1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI

190 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Giải Phẫu - Cơ Sinh Học Dây Chằng Chéo Sau Và Đánh Giá Kết Quả Tái Tạo Dây Chằng Qua Nội Soi Bằng Gân Cơ Mác Dài
Tác giả Trần Bình Dương
Người hướng dẫn PGS.TS. Cao Thỉ, PGS.TS. Bùi Hồng Thiên Khanh
Trường học Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
Thể loại luận án tiến sĩ y học
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 190
Dung lượng 7,43 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Giải phẫu học dây chằng chéo sau (15)
  • 1.2. Giải phẫu học của gân cơ mác dài (0)
  • 1.3. Cơ sinh học gân mác dài và ứng dụng trong tái tạo dây chằng (0)
  • 1.4. Cơ sinh học của dây chằng chéo sau (0)
  • 1.5. Bệnh học dây chằng chéo sau (0)
  • 1.6. Tình hình nghiên cứu trong nước (0)
  • 2.1. Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu DCCS (49)
  • 2.2. Nghiên cứu cơ sinh học DCCS sau tái tạo trên khớp gối xác tươi (59)
  • 2.3. Nghiên cứu ứng dụng lâm sàng tái tạo DCCS bằng gân mác dài (66)
  • 2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu (79)
  • 2.5. Đạo đức trong nghiên cứu (80)
  • 3.1. Đặc điểm giải phẫu ứng dụng của dây chằng chéo sau (81)
  • 3.2. Kết quả nghiên cứu cơ sinh học dây chằng chéo sau (94)
  • 3.4. Mối tương quan giữa các chỉ số nghiên cứu (108)
  • 4.1. Về đặc điểm giải phẫu dây chằng chéo sau (111)
  • 4.2. Về đặc điểm cơ sinh học DCCS sau tái tạo trên xác tươi (119)
  • 4.3. Nghiên cứu đánh giá kết quả ứng dụng gân mác dài vào LS tái tạo DCCS khớp gối (126)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (149)

Nội dung

NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI.NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI.NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI.

Giải phẫu học dây chằng chéo sau

1.1.1 Đặc điểm các bó của dây chằng chéo sau

DCCS là một thành phần quan trọng của dây chằng trong bao khớp gối, bao gồm hai bó chính Bó lớn, được gọi là bó trước ngoài, chiếm phần lớn hình dạng của dây chằng, trong khi bó nhỏ hơn, gọi là bó sau trong, chạy chéo ra phía sau xương chày.

Sự phân biệt giữa hai bó DCCS, bó trước ngoài và bó sau trong, không rõ ràng về mặt giải phẫu, với chiều dài không chênh lệch nhiều Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng bó trước ngoài thường lớn hơn bó sau trong Theo A Amis và David cùng cộng sự, sự phân chia này chủ yếu là do cách phân tích khi phẫu tích, không phải là đặc điểm giải phẫu rõ ràng Việc chia thành hai bó này xuất phát từ quan sát khi gập duỗi gối, cho thấy DCCS tách thành hai bó với mức độ căng chùng khác nhau tùy thuộc vào vị trí gối Khi nhìn từ phía sau khớp gối, có thể thấy hai bó sợi chạy theo hai hướng khác nhau.

Hình 1.1 Bó trước ngoài và bó sau trong dây chằng chéo sau

Theo Forsythe (2009), các sợi của bó TN chạy thẳng đứng hơn, trong khi các sợi của bó ST lại chạy chéo vào trong, dẫn đến việc phân chia thành hai bó Tuy nhiên, nghiên cứu của Inderster cho rằng DCCS có ba bó, bao gồm hai bó đã được mô tả và một bó sau chéo, mà theo ông, nằm trong bó ST của các tác giả khác.

Covey và Mejia cho rằng việc phân chia giải phẫu học DCCS thành hai hoặc ba bó là quá đơn giản, vì cấu trúc của nó phức tạp hơn với nhiều bó sợi có chiều dài khác nhau Tương tự, Makris cũng nhận định rằng DCCS bao gồm bốn dải: trước, trung tâm, sau dọc và sau chéo.

