiết bị điện và điều khiển do hãng ABB của Thụy Sỹ cung cấp cho phép quản lý hơn 1.000 thông số vận hành.

Hệ thống giám sát qua camera và máy quét nhiệt độ vỏ lò, kết hợp với hệ thống phân tích khí hiện đại, cho phép điều khiển đồng bộ và an toàn thông qua máy vi tính Công nghệ sản xuất xi măng hoàn toàn khép kín, đảm bảo quy trình vận hành hiệu quả Hệ thống cân định lượng nghiền nguyên liệu và xi măng, được cung cấp bởi Hãng Schenck (Đức), đạt độ chính xác cao, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm.

Quy trình sản xuất xi măng: Được chia thành 06 giai đoạn chính.

- Giai đoạn 1: Tách chiết nguyên liệu thô

Xi măng được sản xuất từ các nguyên liệu thô chính là canxi, silic, sắt và nhôm, có nguồn gốc từ đá vôi, đất sét và cát Hỗn hợp xi măng bao gồm cát và đất sét với tỷ lệ nhỏ, trong đó cát và đất sét cung cấp đủ silic, sắt và nhôm cần thiết cho quá trình sản xuất.

Trước khi được vận chuyển đến nhà máy, khối đá lớn sẽ được nghiền nhỏ để đạt kích thước tương đương với các viên sỏi.

- Giai đoạn 2: Phân chia tỉ lệ, trộn lẫn và nghiền.

Nguyên liệu thô từ quặng sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm để phân tích và xác định tỉ lệ chính xác giữa đá vôi và đất sét trước khi bắt đầu quá trình nghiền Thông thường, tỉ lệ này là 80% đá vôi và 20% đất sét.

Nhà máy sử dụng con lăn quay và bàn xoay để nghiền hỗn hợp thành bột mịn Khi con lăn hoàn thành nhiệm vụ, hỗn hợp nguyên liệu thô sẽ được lưu trữ trong đường ống.

- Giai đoạn 3: Trước khi nung.

Sau khi nghiền xong, nguyên liệu được chuyển vào buồng trước khi nung, nơi có chuỗi buồng xoáy trục đứng Nguyên liệu thô đi qua buồng này và vào lò nung, tận dụng nhiệt từ lò để tiết kiệm năng lượng, giúp nhà máy trở nên thân thiện với môi trường hơn.

- Giai đoạn 4: Giai đoạn trong lò.

Trong lò nung, nhiệt độ có thể đạt tới 14500 °C, khiến nguyên liệu trở nên nhão Quá trình phản ứng hóa học giữa canxi (Ca) và silicon dioxide (SiO2) tạo ra thành phần chính của xi măng, đó là canxi silicat (CaSiO3) Lò nhận nhiệt từ nguồn bên ngoài, chủ yếu là khí tự nhiên hoặc than đá Khi nguyên liệu ở phần thấp nhất của lò nung, nó sẽ hình thành xỉ khô.

- Giai đoạn 5: Làm mát và nghiền thành phẩm.

Sau khi ra khỏi lò, xỉ được làm mát bằng khí cưỡng bức, giúp thu hồi lượng nhiệt tỏa ra để tái sử dụng trong lò, từ đó tiết kiệm năng lượng Giai đoạn tiếp theo là nghiền hoàn chỉnh, trong đó các viên bi sắt nghiền xỉ thành bột mịn, tạo ra loại bột mà chúng ta biết đến và sử dụng làm xi măng.

- Giai đoạn 6: Đóng bao và vận chuyển.

Sau khi được nghiền thành bột, sản phẩm được đóng gói với trọng lượng từ 20-40 kg mỗi túi Tiếp theo, chúng được phân phối đến các cửa hàng và cuối cùng đến tay người tiêu dùng.

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Thương hiệu Xi măng Sông Gianh đã khẳng định vị thế và uy tín tại khu vực Miền Trung và Tây Nguyên với hơn 25% thị phần sau hơn một thập kỷ phát triển Công ty tự hào là thương hiệu xi măng duy nhất tại Việt Nam được sản xuất theo dây chuyền và thiết bị đồng bộ của hãng Polysius từ Cộng Hòa Liên Bang Đức.

Xi măng Sông Gianh, với biểu tượng hai con ngựa bay, đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho nhiều công trình trọng điểm trên toàn quốc, từ Quảng Trị đến Đà Nẵng, cũng như các tỉnh Tây Nguyên và miền Nam Sản phẩm này ghi nhận sự tăng trưởng tiêu thụ mạnh mẽ, đặc biệt tại khu vực miền Trung Hiện nay, xi măng Sông Gianh cũng đã được xuất khẩu sang một số thị trường quốc tế như Bangladesh, Indonesia và Australia.

Vào năm 2012, công ty đã xuất khẩu 230.000 tấn sản phẩm và hiện nay sản phẩm được phân phối qua 56 nhà phân phối với 4.800 đại lý bán lẻ Tại Quảng Bình, xi măng Sông Gianh chiếm 95% thị phần Các nhà máy Sông Gianh đã đạt công suất sản xuất 110%, vượt xa mức trung bình 72% của toàn ngành Sản lượng tiêu thụ của công ty tăng trung bình trên 30% qua các năm.

Năm 2015, doanh thu đạt trên 1.401 tỷ đồng, tăng 12% so với năm trước Thu nhập bình quân của người lao động đạt 7,3 triệu đồng/người/tháng, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2013 Lợi nhuận trước thuế ghi nhận là 41 tỷ đồng Trong 6 tháng đầu năm 2015, nhà máy đã sản xuất 655.000 tấn clinker và 660.000 tấn xi măng, vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

Tài khoản Tên tài khoản Số dư (VNĐ)

154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 0

211 Tài sản cố định hữu hình 1.400.000.000

214 Khấu hao tài sản cố định 90.000.000

217 Bất động sản đầu tư 1.000.000.000

241 Xây dựng cơ bản dở dang 10.000.000

333 Thuế và các khoản phải nộp cho

334 Phải trả người lao động 950.000.000

341 Vay và nợ thuê tài chính 1.470.000.000

353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 95.000.000

411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 11.410.000.00

421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 500.000.000

BỘ CÁC NVKT PHÁT SINH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG QUÝ 1 NĂM 2015

NVKT CHO HOẠT ĐỘNG GÓP VỐN: (02)

- (1) Ngày 01/01/2015: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 300 triệu VNĐ

- (2) Ngày 07/01/2015: Giám đốc Marketing của công ty muốn bổ sung vốn bằng tiền mặt với trị giá 200 triệu VNĐ.

NVKT CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TƯ LIỆU ĐẦU VÀO: (05)

- (3) Ngày 01/01/2015: Công ty đấu thầu bất động sản thành công 3 lô đất 1ha và chi phí tốn tổng cộng 3 tỷ VNĐ Tiền mặt được thanh toán ngay lúc đó.

- (4) Ngày 06/01/2015: Công ty chi ra một khoản tiền mặt để mua xe tải vận chuyển hàng trọng tải 10 tấn với giá trị thị trường là 1 tỷ VNĐ.

- (5) Ngày 10/01/2015: Mua thiết bị quản lý văn phòng và trả tiền cho công ty Thiết bị điện tử Phi Long Technology bằng chuyển khoản ngân hàng: 80 triệu VNĐ.

- (6) Ngày 15/01/2015: Mua công cụ, dụng cụ nhập kho và chưa thanh toán tiền cho người bán: 200 triệu VNĐ.

- (7) Ngày 30/01/2015: Vay ngân hàng 150 triệu để mua thiết bị làm lạnh cho quy trình làm mát đá vôi sau nung.

NVKT PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT: (10)

- (8) Ngày 01/01/2015: Công ty trả lương cho công nhân sản xuất trong doanh nghiệp:

- (9) Ngày 01/01/2015: Qua kiểm tra, rà soát công xưởng thì phát hiện TSCĐ cụ thể là máy nghiền, lò nung bị khấu hao tổng cộng 10 triệu VNĐ.

Vào ngày 02/01/2015, công ty đã tiến hành mua 100 tấn đá vôi khai thác với tổng giá trị 900 triệu VNĐ để phục vụ cho quy trình sản xuất xi măng, tuy nhiên vẫn chưa thực hiện việc thanh toán cho người bán.

- (11) Ngày 07/01/2015: Công ty mua bảo hiểm cho xe vận tải mới với phí bảo hiểm hết 55 triệu VNĐ.