Hình 1.2 Markis cho rằng DCCS có nhiều bó, DCCS nhìn từ phía sau

PL: bó sau dọc, PO: bó sau chéo, PML: dây chằng sụn chêm lồi cầu, A: bó trước, C: bó trung tâm LM: sụn chêm ngoài

“Nguồn: Markris và cộng sự, 2000” [70]

Các sợi của bó TN bám vào gờ xương trên hố gian lồi cầu trong khi bó

ST bám vào mặt ngoài của lồi cầu trong hố gian lồi cầu Khi quan sát từ phía sau, các sợi của bó TN trên xương chày nằm phía trước so với các sợi của bó khác.

ST, nằm nông hơn so với các sợi của bó ST

1.1.2 Giải phẫu diện bám DCCS trên lồi cầu đùi

Theo nghiên cứu của Theo Lopes và cộng sự [68], diện bám của DCCS trên lồi cầu xương đùi kéo dài từ trước ra sau, với phần xa được bao quanh bởi bờ sụn khớp lồi cầu trong.

Khi quan sát khớp gối từ bên hông hoặc phía sau, có thể thấy rằng dây chằng chéo trước (DCCS) không chỉ gắn vào mặt ngoài của lồi cầu trong, mà còn bám lên gờ liên lồi cầu.

Theo nghiên cứu của Lopes, hình dạng và kích thước diện bám trên lồi cầu của DCCS có sự biến đổi đáng kể Cụ thể, hình dạng thường là nửa hình tròn chiếm 75% và hình bầu dục chiếm 25% Ngoài ra, có một gờ xương ở phía đầu gần cũng được ghi nhận.

Hình 1.3 Diện bám của DCCS ở mặt ngoài lồi cầu trong xương đùi trái

Mũi tên trắng: diện bám bó trước ngoài Mũi tên đen: diện bám bó sau trong “Nguồn: Lopes, 2008” [68]

Gờ liên lồi cầu trong là điểm mốc xương quan trọng, xác định giới hạn bờ gần của diện bám DCCS trên lồi cầu xương đùi Nghiên cứu của Lopes cũng chỉ ra sự tồn tại của một gờ xương giữa hai bó.

TN và ST, ông cũng ghi nhận sự thay đổi độ nghiêng trên diện bám của bó

TN và bó ST trên lồi cầu xương đùi, tác giả dùng các khái niệm “gần – xa”,

Để xác định tâm của DCCS, bó TN và bó ST, ta cần sử dụng phương pháp "trước - sau" Qua đó, có thể đo kích thước diện bám và khoảng cách từ tâm đến bờ sụn lồi cầu, cũng như khoảng cách giữa các tâm Mejia [77] cũng đồng tình với nhận định này, cho rằng hình dạng diện bám trên lồi cầu có sự biến đổi đáng kể.

Trong nghiên cứu của Lopes và cộng sự năm 2008, các nhà khoa học đã tiến hành khảo sát 20 khớp gối trên xác ướp và ghi nhận diện tích bám của từng bó, với kết quả trung bình được công bố.

 Khoảng cách trung bình giữa tâm của hai bó: 11 ± 1,18 mm

 Khoảng cách ngắn nhất từ tâm diện bám các bó đến bờ sụn lồi cầu khi gối gấp 90 0 : o Bó trước ngoài: 7 ± 1,02 mm o Bó sau trong: 8 ± 0,99 mm

Nghiên cứu của Inderster [54] thì nhận thấy kết quả trung bình chỗ bám của DCCS trên lồi cầu như sau:

 Đường kính trước sau: 20,9 mm

 Đường kính theo hướng gần xa hay theo hướng trên dưới: 12,2 mm

Nghiên cứu của Inderster không chỉ ra kích thước và hình dạng diện bám của toàn bộ dây chằng, cũng như từng bó dây chằng trên lồi cầu xương đùi của DCCS.