- (12) Ngày 10/01/2015: Công ty bảo trì, sửa chữa công xưởng trong 04 ngày: 8 triệu

VNĐ và thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng

- (13) Ngày 16/01/2015: Mua thêm hàng hoá hỗ trợ sản xuất và chưa thanh toán người bán: 40 triệu VNĐ.

- (14) Ngày 18/01/2015: Chi tiền mua 20 tấn đá vôi để nghiên cứu phát triển xi măng công thức mới: 125 triệu VNĐ và chưa trả tiền cho người bán

- (15) Ngày 20/01/2015: Thanh toán tiền hàng hoá hỗ trợ sản xuất ở NVKT (13) bằng tiền mặt.

- (16) Ngày 21/01/2015: Vay ngân hàng tiền mặt 200 triệu VNĐ.

- (17) Ngày 31/01/2015: Thanh toán tiền đá vôi cho người bán ở NVKT (10) và (14) bằng tiền mặt.

NVKT BÁN THÀNH PHẨM CHO KHÁCH HÀNG: (03)

Vào ngày 15/01/2015, 10.000 bao xi măng PCB40 đã được chuyển giao cho cơ sở bán lẻ, với hàng hóa đã đến tay người nhận nhưng chưa thu tiền Mỗi bao xi măng PCB40 có giá trị thị trường là 70.000 VNĐ, trong khi giá vốn hàng bán chỉ là 5.000 VNĐ.

- (19) Ngày 16/01/2015: Chuyển 2000 bao xi măng PCB30 cho khách hàng tư nhân,

Tiền hàng là 60.000VNĐ/bao Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt Giá vốn hàng bán: 7.000 VNĐ.

Vào ngày 20/01/2015, chúng tôi đã chuyển 1000 bao xi măng PCB40 cho một dự án xây dựng tại trung tâm Hàng hóa đã được giao đến tay người nhận, tuy nhiên người mua vẫn chưa thực hiện thanh toán Giá vốn và giá bán vẫn giữ nguyên như trước.

NVKT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: (05)

- (21) Ngày 01/01/2015: Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 300 triệu VNĐ.

- (22) Ngày 01/01/2015: Trích tiền khen thưởng những nhân viên xuất sắc của năm

- (23) Ngày 30/01/2015: Chuyển khoản ngân hàng thanh toán chi phí điện, nước, viễn thông phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ là 40 triệu VNĐ

- (24) Ngày 30/01/2015: Sửa chữa máy móc văn phòng cho nhân viên, chi phí tổng cộng là 5 triệu VNĐ

- (25) Ngày 31/01/2015: Chi tiền mua mực in máy tính cho toàn bộ văn phòng: 2 triệu

NVKT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG: (05)

- (26) Ngày 01/01/2015: Tính lương cho nhân viên bán hàng: 240 triệu VNĐ.

- (27) Ngày 04/01/2015: Công ty xây dựng chiến lược marketing tốn tổng cộng chi phí là 150 triệu VNĐ Công ty chưa thanh toán tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing.

- (28) Ngày 11/01/2015: Công ty trả tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing bằng tiền mặt ở NVKT (27).

Vào ngày 30/01/2015, khách hàng của dự án xây dựng tại trung tâm đã nhận hàng và thực hiện thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, trong khi đại lý phân phối đã thanh toán bằng tiền mặt.

- (30) Ngày 31/01/2015: Công ty trả tiền nợ biển quảng cáo cho nhà cung cấp bằng hình thức tiền mặt: 135 triệu VNĐ.

BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ (31/01/2015)

- (31) Bút toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp:

- (32) Bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:

- (33) Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung:

 Tổng giá thành sản xuất sản phẩm tạo ra trong kỳ

= Chi phí NVL TT + Chi phí nhân công TT + Chi phí sản xuất chung

- (34) Bút toán kết chuyển giá thành sản phẩm :

- (35) Bút toán kết chuyển doanh thu:

- (36) Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán:

- (37) Bút toán kết chuyển chi phí bán hàng:

- (38) Bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

 Lợi nhuận DN trước thuế trong kỳ

= Doanh thu – Chi phí giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- (39) Bút toán kết chuyển xác định thuế TNDN:

Theo luật hiện hành thì thuế suất của TNDN là 20%

- (40) Bút toán kết chuyển chi phí thuế TNDN:

- (41) Bút toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

CHỨNG TỪ CÓ LIÊN QUAN LÀM CĂN CỨ GHI SỔ

T Ngày Các nghiệp vụ phát sinh Chứng từ liên quan

01 01/01/2015 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 300 triệu VNĐ Giấy rút tiền mặt,

02 01/01/2015 Đấu thầu 3 lô đất trị giá 3 tỷ VNĐ và thanh toán bằng tiền mặt Phiếu chi, Bảng định giá tài sản

Công ty trả lương cho công nhân sản xuất trong doanh nghiệp bằng tiền mặt: 850 triệu VNĐ

Bảng thanh toán lương, Phiếu chi

Qua kiểm tra, rà soát công xưởng thì phát hiện TSCĐ cụ thể là máy nghiền, lò nung bị khấu hao tổng cộng 10 triệu VNĐ.

Bảng ký trích khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

05 01/01/2015 Tính lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

Bảng tính lương, bảng chấm công, bảng phân phối tiền lương

Trích tiền khen thưởng những nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp xuất sắc của năm 2014

Phiếu chi, bảng trích tiền

07 01/01/2015 Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng

Bảng chấm công, Bảng tính lương, Bảng phân phối tiền tiền lương

08 02/01/2015 Mua 100 tấn đá vôi khai thác (NVL) nhập kho với giá trị 900 triệu VNĐ để phục vụ cho quy trình sản xuất xi măng.

Bảng báo giá, Phiếu nhập kho, Hoá đơn bán hàng, Sổ chi tiết với người bán

Công ty xây dựng chiến lược marketing

Công ty chưa thanh toán tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing

Phiếu chi, giấy báo nợ

10 06/01/2015 Mua xe tải vận chuyển hàng giá 1 tỷ VNĐ thanh toán bằng tiền mặt Phiếu chi, Bảng định giá tài sản

11 07/01/2015 Giám đốc Marketing bổ sung vốn bằng tiền mặt 200 triệu VNĐ

Giấy chứng nhận góp vốn, Phiếu thu

12 07/01/2015 Công ty mua bảo hiểm cho xe vận tải mới với phí bảo hiểm hết 55 triệu VNĐ thanh toán bằng tiền mặt.

13 10/01/2015 Mua thiết bị quản lý văn phòng trả bằng chuyển khoản 80 triệu VNĐ Giấy báo nợ, Bảng báo giá

Công ty bảo trì, sửa chữa công xưởng trong 04 ngày: 8 triệu VNĐ và thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng Ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân hàng

Công ty trả tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing bằng tiền mặt ở NVKT

16 15/01/2015 Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho, chưa thanh toán tiền: 200 triệu VNĐ.

Sổ chi tiết với người bán

Đại lý phân phối đã nhận 10.000 bao xi măng PCB40, với giá trị mỗi bao là 70.000 VNĐ Hiện tại, hàng hóa đã được giao nhưng chưa thu tiền.

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Phiếu chi.

Mua thêm hàng hoá hỗ trợ sản xuất và chưa thanh toán người bán: 40 triệu

Chuyển 2000 bao xi măng PCB30 cho khách hàng tư nhân, Tiền hàng là 60.000VNĐ/bao Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.

Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi

20 18/01/2015 Mua 20 tấn đá vôi để nghiên cứu phát triển xi măng công thức mới 125 triệu VNĐ và chưa trả tiền cho người bán.

21 20/01/2015 Thanh toán tiền hàng hoá hỗ trợ sản xuất ở bằng tiền mặt Phiếu chi

Chuyển 1000 bao xi măng PCB40 cho dự án công trình xây dựng ở trung tâm Hàng hoá đang trên đường vận chuyển và người mua chưa thanh toán.

Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu chi

23 21/01/2015 Vay ngân hàng tiền mặt 200 triệu VNĐ Phiếu thu tiền gửi ngân hàng

24 30/01/2015 Vay ngân hàng 150 triệu để mua thiết bị làm lạnh cho quy trình làm mát đá vôi sau nung, đã nhập kho.