Osti [86] đã thực hiện phẫu tích và đo kích thước diện bám bằng hệ thống chụp hình kỹ thuật số, chia diện bám thành các vùng dựa trên đường Blumensaat và bờ sụn của lồi cầu Tuy nhiên, tác giả chỉ tập trung vào việc đo kích thước mà không ghi nhận hình dạng của diện bám.

Hình 1.4 Gờ xương ở mặt ngoài lồi cầu trong xương đùi trái

Mũi tên trắng là gờ xương giữa 2 bó, mũi tên đen là gờ xương giới hạn ở phần gần của toàn bộ diện bám DCCS

Nghiên cứu của Trang Mạnh Khôi [3] đã khảo sát đặc điểm giải phẫu diện bám của DCCS ở 102 khớp gối trên xác ướp formol, cho thấy kích thước diện bám tổng thể của DCCS là 14,46 x 12,09 mm Cụ thể, kích thước của bó TN là 10,52 x 8,51 mm và của bó ST là 10,38 x 8,96 mm.

1.1.3 Các số đo kích thước của DCCS

DCCS có hai bó TN và ST, dễ dàng phân biệt bằng mắt thường và qua phẫu tích Sự khác biệt về giải phẫu cho thấy mặc dù nằm trong cùng một dây chằng, chúng có kích thước khác nhau và thay đổi theo tư thế của khớp gối Theo Girgis, DCCS có chiều dài 38 mm và chiều rộng 13 mm.

Inderster [54] đo đường kính của toàn bộ dây chằng tại đoạn 1/3 giữa lúc gối gập 90 0 có kết quả trung bình như sau:

 Đường kính trước sau: 4,4 mm  Đường kính trong ngoài: 11 mm Chiều dài trung bình của từng bó như sau:

 Bó TN: 37,5 mm  Bó ST: 36,7 mm

Nghiên cứu của Inderster không đo kích thước đường kính của từng bó TN và bó ST

1.1.4 Giải phẫu chỗ bám của DCCS trên xương chày

Ngày đăng: 30/05/2022, 14:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Cẩn L.V. (2013), "Bước đầu nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vách sau khớp gối", Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú 2013 -ĐHYD TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu nghiên cứu giải phẫu ứng dụng vách sau khớp gối
Tác giả: Cẩn L.V
Năm: 2013
2. Hùng Đ.P., Khôi T.M., Hưởng C.B. et al (2008), "Gân mác dài, một lựa chọn thay thế mảnh ghép trong tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối", Tạp chí y học TP.HCM, 11, pp. 116-121 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gân mác dài, một lựa chọn thay thế mảnh ghép trong tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối
Tác giả: Hùng Đ.P., Khôi T.M., Hưởng C.B. et al
Năm: 2008
3. Hữu T.T. (2009), "Tái tạo dây chằng chéo trước kèm rách sụn chêm do chấn thương thể thao qua nội soi", Luận án tiến sĩ y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tái tạo dây chằng chéo trước kèm rách sụn chêm do chấn thương thể thao qua nội soi
Tác giả: Hữu T.T
Năm: 2009
4. Khôi T.M. (2017), "Nghiên cứu giải phẫu các dây chằng khớp gối ở người Việt Nam", Luận án nghiên cứu sinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu giải phẫu các dây chằng khớp gối ở người Việt Nam
Tác giả: Khôi T.M
Năm: 2017
5. Minh Đ.V. (2017), "Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo sau bằng kỹ thuật All-inside dùng mảnh ghép gân Hamstring tự thân", Tạp chí Chấn thương chỉnh hình Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo sau bằng kỹ thuật All-inside dùng mảnh ghép gân Hamstring tự thân
Tác giả: Minh Đ.V
Năm: 2017
7. Tuấn H.N.A. (2017), "Nghiên cứu kích thước gân mác dài và gân chân ngỗng làm mảnh ghép", Tạp chí y học Đại học y dược TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu kích thước gân mác dài và gân chân ngỗng làm mảnh ghép
Tác giả: Tuấn H.N.A
Năm: 2017
8. Tuấn P.V. (2017), "Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo sau và một số yếu tố ảnh hưởng", Tạp chí chấn thương chỉnh hình Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả tái tạo dây chằng chéo sau và một số yếu tố ảnh hưởng
Tác giả: Tuấn P.V
Năm: 2017
9. Trung N.H. (2015), "Giá trị của cửa xuyên vách sau qua nội soi trong xóa điểm mù khoang sau khớp gối", Luận văn tốt nghiệp nội trú - Đại học y dược TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giá trị của cửa xuyên vách sau qua nội soi trong xóa điểm mù khoang sau khớp gối
Tác giả: Trung N.H
Năm: 2015
10. Vinh P.Q. (2017), "Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu, cơ học gân mác dài - ứng dụng làm mảnh ghép tái tạo dây chằng chéo trước", Luận án tiến sĩ y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu, cơ học gân mác dài -ứng dụng làm mảnh ghép tái tạo dây chằng chéo trước
Tác giả: Vinh P.Q
Năm: 2017
11. Ahmad C.S., Cohen Z.A., Levine W.N. et al (2003), "Codominance of the individual posterior cruciate ligament bundles. An analysis of bundle lengths and orientation", Am J Sports Med, 31(2), pp. 221-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Codominance of the individual posterior cruciate ligament bundles. An analysis of bundle lengths and orientation
Tác giả: Ahmad C.S., Cohen Z.A., Levine W.N. et al
Năm: 2003
12. Athanasian E.A., Wickiewicz T.L., and Warren R.F. (1995), "Osteonecrosis of the femoral condyle after arthroscopic reconstruction of a cruciate ligament. Report of two cases", J Bone Joint Surg Am, 77(9), pp. 1418-22 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Osteonecrosis of the femoral condyle after arthroscopic reconstruction of a cruciate ligament. Report of two cases
Tác giả: Athanasian E.A., Wickiewicz T.L., and Warren R.F
Năm: 1995
13. Baer G.S., and Harner C.D. (2007), "Clinical outcomes of allograft versus autograft in anterior cruciate ligament reconstruction", Clin Sports Med, 26(4), pp. 661-81 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinical outcomes of allograft versus autograft in anterior cruciate ligament reconstruction
Tác giả: Baer G.S., and Harner C.D
Năm: 2007
14. Barton T.M., Torg J.S., and Das M. (1984), "Posterior cruciate ligament insufficiency. A review of the literature", Sports Med, 1(6), pp. 419-30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Posterior cruciate ligament insufficiency. A review of the literature
Tác giả: Barton T.M., Torg J.S., and Das M
Năm: 1984
15. Bergfeld J.A., McAllister D.R., Parker R.D. et al (2001), "A biomechanical comparison of posterior cruciate ligament reconstruction techniques", Am J Sports Med, 29(2), pp. 129-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A biomechanical comparison of posterior cruciate ligament reconstruction techniques
Tác giả: Bergfeld J.A., McAllister D.R., Parker R.D. et al
Năm: 2001
16. Boisvert C.B., Aubin M.E., and DeAngelis N. (2011), "Relationship between anthropometric measurements and hamstring autograft diameter in anterior cruciate ligament reconstruction", Am J Orthop (Belle Mead NJ), 40(6), pp. 293-5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Relationship between anthropometric measurements and hamstring autograft diameter in anterior cruciate ligament reconstruction
Tác giả: Boisvert C.B., Aubin M.E., and DeAngelis N
Năm: 2011
17. Boutefnouchet T., Bentayeb M., Qadri Q. et al (2013), "Long-term outcomes following single-bundle transtibial arthroscopic posterior cruciate ligament reconstruction", Int Orthop, 37(2), pp. 337-43 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Long-term outcomes following single-bundle transtibial arthroscopic posterior cruciate ligament reconstruction
Tác giả: Boutefnouchet T., Bentayeb M., Qadri Q. et al
Năm: 2013
18. Bowman K.F., and Sekiya J.K. (2010), "Anatomy and biomechanics of the posterior cruciate ligament, medial and lateral sides of the knee", Sports medicine and arthroscopy review, 18(4), pp. 222-229 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Anatomy and biomechanics of the posterior cruciate ligament, medial and lateral sides of the knee
Tác giả: Bowman K.F., and Sekiya J.K
Năm: 2010
19. Boynton M.D., and Tietjens B.R. (1996), "Long-term followup of the untreated isolated posterior cruciate ligament-deficient knee", Am J Sports Med, 24(3), pp. 306-10 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Long-term followup of the untreated isolated posterior cruciate ligament-deficient knee
Tác giả: Boynton M.D., and Tietjens B.R
Năm: 1996
20. Butler D.L., Noyes F.R., and Grood E.S. (1980), "Ligamentous restraints to anterior-posterior drawer in the human knee. A biomechanical study", J Bone Joint Surg Am, 62(2), pp. 259-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ligamentous restraints to anterior-posterior drawer in the human knee. A biomechanical study
Tác giả: Butler D.L., Noyes F.R., and Grood E.S
Năm: 1980
21. Canale S.T., and Beaty J.H. (2007), "Campell's Operative Orthopedic, Eleven edition, Elselvier ", (chapter 43) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Campell's Operative Orthopedic, Eleven edition, Elselvier
Tác giả: Canale S.T., and Beaty J.H
Năm: 2007