Giấy báo nợ, Giấy nhập kho, Bảng báo giá, Uỷ nhiệm chi, Hoá đơn bán hàng

Vào ngày 30 tháng 01 năm 2015, thực hiện chuyển khoản ngân hàng để thanh toán chi phí điện, nước và viễn thông phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ Các tài liệu liên quan bao gồm ủy nhiệm chi, giấy báo nợ và hóa đơn giá trị gia tăng cho các dịch vụ điện, nước và viễn thông.

26 30/01/2015 Sửa chữa máy móc văn phòng cho nhân viên Phiếu chi, Hóa đơn phí sữa chửa

Khách hàng dự án công trình xây dựng ở trung tâm đã nhận hàng và trả tiền hàng bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng

(20) và đại lý phân phối cũng đã thanh toán bằng tiền mặt (18).

Giấy báo có, Hóa đơn bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng

Thanh toán tiền đá vôi cho người bán ở NVKT bằng tiền mặt (10) và (14) bằng tiền mặt Phiếu chi

29 31/01/2015 Chi tiền mua mực in máy tính cho toàn bộ văn phòng

Phiếu chi, Sổ chi tiết thanh toán với người bán

30 31/01/2015 Công ty trả tiền nợ biển quảng cáo cho nhà cung cấp bằng hình thức tiền mặt

Phiếu chi, giấy báo nợ

31 31/01/2015 Kết chuyển chi phí NVL TT Phiếu kế toán

32 31/01/2015 Kết chuyển chi phí nhân công TT Phiếu kế toán

33 31/01/2015 Kết chuyển CPSX chung Phiếu kế toán

34 31/01/2015 Kết chuyển giá thành sản phẩm Phiếu kế toán

35 31/01/2015 Kết chuyển doanh thu Phiếu kế toán

36 31/01/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán Phiếu kế toán

37 31/01/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng Phiếu kế toán

38 31/01/2015 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp Phiếu kế toán

39 31/01/2015 Kết chuyển xác định thuế TNDN Phiếu kế toán

40 31/01/2015 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Phiếu kế toán

41 31/01/2015 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Phiếu kế toán

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

01/01/2015 PT01 01/01/2015 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt.

01/01/2015 PC01 01/01/2015 Chi tiền mặt mua 3 lô đất.

PC02 01/01/2015 Chi tiền mặt trả lương cho công nhân sản xuất.

01/01/2015 KHTSCĐ01 01/01/2015 Khấu hao TSCĐ trong sản xuất

01/01/2015 BPBTL01 01/01/2015 Tính lương cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp

Cộng chuyển sang trang sau 5.310.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 5.310.000.000 5.310.000.000

Trích tiền khen thưởng những nhân viên bô phận quản lý doanh nghiệp

01/01/2015 BPBTL02 01/01/2015 Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng

02/01/2015 PNK01 02/01/2015 Mua NVL nhập kho.

HĐ0401 04/01/2015 Công ty xây dựng chiến lược marketing, chưa thanh toán tiền cho bên tổ chức chiến

06/01/2015 PC04 06/01/2015 Chi tiền mặt mua xe tải vận chuyển.

Cộng chuyển sang trang sau 8.520.000.000 8.520.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 8.520.000.000 8.520.000.000

07/01/2015 PT02 07/01/2015 Giám đốc Marketing bổ sung vốn bằng tiền mặt.

07/01/2015 PC05 07/01/2015 Công ty mua bảo hiểm cho xe vận tải mới

10/01/2015 GBN01 10/01/2015 Mua thiết bị quản lý văn phòng trả bằng chuyển khoản.

10/01/2015 GBN02 10/01/2015 Bảo trì, sửa chữa công xưởng thanh toán chuyển khoản

Công ty trả tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing bằng tiền mặt ở NVKT (27)

Cộng chuyển sang trang sau 9.013.000.000 9.013.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 9.013.000.000 9.013.000.000

15/01/2015 PNK02 15/01/2015 Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho, chưa thanh toán tiền.

15/01/2015 PXK01 15/01/2015 Chuyển 10.000 bao xi măng

PCB40 cho cơ sở bán lẻ

16/01/2015 PNK03 16/01/2015 Mua thêm hàng hoá hỗ trợ sản xuất và chưa thanh toán

16/01/2015 PXK02 16/01/2015 Chuyển 2000 bao xi măng PCB30 cho khách hàng tư nhân

18/01/2015 PNK04 18/01/2015 Mua 20 tấn đá vôi chưa thanh toán

Cộng chuyển sang trang sau 10.587.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 10.587.000.000 10.587.000.000

20/01/2015 PC09 20/01/2015 Thanh toán tiền hàng hoá hỗ trợ sản xuất

PXK03 20/01/2015 Chuyển 1000 bao xi măng

PCB40 cho dự án công trình xây dựng ở trung tâm

21/01/2015 PTTGNH01 21/01/2015 Vay ngân hàng tiền mặt

GBN03 30/01/2015 Vay ngân hàng mua thiết bị trong sản xuất đã nhập kho.

Chuyển khoản ngân hàng thanh toán chi phí điện, nước, viễn thông.

Cộng chuyển sang trang sau 11.092.000.000 11.092.000.000

Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Đã vào STT TK Số tiền

Trang 5 ghi sổ sổ cái dòng đối

Số hiệu Ngày, tháng ứng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 11.092.000.000 11.092.000.000

30/01/2015 PC10 30/01/2015 Sửa chữa máy móc văn phòng cho nhân viên

30/01/2015 PC11 30/01/2015 Cơ sở bán lẻ trả tiền mặt (18)

Khách hàng dự án công trình xây dựng trả chuyển khoản

31/01/2015 PC12 31/01/2015 Thanh toán tiền đá vôi cho  7 331 1.025.000.000 người bán bằng tiền mặt 8 111 1.025.000.000

31/01/2015 PC13 31/01/2015 Chi tiền mua mực in máy tính

Cộng chuyển sang trang sau 12.894.000.000 12.894.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 12.894.000.000 12.894.000.000 Trang 6

Công ty trả tiền nợ biển quảng cáo cho nhà cung cấp bằng tiền mặt

31/01/2015 PKT01 31/01/2015 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

31/01/2015 PKT02 31/01/2015 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

31/01/2015 PKT03 31/01/2015 Kết chuyển chi phí sản xuất chung

31/01/2015 PKT04 31/01/2015 Kết chuyển giá thành sản phẩm

Cộng chuyển sang trang sau 17.199.000.000 17.199.000.000

Diễn giải Đã vào sổ cái

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

Số trang trước chuyển sang 17.199.000.000 17.199.000.000

31/01/2015 PKT05 31/01/2015 Kết chuyển doanh thu

PKT06 31/01/2015 Kết chuyển giá vốn hàng bán 3 911 69.000.000

31/01/2015 PKT07 31/01/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng

31/01/2015 PKT08 31/01/2015 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

31/01/2015 PKT09 31/01/2015 Kết chuyển xác định thuế

31/01/2015 PKT10 31/01/2015 Kết chuyển chi phí thuế

31/01/2015 PKT11 31/01/2015 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 13 911 23.200.000 chưa phân phối 14 421 23.200.000Cộng chuyển sang trang sau 18.984.800.000 18.984.800.000

SỔ CÁI

SỔ CÁI Tháng 1 – 2015 (ĐVT: VNĐ)

Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112

Nhật ký chung TK đối ứn g

Số hiệu Ngày Tran Nợ Có g

1 01/01/2015 PT01 1/1/2015 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 1 2 111 300.000.000

2 10/01/2015 GBN01 10/01/2015 Mua thiết bị quản lý văn phòng 3 6 211 80.000.000

3 10/01/2015 GBN02 10/01/2015 Bảo trì, sửa chữa công xưởng thanh toán chuyển khoản 3 8 241 8.000.000

1 21/01/2015 Vay ngân hàng tiền mặt 5 7 341 200.000.000

5 30/01/2015 GBN04 30/01/2015 Chuyển khoản ngân hàng thanh toán chi phí điện, nước, viễn thông

6 30/01/2015 GBC01 30/01/2015 Khách hàng ở trung tâm đã nhận và trả tiền hàng 6 5 131 70.000.000

Cộng số phát sinh trong tháng 270.000.000 428.000.000

SỔ CÁI Tháng 1 – 2015 (ĐVT: VNĐ)

Tên tài khoản: Nợ phải trả người bán Số hiệu: 331

Nhật ký chung TK đối ứn g

Số hiệu Ngày Tran Nợ Có g

1 02/01/2015 PNK01 02/01/2015 Mua NVL nhập kho 2 6 152 900.000.000

Công ty xây dựng chiến lược marketing, chưa thanh toán tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing