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.4 Gờ xương ở mặt ngoài lồi cầu trong xương đùi trái - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 1.4 Gờ xương ở mặt ngoài lồi cầu trong xương đùi trái (Trang 19)
Hình 1.5 Hình dạng diện bám của DCCS trên xương chày - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 1.5 Hình dạng diện bám của DCCS trên xương chày (Trang 21)
Hình 1.11 Nghiệm pháp ngăn kéo sau - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 1.11 Nghiệm pháp ngăn kéo sau (Trang 33)
1.4.3. Hình ảnh học - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
1.4.3. Hình ảnh học (Trang 35)
Các ưu và khuyết điểm của hai kỹ thuật này được so sánh trong bảng dưới đây: - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
c ưu và khuyết điểm của hai kỹ thuật này được so sánh trong bảng dưới đây: (Trang 45)
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu DCCS - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu DCCS (Trang 50)
Hình dạng diện  bám  trên  lồi cầu - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình d ạng diện bám trên lồi cầu (Trang 51)
Hình 2.3 Mặt sau khớp gối trái được bộc lộ - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.3 Mặt sau khớp gối trái được bộc lộ (Trang 55)
Hình 2.4 Mặt sau khớp gối trái - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.4 Mặt sau khớp gối trái (Trang 56)
+ Xác định hình dạng diện bám, tâm diện bám như mô tả cách đo ở phần biến số. Đo chiều dài, chiều rộng diện bám trên lồi cầu và mâm chày - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
c định hình dạng diện bám, tâm diện bám như mô tả cách đo ở phần biến số. Đo chiều dài, chiều rộng diện bám trên lồi cầu và mâm chày (Trang 57)
Hình 2.8 Đo độ di lệch mâm chày ra sau - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.8 Đo độ di lệch mâm chày ra sau (Trang 62)
Hình 2.11 Hình ảnh đứt DCCS trên MRI - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.11 Hình ảnh đứt DCCS trên MRI (Trang 70)
Hình 2.12 Hình ảnh nội soi khớp gối trái - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.12 Hình ảnh nội soi khớp gối trái (Trang 71)
Hình 2.18 Hình ảnh nội soi sau khi DCCS được cố định - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình 2.18 Hình ảnh nội soi sau khi DCCS được cố định (Trang 75)
+ Hình dạng của diện bám trên lồi cầu - NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU  CƠ SINH HỌC DÂY CHẰNG CHÉO SAU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUA NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ MÁC DÀI
Hình d ạng của diện bám trên lồi cầu (Trang 84)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w