3 11/01/2015 PC06 11/01/2015 Công ty trả tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing bằng tiền mặt ở NVKT (27)

4 15/01/2015 PNK02 15/01/2015 Mua công cụ dụng cụ đã nhập kho, chưa thanh toán tiền 4 2 153 200.000.000

5 16/01/2015 PNK03 16/01/2015 Mua thêm hàng hoá hỗ trợ sản xuất và chưa thanh toán 4 10 156 40.000.000

6 18/01/2015 PNK04 18/01/2015 Mua 20 tấn đá vôi chưa thanh toán 4 16 152 125.000.000

7 20/01/2015 PC09 20/01/2015 Thanh toán tiền hàng hoá hỗ trợ sản xuất 5 1 111 40.000.000

8 31/01/2015 PC12 31/01/2015 Thanh toán tiền đá vôi cho người bán bằng tiền mặt 6 7 111 1.025.000.00

Công ty trả tiền nợ biển quảng cáo cho nhà cung cấp bằng tiền mặt 7 1 111 135.000.000

Cộng số phát sinh trong tháng 1.350.000.00

SỔ CÁI Tháng 1 – 2015 (ĐVT: VNĐ)

Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211

Nhật ký chung TK đối ứn g

Số hiệu Ngày Tran Nợ Có g

1 06/01/2015 PC04 06/01/2015 Chi tiền mặt mua xe tải vận chuyển 2 11 111 1.000.000.00

2 10/01/2015 GBN01 10/01/2015 Mua thiết bị quản lý văn phòng trả bằng chuyển khoản 3 5 112 80.000.000

GBN03 30/01/2015 Vay ngân hàng mua thiết bị trong sản xuất đã nhập kho 5 9 341 150.000.000

Cộng số phát sinh trong tháng 1.230.000.00

SỔ CÁI Tháng 1 – 2015 (ĐVT: VNĐ)

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641

Nhật ký chung TK đối ứn g

Số hiệu Ngày Tran Nợ Có g

1 01/01/2015 BPBTL02 01/01/2015 Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng 2 3 334 240.000.000

Công ty xây dựng chiến lược marketing, chưa thanh toán tiền cho bên tổ chức chiến lược marketing

3 07/01/2015 PC05 07/01/2015 Công ty mua bảo hiểm cho xe vận tải mới 3 3 111 55.000.000

4 31/01/2015 PKT07 31/01/2015 Kết chuyển chi phí bán hàng 8 6 911 445.000.000

Cộng số phát sinh trong tháng 445.000.000 445.000.000

SỔ CÁI Tháng 1 – 2015 (ĐVT: VNĐ)

Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642

Nhật ký chung TK đối ứn g

Số hiệu Ngày Tran Nợ Có g Dòn g

1 01/01/2015 BPBTL01 01/01/2015 Tính lương cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 1 11 334 300.000.000

2 30/01/2015 GBN04 30/01/2015 Chuyển khoản ngân hàng thanh toán chi phí điện, nước, viễn thông.

3 30/01/2015 PC10 30/01/2015 Sửa chữa máy móc văn phòng cho nhân viên 6 1 112 5.000.000

4 31/01/2015 PC13 31/01/2015 Chi tiền mua mực in máy tính 6 9 111 2.000.000

5 31/01/2015 PKT08 31/01/2015 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 8 8 911 347.000.000

Cộng số phát sinh trong tháng 347.000.000 347.000.000

TÀI KHOẢN CHỮ T

Ngày đăng: 31/05/2022, 15:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. - Quy mô kinh doanh: - Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh
o ại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. - Quy mô kinh doanh: (Trang 2)
nhà cung cấp bằng hình thức tiền mặt - Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh
nh à cung cấp bằng hình thức tiền mặt (Trang 14)
Hình3.24 Thiristo a)Ký hiệub,c) Cấu trúc d)Họ đặc tuyến - Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh
Hình 3.24 Thiristo a)Ký hiệub,c) Cấu trúc d)Họ đặc tuyến (Trang 25)
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 - Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh
n tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: 211 (Trang 30)
VII. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN: - Báo cáo kết quả hoạt động và sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xi măng sông gianh
VII. BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN: (Trang 35)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w